1. Báo Cáo
THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM
Năm 2011
TNS Media Vietnam
Tháng 1 năm 2012
1
2. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Mức độ thâm nhập của các phương tiện truyền thông tại 4 thành phố chính
(Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ)
Truyền hình
Từ lâu tivi đã trở thành phương tiện truyền thông không thể thiếu đối với hầu hết các Hộ Gia
Đình (HGĐ) ở khu vực thành thị và cho đến nay tỷ lệ HGĐ sở hữu ít nhất 1 TV vẫn vượt xa
các phương tiện truyền thông (PTTT) khác như radio, đầu chơi băng/đĩa, dàn nghe nhạc v.v.
Mặt khác, tỷ lệ HGĐ có hơn 1 chiếc TV để đáp ứng nhu cầu xem khác nhau của các thành
viên trong gia đình cũng đang ngày càng tăng. Theo kết quả “Khảo sát thói quen sử dụng các
phương tiện truyền thông” (MHS) năm 2011 cho thấy số HGĐ sở hữu 3 tivi trở lên ở TP.HCM
hiện đã chiếm 13%.
Đồ thị 1. Tỷ lệ hộ gia đình sở hữu tivi và các PTTT khác ở 4 thành phố
100
TV set
80
% HGĐ
VCR player
60
VCD player
DVD player
40
Karaoke player
20
Laptop/Desktop PC*
Radio/Radio-cassette
0
2001
2005
2008
2010
2011
Nguồn: Khảo sát MHS 2001-2011
Kết quả khảo sát MHS cho thấy đa số hộ gia đình ở khu vực nội thành của 4 thành phố hiện tại
đã kết nối với các mạng truyền hình cáp. Dẫn đầu là TPHCM với tỷ lệ 88% và Hà Nội 86%. Ở
Đà Nẵng và Cần Thơ, loại hình bắt sóng bằng Ăng-ten trời vẫn còn phổ biến và chiếm tỷ lệ
lần lượt là 49.8% và 43.7%.
2
3. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 2. Tỷ lệ hộ gia đình chia theo diện phủ sóng ở các 4 thành phố
Cần Thơ
44
TPHCM
61
10
88
Đà Nẵng
0.4
50
Hà Nội
0.2
52
10
12
86
Ăn ten trời
Cáp truyền hình
Khác
Không có TV
4.4
% HGĐ thành thị
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
So với năm 2010, năm 2011 tỷ lệ kết nối truyền hình cáp tăng mạnh ở Hà Nội, Đà Nẵng và
Cần Thơ.
Đồ thị 3. So sánh tỷ lệ hộ kết nối bằng cáp truyền hình 2010 - 2011
100
86
% HGĐ thành thị
80
90
88
2010
2011
73
61
60
52
48
42
40
20
0
Hà Nội
TPHCM
Đà Nẵng
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2010- 2011
Với sự mở rộng nhanh chóng của các mạng truyền hình cáp ở khắp các TP lớn hiện nay,
nhất là TPHCM với hơn một triệu thuê bao, tiếp theo đó là Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ ... Các
HGĐ ngày càng có cơ hội chọn lựa nhiều chương trình phong phú hơn trên nhiều kênh khác
nhau, không những các kênh quảng bá địa phương mình và các tỉnh thành khác, mà cả các
kênh truyền hình trả tiền trong và ngoài nước. Theo số liệu MHS 2011 của TNS Media Việt
Nam, các hộ gia đình ở TPHCM bắt được nhiều kênh nhất, trung bình mỗi hộ bắt được 53
kênh truyền hình trong đó có 35 kênh trong nước và 18 kênh nước ngoài, mức độ cạnh tranh
về nội dung chương trình của các kênh truyền hình nhằm thu hút khán giả ở khu vực này vẫn
là lớn nhất hiện nay.
Đồ thị 4. Số lượng kênh truyền hình trung bình một hộ gia đình có thể xem được
tại 4 thành phố
3
4. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
40
Kênh trong nước
35
Số kênh xem được
Kênh nước ngoài
30
30
25
22
18
20
12
10
10
10
0
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Năm 2011 có sự xuất hiên của một số kênh truyền hình mới, giúp cho người xem có nhiều lựa
chọn nhiều chương trình phong phú hơn. Đặc biệt là ở TPHCM và Cần Thơ, mỗi hộ gia đình
có thể xem thêm từ 12 đến 15 kênh mới.
Đồ thị 5. Số lượng kênh truyền hình trong nước một hộ gia đình có thể xem được
tại 4 thành phố – So sánh 2010 và 2011
40
2010
2011
35
30
30
Số kênh
25
22
20
26
20
18
15
10
0
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2010-2011
Thị trường truyền hình không có nhiều thay đổi trong năm 2011. Các kênh truyền hình
quảng bá vẫn chiếm thị phần lớn tại các thị trường tương ứng, điển hình HTV7, VTV3,
VTV-Đà Nẵng, VL1 là các kênh dẫn đầu về thị phần khán giả trên 04 thành phố chính
Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. Điềm nổi bật, ngoài thị trường Hà Nội,
kênh VTV3 vẫn có thế mạnh lớn ở Đà Nẵng, Cần Thơ. Xu hướng khán giả tập trung
nhiều nhất để xem truyền hình vẫn là khung giờ trưa12:00 – 13:00 và 19:00– 22:00.
4
5. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 6. Tỷ lệ người nghe đài hàng tuần tại 4 thành phố
60
50
40
30
20
10
0
Hà Nội
Tp. HCM
Đà Nẵng
Cần Thơ
Phát thanh
Với mạng lưới phát sóng bao phủ khắp 64 tỉnh thành của cả nước, ngày nay radio vẫn là
phương tiện truyền thông quan trọng không những đối với các khu vực nông thôn xa xôi mà
ngay cả đối với các thành phố lớn ở Việt Nam. Thật vậy, các cuộc khảo sát MHS hàng năm
của TNS đều cho thấy tỷ lệ người nghe radio ở các thành phố vẫn duy trì ở mức khá cao. Nhìn
chung tỷ lệ nghe radio ở các khu vực phía Nam (TPHCM và Cần Thơ) cao hơn so với miền
Trung và Bắc bộ. Trong đó, Cần Thơ chiếm tỷ lệ người nghe radio nhiều nhất với 36.2% dân
số, xếp ngay sau là TP.HCM với 35.6% dân số khu vực thành thị có nghe radio hàng tuần.
Đồ thị 7. Tỷ lệ người nghe đài hàng tuần tại 4 thành phố
% dân số 15 - 54
40
36
36
TPHCM
Cần Thơ
30
23
20
16
10
0
Hà Nội
Đà Nẵng
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Tuy nhiên, cũng như đối với ngành truyền hình, lĩnh vực phát thanh cũng đang phải chịu áp
lực cạnh tranh ngày càng tăng từ các PTTT mới. Kết quả khảo sát MHS năm 2010 & 2011 cho
5
6. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
thấy tỷ lệ người nghe radio có xu hướng giảm đi ở tất cả 4 TP chính, trong đó TPHCM & Hà
Nội có mức suy giảm mạnh hơn so với Đà nẵng & Cần Thơ.
Đồ thị 8. Tỷ lệ người nghe đài hàng tuần tại 4 thành phố
So sánh năm 2010 và 2011
50
45
% dân số 15 - 54
45
40
35
30
25
37
36
36
29
2010
23
17
20
2011
16
15
10
5
0
Hà Nội
Đà Nẵng
Cần Thơ
TPHCM
Nguồn: Khảo sát MHS 2010-2011
Nếu chỉ tính trong phạm vi 4 thành phố được khảo sát, kênh FM 99.9Mhz có số lượng thính
giả lớn nhất (xấp xỉ 22,4% dân số 4 thành phố ). Tiếp đến là VOV giao thông với 20,2% dân
số 4 thành phố. Ngoài ra, khán giả nghe đài ở các khu vực khác nhau thường có sở thích khác
nhau. Như ở Hà Nội và TPHCM khán giả nghe nhiều VOV giao thông, trong khi ở Đà Nẵng
VOV3 và FM 99.9 Mhz được nghe nhiều nhất, và 2 đài địa phương là Hậu Giang và Cần Thơ
chiếm số lượng thính giả cao nhất khu vực Cần Thơ.
Bảng 1. Lượng thính giả(1) của các kênh phát thanh chính tại 4 thành phố
Tỷ lệ thính giả 15-54 tuổi
Kênh phát thanh
4
thành
phố
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Đài TNND TPHCM-FM 99.9
22.4
1.1
10.5
33.5
12.9
Đài TNVN (VOV giao thông)
20.2
18.6
0.8
25.7
0.1
Đài PTTH Bình Dương
14.0
0
0
22.9
0.7
Đài TNVN (VOV1)
4.1
3.4
5
4.7
0.2
Đài TNND TPHCM-AM 610
3.3
0
1
5
1.9
Đài PTTH Đồng Nai
2.7
0
0
4.4
0.8
Đài PTTH Cần Thơ
2.6
0
0
0.1
33.3
Đài PTTH Vĩnh Long
1.9
0
0
0.7
18.9
Đài PTTH Hậu Giang
1.7
0
0
0.2
21.5
Đài TNVN (VOV3)
1.2
1.4
9
0.3
0.3
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
1
Bao gồm cả những thính giả nghe radio qua ĐTDĐ, Internet và các thiết bị di động khác.
6
7. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đa số thính giả nghe đài thường xuyên thuộc tầng lớp trẻ. Gần 1/3 có độ tuổi dưới 25 và gần
50% dưới 30 tuổi.
Đồ thị 9. Cơ cấu tuổi của thính giả nghe đài thường xuyên tại 4 thành phố
15-19
13%
50-54
7%
45-49
9%
20-24
19%
40-44
9%
35-39
13%
25-29
17%
30-34
13%
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Phương tiện nghe đài phổ biến nhất hiện nay ở Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng là điện thoại di
động; trong khi đó ở Cần Thơ radio cầm tay là phương tiện phổ biến nhất.
Đồ thị 10. Người nghe đài chia theo phương tiện thường xuyên sử dụng để nghe đài
tại 4 thành phố
70
65
% thính giả 15 - 54
60
50
49
48
46
42
Điện thoại di động
40
Radio Cassette
28
30
Radio cầm tay
22
18
20
Radio trong xe hơi
16
12
10
10
6
6
7
0
Hà Nội
Đà Nẵng
Tp.HCM
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
7
8. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Báo và tạp chí (in)
Theo kết quả Khảo sát thói quen sử dụng các phương tiện truyền thông (MHS) năm 2011 của
TNS Media Vietnam, 40,7% số người được phỏng vấn trong độ tuổi 15-54 ở khu vực nội
thành của 4 thành phố chính trả lời có đọc báo hàng ngày, và 23,4% có đọc tạp chí trong 7
ngày qua. TPHCM dẫn đầu về tỷ lệ dân số đọc báo và tiếp theo là Hà Nội. Điều này có thể
được giải thích bởi thực tế là phần lớn các ấn phẩm báo & tạp chí thương mại đều được phát
hành và phân phối ở 2 thành phố này là chính.
Đồ thị 11. Tỷ lệ dân số 15-54 tuổi đọc báo & tạp chí ở 4 thành phố
% dân số thành thị 15 - 54
tuổi
50
46
41
36
40
26
30
35
30
Đọc báo hàng ngày
27
20
Đọc tạp chí trong 7 ngày qua
19 19
16
10
0
4 thành phố
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Bảng 2. 10 tờ báo dẫn đầu về tỷ lệ độc giả tại 4 thành phố
Tỷ lệ độc giả 15-54 tuổi (%)
Báo
4 Thành
phố
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Công An TPHCM
33.3
0.0
3.6
51.0
25.6
Tuổi Trẻ TPHCM
32.8
0.7
15.4
47.9
30.8
Thanh Niên
25.9
3.5
39.6
34.5
15.2
Bóng Đá
12.6
14.2
16.0
12.0
9.5
Phụ Nữ TPHCM
8.2
0.5
1.2
12.7
3.0
An Ninh Thế Giới
8.0
12.4
5.6
6.9
4.2
An Ninh Thủ Đô
7.4
30.5
0.2
0.1
0.1
Pháp Luật TPHCM
5.7
2.9
3.8
7.5
2.8
Mua & Bán TPHCM
4.5
0.0
0.2
7.4
0.0
Công An Nhân Dân
3.7
8.2
2.5
2.3
2.7
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
8
9. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 3. 10 tạp chí dẫn đầu về tỷ lệ độc giả tại 4 thành phố
Tạp chí
Tỷ lệ độc giả 15-54 tuổi (%)
4 TP
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Tiếp thị & Gia Đình
20.7
5.7
7.1
28.9
15.8
Hoa Học Trò
6.4
8.5
8.7
5.3
6.7
Mực Tím
5.6
0.4
2.7
7.7
7.8
Thế Giới Phụ Nữ
5.2
4.6
1.8
5.8
5.2
Thời Trang Trẻ
5.0
6.1
2.9
4.8
4.9
Phụ Nữ Ngày Nay
3.9
1.9
3.5
4.8
3.0
Hạnh Phúc Gia Đình
3.6
9.9
2.9
1.4
1.6
Tuổi Trẻ Cười
3.2
0.8
1.5
4.1
4.4
Đất Mũi Cuối Tuần
3.0
0.3
0.0
4.5
2.7
Điện Ảnh TP.HCM
2.8
0.0
0.2
4.1
3.8
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Internet
Khảo sát MHS 2011 cho thấy số hộ gia đình ở khu vực nội thành của 4 thành phố chính ở Việt
Nam có thuê bao Internet (2) đã lên tới 44%. Trong đó Hà Nội dẫn đầu với tỷ lệ 57%, tiếp đến
là TPHCM (43%).
Đồ thị 12. Tỷ lệ hộ gia đình thuê bao Internet tại 4 thành phố
% hộ gia đình thành thị
70
57
60
50
44
43
40
32
30
17
20
10
0
4 Thành phố
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
2
Không tính đến loại hình kết nối qua điện thoại di động
9
10. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 13. Tỷ lệ hộ gia đình thuê bao Internet tại 4 thành phố
So sánh 2010 và 2011
70
57
60
% Dân số 15 - 54
52
50
43
39
40
31
32
30
2010
26
2011
17
20
10
0
Hà Nội
Đà Nẵng
Cần Thơ
TPHCM
Nguồn: Khảo sát MHS 2010-2011
Phương tiện kết nối Internet phổ biến nhất hiện nay ở 4 Thành phố lớn vẫn là thông qua
Modem DSL/ADSL (chiếm 91% số hộ gia đình). Năm 2011 là năm nở rộ loại hình kết nối
bằng USB 3G, do tính tiện dụng, không đòi hỏi cơ sở hạ tầng nên loại hình USB 3G đặc biệt
phát triển mạnh ở Đà Nẵng và Cần Thơ, nơi mà cơ sở hạ tầng của loại hình kết nối
DSL/ADSL vẫn chưa thật sự theo kịp Hà Nội và TPHCM. Tỷ lệ thuê bao USB 3G lần lượt ở
Đà Nẵng là 12% và Cần Thơ là 10%.
Đồ thị 14. Tỷ lệ hộ gia đình thuê bao Internet tại 4 thành phố chia theo loại hình kết nối
% hộ gia đình có kết nối Internet
100%
2
2
1
3
6
1
2
4
6
12
7
90%
10
Khác
Cáp truyền hình
3G USB
96
80%
DSL/ADSL Modem
91
87
88
Đà Nẵng
TPHCM
84
70%
4 Thành phố
Hà Nội
Cần Thơ
10
11. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Hơn 65% số người sử dụng Internet tại các 4 thành phố ở độ tuổi dưới 30. Nhóm dân số sử
dụng Internet nhiều nhất là 20-24 tuổi (chiếm 26%).
Đồ thị 15. Cơ cấu tuổi & giới tính của người dùng Internet thường xuyên
tại 4 thành phố
50-54
45-49
40-44
Nữ
Nam
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
15
10
5
0
5
10
15
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Đồ thị 16. 10 website được truy cập thường xuyên nhất tại Hà Nội & TP.HCM
Hà Nội
TP.HCM
DANTRI.COM.…
45.9
VNEXPRESS.…
7.1
YOUTUBE.COM
7.1
NGOISAO.NET
7.1
GOOGLE.COM…
28
ZING.VN
18
VNEXPRESS.N…
FACEBOOK.COM
24H.COM.VN
5.9
TUOITRE.VN
ZING.VN
4.8
DANTRI.COM.VN
9
5.1
4
3.7
4.3
24H.COM.VN
3.2
VIETNAMNET…
3.2
NHACCUATUI.…
3.1
KENH14.VN
3.1
NGOISAO.NET
2.7
YOUTUBE.COM
2.6
GOOGLE.CO…
NHACSO.NET
1.5
% người dùng Internet 15 - 54
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
11
12. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Điện thoại di động
Theo kết quả khảo sát MHS 2011 tại các khu vực nội thành của 4 thành phố, 90.4% dân số
trong độ tuổi 15-54 có sở hữu ít nhất 1 chiếc điện thoại di động. Trong đó Hà Nội đứng đầu
với 92.5%. Đáng chú ý là tỷ lệ người sở hữu ĐTDĐ ở Cần Thơ đã tăng 20% trong năm vừa
qua và hiện đã đuổi kịp Đà Nẵng. Nhóm dân số 25 – 34 tuổi có tỷ lệ sở hữu điện thoại di động
cao nhất với gần 96%.
Đồ thị 17. Tỷ lệ dân số 15-54 tuổi sở hữu ĐTDĐ ở 4 thành phố
So sánh năm 2010 và 2011
100
93
90
% dân số 15 - 54
2010
89
2011
91
86
83
83
80
80
70
64
60
50
Hà Nội
Đà Nẵng
Cần Thơ
TPHCM
Nguồn: Khảo sát MHS 2010-2011
Đồ thị 18. Tỷ lệ dân số sở hữu ĐTDĐ ở 4 thành phố
chia theo giới tính và độ tuổi - So sánh năm 2010 - 2011
100
96
93
92
% dân số 15 - 54
90
88
90
92
87
85
79
80
77
2010
2011
70
60
50
Nam
Nữ
15-24
25-34
35-54
Nguồn: Khảo sát MHS 2010-2011
Các sản phẩm ĐTDĐ ngày nay luôn được cải tiến ngày càng nhanh hơn, có nhiều tính năng
truyền thông và giao tiếp hiện đại hơn, và giá cả hợp lý hơn. Thêm vào đó, dịch vụ của các
12
13. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
mạng di động cũng ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Do đó ĐTDĐ ngày nay không chỉ
được dùng để nói chuyện hoặc trao đổi tin nhắn với người khác, mà đang trở thành 1 phương
tiện truyền thông đa năng thực thụ. Kết quả khảo sát MHS 2011 cho thấy ĐTDĐ còn được
dùng để nghe nhạc, quay phim/chụp ảnh, nghe radio, gửi - nhận mail, chat, lên mạng internet,
…
Đồ thị 19. Mục đích sử dụng ĐTDĐ của những người sở hữu ĐTDĐ ở 4 thành phố
Gọi điện
100
Gởi nhận tin nhắn
99
Nghe nhạc
60
Chụp ảnh/quay phim
47
Quản lý thông tin cá nhân
44
Tải hình ảnh/nhạc
22
Nghe radio
19
Vào Internet
8
Tham gia sổ số
2
Gởi/nhận email
1
0
20
40
60
80
% người dùng điện thoại di động
100
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Cùng với việc phát triển rất nhanh của thị trường ĐTDĐ, thì thị phần quảng cáo trên phương
tiện này cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà quảng cáo, tiếp thị. Khảo sát MHS 2011
cho thấy gần 100% số lượng thuê bao điện thoại di động có nhận quảng cáo/khuyến mãi của
nhà mạng. Các tổ chức bên ngoài cũng đã đưa thông tin quảng cáo/khuyến mãi của mình được
đến 38% thuê bao.
% người dùng ĐTDD 15 - 54
Đồ thị 20. Tỷ lệ người sử dụng ĐTDĐ ở 4 thành phố đã từng nhận được tin nhắn
với nội dung thông báo/quảng cáo thương mại
100
98
98
100
98
98
80
60
40
48
Quảng cáo/khuyến mãi
của nhà mạng
50
Quảng cáo/khuyến mãi
của tổ chức khác
38
16
20
4
0
4 Thành phố
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
13
14. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 4. Tỷ lệ dân số 15-54 tuổi sử dụng/tiếp xúc hàng ngày với các loại phương tiện
truyền thông tại 4 thành phố năm 2010 - 2011
Năm
2010 (%)
2011(%)
Tivi
80.9
78.3
Báo (in)
71.4
73.7
Tạp chí (in)
40.4
40.5
Radio
41.2
34.9
Internet
55.3
55.5
ĐTDĐ
84.6
90.1
Quảng cáo ngoài trời
94.9
95.2
Quảng cáo tại các điểm bán hàng
85.1
86.1
Quảng cáo trên màn hình LCD
69.7
78.7
Quảng cáo trong xe búyt/taxi
25.6
20.3
Nguồn: Khảo sát MHS 2011
Theo Khảo sát thói quen sử dụng các phương tiện truyền thông (MHS) 2010 - 2011 của
TNS Media VN, nhìn chung trong các phương tiện truyền thông truyền thống thì TV vẫn phổ
biến nhất, tuy nhiên tỷ lệ dân số tiếp cận hàng ngày với phương tiện này giảm nhẹ so với năm
2010. Trong khi đó, tỷ lệ tiếp xúc với các phương tiện hiện đại như điện thoại di động và
quảng cáo trên màn hình LCD hiện tăng cao so với năm 2010.
Xu hướng đầu tư quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng
Năm 2011, tổng chi phí đầu tư cho quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng,
bao gồm truyền hình, báo & tạp chí (in), đài phát thanh và Internet, đạt 16.357 tỷ đồng(3), tăng
24% so với năm 2010.
Cho đến nay, truyền hình vẫn là phương tiện được ưu tiên đầu tư để quảng bá cho hầu hết các
sản phẩm & dịch vụ tại Việt Nam. Năm 2011 chi phí quảng cáo trên truyền hình chiếm 80%
tổng chi phí quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng(4). Mặc dù nền kinh tế
Việt Nam vẫn còn trong giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu, chi phí đầu tư quảng cáo trên truyền hình năm sau vẫn cao hơn năm trước, và năm
2011 tăng 24% so với năm 2010.
Báo và tạp chí là phương tiện quảng bá quan trọng thứ nhì được các chủ thể quảng cáo chọn
lựa và trong năm 2011 qua, chiếm 14,28% tổng chi phí đầu tư cho quảng cáo.
Quảng cáo trực tuyến là loại hình tương đối mới mẻ ở Việt Nam và hiện tại mới chỉ chiếm thị
phần khá khiêm tốn, nhưng tỉ trọng tăng trưởng khá nhanh. Theo thống kê của TNS, doanh số
quảng cáo trực tuyến trên 10 website hàng đầu, năm 2010 chiếm khoản 3% tổng chi phí quảng
3
Không tính các chi phí quảng cáo theo hình thức tài trợ. Quảng cáo trên đài phát thanh mới thống kê được trên
1 kênh duy nhất là FM 99.9 Mhz của Đài TNND TPHCM
4
Không tính đến các chi phí quảng cáo ngoài trời.
14
15. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
cáo, năm nay, đã tăng lên, chiếm 4.89% tổng chi phí quảng cáo năm 2011. Hầu hết các chuyên
gia đều lạc quan về tiềm năng tăng trưởng của loại hình quảng cáo này nhờ có sự phát triển
mạnh mẽ của Internet và các loại hình trao đổi thông tin & giao lưu trực tuyến như email, chat,
blog và mạng xã hội.
Đồ thị 21. Doanh thu quảng cáo năm 2010 & 2011 chia theo phương tiện truyền thông
Internet
% tổng chi phí
120%
3%
11%
7%
100%
5%
8%
6%
80%
Newspaper
Magazine
Radio
60%
79%
81%
TV
40%
20%
0%
2010
2011
Nguồn: TNS Adex Service 2010-2011
TPHCM với hơn 7 triệu dân (chiếm hơn gần ¼ dân số thành thị của cả nước), hiện nay vẫn là
thị trường quan trọng nhất của hầu hết các loại hàng hóa và sản phẩm, và đây cũng là lý do tại
sao các chủ thể quảng cáo tập trung đầu tư vào thị trường này. Năm 2011, 49% tổng chi phí
quảng cáo trong cả nước được đầu tư cho các kênh truyền hình có thị phần khán giả chủ yếu là
TP.HCM, như HTVs, SCTVs, HTVCs, VTV9, Vĩnh Long, Bình Dương & Đồng Nai (5).
Trong khi đó chỉ có 8% tổng chi phí quảng cáo được đầu tư cho các kênh có địa bàn phủ sóng
chính là Hà Nội, Hải Phòng. 29% tổng chi phí quảng cáo được đầu tư cho các kênh VTV1,
VTV2, VTV3 & VTV6 với mục tiêu quảng bá sản phẩm & dịch vụ trên khắp cả nước, nhưng
có thể nói trọng tâm chính vẫn là thị trường Hà Nội.
5
Không kể các kênh thuộc VTV.
15
16. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 22. Doanh thu quảng cáo truyền Đồ thị 23. Doanh thu quảng cáo trên báo
hình năm 2011 chia theo thị trường
& tạp chí năm 2011 chia theo thị trường
Đà
Nẵng
1%
Cần
Thơ
11%
Các địa
phương
khác
3%
Hà Nội
6%
Toàn
quốc
31%
Hà Nội
15.0%
Cần
Thơ
0.4%
Đà
Nẵng
0.8%
TPHCM
48%
TPHCM
83.8%
Nguồn: TNS Adex Service 2011
Ở lĩnh vực quảng cáo trên báo & tạp chí, mức độ tập trung đầu tư cho thị trường TPHCM còn
cao hơn so với truyền hình. Hơn 80% tổng chi phí quảng cáo tập trung vào các tờ báo và tạp
chí có thị trường xuất bản chính là TP.HCM.
Hai ngành hàng có chi phí quảng cáo lớn nhất hiện nay tại Việt Nam là thực phẩm và các sản
phẩm vệ sinh & chăm sóc sắc đẹp. Chi phí đầu tư quảng cáo cho các sản phẩm trong 2 ngành
này chiếm tới 42% tổng chi phí quảng cáo của tất cả các ngành. Tiếp đến là các sản phẩm tẩy
rửa & vệ sinh gia đình (12%) và đồ uống (10%).
Đồ thị 24. 10 ngành hàng dẫn đầu về chi phí quảng cáo năm 2011
16
17. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
SP Vệ sinh & chăm sóc sắc đẹp
22%
Thực phẩm
21%
SP tẩy rửa & vệ sinh gia đình
9%
Nước uống & giải khát
9%
Dược phẩm
6%
Viễn thông
4%
Giao thông vận tải
2%
Đồ dùng gia đình
2%
Phân phối
2%
Tài chính - Bảo hiểm
2%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
% tổng doanh số quảng cáo
Nguồn: TNS Adex Service 2011
Đồ thị 25. 10 tờ báo có doanh thu
quảng cáo lớn nhất năm 2011
Đồ thị 26. 10 tờ ta ̣p chí có doanh thu
quảng cáo lớn nhất năm 2011
% tổng chi phí quảng cáo trên báo
Tuổi trẻ
49%
Thanh Niên
Sài Gòn Tiếp Thị
% tổng chi phí quảng cáo trên tạp chí
33%
7%
Tiếp thị & gia đình
23%
Thế giới phụ nữ
HERITAGE
8%
7%
Hà Nội Mới
6%
Thời trang trẻ
5%
An Ninh Thủ Đô
5%
Nhịp cầu đầu tư
5%
Lao Động
5%
Thời báo kinh tế Sài Gòn
5%
Sài Gòn Giải Phóng
5%
Doanh nhân Sài Gòn cuối tuần
5%
Phụ Nữ Tp.HCM
4%
Thế giới văn hóa
5%
Công An Tp.HCM
4%
Đẹp
4%
4%
Hạnh phúc gia đình
3%
Thời báo Kinh tế…
Nguồn: TNS Adex Service 2011
2 Tờ báo có doanh thu quảng cáo lớn nhất là Tuổi Trẻ (48.8%) và Thanh Niên (32.7%). 2 tạp
chí đứng đầu về doanh thu quảng cáo là Tiếp Thị Gia Đình (23.3%) và Thế Giới Phụ Nữ
(8.3%).
17
18. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 27. 10 ngành hàng dẫn đầu về
chi phí quảng cáo trên báo năm 2011
Đồ thị 28. 10 ngành hàng dẫn đầu về
chi phí quảng cáo trên tạp chí năm 2011
Chi phí quảng cáo (tỷ đồng)
Chi phí quảng cáo (tỷ đồng)
Phân phối
131
SP vệ sinh & mỹ phẩm
Thực phẩm
128
Thực phẩm
Đồ dùng gia đình
118
Dệt may & thời trang
91
Tài chính - bảo…
225
81
80
Đồ dùng gia đình
52
78
Viễn thông
49
Giáo dục & đào…
74
Du lịch & lữ hành
47
Bất động sản
74
Bất động sản
42
Giao thông vận tải
72
Dược phẩm
42
Du lịch & lữ hành
68
Giao thông vận tải
41
Công nghệ TT & VP
36
Viễn thông
Dược phẩm
58
Nguồn: TNS Adex Service 2011
Đồ thị 29. 4 nhóm kênh truyền hinh dẫn đầ u về doanh thu quảng năm 2011
̀
Nhóm kênh VTV
(VTV1 + VTV3)
28%
Nhóm kênh HTV
(HTV7 + HTV9)
13%
Nhóm kênh SCTV
8%
Nhóm kênh HN
(HN1 + HN2)
5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
% tổng chi phí quảng cáo trên tivi
Nguồn: TNS Adex Service 2011
18
19. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 5. 10 Chương trinh truyề n hinh có doanh thu quảng cáo cao nhấ t năm 2011
̀
̀
STT
Tên chương trinh
̀
Thể loa ̣i
1
2
3
4
Bộ tứ 10a8
Chúc bé ngủ ngon
Thư giản cuối tuần
Chiếc nón kỳ diệu
Phim truyê ̣n
Thiế u nhi
Giải trí
Giải trí
5
Vật chứng mong manh
Phim truyện
6
Vượt lên chính mình
Giải trí
7
Một thời ta đuổi bóng
Phim truyện
8
9
10
Ô cửa bí mật
Thử thách nghiệt ngã
Chào buổi sáng
Phim truyện
Phim truyê ̣n
Giải trí
Doanh thu
quảng cáo
(tỷ đồng)
137,5
121,5
117,6
117,4
Kênh phát sóng
VTV3
VTV3
VTV3
VTV3
VTV9, HTV7, BTV1,
VTC7, VTC9, QTV1,
DVTV, VL1, VCTV2,
SCTV7.
HTV7, VTC9, HP8, TRT1,
VL1, ..
HTV7, VTC9, HP8, TRT1,
DVTV, VL1, HTVC TV,
…
VTV3
VTV9
VTV1, HTV7,
96,3
91,4
84,6
83,7
83,2
81
Nguồn: TNS TAM and Adex Service 2011
Đồ thị 30. Cơ cấu nguồ n thu của 10 kênh truyền hình dẫn đầ u về doanh thu quảng cáo
chia theo ngành hàng quảng cáo
HTV9
20%
32%
VTC7_TodayTV
5%
45%
HTV2
17%
VTC9-Let’s Viet
14%
VL1
22%
VTV9
6%
HTV7
17%
VTV3
40%
4%
17%
34%
11%
27%
27%
20%
17%
12%
8%
36%
26%
0%
7%
28%
31%
12%
43%
11%
24%
10%
19%
5% 6%
9%
52%
VTV1
20%
21%
16%
22%
18%
39%
HN1
16%
12%
14%
8%
12%
10%
11%
4%
9%
60%
15%
5%
10%
19%
6%
80%
17%
100%
Tỷ lệ doanh số quảng cáo mỗi kênh
SP Vệ sinh & Mỹ phẩm
Thực phẩm
SP tẩy rửa & VS gia đình
Thức uống & giải khát
Dược phẩm
Viễn thông
Các ngành khác
19
20. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Nguồn: TNS Adex Service 2011
Đồ thị 31. Cơ cấu doanh thu quảng cáo chia theo khung giờ
của 10 kênh truyền hình dẫn đầ u về doanh thu quảng cáo
11:00-13:00
17:00-19:00
20:00-21:00
21:00-23:00
Các vệt giờ khác
tỷ lệ doanh số quảng cáo mỗi kênh
100%
33%
24%
21%
21%
41%
80%
32%
46%
56%
46%
60%
35%
20%
17%
22%
0%
24%
7%
5%
7%
12%
39%
11%
20%
7%
22%
39%
21%
10%
14%
6%
32%
4%
18%
19%
11%
48%
22%
33%
24%
25%
14%
14%
29%
40%
20%
36%
5%
44%
35%
42%
48%
10%
4%
11%
Nguồn: TNS Adex Service 2011
Đồ thị 32. Tỷ trọng doanh thu quảng cáo năm 2011 của 10 website đươ ̣c thố ng kê
Nhac Vui, 1.8%
Tuoi Tre
Online, 2.7%
Ngoi Sao, 5.9%
Thanh Nien
Online, 1.2%
Nhac So, 0.5% VNExpress, 31.1%
VietnamNet, 6.8%
Mp3.Zing, 8.7%
Dan Tri, 16.2%
24h, 25.1%
Nguồn: TNS Adex Service 2011
20
21. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 33. 10 ngành hàng dẫn đầu về chi phí đầu tư quảng cáo trên Internet năm 2011
Tỷ đồng
Viễn thông
115
Phân phối
112
Giao thông vận tải
75
Dệt may & thời trang
69
Tài chính & Bảo hiểm
66
SP Vệ sinh & Mỹ phẩm
54
Du lịch & lữ hành
48
Giáo dục & đào tạo
Thực phẩm
Công nghệ TT & văn phòng phẩm
36
29
28
Nguồn: TNS Adex Service 2011
21
22. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình tại 6 thành phố chính của Việt Nam
Thói quen xem truyền hình tại 6 thành phố
Bất chấp 1 số dự báo không mấy lạc quan về sự phát triển của ngành truyền hình trong những
năm tới, cho đến nay truyền hình vẫn là phương tiện thông tin, truyền thông & giải trí quan
trọng nhất của hầu hết người dân Việt Nam. Theo kết quả khảo sát MHS 2011 và số liệu đo
lường khán giả hàng ngày của TNS, hiện tại truyền hình vẫn đang dẫn đầu với gần 3 giờ xem
mỗi ngày. Tuy nhiên, cũng cần phải thẳng thắn nhìn nhận một thực tế là truyền hình ngày nay
không còn ở vị trí độc tôn như những năm trước đây nữa. Với sự phát triển vũ bão của công
nghệ nói chung và CNTT nói riêng, khán giả ngày càng dành nhiều thời gian hơn để sử dụng
các PTTT mới như Internet, điện thoại di động và các thiết bị di động hỗ trợ cá nhân khác,
cũng như các thiết bị nghe nhìn tại nhà với chất lượng cao.
Đồ thị 34. Xu hướng sử dụng các PTTT tại 6 thành phố, 2001-2011(6)
100
Xem TV ít nhất 15 phút/ngày
80
Đọc báo/tạp chí hàng ngày
60
Dùng Internet hàng ngày
Xem video hàng tuần
40
Nghe radio hàng tuần
20
Đi xem phim ở rạp hàng tháng
0
2001
2005
2008
2010
2011
Nguồn: Khảo sát MHS 2001-2011 và TAM Service 2001-2011
Với sự cạnh tranh ngày càng tăng của các PTTT mới, thời gian dành để xem truyền hình của
khán giả đang có xu hướng giảm dần ở hầu hết mọi nhóm tuổi. Trong vòng 5 năm qua, sự suy
giảm mạnh nhất xảy ra ở nhóm tuổi trung niên (35-44 tuổi), trong khi đó nhóm khán giả trên
45 tuổi vẫn tỏ ra khá trung thành với truyền hình.
Đồ thị 35. Bình quân số phút xem tivi/người/ngày tại 6 thành phố
chia theo nhóm tuổi của khán giả, 2001-2011
280
280
260
260
240
240
220
220
200
200
180
180
160
160
4-14
15-19
20-24
25-29
30-34
35-39
40-44
45-54
140
140
2001*
6
55+
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Tính cho dân số trong độ tuổi 15-54 tại 6 thành phố chính.
22
23. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Nguồn: TNS TAM Service 2001-2011
Ở TPHCM và Hà Nội, người dân ở có xu hướng xem tivi nhiều hơn vào ngày thứ 7 & chủ
nhật. Tuy nhiên ở Hải Phòng & Đà Nẵng hầu như không có sự khác biệt nào. Trong khi ở Nha
Trang & Cần Thơ, người dân có xu hướng xem TV nhiều hơn vào các ngày trong tuần.
Đồ thị 36. Bình quân số phút xem tivi/người/ngày tại 6 thành phố năm 2011 chia theo
ngày trong tuần
Số phút xem BQ/người/ngày
250
200
206 200
203 199
195 195
182
178
169
166
156 156
Thứ 2 - Thứ 6
150
Thứ 7 & Chủ nhật
100
50
0
Hà Nội
Hải Phòng
Đà Nẵng
Nha Trang
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Kết quả nghiên cứu của TNS cho thấy thói quen xem truyền hình của người dân ở 6 thành phố
không có sự khác biệt rõ rệt giữa các mùa trong năm như thường thấy ở nhiều nước khác. Chỉ
có mùa hè, thời gian học sinh – sinh viên được nghỉ học, tỉ lệ rating tăng nhẹ. Các sự kiện thể
thao lớn như WorldCup 2010 (tháng 6-7/2010), Seagames 27 (tháng 11/2011) cũng làm tỷ lệ
xem tăng.
Đồ thị 37. Tỷ lệ người xem tivi (rating) bình quân hàng ngày tại 6 thành phố
chia theo tuần trong năm, 2009-2011
% khán giả xem TV
15
14
13
2009
2010
12
2011
11
10
23
24. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Nguồn: TNS TAM Service 2009-2011
Đế n nay khán giả ở các thành phố vẫn dành phầ n lớn thời gian trong ngày để xem cá c kênh
quảng bá (free-to-air). Tuy nhiên các kênh cáp trong nước và nước ngoài đang cạnh tranh ngày
càng mạnh ở các TP lớn như TPHCM và Hà Nội để dành thị phần khán giả. Đáng chú ý là thị
phần khán giả của các kênh cab/sat ở TP. HCM đã vượt qua thị phần của các kênh đại chúng,
trong đó có sự đóng góp rất đáng kể của các kênh phim & giải trí của nước ngoài, với lợi thế
về nội dung chương trình phong phú, và nay lại được phụ đề, lồng tiếng hoặc thuyết minh
tiếng Việt, các kênh này có xu hướng giành được ngày càng nhiều khán giả hơn.
Đồ thị 38. Thời gian xem tivi bình quân/ngườ i/ngày tại 6 thành phố
chia theo nhóm kênh tivi
Số phút xem BQ/người/ngày
200
23
5
23
160
15
17
23
12
31
15
14
3
120
Kênh cáp trong
nước
68
80
133
144
165
163
139
40
Kênh quảng bá
(Free to air)
Kênh Cáp nước
ngoài
75
0
Hà Nội
Hải Phòng
Đà Nẵng
Nha Trang
TPHCM
Cần Thơ
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Ở TPHCM, các kênh truyền hình cab/sat hiện nay không chỉ lấy mất khán giả của các kênh đại
chúng trong các giờ thấp điểm, mà ngay cả trong các giờ vàng buổi tối (20h-23h).
Đồ thị 39. Bình quân số lượng khán giả (000) từ các kênh analog chuyển đến các kênh
Cab/sat và ngược lại trong thời gian từ 20h-23h hàng ngày tại TP HCM năm 2011
250
200
150
100
Chuyển đến kênh
Analog
50
0
-50
-100
-150
-200
Chuyển đến kênh
Cab/sat
-250
24
25. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Các kênh truyền hình nước ngoài thu hút khán giả ở độ tuổi dưới 35 là chủ yếu, đặc biệt là
nhóm thiếu niên – nhi đồng (4 – 14 tuổi).
Đồ thị 40. Thị phần khán giả của các kênh truyền hình nước ngoài
chia theo nhóm tuổi tại 6 thành phố
thị phần (%) các kênh nước ngoài
25
23
23
20
20
18
18
Hà Nội
18
17
15
15
13
Hải Phòng
14
13
1213 12
11
9
10
13
10
9
8
Đà Nẵng
Nha Trang
8
7
6
6
7
7
6
5
TPHCM
6
5
4
3
3
2
3
4
4
Cần Thơ
0
4 - 14
15 - 24
25 - 34
35-44
45-54
55+
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Khán giả ở các thành phố đều dành phần lớn thời gian để xem các chương trình phim truyện
và giải trí tổng hợp . Riêng khán giả TPHCM và Cần Thơ dành nhiề u thời gian cho phim
truyê ̣n hơn hẳ n các TP khác .
Đồ thị 41. Phân phố i quỹ thời gian xem các thể loa ̣i chương trinh tivi của khán giả 2011
̀
Cần Thơ
59
TPHCM
18
51
Nha Trang
29
37
24
9
14
6
13
18
Giải trí tổng hợp
21
15
Phim truyện
23
Tin tức thời sự
Đà Nẵng
43
20
Khác
Hải Phòng
33
27
19
Hà Nội
33
28
16
21
24
% thời lượng xem TV
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
25
26. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình ở Hà Nội
Đồ thị 42. Tỷ lệ người xem tivi (rating) chia theo giờ trong ngày ở Hà Nội
50
Rating (% dân số 4+)
Ngày trong tuần
Ngày cuối tuần
40
30
20
10
0
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 43. Cơ cấu tuổi của khán giả các kênh truyền hình dẫn đầu thị trường Hà Nội
HN1
9
18
19
15
16
23
4-14
15-24
VTV3
12
20
20
16
15
18
25-34
VTV2
19
19
15
13
18
35-44
16
45-54
VTV1
6
TTV
16
14
0%
10%
19
20
20%
16
19
30%
40%
17
26
15
50%
60%
14
70%
55+
19
80%
90%
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
26
27. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 44. Thị phần khán giả của các nhóm kênh truyền hình
chia theo phân khúc khán giả trên thị trường Hà Nội
100%
9
11
% tổng lượng khán giả
9
7
9
12
18
10
80%
6
8
9
19
Kênh cáp nước ngoài
60%
Kênh cáp trong nước
78
40%
75
80
74
83
Kênh quảng bá (free-to-air)
57
20%
0%
Khán già 4+
Nam
Nữ
04-14
15-24
25+
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 45. Thị phần khán giả của các kênh đưng đầ u thi trường HàNội
̣
́
chia theo phân khúc khán giả
Khán giả 4-14 tuổ i
Khán giả
15
-24
tuổi
Khán giả 25+
VTV3
34
VTV3
42
VTV3
42
VTV1
VTV1
8
VTV1
HN1
7
HN1
Cartoon Network
7
HBO
4
VTV2
3
Disney Channel
6
VTV2
3
VCTV2 – Phim
Viet
3
VCTV2 – Phim
Viet
2
HBO
2
2
SCTV17
2
SCTV17
1
2
Disney Channel
1
Disney Play
House
0
HBO
1
Disney Play House
1
Disney Channel
0
SCTV17
1
Cartoon Network
1
Cartoon
Network
0
VTV2
VCTV2 – Phim
Viet
Disney Play
House
4
0 10 20 30 40 50
Nguồn: TNS TAM Service 2011
15
10
0 10 20 30 40 50
22
HN1
12
0 10 20 30 40 50
% khán giả xem truyền hình
27
28. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 6. 10 chương trình có lươ ̣ng khán giả cao nhấ t ở Hà Nội năm 2011
Tên chương trinh
̀
Kênh phát
sóng
Ngày phát
sóng
Thể loa ̣i
CT
Rating%
Share%
Gặp nhau cuối năm
VTV3
02/02/2011
Giải Trí
32.0
64.9
Chúc bé ngủ ngon
VTV3
22/10/2011
Tổng Hợp
28.8
61.0
Việt Nam Next Top
VTV3
Model
06/11/2011
Lối Sống
28.0
62.4
Cho Một Tình Yêu
VTV3
04/02/2011
Phim
Truyện
25.2
58.6
Thư giãn cuối tuần
VTV3
02/07/2011
Giải Trí
24.3
55.3
Cuộc gọi lúc 0 giờ
VTV3
01/02/2011
Phim
Truyện
24.0
51.6
Con đường âm nhạc
VTV3
13/11/2011
Giải Trí
24.0
56.2
Cặp đôi hoàn hảo
VTV3
06/11/2011
Giải Trí
23.8
67.2
Thời sự quốc tế
VTV3
24/10/2011
Tin tức /
23.4
Thời sự
44.8
Lời thú nhận của eva
VTV3
24/10/2011
Phim
Truyện
52.2
23.1
Nguồn: TNS TAM Service 2011
28
29. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình ở Hải Phòng
Đồ thị 46. Tỷ lệ người xem tivi (rating) chia theo giờ trong ngày ở Hải Phòng
60
Ngày trong tuần
Rating (% dân số 4+)
50
Ngày cuối tuần
40
30
20
10
0
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 47. Cơ cấu tuổi của khán giả các kênh truyền hình dẫn đầu thị trường Hải Phòng
VCTV2 – Phim Viet
17
HP8
15
14
14
17
25
16
13
22
13
17
4-14
18
15-24
VTV3
18
19
16
19
12
25-34
15
35-44
VTV1
15
14
17
20
14
45-54
21
55+
TTV
22
0%
18
20%
15
40%
19
60%
11
80%
15
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
29
30. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 48. Thị phần khán giả của các nhóm kênh truyền hình
chia theo phân khúc khán giả trên thị trường Hải Phòng
100%
9
11
9
9
% tổng lượng khán giả
7
10
80%
6
8
12
18
9
19
Kênh cab nước ngoài
60%
Kênh cab trong nước
78
40%
75
80
83
74
Kênh quảng bá (free-to-air)
57
20%
0%
Khán giả 4+
Nam
Nữ
04-14
15-24
25+
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 49. Thị phần khán giả các kênh đưng đầ u thi trường Hải Phòng
̣
́
chia theo phân khúc khán giả
Khán giả 4-14 tuổ i
VTV3
Khán giả 15-24 tuổ i
VTV3
22
VTV1
30
VTV1
14
Khán giả 25+
VTV3
29
VTV1
16
25
HP8
Disney Channel
10
HP8
HP8
10
HBO
5
VCTV2 – Phim
Viet
4
VCTV4
4
HBO
3
Cartoon Network
8
14
16
VCTV8 (BiBi)
4
VCTV2 – Phim
Viet
3
HTV3
1
HTV3
3
HTV3
3
VCTV4
1
VCTV2 – Phim Viet
3
Disney Channel
2
Disney Channel
0
VCTV4
3
Cartoon Network
1
VCTV8 (BiBi)
0
HBO
2
VCTV8 (BiBi)
0
Cartoon Network
0
0
10
20
30
40
Nguồn: TNS TAM Service 2011
0
10
20
30
40
0
10
% khán giả xem truyền hình
30
20
30
40
31. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 7. 10 chương trinh có lươ ̣ng khán giả cao nhấ t ở Hải Phòng năm 2011
̀
Kênh phát Ngày phát Thể loa ̣i
Tên chương trinh
Rating%
Share%
̀
sóng
sóng
CT
Tin tức /
Thời sự trong nước
VTV1
12/11/2011
30.8
63.6
Thời sự
Thời sự quốc tế
VTV1
12/11/2011
Tin tức /
30.4
Thời sự
63.3
Tin thế giới
VTV1
11/07/2011
Tin tức /
26.6
Thời sự
58.0
Thời sự
VTV1
16/03/2011
Tin tức /
25.0
Thời sự
48.5
Đông Y
VTV3
24/07/2011
Phim
Truyện
23.1
74.8
Duyên tình
VTV3
06/02/2011
Phim
Truyện
23.0
74.8
Con đường hoàng kim
VTV3
09/01/2011
Phim
Truyện
22.6
73.8
Thần thám Địch Nhân
VTV3
Kiệt
29/05/2011
Phim
Truyện
22.6
73.8
7 ngày vui sống
VTV1
24/05/2011
Tổng hợp
21.9
81.5
Ký sự vùng cao
VTV1
04/01/2011
Tài liệu
21.9
81.6
Nguồn: TNS TAM Service 2011
31
32. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình ở Đà Nẵng
Đồ thị 50. Tỷ lệ người xem tivi (rating) chia theo giờ trong ngày ở Đà Nẵng
60
Ngày trong tuần
Ngày cuối tuần
Rating (% dân số 4+)
50
40
30
20
10
0
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 51. Cơ cấu tuổi của khán giả các kênh truyền hình dẫn đầu thị trường Đà Nẵng
HTV7
12
VTV1
21
9
23
11
17
26
10
18
17
13
4-14
15-24
23
25-34
DRT
20
20
23
14
8
15
35-44
VTV3
15
18
24
DVTV
20
19
TTV
19
20
0%
20%
17
21
40%
15
18
18
11
10
15
16
60%
10
80%
45-54
55+
14
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
32
33. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 52. Thị phần khán giả của các nhóm kênh truyền hình chia theo phân khúc khán
giả trên thị trường Đà Nẵng
100%
% tổng lượng khán giả
14
0.7
18
11
0.8
1
0.7
80%
11
0.7
16
24
0.6
Kênh cáp nước ngoài
60%
Kênh cáp trong nước
85
40%
82
88
89
83
75
Kênh quảng bá (Free-to-air)
20%
Nhóm khán giả
0%
Khán giả
4+
Nam
Nữ
4-14
15-24
25+
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 53. Thị phần khán giả các kênh đưng đầ u thi trường Đà Nẵng
̣
́
chia theo phân khúc khán giả
Khán giả 4-14 tuổ i
Khán giả 15-24 tuổ i
Khán giả 25+
DVTV
28
VTV3
DVTV
12
VTV3
12
DRT
(Da Nang)
Cartoon
Network
27
DRT
(Da Nang)
10
15
11
DVTV
28
VTV3
17
DRT
(Da Nang)
11
11
VTV1
5
VTV1
VTV1
4
HBO
5
HTV7
4
VTC9
3
HTV7
4
VL
(VL31)
4
VTC7
3
VTC7
4
HBO
3
HTV7
3
VL1 (VL31)
4
VTC7
3
VL1
2
VTC9
3
VTC9
2
DRT
(New…
2
DRT
(New Channel)
3
VTV2
2
0
10 20 30 40
0
10 20 30 40
0
10 20 30 40
% khán giả xem truyền hình
Nguồn: TNS TAM Service 2011
33
34. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 8. 10 chương trình có lươ ̣ng khán giả cao nhấ t ở Đà Nẵng năm 2011
Tên chương trinh
̀
Kênh phát
sóng
Ngày phát
sóng
Thể loa ̣i
CT
Rating%
Share%
Mẹ chồng nàng dâu
DVTV
16/01/2011
Phim
truyện
33.5
66.1
Chuyện tình mùa thu
DVTV
21/03/2011
Phim
truyện
31.7
66.6
Tình yêu tìm lại
DVTV
01/08/2011
Phim
truyện
30.8
60.7
Không chùn bước
DVTV
15/08/2011
Phim
truyện
30.0
61.4
Một thời ta đuổi bóng
DVTV
24/10/2011
Phim
truyện
29.9
63.2
Chàng trai không biết
DVTV
ghen
25/10/2011
Phim
truyện
29.8
64.7
Vật chứng mong manh
DVTV
30/06/2011
Phim
truyện
29.8
64.8
Gia đình sóng gió
DVTV
27/03/2011
Phim
truyện
28.7
63.9
Màu của tình yêu
DVTV
29/01/2011
Phim
truyện
28.7
62.3
Cô dâu tuổi Dần
DVTV
24/05/2011
Phim
truyện
28.5
56.2
Nguồn: TNS TAM Service 2011
34
35. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình ở Nha Trang
Đồ thị 54. Tỷ lệ người xem tivi (rating) chia theo giờ trong ngày ở Nha Trang
50
Ngày trong tuần
Ngày cuối tuần
Rating (% dân số 4+)
40
30
20
10
0
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 55. Cơ cấu tuổi của khán giả các kênh truyền hình dẫn đầu thị trường Nha Trang
HBO
15
HTV7
22
23
35
17
14
21
17
7
10
6
12
4-14
VTV1
20
14
22
17
10
15-24
18
25-34
KTV
24
17
18
18
8
35-44
16
45-54
55+
VTV3
23
TTV
18
25
0%
21
18
20%
17
21
40%
15
60%
8
13
8
13
80%
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
35
36. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 56. Thị phần khán giả của các nhóm kênh truyền hình chia theo phân khúc khán
giả trên thị trường Nha Trang
100%
% tổng lượng khán giả
18
3
80%
15
20
3
4
13
20
25
3
5
2
Kênh cáp nước ngoài
60%
Kênh cáp trong nước
40%
79
81
77
84
75
72
Kênh quảng bá (free-to-air)
20%
Nhóm khán giả
0%
Khán giả
4+
Nữ
Nam
4-14
15-24
25+
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 57. Thị phần khán giả các kênh đưng đầ u thi trường Nha Trang
̣
́
chia theo phân khúc khán giả
Khán giả 4-14 tuổ i
Khán giả 15-24 tuổ i
Khán giả 25+
VTV3
22.6
KTV
VTV3
16.3
VTV1
KTV
13.1
Cartoon
Network
Disney
Channel
23.9
15.8
VTV1
12.8
VTV3
26
VTV1
19.2
KTV
18.1
7.9
HBO
5.3
HTV7
5.1
7.9
HTV7
4.4
HBO
4.8
HTV7
4.5
VTC7
4.2
VTC7
3.4
VTC9
3.3
VTC9
3.6
VTC9
3.2
VTV2
2.6
Star
Movies
2.3
HBO
2.6
2.8
VTV2
1.9
VTV2
2.6
2.1
HTV9
1.7
0
10
Star
Movies
Disney
Channel
HTVC
Ca Nhac
20
30
Nguồn: TNS TAM Service 2011
40
3
0
10 20 30 40
0
10
20
30
40
% khán giả xem truyền hình
36
37. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 9. 10 chương trình có lươ ̣ng khán giả cao nhấ t ở Nha Trang năm 2011
Tên chương trinh
̀
Kênh phát
sóng
Ngày phát
sóng
Thể loa ̣i
CT
Rating%
Share%
Đông y
VTV3
31/07/2011
Phim
truyện
35.2
80.1
Bí mật bút ký người đi săn VTV3
03/07/2011
Phim
truyện
35.1
80.2
Con đường hoàng kim
VTV3
16/01/2011
Phim
truyện
35.1
79.9
7 ngày vui sống
VTV1
23/05/2011
Tổng hợp
35.1
81.6
Duyên tình
VTV3
13/02/2011
Phim
truyện
35
80.3
Ký sự Amazon
VTV1
28/02/2011
Tài liệu
34.9
80.4
Những điển hình tiên tiến
trong cộng đồng các dân VTV1
tộc thiểu số
31/01/2011
Tài liệu
34.7
79.7
Ký sự vùng cao
VTV1
03/01/2011
Tài liệu
34.7
79.6
Hai chị em
VTV3
10/04/2011
Phim
truyện
34.5
78.2
Ký sự Thăng Long
VTV1
20/06/2011
Tài liệu
34.5
78.3
Nguồn: TNS TAM Service 2011
37
38. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình ở thành phố Hồ Chí Minh
Đồ thị 58. Tỷ lệ người xem tivi (rating) chia theo giờ trong ngày ở TPHCM
40
Rtg% dân số 4+
Ngày trong tuần
Ngày cuối tuần
30
20
10
0
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 59. Cơ cấu tuổi của khán giả các kênh truyền hình dẫn đầu thị trường TPHCM
VL1
9
HTV9
9
21
22
23
16
15
16
15
16
20
18
4 - 14
15-24
SCTV9
6
31
27
9
16
11
25-34
35-44
45-54
HTV7
10
TTV
21
14
0%
14
21
20%
18
19
40%
24
16
60%
14
16
80%
55 +
14
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
38
39. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 60. Thị phần khán giả của các nhóm kênh truyền hình chia theo phân khúc khán
giả trên thị trường TPHCM
% tổng lượng khán giả
100%
15
16
25
24
14
13
16
21
80%
24
26
60%
27
Kênh cáp nước ngoài
27
Kênh cáp trong nước
Kênh quảng bá (free to air)
40%
41
40
42
43
39
35
20%
Nhóm khán giả
0%
Khán giả
4+
Nam
Nữ
4 -14
15-24
25 +
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 61. Thị phần khán giả các kênh đưng đầ u thi trường chia theo phân khúc khán giả
̣
́
Khán giả 4-14 tuổ i
Disney
Channel
HTV7
9
Khán giả 25+
HTV7
7
SCTV9
8
HTV3
Khán giả 15-24 tuổ i
7.8
VTV9
7
4.9
HTV9
5
HTV9
4.6
VTV9
5
SCTV9
4.4
3
VL1
4
VL1
4.3
3
Disney
Channel
5
HTV7
3
VTV9
HTV9
VL1
3
VTV1
2
VTV1
0
VTV1
2
HTV3
2
SCTV9
HTV3
2
3.3
Disney Channel
3
6
9
12
Nguồn: TNS TAM Service 2011
0
3
6
9
12
2.3
1.7
0
3
6
9
% khán giả xem truyền hình
39
12
40. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 10. 10 chương trình có lươ ̣ng khán giả cao nhấ t ở TPHCM năm 2011
Ngày
Thể
Rtg
Tên chương trinh
Kênh phát sóng
phát
̀
loại CT %
sóng
Một thời ta đuổi bóng
HTV7 (HCMC)
28/05/11 Phim
13.5
truyện
Shr%
36
U23 Vietnam – U23 Indonesia
VTV2 (National)
19/11/11
Thể
thao
13.2
37.2
U23 Vietnam – U23 Myanmar
VTV2 (National)
05/11/11
Thể
thao
11.3
32.2
Ở rể
HTV7 (HCMC)
21/08/11
Phim
truyện
10.8
33.9
Tình yêu tìm lại
HTV7 (HCMC)
08/01/11
Phim
truyện
10.7
32.8
Vật chứng mong manh
HTV7 (HCMC)
13/03/11
Phim
truyện
10.7
33.1
Tóc rối
HTV7 (HCMC)
19/02/11
Phim
truyện
10.7
30.8
Vườn đời
HTV7 (HCMC)
24/07/11
9.9
26.4
Lễ trao giải thưởng truyền hình
htv lần thứ 5 2011
HTV9 (HCMC)
04/04/11
9.8
25.7
U23 Vietnam – U23 Dong Timor
04/12/11
Phim
truyện
GT
Tổng
hợp
Thể
thao
9.5
31
VTV3 (National)
Nguồn: TNS TAM Service 2011
40
41. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Khán giả truyền hình ở Cần Thơ
Đồ thị 62. Tỷ lệ người xem tivi (rating) chia theo giờ trong ngày ở Cần Thơ
60
Ngày trong tuần
Ngày cuối tuần
Rtg% dân số 4+
50
40
30
20
10
0
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 63. Cơ cấu tuổi của khán giả các kênh truyền hình dẫn đầu thị trường Cầ n Thơ
CT43
10
CVTV1
11
21
19
22
20
20
12
17
17
14
15
4 - 14
VTV3
8
15
21
21
12
15-24
24
25-34
VL2
16
18
19
14
12
35-44
22
45-54
VL1
17
22
TTV
17
21
0%
20%
19
18
19
40%
17
60%
11
11
80%
55 +
13
15
100%
Nguồn: TNS TAM Service 2011
41
42. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Đồ thị 64. Thị phần khán giả của các nhóm kênh truyền hình chia theo phân khúc khán
giả trên thị trường Cần Thơ
100%
14.7
16.2
13.6
25
24.4
25.5
13
15.5
21.3
% tổng lượng khán giả
80%
60%
23.9
27.3
Kênh cáp nước ngoài
26.7
Kênh cáp trong nước
Kênh quảng bá (free to air)
40%
40.1
41.8
Khán giả 4+ Nam
Nữ
41.1
20%
43
39.3
34.9
0%
Nhóm khán giả
4 -14
15-24
25 +
Nguồn: TNS TAM Service 2011
Đồ thị 65. Thị phần khán giả các kênh đưng đầ u thi trường Cần Thơ
̣
́
chia theo phân khúc khán giả
Khán giả 4-14 tuổ i
Khán giả 15-24 tuổ i
Khán giả 25+
VL1
VL1
43
VL1
47
43
VL2
5
CVTV1
5
VL2
6
CVTV1
3
VL2
4
VTV3
5
CT43
2
CT43
4
CVTV1
5
VTV3
2
HGTV
4
CT43
5
HGTV
2
VTV3
3
VTV1
4
VTV1
1
HTV7
2
HTV7
3
HTV7
1
VTV1
2
HGTV
3
0
20
40
Nguồn: TNS TAM Service 2011
60
0
20
40
60
0
20
40
60
% khán giả xem truyền hình
42
43. THỊ TRƯỜNG TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM 2011
Bảng 11. 10 chương trình có lươ ̣ng khán giả cao nhấ t ở Cần Thơ năm 2011
Tên chương trinh
̀
Kênh
phát sóng
Ngày phát
sóng
Thể loa ̣i
CT
Rtg%
Shr%
Tế công
VL1
10/01/2011
Phim
truyện
37
80.1
Không chùn bước
VL1
09/05/2011
Phim
truyện
36.8
67
Đội điều tra đặc biệt
VL1
13/06/2011
Phim
truyện
36.1
80.4
Thượng Hải tranh hùng
VL1
15/02/2011
Phim
truyện
35
78.1
Sự thật vô hình
VL1
30/05/2011
Phim
truyện
32.4
63.2
Thập nhị quả phụ chinh
VL1
tây
27/12/2011
Phim
truyện
31.9
72.9
Nối nghiệp
VL1
30/05/2011
Phim
truyện
31.6
74.5
Trạng sư may mắn Trần
VL1
Mộng Cát
27/01/2011
Phim
truyện
31
77.2
Tân Bao Thanh Thiên
VL1
29/08/2011
Phim
truyện
31
72.5
Nhất đỏ nhì đen
VL1
18/12/2011
Phim
truyện
30.7
63.3
Nguồn: TNS TAM Service 2011
43