Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
3. 1. Cũng cố lại kiến thức giải phẫu tim.
2. Nêu được các thuộc tính của tim.
3. Tìm hiểu về chu kì tim.
4. Điện tâm đồ và các tiếng tim.
5. Điều hòa của tim.
1. Cũng cố lại kiến thức giải phẫu tim.
2. Nêu được các thuộc tính của tim.
3. Tìm hiểu về chu kì tim.
4. Điện tâm đồ và các tiếng tim.
5. Điều hòa của tim.
4. GIẢI PHẪU TIM
Tim là 1 khối cơ rỗng,
được chia làm 4 buồng.
Tác dụng như một cái
bơm hút đẩy máu đi.
Trọng lượng ở nam là
270g, ở nữ là 260g
5. VỊ TRÍ
Tim nằm trong trung
thất giữa, giữa 2 phổi,
trên cơ hoành, lệch
sang bên trái lồng
ngực
6. TRỤC CỦA TIMTRỤC CỦA TIM
ĐỈNH TIMĐỈNH TIM
HÌNH THỂ NGOÀI
Tim hình tháp, 3 mặt:
Mặt trước-mặt ức sườn
Mặt dưới-mặt hoành
Mặt trái-mặt phổi
1 đỉnh
1 đáy
7. Đáy tim
Ứng với mặt sau 2 tâm nhĩ
TÂM NHĨ TRÁI
TÂM NHĨ PHẢI
Phải liên quan:
- màng phổi phải
- tk hoành phải
Trái liên quan:
- thực quản
8. Mặt ức sườn (mặt trước)
Thân ĐM chủ
Thân ĐM phổi
TM chủ trên
Rãnh gian
thất trướcRãnh
vành
9. Mặt ức sườn (mặt trước)
Chi u lên thànhế
ng c, ng v i m t tự ứ ớ ộ ứ
giác, 4 góc:
- Góc trên ph iả : kgs
II, bờ phải x.ức
- Góc trên trái: kgs II,
bờ trái x.ức
- Góc d i ph iướ ả ở kgs
V, bờ phải x.ức
- Góc d i tráiướ : kgs
V, đường giữa đòn T
10. VỊ TRÍ CHỌC DÒ DỊCH MÀNG NGOÀI
TIM
Có 2 vị trí chọc dò thường
áp dụng trên lâm sàng:
Đường Marfan: (đường
dưới mũi ức)
- điểm chọc kiêm dưới mũi
ức 1cm
Đường Dieulafoy:
( đường lồng ngữ trước
trái)
- Điểm chọc kiêm Kls V
cách bờ trái x.ức khoảng 4-
5 cm
11. Mặt hoành
Rãnh gian
thất sau
Đè lên cơ hoành và qua cơ
hoành liên quan với thùy trái
của gan và đáy vị dạ dày.
12. Liên quan đến phổi và màng phổi trái
Đỉnh tim:
còn gọi là mỏm tim hướng ra trước và sang trái nằm trong
khoang liên sườn V (bên trái) trên đường giữa đòn trái.
Mặt phổi:
13. HÌNH THỂ TRONG
Các vách tim:
Vách gian nhĩ
Vách nhĩ thất
Vách gian thất
Các buồng tim:
2 tâm nhĩ
2 tâm thất
14. Các tâm nhĩ
- Thành mỏng hơn các tâm thất.
- Nhận máu từ các TM đổ về.
- Mỗi tâm nhĩ thông với một tiểu nhĩ ở phía trên.
- Thông với tâm thất cùng bên qua lỗ nhĩ thất, có van đậy
kín.
15. Tâm nhĩ phải
TĨNH MẠCH
CHỦ DƯỚI
LỖ BẦU DỤC
VIỀN HỐ BẦU DỤC
TĨNH MẠCH
CHỦ TRÊN
ĐỘNG MẠCH PHỔI
LỖ ĐỔ XOANG
TĨNH MẠCH VÀNH
CƠ LƯỢC
MÀO TẬN CÙNG
21. Van tim
• Các van tim đóng
mở một cách thụ
động, sự đóng mở
nhờ sự chênh lệch
áp suất qua van
22. Tuần hoàn thai nhi
Tim thai được hình thành từ tuần thứ 4
Nhưng đến tuần thứ 8 mới bắt đầu hoạt
động, lúc này tim đã có đủ 4 buồng, các van
tim các mạch máu lớn chảy về tim.
Có 2 ống giải phẫu học giữa nữa trái và nữa
phải của tuần hoàn:
• Ống bầu dục (ống botal): thông giữa tâm nhĩ
P và tâm nhĩ T
• Ống động mạch: thông ĐMC và ĐMP.
24. Cấu tạo của tim
Tim được cấu tạo bởi ba lớp:
Ngoại tâm mạc
Cơ tim
Nội tâm mạc
25. Ngoại tâm mạc
Ngoại tâm mạc sợi:
Ngoại tâm mạc thanh mạc
Gồm hai lá: lá thành và lá tạng.
Giữa hai lá là một khoang ảo,
kín gọi là khoang ngoại tâm mạc.
-Lá thành: lót mặt trong
ngoại tâm mạc sợi.
-Lá tạng: phủ lên bề mặt tim
và một phần các mạch máu
lớn ở đáy tim.
26. Cơ tim
.Các sợi cơ co bóp
Các sợi cơ co bóp bám vào bốn vòng sợi quanh bốn lỗ lớn
của tim (hai lỗ nhĩ thất và hai lỗ động mạch) và các tam giác
sợi (phần sợi nằm giữa lỗ động mạch chủ và hai lỗ nhĩ thất).
Các sợi cơ co bóp được chia thành hai loại:
-Loại sợi riêng cho từng buồng tim
-Loại sợi chung cho hai buồng tim
27. Cơ tim
Các sợi cơ kém biệt hoá
Tạo nên hệ thống dẫn truyền của tim, gồm một số nút và
bó dẫn truyền sau :
- Nút xoang nhĩ: nút tạo nhịp.
- Nút nhĩ thất
- Bó nhĩ thất:
Trụ phải
Trụ trái
28. Hệ thống dẫn truyền
NÚT XOANG NHĨ
KEITH-FLACK
NÚT NHĨ- THẤT
TAWARA
BÓ HIS
MẠNG
PURKINJE
BÓ GIAN NÚT
TRƯỚC
BÓ GIAN NÚT
GIỮA
BÓ GIAN NÚT
SAU
BÓ HIS
BÓ BACHMANN
29. Lớp nội tâm mạc
Mỏng, láng, phủ và dính chặt lên toàn bộ mặt
trong của các buồng tim và liên tiếp với nội mạc các
mạch máu.
30. Động mạch
Tim được nuôi dưỡng bởi 2
động mạch: vành phải và
trái
ĐM vành phải: Tách từ
cung ĐM chủ ngay phía trên
van ĐMC.
ĐM vành trái: chia 2 nhánh
gian thất trước và nhánh mũ
31. Tĩnh m chạ
- Đa số tm của tim đổ vào xoang tm vành, đổ vào
tâm nhĩ phải.
- Tm tim trước là nhiều nhánh nhỏ ở mặt trước
tâm thất phải, đổ trực tiếp vào tâm nhĩ phải
- Các tm tim cực nhỏ đổ trực tiếp vào cácbuồng
tim
32. TM tim nhỏ
ĐM vành phải
Nhánh gian thất sau
TM tim lớn
Xoang TM vành
Nhánh mũ
TM tim giữa
33. Bạch mạch, TK
Bạch mạch: theo 2 dòng chính, chạy song song
với 2 ĐM vành
TK:
Hệ TK tự động
Hệ TK thực vật: các sợi giao cảm tách từ hạch cổ
và hạch ngực trên, các sợi phó giao cảm tách từ TK
lang thang (dây X)
34. Có 5 vị trí nghe tim:
Ti ng van đế m ch nghe góc trên ph i.ủ ở ả
Ti ng van đế m ph i nghe góc trên trái.ổ ở
Ổ van 2 lá: nghe kở ls 5 (đ nh tim).ỉ
Ổ van 3 lá: kls IV-V, bờ trái xương ức
(có thể nghe ở mũi ức hoặc 1/3 dưới
x.ức)
Erbotkin: kgs 3 cạnh bờ trái xương ức
Trình tự nghe: mỏm tim ->ổ van 3 lá -> ổ
van đm phổi -> ổ van đm chủ -> cần thiết
thì nghe: erbotkin ( trong hở van đm chủ )
Vị trí nghe tim
37. VÒNG TUẦN HOÀN
Vòng tuần hoàn nhỏ : Tim và phổi
Vòng tuần hoàn lớn : Tim qua ĐM chủ đến các cơ quan
38. Đặc điểm cấu trúc chức năng của tim
Tim : Là khối cơ
rỗng làm thành 2
cái bơm riêng biệt
ở hai nửa trái và
phải của tim,áp
sát nhau qua 1
vách dọc
39. Sợi cơ tim
-Giống sợi cơ vân,có sợi Actin và
Myosin,nhạy cảm với Ca++
- Là một hợp bào , :
- 2 khối :
+ Hợp bào nhĩ : Vách gian nhĩ
+ Hợp bào thất : Vách gian thất
Điện thế hoạt động từ hợp bào
nhĩ xuống thất gọi là bó nhĩ
thất (Bó A-V)
A = Atrium : nhĩ
V = Ventricle :
thất
Đặc điểm cấu trúc chức năng của tim
40. Các đặc tính sinh lý của tim
TÍNH HƯNG
PHẤN
TÍNH TRƠ CÓ
CHU KỲ
TÍNH DẪN
TRUYỀN
TÍNH NHỊP
ĐIỆU
41. TÍNH HƯNG PHẤN
- Khả năng đáp ứng
kích thích của cơ bằng
cách co
Ng/tắc : TẤT CẢ HOẶC
KHÔNG
Kết quả:
Đặc tính của cơ tim
Tim co bóp được
Đảm bảo máu được chuyển ra đm
một lần
43. Tính trơ có chu kỳ
Bảo vệ tim khỏi kích thích ngoại lai,tim không
bị co cứng như cơ vân
Đặc tính của cơ tim
Tính không đáp ứng với kích thích
- Có 2 thời kỳ :
+ Trơ tuyệt đối: Kích thích lúc tim đang co(tâm thu) thì
tim không đáp ứng
+ Trơ tương đối: Kích thích cuối tâm thu,tim đang
giãn,tim đáp ứng bằng co bóp phụ( ngoại tâm thu)
Sau đó tim nghỉ bù
44. Tính dẫn truyền
Đặc tính của cơ tim
- Là khả năng dẫn
truyền của cơ tim và
hệ nút
** Vì sao có sự thay đổi tốc
độ như vậy?
46. Tính nhịp điệu
• Khả năng tự phát xung động cho tim hoạt động qua
hệ thống nút
• Do sự rò rỉ ion Natri vào sợi nút làm điện thế nghỉ
tăng
Ý nghĩa:
- Tim hoạt động nhịp nhàng theo xung động của nút
xoang
- Tim có thể hoạt động khi mất liên lạc với thần kinh
trung ương
Đặc tính của cơ tim
47. Đặc tính của cơ tim
Thành phần Tần số ( lần/phút)
Nút xoang 70-80
Nút nhĩ thất 60
Bó His 50-40
Mạng lưới Purkinje 30
48. Tính hưng phấn
Tính nhịp điệu
Tính dẫn truyền
Dù có ở cơ thể hay
không,khi được nuôi
dưỡng đầy đủ tim vẫn
tự co bóp nhịp nhàng
đều đặn.
Tính trơ có chu
kỳ
Tim không bị co
cứng khi bị kích
thích liên tục
Đặc tính của cơ tim
49. CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TIM
Khi nhịp tim là
khoảng 75 lần/phút
Thời gian: 0,8s
Gồm 2 giai đoạn
50. Chu kỳ
hoạt động
Tâm
trương
toàn bộ
Tâm nhĩ
thu
Tâm thất
thu
Thời kỳ
tăng áp
Thời kỳ
tống máu
Thì tống
máu nhanh
Thì tống
máu chậm
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TÂM THU
51. Giai đoạn tâm nhĩ thu
Cơ tâm nhĩ co lại
Ptn> Ptt→ Van nhĩ thất
mở→Máu TN-> TT
(khoảng 35% )
Thời gian 0,1(s)
Máu từ nhĩ xuống gây nên
tiếng tim thứ 4 (T4)
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TÂM THU
52. Giai đoạn tâm thất thu
Bắt đầu sau giai đoạn tâm
nhĩ thu
Cơ tâm thất co lại
Thời gian: 0,3(s)
Chia thành 2 thời kỳ:
+ Căng tâm thất
+ Tim bơm máu ra ngoài
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TÂM THU
53. Khi cơ tâm thất co
Ptt>Ptn→ Van nhĩ thất đóng lại, van tổ chim chưa mở
ra (Là thời kỳ co đẳng tích (co đẳng trường))
Thời gian 0,05(s)
Ptn cũng tăng lên
Ứng với đỉnh sóng R trên ECG
Thời kỳ cănThời kỳ căng tâm thất
g tâm thất
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TÂM THU
54. Pttt( 80mmHg) >PĐMC
Pttp(10mmHg) > PĐMP
Thời gian 0,25(s)
Chia làm 2 thì
- Thì tống máu nhanh
- Thì tống máu chậm
Thời kỳ tống máu ra ngoài
Van tổ chim
mở
ra, máu được
phun vào động
mạch
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Giai đoạn tâm thất thu
TÂM THU
55. Thì tống máu nhanh
• Bắt đầu của thời kỳ tống máu khi tâm thu
khoảng 0,18s
• PTT cực đại (Pttt110mmHg,Pttp 25mmHg)
• 4/5 lượng máu được tống vào động mạch
Thì tống máu chậm
• Sau thì tống máu nhanh
•Khoảng 0,16(s)
• 1/5 lượng máu còn lại của tâm thất được tống vào
động mạch
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Giai đoạn tâm thất thu
Thời kỳ tống máu ra ngoài
TÂM THU
56. 3. Giai đoạn tâm trương toàn bộ
Sau giai đoạn tâm thất co
Thời gian 0,4(s)
Gồm 2 giai đoạn
- Giai đoạn giãn đẳng tích
- Giai đoạn tim hút máu về
Giai đoạn tâm trương toàn bộ
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
57. Giai đoạn giãn đẳng tích
PTT<PĐM thì van tổ chim đóng lại, van nhĩ thất vẫn
chưa mở ra
Ptt giảm nhanh cho đến khi:
Ptt < Ptn → van nhĩ thất bắt đầu mở ra → kết thúc
thời kỳ giãn đẳng tích
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TÂM TRƯƠNG
58. Giai đoạn tim hút máu về
Gồm 2 thì:
- Thì đầy thất nhanh
• Sau khi van nhĩ – thất mở ra, máu được hút xuống
tâm thất nhanh
• Khoảng 70% máu về tâm thất
- Thì đầy thất chậm
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
TÂM TRƯƠNG
60. Một số trường hợp hẹp hở van tim ảnh hưởng đến chu kỳ tim
61.
62. Cơ chế chu kỳ tim
Sự phát động của nút
xoang => tâm nhĩ co =>
nút nhĩ thất => Bó His
=> mạng Purkinje => cơ
tâm thất giãn khi cơ tâm
nhĩ đang giãn …..
63. Điều hòa hoạt động của tim
Theo cơ chế Frank-Starling
Theo cơ chế Thần kinh
Theo cơ chế Thể dịch
64. 1, Theo cơ chế Frank-Starling
Phát biểu : “Lực co cơ tim tỉ lệ thuận với chiều dài
sợi cơ tim trước khi co”
Máu tĩnh mạch về tim càng nhiều tâm
thất càng giãn to sợi actin và myosin gối
nhau ở vị trí thuận lợi hơn
do đó lực co cơ tim càng mạnh .
Điều hòa hoạt động của tim
65. • Hệ thần kinh giao cảm
+ Nằm ở sừng bên chất xám tủy sống đoạn lưng, các sợi
sau hạch đi tới nút xoang,nút nhĩ-thất,Bó His
+ Tác dụng : + Tăng tần số tim
+ Tăng lực co bóp
+ Tăng trương lực cơ tim
+ Tăng tốc độ dẫn truyền xung động
+ Tăng tính hưng
phấn của tim
Thông qua
hóa chất
Noradrenalin
Điều hòa hoạt động của tim
66. 2, Theo cơ chế thần kinh
a, Vai trò của Hệ thần kinh
- Hệ thần kinh tự chủ
•Hệ thần kinh phó giao cảm :
- Dây thần kinh X ở trung tâm hành não :
Trước : Nằm trong sợi
cơ tim
Sau : Chi phối hđ
nút xoang và nút
nhĩ - thất
- Tác dụng : + Giảm tần số tim
+ Giảm lực co bóp
+ Giảm trương lực cơ tim
+ Giảm tốc độ dẫn truyền xung động
+ Giảm tính hưng phấn của tim
Thông qua
hóa chất
Acetylcholin
Điều hòa hoạt động của tim
67. 3, Theo cơ chế thể dịch
.
Điều hòa hoạt động của tim
- Hormone tuỷ thượng thận:
Noradrenaline kích thích thụ cảm α,
Adrenaline kích thích thụ cảm α, β, làm tim đập
nhanh và mạnh.
- Hormone tuyến giáp:
Thyroxine làm tim đập nhanh và mạnh, tăng tiêu
Oxy ở cơ tim.
a,Hormone
68. 3, Theo cơ chế thể dịch
.
Điều hòa hoạt động của tim
b) Ảnh hưởng của O2 và CO2 trong máu:
- PO2 giảm, PCO2 tăng: làm tim đập nhanh.
Nhưng O2 thấp quá hoặc CO2 tăng cao quá
gây thiếu nuôi dưỡng và nhiễm độc cơ tim.
Có thể gây ngừng tim.
- PO2 tăng, PCO2 giảm: tim đập chậm.
69. 3, Theo cơ chế thể dịch
.
Điều hòa hoạt động của tim
c) Các ion
- Na+
giảm: hoạt động điện tim giảm. Biểu hiện bằng điện thế
thấp.
- K+
tăng: gây rối loạn hồi cực thất. Nếu tăng cao: sẽ gây liệt
nhĩ, loạn nhịp tim có thể ngừng đập lúc tâm trương.
- K+
giảm: .
- Ca++
tăng: làm tăng co thắt tim, nếu tăng cao tim sẽ giãn kém
lúc tâm trương và ngừng đập lúc tâm thu. Trên lâm sàng lượng
Ca++
trong máu tăng thường chưa đủ hàm lượng để gây ngừng
tim.
- Mg++
tăng: ức chế hoạt động tim.
- PH máu giảm làm tăng thời gian tâm trương và làm giảm sức
co bóp của tim. PH thích hợp nhất là 7,3 – 7,4
70. ĐIỆN TÂM ĐỒ
Khái niệm: điện tâm đồ là đường cong ghi lại
các biến thiên của điện lực do tim phát ra
trong quá trình co bóp.
72. Cơ sở sinh lý học điện tâm đồ
Company Name
Phương pháp ghi điện tâm đồ
Các chuyển đạo của điện tâm đồ
Hệ thống dẫn truyền tim
73. Hệ thống dẫn truyền tim
Có hình lưỡi liềm và kích thước
15*5*1.5, là những tế bào có
khả năng tự kích thích và tạo ra
nhịp tim
Nằm ở ranh giới giữ nhĩ và thất.
Ở tim bình thường, nút nhĩ thất
chỉ cho xung động đi từ nhĩ
xuống thất
74. Thành phần Tốc độ Tần số (lần/phút)
Nút xoang 0.05 70 – 80
Nhĩ phải 0.8 – 1.0
Nhĩ trái 0.8 – 1.0
Nút nhĩ thất 0.02 – 0.05 60
Bó his 1.0 – 1.5 40 – 50
Màng lưới Pukinje 3.0 – 3.5 30
Hệ thống dẫn truyền tim
75. Các quá trình điện học của tim
Sự hình thành điện tâm đồ1
Thất đồ
2 Nhĩ đồ
3
76. Sau đó xung động đi tiếp từ nút nhĩ
thất qua bó his xuống khử cực ở
thất, lúc này thất đã nhận đầy máu
từ nhĩ sẽ co bóp mạnh để đẩy máu
ra vùng ngoại biên
Đầu tiên xung động từ nút
xoang truyền ra cơ nhĩ khử
cực trước và co bóp đẩy
máu xuống thất
Sự hình thành điện tâm đồ
Điều nãy sẽ được thể hiện trên điện tâm
đồ là các song nhĩ đồ đi trước và các
sóng thất đồ đi sau
77. Sơ đồ những thay đổi ion xảy ra trong lúc tế bào cơ tim co bóp,
hiện tượng khử cực và tái cực
Pha 0: khử cực nhanh do dòng Na+ ồ ạt đi từ ngoài vào trong tế bào, khử cực (-
+)
Pha 1: Tái cực nhanh với dòng ion kali thoát ra khỏi tế bào K+ đi ra, tái cực(+-)
Pha 2: Cao nguyên tái cực: ion Natri và Calci tiếp tục vào trong màng TB, ion
kali thoát ra ngoài màng
Pha 3:Tái cực nhanh muộn, ion Kali thụ động thoát ra ngoài màng.
Pha 4: Trở lại trạng thái phân cực ban đầu
78. Để ghi được dòng điện tim, người ta đặt những điện cực của máy
đo điện tim lên cơ thể và tùy theo vị trí gắn mà có điện tâm đồ khác
nhau
Sự hình thành điện tâm đồ
Khi điện cực bên trái (B) có điện thế dương
tương đối thì máy ghi lên giấy 1 song dương.
Khi điện cực bên phải (A) dương tính
tương đối thì máy vẽ 1 song âm.
Còn khi ở trạng thái nghỉ (tâm
trương);không có dòng điện qua máy
sẽ ghi lên một đường thẳng ngang,
gọi là đường đẳng điện.
79. Nhĩ đồ
Quá trình điện học của tim
Xung động được truyền từ nút xoang tỏa ra như hình thành các sóng với tốc
độ truyền đồng đều. Do đó nhĩ phải ở gần nút xoang sẽ được khử cực trước
rồi đến vách liên nhĩ, còn góc trái nhĩ xa sẽ được khử cực sau
Hình thái khử cực trước của nhĩ là hướng từ trên xuống dưới và từ phải
sang trái. Hình thái đó làm cho điện cực ở bên trái (B) có điện thế dương
tương đối và do đó điện thế sẽ ghi được một sóng dương gọi là sóng P.
Sóng P có đặc điểm thấp, nhỏ và
tầy đầu, với khoảng thời gian là
0.08s.
80. Quá trình điện học của tim
http://blogcongdong.co
mCompany Logo
Khử cực
Đồng điện
Tái cực
THẤTTHẤT
ĐỒĐỒ
81. Xung động truyền từ nhĩ xuống đầu tiên sẽ tới phần giữa vách liên thất,
vùng này sẽ được khử cực trước và mang điện tích âm còn vùng đối diện
là mặt phải của vách liên thất mang điện tích dương
Quá trình điện học của
timKHỬ CỰC
Xung động tiếp tục truyền xuống bó His và mạng Purkinje ở hai
thất với vận tốc 0.12 – 0.2 giây và khử cực ở nội mạc trước, sau
đó mới xuyên qua bề dày cơ tim ra khử cực lớp ngoài, dưới
thượng tâm mạc
Quá trình này hình thành những vectơ khử cực từ trong ra ngoài
và từ hai mặt của vách liên thất chĩa vào nhau
82. Khử cực
Các vectơ ở vách liên thất bằng nhau và trái chiều đã triệt tiêu nhau, còn các
vectơ ở thành tim tổng hợp tổng hợp thành một vectơ hướng từ xuống dưới
và sang trái. Như thế, điện cực bên trái (B) sẽ dương tính tương đối và điện
kế ghi được 1 sống dương cao gọi là sóng R.
83. Các chuyển đạo điện tâm đồCác chuyển đạo điện tâm đồ
Chuyển đạo lưỡng cực chi
Chuyển đạo đơn cực chi
Chuyển đạo đơn cực trước tim
84. Các chuyển đạo lưỡng cực chi
Company Logo
Ba chuyển đạo này hình thành
tam giác Einthoven và đó là
một mô hình đơn giản chính
xác về hướng các chuyển đạo
trên mặt phẳng trán
Ba chuyển đạo (DI, DII,
DIII), mỗi cái gồm một cặp
điện cực ở chi, trong đó
một cái là cực dương cái
còn lại là cực âm.
Các chuyển đạo điện tâm đồ
86. Các chuyển đạo trước tim
Các chuyển đạo điên tâm đồ
V1: khoang liên sườn 4 bên phải, sát bờ xương ức.
V2: khoang liên sườn 4 bên trái, sát bờ xương
ức.
V3: đường nối giữa V2 và V4.
V4: Giao điểm đường dọc qua điểm giữa
xương đòn trái với đường đi qua mỏn tim hoặc
khoang liên sườn 5
V5: Giao điểm đường dọc qua điểm nách
trước với đường ngang đi qua V4
V6: Giao điểm giữa đường nách giữa với
đường ngang đi qua V4
87. Tùy theo tình trạng bệnh lý lâm sang, có thể chỉ định khảo sát thêm một
số chuyến đạo đặc biệt khác như: V3R, V4R, V5R, V7, V8, V9.
Chuyển đạo trước tim
V7: ở khoang liên sườn 5 đường nách sau bên trái.
V8: đường thẳng đi qua mũi xương
vai.
V9: bờ trái cột sống.
88.
89. Phương pháp ghi điện tâm đồPhương pháp ghi điện tâm đồ Chuẩn bị dụng cụ, bệnh nhânChuẩn bị dụng cụ, bệnh nhân
Phương pháp ghi điện tâm đồ
Dụng cụ: máy điện tim, các dây
cực,gel để bôi vào các chỗ điện
cực, giấy ghi điện tâm đồ,
Chuẩn bị bênh nhân: bệnh nhân
phải cởi áo , cởi bỏ thắt lưng, cất
đồng hồ, điện thoại và kim loại
để tránh làm nhiễu sống
Cơ sở sinh lý học điện tâm đồ
Thời gian
Biên độ
90. Phương pháp ghi điện tâm đồ
Cho dòng điện tác động lên một bút ghi làm bút này
Tác động qua lại và vẽ lên bằng một bang giấy
Cơ sở sinh lý học điện tâm đồ
ĐTĐ: là đồ thị gồm có:
- Hoành độ là thời gian
-Tung độ là điện thế
91. Phương pháp ghi điện tâm đồ
Cơ sở sinh lý học điện tâm đồ
Thời gian:
Người ta in sẵn trên giấy những đường kẻ ngang cách nhau 1
mm.
Khi cho giấy chạy với:
- vận tốc 25mm/s thì mỗi ô 1mm có giá trị là 0.04s;
- vận tốc 50 mm/s thì mỗi ô 1 mm sẽ có giá trị là 0.02s;
- vận tốc 100 mm/s thì mỗi ô 1mm sẽ có giá trị 0.01s.
Ngoài ra có thể cho máy chạy với vận tốc nhỏ hơn .
Biên độ:
Người ta in sẵn trên giấy những đường kẻ dọc
cách nhau 1mm
Tỉ lệ theo thời gian
93. Các sóng và ứng dụng đọc điện tâm đồ
1
Các sóng trên điện tâm đồ
2
Phương pháp đọc điện tâm đồ
1. Sóng P
2. Khoảng cách PQ
3. Phức bộ QRS
4. Đoạn ST
5. Sóng T
6. Khoảng cách QT
7. Sóng U
1. Nguyên tắc và phác đồ đọc
2. Cách phát hiện các sai lầm khi
ghi điện tâm đồ.
3. Tìm tần số tim
4. Trục của tim
94. 1. Sóng P
Các sóng trên điện tâm đồ
1. Hình dạng và biên độ:
- Ở DI, DII, aVF, V3, V4, V5, V6: bao giờ cũng dương
- Ở DIII, aVL, V1, V2: đa số là dương nhưng cũng có thể
âm nhẹ hay 2 pha
- Ở aVR: bao giờ cũng âm
-Biên độ: Tiêu biểu ở DII: biên độ từ 0.5mm – 2mm. Ở
trẻ em biên độ P cao hơn người lớn.
2. Thời gian:
Tiểu biểu nhất ở DII: bề rộng trung bình là 0.08s tối
đa là 0.11s tối thiếu là 0.05s; ở trẻ em P thường ngắn
hơn người lớn.
I. Sóng P bình thường
95.
96. 2. khoảng PQ ( Tức PR)
Các sóng trên điện tâm đồ
a. Cách đo
PQ là khoảng thời giantruyền đạt nhĩ thất: đo từ điểm khởi đầu của P tới khởi điểm Q
hay tới khởi điểm R nếu không có Q
DII: thời gian
-< 0.12 giây : PR – ngắn kích thích sớm
-> 0.2 giây – block nhĩ thất
DII: thời gian từ 0.12 – 0.2 giây
97. 3. Phức bộ QRS
Các sóng trên điện tâm đồ
• Ở DII thời gian 0.08 – 0.12 giây
• Biên độ V1 – V6 tăng dần rồi giảm dần
• Chuyển đạo chuyển tiếp V3, V4
98. 4. Đoạn ST
Mô tả và kí hiệu
• Là 1 đoạn thẳng đi từ tận cùng của QRS tới điểm khởi đầu của sóng T. Khởi đầu
của đoạn T rất khó xác định vì ST tiếp vào sóng T rất thoai thoải. Vì vậy thời gian
của ST ít được áp dụng trong lâm sàng mà chủ yếu là chú ý đến hình dạng của ST
và vị trí của nó trên đường đẳng điện.
Vị trí ST có thể là:
•ST chênh lên đường đồng điện: còn gọi là ST dương
•ST chênh xuống đường đồng điện : còn gọi là ST âm
•ST đồng điện trùng với đường đồng điện
Đoạn ST bình thường
ST đồng điện hoặc hơi chênh lên nhưng không vượt quá 0.5 mm ở chuyển đạo ngoại
biên và thường chênh lên ở chuyển đạo trước tim.
Ở một số người bình thường khác ST có thể chênh xuống ở V6 nhưng không vượt quá
0.5 mm
Các sóng điện tâm đồ
99. Các sóng và ứng dụng đọc điện tâm đồ
1
Các sóng trên điện tâm đồ
2
Phương pháp đọc điện tâm đồ
1. Sóng P
2. Khoảng cách PQ
3. Phức bộ QRS
4. Đoạn ST
5. Sóng T
6. Khoảng cách QT
7. Sóng U
1. Nguyên tắc và phác đồ đọc
2. Tìm tần số tim
3. Trục của tim
100. 1. Nguyên tắc và phác đồ đọc
Phương pháp đọc điện tâm đồ
a. Phải biết một số thông tin của bệnh nhân trước khi đọc
-tuổi, giới;
-chuẩn đoán lâm sàng
-Hồ sơ bệnh án, X quang, một số xét nghiệm khác;
-Khổ người của bệnh nhân: cao, thấp, gầy, hay béo;
-Đang dùng thuốc trợ tim hay thuốc chống loạn nhịp
hay không
b. Kiểm tra kỹ ghi điện tâm đồ
c. Trình tự đọc
Nhịp tim
- nhịp xoang hay không xoang? Có những rối loạn nhịp gì?
- Tần số tim;
Tốc độ ghi, ghi sai, ảnh hưởng tạp, nhiễu, không cắm dây đất...
101. Đọc đồng thời 12 chuyển đạo thông dụng
-Sóng p: chiều cao ( biên độ), bệ rộng ( thời gian), hình dạng ( âm,
dương, hai pha, có móc)
-Khoảng PQ: dài bao nhiêu?
-Phức bộ QRS: biên độ và thời gian chung, thời gian riêng của sóng
Q
-Đoạn ST: có chênh không;
-Sóng T (và sóng U): hình dạng ( dương, âm hay hai pha), biên độ;
-Khoảng QT: dài bao nhiêu.
Kết luận.
Hình dáng của các sóng
Trục của tim
Phương pháp đọc điện tâm đồ
102. 2. Tính tần số tim
Phương pháp đọc điện tâm đồ
a. Xác định tần số nhịp đều
Nhịp đều:
- Luật 300 : 300 / Số ô lớn
Cách1: khi khoảng cách số ô lớn chẵn
105. 3. Trục của tim
Phương pháp đọc điện tâm đồ
Để đơn gian hóa cách xác định trục của tim chỉ cần dựa vào
phức bộ QRS ở D1 và D3.
- Khi phức bộ QRS ở D1 và
D3 cùng hướng lên trên
( dương): ta có trục trung
gian
- Khi chúc mũi về nhau ( D1
âm, D3 dương): trục phải;
- Khi xa nhau ( D1 dương,
D3 âm): trục trái;
- Khi cùng hướng xuống
dưới ( D1 âm, D3 cũng
âm): trục vô định
106. Cảm ơn mọi người đã lắng nghe
Mọi phản hồi xin vui lòng liên
hệ : Nhom1bcsykt@gmail.com