Giới thiệu đôi nét về trường Đại học Tây Bắc
Tìm hiểu thêm về trường:
Video: http://youtu.be/qd0hRA4Ktg4
Slide: https://www.slideshare.net/Trongedu/gii-thiu-i-hc-ty-bc-slide
Đề án và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015:
https://www.facebook.com/groups/tuyensinh2015
Slides made by Gia Long - CV Phòng KHCN và HTQT
Posted by Hoàng Xuân Trọng (Trongedu) - GV Khoa Kinh tế.
2. Lịch
sử
phát
triển
1962
1981
2001
Trường Cao đẳng
Sư phạm Tây Bắc
Trường Sư phạm
cấp II Khu Tự trị Tây Bắc
Trường Đại học Tây Bắc
1960
Trường Sư phạm
cấp II Khu Tự trị
Thái Mèo
3. Giới
thiệu
chung
Trường Đại học Tây Bắc là một
trường đại học đa ngành, đa cấp trọng điểm,
là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học
công nghệ hàng đầu của khu vực.
Nhiệm vụ của Trường là: đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao, nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, thực hiện
các dịch vụ kinh tế - kỹ thuật để phát triển
kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc.
3
4. Giới
thiệu
chung
Trường hiện có 516 giảng viên, cán
bộ, 11.500 sinh viên.
Trường có 2 Cơ sở: Cơ sở chính ở
Thành phố Sơn La, với diện tích gần 100 ha;
Cơ sở tại thị trấn Thuận Châu, có diện tích gần
9 ha, cách Thành phố Sơn La hơn 30 km.
4
5. Các
phần
thưởng
cao
quý
1980
1999
2005
2010
Huân
chương
lao
động
Hạng
Nhì
Huân
chương
lao
động
Hạng
Nhất
Huân
chương
Độc
lập
Hạng
Ba
Huân
chương
lao
động
Hạng
Ba
5
6. Sơ
đồ
tổ
chức
Các phòng
chức năng
Các Khoa Các Trung tâm Trường
thực hành
Ban giám hiệu
6
7. Các
phòng
chức
năng
Phòng
Tổ
chức
Cán
Bộ
Phòng
Hành
chính
Tổng
hợp
Phòng
Khảo
thí
và
Đảm
bảo
chất
lượng
giáo
dục
Phòng
công
tác
Chính
trị-‐Quản
lý
người
học
Phòng
Khoa
học
công
nghệ
&
Hợp
tác
quốc
tế
Phòng
Đào
tạo
sau
Đại
học
Phòng
Đào
tạo
Đại
học
Phòng
Quản
trị
CSVC
Phòng
Kế
toán-‐Tài
chính
8. •
Khoa
Tiểu
học-‐Mầm
non
•
Khoa
Sử-‐Địa
•
Khoa
Sinh-‐Hóa
•
Khoa
Ngoại
ngữ
•
Khoa
Lý
luận
chính
trị
•
Khoa
Ngữ
văn
•
Khoa
Thể
dục
Thể
thao
•
Khoa
Kinh
tế
•
Khoa
Toán-‐Lý-‐Tin
•
Khoa
Nông-‐Lâm
Các
khoa
8
9. Các
trung
tâm
9
1.
TT
Thông
)n-‐Thư
viện
2.
TT
Tin
học-‐Ngoại
ngữ
3.
TT
NCVH
các
dân
tộc
Tây
Bắc
4.
TT
NCTN
Nông-‐Lâm
nghiệp
5.
TT
Đào
tạo-‐Dịch
vụ
kinh
tế
6.
TT
GDQP-‐ANSV
Tây
Bắc
11. Đào
tạo
sau
Đại
học
Lý
luận
và
phương
pháp
dạy
học
Tiểu
học.
Ngôn
ngữ
Việt
Nam.
Lý
luận
và
phương
pháp
dạy
học
Toán.
Liên
kết
với
các
trường
Đại
học
có
uy
qn
khác.
1
2
3
4
12. Đào
tạo
Đại
học
12
Quản
trị
kinh
doanh,
Kế
toán.
Lâm
sinh,
QLTN
và
Môi
trường,
Chăn
nuôi,
Nông
học
Toán,
Lý,
Tin,Sinh,
Hóa,
Ngữ
văn,Tiếng
Anh,
Sử,
Địa,
GD
chính
trị,
Tiểu
học,
Mầm
non,
GD
thể
chất
Công
nghệ
thông
in.
13.
Cao
đẳng
Ngành
Khác
Ngành
Sư
phạm
Kế
toán
Lâm
sinh
Giáo
dục
thể
chất
Tiếng
Anh
Bảo
vệ
thực
vật
Chăn
nuôi
Toán
Ngữ
văn
Lịch
sử
Hóa
học
Mầm
non
Âm
nhạc
13
14. Nhà trường có 02 cơ sở với tổng diện
tích khuôn viên 100 ha, diện tích các công
trình xây dựng 25000m2 trong đó có 20 phòng
thí nghiệm với trang bị hiện đại, thư viện rộng
6000m2 với 520.000 đầu sách giáo trình, tài
liệu tham khảo, sách chuyên khảo và 1000
máy tính nối mạng.
Cơ
sở
vật
chất
14
15. Đào
tạo
Lưu
học
sinh
nước
CHDCND
Lào
15
117
• Năm
2014-‐2015
• Năm
1984-‐1987
Trường Đại học Tây Bắc có tổng cộng
117 lưu học sinh nước CHDCND Lào
theo học tại 38 lớp 18 ngành học.
Có 15 lưu học sinh nước
CHDCND Lào theo học tại
Trường Đại học Tây Bắc.
16. Cơ
sở
vật
chất
Trường có 8 tòa nhà ký túc xá với diện tích là 23.072
m2 , 494 phòng khép kín, đảm bảo chỗ ở cho 2490 sinh viên.
Nhà Trường đã lắp đặt hệ thống mạng Internet tới tất
cả các phòng, ban, khoa, riêng nhà điều hành, khối nhà học sư
phạm và ký túc xá đã được phủ sóng wifi miễn phí, đường
truyền tốc độ cao phục vụ công tác dạy, học, nghiên cứu khoa
học, tìm kiếm khai thác thông tin của cán bộ, giảng viên, học
viên trong toàn trường
16
17. Để đảm bảo chỗ ở cho Lưu học sinh
Lào (LHS), Nhà trường đã trình lên Bộ Kế
hoạch & Đầu tư, Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Sơn
La và các cấp có thẩm quyền liên quan về kế
hoạch xây dựng thêm ký túc xá cho LHS Lào
Nhà trường tăng cường các hoạt
động cho LHS và dạy thêm tiếng Việt giao
tiếp, tiếng Việt chuyên ngành nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học
của LHS.
Đào
tạo
lưu
học
sinh
Nước
CHDCND
Lào
17
18. Khoa
học
công
nghệ
Nhà trường đã và đang thực hiện
100 chương trình, dự án, đề tài có ngân sách
từ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, từ các tỉnh, 300 đề tài ngân sách từ
các chương trình hợp tác quốc tế, công bố 120
bài báo trên tạp chí chuyên ngành Quốc tế
trong danh sách ISI, hơn 500 bài báo trên tạp
chí chuyên ngành trong nước, tổ chức và chủ
trì nhiều Hội thảo khoa học thành công tốt
đẹp.
Thành quả trong hoạt động
khoa học và công nghệ
18
19. - Nghiên cứu nâng cao chất lượng đào tạo
thông qua việc đổi mới chương trình, nội dung
giảng dạy, kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp
giảng dạy.
- Nghiên cứu khoa học cơ bản
- Nghiên cứu khoa học công nghệ, khoa học
ứng dụng gắn liền với thực tiễn của Tây Bắc như :
bảo vệ tài nguyên (chú trọng tài nguyên rừng).
- Nghiên cứu bảo tồn, phát huy các giá trị văn
hóa đa dạng của nhân dân các dân tộc Tây Bắc.
Khoa
học
công
nghệ
Hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ
19
20. Hợp
tác
quốc
tế
Trường đã và đang có quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế như
20
Tổ
chức
HT
và
PT
Hà
lan
SNV
Ngân
hàng
thế
giới
Tổ
chức
DV
và
PT
Đức
DED
Australia:
ĐH
Queesland,
ĐH
Sydney,
ĐH
Tasmania.
Trung
tâm
ACIAR
CQHT
quốc
tế
Nhật
Bản
JICA
ĐH
Kyushu,
ĐH
Nagoya,
ĐH
Myyiazaki
Pháp:
ASODIA
Hoa
Kỳ:
ĐH
George
Washington
21. Nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng
viên, cán bộ.
Đổi mới phương thức quản lý.
Chú trọng nâng cao chất lượng đào
tạo với phương châm: vững lý thuyết, giỏi
thực hành, nhanh vào thực tiễn.
Nghiên cứu khoa học: nghiên cứu
khoa học Sư phạm, bảo vệ tài nguyên, phát
triển bền vững cho khu vực Tây Bắc thông qua
tập trung nghiên cứu phát triển sản phẩm đặc
thù của địa phương và cải thiện sinh kế cho
người dân, phát triển kinh tế, bảo tồn, phát huy
các giá trị văn hóa đa dạng của nhân dân các
dân tộc Tây Bắc.
Định
hướng
phát
triển
21