Khởi nghiệp du lịch| Khoi nghiep du lich
Chuyên đề: Khởi nghiệp du lịch gắn với tài nguyên bản địa
Kinh doanh sản phẩm du lịch gắn với tài nguyên bản địa
Anh chị và các bạn có nhu cầu đọc 3 câu chuyện khởi nghiệp du lịch trong bài giảng thì đừng ngần hại, hãy email tới hòm thư trongedu@gmail.com để tôi gửi cho nhé.
Chúc các bạn khởi nghiệp du lịch thành công!
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
Khởi nghiệp du lịch
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
TS. Hoàng Xuân Trọng - Phó trưởng Khoa Kinh tế
Đơn vị công tác: Trường Đại học Tây Bắc
Email: trongedu@gmal.com
CHUYÊN ĐỀ:
KINH DOANH SẢN PHẨM DU LỊCH
GẮN VỚI
PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN BẢN ĐỊA
2. MỤC TIÊU
Chuyên đề giúp học viên:
1. Nắm được bản chất sản phẩm du lịch và tài nguyên du
lịch bản địa.
2. Hiểu rõ về nhu cầu và động cơ của khách du lịch.
3. Đạt hiệu quả kinh doanh bằng cách hoàn thiện sản
phẩm du lịch hiện có và phát triển SPDL đặc trưng mới.
9. Chuyên ngành: sẵn sàng chia sẻ
- Đại học: QTKD marketing – NEU
- Thạc sĩ: Quản lý kinh tế - TMU
- Tiến sĩ: Kinh doanh Thương mại, Phát
triển du lịch bền vững
- Quản trị và lãnh đạo - UQ
Interesting in: Khởi nghiệp và Du lịch
13. 1. Sản phẩm du lịch
“Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ
trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch
để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch”
(Luật Du lịch năm 2017)
Tập hợp các dịch vụ
Giá trị tài nguyên du lịch
Nhu cầu khách du lịch
14. 1.1. Dịch vụ du lịch
Vận chuyển: xe đạp, cưỡi voi, cưỡi trâu..
Nhà hàng, quán ăn, ẩm thực lưu động
Lưu trú: khách sạn, nhà nghỉ, homestay, lều trại…
Hàng lưu niệm, đặc sản
Trải nghiệm cuộc sống, văn hoá
Dịch vụ khác: Hướng dẫn du lịch, chụp ảnh, trò chơi,
công viên…
Chia sẻ: Bạn đang hoặc sắp cung cấp dịch vụ nào?
15. 1.2. Tài nguyên du lịch
“Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm cảnh quan
thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy
văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể
được sử dụng cho mục đích du lịch”.
“Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm di tích lịch sử -
văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc; giá trị
văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các
giá trị văn hóa khác; công trình lao động sáng tạo của
con người có thể được sử dụng cho mục đích du lịch”.
16. Sản phẩm du lịch đặc trưng
Sản phẩm du lịch đặc trưng là những sản phẩm có
được yếu tố hấp dẫn, độc đáo/duy nhất, nguyên bản và
đại diện về tài nguyên du lịch (tự nhiên và văn hoá) cho
một lãnh thổ/điểm đến du lịch; với những dịch vụ không
chỉ làm thỏa mãn nhu cầu/mong đợi của du khách mà
còn tạo được ấn tượng bởi tính độc đáo và sáng tạo.
Trao đổi: Tài nguyên du lịch bản địa độc đáo/ duy
nhất tại huyện (thành phố) của bạn là gì?
(Làm thế nào để biết chính xác)
17. Chiến lược phát triển sản phẩm du lịch
đặc trưng của Việt Nam
- Phát huy thế mạnh và tăng cường liên kết giữa các vùng,
miền, địa phương hướng tới hình thành sản phẩm du lịch đặc
trưng theo các vùng du lịch:
Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ, gồm các tỉnh: Hòa Bình,
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai,
Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao
Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang. Sản phẩm du lịch đặc trưng:
Du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn
hóa các dân tộc thiểu số.
Hà Giang gắn với công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên
đá Đồng Văn, cảnh quan Mèo Vạc, Mã Pí Lèng.
18. Thực trạng sản phẩm du lịch VN
Phát triển sản phẩm mà thiếu những nghiên cứu cần thiết
nhằm xác định cụ thể “tính hấp dẫn, độc đáo/duy nhất,
nguyên bản và đại diện” của tài nguyên du lịch.
Phát triển sản phẩm với mục tiêu kinh doanh ngắn hạn: nhằm
giảm chi phí và tăng thu, nhiều công ty du lịch thay vì phải
tiến hành điều tra khảo sát xây dựng chương trình tour, đánh
giá “cung - cầu”… để xây dựng sản phẩm du lịch đã tiến
hành việc “sao chép” sản phẩm du lịch của công ty khác.
19. Thực trạng sản phẩm du lịch VN
Phát triển sản phẩm một cách thiếu sáng tạo, “rập khuôn” và
“máy móc”: để rút ngắn thời gian và chi phí, nhiều nhà đầu tư
đã “copy” gần như toàn bộ mô hình những khu, điểm du lịch mà
mình có điều kiện tham quan, khảo sát mà thiếu cân nhắc khi áp
dụng trong những điều kiện không phù hợp về tự nhiên, văn hóa
- xã hội cũng như quan hệ “cung - cầu”.
Phát triển sản phẩm không đúng với bản chất do hiểu biết chưa
đầy đủ của các nhà đầu tư. VD: việc phát triển các sản phẩm “du
lịch sinh thái”. Phần lớn các sản phẩm du lịch sinh thái hiện nay
không đúng với bản chất, trong đó phổ biến là thiếu nội dung về
“giáo dục môi trường”; “có sự đóng góp cho nỗ lực bảo tồn”; và
“có sự tham gia tích cực của cộng đồng”.
20. 3 cấp độ của sản phẩm du lịch
Những
lợi ích
căn
bản
Bố cục, hình thức:
ngoại, nội thất
Tên gọi
Chất
lượng
Bao gói
Đặc tính
Đón tiếp
Chăm
sóc
Tỉ mỉ Thân
thiện
Dịch vụ
Sản phẩm
bổ sung
Sản phẩm
hiện thực
Sản phẩm
cốt lõi
21. 3 cấp độ của sản phẩm du lịch
1. Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm này thực chất sẽ mang lại những lợi ích cốt lõi gì cho khách hàng? VD:
homestay để … ngủ.
2. Sản phẩm hiện thực
Gồm những yếu tố phản ánh sự tồn tại của sản phẩm như: các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng, các đặc tính, bố cục (ngoài, trong), nhãn hiệu, tên nhãn hiệu, bao bì; giúp khách
hàng phân biệt được sản phẩm này với SP khác, và là căn cứ để lựa chọn trong các sản
phẩm cùng loại (cùng lợi ích cơ bản), VD: khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, lán trại, túi
ngủ… điều gì khiến KH chọn homestay của mình? (Đúng chất: kiến trúc, văn hoá)
3. Sản phẩm bổ sung
Gồm các yếu tố dịch vụ khách hàng, và cao hơn nữa là chăm sóc khách hàng nhằm
giúp cho khách hàng tiện lợi hơn, hài lòng hơn. VD: thân thiện, nhiệt tình, chu đáo, tỉ
mỉ, hoa rừng sinh nhật.
Lưu ý: Không chỉ phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng hơn cả mức mong
đợi của họ, mà còn phải làm cho họ luôn cảm thấy bất ngờ.
22. THỰC HÀNH CẤP ĐỘ SẢN PHẨM (15 phút)
Bạn đang/ sắp kinh doanh sản phẩm/ dịch vụ gì?
……………………………………………..…………….
1) Lợi ích cốt lõi chính cho KH là gì?
……………………………………………..…………….
2) Điều gì khiến SP bạn khác biệt?
……………………………………………………………
……………………………………………………………
3) Điều gì khiến KH vui vẻ, bất ngờ khi tiêu dùng SP?
……………………………………………………………
……………………………………………………………
23. 2. Nhu cầu và động cơ khách du lịch
3 CẤP ĐỘ CỦA THÁP NHU CẦU DU LỊCH
3. Tầng Nhu cầu chuyển hóa: khách DL có nhu cầu
hoàn thiện bản thân và đóng góp công sức để khiến thế
giới tốt đẹp hơn qua hoạt động DL (nhu cầu ở mức độ
cao nhất mang lại những giá trị vô hình ý nghĩa nhất).
2. Tầng Nhu cầu về thành công: muốn có một chuyến
DL thành công với trải nghiệm mới, được gắn kết với
người dân địa phương và được tôn trọng khi du lịch,
khám phá về văn hóa, giáo dục,... nhằm thỏa mãn các
nhu cầu về xã hội và nhu cầu được tôn trọng (bậc 3 và
4 Maslow) - gắn liền với những giá trị vô hình.
1. Tầng Nhu cầu về sự tồn tại: thỏa mãn hai nhu cầu
cơ bản nhất khi đi du lịch là nhu cầu về sinh thể lý và
nhu cầu về an toàn ((bậc 1 và 2 Maslow), để họ tập
trung tận hưởng chuyến du lịch. Việc thỏa mãn nhu cầu
này của du khách gắn liền với việc mang lại các giá trị
hữu hình mà có thể đo lường được thông qua sự hài
lòng về các điều kiện ăn uống, nghỉ ngơi, phòng khách
sạn, cơ sở vật chất kĩ thuật, những điểm du lịch, thắng
cảnh nổi tiếng mà họ được tiếp cận, ...
24. Câu chuyện 2: Khởi nghiệp từ 10 tr đ.
Khu du lịch văn hóa sinh thái Sen Charaih Ninh Thuận
Sản phẩm du lịch này đáp ứng nhu cầu cốt lõi gì của KH?
25. Động cơ về thể chất: Thông qua các hoạt động du lịch như nghỉ ngơi, điều dưỡng, vui chơi,
giải trí, tiều khiển, vận động để khắc phục sự căng thẳng thư giãn, sảng khoái về đầu óc, phục
hồi sức khỏe.
Động cơ về văn hóa: Thông qua hoạt động du lịch như khám phá và tìm hiểu tập quán phong
tục, nghệ thuật vặn hoá, di tích lịch sử, tôn giáo tín ngưỡng để thoả mãn sự ham muốn tìm hiểu
kiến thức, hiểu biết nhiều hơn về các nền văn hóa khác, muốn tận mắt thấy được người dân của
một địa phương khác về cách sống, phong tục tập quán, các loai hình nghệ thuật, món ăn ....
Động cơ về giao tiếp: thông qua các hoạt động du lịch để kết bạn, mở rộng quan hệ xã hội,
thăm bạn bè người thân và muốn có được những kinh nghiệm, cảm giác mới lạ, thiết lập các
mối quan hệ và củng cố chứng theo hưống bền vững. Đối với những người có dộng cơ này, du
lịch là sự trốn tránh khỏi sự đơn điệu trong quan hệ xã hội thường ngày hoặc vì lý do tinh thần
và trách nhiệm xã hội.
Động cơ về sự khẳng định địa vị và kính trọng: Thông qua các hoạt động du lịch như khảo
sát khoa học, giao lưu học thuật, tham dự hội nghị, bàn bạc công việc để thực hiện nguyện vọng
thu hút sự chú ý, tôn trọng, thể hiện tài nãng và chuyển giao hiểu biết*-kinh nghiệm và khẳng
định uy tín cá nhân trong cộng đồng,
Động cơ kinh tế: Thông qua các hoạt động du lịch như khảo sát thị trường, tìm kiếm cơ hội
đầu tư, tìm kiếm bạn hàng, cơ hội làm ăn...
2. Nhu cầu và động cơ khách du lịch
27. THỰC HÀNH 2: CHÂN DUNG KHÁCH DU LỊCH
1. Chị ấy là ai? (đến từ đâu, tuổi, nghề nghiệp, động cơ…)
2. “Nỗi đau” của chị A là gì? (khó khăn, bức xúc, rất không
hài lòng khi đi du lịch đến địa phương bạn)
3. Sản phẩm của bạn sẽ chữa nỗi đau cụ thể nào? (sẽ thoả
mãn cấp độ nào của tháp nhu cầu du lịch)
28. 3. Kinh doanh sản phẩm du lịch
3.1. Mục đích: Bán được Sản phẩm du lịch cho Khách hàng
Câu hỏi Khách hàng Sản phẩm
Là gì?
Tại sao?
Là ai, từ đâu đến, nam/
nữ, tuổi, muốn, cần gì?
Tại sao họ đến đây?
Tài nguyên, dịch vụ,
chất liệu, độc đáo, khác
biệt gì?
Làm thế nào? Làm thế nào: giới thiệu,
chào bán SP?
Tạo SP như thế nào với
chi phí thấp nhất
Hiểu sâu sắc về cặp:
Sản phẩm - Khách hàng
Nghe, Hỏi, Quan sát => Hiểu rõ nhu cầu và động cơ du lịch của KH
29. 3.2. Khởi nghiệp du lịch
Khởi nghiệp tạo ra việc làm, thu nhập
cho chính mình và người xung quanh
Khởi nghiệp là quá trình
HỌC HỎI để trưởng thành
Bạn LỚN LÊN trên đường đi
* Định nghĩa: Khai thác giá trị tài nguyên độc đáo bản địa tạo
sản phẩm du lịch đặc trưng thoả mãn nhu cầu của khách du lịch
Công thức thành công: Làm mới như cũ, sử dụng những gì sẵn có.
30. * Nguyên tắc khởi nghiệp
Tinh gọn (lean startup)
Loại bỏ suy nghĩ thừa
Loại bỏ hành động thừa
Loại bỏ các lãng phí
Chi phí tối thiểu
Thách thức biến chi phí = 0 đ
Đầu tư nhiều tiền (vốn tài chính) chưa chắc sẽ thành công
Nhanh chóng
Tích luỹ vốn kinh nghiệm, quan hệ, thương hiệu: hiểu KH,
cải tiến SP, cách nghĩ - cách làm, cách quản lý.
=> Thu hút tài chính và các nguồn lực khác tạo thành công
31. 3.3 Các bước khởi nghiệp tinh gọn
1) BUILD: XÂY DỰNG
Biến ý tưởng => sản phẩm
2) MEASURE: ĐO LƯỜNG
KH có muốn SP không?
3) LEARN: HỌC HỎI
Bỏ hoặc Điều chỉnh
Giảm thiểu
TỔNG thời
gian của
vòng lặp
Ý
tưởng
1. XÂY
DỰNG
Sản
phẩm
2. ĐO
LƯỜNG
Dữ
liệu
3. HỌC
HỎI
Qui chuẩn quá trình sản xuất
=> Tạo Sản phẩm tốt
Xây dựng thương hiệu
=>> Bán được hàng
32. 3.4 Đạt hiệu quả kinh doanh sản phẩm DL
* Cải tiến, hoàn thiện sản phẩm hiện có
Phân tích, đánh giá hiện trạng, xác định sự sai lệch giữa mong muốn
của KH và SP hiện tại.
Cải tiến cấp độ 2-SP hiện thực, sáng tạo GTGT cấp độ 3 - SP bổ sung.
Áp dụng nguyên lý 80/20: tập trung vào giá trị cốt lõi, tăng doanh thu
và loại bỏ lãng phí (thời gian, công sức, tiền của…)
* Phát triển sản phẩm mới
Thống kê, phân tích các sản phẩm DL, tài nguyên DL hiện có
Lắng nghe, quan sát, tìm hiểu nhu cầu KH chưa được đáp ứng
Áp dụng 3 bước khởi nghiệp tinh ngọn, luôn cải tiến SP.
Qui chuẩn quá trình sản xuất, phục vụ => Tạo Sản phẩm tốt
Xây dựng thương hiệu =>> Bán được hàng
33. Câu chuyện 3: Cách làm hay - Homestay đầu tư 1 sao thu tiền 3 sao
A Chu
trong câu
chuyện đạt
hiệu quả
kinh doanh
SPDL bằng
cách nào?
34. BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 - TRAO ĐỔI, TƯ VẤN
(Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn địa phương)
Chia nhóm theo từng huyện/ xã, thảo luận và chọn sản phẩm
du lịch gắn với tài nguyên độc đáo bản địa.
Tên sản phẩm: ………………………………….. ……..…
* Mô tả lợi ích sản phẩm: lợi ích KH sẽ nhận được
* Mô tả khách hàng: họ đến từ đâu, nam/ nữ, độ tuổi, nhu
cầu và động cơ du lịch của họ
* Cách chào bán cho KH: hình thức quảng bá, đối tác
* Phân tích hiệu quả kinh doanh: Xác định nhóm 20%
khách hàng mang lại 80% doanh thu và hiệu quả kinh doanh.
=> Trình bày, thảo luận.
35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
CHÚC CÁC BẠN MẠNH KHOẺ, SÁNG TẠO
VÀ KHỞI NGHIỆP, LẬP NGHIỆP THÀNH CÔNG!
TS. Hoàng Xuân Trọng
Trường Đại học Tây Bắc