SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
Huấn luyện lâm sàng

Công nghệ elōs giải pháp tối ưu cho Thẩm Mỹ
Viện
Các đầu điều trị của eLight (Light +RF)
Được chỉ định cho các chỉ định lâm sàng sau đây:
Đầu ST (Săn chắc da) – điều trị xóa nhăn
Đầu DS (hệ thống triệt lông) – Tẩy lông
Đầu SR(trẻ hóa da) – điều trị các thương tổn sắc tố và mạch
máu lành tính bề mặt da.
Đầu AC (sạch mụn) - điều trị mụn

Đầu chiếu SRF ( Xóa sẹo lõm, sẹo mụn, xóa nhăn).
Phát triển công nghệ từ laser đến elōs™

Công nghệ

1970

1980

1990

2000

Intense
Pulsed Light

Lasers

1995

elōsTM

Conducted RF
Light/Laser

Biểu bì

Bì

Mỡ dưới da

Mô đích
Năng lượng RF là gì?
Là sóng điện từ trường của hạt photons mang năng lượng

Biên độ

Bước sóng

Sóng ngắn
Tần số cao
Năng lượng cao / giây

Sóng dài
Tần số thấp
Năng lượng thấp / giây
Xuyên sâu hơn nhưng nhẹ hơn
?IPL là gì

quang phổ của ánh sáng nhìn
thấy được và tia hồng ngoại

UV

Nhìn thấy được
400

700

10600

2940

1064

755

694

577-630

532

190 - 390

Tia x-rays
Tia vũ trụ

488 - 514

Là 1 dải

Hồng ngoại

Vi sóng
TV và
Sóng radio
Bước sóng quang học được sử dụng
Trong eLight
AC 400-980
SR 580-980

UV
400

10600

2940

1064

755

694

577-630

532

488 - 514

Tia x-rays
Tia vũ trụ

190 - 390

DS 680-980

ST 700-2000
Nhìn thấy được
Hồng ngoại
700

Vi sóng
TV và
Sóng radio
Nguyên lý quang nhiệt chọn lọc
Ly giải quang nhiệt 

sự hấp thu ánh sáng, tia laser trong sắc tố (hemoglobin, melanin)

 chuyển sự hấp thu ánh sáng thành nhiệt
 Hủy (ly giải) tế bào đích bởi nhiệt độ cao
 hấp thu và sinh nhiệt ít ở lớp biểu bì và lớp bì

(không có sắc tố)
Phổ hấp thụ của năng lượng quang học bởi mô
đích
100,000

Er:YAG

10,000
Melanin
1,000

Hệ số hấp thụ
(trên cm))

100

CO2

Nước

Hemoglobin

10
Oxyhemoglobin

1.0
0.1
0.01
0.001
0.0001
0.2

1.0

3.0

Bước sóng (Microns)

10

20
Ánh sáng/Laser – tương tác da
Năng lượng phát ra
Phản xạ
30%-40%

Ánh sáng tán xạ
30%-40%

Vùng điều trị

Chỉ 30%-40% năng lượng quang học được hấp thụ
tại vùng điều trị
Laser &IPL: Tốt nhưng chưa đủ
1995

2000

“mô đích” cần thêm năng
lượng, nhưng biểu mô thì
không cần thêm

BỎNG

2005

Cộng thêm
RF – nguồn
năng lượng
không ảnh
hưởng bởi
màu sắc

Bù đắp lượng năng lượng quang học bị mất bằng nguồn năng
lượng: Radiofrequency (RF)
Dòng điện – năng lượng
Hai dạng:
 Bức xạ – Mobile phones, Radio
Không kiểm soát được hiệu quả và độ xuyên sâu
 RF dẫn – dòng điện tần số cao: máy tính , TV…

RF hai cực

RF đơn cực
Dòng RF lưỡng cực – tương tác với da
 An toàn – được sử dụng trong y khoa gần 100 năm nay (dao
mổ điện, quang đông, ly giải điện)
 Hiệu quả - Dòng điện tần số cao ~1 MHz
 Đốt nóng mô đích – tạo hiệu ứng nhiệt thuần khiết
 Không mất mác năng lượng – không tán xạ hoặc
phản xạ
 Kiểm soát được độ xuyên sâu – khoảng ½
khoảng cách giữa 2 điện cực
 Không tác động lên melanin –
An toàn cho da sậm
Hiệu quả cho da trắng
Tác dụng của dòng RF lưỡng cực lên da
Sự phân bố nhiệt tùy vào độ bán dẫn của mô
 Dòng RF phân phối ở nhiệt độ đồng nhất trong mô

 Làm lạnh bề mặt da trước khi cho dòng RF xuyên
sâu qua lớp bì = trở kháng cao

 Dòng RF được tập trung ở lớp được làm nóng
trước hoặc lớp có trở kháng thấp
Hai cơ cấu chọn lựa
 Quang IPL/Laser: được hấp thụ bởi sắc tố ở mô đích
 Dòng RF : dòng điện đi qua nơi nào có tính dẫn tốt nhất =
trở kháng thấp nhất
không phụ thuộc vào màu da
elōs™= năng lượng điện + năng
lượng quang

1+1=3
 Làm lạnh
 Năng lượng quang(IPL / Laser)
 Năng lượng điện do RF

tính hợp lực giữa RF và ánh sáng tùy thuộc vào tiền làm nóng mô đích của
ánh sáng/laser và giúp năng lượng RF tập trung cao hơn
Ánh

sáng /Laser ⇒ nóng mô đích ⇑ ⇒ tính dẫn ⇑ ⇒ RF ⇑

⇒

Nóng mô đích ⇑ ⇑
Tính chất của dòng RF

 Chia ô 1 mm
 RF xuyên sâu khoảng 2 mm nếu không làm lạnh
 RF xuyên sâu khoảng 3 mm nếu có trong khi 1 mm phía trên không có
tác động của năng lượng RF
IPL alone

RF alone

Beef – SR, 5 pulses, RF at 0 J/cm3,
580-980 nm IPL at 45 J/cm2

Beef – SR, 5 pulses, RF at 25 J/cm3,
580-980 nm IPL at 0 J/cm2

Kết hợp IPL + RF

Hiệp lực
Beef – SR, 5 pulses, RF at 25 J/cm3,
580-980 nm IPL at 45 J/cm2
Ít năng lượng quang = an toàn cao hơn
Đặc điểm an toàn và hiệu quả
 Độ rộng xung ánh sáng: xung ngắn/ xung dài
 Giới hạn trở kháng an toàn/định lượng trở kháng
an toàn: ISL/ISM
Đặc điểm an toàn ISL
IPL/Laser=Nóng=hạ trở kháng=dòng RF⇑=Nhiệt độ ⇑
Trở kháng

Nhiệt độ

Ánh sáng
năng lượng RF
Testing trước xung

Xung mạnh
pulse

RF chọn lọc

Năng lượng
ISL/ISM trên màn hình
Sử dụng ISM
 ISL – giới hạn trở kháng an toàn – cố định trị giá an toàn
 ISM – đo lường trở kháng an toàn
• biểu hiện online
• Hiển thị trị giá trung bình của toàn khu vực điều trị
• 10-18% là chấp nhận được
cho loại da IV-VI: 10-14 % và loại da I-III: 14-18%

• có thể thay đổi mức độ

Chỉ sử dụng ISM như là 1 chỉ dẫn và phải luôn
luôn quan sát sự đáp ứng da của BN
Ưu điểm của công nghệ ELOS – an
toàn
 Năng lượng quang thấp = giảm nguy cơ cho biểu bì và được bù đắp bằng
RF
 xung quang ngắn hoặc dài – tối đa hóa cho từng mô đích
 Năng lượng RF không bị hấp thu chọn lọc bởi melanin
 Hiển thị trực tiếp thông số trở kháng của da tương ứng với nhiệt độ của
da (ISL)
Ưu điểm của công nghệ ELOS – hiệu
quả cao
 Có tất cả ưu điểm chính cơ bản của máy ánh sáng IPL /laser
 Tổng năng lượng kết hợp tác động đến mô đích cao hơn mà không
gây nguy hại cho lớp biểu bì
 Điều trị sâu hơn - RF
 gia tăng chọn lọc và tác động mô đích
 Có khả năng điều trị vùng mô đích có mức hấp thụ quang thấp hơn –
lông nhạt màu
So sánh IPL và IPL+RF

IPL sau 4 lần điều trị

IPL+RF sau 4 lần điều trị
Tổng quan lâm sàng
Những yếu tố giúp thành công lâm sàng
 Lựa chọn BN thích hợp
 Mong muốn thực tế
 Chọn thông số điều trị, kỹ thuật và quy trình điều trị thích hợp
(updates)
 Kết hợp điều trị để giải quyết tận gốc vấn đề
Để đạt được:
 Độ an toàn
 Hiệu quả cao
Mô đích
Các thương tổn sắc tố

Biểu bì
Bì

Mạch máu –
Tới 0.5 mm
0.5-4.0 mm
Tuyến bã
mụn
Sợi Collagen
Nang lông

Mô dưới da

Cellulite & mỡ
lớp biểu bì
Tế bào chết của
biễu bì

Tế bào sống của
biễu bì
Lớp bì
Phân loại da
Quyết định loại da:
Phân loại theo Fitzpatrick
(đáp ứng nắng)
Sắc tộc
(yếu tố di truyền)
Phân loại da theo Fitzpatrick
Determine patient’s POTENTIAL to tan
Type I –trắng – luôn luôn bỏng, không bao giờ sẫm màu
Type II – Trắng – thường bỏng, khó sẫm màu
Type III – Trắng – thỉnh thoảng bỏng, sẫm màu
Type IV - Olive – hiếm bỏng, dễ sẫm
Type V - Nâu – rất hiếm bỏng, dễ sẫm
Type VI - Đen – không bao giờ bỏng, rất dễ sẫm
Lancer Ethnicity Scale
điển hình của màu da thuộc vào sắc tộc giúp tiên đoán
tương tác da và ánh sáng tùy thuộc vào yếu tố di tuyền của
hoạt động melanocyte.
Xếp loại tổng quát:
Da trắng: I-III (bắc âu là I, địa trung hải là III)
Châu á, Latin: olive IV
Đông ấn: nâu trung bình V
Da Đen: VI
Phân loại da đúng
 Giúp lựa chọn thông số quang học thích hợp để test
 Da sáng = thông số quang học cao hơn
 Da sẫm = thấp hơn

 Giúp lựa chọn độ rộng xung thích hợp
 Da sáng = ngắn
 Da sẫm = dài
Chống chỉ định
 Máy tạo nhịp hoặc khử rung.
 Có kim loại ở nông hoặc các vật cấy ghép khác ở vùng điều trị.
 Đang hoặc có tiền căn ung thư da, hoặc đang bị 1 loại ung thư khác, hoặc nốt ruồi tiền ác
tính.
 Tiền căn bị ung thư. *
 Các bệnh lý nặng như rối loạn tim mạch.
 Đang mang thai và cho con bú.
 Bệnh lý rối loạn miễn dịch như HIV, hoặc đang sử dụng thuốc điều trị rối loạn MD. *
 Bệnh lý có thể bị kích thích bởi ánh sáng có bước sóng đang sử dụng, như tiền sử bị Lupus
ban đỏ hệ thống, Porphyria, và động kinh. *
 BN với tiền căn bệnh lý bị kích thích bởi nhiệt như Herpes Simplex ở vùng điều trị, có thể
được điều trị khi có sự theo dõi của BS điều trị.

*

có thể điều trị dưới sự giám sát và chịu trách nhiệm của bác sĩ điều trị , tuy nhiên không khuyến khích. Trong 1
số trường hợp điều trị 1 vùng nhỏ trước sau đó vài ngày mới quyết định nếu BN đáp ứng được và không có
thêm tác dụng phụ.
Chống chỉ định
 Rối loạn nội tiết tố không kiểm soát được như tiểu đường, or PCO for hair
removal.
 Bất kỳ bệnh lý hiện tại nào tại vùng da điều trị như đau nhức, vẩy nến, chàm
và phát ban.
 Tiền sử bệnh lý da , sẹo lồi, lành thương chậm cũng như da khô và giòn.
 Tiền sử chảy máu không đông, hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông.
 Sử dụng thuốc, thảo dược, thức ăn mà làm gia tăng nhạy cảm ánh sáng
của da tại bước sóng đang sử dụng như Isotretinoin (Accutane) trong vòng
6 tháng, Tetracyclines, or St. John's Wort trong vòng 2 tuần. *
Chống chỉ định
 Điều trị tái tạo da mặt bằng laser và lột sâu bằng hóa chất trong vòng ít
nhất 3 tháng, nếu mặt được điều trị.
 Bất kỳ phẫu thuật nào ở vùng điều trị trong vòng 3 tháng hoặc trước khi
hoàn tất quá trình lành thương.
 Nhổ lông, waxing trong vòng ít nhất 6 tuần trước khi triệt lông.
 Điều trị trên vùng xăm hoặc trang điểm vĩnh viễn.
 Tắm nắng hoặc kem làm nâu da trong vòng ít nhất 2 tuần.
 Bất kỳ ý kiến chủ quan nào của người thực hiện cho rằng việc điều trị là
không an toàn cho BN.
Mong muốn thực tiễn
 Nhiều lần điều trị và thỉnh thoảng lập lại
 Chống lão hóa có thể gây xuất hiện mạch máu mới, sắc tố và sang chấn cấu
trúc
 Chu kỳ mọc lông. Nang lông mới có thể bị kích hoạt từ trạng thái nghỉ ngơi

 Cần thời gian mới đạt hiệu quả!
 mảnh vỡ Melanin và tế bào sợi được hấp thu bởi hệ thống miễn dịch
 Hình thành collagen mới mất ít nhất 1 tháng
 Lông mất vài ngày – 3 tuần mới rụng đi

 Không bao giờ đạt 100% - phần trăm hiệu quả tùy thuộc vào:
 Loại da
 Sự khác biệt của màu da và màu thương tổn
 Kích thước và mật độ thương tổn
 Độ tập trung sắc tố của thương tổn
 Điều kiện sinh học – di truyền, tình trạng nội tiết tố
 season

Thời gian điều trị, phần trăm hiệu quả, số lần điều trị và thời gian
duy trì hiệu quả – TÙY THEO TỪNG NGƯỜI!
Tác dụng phụ (hiếm)


Khó chịu



Sưng tấy/đỏ da



Bỏng có hoặc không có bóng nước



ảnh hưởng đến da bình thường xung quanh



Thay dổi sắc tố:
(mất hoặc đậm màu sắc tố)



Sẹo
hầu hết những tác dụng phụ này là tạm thời và
điều trị được và thường xảy ra ở người có
màu da sậm

Không nên tiếp tục điều trị khi chưa giải
quyết hết tác dụng phụ!
Điều trị tác dụng phụ
 Phản ứng thái quá của da
 Ngay lập tức chườm lạnh lập đi lập lại bằng gạc lạnh
 Làm dịu da, như Aloe Vera
 Phồng rợp đóng vảy
 bôi kem chóng bỏng, steroid, hoặc kháng sinh
 Sậm màu da
 Tự khỏi. Có thể mờ dần trong vòng 2-6 tháng
 Dấu hiệu tạm thời có thể xảy ra khi điều trị bằng đầu SR/SRA
 Mất sắc tố da
 Nên để tự khỏi ( 6 - 24 tháng, hiếm khi vĩnh viễn)
 Sẹo
 Sẹo lồi: chích steroids
 Sẹo lõm có thể sử dụng đầu Matrix-RF hoặc chích chất làm đầy
 Sẹo đỏ có thể điều trị bằng SR or LV/LVA
Chuẩn bị trước điều trị
 Chụp hình
 Làm sạch vùng điều trị
 Cạo hoặc che chắn lông
 Có thể gây tê tai chỗ ngoài da: EMLA, L.M.x.4, Ane Stop, Lidocaine
4% trước 0.5-1 giờ (hiếm).
 Mang kính bảo vệ mắt cho tất cả mọi người trong phòng điều trị
 Kiểm tra rằng BN đã ký tờ cam kết
Tờ cam kết (ICF)


ICF nên được ký ngay trước khi điều trị



ICF nên được chỉnh sửa ở mỗi lần điều trị tiếp theo
bằng các câu hỏi:




Lần cuối phơi nắng là khi nào?
Có thay đổi gì trong bệnh sử không (mang thai/tiểu đường)?
Có đang uống loại thuốc nào không?
Quy trình điều trị
 Chẩn đoán loại da:
 Loại da tùy vào chỉ định
 Làm Test Spots – để tránh tác dụng phụ
 Luôn luôn làm test trước khi điều trị toàn vùng
 Bắt đầu từ mức năng lượng thấp và tăng lên từng nấc
 Đánh giá phản ứng của da:
• Da sáng chờ vài phút
• Da sậm chờ 24-48 giờ

 Kỹ thuật phát xung – bôi gel dẫn lên da vùng điều trị và đặt
đầu điều trị vuông góc bề mặt da và ấn nhẹ (ngoại trừ mạch
máu nông) và tiếp xúc toàn bộ
 Chồng lắp – 10- 50%, tùy vào đầu điều trị
Thông số điều trị chung
 Theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn điều trị (QRG’s)
 Mức năng lượng:
 Mức thấp hơn cho da sậm
 Mức thấp hơn cho da sậm hoặc thương tổn sắc tố dày
 Mức thấp hơn cho da sậm, lông thô hoặc rậm
 Mức cao hơn cho sắc tố hay mạch máu đỏ nhỏ
Điều chỉnh thông số RF
 Luôn giữ cho tiếp xúc hoàn toàn giữa da và
điện cực
 Chỉ 1 điện cực –” tiếp xúc không tốt” và
RF bị ngắt
 Không tiếp xúc hoàn toàn – nguy hiểm
cho da

da

 Xương nông:
 Năng lượng RF không xuyên qua
xương và tập trung ở lớp da mỏng
 Sử dụng mức năng lượng RF thấp hơn
ở vùng xương cho mỗi chỉ định
 Vùng cong nhiều – không tiếp xúc hết:
 Điện cực nên nương theo chiều đường
cong
 Năng lượng RF nên giảm theo tỉ lệ
không tiếp xúc

thương tổn

Xương

thương tổn
Chăm sóc sau điều trị
 Có thể làm lạnh sau điều trị với túi chườm lạnh (không đông) , làm lạnh
bằng khí lạnh của máy SynerCool,…
 Bất cứ phản ứng phụ nào phải báo ngay cho người điều trị
 Giộp hoặc loét da có thể điều trị bằng kháng sinh bôi hoặc kem chống bỏng
 Tránh những thủ thuật gây chấn thương da trong 2 ngày đầu sau điều trị
như xông hơi, massage, cào gãi…
 Nếu vảy xuất hiện sau phồng giộp, nên giữ mềm bằng kem nhờn.
 Kem chống nắng chỉ số cao (tối thiểu 30 SPF) nên sử dụng tối thiểu 1 tháng
sau điều trị
Kết hợp điều trị với các phương pháp khác
 Với công nghệ lột da
 Siêu mài mòn
Cải thiện độ xyên sâu của ánh sáng/laser và RF qua da
Làm ngay trước hoặc gần với điều trị bằng công nghệ
elos.
 Lột nhẹ bằng hóa chất
Chờ tối hiểu 2 tuần, tùy vào quá trình lành thương trước
điều trị elos.
 Lột sâu bằng hóa chất hoặc laser tái tạo da
Chờ 3-6 tháng, tùy vào quá trình lành thương trước khi
điều trị elos.
Kết hợp điều trị với các phương pháp khác
 Với tiêm chích

 Botox
 Trong cùng 1 lần điều trị, chích sau điều trị elos
 Chích Botox trước, chờ 1-2 tuần sau mới điều trị elos
 Chất làm đầy tự nhiên (e.g. hyaloronic acid)
 Trong cùng 1 lần điều trị, chích sau điều trị elos
 Chích fillers trước, chờ 2-3 tuần sau mới điều trị elos
 Chất làm đầy tổng hợp (e.g. silicone)
 Không thể sử dụng chung với điều trị elos bất cứ lúc nào vì đây là
hóa chất nguy hiểm
 Nhổ lông Needle Epilation
 Trong cùng 1 lần điều trị, nhổ sau điều trị elos 1 vài ngày
 Nhổ lông trước, chờ tối thiểu 6 tuần sau mới điều trị elos
Kết hợp với các đầu điều trị của Syneron
 Điều trị vùng mặt – SR/SRA, ST, WRA/Matrix IR
+ AC, DS, LV/LVA
 Mạch máu chân và thương tổn mạch máu – LV, LVA, SR,
SRA
 điều trị mụn – AC, SR/SRA, WRA/Matrix IR
 VelaSmooth, ST
 Triệt lông- DS, DSL
Chỉ định lâm sàng
Điều trị mặt (chính)
Trẻ hóa da – SR/SRA
Săn chắ da – Refirme ST
Xóa nhăn, sẹo – Matrix IR
Mụn – AC
Triệt lông – DS/DSL
Xóa mạch máu – LV/LVA
Độ sâu tác dụng:
AC – lớp bì nông
SR/SRA – lớp bì nông
ST – lớp bì giữa/sâu
MATRIX-IR – lớp bì giữa/sâu
Cơ chế tái tạo Collagen
Trước


Vết nhăn và da lão hóa

Kết quả tức thì sau điều trị (có thể kéo dài trong vài ngày)


Da săn nhẹ vì:
−

Co thắt của sợi collagen

−

Phù - chiếm chỗ sợi collagen cũ

Hiệu quả lâu dài (nhìn thấy tốt nhất sau 3-6 tháng)


Tổng hợp sợi collagen mới



Da săn chắc hơn trong thời gian dài
Cơ chế tái tạo Collagen
MÔ HỌC:
Trước


Lớp bì: có nhiều khoảng trống giữa các tế bào
sợi



Sợi Collagen chưa hình thành

Hiệu quả lâu dài sau 6 tháng


Sợi Collagen săn chắc hơn



Sợi Collagen được tổ chức tốt hơn

Courtesy of N.S. Sadiick, MD, FACP, FAACS and M. A. Trelles, MD, PhD
Published in: Dermatol Surg 31:12 December 2005
Trẻ hóa da bằng công nghệ elos
SR / SRA
Trẻ hóa da bằng công nghệ elos
- Thông số kỹ thuật SR / SRA
SR/SRA:
 Bước sóng – 580-980 nm / 470-980 nm
 Năng lượng quang – 10-45 J/cm2
 Năng lượng RF – 5-25 J/cm3
 Tần số- 0.7 Hz
 Kích thước – 12 x 25 mm
 Kiểu phát xung - Short / Long
Trẻ hóa da có thể làm gì?
Trẻ hóa da có thể tác động đồng thời lên cấu trúc và hình thái da
bởi:
 Thương tổn sắc tố sáng lên (tàn nhang, đồi mồi, các nguy hại
do nắng)
 Thương tổn mạch máu sáng lên(dãn mạch, da nhạy cảm, đỏ
da do Rosacea, angioma)
 Cấu trúc da mượt mà (sợi đàn hồi, da thô do nắng, nếp nhăn,
lỗ chân lông và sẹo mụn nông)
Tương tác với mạch máu và sắc tố
 Hemoglobin hấp thu ánh sáng và bị đốt nóng
 Máu dẫn tia RF gấp 4 lần mô, ngay cả tiền làm nóng
 Máu bị quang đông và dẫn nhiệt đến thành mạch
 Thành mạch bị hủy

 Melanin hấp thu ánh sáng và bị đốt nóng
 Được tiền đốt nóng melanin hấp thụ RF
 Melanosomes bị phá vỡ bởi nhiệt
 Melanin bị phá vỡ thành nhiều mảnh nhỏ và các tế bào có chứa melanin-s
(melanocytes / keratinocytes) bị phá hủy

 Thu dọn
 Cục máu, mảnh vỡ melanin , và tế bào sợi bị loại bỏ bởi hệ thống miễn
dịch (đại thực bào)
 Thương tổn sắc tố bị loại bỏ từng phần do bong vảy
SR – lựa chọn BN và phác đồ điều trị
 Loại da I-IV (V). Không đang sậm da.
 Vùng điều trị: mặt, cổ, cánh tay, bàn tay và ngực
 Điều trị toàn vùng 1 hoặc 2 lần (lướt qua với mức năng lượng thấp nhất) sau đó điều trị
thương tổn rải rác
 Tránh vùng râu ở nam giới, ngừa triệt lông có thể xảy ra
 Thương tổn sắc tố và mạch máu rải rác ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể đều có thể
điều trị được
 Phác đồ tổng thể: 5-6 lần, cách nhau 3-4 tuần
 Đáp ứng tùy vào mỗi BN
 Điều trị duy trì mỗi 3-6 tháng 1 lần, hoặc nếu cần thiết
Thông số điều trị
 Mức năng lương quang chung chung
 Cao hơn cho mạch máu nhỏ hơn – short
 Cao hơn cho M/M sâu hơn và trứng cá đỏ (rosacea) – Long
 Cao hơn cho sắc tố nhạt màu hơn – Short
 Thấp hơn ~2 J/cm2 từ mặt đến cổ, tay, bàn tay
 Thấp hơn nữa cho vùng ngực

 Mức năng lượng RF
 Càng cao càng tốt nếu chịu được
 Thấp hơn ở vùng xương, như trán, hàm, tay, ngón tay, ngực
 Thấp hơn cho đường cong, như mũi
Thông số điều trị cho SR

 Làm lạnh trước và sau điều trị khi điều trị mạch máu
Đáp ứng tức thì cần có


Đáp ứng da chung chung
-



đỏ nhẹ và sưng

Thương tổn mạch máu
-



Sậm hơn
Xuất huyết/phù nề quanh mạch máu

- Co mạch
- Máu không vao nữa
Thương tổn sắc tố
-



Sậm hơn

- Xuất huyết quanh thương tổn
- Tạo vảy nhỏ
Cấu trúc
- Da săn chắc và sáng
- Lỗ chân lông thu nhỏ
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy
sau 4 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos Courtesy of Sharyn Laughlin M.D.
Sau 5 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos courtesy of Sachit Shah, M.D., U.S.A.
4 tuần sau 3 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos Courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy
Sau 4 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước
sau
Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A.
Sau 5 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy
Sau 1 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A.
Sau 1 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos Courtesy of Tess Mauricio, M.D
Sau 1 lần điều trị
SR điều trị Rosacea

Trước

Sau 3 lần
SR điều trị viêm giả nang

Trước

Sau 5 lần
Trẻ hóa da

Trước

sau

Photos courtesy of Stephen Martin, M.D., Puerto Rico
1 tháng sau 1 lần điều trị
Trẻ hóa da

Không điều trị

Điều trị

Photos courtesy of Roselyn Krantz, M.D., Canada
3 tuần sau 5 lần điều trị
Trẻ hóa da

Trước

Sau lần 5

sau 3.5 năm
Photos courtesy of Roselynn Krantz, M.D., Canada
So sánh SR và SRA
Đầu SR

Đầu SRA

Bước sóng: 580-980 nm

Bước sóng: 470-980 nm

Độ rộng xung: short pulse,
25 ms

Độ rộng xung: short pulse,
13 ms

Chỉ định: sắc tố và mạch máu,
tái tạo lớp bì: vết nhăn, lỗ chân
lông

Chỉ định: sắc tố và mạch máu bị
đề kháng. Tốt hơn cho mạch
máu có kích thước nhỏ. Được
đề nghị cho da sáng I-III
SR hoặc SRA?
 Cho da sậm (IV-V) – SR
 Cho da sáng hơn: bắt đầu bằng SR cho 2-3 lần
điều trị rồi chuyển qua SRA cho những thương
tổn bị đề kháng
 Tổn thương nắng nặng – SR
 Mạch máu kích cỡ nhỏ - SRA
 Người có kinh nghiệm có thể bắt đầu với SRA
 SRA Sử dụng năng lượng quang thấp hơn 2030% so với SR
Thông số điều trị SRA

 RF thấp hơn ở vùng xương, năng lượng quang thấp hơn cho vùng da mỏng và
không phải vùng mặt
 ISM 8-20%
Đáp ứng lâm sàng SRA và kết quả so với.
SR
 Phù nề và xuất huyết hơn và ít thoải mái hơn
 Thương tổn sắc tố đậm hơn nhiều
 1 vài thương tổn mạch máu có nhạt ngay tức thì
sau điều trị
 Sưng nhiều hơn khi điều trị các thương tổn mạch
máu rộng
SRA cho thương tổn sắc tố
SRA điều trị nám- Melasma

Trước

sau

ảnh chụp bình thường và tia cực tím
Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy
Sau 2 lần điều trị
SRA cho thương tổn mạch máu

Mạch máu bị đề kháng
28 quang, short, 25 RF

Biến mất ngay lập tức sau điều trị cho
các M/M có kích cỡ rất nhỏ
Săn chắc da
ST
Săn chắc da - Thông số kỹ thuật
ST:
 Cố định:
 Năng lượng quang
• 700 – 2000 nm (hồng ngoại)
• Tới 10 W/cm2

 Điều chỉnh bởi người sử dụng:
 RF lưỡng cực
• 1-10 mức độ (từ 30-120 J/cm3)
• Tăng từng nấc 10 J/cm3
 làm lạnh
• Bình thường = 10oC
• Mạnh = 5oC

Kích thước 12 x 8 mm
Tần số 1 Hz
Refirme ST

hoạt động như thế nào?

 Được phát triển dựa vào sự kiểm soát
chính xác độ sâu của việc cung cấp năng
lượng (1-4 mm)
 Đốt nóng có kiểm soát lớp bì nông bằng IR
và lớp sâu bằng RF
 Mô đích chính là mạch máu ( bức nhiệt) và
mô nước, kết quả là tích tụ nhiệt ở mô
Sơ đồ nhiệt

làm lạnh bề mặt
suốt quá trình phát
xung

đạt nhiệt độ sau 1
xung là cao hơn10

độ C.

bề mặt da được
làm lạnh
Chỉ định của Refirme ST
Loại da I-VI
 Nhão da vùng má, cằm
 Nhão da vùng cổ
 Xệ dưới mắt
 Xệ chân mày
 Nếp mũi má
 Săn chắc cơ thể
Kỹ thuật điều trị
 Điều trị theo đường thẳng 1 bên mặt – 1 điểm chỉ dẫn thấy dấu hiệu săn
chắc
 Lặp lại nhiều lần theo cùng hướng/1 vùng mỗi 10-30 xung, cho đến khi thấy
đáp ứng lâm sàng – săn chắc và phù nề
 Chồng lắp 30 – 50%
 Không được phát nhiều xung cùng một chỗ
 Nếu đau thì dừng lại và thẩm định lại
Phân vùng mặt
Zones
1
2
3
4
5
6
7
8

Area
Naso-Labial Region
Temporal Region
Pre Auric ular
Jowl
Peri Orbital
Medial Forehead
Sub Mental
Sub Mandibular

No. Passes
5 to 7
2 to 4
2 to 4
5 to 7
2 to 4
2 to 4
2 to 4
2 to 4

Indication
Rec. Zones
General Facial Laxity
1,2,3
Mid Face Laxity/Naso Labial Fold
1,3
Laterial Browlift - Lower Eye Lid
2
Medial Browlift - Lower and upper Eye Lid,6
2
Lower Face - Jowl Laxity/Marionettes 3,4
Lower Eye Lid - Eye Lid laxity
5
Neck Laxity
7,8
elōs™ ReFirme

45oC = biến đổi Collagen
Thời gian tới hạn
60oC gây đau
Tích lũy nhiệt (nhiều lượt)

Tích tụ nhiệt liên tục
Phác đồ điều trị
 Khoảng 3-5 lần
 Lặp lại mỗi 3-4 tuần
 Duy trì mỗi ~6 tháng

Kết hợp điều trị SR + ST:
SR trước toàn bộ mặt + từng điểm và sau đó
ST chỉ theo phương vectors
Thông số điều trị
Săn chắc da
Chia mặt để so sánh

Điều trị

Không điều trị

Photos courtesy of Mark Meyers, M.D. U.S.A.
Ngay sau 1 lần điều trị
Săn chắc da
Không điều trị

điều trị

Chia mặt để so sánh

Mirrored Images
Photos courtesy of Chris Hawthorne, Australia
1 tháng sau 5 lần điều trị
Săn chắc da

Trước

sau

Trước

Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A.
1 tháng sau 5 lần điều trị

sau
Săn chắc da

Trước

sau

Photos courtesy of John Shieh, M.D., U.S.A.
1 tháng sau 1 lần điều trị
Xóa nhăn quanh mắt

Trước

3 tháng sau 3 lần điều trị
Courtesy of Dr. Henry Chan, HK
Xóa nhăn quanh miệng

Trước
Courtesy of Dr. Henry Chan

3 tháng sau 3 lần điều trị
Săn chắc da

Trước

sau

Photos courtesy of Henry Chan, M.D., Hong Kong
3 tháng sau 3 lần điều trị
Săn chắc cơ thể – điều trị nhão da

Trước

sau

Photos Courtesy of Pierre Peterson, M.D.
Nagy sau 1 lần điều trị
Săn chắc da

Trước

sau

Photo courtesy of Francesca de Angelis M.D., Italy
1 năm sau 3 lần điều trị
Săn chắc cơ thể

Trước
Photos Courtesy of R. Russo, M.D.
3 tháng sau 5 lần điều trị

sau
Điều trị mụn
AC
Điều trị mụn - Thông số kỹ thuật
AC: Acne treatment
 Bước sóng – 400-980 nm
 Năng lượng quanh – 6-18 J/cm2
 Năng lượng RF – 5-25 J/cm3
 Tần số– lên tới 0.7 Hz
 Mức năng lượng cài đặt – 5
Điều trị cái gì?
 Tiêu diệt vi khuẩn bằng quang cảm ứng
tự nhiên và thân nhiệt cao
 Làm giảm hoạt động của tuyến bã và thu
nhỏ lỗ chân lông nhờ đốt nóng sâu bằng
tia hồng ngoại và RF (cũng tác dụng cho
mụn trứng cá – không giống đèn ánh
sáng xanh)
 Thành phần RF cũng làm cải thiện cấu
trúc cho da bị viêm tuyến bã (ưu điểm
cộng thêm)
AC – lựa chọn BN
mụn trứng cá không viêm
Loại da I-VI

Mụn trứng cá kín
(đầu trắng)

Mụn trứng cá hở
(đầu đen)

Ánh sáng + RF đốt nóng và làm khô tuyến bã
AC - lựa chọn BN
viêm nhẹ & vừa
loại da I-VI

Ít đến 1 vài nốt/mụn mủ
không bướu

1 vài đến nhiều nốt/mụn mủ
Vài bướu

Đáp ứng tốt

Nhiều nốt/mụn mủ
nhiều bướu
Có thể cải thiện nhẹ
Hiệu ứng quang hóa-PDT trong mụn viêm
Ánh sáng + RF gây ra hiệu ứng xung huyết
 Vi khuẩn P.acnes sản
xuất ra
porphyrins trên màng
tế bào của nó
 Porphyrins này hấp
thu ánh sáng xanh
400-420 nm và ít hơn
ở ánh sáng đỏ gây ra
hiệu ứng quang hóa
The Photo-Dynamic Cascade
 Ánh sáng + porphyrins của VK P.acnes = kích hoạt
porphyrins do năng lượng ánh sáng
 porphyrins kích hoạt + oxygen bền vững= peroxide không
bền vững và giải phóng oxy nguyên tử
 Oxy nguyên tử giết chết VK P.acnes ( do VK này kỵ khí)
 Sự tương tác này xảy ra trong thời gian ngắn và chỉ tác
động đến Vi Khuẩn chứ không ảnh hưởng đến mô xung
quanh
Thông số điều trị và phác đồ
 Giảm năng lượng quang cho da sậm hơn
 Giảm năng lượng RF trên tất cả thương tổn viêm
 Tăng thông số trong lúc điều trị tùy vào đáp ứng da và sức chịu đựng của BN
 Hai lượt đi qua vùng nhiễm trùng + 1 điều trị rải rác trên từng sang thương, nếu
đáp ứng cho phép
 Chồng lắp 10-20%
 Đáp ứng lâm sàng: đỏ da và đổi màu sang thương mụn
 Phác đồ: 8-10 lần hoặc hơn, 2 lần/ tuần
 Duy trì: 2 lần/ tháng, sau đó 1 lần/ tháng và gia tăng khoảng cách nếu cần thiết
Thông số điều trị mụn-AC
Loại da theo
Fitzpatrick

Năng lượng quang
(J/cm2)

Năng lượng RF
(J/cm3)

I – II (sáng)

14 – 18

15 – 25

III – IV (vừa)

12 – 16

15 – 25

V – VI (sậm)

10 – 14

15 – 25

Hoàn tất quá trình điều trị mụn:
Đầu AC cho mụn viêm
SR/SRA cho sang thương đỏ xung quanh
Matrix IR cho sẹo mụn và mụn bọc
Điều trị mụn

Trước

sau

Photos Courtesy of Lisa M. Kellet, M.D.
Sau 12 lần
Điều trị mụn

Trước

sau
Photos Courtesy of Neil Sadick, M.D.
Sau 8 . Tuần 2 lần trong 4 tuần.
Điều trị mụn

Trước

sau

Photos Courtesy of James Shaoul, M.D.
1 tháng sau 8 lần.
Điều trị mụn

Trước

sau

Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A.
2 tuần sau 4 lần
Điều trị mụn

Trước
sau
Photos courtesy of John Shieh, M.D., U.S.A.
1 tháng sau 2 lần
Triệt lông
DS/DSL
Thông số kỹ thuật
DS:
 Bước sóng – 680 - 980 nm
 Năng lượng quang – 10 - 45 J/cm2
 Năng lượng RF – 5 - 25 J/cm3
 Tần số 0.7 Hz
 Kích thước – 12 x 25 mm
 Chế độ xung: dài/ngắn
Thông số kỹ thuật
DSL:
 Bước sóng – diode 810 nm
 Năng lượng Laser – 10-50 J/cm2
 Năng lượng RF – 10-50 J/cm3
 Tần số 2 Hz (tự động theo mức năng lượng)
 Kích thước – 12 x 15 mm
 Chế độ xung – Short / Long
giải phẫu lông
Biểu mô
Tuyến bã
Nang lông

Hành lông

Mạch máu nuôi
(Mạng)

Củ lông

củ / hành lông là cấu trúc chịu trách nhiệm cho lông phát triển
Chu kỳ phát triển của lông
Anagen






Catagen

Telogen

Chu kỳ nang lông bao gồm phát triển và giai đoạn nghỉ
 anagen – phát triển
 catagen – teo đi / mất nuôi dưỡng
 telogen – nghỉ ngơi / rụng đi
Lông ở nhiều vùng khác nhau có độ rộng của chu kỳ khác nhau
Nang lông người ở nhiều giai đoạn khác nhau và không đồng nhất
Nhiệt được tạo ra bởi năng lượng quang

Nang lông

thân

 Ánh sáng/Laser đốt
nóng có chọn lọc thân
lông
 Hành lông và nang
lông bị phá hủy do
truyền nhiệt từ thân
lông
Nhiệt được tạo ra bởi năng lượng RF
Điện cực

RF chọn lọc cho nang lông:
 Mật độ dòng ở nang lông cao hơn 2-3
lần so với mô xung quanh
 Nhiệt ở nang lông cao hơn 4-10 lần so
với mô xung quanh


RF tạo nhiệt TRỰC TiẾP ở độ sâu 30 µ
của nang lông xung quanh thân lông



Lớp bị đốt nóng bao gồm nang lông và
hành lông = TMÔ ĐÍCH
Nhiệt tạo ra bởi sự kết hợp năng lượng quang và
RF
sự kết hợp của 2 loại
năng lượng tạo nên sự
đốt nóng có chọn lọc
và đồng nhất của thân
và nang lông

Bình Thường

Điều trị
Lông nhạt - DS

Xung quang học ở mức
20J/cm2 không có năng
lượng RF hỗ trợ

Xung quang học ở mức
20J/cm2 và năng
lượng RF - 20J/cm3
Ưu điểm của công nghệ elos trong điều trị triệt
lông so với IPL/Laser
 An toàn hơn cho da sậm, nhưng hiệu quả
 Kết quả tốt hơn cho lông mỏng và nhạt màu
 Kết quả tốt hơn cho lông nằm sâu (~4 mm so với 2.5
mm)
Lông nhạt màu
 Một số lông màu hung, vàng và xám có thể bị xóa bằng công nghệ elos
 Lông xám hỗn hợp đáp ứng tốt hơn
 Lông vàng trên màu da sậm đáp ứng tốt hơn

 Sử dụng tối đa năng lượng RF và năng lượng quang cao, Sử dụng lớp
gel rất mỏng
 Nhiều lượt đánh (lên tới 4, có thể 6) làm cải thiện hiệu quả điều trị,
nhưng 1 vùng không quá 100 xung
 Chung chung, hơn 10 lần điều trị để tác động lên lông nhạt màu
 Lên tới 20% BN lông nhạt không đáp ứng, ngay cả với lông mỏng
 Nếu sau 3 lần điều trị mà không hiệu quả thì hủy điều trị
Lựa chọn BN triệt lông
 Mọi loại da (I-VI)
 Toàn cơ thể
 Mọi lông sâu
 Mọi màu lông (lông nhạt ~40% bị xóa sau >10 lần điều trị)
 Mọi kích thước của lông (lông mỏng có thể điều trị nhiều lượt
đánh và lết hợp năng lượng RF cao)
Thông số triệt lông eStyle DS
Vùng bình thường/nhạy cảm
Loại da

Da

Mức năng lượng

I – II

sáng

4-7

III – IV

sáng/
Sậm

3-5

V – VI

Sậm

2-4

Thông

số này chỉ là hướng dẫnn tổng quát và nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của
từng người
Mức

năng lượng được tăng theo từng nấc và nếu chịu đựng được có thể tăng lên tối

đa
Cẩn thận với mức 5-7 and và chỉ điều trị ở vùng nhỏ hoặc dừng lại sa mỗi ~50 xung
Đánh 1-2 lượt, tối đa 4 lượt ở lông nhạt/mỏng, nếu da cho phép
Kết quả triệt lông
 đáp ứng tức thì:
Xung huyết hoặc/và phù nề quanh nang lông
Không nhìn thấy sự thay đổi, đặc biệt ở lông mỏng và
nhạt màu
 hiệu quả lâu dài:
Kéo dài hoặc giảm lông vĩnh viễn, kết quả từ việc hủy
nang lông do quá trình thoái hóa và được thay thế
bằng mô sợi
Làm trì hoãn sự phát triển của lông và thu nhỏ nang
lông thô thành nang lông mịn
Lông đang kỳ nghỉ (không trong chu kỳ) có thể bị kích
hoạt
Phác đồ điều trị
 Không có con số chính xác bao nhiêu lần cho mỗi BN để đạt được kết quả
tốt – tùy từng người!
 Số lần điều trị trung bình: 6-8
(>10 cho lông mỏng/ nhạt màu)
 Khoảng cách giữa hai lần điều trị liên tiếp trong 3 lần đầu là 4-6 tuần cho
mặt và 8-10 cho cơ thể
 Những lần điều trị tiếp theo tùy vào lông mọc
 ở chân hoặc lưng khoảng cách 2 lần điều trị có thể lên tới 15 tuần
 Điều trị duy trì nếu thấy cần thiết
Triệt lông - DS

Trước

sau

Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel
10 tháng sau 2 lần điều trị
Triệt lông - DS

trước

Sau

Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel
Sau 4 lần điều trị
Triệt lông - DS

Trước

sau

Photos courtesy of Charlotte Kaae Westerled, Denmark
Sau 1 tháng
Lông nhạt màu
 Một vài trường hợp lông đỏ, bạch kim và xám co thể triệt được với công
nghệ elos
 Lông xám pha lẩn đen có kết quả tốt hơn
 Lông bạch kim trên da sậm thì có kết quả tốt hơn

 Sử dụng năng lượng RF cao và năng lượng quang cao với một lớp gel
mỏng.
 Điều trị nhiều lượt có thể đến 4 lượt có thể cải thiện được hiệu quả
nhưng số xung cho một lượt không quá 100 xung sau đó quay trở lại c
điểm xuất phát.
 Thông thường cần đến 10 lần điều trị cho lông nhạt màu.
 Có đến 20% ca không đáp ứng lâm sàng với lông nhạt màu
 Nếu sau 3 lần điều trị mà không có kết quả nên ngừng viêc điều trị.
DS Treatment Parameters

 Gỉam năng lượng RF cho vùng xương, da mỏng và mật độ lông dày
 Đối với lông nhạt màu và màu n6u nên điều trị 2 lượt.
Hair Removal - DS

Before

After

Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel
10 Months Post 2 treatments
Hair Removal - DS

Before

After

Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel
Post 4 treatments
Hair Removal - DS

Before

After

Photos courtesy of Charlotte Kaae Westerled, Denmark
Post 1 month
Thank you

More Related Content

Similar to elight

IPL laser classe.ppt
IPL laser classe.pptIPL laser classe.ppt
IPL laser classe.pptLMnhDL
 
Laser & ứng dụng trong thẩm mỹ
Laser & ứng dụng trong thẩm mỹLaser & ứng dụng trong thẩm mỹ
Laser & ứng dụng trong thẩm mỹVuKirikou
 
Spectra - Laser Toning 1064 & 585 nm
Spectra - Laser Toning 1064 & 585 nmSpectra - Laser Toning 1064 & 585 nm
Spectra - Laser Toning 1064 & 585 nmVinson Co., Ltd
 
Giới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiết
Giới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiếtGiới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiết
Giới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiếtMinh Phạm
 
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DAĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DASoM
 
Yếu tố ánh sáng tác động lên da người
Yếu tố ánh sáng tác động lên da ngườiYếu tố ánh sáng tác động lên da người
Yếu tố ánh sáng tác động lên da ngườiÁi Như Dương
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGSoM
 
Liệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e light
Liệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e lightLiệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e light
Liệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e lightThang Van
 
XẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁPXẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁPSoM
 
ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRID
ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRIDĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRID
ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRIDSoM
 

Similar to elight (20)

Elase
ElaseElase
Elase
 
IPL laser classe.ppt
IPL laser classe.pptIPL laser classe.ppt
IPL laser classe.ppt
 
Laser & ứng dụng trong thẩm mỹ
Laser & ứng dụng trong thẩm mỹLaser & ứng dụng trong thẩm mỹ
Laser & ứng dụng trong thẩm mỹ
 
LED.ppt
LED.pptLED.ppt
LED.ppt
 
Spectra - Laser Toning 1064 & 585 nm
Spectra - Laser Toning 1064 & 585 nmSpectra - Laser Toning 1064 & 585 nm
Spectra - Laser Toning 1064 & 585 nm
 
Giới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiết
Giới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiếtGiới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiết
Giới thiệu bệnh bách biến, cách điều trị chi tiết
 
Record 618
Record 618Record 618
Record 618
 
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DAĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
ĐIỀU TRỊ LACSER TRONG CÁC RỐI LOẠN SẮC TỐ DA
 
Yếu tố ánh sáng tác động lên da người
Yếu tố ánh sáng tác động lên da ngườiYếu tố ánh sáng tác động lên da người
Yếu tố ánh sáng tác động lên da người
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
 
Liệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e light
Liệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e lightLiệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e light
Liệu trình chi phí điều trị nám mảng bằng công nghệ e light
 
NÁM DA
NÁM DANÁM DA
NÁM DA
 
inmode
inmodeinmode
inmode
 
XẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁPXẠ TRỊ LIỆU PHÁP
XẠ TRỊ LIỆU PHÁP
 
Kqht5
Kqht5Kqht5
Kqht5
 
BodyTite
BodyTiteBodyTite
BodyTite
 
Sieu am dieu tri bs hoai
Sieu am dieu tri bs hoaiSieu am dieu tri bs hoai
Sieu am dieu tri bs hoai
 
LED TECHNOLOGY INTRODUCTION
LED TECHNOLOGY INTRODUCTION LED TECHNOLOGY INTRODUCTION
LED TECHNOLOGY INTRODUCTION
 
Phcn bong
Phcn bongPhcn bong
Phcn bong
 
ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRID
ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRIDĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRID
ĐIỀU TRỊ SUY TĨNH MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HYBRID
 

More from Vinson Co., Ltd

More from Vinson Co., Ltd (13)

Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
 
Gentle Max Pro
Gentle Max ProGentle Max Pro
Gentle Max Pro
 
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatmentVBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
 
VBeam Before & After
VBeam Before & AfterVBeam Before & After
VBeam Before & After
 
Melasma Results
Melasma ResultsMelasma Results
Melasma Results
 
PicoWay BA Photos
PicoWay BA PhotosPicoWay BA Photos
PicoWay BA Photos
 
Spectra XT BA photos
Spectra XT BA photosSpectra XT BA photos
Spectra XT BA photos
 
Spectra BA Photos
Spectra BA PhotosSpectra BA Photos
Spectra BA Photos
 
Infini BA photos
Infini BA photosInfini BA photos
Infini BA photos
 
eCO2 BA Photos
eCO2 BA PhotoseCO2 BA Photos
eCO2 BA Photos
 
Healite II
Healite IIHealite II
Healite II
 
Clarity
ClarityClarity
Clarity
 
Action II gynecology introduction
Action II gynecology introductionAction II gynecology introduction
Action II gynecology introduction
 

elight

  • 1. Huấn luyện lâm sàng Công nghệ elōs giải pháp tối ưu cho Thẩm Mỹ Viện
  • 2. Các đầu điều trị của eLight (Light +RF) Được chỉ định cho các chỉ định lâm sàng sau đây: Đầu ST (Săn chắc da) – điều trị xóa nhăn Đầu DS (hệ thống triệt lông) – Tẩy lông Đầu SR(trẻ hóa da) – điều trị các thương tổn sắc tố và mạch máu lành tính bề mặt da. Đầu AC (sạch mụn) - điều trị mụn Đầu chiếu SRF ( Xóa sẹo lõm, sẹo mụn, xóa nhăn).
  • 3. Phát triển công nghệ từ laser đến elōs™ Công nghệ 1970 1980 1990 2000 Intense Pulsed Light Lasers 1995 elōsTM Conducted RF Light/Laser Biểu bì Bì Mỡ dưới da Mô đích
  • 4. Năng lượng RF là gì? Là sóng điện từ trường của hạt photons mang năng lượng Biên độ Bước sóng Sóng ngắn Tần số cao Năng lượng cao / giây Sóng dài Tần số thấp Năng lượng thấp / giây Xuyên sâu hơn nhưng nhẹ hơn
  • 5. ?IPL là gì quang phổ của ánh sáng nhìn thấy được và tia hồng ngoại UV Nhìn thấy được 400 700 10600 2940 1064 755 694 577-630 532 190 - 390 Tia x-rays Tia vũ trụ 488 - 514 Là 1 dải Hồng ngoại Vi sóng TV và Sóng radio
  • 6. Bước sóng quang học được sử dụng Trong eLight AC 400-980 SR 580-980 UV 400 10600 2940 1064 755 694 577-630 532 488 - 514 Tia x-rays Tia vũ trụ 190 - 390 DS 680-980 ST 700-2000 Nhìn thấy được Hồng ngoại 700 Vi sóng TV và Sóng radio
  • 7. Nguyên lý quang nhiệt chọn lọc Ly giải quang nhiệt  sự hấp thu ánh sáng, tia laser trong sắc tố (hemoglobin, melanin)  chuyển sự hấp thu ánh sáng thành nhiệt  Hủy (ly giải) tế bào đích bởi nhiệt độ cao  hấp thu và sinh nhiệt ít ở lớp biểu bì và lớp bì (không có sắc tố)
  • 8. Phổ hấp thụ của năng lượng quang học bởi mô đích 100,000 Er:YAG 10,000 Melanin 1,000 Hệ số hấp thụ (trên cm)) 100 CO2 Nước Hemoglobin 10 Oxyhemoglobin 1.0 0.1 0.01 0.001 0.0001 0.2 1.0 3.0 Bước sóng (Microns) 10 20
  • 9. Ánh sáng/Laser – tương tác da Năng lượng phát ra Phản xạ 30%-40% Ánh sáng tán xạ 30%-40% Vùng điều trị Chỉ 30%-40% năng lượng quang học được hấp thụ tại vùng điều trị
  • 10. Laser &IPL: Tốt nhưng chưa đủ 1995 2000 “mô đích” cần thêm năng lượng, nhưng biểu mô thì không cần thêm BỎNG 2005 Cộng thêm RF – nguồn năng lượng không ảnh hưởng bởi màu sắc Bù đắp lượng năng lượng quang học bị mất bằng nguồn năng lượng: Radiofrequency (RF)
  • 11. Dòng điện – năng lượng Hai dạng:  Bức xạ – Mobile phones, Radio Không kiểm soát được hiệu quả và độ xuyên sâu  RF dẫn – dòng điện tần số cao: máy tính , TV… RF hai cực RF đơn cực
  • 12. Dòng RF lưỡng cực – tương tác với da  An toàn – được sử dụng trong y khoa gần 100 năm nay (dao mổ điện, quang đông, ly giải điện)  Hiệu quả - Dòng điện tần số cao ~1 MHz  Đốt nóng mô đích – tạo hiệu ứng nhiệt thuần khiết  Không mất mác năng lượng – không tán xạ hoặc phản xạ  Kiểm soát được độ xuyên sâu – khoảng ½ khoảng cách giữa 2 điện cực  Không tác động lên melanin – An toàn cho da sậm Hiệu quả cho da trắng
  • 13. Tác dụng của dòng RF lưỡng cực lên da Sự phân bố nhiệt tùy vào độ bán dẫn của mô  Dòng RF phân phối ở nhiệt độ đồng nhất trong mô  Làm lạnh bề mặt da trước khi cho dòng RF xuyên sâu qua lớp bì = trở kháng cao  Dòng RF được tập trung ở lớp được làm nóng trước hoặc lớp có trở kháng thấp
  • 14. Hai cơ cấu chọn lựa  Quang IPL/Laser: được hấp thụ bởi sắc tố ở mô đích  Dòng RF : dòng điện đi qua nơi nào có tính dẫn tốt nhất = trở kháng thấp nhất không phụ thuộc vào màu da
  • 15. elōs™= năng lượng điện + năng lượng quang 1+1=3  Làm lạnh  Năng lượng quang(IPL / Laser)  Năng lượng điện do RF tính hợp lực giữa RF và ánh sáng tùy thuộc vào tiền làm nóng mô đích của ánh sáng/laser và giúp năng lượng RF tập trung cao hơn Ánh sáng /Laser ⇒ nóng mô đích ⇑ ⇒ tính dẫn ⇑ ⇒ RF ⇑ ⇒ Nóng mô đích ⇑ ⇑
  • 16. Tính chất của dòng RF  Chia ô 1 mm  RF xuyên sâu khoảng 2 mm nếu không làm lạnh  RF xuyên sâu khoảng 3 mm nếu có trong khi 1 mm phía trên không có tác động của năng lượng RF
  • 17. IPL alone RF alone Beef – SR, 5 pulses, RF at 0 J/cm3, 580-980 nm IPL at 45 J/cm2 Beef – SR, 5 pulses, RF at 25 J/cm3, 580-980 nm IPL at 0 J/cm2 Kết hợp IPL + RF Hiệp lực Beef – SR, 5 pulses, RF at 25 J/cm3, 580-980 nm IPL at 45 J/cm2
  • 18. Ít năng lượng quang = an toàn cao hơn
  • 19. Đặc điểm an toàn và hiệu quả  Độ rộng xung ánh sáng: xung ngắn/ xung dài  Giới hạn trở kháng an toàn/định lượng trở kháng an toàn: ISL/ISM
  • 20. Đặc điểm an toàn ISL IPL/Laser=Nóng=hạ trở kháng=dòng RF⇑=Nhiệt độ ⇑ Trở kháng Nhiệt độ Ánh sáng năng lượng RF Testing trước xung Xung mạnh pulse RF chọn lọc Năng lượng
  • 22. Sử dụng ISM  ISL – giới hạn trở kháng an toàn – cố định trị giá an toàn  ISM – đo lường trở kháng an toàn • biểu hiện online • Hiển thị trị giá trung bình của toàn khu vực điều trị • 10-18% là chấp nhận được cho loại da IV-VI: 10-14 % và loại da I-III: 14-18% • có thể thay đổi mức độ Chỉ sử dụng ISM như là 1 chỉ dẫn và phải luôn luôn quan sát sự đáp ứng da của BN
  • 23. Ưu điểm của công nghệ ELOS – an toàn  Năng lượng quang thấp = giảm nguy cơ cho biểu bì và được bù đắp bằng RF  xung quang ngắn hoặc dài – tối đa hóa cho từng mô đích  Năng lượng RF không bị hấp thu chọn lọc bởi melanin  Hiển thị trực tiếp thông số trở kháng của da tương ứng với nhiệt độ của da (ISL)
  • 24. Ưu điểm của công nghệ ELOS – hiệu quả cao  Có tất cả ưu điểm chính cơ bản của máy ánh sáng IPL /laser  Tổng năng lượng kết hợp tác động đến mô đích cao hơn mà không gây nguy hại cho lớp biểu bì  Điều trị sâu hơn - RF  gia tăng chọn lọc và tác động mô đích  Có khả năng điều trị vùng mô đích có mức hấp thụ quang thấp hơn – lông nhạt màu
  • 25. So sánh IPL và IPL+RF IPL sau 4 lần điều trị IPL+RF sau 4 lần điều trị
  • 27. Những yếu tố giúp thành công lâm sàng  Lựa chọn BN thích hợp  Mong muốn thực tế  Chọn thông số điều trị, kỹ thuật và quy trình điều trị thích hợp (updates)  Kết hợp điều trị để giải quyết tận gốc vấn đề Để đạt được:  Độ an toàn  Hiệu quả cao
  • 28. Mô đích Các thương tổn sắc tố Biểu bì Bì Mạch máu – Tới 0.5 mm 0.5-4.0 mm Tuyến bã mụn Sợi Collagen Nang lông Mô dưới da Cellulite & mỡ
  • 29. lớp biểu bì Tế bào chết của biễu bì Tế bào sống của biễu bì
  • 31. Phân loại da Quyết định loại da: Phân loại theo Fitzpatrick (đáp ứng nắng) Sắc tộc (yếu tố di truyền)
  • 32. Phân loại da theo Fitzpatrick Determine patient’s POTENTIAL to tan Type I –trắng – luôn luôn bỏng, không bao giờ sẫm màu Type II – Trắng – thường bỏng, khó sẫm màu Type III – Trắng – thỉnh thoảng bỏng, sẫm màu Type IV - Olive – hiếm bỏng, dễ sẫm Type V - Nâu – rất hiếm bỏng, dễ sẫm Type VI - Đen – không bao giờ bỏng, rất dễ sẫm
  • 33. Lancer Ethnicity Scale điển hình của màu da thuộc vào sắc tộc giúp tiên đoán tương tác da và ánh sáng tùy thuộc vào yếu tố di tuyền của hoạt động melanocyte. Xếp loại tổng quát: Da trắng: I-III (bắc âu là I, địa trung hải là III) Châu á, Latin: olive IV Đông ấn: nâu trung bình V Da Đen: VI
  • 34. Phân loại da đúng  Giúp lựa chọn thông số quang học thích hợp để test  Da sáng = thông số quang học cao hơn  Da sẫm = thấp hơn  Giúp lựa chọn độ rộng xung thích hợp  Da sáng = ngắn  Da sẫm = dài
  • 35. Chống chỉ định  Máy tạo nhịp hoặc khử rung.  Có kim loại ở nông hoặc các vật cấy ghép khác ở vùng điều trị.  Đang hoặc có tiền căn ung thư da, hoặc đang bị 1 loại ung thư khác, hoặc nốt ruồi tiền ác tính.  Tiền căn bị ung thư. *  Các bệnh lý nặng như rối loạn tim mạch.  Đang mang thai và cho con bú.  Bệnh lý rối loạn miễn dịch như HIV, hoặc đang sử dụng thuốc điều trị rối loạn MD. *  Bệnh lý có thể bị kích thích bởi ánh sáng có bước sóng đang sử dụng, như tiền sử bị Lupus ban đỏ hệ thống, Porphyria, và động kinh. *  BN với tiền căn bệnh lý bị kích thích bởi nhiệt như Herpes Simplex ở vùng điều trị, có thể được điều trị khi có sự theo dõi của BS điều trị. * có thể điều trị dưới sự giám sát và chịu trách nhiệm của bác sĩ điều trị , tuy nhiên không khuyến khích. Trong 1 số trường hợp điều trị 1 vùng nhỏ trước sau đó vài ngày mới quyết định nếu BN đáp ứng được và không có thêm tác dụng phụ.
  • 36. Chống chỉ định  Rối loạn nội tiết tố không kiểm soát được như tiểu đường, or PCO for hair removal.  Bất kỳ bệnh lý hiện tại nào tại vùng da điều trị như đau nhức, vẩy nến, chàm và phát ban.  Tiền sử bệnh lý da , sẹo lồi, lành thương chậm cũng như da khô và giòn.  Tiền sử chảy máu không đông, hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông.  Sử dụng thuốc, thảo dược, thức ăn mà làm gia tăng nhạy cảm ánh sáng của da tại bước sóng đang sử dụng như Isotretinoin (Accutane) trong vòng 6 tháng, Tetracyclines, or St. John's Wort trong vòng 2 tuần. *
  • 37. Chống chỉ định  Điều trị tái tạo da mặt bằng laser và lột sâu bằng hóa chất trong vòng ít nhất 3 tháng, nếu mặt được điều trị.  Bất kỳ phẫu thuật nào ở vùng điều trị trong vòng 3 tháng hoặc trước khi hoàn tất quá trình lành thương.  Nhổ lông, waxing trong vòng ít nhất 6 tuần trước khi triệt lông.  Điều trị trên vùng xăm hoặc trang điểm vĩnh viễn.  Tắm nắng hoặc kem làm nâu da trong vòng ít nhất 2 tuần.  Bất kỳ ý kiến chủ quan nào của người thực hiện cho rằng việc điều trị là không an toàn cho BN.
  • 38. Mong muốn thực tiễn  Nhiều lần điều trị và thỉnh thoảng lập lại  Chống lão hóa có thể gây xuất hiện mạch máu mới, sắc tố và sang chấn cấu trúc  Chu kỳ mọc lông. Nang lông mới có thể bị kích hoạt từ trạng thái nghỉ ngơi  Cần thời gian mới đạt hiệu quả!  mảnh vỡ Melanin và tế bào sợi được hấp thu bởi hệ thống miễn dịch  Hình thành collagen mới mất ít nhất 1 tháng  Lông mất vài ngày – 3 tuần mới rụng đi  Không bao giờ đạt 100% - phần trăm hiệu quả tùy thuộc vào:  Loại da  Sự khác biệt của màu da và màu thương tổn  Kích thước và mật độ thương tổn  Độ tập trung sắc tố của thương tổn  Điều kiện sinh học – di truyền, tình trạng nội tiết tố  season Thời gian điều trị, phần trăm hiệu quả, số lần điều trị và thời gian duy trì hiệu quả – TÙY THEO TỪNG NGƯỜI!
  • 39. Tác dụng phụ (hiếm)  Khó chịu  Sưng tấy/đỏ da  Bỏng có hoặc không có bóng nước  ảnh hưởng đến da bình thường xung quanh  Thay dổi sắc tố: (mất hoặc đậm màu sắc tố)  Sẹo hầu hết những tác dụng phụ này là tạm thời và điều trị được và thường xảy ra ở người có màu da sậm Không nên tiếp tục điều trị khi chưa giải quyết hết tác dụng phụ!
  • 40. Điều trị tác dụng phụ  Phản ứng thái quá của da  Ngay lập tức chườm lạnh lập đi lập lại bằng gạc lạnh  Làm dịu da, như Aloe Vera  Phồng rợp đóng vảy  bôi kem chóng bỏng, steroid, hoặc kháng sinh  Sậm màu da  Tự khỏi. Có thể mờ dần trong vòng 2-6 tháng  Dấu hiệu tạm thời có thể xảy ra khi điều trị bằng đầu SR/SRA  Mất sắc tố da  Nên để tự khỏi ( 6 - 24 tháng, hiếm khi vĩnh viễn)  Sẹo  Sẹo lồi: chích steroids  Sẹo lõm có thể sử dụng đầu Matrix-RF hoặc chích chất làm đầy  Sẹo đỏ có thể điều trị bằng SR or LV/LVA
  • 41. Chuẩn bị trước điều trị  Chụp hình  Làm sạch vùng điều trị  Cạo hoặc che chắn lông  Có thể gây tê tai chỗ ngoài da: EMLA, L.M.x.4, Ane Stop, Lidocaine 4% trước 0.5-1 giờ (hiếm).  Mang kính bảo vệ mắt cho tất cả mọi người trong phòng điều trị  Kiểm tra rằng BN đã ký tờ cam kết
  • 42. Tờ cam kết (ICF)  ICF nên được ký ngay trước khi điều trị  ICF nên được chỉnh sửa ở mỗi lần điều trị tiếp theo bằng các câu hỏi:    Lần cuối phơi nắng là khi nào? Có thay đổi gì trong bệnh sử không (mang thai/tiểu đường)? Có đang uống loại thuốc nào không?
  • 43. Quy trình điều trị  Chẩn đoán loại da:  Loại da tùy vào chỉ định  Làm Test Spots – để tránh tác dụng phụ  Luôn luôn làm test trước khi điều trị toàn vùng  Bắt đầu từ mức năng lượng thấp và tăng lên từng nấc  Đánh giá phản ứng của da: • Da sáng chờ vài phút • Da sậm chờ 24-48 giờ  Kỹ thuật phát xung – bôi gel dẫn lên da vùng điều trị và đặt đầu điều trị vuông góc bề mặt da và ấn nhẹ (ngoại trừ mạch máu nông) và tiếp xúc toàn bộ  Chồng lắp – 10- 50%, tùy vào đầu điều trị
  • 44. Thông số điều trị chung  Theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn điều trị (QRG’s)  Mức năng lượng:  Mức thấp hơn cho da sậm  Mức thấp hơn cho da sậm hoặc thương tổn sắc tố dày  Mức thấp hơn cho da sậm, lông thô hoặc rậm  Mức cao hơn cho sắc tố hay mạch máu đỏ nhỏ
  • 45. Điều chỉnh thông số RF  Luôn giữ cho tiếp xúc hoàn toàn giữa da và điện cực  Chỉ 1 điện cực –” tiếp xúc không tốt” và RF bị ngắt  Không tiếp xúc hoàn toàn – nguy hiểm cho da da  Xương nông:  Năng lượng RF không xuyên qua xương và tập trung ở lớp da mỏng  Sử dụng mức năng lượng RF thấp hơn ở vùng xương cho mỗi chỉ định  Vùng cong nhiều – không tiếp xúc hết:  Điện cực nên nương theo chiều đường cong  Năng lượng RF nên giảm theo tỉ lệ không tiếp xúc thương tổn Xương thương tổn
  • 46. Chăm sóc sau điều trị  Có thể làm lạnh sau điều trị với túi chườm lạnh (không đông) , làm lạnh bằng khí lạnh của máy SynerCool,…  Bất cứ phản ứng phụ nào phải báo ngay cho người điều trị  Giộp hoặc loét da có thể điều trị bằng kháng sinh bôi hoặc kem chống bỏng  Tránh những thủ thuật gây chấn thương da trong 2 ngày đầu sau điều trị như xông hơi, massage, cào gãi…  Nếu vảy xuất hiện sau phồng giộp, nên giữ mềm bằng kem nhờn.  Kem chống nắng chỉ số cao (tối thiểu 30 SPF) nên sử dụng tối thiểu 1 tháng sau điều trị
  • 47. Kết hợp điều trị với các phương pháp khác  Với công nghệ lột da  Siêu mài mòn Cải thiện độ xyên sâu của ánh sáng/laser và RF qua da Làm ngay trước hoặc gần với điều trị bằng công nghệ elos.  Lột nhẹ bằng hóa chất Chờ tối hiểu 2 tuần, tùy vào quá trình lành thương trước điều trị elos.  Lột sâu bằng hóa chất hoặc laser tái tạo da Chờ 3-6 tháng, tùy vào quá trình lành thương trước khi điều trị elos.
  • 48. Kết hợp điều trị với các phương pháp khác  Với tiêm chích  Botox  Trong cùng 1 lần điều trị, chích sau điều trị elos  Chích Botox trước, chờ 1-2 tuần sau mới điều trị elos  Chất làm đầy tự nhiên (e.g. hyaloronic acid)  Trong cùng 1 lần điều trị, chích sau điều trị elos  Chích fillers trước, chờ 2-3 tuần sau mới điều trị elos  Chất làm đầy tổng hợp (e.g. silicone)  Không thể sử dụng chung với điều trị elos bất cứ lúc nào vì đây là hóa chất nguy hiểm  Nhổ lông Needle Epilation  Trong cùng 1 lần điều trị, nhổ sau điều trị elos 1 vài ngày  Nhổ lông trước, chờ tối thiểu 6 tuần sau mới điều trị elos
  • 49. Kết hợp với các đầu điều trị của Syneron  Điều trị vùng mặt – SR/SRA, ST, WRA/Matrix IR + AC, DS, LV/LVA  Mạch máu chân và thương tổn mạch máu – LV, LVA, SR, SRA  điều trị mụn – AC, SR/SRA, WRA/Matrix IR  VelaSmooth, ST  Triệt lông- DS, DSL
  • 51. Điều trị mặt (chính) Trẻ hóa da – SR/SRA Săn chắ da – Refirme ST Xóa nhăn, sẹo – Matrix IR Mụn – AC Triệt lông – DS/DSL Xóa mạch máu – LV/LVA Độ sâu tác dụng: AC – lớp bì nông SR/SRA – lớp bì nông ST – lớp bì giữa/sâu MATRIX-IR – lớp bì giữa/sâu
  • 52. Cơ chế tái tạo Collagen Trước  Vết nhăn và da lão hóa Kết quả tức thì sau điều trị (có thể kéo dài trong vài ngày)  Da săn nhẹ vì: − Co thắt của sợi collagen − Phù - chiếm chỗ sợi collagen cũ Hiệu quả lâu dài (nhìn thấy tốt nhất sau 3-6 tháng)  Tổng hợp sợi collagen mới  Da săn chắc hơn trong thời gian dài
  • 53. Cơ chế tái tạo Collagen MÔ HỌC: Trước  Lớp bì: có nhiều khoảng trống giữa các tế bào sợi  Sợi Collagen chưa hình thành Hiệu quả lâu dài sau 6 tháng  Sợi Collagen săn chắc hơn  Sợi Collagen được tổ chức tốt hơn Courtesy of N.S. Sadiick, MD, FACP, FAACS and M. A. Trelles, MD, PhD Published in: Dermatol Surg 31:12 December 2005
  • 54. Trẻ hóa da bằng công nghệ elos SR / SRA
  • 55. Trẻ hóa da bằng công nghệ elos - Thông số kỹ thuật SR / SRA SR/SRA:  Bước sóng – 580-980 nm / 470-980 nm  Năng lượng quang – 10-45 J/cm2  Năng lượng RF – 5-25 J/cm3  Tần số- 0.7 Hz  Kích thước – 12 x 25 mm  Kiểu phát xung - Short / Long
  • 56. Trẻ hóa da có thể làm gì? Trẻ hóa da có thể tác động đồng thời lên cấu trúc và hình thái da bởi:  Thương tổn sắc tố sáng lên (tàn nhang, đồi mồi, các nguy hại do nắng)  Thương tổn mạch máu sáng lên(dãn mạch, da nhạy cảm, đỏ da do Rosacea, angioma)  Cấu trúc da mượt mà (sợi đàn hồi, da thô do nắng, nếp nhăn, lỗ chân lông và sẹo mụn nông)
  • 57. Tương tác với mạch máu và sắc tố  Hemoglobin hấp thu ánh sáng và bị đốt nóng  Máu dẫn tia RF gấp 4 lần mô, ngay cả tiền làm nóng  Máu bị quang đông và dẫn nhiệt đến thành mạch  Thành mạch bị hủy  Melanin hấp thu ánh sáng và bị đốt nóng  Được tiền đốt nóng melanin hấp thụ RF  Melanosomes bị phá vỡ bởi nhiệt  Melanin bị phá vỡ thành nhiều mảnh nhỏ và các tế bào có chứa melanin-s (melanocytes / keratinocytes) bị phá hủy  Thu dọn  Cục máu, mảnh vỡ melanin , và tế bào sợi bị loại bỏ bởi hệ thống miễn dịch (đại thực bào)  Thương tổn sắc tố bị loại bỏ từng phần do bong vảy
  • 58. SR – lựa chọn BN và phác đồ điều trị  Loại da I-IV (V). Không đang sậm da.  Vùng điều trị: mặt, cổ, cánh tay, bàn tay và ngực  Điều trị toàn vùng 1 hoặc 2 lần (lướt qua với mức năng lượng thấp nhất) sau đó điều trị thương tổn rải rác  Tránh vùng râu ở nam giới, ngừa triệt lông có thể xảy ra  Thương tổn sắc tố và mạch máu rải rác ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể đều có thể điều trị được  Phác đồ tổng thể: 5-6 lần, cách nhau 3-4 tuần  Đáp ứng tùy vào mỗi BN  Điều trị duy trì mỗi 3-6 tháng 1 lần, hoặc nếu cần thiết
  • 59. Thông số điều trị  Mức năng lương quang chung chung  Cao hơn cho mạch máu nhỏ hơn – short  Cao hơn cho M/M sâu hơn và trứng cá đỏ (rosacea) – Long  Cao hơn cho sắc tố nhạt màu hơn – Short  Thấp hơn ~2 J/cm2 từ mặt đến cổ, tay, bàn tay  Thấp hơn nữa cho vùng ngực  Mức năng lượng RF  Càng cao càng tốt nếu chịu được  Thấp hơn ở vùng xương, như trán, hàm, tay, ngón tay, ngực  Thấp hơn cho đường cong, như mũi
  • 60. Thông số điều trị cho SR  Làm lạnh trước và sau điều trị khi điều trị mạch máu
  • 61. Đáp ứng tức thì cần có  Đáp ứng da chung chung -  đỏ nhẹ và sưng Thương tổn mạch máu -  Sậm hơn Xuất huyết/phù nề quanh mạch máu - Co mạch - Máu không vao nữa Thương tổn sắc tố -  Sậm hơn - Xuất huyết quanh thương tổn - Tạo vảy nhỏ Cấu trúc - Da săn chắc và sáng - Lỗ chân lông thu nhỏ
  • 62. Trẻ hóa da Trước sau Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy sau 4 lần điều trị
  • 63. Trẻ hóa da Trước sau Photos Courtesy of Sharyn Laughlin M.D. Sau 5 lần điều trị
  • 64. Trẻ hóa da Trước sau Photos courtesy of Sachit Shah, M.D., U.S.A. 4 tuần sau 3 lần điều trị
  • 65. Trẻ hóa da Trước sau Photos Courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy Sau 4 lần điều trị
  • 66. Trẻ hóa da Trước sau Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A. Sau 5 lần điều trị
  • 67. Trẻ hóa da Trước sau Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy Sau 1 lần điều trị
  • 68. Trẻ hóa da Trước sau Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A. Sau 1 lần điều trị
  • 69. Trẻ hóa da Trước sau Photos Courtesy of Tess Mauricio, M.D Sau 1 lần điều trị
  • 70. SR điều trị Rosacea Trước Sau 3 lần
  • 71. SR điều trị viêm giả nang Trước Sau 5 lần
  • 72. Trẻ hóa da Trước sau Photos courtesy of Stephen Martin, M.D., Puerto Rico 1 tháng sau 1 lần điều trị
  • 73. Trẻ hóa da Không điều trị Điều trị Photos courtesy of Roselyn Krantz, M.D., Canada 3 tuần sau 5 lần điều trị
  • 74. Trẻ hóa da Trước Sau lần 5 sau 3.5 năm Photos courtesy of Roselynn Krantz, M.D., Canada
  • 75. So sánh SR và SRA Đầu SR Đầu SRA Bước sóng: 580-980 nm Bước sóng: 470-980 nm Độ rộng xung: short pulse, 25 ms Độ rộng xung: short pulse, 13 ms Chỉ định: sắc tố và mạch máu, tái tạo lớp bì: vết nhăn, lỗ chân lông Chỉ định: sắc tố và mạch máu bị đề kháng. Tốt hơn cho mạch máu có kích thước nhỏ. Được đề nghị cho da sáng I-III
  • 76. SR hoặc SRA?  Cho da sậm (IV-V) – SR  Cho da sáng hơn: bắt đầu bằng SR cho 2-3 lần điều trị rồi chuyển qua SRA cho những thương tổn bị đề kháng  Tổn thương nắng nặng – SR  Mạch máu kích cỡ nhỏ - SRA  Người có kinh nghiệm có thể bắt đầu với SRA  SRA Sử dụng năng lượng quang thấp hơn 2030% so với SR
  • 77. Thông số điều trị SRA  RF thấp hơn ở vùng xương, năng lượng quang thấp hơn cho vùng da mỏng và không phải vùng mặt  ISM 8-20%
  • 78. Đáp ứng lâm sàng SRA và kết quả so với. SR  Phù nề và xuất huyết hơn và ít thoải mái hơn  Thương tổn sắc tố đậm hơn nhiều  1 vài thương tổn mạch máu có nhạt ngay tức thì sau điều trị  Sưng nhiều hơn khi điều trị các thương tổn mạch máu rộng
  • 79. SRA cho thương tổn sắc tố
  • 80. SRA điều trị nám- Melasma Trước sau ảnh chụp bình thường và tia cực tím Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy Sau 2 lần điều trị
  • 81. SRA cho thương tổn mạch máu Mạch máu bị đề kháng 28 quang, short, 25 RF Biến mất ngay lập tức sau điều trị cho các M/M có kích cỡ rất nhỏ
  • 83. Săn chắc da - Thông số kỹ thuật ST:  Cố định:  Năng lượng quang • 700 – 2000 nm (hồng ngoại) • Tới 10 W/cm2  Điều chỉnh bởi người sử dụng:  RF lưỡng cực • 1-10 mức độ (từ 30-120 J/cm3) • Tăng từng nấc 10 J/cm3  làm lạnh • Bình thường = 10oC • Mạnh = 5oC Kích thước 12 x 8 mm Tần số 1 Hz
  • 84. Refirme ST hoạt động như thế nào?  Được phát triển dựa vào sự kiểm soát chính xác độ sâu của việc cung cấp năng lượng (1-4 mm)  Đốt nóng có kiểm soát lớp bì nông bằng IR và lớp sâu bằng RF  Mô đích chính là mạch máu ( bức nhiệt) và mô nước, kết quả là tích tụ nhiệt ở mô
  • 85. Sơ đồ nhiệt làm lạnh bề mặt suốt quá trình phát xung đạt nhiệt độ sau 1 xung là cao hơn10 độ C. bề mặt da được làm lạnh
  • 86. Chỉ định của Refirme ST Loại da I-VI  Nhão da vùng má, cằm  Nhão da vùng cổ  Xệ dưới mắt  Xệ chân mày  Nếp mũi má  Săn chắc cơ thể
  • 87. Kỹ thuật điều trị  Điều trị theo đường thẳng 1 bên mặt – 1 điểm chỉ dẫn thấy dấu hiệu săn chắc  Lặp lại nhiều lần theo cùng hướng/1 vùng mỗi 10-30 xung, cho đến khi thấy đáp ứng lâm sàng – săn chắc và phù nề  Chồng lắp 30 – 50%  Không được phát nhiều xung cùng một chỗ  Nếu đau thì dừng lại và thẩm định lại
  • 88. Phân vùng mặt Zones 1 2 3 4 5 6 7 8 Area Naso-Labial Region Temporal Region Pre Auric ular Jowl Peri Orbital Medial Forehead Sub Mental Sub Mandibular No. Passes 5 to 7 2 to 4 2 to 4 5 to 7 2 to 4 2 to 4 2 to 4 2 to 4 Indication Rec. Zones General Facial Laxity 1,2,3 Mid Face Laxity/Naso Labial Fold 1,3 Laterial Browlift - Lower Eye Lid 2 Medial Browlift - Lower and upper Eye Lid,6 2 Lower Face - Jowl Laxity/Marionettes 3,4 Lower Eye Lid - Eye Lid laxity 5 Neck Laxity 7,8
  • 89. elōs™ ReFirme 45oC = biến đổi Collagen Thời gian tới hạn 60oC gây đau Tích lũy nhiệt (nhiều lượt) Tích tụ nhiệt liên tục
  • 90. Phác đồ điều trị  Khoảng 3-5 lần  Lặp lại mỗi 3-4 tuần  Duy trì mỗi ~6 tháng Kết hợp điều trị SR + ST: SR trước toàn bộ mặt + từng điểm và sau đó ST chỉ theo phương vectors
  • 92. Săn chắc da Chia mặt để so sánh Điều trị Không điều trị Photos courtesy of Mark Meyers, M.D. U.S.A. Ngay sau 1 lần điều trị
  • 93. Săn chắc da Không điều trị điều trị Chia mặt để so sánh Mirrored Images Photos courtesy of Chris Hawthorne, Australia 1 tháng sau 5 lần điều trị
  • 94. Săn chắc da Trước sau Trước Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A. 1 tháng sau 5 lần điều trị sau
  • 95. Săn chắc da Trước sau Photos courtesy of John Shieh, M.D., U.S.A. 1 tháng sau 1 lần điều trị
  • 96. Xóa nhăn quanh mắt Trước 3 tháng sau 3 lần điều trị Courtesy of Dr. Henry Chan, HK
  • 97. Xóa nhăn quanh miệng Trước Courtesy of Dr. Henry Chan 3 tháng sau 3 lần điều trị
  • 98. Săn chắc da Trước sau Photos courtesy of Henry Chan, M.D., Hong Kong 3 tháng sau 3 lần điều trị
  • 99. Săn chắc cơ thể – điều trị nhão da Trước sau Photos Courtesy of Pierre Peterson, M.D. Nagy sau 1 lần điều trị
  • 100. Săn chắc da Trước sau Photo courtesy of Francesca de Angelis M.D., Italy 1 năm sau 3 lần điều trị
  • 101. Săn chắc cơ thể Trước Photos Courtesy of R. Russo, M.D. 3 tháng sau 5 lần điều trị sau
  • 103. Điều trị mụn - Thông số kỹ thuật AC: Acne treatment  Bước sóng – 400-980 nm  Năng lượng quanh – 6-18 J/cm2  Năng lượng RF – 5-25 J/cm3  Tần số– lên tới 0.7 Hz  Mức năng lượng cài đặt – 5
  • 104. Điều trị cái gì?  Tiêu diệt vi khuẩn bằng quang cảm ứng tự nhiên và thân nhiệt cao  Làm giảm hoạt động của tuyến bã và thu nhỏ lỗ chân lông nhờ đốt nóng sâu bằng tia hồng ngoại và RF (cũng tác dụng cho mụn trứng cá – không giống đèn ánh sáng xanh)  Thành phần RF cũng làm cải thiện cấu trúc cho da bị viêm tuyến bã (ưu điểm cộng thêm)
  • 105. AC – lựa chọn BN mụn trứng cá không viêm Loại da I-VI Mụn trứng cá kín (đầu trắng) Mụn trứng cá hở (đầu đen) Ánh sáng + RF đốt nóng và làm khô tuyến bã
  • 106. AC - lựa chọn BN viêm nhẹ & vừa loại da I-VI Ít đến 1 vài nốt/mụn mủ không bướu 1 vài đến nhiều nốt/mụn mủ Vài bướu Đáp ứng tốt Nhiều nốt/mụn mủ nhiều bướu Có thể cải thiện nhẹ
  • 107. Hiệu ứng quang hóa-PDT trong mụn viêm Ánh sáng + RF gây ra hiệu ứng xung huyết  Vi khuẩn P.acnes sản xuất ra porphyrins trên màng tế bào của nó  Porphyrins này hấp thu ánh sáng xanh 400-420 nm và ít hơn ở ánh sáng đỏ gây ra hiệu ứng quang hóa
  • 108. The Photo-Dynamic Cascade  Ánh sáng + porphyrins của VK P.acnes = kích hoạt porphyrins do năng lượng ánh sáng  porphyrins kích hoạt + oxygen bền vững= peroxide không bền vững và giải phóng oxy nguyên tử  Oxy nguyên tử giết chết VK P.acnes ( do VK này kỵ khí)  Sự tương tác này xảy ra trong thời gian ngắn và chỉ tác động đến Vi Khuẩn chứ không ảnh hưởng đến mô xung quanh
  • 109. Thông số điều trị và phác đồ  Giảm năng lượng quang cho da sậm hơn  Giảm năng lượng RF trên tất cả thương tổn viêm  Tăng thông số trong lúc điều trị tùy vào đáp ứng da và sức chịu đựng của BN  Hai lượt đi qua vùng nhiễm trùng + 1 điều trị rải rác trên từng sang thương, nếu đáp ứng cho phép  Chồng lắp 10-20%  Đáp ứng lâm sàng: đỏ da và đổi màu sang thương mụn  Phác đồ: 8-10 lần hoặc hơn, 2 lần/ tuần  Duy trì: 2 lần/ tháng, sau đó 1 lần/ tháng và gia tăng khoảng cách nếu cần thiết
  • 110. Thông số điều trị mụn-AC Loại da theo Fitzpatrick Năng lượng quang (J/cm2) Năng lượng RF (J/cm3) I – II (sáng) 14 – 18 15 – 25 III – IV (vừa) 12 – 16 15 – 25 V – VI (sậm) 10 – 14 15 – 25 Hoàn tất quá trình điều trị mụn: Đầu AC cho mụn viêm SR/SRA cho sang thương đỏ xung quanh Matrix IR cho sẹo mụn và mụn bọc
  • 111. Điều trị mụn Trước sau Photos Courtesy of Lisa M. Kellet, M.D. Sau 12 lần
  • 112. Điều trị mụn Trước sau Photos Courtesy of Neil Sadick, M.D. Sau 8 . Tuần 2 lần trong 4 tuần.
  • 113. Điều trị mụn Trước sau Photos Courtesy of James Shaoul, M.D. 1 tháng sau 8 lần.
  • 114. Điều trị mụn Trước sau Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A. 2 tuần sau 4 lần
  • 115. Điều trị mụn Trước sau Photos courtesy of John Shieh, M.D., U.S.A. 1 tháng sau 2 lần
  • 117. Thông số kỹ thuật DS:  Bước sóng – 680 - 980 nm  Năng lượng quang – 10 - 45 J/cm2  Năng lượng RF – 5 - 25 J/cm3  Tần số 0.7 Hz  Kích thước – 12 x 25 mm  Chế độ xung: dài/ngắn
  • 118. Thông số kỹ thuật DSL:  Bước sóng – diode 810 nm  Năng lượng Laser – 10-50 J/cm2  Năng lượng RF – 10-50 J/cm3  Tần số 2 Hz (tự động theo mức năng lượng)  Kích thước – 12 x 15 mm  Chế độ xung – Short / Long
  • 119. giải phẫu lông Biểu mô Tuyến bã Nang lông Hành lông Mạch máu nuôi (Mạng) Củ lông củ / hành lông là cấu trúc chịu trách nhiệm cho lông phát triển
  • 120. Chu kỳ phát triển của lông Anagen    Catagen Telogen Chu kỳ nang lông bao gồm phát triển và giai đoạn nghỉ  anagen – phát triển  catagen – teo đi / mất nuôi dưỡng  telogen – nghỉ ngơi / rụng đi Lông ở nhiều vùng khác nhau có độ rộng của chu kỳ khác nhau Nang lông người ở nhiều giai đoạn khác nhau và không đồng nhất
  • 121. Nhiệt được tạo ra bởi năng lượng quang Nang lông thân  Ánh sáng/Laser đốt nóng có chọn lọc thân lông  Hành lông và nang lông bị phá hủy do truyền nhiệt từ thân lông
  • 122. Nhiệt được tạo ra bởi năng lượng RF Điện cực RF chọn lọc cho nang lông:  Mật độ dòng ở nang lông cao hơn 2-3 lần so với mô xung quanh  Nhiệt ở nang lông cao hơn 4-10 lần so với mô xung quanh  RF tạo nhiệt TRỰC TiẾP ở độ sâu 30 µ của nang lông xung quanh thân lông  Lớp bị đốt nóng bao gồm nang lông và hành lông = TMÔ ĐÍCH
  • 123. Nhiệt tạo ra bởi sự kết hợp năng lượng quang và RF sự kết hợp của 2 loại năng lượng tạo nên sự đốt nóng có chọn lọc và đồng nhất của thân và nang lông Bình Thường Điều trị
  • 124. Lông nhạt - DS Xung quang học ở mức 20J/cm2 không có năng lượng RF hỗ trợ Xung quang học ở mức 20J/cm2 và năng lượng RF - 20J/cm3
  • 125. Ưu điểm của công nghệ elos trong điều trị triệt lông so với IPL/Laser  An toàn hơn cho da sậm, nhưng hiệu quả  Kết quả tốt hơn cho lông mỏng và nhạt màu  Kết quả tốt hơn cho lông nằm sâu (~4 mm so với 2.5 mm)
  • 126. Lông nhạt màu  Một số lông màu hung, vàng và xám có thể bị xóa bằng công nghệ elos  Lông xám hỗn hợp đáp ứng tốt hơn  Lông vàng trên màu da sậm đáp ứng tốt hơn  Sử dụng tối đa năng lượng RF và năng lượng quang cao, Sử dụng lớp gel rất mỏng  Nhiều lượt đánh (lên tới 4, có thể 6) làm cải thiện hiệu quả điều trị, nhưng 1 vùng không quá 100 xung  Chung chung, hơn 10 lần điều trị để tác động lên lông nhạt màu  Lên tới 20% BN lông nhạt không đáp ứng, ngay cả với lông mỏng  Nếu sau 3 lần điều trị mà không hiệu quả thì hủy điều trị
  • 127. Lựa chọn BN triệt lông  Mọi loại da (I-VI)  Toàn cơ thể  Mọi lông sâu  Mọi màu lông (lông nhạt ~40% bị xóa sau >10 lần điều trị)  Mọi kích thước của lông (lông mỏng có thể điều trị nhiều lượt đánh và lết hợp năng lượng RF cao)
  • 128. Thông số triệt lông eStyle DS Vùng bình thường/nhạy cảm Loại da Da Mức năng lượng I – II sáng 4-7 III – IV sáng/ Sậm 3-5 V – VI Sậm 2-4 Thông số này chỉ là hướng dẫnn tổng quát và nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng người Mức năng lượng được tăng theo từng nấc và nếu chịu đựng được có thể tăng lên tối đa Cẩn thận với mức 5-7 and và chỉ điều trị ở vùng nhỏ hoặc dừng lại sa mỗi ~50 xung Đánh 1-2 lượt, tối đa 4 lượt ở lông nhạt/mỏng, nếu da cho phép
  • 129. Kết quả triệt lông  đáp ứng tức thì: Xung huyết hoặc/và phù nề quanh nang lông Không nhìn thấy sự thay đổi, đặc biệt ở lông mỏng và nhạt màu  hiệu quả lâu dài: Kéo dài hoặc giảm lông vĩnh viễn, kết quả từ việc hủy nang lông do quá trình thoái hóa và được thay thế bằng mô sợi Làm trì hoãn sự phát triển của lông và thu nhỏ nang lông thô thành nang lông mịn Lông đang kỳ nghỉ (không trong chu kỳ) có thể bị kích hoạt
  • 130. Phác đồ điều trị  Không có con số chính xác bao nhiêu lần cho mỗi BN để đạt được kết quả tốt – tùy từng người!  Số lần điều trị trung bình: 6-8 (>10 cho lông mỏng/ nhạt màu)  Khoảng cách giữa hai lần điều trị liên tiếp trong 3 lần đầu là 4-6 tuần cho mặt và 8-10 cho cơ thể  Những lần điều trị tiếp theo tùy vào lông mọc  ở chân hoặc lưng khoảng cách 2 lần điều trị có thể lên tới 15 tuần  Điều trị duy trì nếu thấy cần thiết
  • 131. Triệt lông - DS Trước sau Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel 10 tháng sau 2 lần điều trị
  • 132. Triệt lông - DS trước Sau Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel Sau 4 lần điều trị
  • 133. Triệt lông - DS Trước sau Photos courtesy of Charlotte Kaae Westerled, Denmark Sau 1 tháng
  • 134. Lông nhạt màu  Một vài trường hợp lông đỏ, bạch kim và xám co thể triệt được với công nghệ elos  Lông xám pha lẩn đen có kết quả tốt hơn  Lông bạch kim trên da sậm thì có kết quả tốt hơn  Sử dụng năng lượng RF cao và năng lượng quang cao với một lớp gel mỏng.  Điều trị nhiều lượt có thể đến 4 lượt có thể cải thiện được hiệu quả nhưng số xung cho một lượt không quá 100 xung sau đó quay trở lại c điểm xuất phát.  Thông thường cần đến 10 lần điều trị cho lông nhạt màu.  Có đến 20% ca không đáp ứng lâm sàng với lông nhạt màu  Nếu sau 3 lần điều trị mà không có kết quả nên ngừng viêc điều trị.
  • 135. DS Treatment Parameters  Gỉam năng lượng RF cho vùng xương, da mỏng và mật độ lông dày  Đối với lông nhạt màu và màu n6u nên điều trị 2 lượt.
  • 136. Hair Removal - DS Before After Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel 10 Months Post 2 treatments
  • 137. Hair Removal - DS Before After Photos courtesy of James Shaoul, M.D., Israel Post 4 treatments
  • 138. Hair Removal - DS Before After Photos courtesy of Charlotte Kaae Westerled, Denmark Post 1 month

Editor's Notes

  1. The history of optical-based systems for aesthetic and medical use started with Lasers in 1970. In 1995, Dr. Shimon Ekhouse introduced the Intense Pulsed Light (IPL), which enabled a broader spectrum of clinical applications in various depths of the skin. In 2000 Dr. Shimon Ekhouse refined the IPL and Laser technology by introducing the 3rd generation technology, namely elos. Elos is based on the combination of IPL or Laser with Radio-Frequency (RF).
  2. RF has a dual definition as particles (photons) and as waves; the photons carry energy and travel as waves. The wavelength is defined as the distance between 2 peaks of the wave. Short wavelengths are more frequent in a time unit (sec) and their photons can carry a higher proportion of output energy than long wavelengths. The penetration depth of short wavelengths into tissue is smaller than that with long wavelengths.
  3. The electromagnetic spectrum is the range of photonic energy sources. IPL is a broad spectrum, usually in the visible and near infra-red range. The total spectrum of the electromagnetic radiation spreads far beyond the visible light (390-760 nm). In the visible light range, changes in wavelength are perceived by the human eye as changes in color. The shorter wavelengths include the cosmic rays, x rays and ultra violet, which are very powerful and may cause chromosomal DNA break down, mutations and cancer - NOT PRESENT in Syneron systems. The longer wavelengths such as microwave radiation which is highly absorbed in water and may cause tissue thermal damage are also NOT PRESENT in Syneron systems.
  4. The electromagnetic spectrum is the range of photonic energy sources. The difference in energy source relates to the wavelength of that type of energy. The visible range of EM means human eye can see these wavelengths of light. Shorter than violet (approx 400nm – ultraviolet) and longer than red (approx 700nm – infrared) are invisible to the human eye. Certain wavelengths can be used for specific target destruction based on absorption strength of light by the target. Example, hemoglobin (blood) related targets absorb strongly between 480nm-630nm. Melanin or pigment targets absorb strongly between 694nm-755nm. Water absorbs wavelengths between 2000nm-10600nm. Microwaves, TV, and radiowaves are very long wavelength energies.
  5. The mechanism of target destruction by Light or Laser was described by Rox Anderson in the 80ths. The theory is based on the absorption of the optical energy by relevant chromophores, the transformation of absorbed light/laser into heat, and the selective destruction of the target, with no thermal damage to the surrounding tissue.
  6. This slide demonstrates the absorption capacity of different materials at various wavelengths. It explains the wavelengths choice for the various applicators. It can be seen that water absorption between 0.5 and 1.0 um is low and can protect the tissue from boiling. CO2 and Er:YAG, which are highly absorbed in water are indeed used to ablate and evaporate the epidermis in skin resurfacing procedures. Melanin absorption of light is reduced in longer wavelengths. A compromise should be done between maximal absorption in pigmented lesions or hair and minimal absorption in the epidermis. The darker the epidermis, the more careful the user should be and use lower optical energy. Hemoglobin is absorbing well in short wavelengths (500-600 nm). When deeper veins, like blue leg veins, are the target, and a longer wavelength has to be used to reach it, the low absorption has to be compensated by using high energy output.
  7. One of the biggest problems of treatments based on optical energy is the high incidence of burns and the consequent adverse events such as pigmentation changes of the skin and scars. Since there is a high percentage of optical energy loss by the treated skin, in order to be effective, a high energy output is necessary. This high energy when penetrating through the epidermis can cause burns. Reaching the target would be an easy task if the epidermis and dermis where transparent. But, since they are not transparent, light penetration through them can be compared to light penetrating through a curtain on a window. The amount of light transmitted would be determined by the color and the texture of the curtain. The darker the curtain, the more light will be absorbed and the less light will penetrate inside the room. As with the curtain, the darker the skin the more light it will absorb by the melanin in the epidermis and the epidermal/dermal junction, and less photons will reach the target. The photons absorbed in our natural curtain, the skin, will produce heat which may harm the epidermis. When aiming for photothermolysis, one is not only attempting to protect the epidermis, but is also interested in minimizing the epidermal melanin absorption as a competition, so that sufficient light energy can reach the target.
  8. The high burn incidence called for the use of lower optical energy, but in order to be effective, an additional energy source which is not absorbed my melanin (color blind) was needed. Syneron decided to use the electrical current of radio frequency (RF) as a compensating energy source which finally would heat the target and help destroy it.
  9. There are 2 forms of RF: Radiation RF which is radiating from a distance with no contact with the skin. Conductive RF whereby the electrodes have to be in contact with the skin. There are 2 types of conductive RF: Monopolar – one electrode is touching the skin and the other one is held by the hand or tied to the back. The electrical current then flows through the body. Bipolar – both electrodes are touching the skin and the area of current flow is limited. Radiation and Monopolar RF penetration depth into the body is not controlled, neither is the amount of electrical energy that is passing in various body areas. The bipolar RF has a controlled penetration depth, as well as energy input.
  10. RF is very safe and controllable energy used for many years in medicine , although not in combination with optical energy. The frequency used is suitable for sufficient penetration depth and for safety in the skin. Its heating properties can be measured by recording voltage and resistance. There is no energy loss so the amount of energy in the skin is known. The penetration depth is roughly half the distance between the electrodes. Thus superficial lesions may be treated by small distant electrodes (~4 mm) and deeper ones, such as fat, by further apart electrodes (10-15 mm). Since there is no selective effect on melanin, there is no over-heating in dark skin. At the same time targets with little optical absorption may be heated by RF.
  11. The penetration depth is depending not only on the distance between the electrodes, but also on the tissue temperature, which in turn affects the tissue electrical conductivity. By cooling the epidermis, its electrical conductivity drops and RF is pushed deeper. By pre-heating the target, its electrical conductivity rises and it will attract most of the RF.
  12. Presence of pigment that absorbs the specific wavelength in the target only is a must to get the heat selectively in the target. RF, is independent of pigment presence or absence. It will simply flows where there is the easiest way to flow: the shortest way or where there is least electrical resistance. Having 2 separate mechanisms of selectivity, is making the overall treatment more selective than each of the technologies alone.
  13. The parameters that affect the treatment efficacy, safety and selectivity are: Target pre-heating by light or laser Epidermal cooling Synergistic effect
  14. Electrical current will always travel the shortest distance via the path of least resistance. To protect the epidermis and push current deeper, the surface can be cooled and made more resistant to current flow. The current then prefers to flow deeper. This can be clearly seen by the white spot (coagulated tissue) shown in these images of treated slice of meat.
  15. Synergism is shown by the higher temperature and the deeper penetration of the combined energy sources in comparison to each of them alone.
  16. The lowest optical energy in combination with RF yields a higher and deeper temperature than x2 or x3 higher IPL alone.
  17. There is an inverse relation between the temperature rise and the electrical impedance (resistance) drop in the dermis. The drop of skin impedance, as a result of heating is measured every 10 ms. It is only displayed once, at the end of the pulse. For safety reasons, the impedance drop is restricted to 30%, which in turn restricts the temperature rise. If a lower dermal temperature is required (e.g. in dark skin), the impedance drop should be lower than 30%.
  18. This is an display of the ISL/ISM on an example DSL screen.
  19. Proper patient selection includes the exclusion of medically contraindicated patients, as well as the exclusion of patients with excessive lesions. Realistic expectation is essential to have satisfied patients and to avoid legal acts. Parameters, techniques, and protocols have to be taught to new users according to Syneron education plan. There is a learning curve of a few months. Only later on, they may learn from luminaries, or develop other treatment processes of their own. There is no one modality or one application that may give a complete solution. Combination treatment with a few of Syneron systems or with other modalities may give more comprehensive results. The end-point of treatments should be efficacy, but safety comes first. More sessions and longer treatment schedule using safe parameters is better than taking a risk.
  20. Epidermal or junctional pigmented lesions could be treated by IPL+RF. Deeper dermal pigments lesions are not indicated (should be treated with Q-switched lasers). Superficial dermal vascular lesions (up to 0.5 mm diameter and depth) are treated by IPL+RF, as the deeper dermal blood vessels can be treated by Laser+RF. Acne in the sabeceous glands that open into the hair follicles is treated by IPL+RF. Dermal collagen fibers may be treated for tightening and wrinkle and scar improvement by both IPL and Laser+ RF. Hair follicles that are epidermal invaginations in the dermis or hypodermis can be treated by both IPL and Laser+RF. The upper part of the hypodermis is the target treatment of the VelaSmooth/VelaShape combined technologies.
  21. The epidermis is comprised of several cell layers. It’s depth is 70-100 microns. Most of the cells are keratin-producing cells (keratinocytes) which divide and multiply at the basal layer about once a month, and as they are pushed towards the surface they produce more and more keratin. The surface layer is devoid of living organelles and are dead firm cells that serve for protection (e.g. keeping body temperature, and humidity and preventing penetration of foreign bodies). In the basal layer there are some large melanin-producing cells (melanocytes) which transfer the melanin to the neighboring keratinocytes. The amount of melanin (produced by the same number of melanocytes) is an ethnic characteristic. The response to exposure to light is producing more melanin and spreading it in the epidermis to form a curtain. There are no blood vessels in the epidermis. it is nourished by diffusion from the dermal vessell. The pigmented lesion, which are pathological clusters of melanin and melanin-containing cells, are formed in the epidermis, but may sink into the dermis.
  22. The dermis depth varies according to body location and is 2-5 mm. The main cells in the dermis are fibroblasts which produce collagen and elastin fibers and secrete them to give the skin its rigidity and elasticity. The inter-cellular hydrated materials (such as hyaluronic acid) are also produced and secreted by the fibroblasts. The dermis is rich in blood vessels, lymph vessels, nerves and immune system cells.
  23. Skin type may be characterized by the 2 different scales. Although every individual has got one specific type, there may be variations in color in different body locations. Thus areas which are exposed more to sun, such as face, will be darker that hidden areas. There are also different natural coloration, such as the inner and outer bikini line. The color should be taken into consideration when treating a specific area.
  24. The Fitzpatrick scale is based on the response of the skin to 30 min exposure to sun without sun block – tan or burn. When in doubt, always classify as darker for safety when starting treatment.
  25. The ethnic group and the usual relevant hair and eyes color, may help in skin classification.
  26. The first group of contraindications is due to RF hazards. When there are superficial metal implants in the teeth, it is possible to space them away from the applicator tip by pushing the surrounding area away (by gloved hands, spatula, or condensed cotton wool). Metal implants in bones are usually deep enough, however with any discomfort, treatment on this area should be terminated. The second group of contraindications do not imply any known clinical hazard, but are due to liability issues. Some diseases are contraindicated, but when marked with star, they may be treated under the physician’s discretion and responsibility, although not recommended by the company.
  27. Diabetic patients are ~10% of the population. If they are well balanced , there is no problem in treating them. However, unstable conditions should be contraindicated, as the hazard of hemorrhage of the fragile capillaries is high. Poly Cystic Ovary, if not treated, will render hair removal not effective. Genetic tendency to keloids is abundant among Asians. Any skin damage may develop into a keloid - do not treat. Anticoagulants are contraindicated due to hemorrhage hazard. however, when only mild low dose is used, such as 75 mg aspirin, the physician may try cautiously (small area and mild parameters). Photosensitive drugs are contra-indicated according to the wavelength used. Herbs like St. John’s Wort antidepressant may also be photosensitive. The patients can be treated if medication is stopped for at least 2 weeks before treatment with a doctor consent. If not stopped, It is possible to treat with caution following a doctor consent.
  28. Needle epilation often results in hair shaft shedding. Since the hair shaft serves as an antenna to capture the light, it is not recommended to treat. Needle epilation also interferes with the hair cycle and it is difficult to schedule the treatments. Tanned skin is more risky to treat than originally dark skin. If the tan is not extensive, elos has an advantage over light/laser systems, as low optical energy may be used for safety and compensated by RF. There are many clinical conditions that are not mentioned in this long list of contraindications. In any case of doubt, it is suggested to get a consent from the patient’s personal doctor. The long contraindication list may look alarming, but if the answer to 2 questions:”Do you suffer and have you suffered in the past from any disease?” and “Do you take any medication?” is “No”, the list becomes very short.
  29. Realistic expectations are extremely important when performing elective aesthetic procedures, which are usually quite costly. Usually, when there is more hazard for burns, such as in dark skin, or on dense lesions, it calls for milder parameters which in turn may require more treatment sessions and possibly a smaller percent clearance.
  30. Although the possible adverse events are rare, patients must sign on the consent forms that they are aware of them. The rareness of the side effects with Syneron systems is the reason why insurance companies in USA are charging the doctors using these systems a low premium for medical liability.
  31. Photographs of “Before” are essential. “After” photos can be taken later. One photo is worth a 100 words in case of claiming no results. The treatment area should be cleaned off make-up, creams, deodorants etc. with a non-alcoholic preparation to avoid skin dehydration. Alternatively, the treatment gel may be used. Hairy areas (men’s beard) which are not the treatment target, treated for applications other than hair removal such as SR/SRA, should be avoided. Otherwise, there is some chance that unwanted epilation will occur. EMLA is vaso-constrictive and should not be used when superficial vessels are treated. It is always better to avoid topical anesthetics, as the real feedback from the patient helps to avoid side effects. However, on large treatment areas such as back or legs it can be used, after the parameters were determined without it. Topical anesthesia may be used by the discretion of the practitioner and on his own responsibility, and on limited body areas only, ascertaining that the patient is not allergic to the components. SynerCool or any other cooling measure is a better alternative as it can reach deeper, such as in hair removal or leg vein treatment.
  32. Before each treatment make sure that there is no change in the patient medical history as documented in the ICF. In case of a change, add a note to the ICF and make the patient sign again.
  33. If possible, test spots should be performed on non-conspicuous areas that contain your target. All skin types may be treated with ST, AC, DS/DSL, and VelaSmooth applicators. Pigmented lesions and wrinkles may be treated up to skin type V. Vascular lesions may be treated up to skin type IV, as there is hardly any difference in color between the darker skin and the lesion. Dark skin should be treated cautiously by experienced users only. A test spot can be done in the consultation session to avoid additional session. If the electrodes are not perpendicular to the skin, the contact area of the electrodes is narrower, and a higher energy density may cause a burn. The overlap is needed along the electrodes only, as the light/laser is not emitted in the site of the electrodes.
  34. Most cases of burn result from excessive optical energy. RF, unless having a high energy density (Fluence) on thin skin over bone, or if only part of the electrodes are touching the skin, is usually safe.
  35. Tanning after treatment may cause hyperpigmentation, which is the natural defense mechanism of the skin in exposure to sun. As some of the melanin has been destroyed during the treatment, over production of melanin may sometimes occur.
  36. Combination treatment on the same area may be done in the same session, if skin response and patient tolerance allow. Usually SR, followed by ST, then followed by WRA/Matrix IR may be done in the same session. Same applies to VelaSmooth and ST. Usually leg veins, acne and hair removal will involve different applicators in different sessions.
  37. The described treatments are usually done on the face , but may be applied to any other body area. In combination, usually the first 3 may be performed sequentially in the same session, if skin response allows. Usually, additional facial treatments, such as for acne (AC), for hair removal (DS, DSL) or for deeper veins (LV/LVA), are performed in subsequent sessions, when the protocol for skin rejuvenation and collagen remodeling is terminated.
  38. Following elos treatment, the first response is collagen fibers shrinkage due to the heating effect. Further heating destroys the collagen fibers and stimulates the immune system cells to reach the damaged area. Along with, fluids that come out of the blood vessels to the tissue create edema and an immediate transient tighter look (together with the shrunk collagen). These fluids contain factors that stimulate the production of new collagen fibers by the dermal cells (fibroblasts), a process that may take 6-8 weeks. One treatment session may not give sufficient amount of collagen, but following 2-3 sessions, the textural results may stay for a few months.
  39. Stained histological sections show the spaced and disorganized old collagen fibers of aged skin. Upon elos treatment, the new collagen fibers appear more compact and organized.
  40. The simultaneous treatment of browns, reds, and texture is emphasized. It should be noted that the all the treated lesions are superficial: pigmented, vascular and textural.
  41. Following the light absorption, the energy is converted into heat in a photo-thermal reaction and consequently two processes occur: Coagulation caused by denaturation of proteins (e.g. cooked eggs) and thermally-induced mechanical damage. Thus, the blood is coagulated by the heat The endothelial cells (the inner lining of the vessel) are damaged. There is no complete perforation – no risk of hemorrhage. Some small blood vessels collapse and disappear (vasoconstriction), but they may reappear if sufficient damage is not done to the walls. Melanin granules explode and destroy the cells that harbor them. Erythema and edema are signs of cellular damage that recruit the immune system to eliminate the damaged cells, as well as blood clots or broken melanin particles. The skin around should stay intact and undamaged! Phagocytosis – the process of elimination of small damaged particles and debris “swallowed” by the white blood cells, which are recruited from the skin and out of the blood vessels to the damaged tissue area. The clearance process may take up to a few weeks and even months, depending on the lesion size. Large leg veins may take 6 month to be cleared away.
  42. Skin type V and tanned skin should be treated cautiously by experienced users only. Make sure that patients are warned about darkening of pigments and mini crust formation as positive results indications. Non-facial skin is usually thinner and more sensitive. When using harsh techniques, such as skin resurfacing there is a great hazard of hyperpigmentation and scarring. Therefore for these areas, skin rejuvenation is the preferred solution. Exact number of session depends on the preliminary condition and on the individual response.
  43. Pigmented lesions and fine telangiectasia must be treated in Short pulse type in order to be effective. Deeper vascular lesions may require longer time to heat, so Long pulse is suitable. Larger vessels require lower optical fluence than small ones, as they contain more hemoglobin and absorb better the optical fluence. Dark pigments require lower optical fluence than light ones, as the higher concentration of melanin yields a better absorption of the optical fluence.
  44. The darker the skin, the lower the optical fluence. As the targets become lighter and less dense in subsequent sessions, it is possible to try and increase the optical energy. Usually, RF is maximal (25 J/cm3) on soft tissue and lower over bone (15 J/cm2). Generally, pigmented lesions require lower optical fluence than vascular. This is due to the relative low concentration of hemoglobin in the blood, compared to melanin concentration in the lesions. In addition, hemoglobin has definite wavelength peaks of absorption, whereas melanin absorption is gradually decreased with increased wavelength. Superficial vascular lesions which are treated with relative high optical fluence may heat up excessively, therefore it is helpful to pre and post cool. This cooling should not be excessive, as it may cause vasoconstriction, and sort cooling (1-2 sec) with the light-guide tip, and not with more drastic cooling, may help.
  45. General skin response of slight erythema and/or edema is acceptable, but not essential. Vascular lesions darken post treatment due to coagulation by the heat. Erythema/edema are positive signs of immune system recruitment. Vasoconstriction and no blood refilling after pressing the vein and releasing, should be tested after 5-10 minutes. If the blanched vessel reappear or if there is blood refilling, another pass may be attempted. The pigmented lesions will darken after treatment due to aggregation of the smaller broken melanin particles outside the granules and/or the cells. Patients have to be warned that the pigments will look worse than originally for a few days, occasionally 1-2 weeks. The mini crust is a part of the healing process of the heated tissue around the epidermal pigmented lesions. The textural improvement of the papillary dermis is due to the contracture of the collagen fibers.
  46. Clearance of superficial telangiectasia along with textural improvement.
  47. Vascular and textural improvement.
  48. Pigmented and textural improvement.
  49. Pigmented and textural improvement.
  50. Pigmented and textural improvement.
  51. Pigmented and textural improvement.
  52. Pigmented and textural improvement on dark Asian skin.
  53. Vascular, pigmented and textural improvement on Asian skin.
  54. Improvement of Rosacea (superficial and medium depth) on typical light skin.
  55. Improvement of Poikiloderma (combination of pigmented and vascular lesions) on neck and cheek. When moving from the cheek to the neck, lower optical parameters are used.
  56. Improvement of pigmented lesions on chest. RF over the chest bone is reduced.
  57. Improvement of pigmented lesions and texture on hands. RF over the hands bones is reduced.
  58. Improvement of pigmented lesions and texture on hands sustained for 3.5 years.
  59. The SRA applicator (vs. SR) is a more aggressive applicator due to the shorter wavelength range and the shorter pulse duration. Therefore it is more suitable for resistant lesions (pigments and fine vessels) on light skin.
  60. As with SR, the darker the skin, the lower the optical fluence, which is ~30% lower than the SR. Usually, RF is maximal (25 J/cm3) on soft tissue and lower over bone (15 J/cm3). When SRA is applied to darker skin (IV-V), very low optical parameters should be used, and only cautiously by experienced users.
  61. The patients must be warned that the immediate response will not look good for a few days. In most cases, make-up may be used to cover up the intense response. However, care should be taken when removing the make-up and it should be done very mildly, if at all, to avoid skin irritation.
  62. The UV image in blue is emphasizing the response.
  63. This photo shows the use of SRA for the treatment of melasma. However, it is recommended to try SR first for a couple of sessions. Before treating, always refer to a dermatologist to determine if the lesion is melasma and in what depth it lies. Only superficial (epidermal and junctional) melasma can be treated with elos. Melasma is an hormonally induced disease and may reoccur. When treated, the response may be: improvement, no change, or worsening. To avoid worsening, lower parameters than for lentigines should be used, for both optical fluence and RF. Optical fluence should be ~30% lower, and RF 15-20 J/cm3. Melasma is best treated in combination with bleaching agents and peeling according to physician’s protocol.
  64. The nasal vessels are usually very resistant. There is no need to wait for 3 sessions with SR, and SRA may be applied from the start.
  65. Tightening is based on collagen shrinkage and denaturation all over the dermis – superficial and deep. In order for it to be homogeneous, the heating should not be focused, but rather spread all over. Since water and blood vessels are all over the dermis, they heat up by IR and RF and conduct the heat to the collagen fibers.
  66. This thermogram demonstrates the safety to the epidermis that stays cold and the efficacy to the treated area that heats up. Since each pulse heats up the target in ~10oC only, several passes are needed to reach a temperature near 60oC which destroys the collagen fibers and induces new collagen formation.
  67. The areas to be treated should not be too large, so that the heat will accumulate. At the same time, the area should not be too small (<10), as heat will accumulate too fast with a burn hazard. Since the ST treatment is mild and safe, it is advised to do up to 50% overlap.
  68. The vector zones that are treated are according to the individual needs. Tightening is achieved when treating zones 2, 3, 4, 6, 7, 8. Wrinkles are treated on zones 1, 5, preferably by WRA or Matrix IR applicators, if available.
  69. Although collagen fibers are in all directions, the treatment directions are recommended in accordance with the patient’s perception of the tightening direction.
  70. The protocol of SR/SRA is similar to the ST, so it is easy to do a combination treatment in the same session.
  71. All skin types may be treated, usually with maximal RF. IR is fixed and low. If not comfortable, the Cooling may be changed from Normal to Strong, mainly on bony areas. If it is still uncomfortable, the RF may be lowered, but not less than 90 J/cm3. The number of passes may vary individually, until end-point is reached. To check the end-point of tightening and some edema, the patient should be seated up and the treated side compared to the untreated one.
  72. The difference between the treated and untreated sides was sustained for 12 months.
  73. Follow-up of one month after a full protocol of 5 sessions.
  74. Follow-up of 1 year.
  75. Photodynamic therapy (PDT) + hyperthermia destroy selectively the P.acnes bacteria. In comedones (white heads and black heads), where there are very few bacteria, RF and red light heat and dry the sebum in the sebaceous glands, thus preventing the process of inflamed acne. Not only the bacteria are destroyed, but their micro-environment of excess sebum is also destroyed. The textural improvement is due to collagen shrinkage by the RF.
  76. The first pathological symptoms of acne are the microcomedones which are only histologically diagnosed under the microscope. May develop into non-inflammatory comedones or inflamed lesions. Non-inflammatory acne Comedones – Left: Whiteheads (closed) lesions, are hardly visible as they are white or skin color, slightly elevated but contain a lipid plug and if they do not go through spontaneous remission, they may develop into blackheads or inflamed papules. Right: Blackheads (open) lesions, exposing dark central impaction of keratin and lipids, oxidized by exposure to air. They are flat or slightly elevated.
  77. Visual representation of the acne classification. Severe acne is not a suitable target.
  78. The main porphyrin produced by P.acnes in its membrane is coproporphyrin III. This porphyrin has a peak of absorption at 400-420. Competitors using red light or green light are not using the optimal wavelength for maximal absorption.
  79. Photo-excitation starts a photodynamic cascade whereby the excited porphyrins transfer their excess energy to molecular triplet oxygen, so that a non-stable singlet oxygen is formed. The cytotoxic singlet oxygen releases its excess energy by peroxidation of structures in the bacterial wall. Bacterial functions are impaired, resulting in bacterial death. This reaction is selective and is confined to P.acnes and their inner membrane-bound porphyrins and is very short, so no singlet oxygen is available to destroy the human skin cells.
  80. Various topical treatments or mechanical abrasion, may be combined according to physician discretion, to improve results.
  81. SR/SRA is usually done on residual redness, after completion of the AC protocol. WRA/Matrix IR may be applied to old scars in the same session of AC, if skin response allows.
  82. The inflamed acne lesions have healed, but some redness persists. It may be taken care of by SR/SRA at the end of the acne protocol.
  83. Complete healing.
  84. The residual acne scars may be treated by Matrix IR or WRA applicators.
  85. The hair shaft, is shaved, not to waist the energy upwards. Following treatment, the detached hair shaft is gradually shed off (within 1-3 weeks) and is rarely singed. The cavity is later filled with fibrotic tissue. The shaft starts growing from cells at the bottom of the bulb around the dermal papilla, where also melanin is deposited into the cells. This growth is regulated by cells at the bulge, which is at the top area of the bulb, just where the muscle connects into the follicle.The bulge gives rise to a new bulb every cycle.
  86. The cells at the bulge give rise to a new bulb in the transaction from telogen to anagen. Germinative cells at the bottom part of the new bulb give rise to a new hair shaft. In anagen, the full hair shaft with a lot of melanin is present for maximal absorption. Catagen is a short transient phase. In telogen, most hair shafts will be shed off. Even when present, the contact between them and the follicular cells is very loose. Only a few germinative cells are left to give rise to a new bulb, and the rest of the bulb is degenerated. Following a few treatments, there is a certain degree of synchronization, so more hair are in the same stage of the cycle and a higher percentage of hair may be removed in each subsequent session.
  87. The hair shaft mediates between the optical energy source and the hair follicle, as the heat produced in the shaft after light absorption, is conducted to the hair follicle.
  88. As electrical current that travels between two electrodes cannot travel though high resistance objects. The hair shaft (keratin) is one of these and as RF energy comes in contact with the hair it concentrates in the follicle which has a better electrical conductivity than the shaft and after pre-heating by the optical energy gains more electrical conductivity relative to the surrounding tissue.
  89. When the hair is pulled out after treatment, its damage is more pronounced after combination treatment with IPL and RF as compared to IPL alone.
  90. White hair depends on residual melanin in the bulb, that cannot be apparent. Therefore, white hair may or may not respond to treatment. Mixed white and grey hair stand a better chance to have residual melanin in the bulb. Blond hair on very light skin may cause light reflection. The darker skin may absorb more optical energy for collateral heating. However, the skin should not be darker than the hair. When multiple passes are attempted, it is important to keep the treatment area at a limited size (<100 pulses), to facilitate heat accumulation.
  91. Light hair may show less clearance and may require more sessions than dark hair. Regarding white hair, even though there are a few papers about clearance, it is not predictable and depends probably on the amount of follicular residual melanin which cannot be estimated. Villous hair, such as on women’s cheeks and neck are too thin to be treated. Even the highest parameters are not sufficient and may in fact induce the growth of darker and coarser terminal hair by bio-stimulation.
  92. Emphasize FDA terminology of “permanent hair REDUCTION” vs. permanent hair REMOVAL. Used to be “long term hair removal”. When there is only partial destruction of the hair follicle, there will be a delayed growth of finer and lighter hair. This in turn is more difficult to treat than originally. Therefore, in hair removal application, more than in any other application, it is better not to be too cautious with treatment parameters. We are born with a set amount of follicles (~5 million). Only a portion of it is cycling through anagen/telogen. Dormant pool may be activated by physiological changes, such as hormonal changes and trauma. The hair that grows in the treated area is from different follicles to those that have been destroyed. Therefore we cannot promise permanence, neither 100% clearance, as the client does not distinguish between different follicles on the same area. Explanation of this issue is very important!
  93. The aim of this treatment was thinning the hair. For better clearance, more sessions are necessary with long intervals, up to 15 weeks.
  94. White hair depends on residual melanin in the bulb, that cannot be apparent. Therefore, white hair may or may not respond to treatment. Mixed white and grey hair stand a better chance to have residual melanin in the bulb. Blond hair on very light skin may cause light reflection. The darker skin may absorb more optical energy for collateral heating. However, the skin should not be darker than the hair. When multiple passes are attempted, it is important to keep the treatment area at a limited size (<100 pulses), to facilitate heat accumulation.
  95. Note the reduced ISL for very dark skin and for tanned skin. If there is no evident response and no change in skin, additional pass may be performed. When additional pass is attempted on areas no larger than 100 pulses, same pulse type and RF may be used with the following optical parameters: same for skin types I-III and 10-20% lower for IV-VI. Additional 2 passes on light/fine hair has to be in Long pulse type for all skin types. For Skin Type V, use the low end of the range with Short and the higher with Long pulse.
  96. The aim of this treatment was thinning the hair. For better clearance, more sessions are necessary with long intervals, up to 15 weeks.