2. Nội dung chính
Các kiến trúc mạng khác nhau: Ethernet,
Token Ring, WLAN, FDDI
Nối mạng dùng Windows như thế nào?
Cài đặt card mạng và giao thức mạng dùng
Windows
Chia xẻ tài nguyên trong một mạng
Nối các mạng với nhau: liên mạng
3. Nối m¹ng m¸y tÝnh
Nối mạng là cách thức ghép nối các máy tính
với nhau bằng một phương tiện truyền dẫn vật
lý nào đó và tuân theo một kiến trúc nhất định
sao cho chúng có thể chia xẻ tài nguyên (thiết
bị và dữ liệu)với nhau
Topology vật lý và Topology logic: dáng vẻ
Giao thức: Các qui tắc, qui ước
Phương tiện truyền dẫn: cáp hoặc sóng radio
4. KiÕn tróc m¹ng
Việc kết nối các thiết bị trong mạng cung cấp cách
thức cho các máy con, máy chủ, máy in và các thiết bị
khác thông tin và chia xẻ tài nguyên
Mô tả thiết kế toàn bộ của mạng:
•Các thành phần vật lý
•Phần mềm giao tiếp
•Giao thức (Protocols) cần thiết để thiết lập cuộc truyền
thông tin cậy giữa các nút mạng
14. Các biến thể Ethernet
10-Mbps Ethernet
• Dùng cáp xoắn đôi có bảo vệ (STP), cáp xoắn không bảo
vệ (UTP) hoặc cáp đồng trục
100-Mbps Ethernet hay Fast Ethernet
• Chỉ dùng UTP hoặc STP
• 100BaseFX dùng cáp quang (đơn mode, đa mode và
plastic)
1000-Mbps hay Gigabit Ethernet
• Dùng cáp xoắn và cáp quang
18. Ethernet
Bus topology
• Nối từng nút vào đường truyền
• Không có điểm kết nối trung tâm
Star topology
• Nối tất cả các nút vào một hub trung tâm
• Phổ biến và dễ bảo quản
23. Trạm lặp
Thiết bị khuếch đại và sửa dạng tín hiệu trong
mạng
Khắc phục hạn chế về độ dài nối cáp
Hai loại
• Trạm lặp khuếch đại
• Trạm lặp sửa dạng tín hiệu (dùng trong Ethernet)
25. LAN không dây (WLANs)
Dùng NIC không dây để thực hiện các kết nối
Thông tin trực tiếp với nhau hoặc nối đến LAN nhờ
một điểm truy cập không dây (AP)
Dùng cho những nơi khó dùng cáp để nối mạng
Chậm hơn các mạng có dây
An ninh mạng là một vấn đề
Các chuẩn
• 1999 IEEE 802.11b (Wi-Fi, AirPort)
• Bluetooth
27. Token Ring
Là Star về vật lý nhưng là Ring về logic
Tốc độ 4 Mbps hoặc 16 Mbps
Dùng thiết bị trung tâm gọi là MAU
(Multistation Access Unit)
Ít phổ biến so với Ethernet
29. TruyÒn th«ng trong m¹ng Token Ring
§−îc ®iÒu khiÓn b»ng mét thÎ bµi (Token)
• Mét khung nhá l−u chuyÓn th−êng xuyªn
trong vßng theo mét h−íng duy nhÊt
• Khi mét tr¹m b¾t gi÷ ®−îc thÎ bµi, nã sÏ ®iÒu
khiÓn kªnh cho ®Õn khi th«ng ®iÖp ®−îc göi ®i
30. FDDI
Dùng một thẻ bài di chuyển trong một vòng
Các khung dữ liệu di chuyển trong vòng không có thẻ
bài
Nhiều nút trong vòng có thể nhận dữ liệu cùng lúc
Tốc độ 100 Mbps
Thường dùng cho mạng LAN lớn trong một công ty
lớn hoặc làm mạng backbone để nối kết một vài mạng
LAN trong một toà nhà lớn
35. NIC
Cắm vào một khe cắm mở rộng
Cung cấp các cổng mạng ở phần cuối của card
Quản lý việc truyền thông và cung cấp các giao
thức nối mạng mức thấp cho PC
39. Hoạt động của NIC
Network card
• Trao đổi dữ liệu với bus hệ thống ở dạng song song
• Trao đổi dữ liệu với mạng ở dạng nối tiếp
• Dùng một bộ thu phát để chuyển đổi tín hiệu
Làm cho mạng trở thành trong suốt với các
phần mềm sử dụng mạng
Nút mạng được nhận dạng bằng địa chỉ MAC
(Media Access Control) của NIC
42. Network Card cần:
IRQ
Địa chỉ I/O
Địa chỉ bộ nhớ trên (với DOS và Windows 9x
ở mode thực)
Có thể là PnP hoặc dùng jumper và các công
tấc DIP để xác lập tài nguyên cần thiết
43. Chọn lựa NIC
Tốc độ và kiểu mạng
Kiểu cáp nối (STP, cáp đồng trục hay cáp sợi
quang) với các mạng có dây
Kiểu khe cắm (PCI hay ISA)
44. Phân đoạn mạng
Giảm lưu lượng trên toàn bộ mạng
Dùng cầu nối và switch
• Thông minh hơn hub; có thể quyết định cho phép
hay không cho phép lưu thông dữ liệu, hoặc
chuyển tiếp dữ liệu đến đâu
• Sử dụng địa chỉ MAC chứa trong các bảng định
tuyến để xác định nơi gửi các gói
46. Bridge và Switch
Bridge
• Phát thông điệp quảng bá;
không tốt với các mạng lớn
• Khá hiệu quả khi dùng để
phân chia một LAN thành các
vùng khác nhau
• Hoạt động tốt khi dùng để nối
các mạng LAN ít có thông tin
ra bên ngoài phạm vi của
mạng
Switch
• Gói dữ liệu chỉ được gửi đến
mạng mà nó hướng đến
49. Windows trên mạng
Cung cấp 3 bộ giao thức:
• TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)
• Bộ giao thức cho Internet
• IPX/SPX (Internetwork Packet Exchange/Sequenced
Packet Exchange)
• Dùng cho mạng Novell NetWare
• Không hổ trợ trên Internet
• NetBEUI (NetBIOS Extended User Interface)
• Giao thức độc quyền của Windows dùng cho các mạng tách biệt với
Internet
51. Sử dụng các giao thức trên mạng
Nối máy tính vào mạng bằng cách cài đặt NIC,
nối cáp,…
Cài đặt giao thức trong OS
• Một khi đã cài đặt, giao thức sẽ tự động kết nối đến
NIC mà nó tìm thấy
53. Đánh địa chỉ trên mạng
Địa chỉ MAC
Địa chỉ IP
Tên (Tên miền, Tên host, Tên NetBIOS)
Địa chỉ cổng
• Một số giữa 0 và 65,535 nhận dạng một chương
trình chạy trên máy tính
54. Addressing on a Network
MAC address Unique address permanently embedded in a NIC; identifies
a device on a LAN
Expressed as six pairs of hexadecimal numbers and letters
Used only by devices inside local network
IP address 32-bit address consisting of a series of four 8-bit numbers
separated by periods
Identifies a computer or device on a TCP/IP network
Character- Include domain names, host names (Windows 2000/XP),
based names NetBIOS names (Windows 98)
Identify a PC with letters; easier to remember
Name resolution services: DNS and Microsoft WINS
Port address Number that identifies a program or service running on a
computer to communicate over the network
55. Địa chỉ MAC
Địa chỉ duy nhất được nhúng cố định trong
NIC dùng để nhận dạng một thiết bị trong
mạng
Được biểu diễn ở dạng sáu cặp số hexa
Địa chỉ cục bộ
Dùng ở lớp thấp nhất (vật lý) để NIC và các
thiết bị khác thông tin với nhau
59. Địa chỉ IP
Địa chỉ 32-bit dùng để nhận dạng một máy tính
hoặc một thiết bị trong một mạng TCP/IP.
Thường được viết ở dạng thập phân có các dấu
chấm (ví dụ: 190.180.40.120)
Một địa chỉ IP bao gồm 2 phần:
• Phần nhận dạng mạng (Netid)
• Phần nhận dạng host (Hostid)
Một địa chỉ đường dài
64. Proxy server
Proxy server dùng một địa chỉ IP public để truy
cập Internet đại diện cho tất các các host trong
mạng dùng những địa chỉ IP khác
Proxy server đôi khi kiêm nhiệm luôn chức
năng của một Firewall
66. Tên Host và Tên NetBIOS
Dùng ký tự để nhận dạng các máy tính trong
mạng
Dễ nhớ và dễ sử dụng hơn địa chỉ IP
Hai dịch vụ phân giải tên kiểm soát mối liên hệ
giữa tên và địa chỉ IP
• DNS (Domain Name System) kiểm soát tên host
• Microsoft WINS (Windows Internet Naming
Service) kiểm soát tên NetBIOS
67. Tên Host và Tên NetBIOS
Windows 98 chấp nhận mỗi máy tính có một
tên NetBIOS (tối đa 15 ký tự)
Windows 2000/XP chấp nhận mỗi máy tính có
một tên host theo qui ước TCP/IP tối đa 63 ký
tự
Các ứng dụng dựa trên TCP/IP dùng WinSock
để thực hiện các lời gọi API đến OS
68. Tìm kiếm máy tính trong LAN
Với Windows 98 dùng tên NetBIOS, máy tính
sẽ duyệt một danh sách để phát hiện địa chỉ IP
NetBEUI dùng DNS để phân giải tên chứ
không dùng WINS
70. Cài đặt card mạng và kết nối mạng
Việc kết nối 1 PC vào một mạng cần:
• NIC
• Cáp
• Thiết bị để nối tới PC ( ví dụ: hub)
Thủ tục cài đặt và kết nối
• Gắn NIC vào PC; cài đặt trình điều khiển cho NIC
• Xác định cấu hình cho NIC dùng Windows, sao cho nó có
một địa chỉ thích hợp trên mạng và có các giao thức mạng
đúng
• Thử NIC để thấy rằng PC có thể truy cập các tài nguyên
trên mạng
71. Cài đặt NIC dùng
Windows 9x
Đặt công tấc DIP và jumper nếu cần thiết
Bật nguồn PC; chạy Add New Hardware
wizard; dùng trình điều khiển NIC của nhà sản
xuất
Mở Device Manager để xem kết quả của việc
cài đặt trình điều khiển cho NIC
Dùng cáp để nối cổng mạng của NIC với hub
mạng (hoặc một giắc cắm nào đó)
75. Xem các máy tính trong mạng dùng
Network Neighborhood
76. Nối mạng TCP/IP
PC sẽ được cấp phát địa chỉ IP tĩnh hay động?
Nếu là địa chỉ tĩnh cần biết địa chỉ IP, Mặt nạ
mạng con và gateway dùng cho máy tính
DNS sẽ hoạt động như thế nào? Cho phép hay
cấm. Nếu cho phép thì địa chỉ IP của các DNS
server là bao nhiêu?
Có dùng proxy server không? Nếu có thì địa
chỉ IP của Proxy server là bao nhiêu?
85. Cài đặt và định cấu hình TCP/IP với
Windows 2000/XP
86. Cài đặt NIC không dây
Dùng phần mềm cấu hình NIC để xác lập các thông
số của mạng không dây
• Trạng thái (State)
• Kênh hiện thời (Current Channel)
• Tốc độ hiện thời (Current Tx Rate)
• …
Máy tính phải ở trong phạm vi cho phép đối với một
điểm truy cập
• Khoảng cách này được xác định tuỳ thuộc vào công nghệ
được sử dụng
90. Dùng chung File, Folder Ứng dụng
NSD trong LAN phải được gán chung một
workgroup hoặc domain
Windows 9x chia xẻ tài nguyên dùng Network
Neighborhood
Windows 2000/XP dùng My Network Places
Mạng ngang hàng đòi hỏi phải cài đặt Client
for Microsoft Networks và File and Print
Sharing
91. Xem và truy cập tài nguyên dùng chung
trong Windows 2000
99. Ánh xạ ổ đĩa mạng
Một trong nhiều phương pháp thông tin hiệu
quả và linh hoạt trên mạng
Cho phép một PC (client) có một ổ cứng mới
trong khi thực sự là ổ đĩa đó nằm ở một máy
tính khác (server)
Các ứng dụng DOS cũng có thể dùng chung
các file và các folder trên máy tính chủ
102. Kết nối cáp trực tiếp (DCC)
Cho phép kết nối 2 PC dùng cáp nối tiếp hoặc cáp
song song
Thiết lập một kết nối trực tiếp
• Cho phép các tài nguyên trên cả hai máy tính được chia xẻ
• Cài đặt Direct Cable Connection và chạy trên cả hai máy
tính
• Chọn một PC là host, PC kia là guest
• Chọn cổng kết nối (serial or parallel)
103. Các dấu hiệu có trục trặc ở NIC
Không thể kết nối mạng
Network Neighborhood hoặc My Network
Places không hiển thị được các máy tính khác
trên mạng
Các thông báo lỗi trong lúc cài đặt NIC
Device Manager hiển thị dấu cảm thán vàng
hoặc chữ X đỏ bên cạnh tên của NIC
Các LED trên NIC không sáng
104. Liên mạng bằng Router
Router chịu trách nhiệm
truyền số liệu qua các
mạng được kết nối với
nhau (một liên mạng)
Router sử dụng địa chỉ
IP để xác định đường đi
của các gói dữ liệu
Có chức năng định
tuyến (chọn đường)
110. Tóm tắt phần I: Mạng căn bản
Cách nối các PC thành mạng và cách nối các
mạng đó với nhau
Xây dựng các mạng cục bộ
Dùng cầu nối và switch để phân đoạn mạng
Dùng router để liên mạng (các mạng lớn)
continued…
111. Tóm tắt phần I: Mạng căn bản
Hỗ trợ PC kết nối vào mạng
Cách nhận diện các máy tính trên mạng
Cách chia xẻ tài nguyên trên mạng
Các dấu hiệu trục trặc thường gặp ở kết nối
mạng
113. Nội dung chính của phần II
Bộ giao thức TCP/IP
Các cách kết nối Internet:
- Quay số qua mạng thoại
- DSL
- Sử dụng modem cáp
Các dịch vụ phổ biến trên Internet: WWW, E-
mail, FTP
114. Bộ giao thức TCP/IP
Được OS sử dụng để cung cấp các tài nguyên
của mạng cho NSD
Được dùng trong intranet và Internet để hỗ trợ
các ứng dụng client/server
Đây là một tập hợp nhiều giao thức trong đó
TCP (Transmission Control Protocol) và IP
(Internetworking Protocol) là hai giao thức nền
tảng được lấy để đặt tên cho cả bộ giao thức
117. Các giao thức lớp ứng dụng
Các ứng dụng phổ biến trên Internet (Web
browsers, e-mail, chat rooms, FTP) thực hiện
một API đến OS
Đối với các trình duyệt Web, yêu cầu đó là một
HTTP request
Khi trình duyệt nhận được đáp ứng thì một
session (socket) được thiết lập
118. Các giao thức TCP/IP
được OS sử dụng để truyền thông mạng
TCP (Transmission Control Protocol)
• Phân phối gói đáng tin cậy
• Giao thức hướng kết nối (Connection-oriented)
• Được sử dụng bởi các ứng dụng Web và E-mail
UDP (User Datagram Protocol)
• Phân phối gói không đáng tin cậy
• Giao thức không kết nối (Connectionless)
• Được dùng bởi các ứng dụng quảng bá và các dịch vụ yêu
cầu tốc độ là quan trọng hơn là yêu cầu về độ tin cậy
continued…
119. Dùng Địa chỉ IP và Số Port
để nhận dạng dịch vụ
121. Các giao thức TCP/IP
được OS sử dụng để truyền thông mạng
IP (Internet Protocol)
• Tách, Ghép và chuyển các gói đến đích
ARP (Address Resolution Protocol)
• Định vị host trong một mạng cục bộ
RARP (Reverse Address Resolution Protocol)
• Xác định địa chỉ IP của host trong mạng cục bộ
ICMP (Internet Control Message Protocol)
• Các vấn đề liên quan đến truyền dẫn
122. Các giao thức TCP/IP
được OS sử dụng để truyền thông mạng
123. Các giao thức TCP/IP
được OS sử dụng để truyền thông mạng
124. Các giao thức được sử dụng bởi phần cứng
Phần sụn và các trình điều khiển cho NIC,
Modem, …
Phụ thuộc vào kiểu mạng vật lý (PPP)
127. Một số công cụ khác
Microsoft SNMP Agent
• Có thể cài đặt sau khi đã cài đặt TCP/IP
• Cung cấp các công cụ quản lý hệ thống cho mạng
• Người quản trị hệ thống có thể giám sát các kết nối từ xa
đến các máy tính trong mạng
NSLookup
• Cho phép xác định các thông tin từ không gian tên Internet
• Yêu cầu các thông tin về việc phân giải tên miền từ dữ liệu
vùng của DNS server
130. Tạo một kết nối quay số trong Windows 98
Cài đặt Dial-Up Networking của OS sử dụng
Add/Remove Programs ở Control Panel
• Đồng thời cài đặt một Dial-up adapter
Tạo ra một icon trong Dial-up Networking và
sử dụng icon đó để quay số kết nối
133. Thiết lập một kết nối đến ISP
Số điện thoại của ISP?
User ID và password thoả thuận vớI ISP?
Có sử dụng DNS servers ? Địa chỉ của DNS
server(s)?
Cách thức gán địa chỉ IP ?
139. Kết nối DSL và Cable Modem
Các công nghệ băng rộng hỗ trợ việc truyền
đồng thời nhiều loại hình dữ liệu
Kết nối vật lý phía PC vẫn là Card mạng và
cáp mạng
Để truy cập Internet, cáp mạng phải được nối
với cable modem hoặc DSL box
140. Thiết lập Kết nối DSL và Cable Modem
Cài đặt NIC và trình điều khiển
Dùng cáp mạng để nốI PC với cable modem
hoặc DSL box
Cài đặt TCP/IP và tạo liên kết TCP/IP với NIC
Cấu hình cho TCP/IP để kết nối với Internet
hoặc LAN
Cài đặt các phần mềm ứng dụng
141. Cable Modem
Dùng cáp TV thông thường để nối cable
modem với ổ cắm cáp TV (trên tường)
Cấp nguồn cho Cable modem
Nối Cable Modem với NIC hoặc cổng USB
của PC
143. DSL
Được các công ty điện thoại cung cấp
DSL box thường được tổ hợp với router để
nhiều PC dùng chung một đường DSL
DSL box được nối với PC thông qua cáp và
card mạng
Các nhân viên kỹ thuật của các công ty thực
hiện việc cài đặt
144. Dùng chung kết nối Internet
Một PC trong LAN có kết nối trực tiếp đến
Internet (qua mạng điện thoại, cable modem,
hoặc DSL) có thể đóng vai trò máy chủ cho
các máy tính khác trong LAN
Với kết nối cable modem và DSL, có thể nối
chúng với một thiết bị mạng (như Router) để
quản lý toàn bộ mạng.
Router có thể là một Điểm truy cập không dây
147. Các dịch vụ phổ biến trên Internet
Dịch vụ World Wide Web
Dịch vụ E-mail
Dịch vụ FTP (File Transfer Protocol)
URL
148. Một số từ viết tắt
HTML: HyperText Markup Language: là một trong
các ngôn ngữ dùng để viết các trang Web (Web Page)
Web Site: Một nơi lưu trữ các trang Web được nhận
dạng bằng địa chỉ (URL)
HTTP: HyperText Transfer Protocol: là giao thức
truyền tải các trang Web
Web Browser: Trình duyệt Web: Chương trình ứng
dụng cài đặt ở máy của NSD để lấy và phiên dịch các
trang WEB. Ví dụ: IE (Internet Explorer) của MS
HyperLinks: Siêu Liên Kết: Điểm kết nối một nơi
khác
151. Một số đặc điểm trong tên miền
Domain Name: Tên Miền
Trừ Mỹ, Tên miền ở các quốc gia khác đều kết thúc
bằng 1 cụm ký tự được qui định cho quốc gia đó:
Ví dụ: vn: Việt Nam, sg: Singapore, ch: China,
th: Thailand, jp: Japan (Nhật), ca: Canada, uk: United
Kindom (Liên hiệp Anh), de: Deusch (Đức), it: Italia
(Ý), hk: HongKong, tw: Taiwan (Đài Loan), ru:
Russia (Nga)…
Tiếp theo là 1 cụm ký tự qui định cho khu vực hoạt
động: edu, com, gov, org, …
Tiếp theo là 1 cụm ký tự qui định cho 1 tổ chức, đơn
vị
155. Dịch vụ truyền file: FTP
Truyền các file trên Internet giữa 2 máy tính (có thể
sử dụng OS khác nhau)
Phần mềm ở 2 máy tính phải sử dụng cùng giao thức
Nếu được phép, người dùng có thể:
• Copy, Xoá, Đổi tên file
• Tạo thư mục
• Xoá thư mục
• Xem các thông tin chi tiết của file và thư mục
Có thể thực hiện dịch vụ từ dấu nhắc lệnh hoặc dùng
các phần mềm GUI
159. Tóm tắt phần II: Mạng Internet
Bộ giao thức TCP/IP được sử dụng như thế
nào?
Các cách thức kết nối và truy cập Internet
Các ứng dụng phổ biến trên mạng Internet:
WWW, E-mail, FTP