1. XỬ TRÍ CƠN TĂNG HUYẾT ÁP
PGS.TS. Hoàng Anh Tiến
Phó trưởng khoa Nội Tim mạch
1
2. MỞ ĐẦU
• Cơn tăng huyết áp chiếm tỷ lệ 13,8% tại phòng
cấp cứu (Shorr AF 2012)
• Bệnh cảnh lâm sàng thường gặp tại phòng cấp
cứu (Muiesan ML 2015)
– Phù phổi/Suy tim xung huyết 30%
– Nhồi máu cơ tim/Cơn đau thắt ngực không ổn định
25%
– Nhồi máu não 20%
– Xuất huyết não 15%
• Vẫn còn nhiều khái niệm chồng lấn?
• Xử trí có gì thay đổi?
2
3. Điều hòa tự động tuần hoàn não ở người bình
thường và bệnh nhân tăng huyết áp mạn tính
4. Các khái niệm liên quan THA
4
Hypertensive
crisis
?? Hypertensive
urgency
?
? Hypertensive
encephalopathy
Pseudo-hypertensive
crisis
Hypertensive Acute severe BP rise
emergency Systolic BP > 180 mmHg and/or
diastolic BP > 120 mmHg
hypertension
Accelerated
hypertension Malignant
5. “…with the term hypertensive urgency, we seem to have a condition, defined by a raised blood-
pressure reading, that causes an enormous amount of anxiety to patients and clinicians alike
but that does not require hospital admission and has a good prognosis…”
“…hypertensive urgency … turns out to be largely illusory and no more serious than a single
isolated reading of high BP. Nevertheless, people are being admitted to hospital and treated
with powerful medications, incurring unwarranted costs, and causing harm to patients in
terms of needless fear, stress, and the adverse effects of medication…”
JAMA Intern Med 2016
6. Mancia G et al, Lancet 1983
Intra-arterial blood pressure (BP)
recording performed in a patient
before, during, and after a 15-
minute visit by a physician
unknown to the patient.
Maximal changes in intra-arterial SBP and DBP
recorded during the first 4-5 minutes of a
physician's visit as compared with the baseline
average SBP and DBP values of the 5 minutes
preceding the visit
Tăng huyết áp khẩn cấp do bác sỹ đi khám?
7. Giả tăng huyết áp (Pseudo-hypertension)
Tăng huyết áp thứ phát sau triệu chứng:
Tăng huyết áp phản ứng
Triệu chứngHuyết áp tăng
Huyết áp tăng
Triệu chứng
8. HA> 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi
(BN > 80 tuổi: HA> 150/90 mmHg hoặc HA> 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn)
* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm dùng
thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống
- > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùngBB
- < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng
- ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu
Thay đổi lối sống
Điều trị thuốc
Tăng HAđộ I Tăng HAđộ II, III Tăng HAcó chỉ định
điều trị bắt buộc
ĐTĐ: ƯCMC/CTTA
Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/
CTTA, CKCa
Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi
tiểu , kháng aldosterone
Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB *
Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10
mmHg trên mức mục tiêu **
Phối hợp 3 thuốc
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta,
kháng aldosterone hay nhóm khác
Tham khảo chuyên gia về
THA, điều trị can thiệp
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết áp
tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường
Khuyến Cáo
VSH/VNHA 2014
Hoi Nghi THA Viet nam- Hue 2014
28
9. Các định nghĩa cơn tăng huyết áp
Consultant: Volume 56 - Issue 3 - March 2016
10. Bối cảnh lâm sàng cơn tăng huyết áp
Intensive Care Unit Manual, Elservier 2014
20. Xử trí tăng huyết áp cấp cứu và tăng
huyết áp khẩn trương
The ESC Textbook of Intensive and Acute Cardiovascular Care 2014
21. Xử trí cơn tăng huyết áp
Consultant: Volume 56 - Issue 3 - March 2016
22. Các thuốc đường tĩnh mạch sử dụng
trong tăng huyết áp cấp cứu
23. Các thuốc đường tĩnh mạch sử dụng
trong tăng huyết áp cấp cứu (tt)
24. Các thuốc đường tĩnh mạch sử dụng
trong tăng huyết áp cấp cứu (tt)
25.
26. Xử trí tình huống đặc biệt
26
CARDIOVASCULAR PHARMACOTHERAPY HANDBOOK 2015
27. Xử trí tình huống đặc biệt
27
CARDIOVASCULAR PHARMACOTHERAPY HANDBOOK 2015
28. Liệu trình điều trị cơn tăng huyết áp có
biến đổi hệ thần kinh
1. Treat diastolic blood pressure (BP) > 140 mm Hg
with nitroprusside immediately .
2. Wait 20 minutes for systolic BP to be > 230 mm
Hg or diastolic BP to be in the 121 to 140 mm Hg
range, and then give intravenous (IV) labetalol (mini
boluses)
3. Wait at least 1 hour to start oral therapy for
systolic BP from 180 to 230 mm Hg or diastolic BP
from 105 to 120 mm Hg range.
4. Do not treat blood pressures of < 180/105 mm
Hg.
29. Tỷ lệ sống còn theo phân độ KEITH,
WAGENER và BARKER
31. Tăng huyết áp ác tính: Tiên lượng
ngày càng cải thiện
31Lane DA et al, Am J Hypertens 2009; 22:1199-1204
32. KẾT LUẬN
• Cơn tăng huyết áp đã được cập nhật phân loại
ICD 2016 đối với tăng huyết áp cấp cứu và
tăng huyết áp khẩn trương.
• Cơn tăng huyết áp thường liên quan đến các
biến chứng nặng nề, đặc biệt là cơn tăng
huyết áp cấp cứu.
• Xử trí cấp cứu cần chính xác, kịp thời và theo
phác đồ hiện hành.
32