SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
PHÂN TÍCH CASE LÂM SÀNG
Viêm khớp gout cấp
• Lớp: Dược 4A, Nhóm 1, Tổ 5
• Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Nhật Hiền
2. Nguyễn Thị Thu Hoài
3. Trương Thị Thanh Hoài
4. Bùi Văn Hoàng
5. Lê Thị Hương
Tóm tắt bệnh án
1. Thông tin bệnh nhân:
Họ tên: Võ Văn T.
Tuổi: 58
Giới tính: nam
Cân nặng: 78kg
Chiều cao:1,70m
BMI: 27kg/ m².
2. Lý do vào viện: Chuẩn bị phẫu thuật thay khớp gối phải hoàn toàn.
3. Diễn biến bệnh: Bệnh nhân được phẫu thuật thành công và đang phục hồi
tốt.Tuy nhiên, trong suốt thời gian nằm viện, ông T. bị đau và sưng ngón chân
cái bàn chân phải.Ngón chân cái ngày càng sưng to hơn, làm ông đau đớn và
khó chịu.
4. Tiền sử :
-Bản thân:Tăng huyết áp..
-Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường.
5. Lối sống: Ông T. sống với vợ và hai con trai,hút 15 điếu thuốc và uống
rượu mỗi ngày.
6. Tiền sử dùng thuốc: Đang sử dụng
hiện tại:
Amlodipin 5mgx 1 lần/ngày.
Hydroclothiazid 25mgx 1 lần/ngày.
Paracetamol 500mgx 4 lần/ngày.
Codein phosphat 30mgx 4 lần/ngày khi
cần.
Enoxaparin 40mg tiêm dưới da,1
lần/ngày
7. Tiền sử dị ứng: Không.
8. Khám bệnh:
Khám tổng quát.Bệnh nhân tỉnh,than
đau dữ dội tại khớp ngón chân cái, bàn
chân phải.
Sinh hiệu:- Mạch : 86 lần/phút.
- Huyết áp:135/85 mmHg.
- Nhiệt độ: 36,5 °C
- Nhịp thở: 20 lần/phút
Tên xét
nghiệm
Kết quả Chỉ số
bình
thường
Đơn
vị
Hgb 14,6 12-15 g/dL
Hct 46 35-45 %
Bạch cầu 10,2 4-10 K/uL
Tiểu cầu 236 200-400 K/uL
AST 18 <40 U/L
ALT 16 <40 U/L
TG 125 <165 mg/dL
Acid uric/máu 9,3 3,6-8,5 mg/dL
Acid uric/ nước
tiểu 24h
1014 250-650 mg
9. Cận lâm sàng:
Chẩn đoán viêm khớp gout cấp
Bệnh gout là gì? Cơ chế bệnh sinh?
Acid uric là sản phẩm thoái hóa cuối cùng của purin
Gout là một hội chứng gây ra bởi phản ứng viêm do sự hình
thành các tinh thể urat trong các khớp, là hậu quả thứ cấp của
tăng acid uric máu, thuộc nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa.
Nồng độ acid uric máu bình thường:
Nam:3,6-8,5mg/dL
Nứ: 2,3-6,6mg/dL
Tăng acid uric máu
Bệnh gout là gì?
Tăng acid uric máu
Phối
hợp
Tăng
sản xuất
Giảm
thải trừ
• Thức ăn chứa
nhiều purin
• Gia tăng
chuyển hóa tế
bào
• Thiếu máu
huyết tán
• Suy thận
• Giảm phân hủy acid
uric trong phân
• Thuốc gây giảm thải
acid uric qua nước
tiểu
• Bia, rượu, nước ngọt
• Nhịn đói
Cơ chế bệnh sinh?
Tinh thể
urat/ màng
hoạt dịch
Cơn gout
cấp
• Phóng
thích
chất TG
gây
viêm
Hóa hướng
động BC
• Phóng
thích
chất TG
gây
viêm
Viêm khớp
nặng hơn
 BN đau dữ dội ở khớp ngón
chân cái
 BC hơi tăng: 10.2k/uL
(4-10k/uL)
Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
1. Giai đoạn tiền triệu (tăng acid uric huyết không triệu chứng)
• Thường không có biểu hiện lâm sàng điển hình.
• Có thể có một số dấu hiệu nhẹ báo trước như giảm tiết nước
bọt, mất cảm giác, co cứng cơ, rung; mất ngon miệng , đau
đầu, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng.
2. Cơn gout cấp điển hình
• Viêm khớp, đau khớp dữ dội đột ngột xuất hiện (chủ yếu vào
ban đêm), đau kể cả khi va chạm nhẹ, cử động nhỏ.
• Các triệu chứng đau tăng dần và đạt tới mức tối đa sau vài giờ
xuất hiện.
Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
2. Cơn gout cấp điển hình
• Thời gian cơn gout cấp điển hình thường kéo dài vài ngày tới
10 ngày sau đó biểu hiện giảm dần và mất hẳn.
• Có thể có các triệu chứng đi kèm: sốt vừa hoặc sốt cao, bạch
cầu tăng, tốc độ lắng máu tăng.
• Dịch khớp có nhiều bạch cầu.
• Cơn gout cấp đầu tiên thường cách cơn gout cấp thứ hai
khoảng 5 năm hoặc hơn, sau đó tần số càng tăng và mức độ
càng nặng.
3. Cơn gout không điển hình
• Đau khớp nhẹ
• Bệnh diễn biến lâu ngày hoặc bệnh nặng thì các đợt viêm
khớp cấp tính xuất hiện dày hơn với mức độ nặng hơn.
Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
4. Gout mạn tính (có hạt tophi)
• Thường sau 10 năm từ con gout cấp đầu tiên.
• Có hạt tophi. Hạt có thể tìm thấy khắp nơi trên bề
mặt da, ngón tay, cổ tay, vành tai, gối.
• Đau nhẹ hơn viêm gout cấp.
5. Tổn thương thận do gout
• 10-15%.
• Biểu hiện: viêm khe thận, tổn thương cầu thận, sỏi thận (sỏi
urat), suy chức năng thận do ứ trệ và nhiểm khuẩn.
6. Các thể bệnh gout không điển hình
Thể giả viêm mủ khớp; thể đau ít, thể viêm nhiều khớp, thể
giả viêm khớp dạng thấp, gout do corticosteroid, gout ở ngoài
khớp, gout do bệnh men.
Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
Tuổi tác Di truyền
Giới tính Bệnh lý 90% bệnh
nhân nam
 5 – 10% phụ nữ (chủ yếu
tuổi mãn kinh)
Đa số tuổi
trung niên
• Có tính di truyền
• Có thể mắc bệnh gout
nếu thiếu men
hypoxanthin-guanin-
phosphoribosyl transferase
hay glucose-6-phosphatase
• Sau chấn thương,
phẫu thuật.
• Bệnh động kinh, suy thận, suy
giáp, nhiễm acid lactic,…
Những yếu tố nguy cơ dẫn tới bệnh gout
Phơi nhiễm
Thuốc Dinh dưỡng▪ Thuốc làm
tăng sản xuất acid uric:
vit.B12, thuốc điều trị
ung thư.
▪ Thuốc làm giảm đào
thải acid uric:
cyclosporin, thiazid,...
Tiếp xúc lâu ngày với chì
trong môi trường, nhiễm
độc chì.
Dinh dưỡng làm
tăng acid uric:
thức ăn giàu
purin, rượu.
Những yếu tố nguy cơ dẫn tới bệnh gout
1. Bệnh nhân nam, tuổi trung niên.
3. Vừa trải qua phẫu thuật.
Bệnh nhân T có những yếu tố nguy cơ gì?
2. Tình trạng thừa cân:
BMI 27 kg/m2 (18.5-25 kg/m2)
4. Tiền sử bệnh
tăng huyết áp
5. Đang dùng thuốc
hydroclorothiazid.
6. Uống rượu
Bệnh nhân T có những yếu tố nguy cơ gì?
Chẩn đoán
Xét nghiệm dịch khớp+ kính hiển vi phân cực:
 Chẩn đoán xác định bệnh gout nếu có tinh thể urat
 Chẩn đoán phân biệt với:
- Viêm đa khớp dạng thấp, nhiễm trùng
- Giả gout: tinh thể calcium pyrophosphate
tinh thể calcium pyrophosphate
Các xét nghiệm cần thiết khi chẩn đoán bệnh gout. Bác sĩ: Vũ Thị Tươi.
http://chuabenhgout.net/cac-xet-nghiem-can-thiet-khi-chan-doan-benh-gut_671.html
Chẩn đoán
 Xét nghiệm acid uric (AU) máu  tăng AU máu chẩn đoán, điều trị, và
tiên lượng bệnh
 Bình thường: Nam:3,6-8,5mg/dL, Nữ: 2,3-6,6mg/dL
 Chỉ số AU tăng cao nhưng chưa biểu hiện các triệu chứng bệnh gout tiềm
tàng  chưa cần dùng thuốc hạ AU, điều chỉnh chế độ ăn và tập luyện.
 Xét nghiệm AU niệu 24h theo dõi tình trạng bài tiết AU qua đường tiểu,
có giá trị hướng dẫn điều trị.
 >750mg: tăng AU máu do tăng sản xuất  dùng thuốc giảm sản xuất
 <750mg: Tăng AU máu do giảm thải trừ  dùng thuốc tăng thải trừ
Các xét nghiệm cần thiết khi chẩn đoán bệnh gout. Bác sĩ: Vũ Thị Tươi.
http://chuabenhgout.net/cac-xet-nghiem-can-thiet-khi-chan-doan-benh-gut_671.html
Chẩn đoán
 Xét nghiệm chức năng thận liên quan đến việc đào thải acid
uric ra ngoài qua đường tiểu tiện.
 chỉ số ure, creatinin, protein niệu, tế bào niệu
 siêu âm thận, chụp UIV
 Các xét nghiệm khác:
 Thăm dò các bệnh lý rối loạn chuyển hóa có liên quan như: đái
tháo đường, mỡ máu, đường niệu,…
 Tốc độ máu lắng: tăng cao.
 Số lượng bạch cầu: tăng (đợt cấp).
 X-quang khớp: chụp hai bên để so sánh, có thể thấy tổn thương
khớp thường gặp trong gout mạn tính
Lời khuyên cho BN
Các lựa chọn điều trị gout cấp Nhanh
Mạnh
Ngắn
ngày
1. NSAIDs:
Ức chế tổng hợp prostaglandin
Chú ý: với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị tác dụng phụ của NSAID (già yếu, tiền
căn bị bệnh dạ dày…) nên dùng thuốc ức chế chọn lọc COX2 hoặc bảo vệ dạ dày
bằng thuốc ức chế bơm proton hoặc Misopostol
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT PGS.TS. Lê Anh Thư
http://www.benhhoc.com/bai/3314-Phac-do-chan-doan-va-dieu-tri-viem-khop-gout.html
Các lựa chọn điều trị gout cấp Nhanh
Mạnh
Ngắn
ngày
2. Colchicin
 Ức chế sự di chuyển của BC hạt vào ổ viêm  ức chế quá trình
viêm
 Dùng càng sớm càng tốt (trong vòng 12 – 24 giờ đầu).
 2 – 6mg/ ngày đầu tiên
1 – 2 mg/ ngày trong vài ngày sau
Sau đó duy trì 1mg/ngày cho đến khi hết đau hoàn toàn và acid uric
máu ổn định ở mức cho phép (< 360 μmol/L hay < 6 mg/dL).
3. Corticoid
 chỉ dùng khi các thuốc trên không kết quả hoặc có chống chỉ định
 MethylPrednisolon 32mg (hoặc Prednisolon 40mg) / ngày, từ 3 -5
ngày, giảm dần và ngưng sau 10-14 ngày.
 Có thể chích vào bao khớp khi chỉ viêm một khớp:
Methylprednisolone acetate 20 - 40mg / khớp (tùy khớp nhỏ hay
lớn)
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT PGS.TS. Lê Anh Thư
http://www.benhhoc.com/bai/3314-Phac-do-chan-doan-va-dieu-tri-viem-khop-gout.html
2012 American College of Rheumatology
Guidelines for Management of Gout.
2012 American College of Rheumatology
Guidelines for Management of Gout.
Colchicin
NSAID: Ức chế giãn mạch
Tăng giữ muối và nước
Corticoid: giảm viêm nhanh nhưng
hết thuốc thì khớp viêm trở lại, làm
tăng acid uric máu.
Colchicin: hiệu quả cao nhất khi
dùng trong vòng 12-24h đầu tiên
xuất hiện cơn gout cấp.
Đối kháng một
phần tác dụng của
thuốc điều trị THA
Lựa chọn nào nên sử dụng cho bệnh nhân T?
Lựa chọn nào nên sử dụng cho bệnh nhân T?Bảng 2: Hướng dẫn sử dụng colchicin trong điều trị gút trong Hướng dẫn chẩn đoán
và điều trị
các bệnh về cơ xương khớp của Bộ Y tế năm 2014
Chỉ định Liều dùng
Chống viêm,
giảm đau trong
cơn gút cấp hoặc
đợt cấp của gút
mạn
Nên sử dụng liều 1 mg/ngày, nhưng cần dùng càng sớm càng tốt (trong
vòng 12 giờ đầu khởi phát cơn gút). Phối hợp với một thuốc NSAID (nếu
không có chống chỉ định của thuốc này) để tăng hiệu quả cắt cơn gút.
Trường hợp bệnh nhân có chống chỉ định với NSAIDs, dùng colchicin với
liều 1 mg x 3 lần trong ngày đầu tiên (có thể cho 0,5 mg cách nhau 2 giờ
một lần, nhưng tối đa không quá 4 mg), 1 mg x 2 lần trong ngày thứ hai, 1
mg từ ngày thứ ba trở đi. Triệu chứng tại khớp sẽ giảm nhanh thông
thường sau 24-48 giờ sử dụng.
Test colchicin 2 ngày đầu: 1 mg x 3 lần; triệu chứng tại khớp sẽ giảm nhanh sau 48 giờ.
Tuy nhiên, sau 48 giờ thường có tiêu chảy, cần kết hợp một số thuốc như
loperamid 2 mg ngày 02 viên, chia 2 lần để kiểm soát triệu chứng này.
Dự phòng tái phát 0,5-1,2 mg uống 1-2 lần/ngày, trung bình 1 mg/ngày kéo dài ít nhất 6
tháng. Cần chú ý giảm liều ở bệnh nhân có bệnh thận mạn, cao tuổi (trên
70 tuổi), …
Trong trường hợp không sử dụng được colchicin, có thể dự phòng bằng
các NSAID liều thấp.
A
Khoảng điều trị hẹp (trên 0,5 mg/kg
cân nặng thường gây tử vong)
B
Rối loạn tiêu hóa thường là dấu hiệu ngộ độc
đầu tiên (Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn
mửa)
C
Tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện ở
liều “an toàn”
Lưu ý khi sử dụng Colchicin
KÊ ĐƠN AN TOÀN: COLCHICIN- Trung tâm DI &ADR quốc gia
http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/137
Trong các thuốc BN đang sử dụng, thuốc nào làm trầm trọng
tình trạng Gout?
Thuốc lợi
tiểu
Thiazid-
Hydrocloro
thiazid
Giảm đào
thải AU
qua ống
thận
Tăng nồng
độ AU máu
Trầm trọng
tình trạng
Gout
Chỉ duy nhất thuốc lợi tiểu nhóm spironolactone là không ảnh hưởng
đến thải trừ AU dùng ở BN Gout để điều trị THA
Các thuốc gây tăng acid uric máu- Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương
http://www.nidqc.org.vn/cac-thuoc-gay-tang-acid-uric-mau/
Thảo luận với bác sĩ về việc ngưng sử dụng thuốc
hydroclothiazid.
1
Loại khỏi điều trị các thuốc làm trầm trọng
tình trạng gout của bệnh nhân.
2
Cần kiểm tra huyết áp của bệnh nhân và sử
dụng thuốc hạ huyết áp khác thay thế.
3
Lời khuyên gì cho bác sĩ để theo dõi điều trị và
chăm sóc cho bệnh nhân T
Đặc điểm lâm sàng ở các BN gout có THA
Triệu chứng lâm
sàng của các BN
gout có THA biểu
hiện rầm rộ hơn
các BN không có
THA
Nồng độ acid uric huyết thanh của các BN gout có THA
Tỉ lệ tăng acid uric máu cao hơn ở các BN THA
 THA là yếu tố nguy cơ của bệnh gout
 Kiểm soát tốt HA trên các BN gout giúp: dự phòng các yếu tố
nguy cơ tim mạch, giảm yếu tố nguy cơ cho bệnh gout
 Thuốc điều trị THA như Amlodipin, Losartan thải qua thận
cùng với acid uric  làm giảm nồng độ AU máu nên được ưu
tiên chọn lựa cho BN Gout có THA
Tình trạng tăng huyết áp trên các bệnh nhân gút tại bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên
Tác giả: Lưu Thị Bình, Võ Thị Ngọc Anh - * Bộ môn Nội- Ttrường Đại học Y Dược Thái Nguyên
http://tapchi.vnha.org.vn/news/1973/tinh-trang-tang-huyet-ap-tren-cac-benh-nhan-gut-tai-benh-vien-da-khoa-
trung-uong-thai-nguyen.html
Ông T. được điều trị khỏi đợt gout
cấp và được cho ra viện. Tuy nhiên
sau đó BN bị cơn gout cấp thứ hai,
BS quyết định bắt đầu sử dụng
thuốc để phòng tái phát cơn gout
cấp cho ông T.
Tại sao ông T. không được sử dụng thuốc để phòng
cơn gout cấp sau cơn gout cấp đầu tiên của ông?
Thuốc hạ acid uric huyết
điều trị lâu dài

Giảm nồng độ acid uric
huyết

Huy động acid uric từ các
nguồn dự trữ

Kéo dài cơn gout cấp hoặc
viêm khớp do gout.
Khoảng cách giữa cơn gout
cấp đầu tiên và cơn gout cấp
thứ hai thường trên 5 năm

Việc điều chỉnh chế độ ăn
uống sinh hoạt, giảm các
yếu tố nguy cơ để kéo dài
khoảng cách giữa 2 cơn gout
cấp có ích hơn dùng thuốc
hạ acid uric huyết.
Mục đích: Hạ và duy trì acid uric máu ở mức cho phép (< 360
μmol/L hay < 6 mg/dL).
Nguyên tắc: bắt đầu ở liều thấp và tăng dần tới liều điều trị và duy
trì, sử dụng liên tục, không ngắt quãng, không bắt đầu dùng khi
đang viêm cấp, trong thời kỳ đầu cần dùng cùng thuốc ngừa cơn
Gout cấp
Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
• Tăng AU máu do tăng sản xuất
(cần tiến hành kiểm tra lại AU
máu & AU nước tiểu 24h)
Nguyên
nhân
• Giảm sản xuất AU
• Ức chế xanthin-oxydaseCơ chế
• 300mg/ngàyLiều dùng
ADR
Allopurinol
• Buồn nôn, tiêu chảy
• Phản ứng quá mẫn: viêm mạch, ban
đỏ
Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
Hiệu chỉnh liều đối với BN có suy thận theo GFR
Người có tổn thương chức năng thận, giảm liều ban đầu như sau,
Clcr 80 ml/phút, 250 mg/ngày; Clcr 60 ml/phút, 200 mg; Clcr 40
ml/phút, 150 mg; Clcr 20 ml/phút, 100 mg; Clcr 10 ml/phút, 100
mg cách 2 ngày; Clcr dưới 10 ml/phút, 100 mg cách 3 ngày. Dựa
vào mức độ acid uric - máu để điều chỉnh liều về sau.
Drug Prescribing in Renal Failure
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Alllopurinol
Colchicin
Phòng cơn
gout giả cấp
Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
2012 American College of Rheumatology
Guidelines for Management of Gout.
 Febuxostat:
 Giảm tổng hợp acid uric
 80-120 mg / ngày
 Uricase (Rasburucase)
 Thoái giáng AU  Alantoin:dễ tan đào thải qua thận
 Thuốc tăng đào thải AU
 Xét nghiệm lại AU niệu 24h:
- >800mg/24h: CCĐ (do tạo sỏi urat)
- <800mg/24h: Probenecid bắt đầu 250 mg x 2 lần/ngày, sau tăng
lên 500 mg x 2 - 3 lần/ngày, Sulfinpyrazone bắt đầu 100 mg x
2/ngày, sau tăng lên 200 mg x 2 /ngày
Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
Trong quá trình dùng thuốc giảm AU máu, cần theo dõi AU máu để
điều chỉnh liều duy trì, mục đích giữ nồng độ AU máu<6mg/dl
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình “Bệnh học cơ sở”, trường đại học Y dược Huế
2. Giáo trình “Dược lý học”, trường đại học Y dược Huế
3. PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT
PGS.TS. Lê Anh Thư http://www.benhhoc.com/bai/3314-Phac-do-chan-
doan-va-dieu-tri-viem-khop-gout.html
4. KÊ ĐƠN AN TOÀN: COLCHICIN- Trung tâm DI &ADR quốc gia
http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/137
5. Các thuốc gây tăng acid uric máu- Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương
http://www.nidqc.org.vn/cac-thuoc-gay-tang-acid-uric-mau/
6. Tình trạng tăng huyết áp trên các bệnh nhân gút tại bệnh viện đa khoa
Trung ương Thái Nguyên
Tác giả: Lưu Thị Bình, Võ Thị Ngọc Anh - * Bộ môn Nội- Ttrường Đại học
Y Dược Thái Nguyên
http://tapchi.vnha.org.vn/news/1973/tinh-trang-tang-huyet-ap-tren-cac-
benh-nhan-gut-tai-benh-vien-da-khoa-trung-uong-thai-nguyen.html
7. Các xét nghiệm cần thiết khi chẩn đoán bệnh gout. Bác sĩ: Vũ Thị Tươi.
http://chuabenhgout.net/cac-xet-nghiem-can-thiet-khi-chan-doan-benh-
gut_671.html
Phân tích CLS gout cấp

More Related Content

What's hot

Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Sven Warios
 
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
SoM
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
SoM
 
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDRỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
SoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
SoM
 

What's hot (20)

Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
 
ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
Di ung thuoc
Di ung thuocDi ung thuoc
Di ung thuoc
 
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDRỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
T giap
T giapT giap
T giap
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
 
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinTương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
 
Glucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCMGlucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCM
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quảnChẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quản
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
BỆNH LÝ GAN
BỆNH LÝ GANBỆNH LÝ GAN
BỆNH LÝ GAN
 
Gout (MOI)
Gout (MOI)Gout (MOI)
Gout (MOI)
 

Similar to Phân tích CLS gout cấp

Kham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay onlineKham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay online
Hop nguyen ba
 
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdfbenhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
ChinSiro
 
Loet da day ta trang 14.10.2019.pptx
Loet da day ta trang 14.10.2019.pptxLoet da day ta trang 14.10.2019.pptx
Loet da day ta trang 14.10.2019.pptx
phnguyn228376
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
Nguyễn Như
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
SoM
 

Similar to Phân tích CLS gout cấp (20)

Gout YHHĐ và YHCT
Gout YHHĐ và YHCT Gout YHHĐ và YHCT
Gout YHHĐ và YHCT
 
Khái niệm bệnh gút là gì
Khái niệm bệnh gút là gìKhái niệm bệnh gút là gì
Khái niệm bệnh gút là gì
 
Bệnh gút
Bệnh gútBệnh gút
Bệnh gút
 
G out
G outG out
G out
 
Kham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay onlineKham va đieu tri cac benh khong lay online
Kham va đieu tri cac benh khong lay online
 
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
 
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdfbenhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
benhdaithaoduong5884-170724143017.pdf
 
hoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdfhoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdf
 
bac-si-tot-nhat-la-chinh-minh-Gout.pdf
bac-si-tot-nhat-la-chinh-minh-Gout.pdfbac-si-tot-nhat-la-chinh-minh-Gout.pdf
bac-si-tot-nhat-la-chinh-minh-Gout.pdf
 
Bác sĩ tốt nhất là chính mình - Bệnh Gout
Bác sĩ tốt nhất là chính mình - Bệnh GoutBác sĩ tốt nhất là chính mình - Bệnh Gout
Bác sĩ tốt nhất là chính mình - Bệnh Gout
 
Loet da day ta trang 14.10.2019.pptx
Loet da day ta trang 14.10.2019.pptxLoet da day ta trang 14.10.2019.pptx
Loet da day ta trang 14.10.2019.pptx
 
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂYKHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đường
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
Viêm da,gando thuoc lao.pptx
Viêm da,gando thuoc lao.pptxViêm da,gando thuoc lao.pptx
Viêm da,gando thuoc lao.pptx
 
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
Kham va đieu tri cac benh khong lay y 5 2013 2014
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
 
lupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxlupus 18th.pptx
lupus 18th.pptx
 

More from HA VO THI

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
HongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
19BiPhng
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

Phân tích CLS gout cấp

  • 1. PHÂN TÍCH CASE LÂM SÀNG Viêm khớp gout cấp • Lớp: Dược 4A, Nhóm 1, Tổ 5 • Sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Thị Nhật Hiền 2. Nguyễn Thị Thu Hoài 3. Trương Thị Thanh Hoài 4. Bùi Văn Hoàng 5. Lê Thị Hương
  • 2. Tóm tắt bệnh án 1. Thông tin bệnh nhân: Họ tên: Võ Văn T. Tuổi: 58 Giới tính: nam Cân nặng: 78kg Chiều cao:1,70m BMI: 27kg/ m². 2. Lý do vào viện: Chuẩn bị phẫu thuật thay khớp gối phải hoàn toàn. 3. Diễn biến bệnh: Bệnh nhân được phẫu thuật thành công và đang phục hồi tốt.Tuy nhiên, trong suốt thời gian nằm viện, ông T. bị đau và sưng ngón chân cái bàn chân phải.Ngón chân cái ngày càng sưng to hơn, làm ông đau đớn và khó chịu. 4. Tiền sử : -Bản thân:Tăng huyết áp.. -Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường. 5. Lối sống: Ông T. sống với vợ và hai con trai,hút 15 điếu thuốc và uống rượu mỗi ngày.
  • 3. 6. Tiền sử dùng thuốc: Đang sử dụng hiện tại: Amlodipin 5mgx 1 lần/ngày. Hydroclothiazid 25mgx 1 lần/ngày. Paracetamol 500mgx 4 lần/ngày. Codein phosphat 30mgx 4 lần/ngày khi cần. Enoxaparin 40mg tiêm dưới da,1 lần/ngày 7. Tiền sử dị ứng: Không. 8. Khám bệnh: Khám tổng quát.Bệnh nhân tỉnh,than đau dữ dội tại khớp ngón chân cái, bàn chân phải. Sinh hiệu:- Mạch : 86 lần/phút. - Huyết áp:135/85 mmHg. - Nhiệt độ: 36,5 °C - Nhịp thở: 20 lần/phút Tên xét nghiệm Kết quả Chỉ số bình thường Đơn vị Hgb 14,6 12-15 g/dL Hct 46 35-45 % Bạch cầu 10,2 4-10 K/uL Tiểu cầu 236 200-400 K/uL AST 18 <40 U/L ALT 16 <40 U/L TG 125 <165 mg/dL Acid uric/máu 9,3 3,6-8,5 mg/dL Acid uric/ nước tiểu 24h 1014 250-650 mg 9. Cận lâm sàng: Chẩn đoán viêm khớp gout cấp
  • 4. Bệnh gout là gì? Cơ chế bệnh sinh? Acid uric là sản phẩm thoái hóa cuối cùng của purin Gout là một hội chứng gây ra bởi phản ứng viêm do sự hình thành các tinh thể urat trong các khớp, là hậu quả thứ cấp của tăng acid uric máu, thuộc nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa. Nồng độ acid uric máu bình thường: Nam:3,6-8,5mg/dL Nứ: 2,3-6,6mg/dL Tăng acid uric máu
  • 5. Bệnh gout là gì? Tăng acid uric máu Phối hợp Tăng sản xuất Giảm thải trừ • Thức ăn chứa nhiều purin • Gia tăng chuyển hóa tế bào • Thiếu máu huyết tán • Suy thận • Giảm phân hủy acid uric trong phân • Thuốc gây giảm thải acid uric qua nước tiểu • Bia, rượu, nước ngọt • Nhịn đói
  • 6. Cơ chế bệnh sinh? Tinh thể urat/ màng hoạt dịch Cơn gout cấp • Phóng thích chất TG gây viêm Hóa hướng động BC • Phóng thích chất TG gây viêm Viêm khớp nặng hơn  BN đau dữ dội ở khớp ngón chân cái  BC hơi tăng: 10.2k/uL (4-10k/uL)
  • 7. Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
  • 8. 1. Giai đoạn tiền triệu (tăng acid uric huyết không triệu chứng) • Thường không có biểu hiện lâm sàng điển hình. • Có thể có một số dấu hiệu nhẹ báo trước như giảm tiết nước bọt, mất cảm giác, co cứng cơ, rung; mất ngon miệng , đau đầu, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng. 2. Cơn gout cấp điển hình • Viêm khớp, đau khớp dữ dội đột ngột xuất hiện (chủ yếu vào ban đêm), đau kể cả khi va chạm nhẹ, cử động nhỏ. • Các triệu chứng đau tăng dần và đạt tới mức tối đa sau vài giờ xuất hiện. Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
  • 9. 2. Cơn gout cấp điển hình • Thời gian cơn gout cấp điển hình thường kéo dài vài ngày tới 10 ngày sau đó biểu hiện giảm dần và mất hẳn. • Có thể có các triệu chứng đi kèm: sốt vừa hoặc sốt cao, bạch cầu tăng, tốc độ lắng máu tăng. • Dịch khớp có nhiều bạch cầu. • Cơn gout cấp đầu tiên thường cách cơn gout cấp thứ hai khoảng 5 năm hoặc hơn, sau đó tần số càng tăng và mức độ càng nặng. 3. Cơn gout không điển hình • Đau khớp nhẹ • Bệnh diễn biến lâu ngày hoặc bệnh nặng thì các đợt viêm khớp cấp tính xuất hiện dày hơn với mức độ nặng hơn. Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
  • 10. 4. Gout mạn tính (có hạt tophi) • Thường sau 10 năm từ con gout cấp đầu tiên. • Có hạt tophi. Hạt có thể tìm thấy khắp nơi trên bề mặt da, ngón tay, cổ tay, vành tai, gối. • Đau nhẹ hơn viêm gout cấp. 5. Tổn thương thận do gout • 10-15%. • Biểu hiện: viêm khe thận, tổn thương cầu thận, sỏi thận (sỏi urat), suy chức năng thận do ứ trệ và nhiểm khuẩn. 6. Các thể bệnh gout không điển hình Thể giả viêm mủ khớp; thể đau ít, thể viêm nhiều khớp, thể giả viêm khớp dạng thấp, gout do corticosteroid, gout ở ngoài khớp, gout do bệnh men. Giai đoạn tiến triển của bệnh gout và triệu chứng lâm sàng:
  • 11. Tuổi tác Di truyền Giới tính Bệnh lý 90% bệnh nhân nam  5 – 10% phụ nữ (chủ yếu tuổi mãn kinh) Đa số tuổi trung niên • Có tính di truyền • Có thể mắc bệnh gout nếu thiếu men hypoxanthin-guanin- phosphoribosyl transferase hay glucose-6-phosphatase • Sau chấn thương, phẫu thuật. • Bệnh động kinh, suy thận, suy giáp, nhiễm acid lactic,… Những yếu tố nguy cơ dẫn tới bệnh gout
  • 12. Phơi nhiễm Thuốc Dinh dưỡng▪ Thuốc làm tăng sản xuất acid uric: vit.B12, thuốc điều trị ung thư. ▪ Thuốc làm giảm đào thải acid uric: cyclosporin, thiazid,... Tiếp xúc lâu ngày với chì trong môi trường, nhiễm độc chì. Dinh dưỡng làm tăng acid uric: thức ăn giàu purin, rượu. Những yếu tố nguy cơ dẫn tới bệnh gout
  • 13. 1. Bệnh nhân nam, tuổi trung niên. 3. Vừa trải qua phẫu thuật. Bệnh nhân T có những yếu tố nguy cơ gì? 2. Tình trạng thừa cân: BMI 27 kg/m2 (18.5-25 kg/m2)
  • 14. 4. Tiền sử bệnh tăng huyết áp 5. Đang dùng thuốc hydroclorothiazid. 6. Uống rượu Bệnh nhân T có những yếu tố nguy cơ gì?
  • 15. Chẩn đoán Xét nghiệm dịch khớp+ kính hiển vi phân cực:  Chẩn đoán xác định bệnh gout nếu có tinh thể urat  Chẩn đoán phân biệt với: - Viêm đa khớp dạng thấp, nhiễm trùng - Giả gout: tinh thể calcium pyrophosphate tinh thể calcium pyrophosphate Các xét nghiệm cần thiết khi chẩn đoán bệnh gout. Bác sĩ: Vũ Thị Tươi. http://chuabenhgout.net/cac-xet-nghiem-can-thiet-khi-chan-doan-benh-gut_671.html
  • 16. Chẩn đoán  Xét nghiệm acid uric (AU) máu  tăng AU máu chẩn đoán, điều trị, và tiên lượng bệnh  Bình thường: Nam:3,6-8,5mg/dL, Nữ: 2,3-6,6mg/dL  Chỉ số AU tăng cao nhưng chưa biểu hiện các triệu chứng bệnh gout tiềm tàng  chưa cần dùng thuốc hạ AU, điều chỉnh chế độ ăn và tập luyện.  Xét nghiệm AU niệu 24h theo dõi tình trạng bài tiết AU qua đường tiểu, có giá trị hướng dẫn điều trị.  >750mg: tăng AU máu do tăng sản xuất  dùng thuốc giảm sản xuất  <750mg: Tăng AU máu do giảm thải trừ  dùng thuốc tăng thải trừ Các xét nghiệm cần thiết khi chẩn đoán bệnh gout. Bác sĩ: Vũ Thị Tươi. http://chuabenhgout.net/cac-xet-nghiem-can-thiet-khi-chan-doan-benh-gut_671.html
  • 17. Chẩn đoán  Xét nghiệm chức năng thận liên quan đến việc đào thải acid uric ra ngoài qua đường tiểu tiện.  chỉ số ure, creatinin, protein niệu, tế bào niệu  siêu âm thận, chụp UIV  Các xét nghiệm khác:  Thăm dò các bệnh lý rối loạn chuyển hóa có liên quan như: đái tháo đường, mỡ máu, đường niệu,…  Tốc độ máu lắng: tăng cao.  Số lượng bạch cầu: tăng (đợt cấp).  X-quang khớp: chụp hai bên để so sánh, có thể thấy tổn thương khớp thường gặp trong gout mạn tính
  • 19. Các lựa chọn điều trị gout cấp Nhanh Mạnh Ngắn ngày 1. NSAIDs: Ức chế tổng hợp prostaglandin Chú ý: với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bị tác dụng phụ của NSAID (già yếu, tiền căn bị bệnh dạ dày…) nên dùng thuốc ức chế chọn lọc COX2 hoặc bảo vệ dạ dày bằng thuốc ức chế bơm proton hoặc Misopostol PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT PGS.TS. Lê Anh Thư http://www.benhhoc.com/bai/3314-Phac-do-chan-doan-va-dieu-tri-viem-khop-gout.html
  • 20. Các lựa chọn điều trị gout cấp Nhanh Mạnh Ngắn ngày 2. Colchicin  Ức chế sự di chuyển của BC hạt vào ổ viêm  ức chế quá trình viêm  Dùng càng sớm càng tốt (trong vòng 12 – 24 giờ đầu).  2 – 6mg/ ngày đầu tiên 1 – 2 mg/ ngày trong vài ngày sau Sau đó duy trì 1mg/ngày cho đến khi hết đau hoàn toàn và acid uric máu ổn định ở mức cho phép (< 360 μmol/L hay < 6 mg/dL). 3. Corticoid  chỉ dùng khi các thuốc trên không kết quả hoặc có chống chỉ định  MethylPrednisolon 32mg (hoặc Prednisolon 40mg) / ngày, từ 3 -5 ngày, giảm dần và ngưng sau 10-14 ngày.  Có thể chích vào bao khớp khi chỉ viêm một khớp: Methylprednisolone acetate 20 - 40mg / khớp (tùy khớp nhỏ hay lớn) PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT PGS.TS. Lê Anh Thư http://www.benhhoc.com/bai/3314-Phac-do-chan-doan-va-dieu-tri-viem-khop-gout.html
  • 21. 2012 American College of Rheumatology Guidelines for Management of Gout.
  • 22. 2012 American College of Rheumatology Guidelines for Management of Gout.
  • 23. Colchicin NSAID: Ức chế giãn mạch Tăng giữ muối và nước Corticoid: giảm viêm nhanh nhưng hết thuốc thì khớp viêm trở lại, làm tăng acid uric máu. Colchicin: hiệu quả cao nhất khi dùng trong vòng 12-24h đầu tiên xuất hiện cơn gout cấp. Đối kháng một phần tác dụng của thuốc điều trị THA Lựa chọn nào nên sử dụng cho bệnh nhân T?
  • 24. Lựa chọn nào nên sử dụng cho bệnh nhân T?Bảng 2: Hướng dẫn sử dụng colchicin trong điều trị gút trong Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp của Bộ Y tế năm 2014 Chỉ định Liều dùng Chống viêm, giảm đau trong cơn gút cấp hoặc đợt cấp của gút mạn Nên sử dụng liều 1 mg/ngày, nhưng cần dùng càng sớm càng tốt (trong vòng 12 giờ đầu khởi phát cơn gút). Phối hợp với một thuốc NSAID (nếu không có chống chỉ định của thuốc này) để tăng hiệu quả cắt cơn gút. Trường hợp bệnh nhân có chống chỉ định với NSAIDs, dùng colchicin với liều 1 mg x 3 lần trong ngày đầu tiên (có thể cho 0,5 mg cách nhau 2 giờ một lần, nhưng tối đa không quá 4 mg), 1 mg x 2 lần trong ngày thứ hai, 1 mg từ ngày thứ ba trở đi. Triệu chứng tại khớp sẽ giảm nhanh thông thường sau 24-48 giờ sử dụng. Test colchicin 2 ngày đầu: 1 mg x 3 lần; triệu chứng tại khớp sẽ giảm nhanh sau 48 giờ. Tuy nhiên, sau 48 giờ thường có tiêu chảy, cần kết hợp một số thuốc như loperamid 2 mg ngày 02 viên, chia 2 lần để kiểm soát triệu chứng này. Dự phòng tái phát 0,5-1,2 mg uống 1-2 lần/ngày, trung bình 1 mg/ngày kéo dài ít nhất 6 tháng. Cần chú ý giảm liều ở bệnh nhân có bệnh thận mạn, cao tuổi (trên 70 tuổi), … Trong trường hợp không sử dụng được colchicin, có thể dự phòng bằng các NSAID liều thấp.
  • 25. A Khoảng điều trị hẹp (trên 0,5 mg/kg cân nặng thường gây tử vong) B Rối loạn tiêu hóa thường là dấu hiệu ngộ độc đầu tiên (Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa) C Tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện ở liều “an toàn” Lưu ý khi sử dụng Colchicin KÊ ĐƠN AN TOÀN: COLCHICIN- Trung tâm DI &ADR quốc gia http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/137
  • 26. Trong các thuốc BN đang sử dụng, thuốc nào làm trầm trọng tình trạng Gout? Thuốc lợi tiểu Thiazid- Hydrocloro thiazid Giảm đào thải AU qua ống thận Tăng nồng độ AU máu Trầm trọng tình trạng Gout Chỉ duy nhất thuốc lợi tiểu nhóm spironolactone là không ảnh hưởng đến thải trừ AU dùng ở BN Gout để điều trị THA Các thuốc gây tăng acid uric máu- Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương http://www.nidqc.org.vn/cac-thuoc-gay-tang-acid-uric-mau/
  • 27. Thảo luận với bác sĩ về việc ngưng sử dụng thuốc hydroclothiazid. 1 Loại khỏi điều trị các thuốc làm trầm trọng tình trạng gout của bệnh nhân. 2 Cần kiểm tra huyết áp của bệnh nhân và sử dụng thuốc hạ huyết áp khác thay thế. 3 Lời khuyên gì cho bác sĩ để theo dõi điều trị và chăm sóc cho bệnh nhân T
  • 28. Đặc điểm lâm sàng ở các BN gout có THA Triệu chứng lâm sàng của các BN gout có THA biểu hiện rầm rộ hơn các BN không có THA
  • 29. Nồng độ acid uric huyết thanh của các BN gout có THA Tỉ lệ tăng acid uric máu cao hơn ở các BN THA  THA là yếu tố nguy cơ của bệnh gout  Kiểm soát tốt HA trên các BN gout giúp: dự phòng các yếu tố nguy cơ tim mạch, giảm yếu tố nguy cơ cho bệnh gout  Thuốc điều trị THA như Amlodipin, Losartan thải qua thận cùng với acid uric  làm giảm nồng độ AU máu nên được ưu tiên chọn lựa cho BN Gout có THA Tình trạng tăng huyết áp trên các bệnh nhân gút tại bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên Tác giả: Lưu Thị Bình, Võ Thị Ngọc Anh - * Bộ môn Nội- Ttrường Đại học Y Dược Thái Nguyên http://tapchi.vnha.org.vn/news/1973/tinh-trang-tang-huyet-ap-tren-cac-benh-nhan-gut-tai-benh-vien-da-khoa- trung-uong-thai-nguyen.html
  • 30. Ông T. được điều trị khỏi đợt gout cấp và được cho ra viện. Tuy nhiên sau đó BN bị cơn gout cấp thứ hai, BS quyết định bắt đầu sử dụng thuốc để phòng tái phát cơn gout cấp cho ông T.
  • 31. Tại sao ông T. không được sử dụng thuốc để phòng cơn gout cấp sau cơn gout cấp đầu tiên của ông? Thuốc hạ acid uric huyết điều trị lâu dài  Giảm nồng độ acid uric huyết  Huy động acid uric từ các nguồn dự trữ  Kéo dài cơn gout cấp hoặc viêm khớp do gout. Khoảng cách giữa cơn gout cấp đầu tiên và cơn gout cấp thứ hai thường trên 5 năm  Việc điều chỉnh chế độ ăn uống sinh hoạt, giảm các yếu tố nguy cơ để kéo dài khoảng cách giữa 2 cơn gout cấp có ích hơn dùng thuốc hạ acid uric huyết.
  • 32. Mục đích: Hạ và duy trì acid uric máu ở mức cho phép (< 360 μmol/L hay < 6 mg/dL). Nguyên tắc: bắt đầu ở liều thấp và tăng dần tới liều điều trị và duy trì, sử dụng liên tục, không ngắt quãng, không bắt đầu dùng khi đang viêm cấp, trong thời kỳ đầu cần dùng cùng thuốc ngừa cơn Gout cấp Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
  • 33. Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này??? • Tăng AU máu do tăng sản xuất (cần tiến hành kiểm tra lại AU máu & AU nước tiểu 24h) Nguyên nhân • Giảm sản xuất AU • Ức chế xanthin-oxydaseCơ chế • 300mg/ngàyLiều dùng ADR Allopurinol • Buồn nôn, tiêu chảy • Phản ứng quá mẫn: viêm mạch, ban đỏ
  • 34. Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
  • 35. Hiệu chỉnh liều đối với BN có suy thận theo GFR Người có tổn thương chức năng thận, giảm liều ban đầu như sau, Clcr 80 ml/phút, 250 mg/ngày; Clcr 60 ml/phút, 200 mg; Clcr 40 ml/phút, 150 mg; Clcr 20 ml/phút, 100 mg; Clcr 10 ml/phút, 100 mg cách 2 ngày; Clcr dưới 10 ml/phút, 100 mg cách 3 ngày. Dựa vào mức độ acid uric - máu để điều chỉnh liều về sau. Drug Prescribing in Renal Failure Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
  • 36. Alllopurinol Colchicin Phòng cơn gout giả cấp Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này???
  • 37. 2012 American College of Rheumatology Guidelines for Management of Gout.
  • 38.  Febuxostat:  Giảm tổng hợp acid uric  80-120 mg / ngày  Uricase (Rasburucase)  Thoái giáng AU  Alantoin:dễ tan đào thải qua thận  Thuốc tăng đào thải AU  Xét nghiệm lại AU niệu 24h: - >800mg/24h: CCĐ (do tạo sỏi urat) - <800mg/24h: Probenecid bắt đầu 250 mg x 2 lần/ngày, sau tăng lên 500 mg x 2 - 3 lần/ngày, Sulfinpyrazone bắt đầu 100 mg x 2/ngày, sau tăng lên 200 mg x 2 /ngày Lựa chọn điều trị nào là phù hợp với BN lúc này??? Trong quá trình dùng thuốc giảm AU máu, cần theo dõi AU máu để điều chỉnh liều duy trì, mục đích giữ nồng độ AU máu<6mg/dl
  • 39. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình “Bệnh học cơ sở”, trường đại học Y dược Huế 2. Giáo trình “Dược lý học”, trường đại học Y dược Huế 3. PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP GOUT PGS.TS. Lê Anh Thư http://www.benhhoc.com/bai/3314-Phac-do-chan- doan-va-dieu-tri-viem-khop-gout.html 4. KÊ ĐƠN AN TOÀN: COLCHICIN- Trung tâm DI &ADR quốc gia http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/137 5. Các thuốc gây tăng acid uric máu- Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương http://www.nidqc.org.vn/cac-thuoc-gay-tang-acid-uric-mau/ 6. Tình trạng tăng huyết áp trên các bệnh nhân gút tại bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên Tác giả: Lưu Thị Bình, Võ Thị Ngọc Anh - * Bộ môn Nội- Ttrường Đại học Y Dược Thái Nguyên http://tapchi.vnha.org.vn/news/1973/tinh-trang-tang-huyet-ap-tren-cac- benh-nhan-gut-tai-benh-vien-da-khoa-trung-uong-thai-nguyen.html 7. Các xét nghiệm cần thiết khi chẩn đoán bệnh gout. Bác sĩ: Vũ Thị Tươi. http://chuabenhgout.net/cac-xet-nghiem-can-thiet-khi-chan-doan-benh- gut_671.html

Editor's Notes

  1. Giảm AU, phân rã urat, au vào khớp