SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
CHỤP XQUANG VÚ: QUY TRÌNH CHỤP XQUANG VÚ, PHÂN ĐỘ NGHI NGỜ ÁC
TÍNH HÌNH ẢNH XQUANG VÚ THEO BIRADS
I. KHÁI NIỆM CHỤP XQUANG VÚ
- Thuật ngữ: chụp Xquang vú, chụp nhũ ảnh, thuật ngữ tiếng Anh là mammography.
- Chụp Xquang vú là kĩ thuật dùng tia X chiếu qua tuyến vú để ghi hình ảnh tuyến vú (ghi hình lên phim
hoặc ghi hình dưới dạng ảnh kĩ thuật số).
- Mục đích của chụp Xquang vú là pháthiện các tổn của tuyến vú. Hiện nay Xquang vú là phương pháp
chẩn đoán sàng lọc ung thư vú ở phụ nữ.
II. CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG TUYẾN VÚ
- Các trường hợp vú có biểu hiện bất thường như tiết dịch,sờ thấy khối, co kéo da hay núm vú, thay đổi
màu da vú… (bao gồm cả nam giới và nữ giới).
- Sàng lọc ung thư vú, phát hiện các tổn thương không sờ thấy trên lâm sàng.Chụp sàng lọc ung thư vú
chỉ định cho phụ nữ từ 40 tuổi trở lên, hoặc những người dưới 40 tuổi nhưng có nguy cơ cao, chụp 2 năm
một lần hoặc 1 năm một lần.
- Chụp theo dõi tổn thương vú đã biết.
- Phát hiện tổn thương tái phát hay mới phát đối với các trường hợp đã phẫu thuật u vú.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG VÚ
- Chống chỉ định: Phụ nữ có thai quý đầu,trường hợp thai hai quý sau nếu cần thiết phải chụp cần có sự
hội chẩn bác sĩ chẩn đoán hình ảnh với bác sĩ lâm sàng.
- Thận trọng với các trường hợp: phụ nữ đặt túi ngực, áp xe vú, trẻ em.
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ VẬT TƯ TIÊU HAO
- Máy chụp Xquang tuyến vú (hãng Siemen).
- Hệ thống máy tính phân tích hình ảnh, đọc kết quả (workstation).
- Máy in phim (máy in nhiệt hãng Sony).
- Phim hãng Sony, mỗi bệnh nhân được in 2 phim cho hai bên vú, có thể in 3-4 phim đối với các bệnh
nhân có tổn thương được chụp thêm tư thế nghiêng, chụp ép phóng đại khu trú.
IV. NHÂN SỰ CHỤP VÀ ĐỌC HÌNH ẢNH XQUANG VÚ
- 01 bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh
- 02 kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (nên có ít nhất một kĩ thuật viên nữ).
V. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
- Bệnh nhân được tư vấn và khám lâm sàng trước khi chụp Xquang vú.
- Bệnh nhân có chỉ định chụp Xquang vú.
- Chọn thời điểm chụp Xquang vú: chụp vào nửa đầu chu kì kinh,sau khi đã sạch kinh đối với phụ nữ còn
ở độ tuổi sinh đẻ, chụp ở bất kì thời điểm nào đối với phụ nữ đã mãn kinh.
VI. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KĨ THUẬT CHỤP XQUANG VÚ
- Giải thích cho bệnh nhân về quy trình chụp Xquang vú.
- Bệnh nhân cởi áo (áo ngoài và áo lót), có thể cho thay áo rộng, không cài cúc phía trước.
- Bệnh nhân đứng hoặc ngồi quay mặt về máy chụp.
- Đặt vú lên bảng nhận ảnh, ép vú bởi bởi tấm nhựa ép vú của máy. Ép đủ lực cho tuyến vú mỏng ra và
dàn đều giúp quan sátrõ hơn tổn thương vú, giảm cường độ chiếu tia, ảnh không bị rung do di động (chú ý
cảm giác đau của bệnh nhân).
- Chụp ít nhất ở hai tư thế: Tư thế thẳng trên-dưới (CC), tư thế chếch trong-ngoài (MLO). Có thể chụp tư
thế nghiêng (ML) phối hợp xác định rõ hơn vị trí của tổn thương.
- Chụp ép phóng đại khu trú vùng nghi ngờ tổn thương hoặc tổn thương chưa được bộc lộ rõ trên các tư
thế đã chụp.
- Hình ảnh chụp Xquang tuyến vú được xử lý và lưu trữ dưới dạng hình ảnh số hoặc được in phim.
- Siêu âm vú phối hợp (Hình ảnh Xquang vú luôn được đọc phối hợp với hình ảnh siêu âm vú).
- Phân tích hình ảnh, kết luận hình ảnh tuyến vú theo phân loại BIRADS.
VII. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH XQUANG VÚ
1. Phân loại mật độ tuyến vú
- Tùy theo mức độ thưa hay dày của tuyến vú mà tổn thương tuyến vú được bộ lộ rõ hay bị che mờ.
- Mật độ tuyến vú được chia làm 4 loại:
- Loại a: Vú gần như là mỡ hoàn toàn, tuyến vú là các dải mỏng.Xquang tuyến vú có độ nhạy cao trong
phát hiện tổn thương.
- Loại b: Vú rải rác có các vùng xơ tuyến đặc nhưng không làm mờ đi các dấu hiệu Xquang tổn thương
tuyến vú.
- Loại c: Tuyến vú đặc không đều, có các vùng đặc đủ để xóa mờ các khối nhỏ.
- Loại d: Toàn bộ tuyến vú đặc, làm giảm độ nhạy phát hiện tổn thương của Xquang vú.
2. Các dấu hiệu Xquang tuyến vú
Khối: Khối chiếm thể tích ba chiều nên phải quan sát rõ trên ít nhất hai hướng chụp khác nhau. Các đặc
điểm của khối:
 Hình dạng: tròn, bầu dục hoặc không đều
 Bờ: rõ nét, bờ mờ, không xác định được bờ, thùy múi nhỏ, tua gai.
 Đậm độ cản quang: cao, thấp, đồng nhất, hoặc đậm độ mỡ.
Tuyến vú biến dạng
- Tuyến vú bị co kéo, biến dạng méo mó nhưng không quan sát thấy khối khu trú. Tuyến vú bị kéo thẳng
góc hoặc co kéo tuyến vú hội tụ về một điểm hình tua gai, thường quan sát rõ ở bờ tuyến vú.
- Hình ảnh biến dạng tuyến vú gặp trong hai trường hợp là ung thư tuyến vú và sẹo mổ cũ tuyến vú, cần
khai thác thông tin lâm sàng và khám vú để chẩn đoán phân biệt.
Tuyến vú mất đối xứng
- Mất đối xứng tuyến vú là hình ảnh tăng mật độ tổ chức xơ tuyến một vùng khu trú hay toàn bộ vú, hình
ảnh chỉ quan sát thấy ở một bên vú mà không quan sátthấy ở vú đối diện. Mất đối xứng tuyến vú không tạo
thành hình khối, không rõ ranh giới và không có bờ.
- Mất đối xứng nếu chỉ quan sát trên một tư thế chụp thì chỉ là hình ảnh chồng lên nhau của tuyến vú,
không phải là dấu hiệu bất thường.
- Mất đối xứng khu trú quan sátthấy trên hai hướng chụp khác nhau là dấu hiệu bất thường hơn là chồng
tuyến vú.
- Mất đối xứng toàn bộ khi phần mất đối xứng chiếm trên ¼ tuyến vú, trường hợp này thường chỉ là sự
thay đổi giải phẫu,tuy nhiên mộtsố trường hợp có tổn thương lan tỏa vú mộtbên có thể tạo thành hình ảnh
mất đối xứng toàn bộ một bên vú, khi đó cần dựa vào các dấu hiệu phối hợp để chẩn đoán như dày da vú,
các ống tuyến vú thô, co kéo núm vú… để chẩn đoán.
- Mất đối xứng mới xuất hiện hoặc mất đối rộng xứng hơn so với phim chụp trước là các trường hợp
nghi ngờ ác tính.
Vôi hóa
- Vôi hóa tuyến vú chia thành hai nhóm: vôi hóa lành tính điển hình và vôi hóa nghi ngờ ác tính.
- Vôi hóa da, vôi hóa mạch máu,vôi hóa thô kích thước lớn, vôi hóa hình que lớn, vôi hóa hình tròn hoặc
hình chấm (<1mm),vôi hóa viền, vôi hóa loạn dưỡng,vôi hóa dạng sữa,vôi hóa chỉ khâu là các vôi hóa điển
hình lành tính.
- Vôi hóa nghi ngờ ác tính bao gồm:
 Vôi hóa không định hình (BIRADS 4B) là các vôi hóa rất nhỏ,bờ rất mờ,không xác định được hình dạng đặc
trưng nào.
 Vôi hóa thô không đều (BIRADS 4B) là vôi hóa không đều, kích thước 0,5-1mm,các nốt có xu hướng kết
hợp với nhau giống vôi hóa loạn dưỡng nhưng kích thước nhỏ hơn vôi hóa loạn dưỡng.
 Vôi hóa đa hình kích thước nhỏ (BIRADS 4B) là vôi hóa nhỏ <0,5mm,có hình dạng khác nhau, không tạo
thành hình dải mảnh hay hình phân nhánh.
 Vôi hóa hình dải mảnh hoặc dải mảnh phân phân nhánh (BIRADS 4C) là những vôi hóa nhỏ <0,5mm,hình
dải, mỏng, không đều, có thể không liên tục, đôi khi thấy hình ảnh vôi hóa phân nhánh.
- Sự phân bố vôi hóa cũng rất quan trọng trong chẩn đoán mức độ nghi ngờ ác tính:
 Vôi hóa phân bố lan tỏa: vôi hóa rải rác khắp tuyến vú, đây là loại vôi hóa lành tính.
 Vôi hóa phân bố vùng:vôi hóa phân bố trong mộtvùng tuyến vú rộng,đường kính lớn nhấtcủa vùng > 2cm.
 Vôi hóa phân bố nhóm:có ít nhất5 nốt vôi hóa tập trung trong vùng tuyến vú có đường kính trong vòng 1cm,
hoặc số lượng vôi hóa nhiều hơn tập trung trong vùng đường kính <2cm.
 Vôi hóa phân bố theo các đường thẳng: các nốt vôi hóa sắp xếp thành dải, thành đường thẳng, đặc điểm
phân bố này gợi ý vôi hóa hình thành trong một ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính.
 Vôi hóa phân thùy: Đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa nằm trong một ống tuyến vú và các nhánh bên của
ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính.
Các dấu hiệu phối hợp
- Các dấu hiệu phối hợp là các dấu hiệu quan sátthấy kèm theo các hình ảnh nghi ngờ như khối, mấtđối
xứng. Các dấu hiệu này thường được đánh giá sau cùng nhưng trong trong mộtsố trường hợp các dấu hiệu
này làm thay đổi phân loại BIRADS. Ví dụ một tổn thương BIRADS 4 được chuyển thành BIRADS 5 khi có
dấu hiệu co kéo da.
- Các dấu hiệu phối hợp:
 Co kéo da vú
 Co kéo núm vú
 Dày da vú
 Các bè tuyến vú dày
 Xoắn vặn, có kéo tuyến vú xung quanh.
 Hạch hố nách
3. Phân độ nghi ngờ ác tính theo BIRADS
Phân loại tổn thương vú theo BI-RADS
Loại Hướng xử lý Nguy cơ ác tính
0 Cần bổ xung thêm hình
ảnh nữa hoặc hình ảnh
lần trước
Chỉ định chụp hoặc siêu âm
thêm/Đợi hình ảnh chụp lần
trước
//
1 Âm tính Khám sàng lọc định kì 0%
2 Lành tính Khám sàng lọc định kì 0%
3 Khả năng là lành tính Theo dõi,khám lại sau 6 tháng >0% nhưng <2%
4 Nghi ngờ Chẩn đoán mô bệnh
4a nghi ngờ mức độ thấp (>2% tới
≤10%)
4b nghi ngờ mức độ trung bình (>10%
tới ≤50%)
4c nghi ngờ mức độ cao (>50% tới
≤95%)
5 Khả năng cao là ác tính Chẩn đoán mô bệnh >95%
6 Tổn thương ác tính đã
biết giải phẫu bệnh
Phẫu thuật khi chỉ định lâm
sàng phù hợp
//
BIRADS 0
- BIRADS 0 có nghĩa là chưa thể đưa ra kết luận phân loại BIRADS cuối cùng được, cần phải làm theo
một trong các bước sau mới đi đến phân loại BIRADS:
 Cần chụp thêm phim hướng chụp khác, chụp thêm phim ép khu trú để chẩn đoán
 Cần siêu âm thêm mới hoàn thiện chẩn đoán
 Cần kết quả chụp lần trước hoặc siêu âm lần trước so sánh mới hoàn thiện chẩn đoán được.
BIRADS 1
- Hình ảnh Xquang vú, siêu âm vú bình thường trên bệnh nhân không sờ thấy khối, không có khối nghi
ngờ trên lâm sàng.
BIRADS 2
- BIRADS 2 là tổn thương chắc chắn lành tính.
- Bao gồm các trường hợp sau:
 Chụp theo dõi sau mổ bảo tồn vú không thấy tổn thương.
 Vôi hóa hình “ngô nổ” của u xơ tuyến
 Các nốt vôi hóa hình que lớn, các nốt vôi hóa hình tròn/chấm rải rác khắp vú.
 Hạch trong tuyến vú
 Vôi hóa mạch máu
 Các trường hợp có đặt túi ngực hoặc đặt các vật liệu nhân tạo khác
 Biến dạng tuyến vú do sẹo mổ cũ
 Các tổn thương chứa mỡ như nang dầu, u mỡ, nang sữa, u mô thừa (harmatoma).
 Các tổn thương chứa dịch lành tính như nang vú có thành mỏng, áp xe tuyến vú điển hình, khối máu tụ.
BIRADS 3
- Khả năng là lành tính, nguy cơ ác tính >0% nhưng <2%.
- BIRADS 3 gồm các trường hợp:
 Khối ranh giới rõ, bờ đều, không có vôi hóa trên Xquang tuyến vú, đã được siêu âm loại trừ nang vú, hạch
trong tuyến vú hoặc các hình ảnh lành tính khác.
 Mất đối xứng khu trú tuyến vú, khi chụp ép khu trú thấy giảm đậm độ.
 Chùm vôi hóa (nhóm vôi hóa) hình tròn/chấm.
 Siêu âm thấy hình ảnh u xơ tuyến vú điển hình, nang đơn thuần biến chứng (chảy máu,viêm nhiễm trùng),
chùm nang nhỏ.
- Sau khi chẩn đoán BIRADS 3 bệnh nhân cần được theo dõi lại sau 6 tháng (chụp Xquang bên vú tổn
thương), sau 12 tháng chụp kiểm tra vú hai bên, sau một năm tiếp chụp kiểm tra lại tuyến vú hai bên. Nếu
sau 6 tháng, 1 năm, 2 năm hình ảnh tổn thương vẫn không thay đổi thì khẳng định tổn thương lành tính
chuyển sang BIRADS 2. Nếu tổn thương thay đổi thì nghi ngờ ác tính chuyển sang BIRADS 4 hoặc BIRADS
5, cần chẩn đoán mô bệnh học.
- Khi chẩn đoán BIRADS 3 nhưng bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng vẫn muốn chẩn đoán mô bệnh để
không phải theo dõi thì chẩn đoán sau khi có kết quả giải phẫu bệnh là BIRADS 2 nếu chẩn đoán mô bệnh là
lành tính, chẩn đoán BIRADS 6 nếu chẩn đoán mô bệnh là ác tính.
BIRADS 4
- Phân loại này dùng cho các trường hợp có hình ảnh không điển hình của tổn thương ác tính nhưng có
đặc điểm nghi ngờ đủ để chỉ định sinh thiết chẩn đoán.
- BIRADS 4 có nguy cơ ác tính 2-95%, chia thành 3 nhóm:BIRADS 4a có nguy cơ 2-10%,BIRADS 4b có
nguy cơ 10-50%, BIRADS 4c có nguy cơ 50 – 95%.
- Loại 4a bao gồm các trường hợp:
 Khối có bờ rõ một phần, một phần bờ không rõ, hình ảnh gợi ý u xơ tuyến vú không điển hình.
 Nang đơn độc, sờ thấy, cấu trúc hỗn hợp gồm phần đặc và phần dịch.
 Áp xe vú không điển hình
- Loại 4b bao gồm các trường hợp:
 Nhóm vôi hóa không định hình hoặc vôi hóa nhỏ đa hình
 Khối không xác định rõ bờ viền.
- Loại 4c bao gồm các trường hợp:
 Nhóm vôi hóa dải mảnh mới.
 Khối đơn độc mới xuất hiện, có bờ không đều, ranh giới không rõ.
BIRADS 5
- BIRADS 5 dành cho các trường hợp có hình ảnh điển hình ác tính, >95% là ác tính. Nếu sinh thiếtqua
da chẩn đoán tổn thương lành tính, thì cũng không nên khẳng định lành tính, cần xem xét lại hìn h ảnh, lâm
sàng và cân nhắc chẩn đoán lại mô bệnh học.
- Bao gồm các trường hợp:
 Khối có đậm độ cản quang cao, hình dạng không đều, bờ tua gai.
 Các vôi hóa dải mảnh phân bố theo các đường thẳng, phân bố theo phân thùy.
 Khối không đều có vôi hóa nhỏ đa hình.
BIRADS 6
- Dùng cho các trường hợp đã biết kết quả mô bệnh học:
 Bệnh nhân đã phẫu thuật nhưng chưa cắt hết khối u
§ Bệnh nhân được hóa trị hoặc xạ trị trước phẫu thuật.

More Related Content

What's hot

Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptSoM
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiMichel Phuong
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtDien Dr
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 
X QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptxX QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptxSoM
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcNguyen Thai Binh
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCSoM
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucBác sĩ nhà quê
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyNguyen Thai Binh
 
Mammogram update
Mammogram update Mammogram update
Mammogram update Lan Đặng
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtMichel Phuong
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
Chấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kínChấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kínQuynh Huong
 

What's hot (20)

Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
X QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptxX QUANG CỘT SỐNG.pptx
X QUANG CỘT SỐNG.pptx
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
 
X quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạnX quang bụng không sửa soạn
X quang bụng không sửa soạn
 
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạnx quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
Xquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thấtXquang hội chứng trung thất
Xquang hội chứng trung thất
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
 
Siêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giápSiêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giáp
 
Mammogram update
Mammogram update Mammogram update
Mammogram update
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruột
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
Chấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kínChấn thương bụng kín
Chấn thương bụng kín
 
Ct in-stroke
Ct in-strokeCt in-stroke
Ct in-stroke
 

Viewers also liked

Bai 27 a siau am vu co ban
Bai 27 a  siau am vu co banBai 27 a  siau am vu co ban
Bai 27 a siau am vu co banLan Đặng
 
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHNhững câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHhungnguyenthien
 
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNGULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNGhungnguyenthien
 
Chụp xquang vú
Chụp xquang vúChụp xquang vú
Chụp xquang vúRô Ron
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiNguyen Binh
 
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI VÚ tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊN
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI  VÚ  tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊNSIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI  VÚ  tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊN
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI VÚ tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊNhungnguyenthien
 
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_46125 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612van tran
 
Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Nguyen Binh
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàngHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàngBomonnhi
 
ARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 cases
ARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 casesARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 cases
ARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 caseshungnguyenthien
 
[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết
[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết
[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biếtTmmc Healthcare
 
Tổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xươngTổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xươngTran Vo Duc Tuan
 
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNGSIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNGhungnguyenthien
 
Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.
Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.
Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.hungnguyenthien
 

Viewers also liked (20)

Bai 27 a siau am vu co ban
Bai 27 a  siau am vu co banBai 27 a  siau am vu co ban
Bai 27 a siau am vu co ban
 
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHNhững câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
 
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNGULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
ULTRASOUND-BIRADS 2013, Dr PHAN THANH HẢI PHƯỢNG
 
Chụp xquang vú
Chụp xquang vúChụp xquang vú
Chụp xquang vú
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
 
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI VÚ tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊN
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI  VÚ  tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊNSIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI  VÚ  tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊN
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI VÚ tai MEDIC, Dr VÕ NGUYỄN THỤC QUYÊN
 
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_46125 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
5 sieu am_chan_doan_benh_ly_tuy_tang_4612
 
Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014Mammo staff 8.01.2014
Mammo staff 8.01.2014
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Recist1.1
Recist1.1Recist1.1
Recist1.1
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàngHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
 
ARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 cases
ARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 casesARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 cases
ARFI and FibroScan in Fibrosis Liver Evaluation on 554 cases
 
Hach dau-mat-co
Hach dau-mat-coHach dau-mat-co
Hach dau-mat-co
 
[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết
[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết
[TMMC Healthcare] Ung thư vú - Những điều cần biết
 
Tổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xươngTổng hợp tên các loại gãy xương
Tổng hợp tên các loại gãy xương
 
Sieuamhachco
SieuamhachcoSieuamhachco
Sieuamhachco
 
Sai khớp khuỷu
Sai khớp khuỷuSai khớp khuỷu
Sai khớp khuỷu
 
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri bao cao ton thong khop goi(bacsihoasung.wordpress.com)
 
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNGSIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI và ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
 
Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.
Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.
Nghiên cứu chỉ số FIB- 4 trong chẩn đoán xơ hóa gan: So sánh với FibroScan.
 

Similar to Xquang vú và phân loại BIRADS

18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007Hùng Lê
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 
đẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vúđẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vúNguyen Binh
 
U xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biếtU xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biếtYhoccongdong.com
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptcacditme
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚSoM
 
Bệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúBệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúSoM
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
X quang tuyen vu
X quang tuyen vuX quang tuyen vu
X quang tuyen vuLDuyChung
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trungDuy Quang
 
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚCHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚSoM
 
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfHoàng Việt
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cungDuy Quang
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương GiangBIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Gianghungnguyenthien
 
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxPHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxssuser4826c0
 
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghaiLan Đặng
 

Similar to Xquang vú và phân loại BIRADS (20)

18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 
đẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vúđẠi cương cht tuyến vú
đẠi cương cht tuyến vú
 
U xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biếtU xơ tuyến vú - Những điều cần biết
U xơ tuyến vú - Những điều cần biết
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
Bệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vúBệnh lý lành tính của núm vú
Bệnh lý lành tính của núm vú
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
X quang tuyen vu
X quang tuyen vuX quang tuyen vu
X quang tuyen vu
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚCHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
CHIẾN LƯỢC TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ
 
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
 
Bệnh Paget ở vú
Bệnh Paget ở vúBệnh Paget ở vú
Bệnh Paget ở vú
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
Phyllodes tumor
Phyllodes tumorPhyllodes tumor
Phyllodes tumor
 
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương GiangBIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Giang
 
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxPHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
 
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
 

More from Tran Vo Duc Tuan

Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRIĐánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRITran Vo Duc Tuan
 
Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Tran Vo Duc Tuan
 
MR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiMR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiTran Vo Duc Tuan
 
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAENút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAETran Vo Duc Tuan
 
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFAĐốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFATran Vo Duc Tuan
 
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếuXử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếuTran Vo Duc Tuan
 
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệmTiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệmTran Vo Duc Tuan
 
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷTiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷTran Vo Duc Tuan
 
Phong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch GasserianPhong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch GasserianTran Vo Duc Tuan
 
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVTKỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVTTran Vo Duc Tuan
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Tran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma Tran Vo Duc Tuan
 
U nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọU nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọTran Vo Duc Tuan
 
Phình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngPhình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngTran Vo Duc Tuan
 
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loạiĐiều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loạiTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ứcChẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ứcTran Vo Duc Tuan
 
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaSiêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaTran Vo Duc Tuan
 
Bệnh tim bẩm sinh APSO
Bệnh tim bẩm sinh APSOBệnh tim bẩm sinh APSO
Bệnh tim bẩm sinh APSOTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)
Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)
Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)Tran Vo Duc Tuan
 

More from Tran Vo Duc Tuan (20)

Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRIĐánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
 
Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối
 
MR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vaiMR arthrography khớp vai
MR arthrography khớp vai
 
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAENút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
 
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFAĐốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
Đốt sóng cao tần nhân tuyếp giáp RFA
 
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếuXử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
Xử trí thoát thuốc cản quang khi chụp chiếu
 
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệmTiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
Tiêm Discogel điều trị thoát vị đĩa đệm
 
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷTiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
Tiêm thẩm phân khoang ngoài màng cứng tuỷ
 
Phong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch GasserianPhong bế hạch Gasserian
Phong bế hạch Gasserian
 
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVTKỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
Kỹ thuật sinh thiết não Freehand dưới HD CLVT
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
 
U nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọU nguyên sống (Chordoma) nội sọ
U nguyên sống (Chordoma) nội sọ
 
Phình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộngPhình động mạch não cổ rộng
Phình động mạch não cổ rộng
 
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loạiĐiều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại
 
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ứcChẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
Chẩn đoán h ình ảnh u tuyến ức
 
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaSiêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
 
Bệnh tim bẩm sinh APSO
Bệnh tim bẩm sinh APSOBệnh tim bẩm sinh APSO
Bệnh tim bẩm sinh APSO
 
Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)
Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)
Chẩn đoán hình ảnh u cơ-mỡ-mạch (Angiomyolipoma)
 

Recently uploaded

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (19)

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 

Xquang vú và phân loại BIRADS

  • 1. CHỤP XQUANG VÚ: QUY TRÌNH CHỤP XQUANG VÚ, PHÂN ĐỘ NGHI NGỜ ÁC TÍNH HÌNH ẢNH XQUANG VÚ THEO BIRADS I. KHÁI NIỆM CHỤP XQUANG VÚ - Thuật ngữ: chụp Xquang vú, chụp nhũ ảnh, thuật ngữ tiếng Anh là mammography. - Chụp Xquang vú là kĩ thuật dùng tia X chiếu qua tuyến vú để ghi hình ảnh tuyến vú (ghi hình lên phim hoặc ghi hình dưới dạng ảnh kĩ thuật số). - Mục đích của chụp Xquang vú là pháthiện các tổn của tuyến vú. Hiện nay Xquang vú là phương pháp chẩn đoán sàng lọc ung thư vú ở phụ nữ. II. CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG TUYẾN VÚ - Các trường hợp vú có biểu hiện bất thường như tiết dịch,sờ thấy khối, co kéo da hay núm vú, thay đổi màu da vú… (bao gồm cả nam giới và nữ giới). - Sàng lọc ung thư vú, phát hiện các tổn thương không sờ thấy trên lâm sàng.Chụp sàng lọc ung thư vú chỉ định cho phụ nữ từ 40 tuổi trở lên, hoặc những người dưới 40 tuổi nhưng có nguy cơ cao, chụp 2 năm một lần hoặc 1 năm một lần. - Chụp theo dõi tổn thương vú đã biết. - Phát hiện tổn thương tái phát hay mới phát đối với các trường hợp đã phẫu thuật u vú. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHỤP XQUANG VÚ - Chống chỉ định: Phụ nữ có thai quý đầu,trường hợp thai hai quý sau nếu cần thiết phải chụp cần có sự hội chẩn bác sĩ chẩn đoán hình ảnh với bác sĩ lâm sàng. - Thận trọng với các trường hợp: phụ nữ đặt túi ngực, áp xe vú, trẻ em. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ VẬT TƯ TIÊU HAO - Máy chụp Xquang tuyến vú (hãng Siemen). - Hệ thống máy tính phân tích hình ảnh, đọc kết quả (workstation). - Máy in phim (máy in nhiệt hãng Sony). - Phim hãng Sony, mỗi bệnh nhân được in 2 phim cho hai bên vú, có thể in 3-4 phim đối với các bệnh nhân có tổn thương được chụp thêm tư thế nghiêng, chụp ép phóng đại khu trú. IV. NHÂN SỰ CHỤP VÀ ĐỌC HÌNH ẢNH XQUANG VÚ - 01 bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh - 02 kĩ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (nên có ít nhất một kĩ thuật viên nữ). V. CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN - Bệnh nhân được tư vấn và khám lâm sàng trước khi chụp Xquang vú. - Bệnh nhân có chỉ định chụp Xquang vú. - Chọn thời điểm chụp Xquang vú: chụp vào nửa đầu chu kì kinh,sau khi đã sạch kinh đối với phụ nữ còn ở độ tuổi sinh đẻ, chụp ở bất kì thời điểm nào đối với phụ nữ đã mãn kinh. VI. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KĨ THUẬT CHỤP XQUANG VÚ - Giải thích cho bệnh nhân về quy trình chụp Xquang vú. - Bệnh nhân cởi áo (áo ngoài và áo lót), có thể cho thay áo rộng, không cài cúc phía trước. - Bệnh nhân đứng hoặc ngồi quay mặt về máy chụp. - Đặt vú lên bảng nhận ảnh, ép vú bởi bởi tấm nhựa ép vú của máy. Ép đủ lực cho tuyến vú mỏng ra và dàn đều giúp quan sátrõ hơn tổn thương vú, giảm cường độ chiếu tia, ảnh không bị rung do di động (chú ý cảm giác đau của bệnh nhân). - Chụp ít nhất ở hai tư thế: Tư thế thẳng trên-dưới (CC), tư thế chếch trong-ngoài (MLO). Có thể chụp tư thế nghiêng (ML) phối hợp xác định rõ hơn vị trí của tổn thương. - Chụp ép phóng đại khu trú vùng nghi ngờ tổn thương hoặc tổn thương chưa được bộc lộ rõ trên các tư thế đã chụp. - Hình ảnh chụp Xquang tuyến vú được xử lý và lưu trữ dưới dạng hình ảnh số hoặc được in phim. - Siêu âm vú phối hợp (Hình ảnh Xquang vú luôn được đọc phối hợp với hình ảnh siêu âm vú). - Phân tích hình ảnh, kết luận hình ảnh tuyến vú theo phân loại BIRADS. VII. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH XQUANG VÚ
  • 2. 1. Phân loại mật độ tuyến vú - Tùy theo mức độ thưa hay dày của tuyến vú mà tổn thương tuyến vú được bộ lộ rõ hay bị che mờ. - Mật độ tuyến vú được chia làm 4 loại: - Loại a: Vú gần như là mỡ hoàn toàn, tuyến vú là các dải mỏng.Xquang tuyến vú có độ nhạy cao trong phát hiện tổn thương. - Loại b: Vú rải rác có các vùng xơ tuyến đặc nhưng không làm mờ đi các dấu hiệu Xquang tổn thương tuyến vú. - Loại c: Tuyến vú đặc không đều, có các vùng đặc đủ để xóa mờ các khối nhỏ. - Loại d: Toàn bộ tuyến vú đặc, làm giảm độ nhạy phát hiện tổn thương của Xquang vú. 2. Các dấu hiệu Xquang tuyến vú Khối: Khối chiếm thể tích ba chiều nên phải quan sát rõ trên ít nhất hai hướng chụp khác nhau. Các đặc điểm của khối:  Hình dạng: tròn, bầu dục hoặc không đều  Bờ: rõ nét, bờ mờ, không xác định được bờ, thùy múi nhỏ, tua gai.  Đậm độ cản quang: cao, thấp, đồng nhất, hoặc đậm độ mỡ. Tuyến vú biến dạng - Tuyến vú bị co kéo, biến dạng méo mó nhưng không quan sát thấy khối khu trú. Tuyến vú bị kéo thẳng góc hoặc co kéo tuyến vú hội tụ về một điểm hình tua gai, thường quan sát rõ ở bờ tuyến vú. - Hình ảnh biến dạng tuyến vú gặp trong hai trường hợp là ung thư tuyến vú và sẹo mổ cũ tuyến vú, cần khai thác thông tin lâm sàng và khám vú để chẩn đoán phân biệt. Tuyến vú mất đối xứng - Mất đối xứng tuyến vú là hình ảnh tăng mật độ tổ chức xơ tuyến một vùng khu trú hay toàn bộ vú, hình ảnh chỉ quan sát thấy ở một bên vú mà không quan sátthấy ở vú đối diện. Mất đối xứng tuyến vú không tạo thành hình khối, không rõ ranh giới và không có bờ. - Mất đối xứng nếu chỉ quan sát trên một tư thế chụp thì chỉ là hình ảnh chồng lên nhau của tuyến vú, không phải là dấu hiệu bất thường. - Mất đối xứng khu trú quan sátthấy trên hai hướng chụp khác nhau là dấu hiệu bất thường hơn là chồng tuyến vú.
  • 3. - Mất đối xứng toàn bộ khi phần mất đối xứng chiếm trên ¼ tuyến vú, trường hợp này thường chỉ là sự thay đổi giải phẫu,tuy nhiên mộtsố trường hợp có tổn thương lan tỏa vú mộtbên có thể tạo thành hình ảnh mất đối xứng toàn bộ một bên vú, khi đó cần dựa vào các dấu hiệu phối hợp để chẩn đoán như dày da vú, các ống tuyến vú thô, co kéo núm vú… để chẩn đoán. - Mất đối xứng mới xuất hiện hoặc mất đối rộng xứng hơn so với phim chụp trước là các trường hợp nghi ngờ ác tính. Vôi hóa - Vôi hóa tuyến vú chia thành hai nhóm: vôi hóa lành tính điển hình và vôi hóa nghi ngờ ác tính. - Vôi hóa da, vôi hóa mạch máu,vôi hóa thô kích thước lớn, vôi hóa hình que lớn, vôi hóa hình tròn hoặc hình chấm (<1mm),vôi hóa viền, vôi hóa loạn dưỡng,vôi hóa dạng sữa,vôi hóa chỉ khâu là các vôi hóa điển hình lành tính. - Vôi hóa nghi ngờ ác tính bao gồm:  Vôi hóa không định hình (BIRADS 4B) là các vôi hóa rất nhỏ,bờ rất mờ,không xác định được hình dạng đặc trưng nào.  Vôi hóa thô không đều (BIRADS 4B) là vôi hóa không đều, kích thước 0,5-1mm,các nốt có xu hướng kết hợp với nhau giống vôi hóa loạn dưỡng nhưng kích thước nhỏ hơn vôi hóa loạn dưỡng.  Vôi hóa đa hình kích thước nhỏ (BIRADS 4B) là vôi hóa nhỏ <0,5mm,có hình dạng khác nhau, không tạo thành hình dải mảnh hay hình phân nhánh.  Vôi hóa hình dải mảnh hoặc dải mảnh phân phân nhánh (BIRADS 4C) là những vôi hóa nhỏ <0,5mm,hình dải, mỏng, không đều, có thể không liên tục, đôi khi thấy hình ảnh vôi hóa phân nhánh. - Sự phân bố vôi hóa cũng rất quan trọng trong chẩn đoán mức độ nghi ngờ ác tính:  Vôi hóa phân bố lan tỏa: vôi hóa rải rác khắp tuyến vú, đây là loại vôi hóa lành tính.  Vôi hóa phân bố vùng:vôi hóa phân bố trong mộtvùng tuyến vú rộng,đường kính lớn nhấtcủa vùng > 2cm.  Vôi hóa phân bố nhóm:có ít nhất5 nốt vôi hóa tập trung trong vùng tuyến vú có đường kính trong vòng 1cm, hoặc số lượng vôi hóa nhiều hơn tập trung trong vùng đường kính <2cm.  Vôi hóa phân bố theo các đường thẳng: các nốt vôi hóa sắp xếp thành dải, thành đường thẳng, đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa hình thành trong một ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính.  Vôi hóa phân thùy: Đặc điểm phân bố này gợi ý vôi hóa nằm trong một ống tuyến vú và các nhánh bên của ống tuyến vú, đây là loại phân bố nghi ngờ ác tính. Các dấu hiệu phối hợp - Các dấu hiệu phối hợp là các dấu hiệu quan sátthấy kèm theo các hình ảnh nghi ngờ như khối, mấtđối xứng. Các dấu hiệu này thường được đánh giá sau cùng nhưng trong trong mộtsố trường hợp các dấu hiệu này làm thay đổi phân loại BIRADS. Ví dụ một tổn thương BIRADS 4 được chuyển thành BIRADS 5 khi có dấu hiệu co kéo da. - Các dấu hiệu phối hợp:  Co kéo da vú  Co kéo núm vú  Dày da vú  Các bè tuyến vú dày  Xoắn vặn, có kéo tuyến vú xung quanh.  Hạch hố nách 3. Phân độ nghi ngờ ác tính theo BIRADS
  • 4. Phân loại tổn thương vú theo BI-RADS Loại Hướng xử lý Nguy cơ ác tính 0 Cần bổ xung thêm hình ảnh nữa hoặc hình ảnh lần trước Chỉ định chụp hoặc siêu âm thêm/Đợi hình ảnh chụp lần trước // 1 Âm tính Khám sàng lọc định kì 0% 2 Lành tính Khám sàng lọc định kì 0% 3 Khả năng là lành tính Theo dõi,khám lại sau 6 tháng >0% nhưng <2% 4 Nghi ngờ Chẩn đoán mô bệnh 4a nghi ngờ mức độ thấp (>2% tới ≤10%) 4b nghi ngờ mức độ trung bình (>10% tới ≤50%) 4c nghi ngờ mức độ cao (>50% tới ≤95%) 5 Khả năng cao là ác tính Chẩn đoán mô bệnh >95% 6 Tổn thương ác tính đã biết giải phẫu bệnh Phẫu thuật khi chỉ định lâm sàng phù hợp // BIRADS 0 - BIRADS 0 có nghĩa là chưa thể đưa ra kết luận phân loại BIRADS cuối cùng được, cần phải làm theo một trong các bước sau mới đi đến phân loại BIRADS:  Cần chụp thêm phim hướng chụp khác, chụp thêm phim ép khu trú để chẩn đoán  Cần siêu âm thêm mới hoàn thiện chẩn đoán  Cần kết quả chụp lần trước hoặc siêu âm lần trước so sánh mới hoàn thiện chẩn đoán được. BIRADS 1 - Hình ảnh Xquang vú, siêu âm vú bình thường trên bệnh nhân không sờ thấy khối, không có khối nghi ngờ trên lâm sàng. BIRADS 2 - BIRADS 2 là tổn thương chắc chắn lành tính. - Bao gồm các trường hợp sau:  Chụp theo dõi sau mổ bảo tồn vú không thấy tổn thương.  Vôi hóa hình “ngô nổ” của u xơ tuyến  Các nốt vôi hóa hình que lớn, các nốt vôi hóa hình tròn/chấm rải rác khắp vú.  Hạch trong tuyến vú  Vôi hóa mạch máu  Các trường hợp có đặt túi ngực hoặc đặt các vật liệu nhân tạo khác  Biến dạng tuyến vú do sẹo mổ cũ  Các tổn thương chứa mỡ như nang dầu, u mỡ, nang sữa, u mô thừa (harmatoma).  Các tổn thương chứa dịch lành tính như nang vú có thành mỏng, áp xe tuyến vú điển hình, khối máu tụ. BIRADS 3 - Khả năng là lành tính, nguy cơ ác tính >0% nhưng <2%. - BIRADS 3 gồm các trường hợp:  Khối ranh giới rõ, bờ đều, không có vôi hóa trên Xquang tuyến vú, đã được siêu âm loại trừ nang vú, hạch trong tuyến vú hoặc các hình ảnh lành tính khác.  Mất đối xứng khu trú tuyến vú, khi chụp ép khu trú thấy giảm đậm độ.  Chùm vôi hóa (nhóm vôi hóa) hình tròn/chấm.  Siêu âm thấy hình ảnh u xơ tuyến vú điển hình, nang đơn thuần biến chứng (chảy máu,viêm nhiễm trùng), chùm nang nhỏ. - Sau khi chẩn đoán BIRADS 3 bệnh nhân cần được theo dõi lại sau 6 tháng (chụp Xquang bên vú tổn thương), sau 12 tháng chụp kiểm tra vú hai bên, sau một năm tiếp chụp kiểm tra lại tuyến vú hai bên. Nếu
  • 5. sau 6 tháng, 1 năm, 2 năm hình ảnh tổn thương vẫn không thay đổi thì khẳng định tổn thương lành tính chuyển sang BIRADS 2. Nếu tổn thương thay đổi thì nghi ngờ ác tính chuyển sang BIRADS 4 hoặc BIRADS 5, cần chẩn đoán mô bệnh học. - Khi chẩn đoán BIRADS 3 nhưng bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng vẫn muốn chẩn đoán mô bệnh để không phải theo dõi thì chẩn đoán sau khi có kết quả giải phẫu bệnh là BIRADS 2 nếu chẩn đoán mô bệnh là lành tính, chẩn đoán BIRADS 6 nếu chẩn đoán mô bệnh là ác tính. BIRADS 4 - Phân loại này dùng cho các trường hợp có hình ảnh không điển hình của tổn thương ác tính nhưng có đặc điểm nghi ngờ đủ để chỉ định sinh thiết chẩn đoán. - BIRADS 4 có nguy cơ ác tính 2-95%, chia thành 3 nhóm:BIRADS 4a có nguy cơ 2-10%,BIRADS 4b có nguy cơ 10-50%, BIRADS 4c có nguy cơ 50 – 95%. - Loại 4a bao gồm các trường hợp:  Khối có bờ rõ một phần, một phần bờ không rõ, hình ảnh gợi ý u xơ tuyến vú không điển hình.  Nang đơn độc, sờ thấy, cấu trúc hỗn hợp gồm phần đặc và phần dịch.  Áp xe vú không điển hình - Loại 4b bao gồm các trường hợp:  Nhóm vôi hóa không định hình hoặc vôi hóa nhỏ đa hình  Khối không xác định rõ bờ viền. - Loại 4c bao gồm các trường hợp:  Nhóm vôi hóa dải mảnh mới.  Khối đơn độc mới xuất hiện, có bờ không đều, ranh giới không rõ. BIRADS 5 - BIRADS 5 dành cho các trường hợp có hình ảnh điển hình ác tính, >95% là ác tính. Nếu sinh thiếtqua da chẩn đoán tổn thương lành tính, thì cũng không nên khẳng định lành tính, cần xem xét lại hìn h ảnh, lâm sàng và cân nhắc chẩn đoán lại mô bệnh học. - Bao gồm các trường hợp:  Khối có đậm độ cản quang cao, hình dạng không đều, bờ tua gai.  Các vôi hóa dải mảnh phân bố theo các đường thẳng, phân bố theo phân thùy.  Khối không đều có vôi hóa nhỏ đa hình. BIRADS 6 - Dùng cho các trường hợp đã biết kết quả mô bệnh học:  Bệnh nhân đã phẫu thuật nhưng chưa cắt hết khối u § Bệnh nhân được hóa trị hoặc xạ trị trước phẫu thuật.