2. Mở đầu.
THA là bệnh lý mang tính toàn cầu. Theo WHO toàn thế giới có khoảng 1
tỷ người THA, năm 2025 là 1,56 tỷ người, và cũng theo WHO, THA là
nguyên nhân gây tử vong quan trọng nhất, mỗi năm có khoảng 8 triệu
người tử vong do THA.Các nước Châu Âu-Bắc Mỹ tỉ lệ THA trong
nhân dân chiếm 15-20%,cụ thể:
Benin 14%
Thái lan 6.8%
Chile 19-21%
Hoa kỳ 6-8%
Ở Việt Nam,tỷ lệ THA chung là 11,8%(BYTVN,1989)
BVTW Huế 1980 chiếm 1%THA/cá bệnh nội khoatăng 10% ở 10
năm sau(1990).
Viện Tim Mạch miền Bắc Việt Nam có tỉ lệ THA là 16.3%(2002)
3. Định nghĩa:
Huyết áp(HA) là áp lực máu cần thiết tác động lên thành
động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong
cơ thể.HA được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của
động mạch.
THA
(WHO)
HA Tâm Thu
>= 140mmHg
HA Tâm Trương
>=90mmHg
Tuy nhiên , ngưỡng đo HA này chỉ áp dụng đối với đo HA theo đúng quy trình tại BV/
phòng khám.
4. Phân độ HA
Xếp loại HA Tthu(mmHg) HATTr(mmHg)
Tối ưu <120 và <80
Bình thường 120-129 Và/hoặc 80-84
Bình thường cao(tiền THA) 130-139 Và/hoặc 85-89
THA Nhẹ(gđ 1) 140-159 Và/hoặc 90-99
THA Vừa(gđ 2) 160-179 Và/hoặc 100-109
THA Nặng(gđ 3) >=180 Và/hoặc >=110
THA tâm thu đơn
độc
>=140 và <90
5. Nguyên nhân
THA Nguyên phát
(không rõ nguyên nhân)
THA Thứ phát
(Rõ nguyên nhân)
Chiếm phần đa ở người trưởng thành.
Các yếu tố làm dễ có liên quan:
Yếu tố di truyền
Yếu tố ăn uống(ăn nhiều muối,ít
protid,uống nhiều rượu,..)
Yếu tố tâm lý xã hội(stress)
10%
Có thể do:
-bệnh thận cấp hoặc mãn tính, hẹp động
mạch thận;
-nội tiết: u tủy thượng thận, cường
aldosteron tiên phát, H/C cushing
-bệnh tim mạch: hẹp eo ĐM chủ
-Thuốc: tránh thai, corticoid, NSAID…
-nhiễm độc thai nghén, ngưng thở khi
ngủ…
6. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị
• THA là bệnh mãn tính cần theo dõi đều, điều trị đúng, đủ, lâu dài
• Đưa về HA mục tiêu và giảm nguy cơ tim mạch.
• HA mục tiêu là <140/90 mmHg và thấp hơn nếu BN dung nạp được;<
130/80mmHg với BN có nguy cơ tim mạch cao.
• Điều trị tích cực cho BN có tổn thương cơ quan đích, tránh hạ HA quá nhanh trừ
TH cấp cứu.
2.Chiến lược điều trị
7. 2.1 điều trị THA bằng thuốc tại tuyến cơ sở
• THA độ 1: lợi tiểu thiazid,IACE, chẹn kệnh canxi tác dụng kéo dài, chẹn
beta giao cảm
• THA độ 2: nên phối hợp hai thuốc: lợi tiểu thiazid,IACE, phong bế thụ
thể AT1 của angiotensin II chẹn kệnh canxi tác dụng kéo dài, chẹn
beta giao cảm. Phối hợp bắt đầu từ liều thấp
• Quản lý người bệnh đảm bảo nguyên tắc điều trị đúng đủ và lâu dài
• Điều chỉnh và bổ sug liều thuốc cho đạt HA mục tiêu
• Chuyển lên tuyến trên nếu có biến cố hoặc ko đạt HA mục tiêu
8. 2.2 điều trị THA và các yếu tố NCTM ở tuyến
trên
• Phát hiện tổn thương cơ quan đích ngay ở gđ tiền lâm sàng.
• Laoij trừ các nguyên nhân gây THA thứ phát
• Chọn chiến lược điều trị vào độ HA và mức nguy cơ tim mạch
• Tối ưu hóa phác đồ điều trị THA
• Điều trị các bệnh phối hợp và điều trị dự phòng ở nhóm có nguy cơ
tim mạch cao hoặc rất cao.
• Sử dụng thuốc hạ HA IV trong các trường hợp khẩn cấp
9. 2.3 điều trị ko dùng thuốc
Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ Kali và các nguyên tố vi lượng
Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lí tưởng với chỉ số
khối cơ thể BMI từ 18,5 – 22,9 kg/m2
Cố gắng duy trì vòng bụng : <90cm ở Nam và <80cm ở Nữ
Hạn chế uống rượu bia
Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá
Tích cực vận động thể lực ở mức thích hợp
Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh
Tránh bị lạnh đột ngột
11. Thuốc ức chế men chuyển/IACE
Chỉ định: THA nhẹ đến vừa, đơn trị liêụ hoặc phối
hợp với thuốc lợi tiểu hoặc CCBs
Thuốc ức chế ACE: Captopril, lisinopril
Tiền thuốc ức chế ACE: Enalapril, benazepril,
fosinopril, quinapril, ramipril
Bảng so sánh các tính chất của các tiền thuốc ức chế ACE
Tiền thuốc Chất chuyển
hóa
Mức độ gắn
với protein
HT của chất
chuyển hóa
(%)
Thời gian
bán hủy của
chất chuyển
hóa trong HT
(h)
Con đường
bài tiết
Benazepil
Enalapril
Fosinopril
Quinapril
Ramipril
Benazepilat
Enalaprilat
Fosinoprilat
Quinaprilat
Ramiprilat
95
50-60
97
97
56
10-11
11.0
11.5
3.0
13-17
Thận
Thận
Thận/Phân
Thận/Phân
Thận/Phân
12. CA 14: TĂNG HUYẾT ÁP (THA)
I.Thông tin chung:
1. Thông tin bệnh nhân:
Tên:NGUYỄN VĂN A
Giới: Nam
Tuổi:48
Lý do tới gặp Bác sĩ:.
• BN khám theo yêu cầu của Bác sĩ
Diễn biến bệnh:
• BN được chẩn đoán THA cách đây 3 tháng trong một lần khám
SK định kỳ tạicơ quan,HA của BN lúc đó là 150/90mmHg
13. Bệnh sử:
• BN có tiền sử viêm khớp đã nhiều năm
Tiền sử gia đình:
• Không có gì đặc biệt
Lối sống:
• BN là GĐDN
• BN nghiện thuốc lá,10điếu/ngày
• BN hay phải uống rượu do tiếp khách cty,2-3
bữa/tuần,lượng rượu không chính xác,biết 200-300ml rượu
mạnh/bữa.
14. Tiền sử dùng thuốc:
• BN tự dùng IBUPROFEN 400mg x 3l lần/ngày khi đau do viêm
khớp theo một đơn thuốc được kê cách đây nhiều năm để điều
trị một đợt viêm khớp của BN
Tiền sử dị ứng:
• Không có gì đặc biệt
Khám bệnh:
• Cân nặng: 65kg
• Chiều cao:1m68, BMI = 23 (bình thường)
• Nhiệt độ:37
• Mạch:đều,80l/ph
• HA: BN đo 2 lần,cách nhau 30ph,lần 1= 158/95mmHg,lần 2=
157/92mmHg
16. Cận lâm sàng(tt)
• Cách đây 3 tháng,trong lần khám bệnh trước,XNSH của BN có
Cholesterol-TP là 5.2mmol.l,LDL-Cho là 3.3mmol/l,HDL-Cho là
1.5mmol.l;các XN khác cho kết quả nằm trong giới hạn bình thường.
Chẩn đoán:
• TĂNG HUYẾT ÁP
Thuốc sử dụng trên BN:
• BN được kê dơn RAMIPRIL.
17. Giải quyết vấn đề
1. Tầm quan trọng của việc kiểm soát HA cho bệnh nhân?
2. Tại thời điểm mới được chuẩn đoán cách đây 3 tháng. Anh/chị hãy đánh giá nguy cơ tim
mạch trên bệnh nhân này ?
3. Cũng tại thời điểm cách đây 3 tháng, nhưng không được kê đơn dùng thuốc điều trị. Theo
Anh/chị chỉ điều trị bằng các biện pháp không dùng thuốc đã hợp lí chưa, giải thích?
4. Anh/chị hãy đề xuất các biện pháp điều trị không dùng thuốc mà bệnh nhân này có thể sử
dụng và phân tích hiệu quả mà các biện pháp này có thể đem lại cho bệnh nhân?
5. Tại thời điểm hiện tại, giải thích tại sao bác sĩ lại quyết định bắt đầu kê đơn điều trị bằng
Ramipril cho bệnh nhân ?
6. Anh/chị hãy đề xuất liều ban đầu, chế độ điều chỉnh liều khi quyết định kê đơn điều trị bằng
Ramipril cho bệnh nhân.
7. Cùng với việc kê đơn điều trị, cần tư vấn gì cho bệnh nhân này?
8. Mục tiêu kiểm soát HA ở bệnh nhân này là gì?
9. Cần phải giám sát bệnh nhân trong quá trình điều trị như thế nào?
18. Câu 1: Tầm quan trọng của việc kiểm soát
huyết áp cho bệnh nhân
- Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của bệnh tim mạch
- Tăng huyết áp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm
- Kiểm soát huyết áp là kiểm soát được nguy cơ xảy ra các biến chứng của
tăng huyết áp
19.
20.
21. Năm 2002,WHO đã ghi nhận trong báo cáo sức khỏe
hàng năm và liệt kê THA là "kẻ giết người số1".
Tăng
huyết áp
Nguy cơ bị đột quỵ(tai biến mạch não) tăng gấp
4 lần,
Nguy cơ tử vong: tăng gấp đôi khi số huyết áp
tăng mỗi 20mmHg đối với huyết áp tâm thu và
tăng 10mmHg đối với huyết áp tâm trương.
Nguy cơ nhồi máu cơ tim tăng gấp 2 lần
22. Điều trị THA
• Giảm 35-40% nguy cơ đột quỵ, 20-25% nguy cơ nhồi máu cơ tim, 50%
nguy cơ suy tim
• Giảm khoảng 10/6 mmHg HA: giảm 38% đột quỵ, giảm 16% bệnh mạch
vành
• Giảm 5mmHg HA có thể làm giảm 25% nguy cơ suy thận
23.
24. Kết luận
• Tăng huyết áp nếu không được điều trị đúng và đầy đủ sẽ
có rất nhiều biến chứng nặng nề,có thể gây tử vong hoặc
để lại các di chứng ảnh hưởng đến sức khỏe, sức lao
động của người bệnh và trở thành gánh nặng cho gia đình
và xã hội.
• Việc kiểm soát tăng huyết áp chủ yếu trong cộng đồng và
có ý nghĩa quyết định,mang lại lợi ích đáng kể.
• Các yếu tố nguy cơ của lối sống như lười vận động, ăn
không hợp lý với chế độ ăn quá nhiều chất béo, ăn mặn,
hút thuốc lá... là những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng
gánh nặng này
• Việc kiểm soát huyết áp cần kết hợp quản lý các yếu tố
nguy cơ tim mạch cũng như tình trạng bệnh lý tim mạch
của bệnh nhân
25. Câu 2: Đánh giá nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân tại thời điểm
cách đây 3 tháng
1) Theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của BYT (2010)
• Tăng huyết áp
• Tuổi (nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi)
• Đái tháo đường
• Tăng LDL-c hoặc giảm HDL-c
• Độ lọc cầu thận < 60 mL/phút
• Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm (nam < 55 tuổi, nữ < 65 tuổi)
• Vi đạm niệu
• Béo phì
• Giảm hoạt động thể lực
• Hút thuốc lá
1.1Cácyếutốnguycơtimmạch
26.
27. 1.2 Đánh giá nguy cơ tổn thương cơ quan đích và tình trạng lâm sàng kết
hợp ở bệnh nhân THA
Yếu tố nguy cơ về BTM Thương tổn cơ quan đích Tình trạng lâm sàng lâm sàng kết hợp
Mức HATT và HATTr (độ 1-3)
-Nam >55 tuổi
-Nữ >65 tuổi
-Hút thuốc lá
-Cholesterol toàn phần > 6,1mmol/L
(240mg/dL) hoặc LDL-cholesterol >
4,0mmol/L (160mg/dL)*
-HDL-cholesterol: Nam < 1,0mmol/L
(<40mg/dL)
-HDL-cholesterol: Nam < 1,0mmol/L
(<40mg/dL),Nữ < 1,2 mmol / l
(<45mg/dL)
-Tiền sử gia đình thế hệ thứ nhất bị
BTM trước tuổi 50.
-Béo phì, ít vận động thể lực.
-Dày thất trái (điện tim hoặc siêu âm tim)
-Microalbumin niệu (20-300mg /ngày)
-Có bằng chứng siêu âm hoặc X-quang về
xơ vữa ĐM lan rộng (ĐM chủ, ĐM cảnh,
ĐM vành, ĐM chậu, ĐM đùi)
-Bệnh võng mạc do THA độ III hoặc IV
theo Keith- Wagener.
-ĐTĐ
-Bệnh mạch não:
• Nhồi máu não
• Xuất huyết não
• Cơn thiếu máu thoáng qua
--Bệnh tim:
• NMCT
• Đau thắt ngực
• Tái tưới máu mạch vành
• Suy tim sung huyết
-Bệnh thận:
• Nồng độ creatininhuyết tương:
+Nữ>1,4 mg/dL ( 120 mcgmol/L)
+Nam>1,5mg/dL ( 133 mcgmol/L)
• Albumin niệu> 300mg/ ngày
-Bệnh mạch ngoại biên
Những mức LDL-cholesterol và cholesterol toàn phần thấp hơn được dùng để mô tả nguy cơ gia tăng nhưng không dùng trong bảng
phân loại này
28. Kết luận
-Phân tầng nguy cơ tim mạch phụ thuộc vào độ tăng huyết áp và yếu tố nguy cơ
tim mạch và/hoặc tổn thương cơ quan đích kèm theo
-Ở thời điểm cách đây 3 tháng,bệnh nhân A:
• Huyết áp 150/90mmHg (THA độ 1)
• 1 yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá
=> Theo phân tầng nguy cơ tim mạch trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
THA của BYT 2010 bệnh nhân A thuộc loại ‘’nguy cơ trung bình’’
29. Tuổi
Giới
Trị số HA
Tình trạng
hút thuốc
Nồng độ
cholesterol
toàn phần
Nồng độ
HDL
Tiền sử
dùng
thuốc
• Dự đoán nguy cơ bệnh mạch trong 10 năm tới theo thang điểm
Framingham dựa vào các thông số:
2) Theo thang điểm Framingham
30. 3) Theo thang điểm SCORE (Systematic Coronary Risk Estimation)-
tham khảo
• Thang điểm SCORE dùng để đánh giá nguy cơ tim mạch trên người khoẻ
mạnh không có triệu chứng lâm sàng.
• Thang điểm SCORE không dùng cho người có bệnh lý tim mạch đã được
chẩn đoán, ĐTĐ type 2/type 1 có tổn thương cơ quan đích,bệnh thận
mạn hoặc có những yếu tố nguy cơ riêng lẻ nặng vì đây là đối tượng có
nguy cơ tim mạch toàn bộ rất cao và cần được điều trị tích cực mọi yếu
tố nguy cơ.
• Đối với nhóm đối tượng còn lại, sử dụng hệ thống thang điểm đánh giá
nguy cơ như thang điểm SCORE được khuyến cáo để đánh giá nguy cơ
tim mạch toàn bộ.
31. Bảng 1: Bảng điểm SCORE high risk: nguy cơ tử vong 10 năm do bệnh tim mạch ở các quần thể có
nguy cơ bị bệnh tim mạch cao
32. Bảng 2: Bảng điểm SCORE low risk: nguy cơ tử vong 10 năm do bệnh tim mạch
33. Cách sử dụng bảng đánh giá nguy cơ:
• Bảng nguy cơ thấp là dành cho các nước Bỉ, Pháp, Hy Lạp, , Italy,
Luxembourg,Tây Ban Nha,Thụy Sỹ, và Bồ Đào Nha,.và cho các nước
khác có nguy cơ tử vong do tim mạch thấp
• Bảng nguy cơ cao là dành cho tất cả các nước còn lại.
• Đánh giá nguy cơ bị tử vong do bệnh tim mạch trong 10 năm
tới của một người:
• 1)Tìm bảng phù hợp với giới, tuổi và tình trạng hút thuốc lá của đối
tượng cần đánh giá
• 2) Tìm ô có chỉ số huyết áp tâm thu gần với mức huyết áp của người đó
nhất, và nồng độ cholesterol toàn phần gần với của người đó nhất.Ô
tìm được là nguy cơ tử vong (tính theo %) do biến cố xơ vữa mạch máu
trong 10 năm.
• 3) Để chuyển nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch thành nguy cơ toàn bộ
bị bệnh tim mạch nặng (tử vong+không tử vong), thì nhân lên 3 lần ở
nam và nhân lên 4 lần ở nữ, và giảm nhẹ đi một ít ở người già
34. • Thang điểm SCORE không dùng cho người BTM toàn phát, ĐTĐ, bệnh thận mãn,
hay những YTNC nặng
• Nguy cơ rất cao:
• • Đã được chẩn đoán BTM
• • ĐTĐ type 2, ĐTĐ type 1 có tổn thương cơ quan đích
• • Bệnh thận mãn nặng (độ lọc cầu thận < 60mL/phút/1,73m2)
• • Điểm SCORE ≥ 10% (tử vong 10 năm do BTM)
• Nguy cơ cao:
• • Những YTNC riêng lẻ nặng như RLLM gia đình và THA nặng
• • Điểm SCORE ≥ 5% và <10% (tử vong 10 năm do BTM)
• Nguy cơ trung bình
• • Điểm SCORE ≥ 1% và <5% (tử vong 10 năm do BTM). Nguy cơ này cần được
đánh giá thêm các yếu tố như tiền sử gia đình có BTM sớm, béo bụng, mức độ
hoạt động thể lực, HDL-C, triglyceride, hs-CRP, Lp(a), fibrinogen, homocystein,
apo B.
• Nguy cơ thấp
• • Điểm SCORE <1% (tử vong 10 năm do BTM)
35. Câu 3: Xem xét biện pháp không dùng thuốc đã hợp lí chưa ?
37. Bệnh cảnh
Huyết áp Bình
thường
Tiền Tăng huyết
áp
Tăng huyết áp Độ 1 Tăng huyết áp Độ 2 Tăng huyết áp Độ 3
Huyết áp tâm thu 120-129
mmHg và Huyết áp tâm
trương 80-84 mmHg
Huyết áp tâm thu 130-139
mmHg
và/hoặc Huyết áp tâm trương
85-89 mmHg
Huyết áp tâm thu 140-159
mmHg
và/hoặc Huyết áp tâm trương
90-99 mmHg
Huyết áp tâm thu 160-179
mmHg
và/hoặc Huyết áp tâm trương
100-109 mmHg
Huyết áp tâm thu ≥ 180
mmHg và/hoặc Huyết áp tâm
trương
≥ 110 mmHg
Không có yếu tố nguy cơ tim
mạch nào Theo dõi huyết áp định kỳ Theo dõi huyết áp định kỳ
Tích cực thay đổi lối sống Kiểm
soát YTNC vài tháng
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tuần
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
Có từ 1-2 yếu tố nguy cơ tim
mạch (YTNCTM) Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tuần
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tuần
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THEO ĐỘ HUYẾT ÁP VÀ NGUY CƠ TIM MẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT (31/08/2010) của Bộ trưởng Bộ Y tế)
38. Có >= 3 YTNCTM
hoặc hội chứng
chuyển hóa hoặc
tổn thương cơ quan
đích
Tích cực thay đổi lối
sống
Kiểm soát yếu tố
nguy cơ
Tích cực thay đổi lối
sống
Kiểm soát yếu tố
nguy cơ
+
Cân nhắc điều trị
thuốc
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Điều trị thuốc
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Điều trị thuốc
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngayCó đái tháo đường Tích cực thay đổi lối
sống
Kiểm soát yếu tố
nguy cơ
Tích cực thay đổi lối
sống Kiểm soát yếu
tố nguy cơ
+
Điều trị thuốc
Đã có biến cố hoặc
có bệnh tim mạch
hoặc có bệnh thận
mạn tính
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
Tích cực thay đổi
lối sống Kiểm soát
yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc ngay
40. Câu 4.Các biện pháp không dùng thuốc mà bệnh
nhân có thể sử dụng
Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ Kali và các nguyên tố vi lượng
Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lí tưởng với chỉ số khối cơ thể BMI từ
18,5 – 22,9 kg/m2
Cố gắng duy trì vòng bụng : <90cm ở Nam và <80cm ở Nữ
Hạn chế uống rượu bia
Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá
Tích cực vận động thể lực ở mức thích hợp
Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh
Tránh bị lạnh đột ngột
41. Hiệu quả mà các biện pháp này có thể đem lại
cho bệnh nhân
Hạn chế uống rượu bia: đã chứng minh được
mối quan hệ tuyến tính giữa việc uống rượu bia
và THA, ngoài ra còn đi kèm với nguy cơ cao
gây đột quỵ và làm giảm tác dụng của các thuốc
chống THA.
Giảm cân: không chỉ làm giảm HA ma còn có
tác dụng giảm các yếu tố nguy cơ đi kèm như
kháng Insuline, ĐTĐ, tăng lipid máu và phì đại
thất trái.
42. Tập thể dục: công việc khiến ông A có thể có lối sống tĩnh tại, vì vậy khuyên ông
nên tăng cường luyện tập.
43. Cần lưu ý một số nhóm thuốc OTC ,vì có thể gây ra các vấn đề đối với bệnh nhân THA: ông A đang
dùng 1 loại thuốc OTC là ibuprofen thuộc nhóm NSAID vì chứng viêm khớp, nhóm thuốc này có
thể làm THA kéo dài (???) và làm giảm tác dụng của thuộc hạ huyết áp.
=> cần tránh sử dụng ,đồng thời nên đến Dược sĩ để được tư vấn cụ thể
44. Câu 5.Tại thời điểm hiện tại, tại sao bác sĩ lại quyết định bắt đầu
kê đơn điều trị bằng Ramipril cho bện nhân?
Vì vậy, theo chiến lượt điều trị THA: ông A phải phối hợp
thuốc điều trị THA với việc tích cực thay đổi lối sống.
Ramipril là một thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển có
hiệu quả cao đối với các bệnh nhân cao HA đồng thời làm
giảm gánh nặng và ngăn ngừa các biến chứng về tim mạch
cho các bệnh nhân mắc các bệnh lý đi kèm như ĐTĐ, suy
thận, suy tim, bệnh mạch vành,…
Lí do: Sau 3 tháng điều trị bằng thây đổi lối sống nhưng HA ông A vẫn ở mức cao sau 2 lần
đo là 160/91 va 164/92 mmHg, nên phải chuyển sang điều trị bằng thuốc – theo hướng dẫn
điều trị THA của BYT 2010
45. Câu 6: Anh chị hãy đề xuất liều ban đầu, chế độ điều chỉnh
liều khi quyết định kê đơn Ramipril cho bệnh nhân?
• Liều khởi đầu của Ramipril trong điều trị bệnh THA là 1.25 mg, tăng
dần trong mỗi 1-2 tuần đến liều tối đa là 10 mg, quyết định điều
chỉnh liều phụ thuộc vào đáp ứng huyết áp và khả năng dung nạp
của bệnh nhân
• Đề xuất liều và chế độ chỉnh liều của ramipril cho bệnh nhân:
• Liều khởi đầu 2.5 mg uống mỗi ngày một lần trong tuần đầu tiên cho bệnh
nhân không dùng thuốc lợi tiểu.
• Liều duy trì 2.5 – 20 mg/ngày uống một hoặc chia hai lần như nhau
• Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp
• Liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ vì Ramipril thuộc nhóm
các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt HA khi bắt đầu điều trị
• Khám lại sau mỗi tuần và dựa trên đáp ứng hạ HA của ông A để có quyết
định điều chỉnh liều phù hợp
46. Câu 7: Cùng với việc kê đơn điều trị, cần tư vấn gì đối với
bệnh nhân này?
• Cần có những tư vấn để bệnh nhân hiểu:
• Tại sao lại cần dùng thuốc điều trị
• Lý do cần tuân thủ điều trị
• Những lưu ý về theo dõi TDKMM của thuốc
• Lý do tại sao ông A lại bắt đầu được điều trị bằng Ramipril và hậu quả
gì nếu ông không thực hiện điều trị bằng thuốc?
47. • 1. Cung cấp cho ông A tờ thông tin thuốc Ramipril dành cho bệnh
nhân
• 2. Hướng dẫn cho ông A về liều đầu tiên của Ramipril tốt hơn nên
được uống vào giờ đi ngủ
• 3. Trong trường hợp việc giảm huyết áp dẫn tới chóng mặt, xuất hiện
các cơn ho khan hoặc bất cứ dấu hiệu KMM nào, ông A cần báo cho
người kê đơn hoặc dược sĩ
48. Khi dùng bất cứ thuốc chống THA nào ông A cần hiểu rõ
• Cần tuân thủ liều điều trị được kê để đảm bảo hiệu quả giảm huyết
áp là tối đa với liều điều trị là thấp nhất
• Có thể có một số thay đổi về liều và thuốc trước khi ông ta đạt được
huyết áp mong muốn
• Bất cứ dấu hiệu bất lợi nào cần phải được thông báo cho bác sĩ hoặc
dược sĩ
• Cần thực hiện việc thay đổi lối sống như đã nêu vì chúng là những
biện pháp hỗ trợ giúp làm giảm huyết áp
• THA không gây ra các triệu chứng rõ ràng và khi dùng thuốc ông sẽ
không cảm thấy khoẻ hơn (thậm chí có thể mệt hơn); không nhận
thức được điều này dễ dẫn đến việc không tuân thủ điều trị
• Các thuốc NSAID OTC (ibuprofen, naproxen) có thể làm tăng huyết
áp và ông ta không nên tiếp tục dùng chúng
49. Câu 8: Mục tiêu kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân này là gì?
• Theo HDĐT của BYT – 2010 giá trị huyết áp mục tiêu cần đạt trong
trường hợp này ( HA 158/95 157/92 mmHg, nguy cơ bệnh mạch vành
trong 10 năm là 16% theo thang điểm Framingham) là <140/90 mmHg
và nhỏ hơn nữa nếu bệnh nhân vẫn dung nạp được.
• Giảm tối đa nguy cơ tim mạch bằng cách nâng cao nhận thức & tích
cực thay đổi lối sống
50. Câu 9: Cần phải thường xuyên giám sát bệnh nhân trong quá trình điều trị
như thế nào?
• Huyết áp cần theo dõi thường xuyên cho đến khi ổn định và ở mức độ
mong muốn. Tăng liều Ramipril mỗi 1-2 tuần tuỳ theo đáp ứng hạ HA
và các ADR
• Mỗi lần tái khám cần hỏi ông A về các TDKMM. Theo dõi chức năng
thận của ông A sau mỗi lần tăng liều thuốc Ramipril (ức chế angiot I -
> II) và định kỳ sau đó
• Lưu ý theo dõi kali máu cho bệnh nhân
52. • Ho khan và khó chịu xảy ra với khoảng 15% bệnh nhân, do đó cần
được chú ý. Tác dụng này được cho là do tang nồng độ bradykinin.
• Ngoài ra mỗi lần tái khám cần trao đổi với bệnh nhân, xác định và đáp
ứng mối quan tâm cũng như lo âu của bệnh nhân để xây dựng mối
quan hệ tin cậy với người bệnh
• Khẳng định lại sự cần thiết phải thay đổi lối sống, và đánh giá mức độ
tuân thủ phác đồ điều trị của bệnh nhân
53. Tư liệu tham khảo
• Sách ‘’Cơ sở dữ liệu ca lâm sàng” (tập 1+2) – Trường ĐH dược Hà Nội
• Trang web ‘’Hội tim mạch Việt Nam”
(http://www.vnha.org.vn/100framingham.asp)
• Phân hội tăng huyết áp Việt Nam (http://tanghuyetap.vn/)
• Rxline (http://rx.lineup.vn/)
• Hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị THA BYT 31/8/2010
http://canhgiacduoc.org.vn/SiteData/3/UserFiles/ThongTinYDuoc/Huongda
nDieutri/Tanghuyetap/BYT-huong%20dan%20dieu%20tri.2010.pdf
• Thông tin chi tiết về thuốc Ramipril http://www.drugs.com/ramipril.html
• Tương tác thuốchttp://www.medscape.com/
Editor's Notes
Mô tả: Ramipril, một tiền chất của ramiprilat, cạnh tranh ức chế ACE từ chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (một chất co mạch mạnh) dẫn đến tăng hoạt động renin và giảm aldosterone (một hormone làm cho nước và Na lưu) tiết. Điều này thúc đẩy sự giãn mạch do đó tạo ra hiệu ứng hạ huyết áp và có hiệu quả ở CHF.
Khởi phát: 1-2 giờ.
Thời gian: 24 giờ.
dược động học:
Hấp thu: hấp thu qua đường tiêu hóa (50-60%). Khả dụng sinh học: 28% (ramipril); 44% (ramipril). Thời gian để nồng độ đỉnh: 2-4 giờ (ramiprilat).
Phân bố: protein huyết tương: xấp xỉ 56% (ramiprilat); 73% (ramipril).
Chuyển hóa: hình thức trải qua enzyme xà phòng hóa bởi esteraza để ramiprilat (chất chuyển hóa có hoạt tính).
Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu (60%, như ramiprilat); phân (khoảng 40%). Nửa đời thải trừ: 13-17 giờ (ramiprilat)
Cho Y tế Chuyên gia
Áp dụng cho ramipril: viên nang uống, viên thuốc uống
chung
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là hạ huyết áp. [Ref]
tim mạch
Rất phổ biến (10% hoặc nhiều hơn): Hạ huyết áp (11%)
Chung (1% đến 10%): ngực Đau thắt ngực, hạ huyết áp tư thế, huyết áp thế đứng giảm
Không phổ biến (0,1% đến 1%): hạ huyết áp triệu chứng, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, tim hồi hộp, đỏ bừng
Hiếm (dưới 0,1%): hẹp động mạch, hypoperfusion, viêm mạch
Tần số không được báo cáo: Disturbed quy định thế đứng, hiện tượng Raynaud [Ref]
Tiêu hóa
Chung (1% đến 10%): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Viêm tụy, men tụy tăng, đau bụng, phù mạch ruột non, viêm dạ dày, táo bón, khô miệng
Hiếm (dưới 0,1%): viêm lưỡi
Tần số không được báo cáo: Dysphagia, viêm dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đau dạ dày, viêm miệng aphthous [Ref]
khác
Chung (1% đến 10%): Mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, viêm phế quản, viêm xoang, đau ngực
Không phổ biến (0,1% đến 1%): phù ngoại vi, sốt, ham muốn tình dục giảm
Hiếm (dưới 0,1%): Viêm kết mạc, khiếm thính, ù tai
Tần số không được báo cáo: Nghe kém, phù nề, mệt mỏi, gynecomastia [Ref]
Hô hấp
Chung (1% đến 10%): ho, khan tickling ho, ho tăng lên, khó thở
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Co thắt phế quản, hen suyễn trầm trọng hơn
Tần số không được báo cáo: viêm phổi tăng bạch cầu eosin, chảy máu cam, nghẹt mũi [Ref]
Tâm thần
tâm trạng, lo âu, căng thẳng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ trầm cảm: Không phổ biến (0,1% đến 1%)
Hiếm (dưới 0,1%): trạng thái lú lẫn
Tần số không được báo cáo: Trầm cảm, mất ngủ, rối loạn sự chú ý [Ref]
hệ thần kinh
Chung (1% đến 10%): Nhức đầu, chóng mặt, ngất xỉu
Không phổ biến (0,1% đến 1%): dị cảm, dysgeusia, ageusia, buồn ngủ
Hiếm (dưới 0,1%): Run, rối loạn tiền đình
Tần số không được báo cáo: Mùi xáo trộn, mất trí nhớ, co giật, đau thần kinh, đau thần kinh, thiếu máu não, đột quỵ thiếu máu cục bộ, đột quỵ nhỏ, kỹ năng tâm thần bị suy giảm, cảm giác nóng rát, parosmia [Ref]
Cơ xương khớp
Chung (1% đến 10%): cơ bắp co thắt, đau cơ
Không phổ biến (0,1% đến 1%): đau khớp
Tần số không được báo cáo: Viêm khớp [Ref]
da liễu
Chung (1% đến 10%): phát ban dát sẩn
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Ngứa, hyperhidrosis
Hiếm (dưới 0,1%): viêm da tróc vảy, nổi mề đay, bong móng
Tần số không được báo cáo: ban xuất huyết, pemphigus, pemphigoid, hồng ban đa dạng, độc hại, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens Johnson, đổ mồ hôi tăng, rụng tóc, bệnh vẩy nến trầm trọng hơn, viêm da psoriasiform, chứng phát ban lichenoid, enanthema [Ref]
thận
Chung (1% đến 10%): chức năng thận bất thường
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Suy thận, suy thận cấp [Ref]
trao đổi chất
Chung (1% đến 10%): Creatinine tăng lên, tăng kali máu
Không phổ biến (0,1% đến 1%): chán ăn, giảm sự thèm ăn, tăng BUN
Tần số không được báo cáo: Tăng cân, hạ natri máu, chán ăn, axit uric cao, đường huyết cao, natri máu giảm
báo cáo đưa ra thị: Hạ đường huyết [Ref]
sinh dục
Không phổ biến (0,1% đến 1%): xấu đi của từ trước protein niệu, lượng nước tiểu tăng lên, liệt dương cương dương thoáng qua
Tần số không được báo cáo: Protein niệu, liệt dương [Ref]
thuộc về mắt
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Visual nhiễu, mờ mắt [Ref]
huyết học
Không phổ biến (0,1% đến 1%): bạch cầu ưa eosin, hemoglobin hoặc hematocrit giảm
Hiếm (dưới 0,1%): Giảm bạch cầu trung, mất bạch cầu hạt, số lượng tế bào máu trắng giảm, số lượng tế bào máu đỏ giảm, tiểu cầu đếm giảm
Tần số không được báo cáo: Pancytopenia, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy tủy xương [Ref]
gan
Không phổ biến (0,1% đến 1%): men gan tăng, bilirubin liên hợp tăng
Hiếm (dưới 0,1%): vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan
Tần số không được báo cáo: suy gan, viêm gan, vàng da, suy gan cấp tính, tổn thương tế bào gan, viêm gan ứ mật, viêm gan tiêu tế bào, bilirubin huyết thanh [Ref]
Miễn dịch
Không phổ biến (0,1% đến 1%): phù Angioneurotic, phù mạch
Rất hiếm (ít hơn 0,01%): nhạy cảm ánh sáng
Tần số không được báo cáo: Phản ứng phản vệ, phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn cảm rõ ràng, kháng thể kháng nhân tăng [Ref]
Nội tiết
Tần số không được báo cáo: Hội chứng tăng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp [Ref]
Tài liệu tham khảo
1. Cerner Multum, Inc. "Thông tin sản phẩm của Úc." O 0
2. Cerner Multum, Inc. "Anh Tóm tắt các đặc điểm sản phẩm." O 0
3. "Altace Thông tin sản phẩm. (Ramipril)." Hoechst Marion Roussel-Inc, Kansas City, MO.
Có thể là một số tác dụng phụ của ramipril có thể không được báo cáo. Đây có thể được báo cáo cho FDA đây. Luôn luôn tham khảo ý kiến một chuyên gia y tế để được tư vấn y tế.