3. Trình bày được quá trình thông khí phổi.
Trình bày được quá trình trao đổi khí tại phổi.
Trình bày được quá trình vận chuyển khí trong máu.
Trình bày được hoạt động điều hòa hô hấp.
4. Hô hấp gồm 4 giai đoạn:
- Thông khí phổi (hô hấp ngoại): trao đổi khí giữa KQ và PN
- Trao đổi khí tại phổi: trao đổi khí giữa PN và mao mạch phổi.
- Chuyên chở khí trong máu: vận chuyển khí giữa phổi và mô.
- Hô hấp nội: hô hấp tế bào.
5. Thông khí ở phổi
Trao đổi khí tại phổi
Vận chuyển khí trong máu
Hô hấp nội
Trung
tâm
hô
hấp
6. ĐỊNH NGHĨA
NGUYÊN LÝ
HOẠT ĐỘNG
◦ Hít vào: bình thường và gắng sức
◦ Thở ra: bình thường và gắng sức
7. Lồng ngực
◦ Khoang kín
Đáy: cơ hoành.
Cố định: cột sống.
Di chuyển: xương sườn, xương ức.
Cử động: cơ hô hấp.
8. CÁC CƠ HÔ HẤP
HỆ THỐNG THỤ ĐỘNG
PHỔI LỒNG NGỰC ĐƯỜNG DẪN KHÍ
THỂ TÍCH
DÃN NỞ LƯU LƯỢNG
TÍNH KHÁNG TRỞ
9. THÔNG KHÍ PHỔI
Là quá trình trao đổi khí giữa PN và khí quyển.
Khí di chuyển từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất
thấp:
Hít vào: PKQ>PPN
Thở ra: PPN>PKQ
10. Hít vào bình thường
Chủ động (cần năng lượng co cơ).
Được thực hiện chủ yếu 2 cơ: cơ hoành và cơ liên sườn ngoài làm
tăng kích thước lồng ngực lên theo 3 chiều
+ Chiều trên dưới: vai trò của cơ hoành là cơ hô hấp chính
+ Chiều trước sau và chiều ngang: vai trò của cơ liên sườn ngoài
11. Hít vào gắng sức
Chủ động (cần năng lượng co cơ).
Được thực hiện nhờ sự co của cơ hoành, cơ liên sườn ngoài và
cơ hô hấp phụ:
+ Cơ ức đòn chủm, cơ răng cưa lớn…
+ Cơ cánh mũi, cơ má, cơ lưỡi
12. Thở ra bình thường
Thụ động
Các cơ hít vào thôi không co nữa,
→ lồng ngực trở về vị trí cũ dưới tác dụng đàn hồi của phổi
Thở ra gắng sức
Chủ động
Được thực hiện nhờ sự co của 2 cơ:
+ thành bụng trước
+ cơ liên sườn trong.
13.
14. Cơ chế tạo áp suất âm trong khoang màng phổi
+ Các mạch bạch huyết luôn duy trì sức hút nhẹ dịch thừa
→ tạo P âm nhẹ trong khoang màng phổi.
+ Phổi có xu hướng co nhỏ về phía rốn phổi. Khi hít vào V khoang
màng phổi tăng, nhiệt độ không đổi → P càng âm.
- P khoang màng phổi trong các thì hô hấp luôn luôn âm
- P âm nhất khi hít vào gắng sức
15. Ý nghĩa của áp suất âm trong khoang màng phổi
Đối với hô hấp
- Giúp phổi di chuyển theo sự cử động của lồng ngực trong các thì hô
hấp.
- Hiệu suất trao đổi khí đạt được tối đa.
Đối với tuần hoàn
- Làm cho P trong lồng ngực thấp hơn so với các vùng khác nên máu
về tim phải dễ dàng.
- Làm cho máu từ tim phải lên phổi dễ dàng.
18. - Tạo áp suất phế nang
Hít vào: PKQ > PPN ⇒ Không khí sẽ ùa vào phổi.
Thở ra: PPN > PKQ ⇒ Không khí sẽ đi ra ngoài khí quyển.
- Tính đàn hồi của phổi
+ Các sợi đàn hồi của nhu mô phổi tạo nên 1/3 tính đàn hồi của phổi.
+ Sức căng bề mặt của lớp dịch lót phế nang tạo nên 2/3 tính đàn hồi
của phổi.
19. Tế bào biểu mô phế nang type 2 bài tiết
Bài tiết vào khoảng tháng thứ 6-7 bào thai.
21. (1) (2) (3)
Phân tử chất hoạt diện
Phân tử không khí
Phân tử
nước
22. Chất surfactant
Vai trò của chất surfactant
- Ảnh hưởng lên tính đàn hồi của phổi: Giảm sức căng bề mặt
của lớp dịch lót phế nang 2-14 lần.
- Ảnh hưởng lên sự ổn định của phế nang
- Ảnh hưởng lên việc ngăn sự tích tụ dịch phù trong phế nang
- Ảnh hưởng lên sự trao đổi khí (hòa tan khí)
23. Phân đoạn
Đường HH trên: mũi, hầu, thanh quản
Đường hô hấp dưới
Phân theo cấp
24.
25. Cấu trúc: sụn giảm dần
Tiểu phế quản 1,5 – 1 mm, không sụn
Sức cản :
Bình thường 1 cm H2O
Mũi, phế quản lớn
65000 tiểu PQ tận cùng
Bệnh lý
Do đường dẫn khí nhỏ
Dễ nghẽn tắc
Dễ co cơ
26. Làm đường dẫn và điều hoà lưu lượng khí ra vào phổi
Làm ẩm khí vào phổi
Làm ấm khí vào phổi
Thanh lọc khí bảo vệ cơ thể
Các chức năng đặc biệt khác
27. Làm đường dẫn khí và điều hoà
lưu lượng khí ra vào phổi
◦ Đường dẫn khí
Khí quản, phế quản: vòng sụn.
Tiểu PQ: áp suất xuyên phổi.
◦ Điều hoà lưu lượng khí
Cơ Reissessen ở tiểu PQ
TK giao cảm
TK phó giao cảm*
28. Làm ẩm
◦ Các tế bào tiết dịch nhầy trong lớp niêm mạc.
◦ Các tuyến ở lớp dưới niêm.
Làm ấm
◦ Hệ thống mao mạch lớp dưới niêm
29. Thanh lọc khí
Hạt d ≥ 10µm vào đến mũi-hầu.
Hạt d 2-10µm vào đến khí phế quản.
Hạt d ≤ 2µm vào đến tận phế nang.
◦ Cơ chế
Cơ học:
Hệ thống lông mũi.
Cơ chế xoáy lắng của mũi.
Hệ thống nhầy lông đường hô hấp.
Phản xạ hắt hơi.
Phản xạ ho.
Miễn dịch: IgA, đại thực bào
30. Đánh giá chức năng thông khí phổi
Phế động ký
Phế dung ký
38. - Cơ chế trao đổi:
+ Sự khuếch tán thụ động từ nơi có P cao → có P theo khuynh áp
- Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc khuếch tán:
∆P x S x A
VKT =
d x MW
∆P : chênh lệch khuynh áp khí 2 bên màng
A : diện tích tiếp xúc trao đổi
S : độ hòa tan của khí trong nước
d : chiều dày màng trao đổi
MW : trọng lượng phân tử khí
39. Khoảng chết : VD
+ Khoảng chết giải phẩu
+ Khoảng chết sinh lý
+ Trị số khoảng chết bình thường: VD = 150mL
+ Thông khí khoảng chết (VD): là lượng khí khoảng chết tính trong
một phút
VD = VD x f
Thông khí phế nang (VA: alveolar ventrilation)
VA là lưu lượng khí thở vào đến phế nang trong một phút lúc nghỉ ngơi.
VA = f.(Vt – VD) = V - VD
40. Sự xứng hợp giữa hô hấp và tuần hoàn
- Tỷ lệ xứng hợp
+ Hô hấp + tuần hoàn → đảm bảo sự trao đổi khí tốt nhất
→ Đó là sự xứng hợp giữa thông khí và tưới máu.
+ Tỷ lệ xứng hợp tốt nhất là:
VA Thông khí phế nang (4.000mL/phút)
= = 0,8
Q Lưu lượng máu (5.000 mL/phút)
+ Trong vận động VA/Q max
42. Shunt sinh lý và khoảng chết sinh lý
- Khi VA/Q nhỏ hơn bình thường:
→ có một lượng máu chảy qua mao mạch phổi không được oxy hóa
→ shunt máu (shunt blood).
Tổng lượng shunt máu/ 1 phút → shunt sinh lý
- Khi VA/Q lớn hơn bình thường:
→ có một lượng khí trong PN không dùng để trao đổi với máu
→ khoảng chết sinh lý (có kết hợp với khoảng chết giải phẩu).
43. Bất xứng hợp trong tình trạng bình thường
- Ở tư thế đứng:
+ Đỉnh phổi: tưới máu < thông khí → có khoảng chết sinh lý
(tỷ lệ xứng hợp = 2,4).
+ Đáy phổi: thông khí < tưới máu → có shunt sinh lý (tỷ lệ
xứng hợp = 0,5).
44. Tưới máu < thông khí
→ Khỏang chết SL
Thông khí <
Tưới máu
→shunt SL
Bất xứng trong tình trạng bình thường
45.
46. Đánh giá khả năng khuếch tán của khí O2 (DLO2)
Đánh giá khả năng khuếch tán của khí CO2 (DLCO2)
47. - Gián tiếp thông qua khí CO (vì khí CO + Hb rất mạnh)
→ PCO trong mao mạch = 0.
Lượng CO từ phế nang vào máu (mL/phút)
DLCO = = 17mL/phút/mmHg
PCO phế nang – PCO mao mạch
- O2 có hệ số khuếch tán cao hơn CO 1,23 lần. Do vậy:
→ Bình thường: DLO2 = 21mL/phút/mmHg.
→ Khi vận động: DLO2 = 65mL/phút/mmHg.
48. CHUYÊN CHỞ KHÍ TRONG MÁU
- Là quá trình:
+ đem O2 từ phổi → mô
+ mang CO2 từ mô → phổi
- Bao gồm:
+ Chuyên chở khí O2 trong máu và giao O2 cho mô
+ Lấy CO2 từ mô và chuyên chở CO2 trong máu
49. Các dạng chuyên chở trong máu
Dạng hoà tan (3%) Dạng kết hợp Hb (HbO2
) (97%)
Số lượng ít: 0,3mL/dL máu Số lượng nhiều: 20,8mL/dL
Là dạng sử dụng Là dạng dự trữ, khi dùng phải chuyển
sang dạng hoà tan
lượng O2
hoà tan không giới hạn Lượng O2
kết hợp bị giới hạn bởi lượng
Hb có thể gắn O2
Tỷ lệ thuận với PO2
, tương quan tuyến
tính
Tỷ lệ với PO2
nhưng không tương quan
tuyến tính mà có dạng xích ma
50. Có 2 dạng
chuyên chở :
+ hoà tan
+ kết hợp
Hb (97%)
Đường cong phân ly Oxy-Hemoglobin (đường cong Barcroft)
51. - Chênh lệch PO2 → đi qua mao mạch sẽ nhả O2 cho mô.
- Khi vận động: HbO2 giao cho mô 1/4-3/4 lượng O2 mà nó chở.
- Cung lượng tim tăng gấp 5 lần
→ lượng O2 giao cho mô tăng lên 15 lần
52. Lấy CO2 từ mô và chuyên chở CO2 trong máu
- Lấy CO2 từ mô
+ Do sự chênh lệch về phân áp CO2 mà máu từ động mạch đi qua mao
mạch sẽ lấy CO2 từ mô, máu tĩnh mạch có Pco2 = 45mmHg.
- Chuyên chở CO2 trong máu
+ Có 3 dạng:
. dạng hoà tan
. dạng carbamin (kết hợp với protein)
. dạng HCO3
-
(CO2 thuỷ hoá thành H2CO3 nhờ men CA (carbonic
anhydrase), sau đó phân ly thành H+
và HCO3
-
)
53. ĐIỀU HOÀ HÔ HẤP
- Quá trình điều chỉnh hô hấp thực hiện bởi 2 cơ chế:
+ thần kinh và thể dịch.
- Cả 2 đều thông qua trung tâm hô hấp để điều hoà hô hấp
54. 4 trung tâm hô hấp
- Trung tâm hít vào: ở phần lưng hành não.
→ tạo và duy trì nhịp thở cơ bản.
- Trung tâm thở ra: ở phần bụng bên của hành não.
→ chỉ hoạt động khi thở ra gắng sức.
- Trung tâm điều chỉnh thở: ở phần lưng phía trên của cầu não.
→ tham gia duy trì nhịp thở cơ bản.
- Trung tâm nhận cảm hoá học: ở gần trung tâm hít vào cách khoảng
1mm về phía bụng hành não.
→ duy trì nhịp thở cơ bản và gây tăng hô hấp khi cần.
55. Cơ hít vào
Cơ thở ra
Hít vào
Thở ra bình thường
Thở ra gắng sức
CO2 và H+
TT điều chỉnh thở
TT thở ra
TT hít vào
TT nhận cảm hh
56. - Cơ chế thể dịch điều hoà hô hấp
+ Các yếu tố hoá học điều hoà hô hấp quan trọng nhất là CO2>H+
>O2
- Các yếu tố hoá học tác động thông qua các vùng cảm ứng
+ Vùng cảm ứng hoá học trung ương: tr.tâm nhận cảm hoá học
. Nằm ở mặt bụng hành não.
+ Vùng cảm ứng hoá học ngoại biên: thể cảnh và thể động mạch chủ
. Nằm ở xoang ĐM cảnh và quai ĐM chủ là đầu tận cùng của dây thần
kinh IX và X phần cảm giác.
57. Vai trò của CO2
- Tác dụng lên vùng cảm ứng hoá học trung ương và ngoại biên.
- Ảnh hưởng theo nồng độ:
+ Ở nồng độ thấp → ngưng thở.
+ Nồng độ bình thường → kích thích và duy trì hô hấp.
- Khi CO2 tăng:
→ tăng thông khí PN → tăng đào thải CO2 ra ngoài.
→ CO2- tăng cao → ngộ độc CO2 → ngưng thở.
58. Tác dụng lên vùng cảm ứng hoá học TW và NB.
Ảnh hưởng của H+:
◦ pH ↓→↑ TKPN
◦ pH ↑→↓ TKPN
Hiệu lực tác dụng:
◦ Nếu H+↑
, PO2 và PCO2 bình thường: TKPN sẽ ↑ nhiều nhưng sau
đó thì CO2 ↓ và O2 ↑ → ↓ (+) trung tâm hô hấp hơn.
◦ Tuy nhiên nhìn chung ảnh hưởng của nồng độ H+ máu đối với
hô hấp ngày càng mạnh nếu không được điều chỉnh.
59. Tác dụng lên vùng cảm ứng hoá học ngoại biên.
Ảnh hưởng của O2:
◦ [O2] ↓→ (+) hô hấp, chỉ rõ khi PaO2 ↓ < 60mmHg.
Hiệu lực tác dụng:
◦ Khả năng làm ↑ TKPN max của O2 là 166%< H+
400% <CO2
1.000%.
◦ Chủ yếu trong T/h vùng cảm ứng hoá học TW bị ức chế (suy
hô hấp kinh niên, ngộ độc Barbituric).
60. Tác dụng lên vùng cảm ứng hoá học TW và NB.
Ảnh hưởng của H+:
◦ pH ↓→↑ TKPN
◦ pH ↑→↓ TKPN
Hiệu lực tác dụng:
◦ Nếu H+ ↑
, PO2 và PCO2 bình thường: TKPN sẽ ↑ nhiều nhưng sau
đó thì CO2 ↓ và O2 ↑ → ↓ (+) trung tâm hô hấp hơn.
◦ Tuy nhiên nhìn chung ảnh hưởng của nồng độ H+ máu đối với hô hấp
ngày càng mạnh nếu không được điều chỉnh.
61. Cơ chế thần kinh điều hoà hô hấp
- Vai trò của vỏ não
+ Có thể điều chỉnh cử động hô hấp theo ý muốn.
+ Đau, cảm xúc, sợ hãi làm thay đổi hô hấp.
+ Gây tăng hô hấp trước và trong vận động.
- Vai trò của dây thần kinh cảm giác
+ Các cảm thụ quan bản thể → tăng hô hấp khi vận động.
+ Kích thích các dây TK V → nhẹ gây thở sâu, mạnh gây ngưng thở.
- Vai trò của dây thần kinh X
- Vai trò của các trung khu thần kinh và các phản xạ