SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
Hiragana và Katakana
Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄)                01/07/05


 Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật
 Nhật văn - Bài 1: Hiragana và Katakana
 Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật
 Nhật văn - Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập)



                                  Học tiếng Nhật

                 にほんごをならう (Nihongo wo narau)

                                        Mở đầu

                                       はじめに

Ngày nay quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản ngày càng khắng khít và mở
rộng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lĩnh vực khoa học kĩ thuật và chuyển giao
công nghệ trong sản xuất và kinh doanh. Nhật Bản là một nước phát triển có nền khoa
học và công nghệ tiên tiến, có nền văn hóa Châu Á rất gần gũi với văn hóa Việt Nam.
Hiểu biết tiếng Nhật giúp chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận tới các đối tác người Nhật hơn.
Tôi xin biên soạn một chương trình học tiếng Nhật cơ bản qua mạng Internet với mục
đích giúp các bạn trẻ có thể tự học được tiếng Nhật, và rồi có thể đọc được tài liệu kĩ
thuật bằng tiếng Nhật và dần dần tiếp cận được với nền khoa học kĩ thuật của Nhật Bản.
Những bài học tiếng Nhật trong chương trình này tập trung chủ yếu vào tiếng Nhật dùng
trong khoa học kĩ thuật, tuy nhiên nếu các bạn say mê học và kết hợp với những bài học ở
trên lớp với các thày cô giáo, các bạn có thể có được một vốn tiếng Nhật đủ để giao tiếp.



Bài 1 Hiragana và Katakana

第一課 ひらがなとカタカナ

1. Sơ lược về tiếng Nhật

Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện
đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ
Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng
chữ Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và
Rōmaji (ローマ字, chữ La Mã).

Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng
chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật,
trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng
gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950
chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để viết tên người cho trong Bảng chữ
Hán thường dùng (じょうようかんじひょう - 常用漢字表 - Thường Dụng Hán Tự
Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng
Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là
các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.

Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.

2. Bảng Hiragana

Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau:

        a                i                u                e                o
 あ               い                う                え                お
        ka               ki               ku               ke               ko
 か               き                く                け                こ
        sa               shi              su               se               so
 さ               し                す                せ                そ
        ta               chi              tsu              te               to
 た               ち                つ                て                と
        na               ni               nu               ne               no
 な               に                ぬ                ね                の
        ha               hi               hu               he               ho
 は               ひ                ふ                へ                ほ
        ma               mi               mu               me               mo
 ま               み                む                め                も
        ya                                yu                                yo
 や                                ゆ                                 よ
        ra               ri               ru               re               ro
 ら               り                る                れ                ろ
        wa                                wo                                n
 わ                                を                                 ん




Các biến âm của hàng かきくけこ (ka ki ku ke ko), さしすせそ (sa shi su se so), たち
つてと (ta chi tsu te to), はひふへほ (ha hi hu he ho) như sau:
ga               gi              gu               ge               go
 が              ぎ                ぐ                げ                ご
        za               zi              zu               ze               zo
 ざ              じ                ず                ぜ                ぞ
        da               ji              zu               de               do
 だ              ぢ                づ                で                ど
        ba               bi              bu               be               bo
 ば              び                ぶ                べ                ぼ
        pa               pi              pu               pe               po
 ぱ              ぴ                ぷ                ぺ                ぽ



Các âm tương đương trong tiếng Việt:



        a                i               ư                ê                ô
 あ              い                う                え                お
        ka               ki              kư               kê               kô
 か              き                く                け                こ
        xa               xi              xư               xê               xô
 さ              し                す                せ                そ
        ta               chi             chư              tê               tô
 た              ち                つ                て                と
        na               ni              nư               nê               nô
 な              に                ぬ                ね                の
        ha               hi              phư              hê               hô
 は              ひ                ふ                へ                ほ
        ma               mi              mư               mê               mô
 ま              み                む                め                も
        ia                               iu                                iô
 や                               ゆ                                 よ
        ra               ri              rư               rê               rô
 ら              り                る                れ                ろ
        oa                               ố                                 n, m
 わ                               を                                 ん



Các biến âm:

        ga               gi              gư               gê               gô
 が              ぎ                ぐ                げ                ご
        da               di              dư               dê               dô
 ざ              じ                ず                ぜ                ぞ
        đa               di              dư               đê               đô
 だ              ぢ                づ                で                ど
        ba               bi              bư               bê               bô
 ば              び                ぶ                べ                ぼ
        pa               pi              pư               pê               pô
 ぱ              ぴ                ぷ                ぺ                ぽ

Các bạn lưu ý rằng sự so sánh các âm tương đương với tiếng Việt là rất tương đối và
nhằm mục đích để chúng ta dể hình dung và dễ nhớ cách phát âm. Khi nghe người Nhật
phát âm, có thể âm thanh không hoàn toàn tương tự như các âm trong tiếng Việt. Cách
phát âm còn tùy thuộc vào địa phương, và do vậy nếu bạn có dịp nghe nhiều người Nhật
phát âm có thệ một số âm sẽ khác nhau chút xíu giữa các địa phương.



3. Bảng Katakana

Bảng Katakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác.

        a                i                u                e                o
 ア              イ                ウ                エ                オ
        ka               ki               ku               ke               ko
 カ              キ                ク                ケ                コ
        sa               shi              su               se               so
 サ              シ                ス                セ                ソ
        ta               chi              tsu              te               to
 タ              チ                ツ                テ                ト
        na               ni               nu               ne               no
 ナ              ニ                ヌ                ネ                ノ
        ha               hi               hu               he               ho
 ハ              ヒ                フ                ヘ                ホ
        ma               mi               mu               me               mo
 マ              ミ                ム                メ                モ
        ya                                yu                                yo
 ヤ                               ユ                                 ヨ
        ra               ri               ru               re               ro
 ラ              リ                                 レ                ロ
        wa
 ワ




Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 27/07/2005



 Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật




                                Học tiếng Nhật

                にほんごをならう (Nihongo wo narau)
Bài 2 – Phát âm tiếng Nhật

第2課 日本語の発音




1. Hệ thống âm thanh tiếng Nhật




Nguyên âm và âm đơn:

Tiếng Nhật có 5 nguyên âm: あ い う え お (ア イ ウ エ オ),
các âm này được phát âm có trường độ giống nhau (nếu so với nối nhạc là ’một
phách’!). Các âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana cũng có cùng trường độ,
tức là ‘một phách’.




Các âm や ゆ よ (ヤ ユ ヨ) thường đượckết hợp với các âm khác như cho
trong bảng sau:




Âm ghép đoản âm

– các âm ghép trong bảng sau được phát âm có trường độ bằng các âm đơn như
trong bảng Hiragana và bảng Kagakana.




 きゃ キャ kya            きゅ キュ kyu       きょ キョ kyo
しゃ シャ sha          しゅ シュ shu        しょ ショ sho
 ちゃ チャ cha          ちゅ チュ chu        ちょ チョ cho
 にゃ ニャ nya          にゅ ニュ nyu        にょ ニョ nyo
 ひゃ ヒャ hya          ひゅ ヒュ hyu        ひょ ヒョ hyo
 みゃ ミャ mya          みゅ ミュ myu        みょ ミョ myo
 りゃ リャ rya          りゅ リュ ryu        りょ リョ ryo
 ぎゃ ギャ gya          ぎゅ ギュ gyu        ぎょ ギョ gyo
 じゃ ジャ ja           じゅ ジュ ju         じょ ジョ jo
 びゃ ビャ bya          びゅ ビュ byu        びょ ビョ byo
 ぴゃ ピャ pya          ぴゅ ピュ pyu        ぴょ ピョ pyo




Nguyên âm dài

– Trong tiếng Nhật có các nguyên âm dài khi phát âm trường độ thường bằng
khoảng hai lần âm đơn (những âm trong bảng Hiragana và Katakana)




 あー             アー            aa
 いー             イー            ii
 うー             ウー            uu
 えー             エー            ee
 おー             オー            oo




Âm ghép trường âm (âm dài)

– các âm ghép trong bảng sau được phát âm có trường độ bằng khoảng hai lần
âm đơn (tức ‘hai phách’).
おう           オー           oo(*)
                          こう           コー           koo
                          そう           ソー           soo
                          とう           トー           too
                          のう           ノー           noo
                          ほう           ホー           hoo
                          もう           モー           moo
                          よう           ヨー           yoo
                          ろう           ロー           roo




(*) Chú ý: Trong nhiều tài liệu tiếng Nhật, khi các âm dài được viết bằng chữ La
Mã thường dùng dấu ngang phía trên nguyên âm như ‘ō’. Để đơn giản, tôi thay
thế âm dài này bằng hai nguyên âm đứng liền nhau, về ý nghĩa thì oo tương
đương với ‘ō’, âm uu tương đương với ‘ū’.




Các âm dài khác:




 きゅう         キュウ          kyuu         きょう           キョー          kyoo
 しゅう         シュウ          shuu         しょう           ショー          shoo
 ちゅう         チュウ          chuu         ちょう           チョー          choo
 にゅう         ニュウ          nyuu         にょう           ニョー          nyoo
 ひゅう         ヒュウ          hyuu         ひょう           ヒョー          hyoo
 みゅう         ミュウ          myuu         みょう           ミョー          myoo
りゅう       リュウ        ryuu       りょう       リョー    ryoo
ぎゅう       ギュウ        gyuu       ぎょう       ギョー    gyoo
じゅう       ジュウ        juu        じょう       ジョー    joo
びゅう       ビュウ        byuu       びょう       ビョー    byoo
ぴゅう       ピュウ        pyuu       ぴょう       ピョー    pyoo




Các âm ghép với く và ク ở cuối (hai âm):




きゃ    キャク kyaku      きゅく キュク kyuku        きょく キョク kyoku
く
しゃ    シャク shaku      しゅく シュク shuku        しょく ショク shoku
く
ちゃ    チャク chaku      ちゅく チュク chuku        ちょく チョク choku
く
にゃ    ニャク nyaku      にゅく ニュク nyuku        にょく ニョク nyoku
く
ひゃ    ヒャク hyaku      ひゅく ヒュク hyuku        ひょく ヒョク hyoku
く
みゃ    ミャク myaku      みゅく ミュク myuku        みょく ミョク myoku
く
りゃ    リャク ryaku      りゅく リュク ryuku        りょく リョク ryoku
く
ぎゃ    ギャク gyaku      ぎゅく ギュク gyuku        ぎょく ギョク gyoku
く
じゃ    ジャク jaku       じゅく ジュク juku         じょく ジョク joku
く
びゃ    ビャク byaku      びゅく ビュク byuku        びょく ビョク byoku
く
ぴゃ      ピャク pyaku        ぴゅく ピュク pyuku            ぴょく ピョク pyoku
く




Các âm ghép với ん ン :

âm ん ン(n hoặc m) này chỉ đứng ở cuối một âm, và được phát âm giống như n
hoặc m của tiếng Việt. Các âm trong bảng sau được phát âm có trường độ như
âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana.




あん          アン           an          えん           エン          en
かん          カン           kan         けん           ケン          ken
さん          サン           san         せん           セン          sen
たん          タン           tan         てん           テン          ten
なん          ナン           nan         ねん           ネン          nen
はん          ハン           han         へん           ヘン          hen
まん          マン           man         めん           メン          men
らん          ラン           ran         れん           レン          ren
がん          ガン           gan         げん           ゲン          gen
ざん          ザン           zan         ぜん           ゼン          zen
だん          ダン           dan         でん           デン          den
ばん          バン           ban         べん           ベン          ben
ぱん          パン           pan         ぺん           ペン          pen




Ví dụ, âm ん được phát âm tương đương với m trong từ sau :
にほんばし (日本橋) đọc là Nihombashi, tên một địa danh ở Tokyoo.




Chú ý:

Từ này cũng là tên một địa danh ở Oosaka nhưng lại được phát âm là にっぽん
ばし (Nipponbashi).




Âm をヲ (wo) thường được phát âm một mình, không ghép với bất cứ một âm
nào. Đây là một trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật thường đứng giữa tân ngữ và
động từ như trong ví dụ sau:




Ví dụ:




田中さんはごはんを食べています。

Tanakasan wa gohan wo tabete imasu.

Anh Tanaka đang ăn cơm.




Phụ âm kép – trong tiếng Nhật có âm khá đặc biệt ‘phụ âm kép’ (âm ngắt)
được viết bằng chữ つ ツ nhỏ hơn bình thường như sau :
Ví dụ:




学期(がっき)             gakki học kì

切符(きっぷ)             kippu vé (tàu, máy bay)

切手(きって)             kitte     tem

カット               katto     cắt (từ tiếng Anh ‘cut’)




Dấu ー thường được dùng để chỉ âm dài như trong các vị dụ sau:

Ví dụ:




プール                  bể bơi (pool)

ラーメン                 mì

コンピュータ              máy tính (computer)




Trọng âm:

từ tiếng Nhật cũng có trọng âm, khi trọng âm khác nhau thì nghĩa cũng khác
nhau. Nếu các từ cùng âm khác trọng âm được viết bằng chữ Hán thì chữ Hán
khác nhau như trong ví dụ sau:
Ví dụ:




はし(箸) : hashi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất, có nghĩa là ‘chiếc đũa’

はし(橋) : hashi, trọng âm rơi vào âm thứ hai, có nghĩa là ‘cái cầu’




Biến âm của は: trong câu tiếng Nhật, は (ha) là một trợ từ và thường được phát
âm thành わ (wa):




Ví dụ:

わたしは日本語を習います。

Watashi wa Nihongo wo naraimasu.

Tôi học tiếng Nhật.




Biến âm của へ: trong câu tiếng Nhật, へ (he) là một trợ từ và thường được phát
âm thành え (e):




Ví dụ:
sống ở Nhật là sau khi học tiếng Nhật ở trường học ra, khi tiếp xúc với người
Nhật, ngôn ngữ giao tiếp rất khác với ngôn ngữ trong trường, do vậy rất khó hiểu
người Nhật nói. Cuốn sách trên đã giúp tôi bổ sung thêm vốn tiếng Nhật rất nhiều
trong những năm sống học tập và làm việc ở Nhật Bản.




Ví dụ: khi học tiếng Nhật, chúng ta nói một câu tiếng Nhật tiêu chuẩn mà hầu hết
các giáo trình tiếng Nhật dạy:

      1. ちょっと待ってください。(Chotto mattekudasai)

      2. ちょっとお待ちください。(Chotto omachikudadai)

Có nghĩa là ‘Hãy chờ tôi một lát’. Nhưng người Nhật khi nói chuyện giao tiếp
hàng ngày họ thường nói một trong các cách khác như sau:

      1. ちょっとまって。( Chotto matte)

      2. ちょっと 待っていてね。(Chotto matteitene)

      3. ちょっと待っててね。(Chotto mattetene)




Hết bài 2




Kì sau: Bài 3 – Chào hỏi, mẫu câu đơn giản và hội thoại

(Phụ lục - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh)
© http://vietsciences.net và http://vietsciences.free.fr Nguyễn Đức Hùng



Bài 3 – Chào hỏi 第 3 課 挨拶
Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 28/07/2005



                                     Học tiếng Nhật

                                       日本語を習う

 Chương trình tiếng Nhật :

 Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật
 Nhật văn - Bài 1: Hiragana và Katakana
 Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật
 Nhật văn - Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập)

Tóm tắt bài 3:
   •   1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày
   •   2. Số đếm かず(数)
   •   3. Mẫu câu ぶんけい (文型)
   •   4. Hội thoại 2 会話2
   •   5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話 3 みせで)
   •   6. 新しい言葉 Từ mới
   •   7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法)
   •   8. かんじ(漢字 – Hán Tự) Chữ Hán
   •   9. Bài tập / Luyện tập
   •   I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập
       nói.
   •   II. Hoàn thành các hội thoại sau:
   •   III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt
   •   IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật
   •   10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo)
   •   11. Tài liệu tham khảo
   •   12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán
   •   13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana
Hiragana và katakana

More Related Content

What's hot

9 الهوس الثانى ولبشه
9   الهوس الثانى ولبشه9   الهوس الثانى ولبشه
9 الهوس الثانى ولبشه
damshiria
 
Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)
Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)
Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)
Lehkhabu Khawvel
 
صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2
صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2
صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2
سمير بسيوني
 

What's hot (8)

السبيل إلى شرح السلسبيل باب الإثبات والحذف
السبيل إلى شرح السلسبيل باب الإثبات والحذفالسبيل إلى شرح السلسبيل باب الإثبات والحذف
السبيل إلى شرح السلسبيل باب الإثبات والحذف
 
Jml kanji-look-and-learn-121215034654-phpapp01
Jml kanji-look-and-learn-121215034654-phpapp01Jml kanji-look-and-learn-121215034654-phpapp01
Jml kanji-look-and-learn-121215034654-phpapp01
 
Introduction to Japanese for Beginners
Introduction to Japanese for BeginnersIntroduction to Japanese for Beginners
Introduction to Japanese for Beginners
 
Japanese grammar
Japanese grammarJapanese grammar
Japanese grammar
 
9 الهوس الثانى ولبشه
9   الهوس الثانى ولبشه9   الهوس الثانى ولبشه
9 الهوس الثانى ولبشه
 
Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)
Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)
Baptist Church of Mizoram- Beirual Thuzir- 2014 (Kristian Nun)
 
صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2
صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2
صوت الضاد التي نزل بها القرآن 2
 
Un purushanai oru vaaram enkite training anupu d
Un purushanai oru vaaram enkite training anupu dUn purushanai oru vaaram enkite training anupu d
Un purushanai oru vaaram enkite training anupu d
 

Viewers also liked

cẩm nang du học Nhật Bản
cẩm nang du học Nhật Bản cẩm nang du học Nhật Bản
cẩm nang du học Nhật Bản
Quân Phạm
 
1 co ket cau [leu moc lan ly truong thanh hoang dinh tri]
1 co ket cau [leu moc lan  ly truong thanh   hoang dinh tri]1 co ket cau [leu moc lan  ly truong thanh   hoang dinh tri]
1 co ket cau [leu moc lan ly truong thanh hoang dinh tri]
longhcmut
 

Viewers also liked (20)

Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
Tiếng Nhật thật đơn giản - 優しい日本語
 
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bảnTài liệu học tiếng nhật cơ bản
Tài liệu học tiếng nhật cơ bản
 
Saroma Hiragana / Katakana
Saroma Hiragana / KatakanaSaroma Hiragana / Katakana
Saroma Hiragana / Katakana
 
Kanji N4 Saromalang
Kanji N4 SaromalangKanji N4 Saromalang
Kanji N4 Saromalang
 
cẩm nang du học Nhật Bản
cẩm nang du học Nhật Bản cẩm nang du học Nhật Bản
cẩm nang du học Nhật Bản
 
Hoctingnht 101030214352-phpapp01
Hoctingnht 101030214352-phpapp01Hoctingnht 101030214352-phpapp01
Hoctingnht 101030214352-phpapp01
 
Sketch up 8 phan 1
Sketch up 8 phan 1Sketch up 8 phan 1
Sketch up 8 phan 1
 
1 co ket cau [leu moc lan ly truong thanh hoang dinh tri]
1 co ket cau [leu moc lan  ly truong thanh   hoang dinh tri]1 co ket cau [leu moc lan  ly truong thanh   hoang dinh tri]
1 co ket cau [leu moc lan ly truong thanh hoang dinh tri]
 
13 tai lieu_sketchup
13 tai lieu_sketchup13 tai lieu_sketchup
13 tai lieu_sketchup
 
24 Quy tắc học kanji - Tập 2
24 Quy tắc học kanji - Tập 224 Quy tắc học kanji - Tập 2
24 Quy tắc học kanji - Tập 2
 
Bài 5 Tô vẽ và chỉnh sửa ảnh - Giáo trình FPT
Bài 5 Tô vẽ và chỉnh sửa ảnh - Giáo trình FPTBài 5 Tô vẽ và chỉnh sửa ảnh - Giáo trình FPT
Bài 5 Tô vẽ và chỉnh sửa ảnh - Giáo trình FPT
 
500 chữ kanji thường dùng
500 chữ kanji thường dùng500 chữ kanji thường dùng
500 chữ kanji thường dùng
 
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPTBài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
 
Hướng dẫn sử dụng photoshop cs5
Hướng dẫn sử dụng photoshop cs5Hướng dẫn sử dụng photoshop cs5
Hướng dẫn sử dụng photoshop cs5
 
KANJI JLPT N5 120
KANJI JLPT N5 120 KANJI JLPT N5 120
KANJI JLPT N5 120
 
Giao trinh photoshop
Giao trinh photoshopGiao trinh photoshop
Giao trinh photoshop
 
Photoshop in graphic design - Fundamental
Photoshop in graphic design - FundamentalPhotoshop in graphic design - Fundamental
Photoshop in graphic design - Fundamental
 
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPTBài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
 
Autodesk revit structuretool for-modeling-concrete-reinforcement
Autodesk revit structuretool for-modeling-concrete-reinforcementAutodesk revit structuretool for-modeling-concrete-reinforcement
Autodesk revit structuretool for-modeling-concrete-reinforcement
 
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bàiMinna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
Minna no nihongo newword - Tiếng Việt full 50 bài
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Hiragana và katakana

  • 1. Hiragana và Katakana Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 01/07/05 Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật Nhật văn - Bài 1: Hiragana và Katakana Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật Nhật văn - Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập) Học tiếng Nhật にほんごをならう (Nihongo wo narau) Mở đầu はじめに Ngày nay quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản ngày càng khắng khít và mở rộng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lĩnh vực khoa học kĩ thuật và chuyển giao công nghệ trong sản xuất và kinh doanh. Nhật Bản là một nước phát triển có nền khoa học và công nghệ tiên tiến, có nền văn hóa Châu Á rất gần gũi với văn hóa Việt Nam. Hiểu biết tiếng Nhật giúp chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận tới các đối tác người Nhật hơn. Tôi xin biên soạn một chương trình học tiếng Nhật cơ bản qua mạng Internet với mục đích giúp các bạn trẻ có thể tự học được tiếng Nhật, và rồi có thể đọc được tài liệu kĩ thuật bằng tiếng Nhật và dần dần tiếp cận được với nền khoa học kĩ thuật của Nhật Bản. Những bài học tiếng Nhật trong chương trình này tập trung chủ yếu vào tiếng Nhật dùng trong khoa học kĩ thuật, tuy nhiên nếu các bạn say mê học và kết hợp với những bài học ở trên lớp với các thày cô giáo, các bạn có thể có được một vốn tiếng Nhật đủ để giao tiếp. Bài 1 Hiragana và Katakana 第一課 ひらがなとカタカナ 1. Sơ lược về tiếng Nhật Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng
  • 2. chữ Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và Rōmaji (ローマ字, chữ La Mã). Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để viết tên người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng (じょうようかんじひょう - 常用漢字表 - Thường Dụng Hán Tự Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó. Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji. 2. Bảng Hiragana Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau: a i u e o あ い う え お ka ki ku ke ko か き く け こ sa shi su se so さ し す せ そ ta chi tsu te to た ち つ て と na ni nu ne no な に ぬ ね の ha hi hu he ho は ひ ふ へ ほ ma mi mu me mo ま み む め も ya yu yo や ゆ よ ra ri ru re ro ら り る れ ろ wa wo n わ を ん Các biến âm của hàng かきくけこ (ka ki ku ke ko), さしすせそ (sa shi su se so), たち つてと (ta chi tsu te to), はひふへほ (ha hi hu he ho) như sau:
  • 3. ga gi gu ge go が ぎ ぐ げ ご za zi zu ze zo ざ じ ず ぜ ぞ da ji zu de do だ ぢ づ で ど ba bi bu be bo ば び ぶ べ ぼ pa pi pu pe po ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ Các âm tương đương trong tiếng Việt: a i ư ê ô あ い う え お ka ki kư kê kô か き く け こ xa xi xư xê xô さ し す せ そ ta chi chư tê tô た ち つ て と na ni nư nê nô な に ぬ ね の ha hi phư hê hô は ひ ふ へ ほ ma mi mư mê mô ま み む め も ia iu iô や ゆ よ ra ri rư rê rô ら り る れ ろ oa ố n, m わ を ん Các biến âm: ga gi gư gê gô が ぎ ぐ げ ご da di dư dê dô ざ じ ず ぜ ぞ đa di dư đê đô だ ぢ づ で ど ba bi bư bê bô ば び ぶ べ ぼ pa pi pư pê pô ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ Các bạn lưu ý rằng sự so sánh các âm tương đương với tiếng Việt là rất tương đối và nhằm mục đích để chúng ta dể hình dung và dễ nhớ cách phát âm. Khi nghe người Nhật
  • 4. phát âm, có thể âm thanh không hoàn toàn tương tự như các âm trong tiếng Việt. Cách phát âm còn tùy thuộc vào địa phương, và do vậy nếu bạn có dịp nghe nhiều người Nhật phát âm có thệ một số âm sẽ khác nhau chút xíu giữa các địa phương. 3. Bảng Katakana Bảng Katakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác. a i u e o ア イ ウ エ オ ka ki ku ke ko カ キ ク ケ コ sa shi su se so サ シ ス セ ソ ta chi tsu te to タ チ ツ テ ト na ni nu ne no ナ ニ ヌ ネ ノ ha hi hu he ho ハ ヒ フ ヘ ホ ma mi mu me mo マ ミ ム メ モ ya yu yo ヤ ユ ヨ ra ri ru re ro ラ リ レ ロ wa ワ Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 27/07/2005 Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật Học tiếng Nhật にほんごをならう (Nihongo wo narau)
  • 5. Bài 2 – Phát âm tiếng Nhật 第2課 日本語の発音 1. Hệ thống âm thanh tiếng Nhật Nguyên âm và âm đơn: Tiếng Nhật có 5 nguyên âm: あ い う え お (ア イ ウ エ オ), các âm này được phát âm có trường độ giống nhau (nếu so với nối nhạc là ’một phách’!). Các âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana cũng có cùng trường độ, tức là ‘một phách’. Các âm や ゆ よ (ヤ ユ ヨ) thường đượckết hợp với các âm khác như cho trong bảng sau: Âm ghép đoản âm – các âm ghép trong bảng sau được phát âm có trường độ bằng các âm đơn như trong bảng Hiragana và bảng Kagakana. きゃ キャ kya きゅ キュ kyu きょ キョ kyo
  • 6. しゃ シャ sha しゅ シュ shu しょ ショ sho ちゃ チャ cha ちゅ チュ chu ちょ チョ cho にゃ ニャ nya にゅ ニュ nyu にょ ニョ nyo ひゃ ヒャ hya ひゅ ヒュ hyu ひょ ヒョ hyo みゃ ミャ mya みゅ ミュ myu みょ ミョ myo りゃ リャ rya りゅ リュ ryu りょ リョ ryo ぎゃ ギャ gya ぎゅ ギュ gyu ぎょ ギョ gyo じゃ ジャ ja じゅ ジュ ju じょ ジョ jo びゃ ビャ bya びゅ ビュ byu びょ ビョ byo ぴゃ ピャ pya ぴゅ ピュ pyu ぴょ ピョ pyo Nguyên âm dài – Trong tiếng Nhật có các nguyên âm dài khi phát âm trường độ thường bằng khoảng hai lần âm đơn (những âm trong bảng Hiragana và Katakana) あー アー aa いー イー ii うー ウー uu えー エー ee おー オー oo Âm ghép trường âm (âm dài) – các âm ghép trong bảng sau được phát âm có trường độ bằng khoảng hai lần âm đơn (tức ‘hai phách’).
  • 7. おう オー oo(*) こう コー koo そう ソー soo とう トー too のう ノー noo ほう ホー hoo もう モー moo よう ヨー yoo ろう ロー roo (*) Chú ý: Trong nhiều tài liệu tiếng Nhật, khi các âm dài được viết bằng chữ La Mã thường dùng dấu ngang phía trên nguyên âm như ‘ō’. Để đơn giản, tôi thay thế âm dài này bằng hai nguyên âm đứng liền nhau, về ý nghĩa thì oo tương đương với ‘ō’, âm uu tương đương với ‘ū’. Các âm dài khác: きゅう キュウ kyuu きょう キョー kyoo しゅう シュウ shuu しょう ショー shoo ちゅう チュウ chuu ちょう チョー choo にゅう ニュウ nyuu にょう ニョー nyoo ひゅう ヒュウ hyuu ひょう ヒョー hyoo みゅう ミュウ myuu みょう ミョー myoo
  • 8. りゅう リュウ ryuu りょう リョー ryoo ぎゅう ギュウ gyuu ぎょう ギョー gyoo じゅう ジュウ juu じょう ジョー joo びゅう ビュウ byuu びょう ビョー byoo ぴゅう ピュウ pyuu ぴょう ピョー pyoo Các âm ghép với く và ク ở cuối (hai âm): きゃ キャク kyaku きゅく キュク kyuku きょく キョク kyoku く しゃ シャク shaku しゅく シュク shuku しょく ショク shoku く ちゃ チャク chaku ちゅく チュク chuku ちょく チョク choku く にゃ ニャク nyaku にゅく ニュク nyuku にょく ニョク nyoku く ひゃ ヒャク hyaku ひゅく ヒュク hyuku ひょく ヒョク hyoku く みゃ ミャク myaku みゅく ミュク myuku みょく ミョク myoku く りゃ リャク ryaku りゅく リュク ryuku りょく リョク ryoku く ぎゃ ギャク gyaku ぎゅく ギュク gyuku ぎょく ギョク gyoku く じゃ ジャク jaku じゅく ジュク juku じょく ジョク joku く びゃ ビャク byaku びゅく ビュク byuku びょく ビョク byoku
  • 9. く ぴゃ ピャク pyaku ぴゅく ピュク pyuku ぴょく ピョク pyoku く Các âm ghép với ん ン : âm ん ン(n hoặc m) này chỉ đứng ở cuối một âm, và được phát âm giống như n hoặc m của tiếng Việt. Các âm trong bảng sau được phát âm có trường độ như âm đơn trong bảng Hiragana và Katakana. あん アン an えん エン en かん カン kan けん ケン ken さん サン san せん セン sen たん タン tan てん テン ten なん ナン nan ねん ネン nen はん ハン han へん ヘン hen まん マン man めん メン men らん ラン ran れん レン ren がん ガン gan げん ゲン gen ざん ザン zan ぜん ゼン zen だん ダン dan でん デン den ばん バン ban べん ベン ben ぱん パン pan ぺん ペン pen Ví dụ, âm ん được phát âm tương đương với m trong từ sau :
  • 10. にほんばし (日本橋) đọc là Nihombashi, tên một địa danh ở Tokyoo. Chú ý: Từ này cũng là tên một địa danh ở Oosaka nhưng lại được phát âm là にっぽん ばし (Nipponbashi). Âm をヲ (wo) thường được phát âm một mình, không ghép với bất cứ một âm nào. Đây là một trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật thường đứng giữa tân ngữ và động từ như trong ví dụ sau: Ví dụ: 田中さんはごはんを食べています。 Tanakasan wa gohan wo tabete imasu. Anh Tanaka đang ăn cơm. Phụ âm kép – trong tiếng Nhật có âm khá đặc biệt ‘phụ âm kép’ (âm ngắt) được viết bằng chữ つ ツ nhỏ hơn bình thường như sau :
  • 11. Ví dụ: 学期(がっき) gakki học kì 切符(きっぷ) kippu vé (tàu, máy bay) 切手(きって) kitte tem カット katto cắt (từ tiếng Anh ‘cut’) Dấu ー thường được dùng để chỉ âm dài như trong các vị dụ sau: Ví dụ: プール bể bơi (pool) ラーメン mì コンピュータ máy tính (computer) Trọng âm: từ tiếng Nhật cũng có trọng âm, khi trọng âm khác nhau thì nghĩa cũng khác nhau. Nếu các từ cùng âm khác trọng âm được viết bằng chữ Hán thì chữ Hán khác nhau như trong ví dụ sau:
  • 12. Ví dụ: はし(箸) : hashi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất, có nghĩa là ‘chiếc đũa’ はし(橋) : hashi, trọng âm rơi vào âm thứ hai, có nghĩa là ‘cái cầu’ Biến âm của は: trong câu tiếng Nhật, は (ha) là một trợ từ và thường được phát âm thành わ (wa): Ví dụ: わたしは日本語を習います。 Watashi wa Nihongo wo naraimasu. Tôi học tiếng Nhật. Biến âm của へ: trong câu tiếng Nhật, へ (he) là một trợ từ và thường được phát âm thành え (e): Ví dụ:
  • 13.
  • 14.
  • 15.
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26. sống ở Nhật là sau khi học tiếng Nhật ở trường học ra, khi tiếp xúc với người Nhật, ngôn ngữ giao tiếp rất khác với ngôn ngữ trong trường, do vậy rất khó hiểu người Nhật nói. Cuốn sách trên đã giúp tôi bổ sung thêm vốn tiếng Nhật rất nhiều trong những năm sống học tập và làm việc ở Nhật Bản. Ví dụ: khi học tiếng Nhật, chúng ta nói một câu tiếng Nhật tiêu chuẩn mà hầu hết các giáo trình tiếng Nhật dạy: 1. ちょっと待ってください。(Chotto mattekudasai) 2. ちょっとお待ちください。(Chotto omachikudadai) Có nghĩa là ‘Hãy chờ tôi một lát’. Nhưng người Nhật khi nói chuyện giao tiếp hàng ngày họ thường nói một trong các cách khác như sau: 1. ちょっとまって。( Chotto matte) 2. ちょっと 待っていてね。(Chotto matteitene) 3. ちょっと待っててね。(Chotto mattetene) Hết bài 2 Kì sau: Bài 3 – Chào hỏi, mẫu câu đơn giản và hội thoại (Phụ lục - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh)
  • 27. © http://vietsciences.net và http://vietsciences.free.fr Nguyễn Đức Hùng Bài 3 – Chào hỏi 第 3 課 挨拶 Vietsciences- Nguyễn Đức Hùng (阮 徳雄) 28/07/2005 Học tiếng Nhật 日本語を習う Chương trình tiếng Nhật : Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật Nhật văn - Bài 1: Hiragana và Katakana Nhật văn - Bài 2: Phát âm tiếng Nhật Nhật văn - Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập) Tóm tắt bài 3: • 1. Hội thoại 1: Hội thoại hàng ngày • 2. Số đếm かず(数) • 3. Mẫu câu ぶんけい (文型) • 4. Hội thoại 2 会話2 • 5. Hội thoại 3 : Ở nhà hàng (会話 3 みせで) • 6. 新しい言葉 Từ mới • 7. Ngữ pháp ぶんぽう(文法) • 8. かんじ(漢字 – Hán Tự) Chữ Hán • 9. Bài tập / Luyện tập • I. Luyện nói các mẫu câu sau. Thay thế các từ gạch chân bằng các từ cho dưới và tập nói. • II. Hoàn thành các hội thoại sau: • III. Dịch Hội thoại 3 sang tiếng Việt • IV. Dịch những câu sau sang tiếng Nhật • 10. Dịch sang tiếng Việt (dùng để tham khảo) • 11. Tài liệu tham khảo • 12. Phụ lục 1 - Giới thiệu về chữ Hán • 13. Phụ lục 2 - Bộ gõ tiếng Nhật Unicode dùng trong Windows tiếng Anh