2. - Banh t đ ng Gossetự ộ : đ c l p chung v i banhượ ắ ớ
Balfour trong cùng h th ng c vis, có th tăng gi m biênệ ố ố ể ả
đ banh.ộ
- Dùng đ banh b ng không ph i dùng l c tay kéo liên t cể ụ ả ự ụ
Banh Volmann: Hình d ng nh cái b cào; dùng đ banh cạ ư ồ ể ơ.
Banh h u:ầ là m t banh t đ ng, dùng đ banh vùng h u h ng, da đ u.ộ ự ộ ể ầ ọ ầ
3. - Banh Balfour (m neo):ỏ Hình d ngạ
nh m neo, nhi u kích c .ư ỏ ề ở
- Dùng đ banh b ng, vén t ng: bàngể ụ ạ
quang trong s n khoa hay ph u thu tả ẩ ậ
vùng b ng d i. Đôi khi vén ru t, dụ ướ ộ ạ
dày v phía trên vùng th ng v .ề ượ ị
4. - Banh Richarson: hình d ngạ
v ng ch c, có n i t a đữ ắ ơ ự ể
c m, v i 1 ho c 2 đ u banh,ầ ớ ặ ầ
b ng ph ng và r ng.ả ẳ ộ
- Dùng đ banh b ng.ể ụ
5. - Banh maleable: là m t mãnh kimộ
lo i d o có th u n cong theo ýạ ẻ ể ố
mu n.ố
- Dùng đ banh b ng, che ch n cácể ụ ắ
t ng trong b ng, che ru t trong thìạ ụ ộ
đóng b ng, khi may…ụ
- Banh Volmann: Hình d ng nhạ ư
cái b cào; dùng đ banh c .ồ ể ơ
6. - Banh Deaver: Hình nh d uư ấ
ch m h i, v i b ng banh ph ng.ấ ỏ ớ ả ẳ
- Dùng đ vén t ng nh : gan, lách.ể ạ ư
7. - Banh Farabeuf: Thân tr n láng,ơ
u n vuông góc, hai đ u cân x ng,ố ầ ứ
có nhi u kích c , luôn đi t ng đôi.ề ở ừ
- Dùng đ banh ph u tr ngể ẩ ườ
nông.
8. - Banh Hartmann: Hình d ng là thanhạ
kim lo i tròn khép kín, u n cong hìnhạ ố
“Z”, khá m nh kh nh.ả ả
- Dùng đ vén phúc m c, banh b ngể ạ ụ
t m th i trong thì thám xét.ạ ờ
9. - Banh Farabeuf: Thân tr n láng, u nơ ố
vuông góc, hai đ u cân x ng, có nhi u kíchầ ứ ề
c , luôn đi t ng đôi.ở ừ
- Dùng đ banh ph u tr ng nông.ể ẩ ườ
- Banh Hartmann: Hình d ng làạ
thanh kim lo i tròn khép kín, u n congạ ố
hình “Z”, khá m nh kh nh.ả ả
- Dùng đ vén phúc m c, banh b ngể ạ ụ
t m th i trong thì thám xét.ạ ờ
- Banh h u (Banh Pharynx):ầ Là m tộ
banh t đ ng.ự ộ
- Dùng đ banh vùng h u h ng, daể ầ ọ
đ u.ầ
10. - ng thông Nelaton:Ố nhi u c ,ề ở
thông d ng th ng đ thôngụ ườ ể
ti u,đ t d n l u tràn d ch, tràn khíể ặ ẫ ư ị
màng ph i…ổ
- ng thông Robinson:Ố gi ng nelaton nh ngố ư
c ng h n, dùng đ thông ti u trong các tr ngứ ơ ể ể ừ
h p h p ni u đ o.ợ ẹ ệ ạ
- ng thông Foley:ố có 2 ho c 3 ngã, 1 ngã thông th ng,ặ ườ
1 or 2 ngã còn l i dùng đ b m bóng đ u ng, chèn n iạ ể ơ ầ ố ơ
ti n li t tuy n torng ph u thu t ti n li t tuy n, thôngề ệ ế ẩ ạ ề ệ ế
ti u..ể
11. - ng d n l u (drain):Ố ẫ ư hình d ng nh ngạ ư ố
cao su tròn, có nhi u c , th ng dùng trongề ở ườ
d n l u b ng, kh p, đ u-m t-c , nguyênẫ ư ổ ụ ổ ớ ầ ặ ổ
t c d n l u d a vào s chênh l ch áp l c c aắ ẫ ư ự ự ệ ự ủ
d ch.ị
- D n l u Pencrose:ẫ ư là m t ng ho c b ng cao suộ ố ặ ả
m ng, r t ti n d ng, có th d n l u nhi u n i, nguyênỏ ấ ệ ụ ể ẫ ư ề ơ
t c d n l u d a vào l c th m c a s i bông.ắ ẫ ư ự ự ấ ủ ợ
- D n l u Meche:ẫ ư là m t d i s i bông (coton), hìnhộ ả ợ
s i tim (b c) đèn; dùng d n l apxe, chèn c mợ ấ ẫ ư ổ ầ
máu…, nguyên t c d n l u d a vào l c th m c a s iắ ẫ ư ự ự ấ ủ ợ
bông.
- D n l u Pencrose-meche:ẫ ư là m t meche lho6n2ộ
trong pencrose, d n l u r t hi u qu .ẫ ư ấ ệ ả
12. Que probe: m m m i, d u n, dề ạ ễ ố ễ
thăm dò v t th ng, đ dò đ ngế ươ ể ườ
dò h u môn.ậ
- Thông lòng máng (canule de
canellee): thân có lòng máng, đuôi
cánh b m.ướ
- Dùng đ b c l tĩnh m ch.ể ộ ộ ạ
13. Bộ Michel: kềm bấm kim Michel. Gỡ kim, kim michel.
- Dùng kẹp da thay cho khâu da.
14. - K p ph u tích (Pine à disseque’e):ẹ ẩ hình d ng nh câyạ ư
nhíp, đi cùng v i k p mang kim, có d ng dài d ng ng n.ớ ẹ ạ ạ ắ
- Có hai lo i:ạ
+ k p ph u tích không m u: dùng đ gi kim, mô m mẹ ẩ ấ ể ữ ề
m i.ạ
+ k p ph u tích có m u: Dùng gi kim, k p da, k p giẹ ẩ ấ ữ ẹ ẹ ữ
mô c ng ch c (cân).ứ ắ
15. Đầu ống hút Yankauer: hình dáng đặc thù, dùng
hút dịch trong phẩu thuật ngực bụng.
Đầu ống hút frazier: mảnh khành, dùng hút dịch ở
phẩu thuật mặt, tai, mũi, họng…
Đầu ống hút Poole: có võ với nhiều lỗ nhỏ, lắp vào
một nòng, dùng hút tỏng phẩu thuật ngực bung.
16. Bộ Krisaber: Gồm thông nòng, nồng trong, nòng
ngoài. Có nhiều cở số, dùng để đặt vào khí quản
trong phẩu thuật kai khí đạo.
Kềm gặm xương:(pince Gouge):
- Kẹp to, cành và thân cứng rắn hình dạng như cây
kềm. Dùng để gặm xương.
17.
18. Ống thông Pezzer: đầu thông hình
đầu rắn, lỗ nằm phía trên.
- dùng dẫn lưu bàng quang ra da,
nuôi ăn trong mở dạ dày ra da.
Ống thông Malecolt: đầu thông hình
cánh chuồn, lỗ nằm bên hông.
- Dùng dẫn lưu bàng quang ra da,
nuôi ăn trong mở dạ dày ra da.
Ống thông kerh: ống thông chữ T, rất
đặc thù dùng để dẫn lưu mật, ở đoạn
ống mật chủ trong dẫn lưu mật.
19. Kim trocar: gồm nòng trong là một kim loại nhọn,
nòng ngoài hình ống như một ống thông.
- Dùng để chọc thăm dò, dẫn lưu tràn dịch màng
phổi...
20. Kéo MayO: hình dạng thẳng và cong,
2 cành cứng rắn, có gờ góc bầu.
- Dùng để cắt mô dai chắc ( như cân
cơ, cơ…)
21. Kéo cắt chỉ thép: 2 cành rất ngắn, chỉ
dùng để cắt chỉ thép.
22. Kéo cắt băng (kéo lister): một đầu
tù, một đầu nhọn, dùng để cắt băng
gạc.
23. Kéo Metzenbaum: 2 cành mảnh dẻ, không có gờ trên
cành, đều nhau dùng để bóc tách, cắt mô mềm (như
phúc mạc, mô mỡ) tuyệt đối không dùng cắt chỉ hay
cắt mô cứng.
24. Cán số 7: tương ứng lưỡi dao số 10, 11, 12, 14,
15…
Cán số 4: tương ứng lưỡi dao số 20, 21, 22,
23.....
Cán số 3: tương ứng lưỡi dao số: 10, 11, 12, 14,
15…
Lưỡi và cán liền nhau: dao Bistouri: dễ sử
dụng, cứng rắn, phải mài khi sử dụng lại.
Lưỡi và cán rời nhau, lắp lại khi sử dụng
(Bistouri – American) rất thông dụng và phổ
biến.
25. Kéo cắt chỉ một đầu tù, một đầu nhọn: cắt
chỉ ngoài da, mổ nông.
Kéo cắt chỉ 2 đầu nhọn: cắt chỉ ngoài da.
26. Kéo cắt chỉ: cành có gờ góc vuông.
Kéo Metzenbaum: 2 cành mảnh dẻ,
không có gờ trên thân, đều nhau dùng
để bóc tách, cắt mô mềm (như phúc
mạc, mở) tuyệt đối không dùng chí
chhir hay cắt mô cứng.
27. Kéo Metzenbaum: 2 cành mảnh dẻ, không
có gờ trên cành, đều nhau dùng để bóc tách,
cắt mô mềm (như phúc mạc, mô mỡ) tuyệt
đối không dùng cắt chỉ hay cắt mô cứng.
28. Kẹp khăn (fixe champ): hai đầu kẹp rất
nhọn, dạng như hai càng cua.
- Dùng đẻ kẹp khăn mổ. Kẹp phải luôn bấm
nếu không dùng vì rất dễ bị đâm vào tay.
29. Kẹp gạc (Porte Tampon) hay
kẹp đầu vợt:
- Hình dạng giống kẹp hình tim
nhưng dài hơn, đầu kẹp hình
vựt có răng hoặc không.
- Dùng để gắp bông, gạc,
không có mrawng dùng để vén
tạng.
30. Kẹp hình tim (Pince-en-coeur): Đặc thù,
đầu kẹp được uốn vòng hình tim.
- Dùng cầm máu trong sản khoa.
31. Kẹp gắp sỏi: Đầu uốn cong nhiều
dạng tương ứng hình dạng đường
mật, đường niệu.
- Đầu có thể hình thìa hay hình vợt.
- Dùng đẻ gắp sỏi đường mật hay
đường niệu.
32. Kẹp Babcock: Đầu kẹp được uống
vòng đặc biệt với khe hình tam giác.
- Dùng kẹp ruột thừa, kẹp dạ dày, vét
tạng rỗng.
33. Kẹp kelly: thân và răng to hơn kẹp
Halsted, có hai hình dạng thẳng
và cong, răng vừa chiếm nữa
cành.
- Dùng kẹp cầm máu phẩu trường
nhỏ. Rất thông dụng, dùng để kẹp
cầm máu, bóc tách.
Kẹp halsted (thẳng và cong): mũi
nhọn, răng mịn, chiếm hết cành.
- Dùng để cầm máu, bóc tách phẩu
trường nhỏ, nông.
34. Kẹp mang kim (Porte aiguille): thân kẹp dài,
cành ngắn và cứng rắn, đầu cành có nhiều
răng mịn dọc, chéo, đan chéo.
- Dùng để kẹp kim khi khâu, may.
35. Kẹp phẩu tích (pine à dissequée): hình
dạng như cây nhíp, đi cùng với kẹp mang
kim, có dạng dài, dạng ngắn.
-Kẹp phẩu tích không mấu: dùng để giữ
kim, mô mềm mại.
-Kẹp phẩu tích có mấu: dùng giữ kim, kẹp
giữ da, kẹp giuwxmoo cứng chắc (cân).
36. Kẹp xà mâu (Pine right-angle): răng
chiếm ½ cành, đầu cành được uống
vuông góc với thân cành.
- Dùng để kẹp giữ mô bỏ đi, dùng kẹp
mô dưới da bộc lộ phẩu trường.
37. Kẹp Crile (thẳng và cong) răng thô hơn halsted
chiếm hết cành.
- Dùng để bóc tách, cầm máu diện cắt.
38. Kẹp Allis (kẹp răng chuột): có mấu răng nhọn đầu
cành như răng chuột.
- Dùng để kẹp giữ mô bỏ đi, kẹp mô dưới da bộc lộ
phẩu trường.
39. Kẹp Kocher (thẳng và cong): có mấu nhọn ở đầu
hai cành.
- Dùng để kẹp giữ mô bỏ đi.
40. Kẹp Babcock: đầu kẹp được uống vòng đặc biệt với
khe hình tam giác.
- Dùng kẹp ruột thừa, kẹp dạ dày, vén tạng rổng.
41. Kẹp Rochester-Péan: to hơn kẹp Crile và tương
tự Crile. Răng thô hơn, răng ngang chiếm hết
cành.
- Dùng cầm máu diện cắt rộng, kẹp mô bỏ đi,
kẹp giữ.
Kẹp Rochester-Carmalt: tương tự kẹp
Rochester-Pesan nhưng răng ở đầu cành đan
chéo, răng dọc xuôi cành.
- Dùng cầm máu diện cắt rộng, kẹp mô bỏ đi,
kẹp giữ.
42. Kẹp ruột: cành dài mảnh khảnh,có hình dạng
thẳng và cong, răng xuôi hoặc đan xéo hoặc
đan chéo.
- Dùng để kẹp ruột mà không tổn thương
thành ruột.
43. Kẹp bulldog: hình dạng giống cây nhíp.
- Dùng kẹp giữ mạch máu trong phẩu thuật khâu nối mạch
máu.
44. Kẹp halsted (kẹp Mosquitose): mũi nhọn
răng mịn, chiếm hết cành.
- Dùng để cầm máu, bóc tách phẩu trường
nhỏ, nông.