SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Thông tin bệnh nhân:
- Tên: Nguyễn Văn X
- Giới : Nam
- Tuổi : 42 tuổi
Diễn biến bệnh:
- Đau đầu và ngủ li bì kéo dài 6 tuần nay
Bệnh sử:
- Không phát hiện tiền sử bệnh mãn tính
Tiền sử gia đình:
- Không có gì đặc biệt
Lối sống:
- Nhân viên văn phòng, lối sống lành mạnh,Không nghiện rượu, không hút thuốc.
Tiền sử dùng thuốc:
- Trong 6 tuần qua thỉnh thoảng có dùng paracetamol 500mg uống 1-2 viên/ngày khi quá
đau đầu
Tiền sử dị ứng:
- Không có
Ca: Tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận mạn
42
tuổiĐau đầu
ngủ li bì
Ca: Tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận mạn
Khám bệnh
- Cân nặng: 63kg
- Chiều cao: 165cm
- Huyết áp: 180/105mmHg
- Nhịp tim: 70/phút
- Bệnh nhân tỉnh, không sốt, đau đầu nhiều, cảm giác buồn nôn.
Cận lâm sàng
- Creatinin huyết thanh 298mol/L (60-110mol/L)
- Ure huyết thanh: 10,5mmol/L (3,2-6,6mmol/L)
- Proterin niệu: +++
- Hồng cầu niệu: ++
- Chuẩn đoán xác định
Suy thận mạn do viêm cầu thận,
biến chứng THA
Chuẩn đoán
xác định
1
2
3
Bàn luận về các kết quả xét nghiệm
của bệnh nhân.
Xác định chức năng thận của bệnh
nhân. Sử dụng chỉ số MDRD và
công thức Cockcroft - Gault
Trên bệnh nhân có tăng huyết áp và
suy thận, đích huyết áp cần đạt được
là bao nhiêu
4
5
6
Biện pháp kiểm soát tình trạng tăng
huyết áp trên bệnh nhân
Đề xuất liệu pháp điều trị tăng
huyết áp cho bệnh nhân
Nguyên nhân dẫn đến những triệu
chứng mới trên bệnh nhân
7Đề xuất liệu pháp điều trị mới cho
tình trạng tăng huyết áp trên bệnh
nhân
Đặt vấn đề
Tên xét nghiệm Kết quả
Giá trị bình
thường
Đánh giá
Huyết áp 180/105 mmHg <120/<80 mmHg Tăng huyết áp
Nhịp tim 70/phút 60-100/phút Bình thường
Creatinin huyết
thanh
298mol/L 60-110mol/L
Cao gần gấp 3
bình thường
Ure huyết thanh 10,5mmol/L 3,2-6,6mmol/L Cao
Protein niệu +++ -
Dấu chứng tổn
thương thận
Hồng cầu niệu ++ -
Dấu chứng tổn
thương thận
Kết quả xét nghiệm của bệnh nhân
Câu 1: Bàn luận về các kết quả xét nghiệm
của bệnh nhân
Từ kết quả xét nghiệm trên, ta đánh giá được sơ bộ tình hình của bệnh
nhân như sau :
Trị số huyết áp ở mức cao
Tăng HA độ 3 ( Theo tiêu chuẩn SCORE)
Tăng HA độ 2 ( Theo JNC 2003)
Các giá trị creatinin huyết thanh, ure huyết
thanh đều ở mức cao hơn bình thường,
chứng tỏ chức năng thận ở bệnh nhân bị suy
yếu
Dấu protenin niệu, hồng cầu niệu => Dấu
hiệu tổn thương thận.
Độ lọc cầu
thận là gì ?
Tuy thận có nhiều chức năng, song cho đến nay, để trả lời câu hỏi thận có suy
hoặc chưa, người ta đánh giá dựa vào các xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận.
Độ lọc cầu thận (glomerular filtration rate,
GFR) : Được định nghĩa là lưu lượng máu lọc
qua cầu thận trong một đơn vị thời gian.
Các kỹ thuật
đo độ lọc
cầu thận
Inuline và độ thanh lọc inuline :
Inuline là một polymer của đường fructose chiết xuất từ phần củ
của cây Jerusalem artichoke, của hoa hướng dương và cây
chickory.
Inuline được xem là “tiêu chuẩn vàng” trong đánh giá GFR về
sự chuẩn xác và chính xác.
Creatinine huyết thanh và độ thanh lọc creatinine :
Creatinine hội gần đủ những yêu cầu của một chất lọc lý tưởng qua
thận để đo GFR
Ngoài ra còn có thể sử dụng Ure, các dược chất
phóng xạ để xác định độ lọc cầu thận
Tại sao hay
sử dụng
Creatinin ?
Câu 2: Xác định chức năng thận của
bệnh nhân, sử dụng chỉ số MDRD
và công thức cockcroft-Gault
Trong đó:
- Scr là nồng độ creatinin huyết thanh, đơn vị mg/dl.
Nếuscrtínhbằngđơnvị𝜇mol/l thì CT là:
Vì 32788= 186× 88,41,154 với 88,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị của
creatinin huyết thanh
GFR= 186 × 𝑆𝑐𝑟−1,154
× 𝑇𝑢ổ𝑖−0,203
× 1,212 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 ×
0,742(𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ)
Công thức MDRD (Modification of Diet in Renal
Disease study) do KDOQI (Kidney Disease Outcomes
Quality Initiative) đề xuất, ước đoán độ lọc cầu thận từ
creatinine huyết thanh:
GFR= 32788 × 𝑆𝑐𝑟−1,154
× 𝑇𝑢ổ𝑖−0,203
× 1,212 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 ×
0,742(𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ)
GFR= 270 × 𝑆𝑐𝑟−1,007 × 𝑇𝑢ổ𝑖−0,18 × 1,178 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 ×
0,755 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ × 𝐵𝑈𝑁−0,169
GFR= 170 × 𝑆𝑐𝑟−0,999
× 𝑇𝑢ổ𝑖−0,176
× 1,178 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛
× 0,762 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ × 𝐵𝑈𝑁−0,170
× 𝐴𝑙𝑏𝑢𝑚𝑖𝑛0,318
Nếu có giá trị urê huyết thanh thì CT là
Nếu có thêm giá trị albumin thì CT là
Đơn vịtính GFR theo CT MDRD là ml/phút/1,73𝑚2
Do CT tính này phức tạp nên trên thực tế thường được tính toán dựa
trên phần mềm mấy tính hoặc trang web về thận.
Công thức Cockcroft - Gault
ước đoán độ thanh lọc Creatinin từ Creatinin huyết thanh
Nếu creatinin
tính bằng đơn
vị mg/dl GRF =
140−𝑡𝑢ổ𝑖 ×𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
𝑐𝑟𝑒𝑎𝑡𝑖𝑛𝑖𝑛 ℎ𝑢𝑦ế𝑡 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ×72
× 0.85 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ
Nếu creatinin
tính bằng đơn
vị 𝜇𝑚𝑜𝑙/𝑙
GRF =
123× 140−𝑡𝑢ổ𝑖 ×𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
𝑐𝑟𝑒𝑎𝑡𝑖𝑛𝑖𝑛 ℎ𝑢𝑦ế𝑡 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ×72
× 0.85 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ
www.kidney.org/professionals/KDOQI/gfr_calculatorhttp://nephron.org/mdrd_gfr_sihttp://clincalc.com/Kinetics/CrCl.aspx
• Nhập các số liệu của bệnh nhân vào công thức, ta sẽ có
giá trị GFR là : 22ml/ph tương đương với gia đoạn 4 của
bệnh nhân suy thận mạn (Theo Hội Đồng cải thiện kết Quả Bệnh Thận
Tòan Cầu ( Kidney Disease Improve Global Outcomes, KDIGO 2012)
• Theo hướng dẫn của Hội Thận học Mỹ (KDOQI guideline), đích huyết áp
cần đạt trên bệnh nhân suy thân mạn là <125/75mmHg ( Bệnh nhân tăng
huyết áp đơn thuần là <140/90mmHg.
• Theo khuyên cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam, tăng huyết áp ở bệnh
nhân có protein niệu dai dẳng và/hoặc suy thận cần được kiểm soát tối ưu ở
mức <130/80mmHg và giảm huyết áp xuống dưới 125/75mmHg có thể đêm
them lợi ích cho BN suy thận mạn bất cứ căn nguyên nào có protein niệu
>1g/24h
Câu 3: Trên bệnh nhân có tăng huyết áp và suy thận,
đích huyết áp cần đạt là bao nhiêu?
Source: James PA, Oparil S, Carter BL, et al. 2014 Evidence-based guideline for the management of high
blood pressure in adults. Report from the panel members appointed to the Eighth Joint National
Committee (JNC 8). JAMA. 2014;311(5):507-520.
THEO JNC 8 (Eighth Joint National Committee)
Mặc dù 1 phân tích cho thấy một lợi thế có thể có trong kết quả với
mục tiêu thấp hơn 130/80 mm Hg khuyến cáo của JNC 7, 2 phân
tích chính khác không hỗ trợ việc tìm kiếm này. Ngoài ra, 3 thử
nghiệm khác cho thấy không có lợi thế với < 130/80 mm Hg so với
mục tiêu mức < 140/90 mm ​​Hg cho bệnh nhân bị bệnh thận mãn
tính.
Kết quả là, các hướng dẫn mới khuyên bệnh nhân bị bệnh thận mãn
tính nhận thuốc đủ để đạt được mức mục tiêu < 140/90 mm ​​Hg
4.Biện pháp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp
4.1 Chiến lược chung
- Tuân thủ theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp nói chung.
- Cá nhân hóa huyết áp mục tiêu và thuốc điều trị theo tuổi,
bệnh tim mạch phối hợp và lối sống, nguy cơ tiến triển của bệnh
thận mạn, có hay không có bệnh lý võng mạc (trong bệnh thận
mạn đái tháo đường) và sự dung nạp của điều trị.
- Chú ý vấn đề chóng mặt tư thế và kiểm tra hạ huyết áp tư thế
thường xuyên khi điều trị thuốc hạ áp ở bệnh nhân bệnh thận
mạn.
4.2 Biện pháp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp
trên bệnh nhân :
Đối với bệnh nhân suy thận này cần kiểm soát huyết áp chặt chẽ, đích
huyết áp nên là 125/75
Dùng thuốcKhông dùng thuốc
Thay đổi lối sống
- Đạt được hoặc duy trì cân
nặng hợp lý (BMI từ 20 đến 25)
- Giảm muối < 90 mmol (2g)
natri/ngày ( tương đương 5 gam
natrichloride), trừ khi có chống
chỉ định.
- Thực hiện chương trình vận
động thể lực thích hợp với sức
khỏe tim mạch, ít nhất mối lần
30 phút và 5 lần/tuần.
- Hạn chế rượu, bia ,…
- Nhóm thuốc lợi tiểu
- Nhóm thuốc chẹn bê-ta giao
cảm
- Nhóm thuốc chẹn kênh Canxi
- Thuốc ức chế ACE
- Thuốc ARB ( ức chế thụ thể
Angiotensin II )
- Nhóm thuốc chẹn alpha giao
cảm
- Nhóm thuốc tác dụng trên giao
cảm trung ương
Các thuốc được dùng đơn độc
hoặc phối hợp
- Để đạt được mục tiêu kiểm soát chặt chẽ huyết áp ở bệnh nhân suy
thận mạn cần lưu ý :
+ Việc kiểm soát chặt chẽ huyết áp là rất khó khăn, đặc biệt là bệnh
nhân suy thận phải phối hợp nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp
+ Nguyên tắc chung là bắt đầu điều trị từ liều thấp nhất và sau đó
tăng dần liều một cách thận trọng dựa vào sự đáp ứng của bệnh
nhân.
+ Lựa chọn thuốc nào để điều trị tăng huyết áp cần dựa vào đặc điểm
của cá thể hóa của bệnh nhân, bao gồm tổn thương cơ quan đích,
bệnh tim mạch mắc kèm và yếu tố nguy cơ tim mạch. Riêng đối với
bệnh nhân suy thận cần chú ý tới mức độ và giai đoạn của suy thận ,
mức Protein niệu, có hay không bệnh lý đái tháo đường đi kèm?
+ Trong một số trường hợp phải thẩm tích máu để kiểm soát tăng HA
Những khuyến cáo điều trị theo Kdigo 2012
Tác giả: Võ Tam / Nguyễn Văn Tuấn - Trường Đại Học Y Dược Huế /
Trường Đại Học Y Vinh
• ACEI hoặc ARB: làm chậm tổn thương thận và giảm protein niệu
. Tuy nhiên ACE cần phải được sử dụng thận trọng đối với bệnh
nhân suy thận nặng vì làm giảm tưới máu thận làm suy giảm
chức năng thận  cần phải đánh giá chức năng thận trước khi
sử dụng nhóm thuốc này
• Thuốc lơi tiểu : Có tác dụng tốt trong điều trị tăng huyết áp ở suy
thận mạn. Chỉ có thuốc lợi tiểu quai thường được sử dụng khi
mức lọc cầu thận < 30ml/phút ( Nhóm Thiazide ít tác dụng, còn
lợi tiểu trên ống lượn xa thì có nguy cơ gây tăng Kali máu)
Câu 5 : Đề xuất liệu pháp điều trị tăng
huyết áp cho bệnh nhân
Ông WD được kê Nifedipin LA 30 mg, 1 lần mỗi ngày và Enalapril 10
mg hai lần mỗi ngày để điều trị bệnh tăng huyết áp. Sau một tuần
điều trị, huyết áp của ông chỉ còn ở mức 150/85 mmHg, nhưng bệnh
nhân phàn nàn rằng bị mắt cá chân. Ông cũng nói rằng ông bị các cơn
ho khan
Mục tiêu điều trị tăng huyết áp trong trường hợp này là
giảm huyết áp xuống mức 140/90 mmHg cho bệnh nhân
Thay đổi lối sống, kết hợp sử
dụng thuốc nhanh chóng
- Chỉ số BMI = 23,14 => tiền béo
phì.
Tích cực hoạt động thể lực, tránh tình
trạng thừa cân.
- Cải thiện chế độ ăn uống
- Điều trị bằng thuốc
Nên lựa
chọn
thuốc gì ?
Nhóm thuốc Đặc điểm Lưu ý, thận trọng
Lợi tiểu Lợi tiểu là thuốc được chọn lựa đầu tiên
trong điều trị THA. Nên sử dụng phối hợp
với các thuốc khác
(Kaplan NM, Giford RW 1996,
Matersson BJ, Reda DJ, Preston RA &
cs. 1995).
Chú ý: Các thiazid lợi tiểu
kém hiệu lực ở người suy
thận, hơn nữa còn có thể làm
giảm chức năng thận. (theo
Dược thư việt nam 2008,
trang 848)
Ức chế Canxi
Là nhóm thuốc thường dùng trong đau thắt
ngực và THA
ADR gây phù ngoại vi
Ức chế men
chuyển
Có lợi trong suy thận mạn ,giảm protein
niệu
Dùng thận trọng, giám sát kỹ
càng
Ức chế thụ thể
angiotensin II Có lợi trong suy thận mạn
Dùng thận trọng, giám sát kỹ
càng
Chẹn beta,
alpha
Ko có gì lưu ý trong trường hợp này
Theo khuyến cáo của hội Tim mạch
VN, trong phác đồ điều trị tăng huyết
áp của bệnh nhân suy thận không kèm
đái tháo đường, thuốc được ưu tiên
nhất là ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
ƯCMC Lợi tiểu Tăng hiệu quả hạ HA
ƯCMC Chẹn Canxi
Vừa giảm HA, còn
giảm Protein niệu
Nếu phối hợp với các
thuốc nhóm
dihydropyridine có thể
làm giảm phù mắt cá
Như trong trường hợp này, bác sĩ đã kê đơn cho bệnh nhân là
Enalapril (ƯCMC) + Nifedipin (chẹn canxi nhóm dihydropyridine)
Đúng như phác đồ chuẩn
Bệnh nhân thắc mắc về các hiện tượng «lạ» khi sử dụng thuốc.
Cần tư vấn và giải thích rõ để tránh sự hoang mang của bệnh nhân
ADR của Nifedipin :
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau
đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ
bừng mặt.
ADR của Enalapril :
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng
kinin ở mô hoặc prostaglandin ở
phổi.
Bệnh nhân không có tiền sử sử dụng các thuốc hạ huyết áp. Nên các thuốc trong
phác đồ điều trị cần bắt đầu bằng liều thấp. Kết hợp theo dõi, giám sát chặt chẽ
Vậy cần sử dụng thuốc gì cho bệnh
nhân tăng huyết áp suy thận độ 4
Theo trung tâm DI và ADR Quốc gia
Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến các triệu
chứng mới trên bệnh nhân
Triệu chứng mới là do tác dụng không mong muốn của các thuốc điều trị tăng
huyết áp, cũng có thể do tương tác, tương kỵ giữa các thuốc (nếu có)
Gây ho
Gây phù (ít gặp)
Tăng kali máu -> k nên dùng cho BN suy thận
độ III, IV
Nguyên nhân:
+ ức chế sản xuất angiotensin II -> hạ huyết áp
+ ức chế quá trình thoái hóa bradykini -> tăng
nồng độ trong tuần hoàn -> gây phản ứng ho
Tác dụng phụ :
Phù
Táo bón (ít gặp)
Nguyên nhân:
+ gây dãn mạch, “rò rỉ” -> thoát
dịch ra ngoài -> tích lũy ở các mô
-> gây phù
Lưu ý!!!
• Dừng thuốc nếu muốn ngừng các triệu chứng
• Cân nhắc giữa khả năng điều trị tăng huyết áp và tác
dụng không mong muốn gây ra để cân nhắc nên tiếp
dùng hay dừng thuốc
Câu 7: Đề xuất liệu pháp điều trị mới
cho tình trạng tăng huyết áp trên BN
HA: 150/85mmHg
Phù mắt cá
chân
Sau khi điều trị 1 tuần:
Tiếp tục điều trị theo
phác đồ ( tăng HA
giai đoạn I ) để đạt
HA mục tiêu
Ho khan về đêm
TDKMM:
Thay thế bằng thuốc
TD kéo dài cùng
nhóm, vd: Amlodipin
Thay thế nhóm thuốc
khác: (-) alpha/Beta
Thay ACE bằng ARB
VD: Losartan
Nguồn và tài liệu tham khảo
• http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/72
• http://tapchi.vnha.org.vn/news/1923/tang-huyet-ap-trong-benh-than-
man-nhung-khuyen-cao-dieu-tri-theo-kdigo-2012.html
• http://www.ykhoa.net/duoc/sudungthuoc/27_118.htm
• http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_bp/guide_7.
htm
• https://www.kidney.org/atoz/content/gfr
• Dược thư quốc gia Việt nam 2008
• Khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều
trị tăng huyết áp ở người lớn
• Pharmacy Case Studies First edition của Dhillon S và Raymond R
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận

More Related Content

What's hot

Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường HA VO THI
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHSoM
 
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲSoM
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOASoM
 
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨCDINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨCSoM
 
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìChẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìSauDaiHocYHGD
 
ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHSoM
 
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin KThanh Liem Vo
 
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phìĐiều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phìBs. Nhữ Thu Hà
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHSoM
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXINSoM
 
Tiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bútTiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bútThanh Liem Vo
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápHA VO THI
 
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtThiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtSauDaiHocYHGD
 
Bài giảng Tăng huyết áp YHN
Bài giảng Tăng huyết áp YHNBài giảng Tăng huyết áp YHN
Bài giảng Tăng huyết áp YHNHoàii Anhh
 

What's hot (20)

Thuốc giãn phế quản kép trong điều trị copd
Thuốc giãn phế quản kép trong điều trị copdThuốc giãn phế quản kép trong điều trị copd
Thuốc giãn phế quản kép trong điều trị copd
 
Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường Phân tích CLS đái tháo đường
Phân tích CLS đái tháo đường
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
 
Tăng huyết áp
Tăng huyết ápTăng huyết áp
Tăng huyết áp
 
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨCDINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TẠI HỒI SỨC
 
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phìChẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
 
ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin K
 
Sơ đồ điều trị hen theo GINA 2022
Sơ đồ điều trị hen theo GINA 2022Sơ đồ điều trị hen theo GINA 2022
Sơ đồ điều trị hen theo GINA 2022
 
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phìĐiều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
Điều trị kháng sinh cho trẻ béo phì
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXIN
 
Tiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bútTiêm insulin bằng bút
Tiêm insulin bằng bút
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết áp
 
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắtThiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt
 
Bài giảng Tăng huyết áp YHN
Bài giảng Tăng huyết áp YHNBài giảng Tăng huyết áp YHN
Bài giảng Tăng huyết áp YHN
 
hs- Troponin in ACS
hs- Troponin in ACShs- Troponin in ACS
hs- Troponin in ACS
 

Similar to Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận

MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxAnhThi86
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim HA VO THI
 
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay theDo gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay theCụC Ghét
 
Hướng dẫn cho người tăng huyết áp
Hướng dẫn cho người tăng huyết ápHướng dẫn cho người tăng huyết áp
Hướng dẫn cho người tăng huyết ápAn Ta
 
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNGTĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNGPHAM HUU THAI
 
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTHCập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTHTBFTTH
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Tăng huyết áp ở người đái tháo đường
Tăng huyết áp ở người đái tháo đườngTăng huyết áp ở người đái tháo đường
Tăng huyết áp ở người đái tháo đườngPHAM HUU THAI
 
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁPSO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁPSoM
 
tang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppt
tang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppttang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppt
tang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.pptTunAnhL96
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxQuản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxNguyễn đình Đức
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Sven Warios
 
Case TBL heart failure.pptx
Case TBL heart failure.pptxCase TBL heart failure.pptx
Case TBL heart failure.pptxMyThaoAiDoan
 
Ha duong huyet-gui
Ha duong huyet-guiHa duong huyet-gui
Ha duong huyet-guidrhotuan
 
Slide dieu tri tang lipid mau.pptx
Slide dieu tri tang lipid mau.pptxSlide dieu tri tang lipid mau.pptx
Slide dieu tri tang lipid mau.pptxFallYellow
 

Similar to Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận (20)

MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay theDo gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
 
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
 
Hướng dẫn cho người tăng huyết áp
Hướng dẫn cho người tăng huyết ápHướng dẫn cho người tăng huyết áp
Hướng dẫn cho người tăng huyết áp
 
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNGTĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG
 
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTHCập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Tăng huyết áp ở người đái tháo đường
Tăng huyết áp ở người đái tháo đườngTăng huyết áp ở người đái tháo đường
Tăng huyết áp ở người đái tháo đường
 
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁPSO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
SO SÁNH KHUYẾN CÁO TĂNG HUYẾT ÁP
 
tang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppt
tang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppttang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppt
tang_huyet_ap_ppt_2015_da_nang.ppt
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
Benh than
Benh thanBenh than
Benh than
 
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptxQuản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
Quản lý đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ có phẫu thuật.pptx
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
Case TBL heart failure.pptx
Case TBL heart failure.pptxCase TBL heart failure.pptx
Case TBL heart failure.pptx
 
Ha duong huyet-gui
Ha duong huyet-guiHa duong huyet-gui
Ha duong huyet-gui
 
Slide dieu tri tang lipid mau.pptx
Slide dieu tri tang lipid mau.pptxSlide dieu tri tang lipid mau.pptx
Slide dieu tri tang lipid mau.pptx
 

More from HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacistHA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưHA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưHA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionHA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityHA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewHA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếHA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵHA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhHA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017HA VO THI
 

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 

Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận

  • 1.
  • 2. Thông tin bệnh nhân: - Tên: Nguyễn Văn X - Giới : Nam - Tuổi : 42 tuổi Diễn biến bệnh: - Đau đầu và ngủ li bì kéo dài 6 tuần nay Bệnh sử: - Không phát hiện tiền sử bệnh mãn tính Tiền sử gia đình: - Không có gì đặc biệt Lối sống: - Nhân viên văn phòng, lối sống lành mạnh,Không nghiện rượu, không hút thuốc. Tiền sử dùng thuốc: - Trong 6 tuần qua thỉnh thoảng có dùng paracetamol 500mg uống 1-2 viên/ngày khi quá đau đầu Tiền sử dị ứng: - Không có Ca: Tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận mạn 42 tuổiĐau đầu ngủ li bì
  • 3. Ca: Tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận mạn Khám bệnh - Cân nặng: 63kg - Chiều cao: 165cm - Huyết áp: 180/105mmHg - Nhịp tim: 70/phút - Bệnh nhân tỉnh, không sốt, đau đầu nhiều, cảm giác buồn nôn. Cận lâm sàng - Creatinin huyết thanh 298mol/L (60-110mol/L) - Ure huyết thanh: 10,5mmol/L (3,2-6,6mmol/L) - Proterin niệu: +++ - Hồng cầu niệu: ++ - Chuẩn đoán xác định Suy thận mạn do viêm cầu thận, biến chứng THA Chuẩn đoán xác định
  • 4. 1 2 3 Bàn luận về các kết quả xét nghiệm của bệnh nhân. Xác định chức năng thận của bệnh nhân. Sử dụng chỉ số MDRD và công thức Cockcroft - Gault Trên bệnh nhân có tăng huyết áp và suy thận, đích huyết áp cần đạt được là bao nhiêu 4 5 6 Biện pháp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp trên bệnh nhân Đề xuất liệu pháp điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân Nguyên nhân dẫn đến những triệu chứng mới trên bệnh nhân 7Đề xuất liệu pháp điều trị mới cho tình trạng tăng huyết áp trên bệnh nhân Đặt vấn đề
  • 5. Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị bình thường Đánh giá Huyết áp 180/105 mmHg <120/<80 mmHg Tăng huyết áp Nhịp tim 70/phút 60-100/phút Bình thường Creatinin huyết thanh 298mol/L 60-110mol/L Cao gần gấp 3 bình thường Ure huyết thanh 10,5mmol/L 3,2-6,6mmol/L Cao Protein niệu +++ - Dấu chứng tổn thương thận Hồng cầu niệu ++ - Dấu chứng tổn thương thận Kết quả xét nghiệm của bệnh nhân Câu 1: Bàn luận về các kết quả xét nghiệm của bệnh nhân
  • 6. Từ kết quả xét nghiệm trên, ta đánh giá được sơ bộ tình hình của bệnh nhân như sau : Trị số huyết áp ở mức cao Tăng HA độ 3 ( Theo tiêu chuẩn SCORE) Tăng HA độ 2 ( Theo JNC 2003) Các giá trị creatinin huyết thanh, ure huyết thanh đều ở mức cao hơn bình thường, chứng tỏ chức năng thận ở bệnh nhân bị suy yếu Dấu protenin niệu, hồng cầu niệu => Dấu hiệu tổn thương thận.
  • 7. Độ lọc cầu thận là gì ? Tuy thận có nhiều chức năng, song cho đến nay, để trả lời câu hỏi thận có suy hoặc chưa, người ta đánh giá dựa vào các xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận. Độ lọc cầu thận (glomerular filtration rate, GFR) : Được định nghĩa là lưu lượng máu lọc qua cầu thận trong một đơn vị thời gian. Các kỹ thuật đo độ lọc cầu thận Inuline và độ thanh lọc inuline : Inuline là một polymer của đường fructose chiết xuất từ phần củ của cây Jerusalem artichoke, của hoa hướng dương và cây chickory. Inuline được xem là “tiêu chuẩn vàng” trong đánh giá GFR về sự chuẩn xác và chính xác. Creatinine huyết thanh và độ thanh lọc creatinine : Creatinine hội gần đủ những yêu cầu của một chất lọc lý tưởng qua thận để đo GFR Ngoài ra còn có thể sử dụng Ure, các dược chất phóng xạ để xác định độ lọc cầu thận Tại sao hay sử dụng Creatinin ? Câu 2: Xác định chức năng thận của bệnh nhân, sử dụng chỉ số MDRD và công thức cockcroft-Gault
  • 8. Trong đó: - Scr là nồng độ creatinin huyết thanh, đơn vị mg/dl. Nếuscrtínhbằngđơnvị𝜇mol/l thì CT là: Vì 32788= 186× 88,41,154 với 88,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị của creatinin huyết thanh GFR= 186 × 𝑆𝑐𝑟−1,154 × 𝑇𝑢ổ𝑖−0,203 × 1,212 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 × 0,742(𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ) Công thức MDRD (Modification of Diet in Renal Disease study) do KDOQI (Kidney Disease Outcomes Quality Initiative) đề xuất, ước đoán độ lọc cầu thận từ creatinine huyết thanh: GFR= 32788 × 𝑆𝑐𝑟−1,154 × 𝑇𝑢ổ𝑖−0,203 × 1,212 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 × 0,742(𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ)
  • 9. GFR= 270 × 𝑆𝑐𝑟−1,007 × 𝑇𝑢ổ𝑖−0,18 × 1,178 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 × 0,755 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ × 𝐵𝑈𝑁−0,169 GFR= 170 × 𝑆𝑐𝑟−0,999 × 𝑇𝑢ổ𝑖−0,176 × 1,178 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑑𝑎 đ𝑒𝑛 × 0,762 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ × 𝐵𝑈𝑁−0,170 × 𝐴𝑙𝑏𝑢𝑚𝑖𝑛0,318 Nếu có giá trị urê huyết thanh thì CT là Nếu có thêm giá trị albumin thì CT là Đơn vịtính GFR theo CT MDRD là ml/phút/1,73𝑚2 Do CT tính này phức tạp nên trên thực tế thường được tính toán dựa trên phần mềm mấy tính hoặc trang web về thận. Công thức Cockcroft - Gault ước đoán độ thanh lọc Creatinin từ Creatinin huyết thanh Nếu creatinin tính bằng đơn vị mg/dl GRF = 140−𝑡𝑢ổ𝑖 ×𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐𝑟𝑒𝑎𝑡𝑖𝑛𝑖𝑛 ℎ𝑢𝑦ế𝑡 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ×72 × 0.85 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ Nếu creatinin tính bằng đơn vị 𝜇𝑚𝑜𝑙/𝑙 GRF = 123× 140−𝑡𝑢ổ𝑖 ×𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐𝑟𝑒𝑎𝑡𝑖𝑛𝑖𝑛 ℎ𝑢𝑦ế𝑡 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ×72 × 0.85 𝑛ế𝑢 𝑙à 𝑛ữ
  • 11. • Nhập các số liệu của bệnh nhân vào công thức, ta sẽ có giá trị GFR là : 22ml/ph tương đương với gia đoạn 4 của bệnh nhân suy thận mạn (Theo Hội Đồng cải thiện kết Quả Bệnh Thận Tòan Cầu ( Kidney Disease Improve Global Outcomes, KDIGO 2012)
  • 12. • Theo hướng dẫn của Hội Thận học Mỹ (KDOQI guideline), đích huyết áp cần đạt trên bệnh nhân suy thân mạn là <125/75mmHg ( Bệnh nhân tăng huyết áp đơn thuần là <140/90mmHg. • Theo khuyên cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam, tăng huyết áp ở bệnh nhân có protein niệu dai dẳng và/hoặc suy thận cần được kiểm soát tối ưu ở mức <130/80mmHg và giảm huyết áp xuống dưới 125/75mmHg có thể đêm them lợi ích cho BN suy thận mạn bất cứ căn nguyên nào có protein niệu >1g/24h Câu 3: Trên bệnh nhân có tăng huyết áp và suy thận, đích huyết áp cần đạt là bao nhiêu?
  • 13. Source: James PA, Oparil S, Carter BL, et al. 2014 Evidence-based guideline for the management of high blood pressure in adults. Report from the panel members appointed to the Eighth Joint National Committee (JNC 8). JAMA. 2014;311(5):507-520. THEO JNC 8 (Eighth Joint National Committee) Mặc dù 1 phân tích cho thấy một lợi thế có thể có trong kết quả với mục tiêu thấp hơn 130/80 mm Hg khuyến cáo của JNC 7, 2 phân tích chính khác không hỗ trợ việc tìm kiếm này. Ngoài ra, 3 thử nghiệm khác cho thấy không có lợi thế với < 130/80 mm Hg so với mục tiêu mức < 140/90 mm ​​Hg cho bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính. Kết quả là, các hướng dẫn mới khuyên bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính nhận thuốc đủ để đạt được mức mục tiêu < 140/90 mm ​​Hg
  • 14. 4.Biện pháp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp 4.1 Chiến lược chung - Tuân thủ theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp nói chung. - Cá nhân hóa huyết áp mục tiêu và thuốc điều trị theo tuổi, bệnh tim mạch phối hợp và lối sống, nguy cơ tiến triển của bệnh thận mạn, có hay không có bệnh lý võng mạc (trong bệnh thận mạn đái tháo đường) và sự dung nạp của điều trị. - Chú ý vấn đề chóng mặt tư thế và kiểm tra hạ huyết áp tư thế thường xuyên khi điều trị thuốc hạ áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn. 4.2 Biện pháp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp trên bệnh nhân : Đối với bệnh nhân suy thận này cần kiểm soát huyết áp chặt chẽ, đích huyết áp nên là 125/75 Dùng thuốcKhông dùng thuốc Thay đổi lối sống - Đạt được hoặc duy trì cân nặng hợp lý (BMI từ 20 đến 25) - Giảm muối < 90 mmol (2g) natri/ngày ( tương đương 5 gam natrichloride), trừ khi có chống chỉ định. - Thực hiện chương trình vận động thể lực thích hợp với sức khỏe tim mạch, ít nhất mối lần 30 phút và 5 lần/tuần. - Hạn chế rượu, bia ,… - Nhóm thuốc lợi tiểu - Nhóm thuốc chẹn bê-ta giao cảm - Nhóm thuốc chẹn kênh Canxi - Thuốc ức chế ACE - Thuốc ARB ( ức chế thụ thể Angiotensin II ) - Nhóm thuốc chẹn alpha giao cảm - Nhóm thuốc tác dụng trên giao cảm trung ương Các thuốc được dùng đơn độc hoặc phối hợp
  • 15. - Để đạt được mục tiêu kiểm soát chặt chẽ huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn cần lưu ý : + Việc kiểm soát chặt chẽ huyết áp là rất khó khăn, đặc biệt là bệnh nhân suy thận phải phối hợp nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp + Nguyên tắc chung là bắt đầu điều trị từ liều thấp nhất và sau đó tăng dần liều một cách thận trọng dựa vào sự đáp ứng của bệnh nhân. + Lựa chọn thuốc nào để điều trị tăng huyết áp cần dựa vào đặc điểm của cá thể hóa của bệnh nhân, bao gồm tổn thương cơ quan đích, bệnh tim mạch mắc kèm và yếu tố nguy cơ tim mạch. Riêng đối với bệnh nhân suy thận cần chú ý tới mức độ và giai đoạn của suy thận , mức Protein niệu, có hay không bệnh lý đái tháo đường đi kèm? + Trong một số trường hợp phải thẩm tích máu để kiểm soát tăng HA Những khuyến cáo điều trị theo Kdigo 2012 Tác giả: Võ Tam / Nguyễn Văn Tuấn - Trường Đại Học Y Dược Huế / Trường Đại Học Y Vinh • ACEI hoặc ARB: làm chậm tổn thương thận và giảm protein niệu . Tuy nhiên ACE cần phải được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân suy thận nặng vì làm giảm tưới máu thận làm suy giảm chức năng thận  cần phải đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng nhóm thuốc này • Thuốc lơi tiểu : Có tác dụng tốt trong điều trị tăng huyết áp ở suy thận mạn. Chỉ có thuốc lợi tiểu quai thường được sử dụng khi mức lọc cầu thận < 30ml/phút ( Nhóm Thiazide ít tác dụng, còn lợi tiểu trên ống lượn xa thì có nguy cơ gây tăng Kali máu)
  • 16. Câu 5 : Đề xuất liệu pháp điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân Ông WD được kê Nifedipin LA 30 mg, 1 lần mỗi ngày và Enalapril 10 mg hai lần mỗi ngày để điều trị bệnh tăng huyết áp. Sau một tuần điều trị, huyết áp của ông chỉ còn ở mức 150/85 mmHg, nhưng bệnh nhân phàn nàn rằng bị mắt cá chân. Ông cũng nói rằng ông bị các cơn ho khan
  • 17. Mục tiêu điều trị tăng huyết áp trong trường hợp này là giảm huyết áp xuống mức 140/90 mmHg cho bệnh nhân Thay đổi lối sống, kết hợp sử dụng thuốc nhanh chóng - Chỉ số BMI = 23,14 => tiền béo phì. Tích cực hoạt động thể lực, tránh tình trạng thừa cân. - Cải thiện chế độ ăn uống - Điều trị bằng thuốc Nên lựa chọn thuốc gì ? Nhóm thuốc Đặc điểm Lưu ý, thận trọng Lợi tiểu Lợi tiểu là thuốc được chọn lựa đầu tiên trong điều trị THA. Nên sử dụng phối hợp với các thuốc khác (Kaplan NM, Giford RW 1996, Matersson BJ, Reda DJ, Preston RA & cs. 1995). Chú ý: Các thiazid lợi tiểu kém hiệu lực ở người suy thận, hơn nữa còn có thể làm giảm chức năng thận. (theo Dược thư việt nam 2008, trang 848) Ức chế Canxi Là nhóm thuốc thường dùng trong đau thắt ngực và THA ADR gây phù ngoại vi Ức chế men chuyển Có lợi trong suy thận mạn ,giảm protein niệu Dùng thận trọng, giám sát kỹ càng Ức chế thụ thể angiotensin II Có lợi trong suy thận mạn Dùng thận trọng, giám sát kỹ càng Chẹn beta, alpha Ko có gì lưu ý trong trường hợp này
  • 18. Theo khuyến cáo của hội Tim mạch VN, trong phác đồ điều trị tăng huyết áp của bệnh nhân suy thận không kèm đái tháo đường, thuốc được ưu tiên nhất là ỨC CHẾ MEN CHUYỂN ƯCMC Lợi tiểu Tăng hiệu quả hạ HA ƯCMC Chẹn Canxi Vừa giảm HA, còn giảm Protein niệu Nếu phối hợp với các thuốc nhóm dihydropyridine có thể làm giảm phù mắt cá
  • 19. Như trong trường hợp này, bác sĩ đã kê đơn cho bệnh nhân là Enalapril (ƯCMC) + Nifedipin (chẹn canxi nhóm dihydropyridine) Đúng như phác đồ chuẩn Bệnh nhân thắc mắc về các hiện tượng «lạ» khi sử dụng thuốc. Cần tư vấn và giải thích rõ để tránh sự hoang mang của bệnh nhân ADR của Nifedipin : Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt. ADR của Enalapril : Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi. Bệnh nhân không có tiền sử sử dụng các thuốc hạ huyết áp. Nên các thuốc trong phác đồ điều trị cần bắt đầu bằng liều thấp. Kết hợp theo dõi, giám sát chặt chẽ
  • 20. Vậy cần sử dụng thuốc gì cho bệnh nhân tăng huyết áp suy thận độ 4 Theo trung tâm DI và ADR Quốc gia
  • 21. Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến các triệu chứng mới trên bệnh nhân Triệu chứng mới là do tác dụng không mong muốn của các thuốc điều trị tăng huyết áp, cũng có thể do tương tác, tương kỵ giữa các thuốc (nếu có) Gây ho Gây phù (ít gặp) Tăng kali máu -> k nên dùng cho BN suy thận độ III, IV Nguyên nhân: + ức chế sản xuất angiotensin II -> hạ huyết áp + ức chế quá trình thoái hóa bradykini -> tăng nồng độ trong tuần hoàn -> gây phản ứng ho Tác dụng phụ : Phù Táo bón (ít gặp) Nguyên nhân: + gây dãn mạch, “rò rỉ” -> thoát dịch ra ngoài -> tích lũy ở các mô -> gây phù Lưu ý!!! • Dừng thuốc nếu muốn ngừng các triệu chứng • Cân nhắc giữa khả năng điều trị tăng huyết áp và tác dụng không mong muốn gây ra để cân nhắc nên tiếp dùng hay dừng thuốc
  • 22. Câu 7: Đề xuất liệu pháp điều trị mới cho tình trạng tăng huyết áp trên BN HA: 150/85mmHg Phù mắt cá chân Sau khi điều trị 1 tuần: Tiếp tục điều trị theo phác đồ ( tăng HA giai đoạn I ) để đạt HA mục tiêu Ho khan về đêm TDKMM: Thay thế bằng thuốc TD kéo dài cùng nhóm, vd: Amlodipin Thay thế nhóm thuốc khác: (-) alpha/Beta Thay ACE bằng ARB VD: Losartan
  • 23. Nguồn và tài liệu tham khảo • http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/72 • http://tapchi.vnha.org.vn/news/1923/tang-huyet-ap-trong-benh-than- man-nhung-khuyen-cao-dieu-tri-theo-kdigo-2012.html • http://www.ykhoa.net/duoc/sudungthuoc/27_118.htm • http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_bp/guide_7. htm • https://www.kidney.org/atoz/content/gfr • Dược thư quốc gia Việt nam 2008 • Khuyến cáo của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị tăng huyết áp ở người lớn • Pharmacy Case Studies First edition của Dhillon S và Raymond R