1. HỆ TIÊU HÓA -1-
Bộ máy tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.
Ống tiêu hóa dài chừng 6-10 m
Ống tiêu hóa phân ra nhiều khúc với tên chức năng cụ thể
Cấu trúc ống thành của tiêu hóa thường có ba lớp
-lớp ngoài là thanh mạc
-lớp giữa là cơ
-lóp trong là niêm mạc
Các tuyến tiêu hóa tiêt ra dịch và men tiêu hóa như tuyến nước bọt,
tuyên tụy…
MIỆNG
Phần ngoài răng lợi là tiền đình
Phần trong lợi răng là buồng miệng
Trong miệng có lỗ tuyến nước bọt ở hai bên má ( lỗ Stenon)
Miệng từ ngoài vào
-Lợi là bờ của xương hàm, có nhiều lỗ chân răng
-Răng gắn chắc vào xương hàm, tổng số răng vĩnh viễn là 32
chiếc( không kể răng khôn)
-Răng có 3 phần: thân, cổ và chân răng và 3 lớp: men, ngà và tủy
răng
-Phương tiện giữ răng là lợi, lỗ chân răng và các dây chằng
Các loại răng
a) Răng sữa: ở trẻ 3-8 tuổi
b) Răng vĩnh viễn: từ 8-11 tuổi răng sữa rụng dần và răng vĩnh
viễn thay thế. Răng vĩnh viễn đầu tiên mọc là răng hàm lớn đầu
tiên(6)
8 7 6 5 4 3 2 1
1 2 3 4 5 6 7 8
Răng khôn(8), răng hàm(4, 5, 6, 7), răng nanh (3), răng cửa(1, 2)
Răng vĩnh viễn tuần tự mọc như sau (6), (1), (2), (4), (3), (5), (7), (8)
Buồng miệng
-Vòm miệng có hai phần +hàm ếch phía trước
+hàm hầu phía sau mềm có lưỡi gà
-Nền miệng phía dưới có lưỡi và ống dẫn nước bọt
-phía sau là họng hầu
-hai bên có hạch hạnh nhân(hạch bạch huyết)
Lưỡi
Là cơ mềm có niêm mạc phủ
-Mặt trên có gai, có lằn dọc giữa lưỡi phần trước có chức năng vị
giác,phần sau có nhiều hạch bạch huyết nhỏ
-Mặt dưới có nhiều tĩnh mạch lớn và nhiều lỗ của tuyến nước bọt
2. -mạch máu có hai nhánh
-Thần kinh do dây IX, XII chi phối -2-
Tuyến nước bọt
1-Tuyến mang tai : nằm dưới ống tai ngoài. Có tên là ống Stenon
dài 4cm đổ vào mặt trong má
2-Tuyến dưới hàm nằm mặt trong xương hàm dưới, đổ vào hai bên
nếp hõm lưỡi
3-Tuyến dưới lưỡi có tới 15-30 ống tiết
Họng
Là ngã tư của phần trên đường hô hấp và đường tiêu hóa
1-Hình thể ngoài và liên quan
Là ống cơ màng
Từ đáy sọ đến ngang đốt cổ VI, dài 15cm, trên rộng 4-5cm dưới hẹp
2cm
-phía trước là hốc mũi, miệng và thanh quản
-đầu trên tương ứng với nền sọ, đầu dưới thông với thực quản
2-Hình thể trong
a)Họng mũi thành trước là hai lỗ mũi sau, ở dưới thông với họng
miệng có màn họng phân cách
b)Họng miệng: thành trước thông với miệng qua cổ họng. Hai bên
có trụ cơ trước và sau, ở giữa có hạch bạch huyết, trên thông với họng
mũi, dưới thông với thanh quản
c)Họng thanh quản:phía trên thông với họng miệng, dưới thông với
thực quản
3-cấu tạo
lớp niêm mạc
-lớp màng nội họng
-lớp cơ có 1 cơ khép hầu, 2 cơ mở hầu
THỰC QUẢN
I-Kích thước, hình thể, cấu tạo
A-Kích thước
Thực quản nối họng với dạ dày.Đoạn đầu nằm trong cổ rồi vào lồng
ngực chui qua cơ hoành xuống ổ bụng. Thực quản dài chừng 25 cm
B-Hình thể
có 3 eo:- Eo nhẫn ở đầu thực quản
-Eo phế ở giữa, ngang đốt sống IV
- Eo hoành ở dưới chổ thực quản đi qua cơ hoành
Giữa ba eo là các đoạn
- nhẫn – chủ
- phế - hoành
- dưới hoành
C-Cấu tạo và liên quan:
3. ống thực quản có 3 lớp từ ngoài vào là: lớp cơ, lớp dưới niêm mạc
và lớp niêm mạc xếp hàng dọc
Đoạn cổ
-Mặt trước có khí quản và thần kinh quặt ngược
-Mặt sau là cơ và các đốt cổ
-Hai bên là tuyến giáp và bó mạch thần kinh cổ
Đoạn ngực
Phía trước có khí quản, động mạch và phế quản phổi phải,tim
Phía sau là động mạch chủ ngực, ống ngực và các mạch máu
Hai bên có thần kinh X
Thực quản chui qua cơ hoành phía trước động mạch chủ
Đoạn bụng :dài 2-3 cm nối với dạ dày, thùy trái gan ở trước
D-Sự tiêu hóa:
Tại thực quản và miệng chủ yếu diễn ra hiện tượng cơ học
Nhờ nước bọt một số thành phần của thức ăn chuyển hóa
-------------------------------------------------------------------------
DẠ DÀY
Là đoạn phình to của ống tiêu hóa, nối thực quản với tá tràng
Nằm dưới cơ hoành, vùng thượng vị trái
1-Hình thể bên ngoài
-Có hai mặt: trước và sau
-Có hai bờ: bờ cong nhỏ và bờ cong lớn
-Có hai lỗ: lỗ tâm vị trên,,hình bầu dục, có nếp van, lỗ môn vị phía
dưới
-Có hai khúc: khúc đứng và khúc nằm ngang
a)Khúc đứng: chiếm 2/3 xuống dưới, chếch ra trước cạnh trái cột
sống, gồm phing2 vị lớn, thân vị và đáy vị
b) khúc ngang: nằm chếch sang phải vắt ngang cột sống thắt lưng.
Phần này hẹp dần tới môn vị gọi là hang vị
2-Liên quan
-Mặt trước liên quan với
+phổi, màng phổi và thành ngực trái trên
+thùy gan trái ở bên phải
+thùy bụng trước ở dưới
-Mặt sau
+phình vị lớn treo vào cơ hoành trái
+phần dưới dạ dày liên quan với hậu cung mạc nối, áp sát vào tỳ,
tuyến thượng thận, thtận trái và tụy
-bờ cong nhỏ nối với gan bởi mạc nối nhỏ
-bờ cong lớn nối với tỳ bởi dây chằng tỳ-vị, nối với kết tràng bởi
mạc nối lớn
3-Cấu tạo: thành dạ dày có 4lớp
-lớp thanh mạc -3-
4. -lớp cơ: gồm 3 lớp +ngoài là lớp cơ dọc -4-
+giữa là lớp cơ vòng
+trong là lớp cơ chéo
-Lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc
4-Mạch máu và thần kinh
-động mạch: có động mạch vành –vị, động mạch môn –vị cấp máu
cho bờ cong nhỏ. Động mạch nuôi bờ cong lớn là đ/m vị mạc nối phải và
trái
-tĩnh mạch đi theo đ/m
-bạch mạch gồm chuỗi vành vị, chuỗi tỳ, chuỗi gan-vị-mạc nối
5-Sinh lý
a) Hoạt động cơ học:
Acid clohydric làm đóng môn vi
Thức ăn được nhào lộn với dịch vị và bị nghiền nát
Môn vị mở khi nồng độ acid HCl trung hòa
Thức ăn qua môn vị từng đợt kéo dài từ 6 đến 7 tiếng
Có vai trò của hệ thần kinh giao cảm (phó giao cảm làm tăng co
bóp)
b)Hiện tượng tiết dịch vị do phản xạ có điều kiện và không điều
kiện. Ngoài ra còn có vai trò của Gatrin.
Tác dụng của dịch vị do các men: pepsin thủy phân protit, lipaza
nhũ tương chất béo, prezua phân hóa sữa
-------------------------------------------------------------------
GAN
Là tuyến lớn nhất vừa ngoại tiết vừa nội tiết
Nằm dưới cơ hoành
1-Kích thước: chiều ngang 26cm
Dày 16cm
Cao 8cm
Nặng 2300 gr
2-Hình thể: có 3mặt
Mặt trên có dây chằng liêm chia gan thành 2 phần, trái
và phải
mặt sau không có phúc mạc phủ
mặt dưới có 2 rãnh dọc 1 rãnh ngang
rãnh dọc trái hẹp và sâu
rãnh dọc phải rộng
rãnh ngang còn gọi là rốn gan
Các rãnh chia mặt chi mặt dưới thành 4 thùy: thùy phải, thùy trái, thùy
vuông và thùy đuôi
Cuống gan gồm tĩnh mạch cửa, động mạch gan và ống dẫn mật
Tĩnh mạch cửa thu toàn bộ máu của ống tiêu hóa về gan từ tĩnh
mạch mạc treo tràng trên, tràng dưới và tĩnh mạch tỳ và đổ vào t/m chủ
5. -5-
Tĩnh mạch cửa đến cuống gan chia làm hai. Một cho thùy trái,
nhánh kia cho các thùy còn lại
Động mạch gan tách từ đ/m gan chung. Khi vào gan chìa hai. Một
nhánh cho thùy phải, nhánh kia cho các thùy còn lại
3-Đường dẫn mật:
a) Đường phụ
-túi mật nằm mặt dưới gan dài 8cm, rộng 4cm
-ống túi mật đổ vào ống mật chủ
b) Đường chính
-ống gan do ống phải và trái họp thành
-ống mật chủ do ống gan và ống túi mật họp thành
5-các chức phận của gan
Gan có nhiều chức phận trong đó có chức phận tiết mật tham gia
quá trình tiêu hóa
------------------------------------------------------------
TỲ(Lách)
1-Hình thể: hình bầu dục, nằm dưới cơ hoành trái, sau dạ dày, trên
thận trái và góc kết tràng trái
-Tỳ nặng # 200gr kích thươc 12x8x4 cm
-Tỳ có 3 mặt, 3 bờ, 1 đỉnh, 1 dáy
2-Liên quan
-Mặt ngoài: áp sát cơ hoành
-Mặt trước trong lõm, giáp phình vị to cùa dạ dày, có rốn tỳ
-Mặt sau trong: giáp tuyến thượng thận trái
-Đáy ngồi tên góc kết tràng trái và dây chằng hoành kết tràng
-Đỉnh treo vào cơ hoành
-Bờ trước có nhiều khía răng cưa
3-Mạch, thần kinh
-Động mạch tách từ đ/m thân tạng chạy dọc thân tụy, đến đuôi tụy
thì đi vào mạc nối tụy-tỳ để vào rốn tỳ. Khi đến rốn tỳ tách ra hai nhánh,
một nhánh vào tỳ, một nhánh vào vị-mạc nối trái
-Tĩnh mạch chạy kèm đ/m đổ vào t/m cửa
-Thần kinh tách từ đám rối dương.
--------------------------------------------------------------------
TỤY
Là tuyến nội và ngoại tiết
1-Vị trí, kích thước
-Nằm ngang sau dạ dày
-Từ khung tá tràng đến tỳ
-Hướng chếch lên trên sang trái
-Dài # 18 cm, nặng # 80 gr
2-Hình thể và liên quan
6. Tụy chia làm 4 phần: -6-
a)Đầu tụy: + nằm gọn trong khung tá tràng
+trước là gốc mạc treo tràng trên
+sau là ống mật chủ, t/ m chủ dưới và cuống thận phải
b)Cổ tụy: thắt hẹp,dài # 2cm
+phía trước là hậu cung mạc nối
+phía sau là tĩnh mạch cửa và động mạch chủ bụng
+phía trên là động mạch thân tạng
+phía dưới là động mạch mạc treo tràng trên
c)Thân tụy:
+trước là hậu cung mạc nối và mặt sau dạ dày
+sau là cuông và thận trái
+trên là động mạch tỳ
+dưới là góc mạc treo kết tràng ngang
d)Đuôi : di động trong mạc nối vị tràng
3-Ống tụy
a)Ống chính: chạy giữa tụy, đổ vào khúc II tá tràng
b)Ống phụ: tách từ ống chính đổ vào khúc II ở phía trên
4-Mạch: Từ nhánh động mạch gan, đông mạch tỳ, động mạch mạc
treo
------------------------------------------------------------------------------
TÁ TRÀNG ( Ruột tá )
-Là phần đầu của ruột non
-Từ môn vị đến góc tá hỗng tràng
-Khoảng đốt thắt lưng I đến Thắt lưng III - IV
1-Hình thể
-Hình chữ C ngược, dài 25 – 30 cm, chia làm 4 khúc
a) Khúc I dưới gan, chếch phải, lên trên, ra sau. Phần đầu phình to, sát
môn vị, gọi là hành tá tràng, chiếm 2/3 khúc I, di động. Phần còn lại của
ta tràng cố định
b) Khúc II: trước thận phải, dọc bờ phải cột sống
c) Khúc III: vắt ngang cột sống đè lên động, tĩnh mạch chủ bụng
d) Khúc IV: ngược lên, chếch trái tới góc tá hỗng tràng ngang đốt thắt
lưng II
2-Liên quan giữa tá tràng và tụy
Tá tràng quây quanh đầu tụy
Hành tá tràng ở trước đầu tụy
Khúc II nằm trong rành đầu tụy, ôm lấy đầu tụy, ở đây có ống mật chủ
và ống tụy đổ vào tá tràng
3-Liên quan của hành tá tràng
Nằm ngay dưới gan và các mạch máu: động mạch môn vị, động mạch
vị-tá tràng, động mạch vị-mạc nối…
4-Liên quan gủa phần tá tràng cố định
7. -Với rễ kết tràng ngang ở trên và dưới -7-
5-Góc tá – hỗng tràng: ở phía dưới mạc treo kết tràng, cố định bởi mạc
tá - tụy dính với cơ hoành
6-Cấu tạo
Thành tá tràng có 4 lớp như những đoạn tiêu hóa khác.
Riêng ở khúc II tá tràng có:
a) Cục ruột to nơi ống mật chủ và ống tụy chính đổ vào, gòn được gọi
là bóng Water, có cơ thắt oddi
b) Cục ruột nhỏ ở trên là nơi đổ của ống tụy phụ
RUỘT NON
Còn được gọi là hỗng – hồi tràng
Từ góc tá – hỗng tràng đến ruột tịt
1-Hình thể và kích thước:
Ruột non ở người chết dài độ 6,5m, người sống khoảng 3,5m; rộng
3cm ở trên; 2cm ở dưới; chia làm 2 phần
Ruột hỗng dài
Ruột hồi ngắn hơn
Toàn bộ ruột uốn thành 14 – 16 khúc gọi là quai ruột
Một nửa quai ruột trên xếp nằm ngang, nửa còn lại xếp hàng dọc. đoạn
dưới cùng nằm ngang
2-Cấu tạo
Ruột non cũng có 4 lớp.
Tuy nhiên lớp niêm mạc thì đặc biệt: có mao tràng, van tràng và nang
bạch mô
Nang bạch mô là tổ chức tân bào, tụ lại thành mảng Payer
Mao tràng là nơi hấp thu các chất dinh dưỡng
3-Liên quan: - phía trước là mạc nối lớn
- phía sau là ruột kết đoạn xuống và các tổ chức khác
như thận, mạch máu…
Phía trên là ruôt kết ngang
Dưới là các tạng nằm trong chậu hông như bàng quang..
Bên phải là ruột tịt, ruột thừa, kết tràng lên
4-Mạc treo
Ruột non được treo vào thành bụng bởi lá mạc dài 15-18cm, từ góc tá
hỗng tràng, ruột tịt đến bờ ruột. Phía bờ ruột dài 6,5m theo hình rẻ quạt.
Chiều cao của mạc treo từ rễ đến bờ 12-15cm
5-Mạch thần kinh: Động mạch mạc treo tràng trên xuất phát từ động
mạch chủ bụng
Thần kinh từ dám rối dương
6-Sinh lý
a) Cơ học:
- cử động lắc lư
8. -cử động co rút
-cử động làn sóng
b) Hóa học: là sự tham gia của các men tiêu hóa, đó là một quá trình
phức tạp và đồng bộ của dạ dày, tuyến tụy, gan, dịch ruột
c) Sụ hấp thu: do sự cấu tạo của niêm mạc ruột mà diện tích tới 4-5m2
làm tăng khả năng hấp thu của ruột non
d) Cơ chế hấp thu: là hiện tượng thẩm thấu có tính chấ chọn lọc
các chất dưỡng chấp vào máu teo hai đường
-theo đường mao tĩnh mạch
-theo đường mao dưỡng chấp
Cả hai đều đổ vào tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch dưới đòn trái.
RUỘT GIÀ (kết tràng)
Là đoạn cuối ống tiêu hóa
Có bốn phần: manh tràng, đại tràng, trực tràng, ống hậu môn
Phần đại tràng chia ra bốn khúc: đại tràng lên
đại tràng ngang
đại tràng xuống
đại tràng xích-ma
Có hình chữ U ngược, dài khoảng 1,5m
1-Hình thể, cấu tạo
Mặt ngoài của manh tràng và đại tràng có ba giải cơ dọc
Vùng nằm giữa giải cơ dọc có những bướu đại tràng cách nhau bởi
những nếp thắt ngang
Về cấu tạo đại tràng cững có đủ bốn lớp, nhưng lớp niêm mạc có
nhiều tế bào tiết nhầy và nhiều nang bạch huyết
2-Mô tả các đoạn
a) Manh tràng và ruột thừa
Là đoạn đầu của đại tràng, nằm dưới lỗ hồi manh tràng, đầu dưới tịt,
mặt sau nối với phúc mạc thành
Ruột thừa cũng là ống nhỏ tịt một đầu hình dáng như con giun đất, dài
khoảng 8cm
Bám vào mặt sau trong manh tràng dưới góc hồi manh tràng 2-3cm
Thông với manh tràng, có mạc treo và động mạch nằm trong
Lỗ thông hồi – manh tràng có nắp
b) Đại tràng lên dài khoảng 12-20cm, đi đến mặt dưới gan thì nằm
ngang tại góc gan. Mạt sau dính vào thành bụng sau, mặt trướccó phúc
mạc che phủ
c) Đại tràng ngang: dài khoảng 40-50cm, đuọc treo vào thành bụng
sau, phía trên là gan, dạ dày, phía dưới là ruột non
d) Đại tràng xuống chạy dọc thành bụng trái xuống đến mào chậu, dài
khoảng 25-30cm, dính vào thành bụng sau
e) Đại tràng xích ma dài khoảng 30cm, di động, nằm trong vùng chậu,
nối với trực tràng
9. f) Trực tràng dài khoảng 12cm, phồng to, nối với ống hậu môn. Liên
quan với mặt trước ở phụ nữ là tử cung, âm đạo, ở nam giới là bàng
quang, túi tinh, tuyến tiền liệt.
i) Ống hậu môn: dài khoảng 2,5-4cm,được cơ thắt hậu môn bao quanh
cấu tạo: ống hậu môn có bốn lớp
-lớp niêm mạc có cột và có van Morgagni
-lớp cơ : các thớ cơ doc ở ngoài, cơ vòng bên trong
3-Mạch của ruột già xuất phát từ các mạch máu của mạctreo tràng trên
và dưới( từ đ/m chủ bụng). Các tĩnh mạch chạy kèm động mach4
Bạch huyết từ nửa dưới trục tràng và phần trên ống hậu môn chạy theo
bó mạch trực tràng giữa đổ vào các hạch chậu trong
Bs Nguyễn giang Hồng
10. f) Trực tràng dài khoảng 12cm, phồng to, nối với ống hậu môn. Liên
quan với mặt trước ở phụ nữ là tử cung, âm đạo, ở nam giới là bàng
quang, túi tinh, tuyến tiền liệt.
i) Ống hậu môn: dài khoảng 2,5-4cm,được cơ thắt hậu môn bao quanh
cấu tạo: ống hậu môn có bốn lớp
-lớp niêm mạc có cột và có van Morgagni
-lớp cơ : các thớ cơ doc ở ngoài, cơ vòng bên trong
3-Mạch của ruột già xuất phát từ các mạch máu của mạctreo tràng trên
và dưới( từ đ/m chủ bụng). Các tĩnh mạch chạy kèm động mach4
Bạch huyết từ nửa dưới trục tràng và phần trên ống hậu môn chạy theo
bó mạch trực tràng giữa đổ vào các hạch chậu trong
Bs Nguyễn giang Hồng