1. BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU MỘT SỐ THUẬT TOÁN SẮP
XẾP
Sinh viên thực hiện: Trần Đình Nguyên
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thị Thúy Thảo
2. 1.Nội dung chính
Một số kiến thức cơ bản.
Một số thuật toán sắp xếp.
Tìm hiểu ngôn ngữ Java.
Demo chương trình.
3. 2.Một số kiến thức cơ bản
Thuật toán:
Khái niệm thuật toán sắp xếp:
Thuật toán là một tập hữu hạn các chỉ thị hay
phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc
hoàn tất một sự việc từ một trạng thái ban đầu
cho trước; khi các chỉ thị này được áp dụng triệt
để thì sẽ dẩn đến kết quả sau cùng như đã dự
đoán.
4. Khái niệm thuật toán sắp xếp.
• Sắp xếp (sort) là một quá trình biến đổi
một danh sách các đối tượng thành một
danh sách thỏa mãn một thứ tự xác định
nào đó.
5. 3.Một số thuật toán sắp xếp
3.1. Sắp xếp chọn(Selection Sort)
3.1.1. Tư tưởng
Đầu tiên chọn phần tử có khóa nhỏ nhất trong n
phần tử a[1] đến a[n] và hoán vị
với phần tử a[1].
Chọn phần tử có khóa nhỏ nhất trong n-1 phần tử từ
a[2] đến a[n] và hoán vị nó với a[2]…
Ở bước i, chọn phần tử có khóa nhỏ nhất trong n-i+1
phần tử từ a[i] đến a[n] và hoán vị nó với a[i].
Sau n-1 bước thì ta thu được mảng đã được sắp xếp.
6. 3.1.2. Thuật toán
Procedure SelectionSort;
Var I,j,k: integer;
min: Real;
Begin
for i:=1 to n-1 do
Begin
k:=1; min:= a[i];
for j:=i+1 to n do
If a[j]<min then
Begin
min:= a[j];
k:=j;
End;
Swap(a[i],a[k]);
End;
End;
8. 3.2. Sắp xếp chèn(Insretion
Sort).
3.2.1. Tư tưởng
Lấy dần từng phần tử từ dãy nguồn, chèn vào dãy
đích sao cho đảm bảo dãy đích có thứ tự.
Bước 1: Chèn phần tử a[2] vào danh sách đã có thứ
tự a[1] sao cho a[1], a[2] là một danh sách có thứ tự.
Bước i: Chèn phần tử a[i+1] vào danh sách đã có thứ
tự a[1], a[2],…a[i] sao cho a[1], a[2], …a[i+1] là một
danh sách có thứ tự.
9. 3.2. Thuật toán
Procedure InsertionSort;
Var i,j: Integer;
Begin
For i:=2 to n do
Begin
j:=i;
While (j>1) anh (a[j]<a[j-1]) do
Begin
Swap (a[j],a[j-1]);
j:=j-1;
End;
End;
End;
11. 3.3. Sắp xếp nổi bọt(Buble Sort)
3.3.1. Tư tưởng
Bước 1: Xét các phần tử từ a[n] đến a[2], với mổi phần
tử a[j] so sánh nó vá khóa của phần tử a[j-1]. Nếu
khóa của a[j] nhỏ hơn khóa của a[j-1] thì đổi chổ
a[j] với a[j-1].
Bước 2: Xét các phần tử từ a[n] đến a[3], làm tương tự
bước 1.
Bước i: Xét các phần tử từ a[n] đến a[i+1], làm tương tự
Sau n bước ta được dãy đã có thứ tự.
12. 3.3.2. Thuật toán
Procedure BubbleSort;
Var i,j: integer;
Begin
1. For i:=1 to n do
2.
For j:=n downto i+1 do
3.
if(a[j]<a[j-1]) then
4.
Swap(a[j],a[j-1]);
End;
14. 3.4. Sắp xếp nhanh(Quick Sort)
3.4.1. Tư tưởng
Xét mảng A có các bản ghi từ a[1],…,a[n].
Chọn một thành phần của mảng làm chốt(Pivot).
Phân hoạch mảng thành hai phần bằng cách chuyển
tất cả các thành phần có khóa lớn hơn chốt sang phải
chốt, các thành phần có khóa bé hơn hoặc bằng chốt
sang trái chốt.
Sắp xếp độc lập hai mảng con a[1,…k-1], a[k+1,…n]
bằng cách gọi đệ quy thuật toán trên.
15. 3.4.2. Thuật toán
Procedure QuickSort(i,j : integer);
Var k: integer;
Begin
If(i<j) then
Begin
Partition(i,j,);
QuickSort(i,k-1);
QuickSort(k+1,j);
End;
End;
16. Procedure Partition(i,j: integer; var R:real);
Var L: integer;
P: kiểu phần tử mảng;
Begin
P:=A[i]; L:=I; R:=j+1;
Repeat L:=L+1 util (A[L] > p) or (L>j);
Repeat R:=R-1 util A[R] <= p;
While L < R do
Begin
Swap(A[L],A[R]);
Repeat L:=L+1 util A[L] > p;
Repeat R:=R-1 util A[R] <= p;
End;
Swap(A[i],A[R]);
End;
17. 3.4.3. Độ phức tạp
T(n)=O(n)
3.4.4. Ví dụ
10 15 4 11 6 3 5 14
lấy chốt p=A[1]=10,L=1,R=9
Lần thứ nhất: Ta có L=2 và R=7
10 5 4 11 6 3 15 14
Khi L=4, R=6.
10 5 4 3 6 11 15 14
Khi L=6,R=5
6 5 4 3 10 11 15 14
Như vậy mảng A[1..8] đã được phân hoạch thành hai
mảng con A[1..R-1] và A[R+1..8] tức A[1..4] và A[6..8]. Sau
đó tiếp tục phân hoạch hai mảng con trên.
18. 3.5. Sắp xếp vun đống(Heap Sort)
3.5.1. Tư tưởng
Heap là một cây nhị phân đầy đủ trái mà mổi nút
được gán một giá trị khóa sao cho giá trị khóa ở nút
cha bao giờ củng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị khóa ở
hai nut con. Do đó trong Heap ta có:
Nút gốc có khóa bé nhất
Dãy khóa nhận được khi đi theo một đường bất kì là
dãy có thứ tự tăng dần
19. 3.5.2. Thuật toán
Procedure PUSHdOWN(a,b:integer);
Var i,j: integer;
ok: Boolean;
Begin
i:=a; ok:= false;
1. While (i<=b div 2) and not ok do
Begin
2.
If i=b div 2 then j:=2*i
{ chỉ có con trái }
else if A[2*i] < A[2*i+1] then j:=2*i
else j:=2*i+1;
3.
If A[i] > A[j] then
Begin
Swap(A[i],A[j]);
i:=j;
End;
else ok:=true;
End;
End;
20. Sử dụng PUSHDOWN trong thủ tục HEAPSORT. Kết quả
được mảng A[1…n] xếp giảm dần.
Procedure HEAPSORT;
Var i: integer;
Begin
1. for i:=n div 2 downto 1 do PUSHDOWN(i,n);
{ biến đổi mảng A[1..n] thành mảng
Heap}
2. for i:=n downto 2 do
Begin
Swap(A[1],A[i]); //đổi chổ gốc
PUSHDOWN(1,i-1); //vun lại đống
End;
End;
21. 3.5.3. Độ phức tạp
T(n)=O(nlogn)
3.5.4. Ví dụ
2,3,5,6,4,1,5
Vun cây gốc A[3] được mảng A={2,3,7,6,4,1,5}
Vun cây gốc A[2] được mảng A={2,6,7,3,4,1,5}
Vun cây gốc A[1] được mảng A={7,6,5,3,4,1,2}
Bây giờ A={7,6,5,3,4,1,2} đã là đống.
Sắp xếp
Đổi chổ A[1] với A[7]: A={2,6,5,3,4,1,7} và vun lại mảng A[1..6] được
mảng A={6,4,5,3,2,1,7}.
Đổi chổ A[1] với A[6]: A={1,4,5,3,2,6,7} và vun lại mảng A[1..5] được
mảng A={5,4,2,3,1,6,7}
Đổi chổ A[1] với A[5]: A={1,4,2,3,5,6,7} và vun lại mảng A[1..4] được
mảng A={4,3,2,1,5,6,7}
Đổi chổ A[1] với A[4]: A={1,3,2,4,5,6,7} vá vun lại mảng A[1..3] được
mảng A={3,2,1,4,5,6,7}
Đổi chổ A[1] với A[3]: A={2,1,3,4,5,6,7} và vun lại mảng A[1..2] được
mảng A={2,1,3,4,5,6,7}
Đổi chổ A[1] với A[2]: A={1,2,3,4,5,6,7}
Mảng còn lại chỉ một phần tử quá trình sắp xếp đã xong.
22. 4. Giới thiệu về ngôn ngữ Java
4.1. Java là gì?
Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng( tựa C++)
do Sun Microsystem đưa ra vào giữa thập niên 90.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ java có thể chạy trên
bất kì hệ điều hành nào có cài máy ảo java( Java Vitual
Machine).
23. 4.2. Lịch sử phát triển
Ngôn ngữ lập trình Java do James Gosling và các
công sự của Công ty Sun Microsystem phát triển.
Java được phát triển dựa trên C++ nhưng loại bỏ một
số tính năng nguy hiểm của C++ và có khả năng chạy
trên nhiều nền phần cứng khác nhau.
Java ra đời và được giới thiệu năm 1995.
24. 4.3. Cấu trúc của Java
Công nghệ Java phát triển mạnh mẽ nhờ vào "đại gia Sun
Microsystem" cung cấp nhiều công cụ, thư viện lập trình
phong phú hỗ trợ cho việc phát triển nhiều loại hình ứng
dụng khác nhau cụ thể như: J2SE (Java 2 Standard Edition)
hỗ trợ phát triển những ứng dụng đơn, ứng dụng clientserver; J2EE (Java 2 Enterprise Edition) hỗ trợ phát triển các
ứng dụng thương mại, J2ME (Java 2 Micro Edition) hỗ trợ
phát triển các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây,
…