Nền đất yếu trong xây dựng là tình huống chúng ta thường xuyên gặp phải. Khi gặp phải địa chất như thế thì công tác đầu tiên, bắt buộc người thiết kế phải làm đó là phải xử lý nền đất bên dưới móng để có thể chịu tải công trình từ trên truyền xuống móng.
1. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
CÔNG TRÌNH :
TCC ZONE
ĐỊA ĐIỂM: KHU CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ THÀNH THÀNH CÔNG
HUYỆN TRẢNG BÀNG – TỈNH TÂY NINH
CHỦ ĐẦU TƯ: TCC LAND
NHÀ THẦU CHÍNH:
TƯ VẤN THIẾT KẾ:
TP.HCM THÁNG 12/2020
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN
28 Thảo Điền, P. Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
2. Phương án xử lý nền đất yếu Trang 2/6
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN
28 Thảo Điền, P. Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
CÔNG TRÌNH :
TCC ZONE
ĐỊA ĐIỂM: KHU CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ THÀNH THÀNH CÔNG
HUYỆN TRẢNG BÀNG – TỈNH TÂY NINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHÁP DUYÊN
Ngày ….. tháng … năm 2020
GIÁM ĐỐC
ĐỖ QUỐC BÌNH
3. Phương án xử lý nền đất yếu Trang 3/6
TABS OF CONTENTS /MỤC LỤC
1 Giới thiệu các biện pháp xử lý nền đất yếu........................................................................................ 4
2 Ưu và nhược điểm của từng biện pháp gia cố ................................................................................... 5
4. Phương án xử lý nền đất yếu Trang 4/6
1 Giới thiệu các biện pháp xử lý nền đất yếu
Nền đất yếu trong xây dựng là tình huống chúng ta thường xuyên gặp phải. Khi gặp phải địa
chất như thế thì công tác đầu tiên, bắt buộc người thiết kế phải làm đó là phải xử lý nền đất
bên dưới móng để có thể chịu tải công trình từ trên truyền xuống móng.
Vì thế mà các phương pháp để gia cố tình trạng này của đất cũng ra đời lần lượt. Thực tế trên
thị trường hiện này có nhiều phương pháp như:
Gia cố nền bằng cọc cát
Gia cố nền bằng cừ tràm
Gia cố nền bằng cọc xi măng đất (CDM)
Gia cố nền bằng cọc ly tâm ứng suất trước PHC.
5. Phương án xử lý nền đất yếu Trang 5/6
2 Ưu và nhược điểm của từng biện pháp gia cố
Biện pháp gia
cố nền đất yếu
Ưu điểm Nhược điểm
Cọc cát - Vật liệu rẻ, có sẵn, dễ mua với
số lượng lớn.
- Thi công đơn giản.
- Cọc cát có thể co ngót trong quá
trình sử dụng.
- Hạn chế chiều sâu cọc vì khó duy trì
sự liên tục và đảm bảo chất lượng thi
công.
- Chịu tải công trình không lớn.
- Máy móc thi công nặng nề và phức
tạp.
- Khó thi công trong phạm vi hẹp,
Cừ tràm - Vật liệu rẻ, dễ mua với số
lượng lớn.
- Máy móc dùng thi công đơn
giản và nhanh.
- Thi công trong phạm vi hẹp
được.
- Cừ tràm phải nằm trong mực nước
ngầm.
- Hạn chế chiều dày lớp đất yếu dưới
4m.
- Chịu tải công trình không lớn.
Cọc xi măng đất
(CDM)
- Gia cố được nền đất yếu sâu.
- Chịu được tải công trình lớn
hơn cọc cát và cừ tràm.
- Thi công ít gây tiếng ồn hay sự
rung động.
- Thi công nhanh
- Thiết bị thi công nặng nề và lớn khi
cọc cần chiều sâu lớn.
- Giá thành cao hơn cọc cát và cừ
tràm.
- Số lượng thi công cọc phụ thuộc vào
chiều sâu cọc và tải trọng công trình.
- Khó thi công ở mặt bằng hẹp.
- Tiến độ thi công chậm nhất trong các
phương pháp.
- Phải tiến hành thí nghiệm cọc để
kiếm tra sức chịu tải cọc.
- Chất lượng khó kiểm soát, vì thi công
khoan nhồi.
Cọc ly tâm UST -
PHC
- Gia cố được nền đất yếu sâu.
- Chịu được tải công trình lớn
nhất trong các phương pháp
gia cố.
- Chất lượng dễ kiểm soát.
- Thi công nhanh
- Thiết bị thi công nặng nề và lớn khi
cọc cần chiều sâu lớn.
- Giá thành cao nhất trong các phương
pháp.
- Số lượng thi công cọc phụ thuộc vào
chiều sâu cọc và tải trọng công trình.
- Tiến độ thi công chỉ nhanh hơn
phương án cọc CDM.
- Phải tiến hành thí nghiệm cọc để
kiếm tra sức chịu tải cọc.
- Khó thi công trong phạm vi hẹp.
6. Phương án xử lý nền đất yếu Trang 6/6
Nhận xét:
Đối với công trình chịu tải từ 2T/m2 trở lên nên sử dụng phương án cọc xi măng đất (CDM) và
cọc ly tâm ứng suất trước về tính kỹ thuật hiệu quả hơn. Vì thế đây là 02 phương án sẽ đi sâu
vào phân tích chi tiết về tính kinh tế.
Với tình hình thực tế của hiện trạng đất nền, giả sử nhà xưởng có diện tích 1000m2, với sức
chịu tải 2.5T/m2 (Tải tiêu chuẩn):
Bảng so sánh về giá
Phương án Đường kính
cọc
Tải tác dụng
lên 1 cọc (Tấn)
Chiều sâu
cọc (m)
Sức chịu
tải cọc
(Tấn)
Số lượng
cọc
Đơn giá
vnd/md
(10%VAT)
Thành tiền
(vnd)
Cọc CDM D900 (3x3m) 27 10 30 110 350.000 385.000.000
Cọc Ly tâm D300(4x4m) 48 22 50 62 335.000 456.940.000
Bảng so sánh về tiến độ thực hiện
Phương án Tiến độ thực hiện Tiến độ ép thử tĩnh cọc
Cọc CDM 28 ngày 04 ngày
Cọc Ly tâm 8 ngày 04 ngày
Kết luận:
Qua 02 tiêu chí kỹ thuật và kinh tế, TVTK đề xuất chọn phương án cọc ly tâm để gia cố nền đất
yếu với địa chất như trên.