SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007



                       UNG THƯ TUYẾN GIÁP

1-Đại cương:
Ung thư tuyến giáp là một loại ung thư không phổ biến, nhưng phổ biến nhất trong các
bệnh lý ác tính của tuyến nội tiết.
Về mặt giải phẫu bệnh, ung thư tuyến giáp được chia thành các loại:
     o Ung thư biệt hoá tốt (papillary carcinoma, follicular carcinoma và Hurthle cell
       carcinoma):
               Tất cả đều có nguồn gốc từ tế bào nang tuyến giáp
               Chiếm đa số (90%)
               Dự hậu tốt, cơ hội điều trị triệt để cao
     o Ung thư biệt hoá kém (medullary carcinoma và anaplastic carcinoma):
               Chiếm khoảng 10% các loại ung thư giáp
               Xâm lấn nhanh, cho di căn sớm, dự hậu xấu
     o Ngoài ra còn có các loại ung thư giáp hiếm gặp khác: sarcoma, lymphoma, ung
       thư giáp do di căn từ nơi khác đến.
Dự hậu ung thư giáp dựa vào tiêu chuẩn AMES: tuổi (Age), di căn xa (distant
Metastasis), mức độ xâm lấn (Extension), kích thước khối u (Size). BN bị ung thư tuyến
giáp biệt hoá tốt có dự hậu tốt theo tiêu chuẩn AMEC là: nhỏ hơn 45 tuổi, chưa có di căn
xa, chưa xâm lấn ra các cấu trúc ngoài tuyến giáp, kích thước nhỏ hơn 4 cm.
Papillary carcinoma:
     o Phổ biến nhất (70%)
     o Có tiên lượng tốt nhất
     o BN thường có tiền căn chiếu xạ vào vùng cổ
     o BN thường nhỏ hơn 45 tuổi
     o Nữ có tần suất mắc bệnh cao hơn nam
     o Tuổi là yếu tố dự hậu tốt nhất: tuổi càng trẻ dự hậu càng tốt.
     o 30-50% BN đã có di căn hạch vùng khi đến khám bệnh.
     o Hiếm khi có di căn xa
     o 70% các trường hợp là ung thư đa ổ
Follicular carcinoma:
     o Chiếm tỉ lệ 20%
     o BN thường lớn hơn 50 tuổi. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam.
     o Chẩn đoán follicular carcinoma chủ yếu dựa vào dấu hiệu xâm lấn vỏ bao và
       mạch máu. FNA khó có thể chẩn đoán phân biệt giữa follicular adenoma và
       follicular carcinoma.
Medullary carcinoma:


                                            272
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


      o Xuất phát từ tế bào C ở cạnh nang giáp. Ngoài calcitonin, tế bào ung thư có thể
        tiết corticotropin, serotonin, melanin, prostaglandin, gây ra các triệu chứng
        ngoài tuyến giáp.
      o Chiếm tỉ lệ khoảng 10%
      o Nguyên nhân: đột biến gene RET
      o 25% BN có hội chứng tân sản đa tuyến nội tiết týp 2 (MEN 2 –multiple
        endocrine neoplasia: medullary carcinoma của tuyến giáp, u tuỷ thượng thận, u
        tuyến cận giáp).
      o Độ tuổi thường mắc bệnh: 50-60. BN có hội chứng MEN: độ tuổi thường mắc
        bệnh 20-40
Anaplastic carcinoma:
      o Chiếm tỉ lệ khoảng 1%
      o Phát triển nhanh, xâm lấn mạnh, di căn sớm (50% khi chẩn đoán đã có di căn
        phổi). Các cơ quan thường bị di căn: phổi, xương, não.
      o Độ tuổi thường mắc bệnh: 60-70. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam.
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
Lâm sàng biểu hiện bằng một nhân giáp đơn độc.
Không có triệu chứng gì khác kèm theo trong giai đoạn sớm của bệnh. Trong giai đoạn
muộn, BN có thể có các triệu chứng: khó thở, khó nuốt, khàn tiếng…
Medullary carcinoma:
      o Tiêu chảy (do tăng tiết calcitonin)
      o Hội chứng Cushing
      o Hội chứng carcinoid
      o BN có hội chứng MEN:
               Triệu chứng của u tuỷ thượng thận: tăng huyết áp, đổ mồ hôi, tiêu chảy
               Triệu chứng của u tuyến cận giáp: mệt mỏi , táo bón, khát nhiều, tiểu
               nhiều, sỏi thận…
Anaplastic carcinoma: phần lớn BN nhập viện với dấu hiệu xâm lấn tại chỗ (khó thở, khó
nuốt, khàn tiếng). Một tỉ lệ đáng kể BN có triệu chứng của di căn: dấu thần kinh khu trú,
đau xương, tràn dịch màng phổi…
2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:
Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: thường trong giới hạn bình thường.
Xạ hình (với technetium 99m hay I123): nhằm đánh giá khả năng bắt phóng xạ của khối
u. Trong đa số trường hợp khối u giảm bắt phóng xạ (nhân lạnh).
FNA là phương tiện được lựa chọn để chẩn đoán xác định.
Siêu âm có vai trò:
      o Xác định vị trí và số lượng nhân giáp



                                          273
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


     o Phát hiện hạch vùng
     o Hướng dẫn cho việc thực hiện FNA
X-quang phổi, xạ hình xương, soi thanh quản… có thể được chỉ định khi nghĩ đến khả
năng xâm lấn và di căn xa của khối u.
Medullary carcinoma:
     o Định lượng calcitonin sau khi kích thích bằng pentagastrin.
     o Định lượng catecholamine, VMA (vanillylmandelic acid), metanephrine trong
       nước tiểu.
     o Định lượng PTH huyết tương.
     o Tầm soát sự đột biến gene RET ở BN và các thành viên trong gia đình.
2.3-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC):
Khối u:
     o T1: khối u nhỏ hơn hay bằng 2 cm, khu trú trong tuyến giáp.
     o T2: khối u lớn hơn 2, nhỏ hơn hay bằng 4 cm, khu trú trong tuyến giáp.
     o T3: khối u lớn hơn 4 cm, khu trú trong tuyến giáp; khối u kích thước bất kỳ,
       xâm lấn tối thiểu ra ngoài tuyến giáp (mô quanh giáp).
     o T4a: u xâm lấn vào mô dưới da, thanh quản, khí quản, thực quản, thần kinh
       quặc ngược.
     o T4b: u xâm lấn vào mạc trước cột sống hay ôm quang bó mạch cảnh
Tất cả anaplastic carcinoma được xếp vào giai đoạn T4:
     o T4a: khối u khu trú trong tuyến giáp (có thể phẫu thuật)
     o T4b: khối u xâm lấn ra khỏi tuyến giáp (không thể phẫu thuật)
Di căn hạch vùng:
     o N0: không có di căn hạch.
     o N1: có di căn hạch vùng:
                N1a: di căn hạch trước khí quản, cạnh khí quản, trước thanh quản (hạch
                Delphian)
                N1b: Di căn hạch cổ một hay hai bên, di căn hạch trung thất trên
Di căn xa:
     o M0: không di căn xa.
     o M1: có di căn xa.
Papillary hay follicular carcinoma:
Tuổi < 45:
          Giai đoạn                  T                     N                   M
              I                    Bất kỳ                Bất kỳ                0
              II                   Bất kỳ                Bất kỳ                1
Tuổi ≥ 45:



                                            274
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


       Giai đoạn                  T                      N                 M
       Tuổi > 45:
            I                     1                   0                    0
           II                     2                   0                    0
          III                     3                   0                    0
                                  1                  1a                    0
                                  2                  1a                    0
                                  3                  1a                    0
          IVA                    4a                   0                    0
                                 4a                  1a                    0
                                  1                  1b                    0
                                  2                  1b                    0
                                  3                  1b                    0
                                 4a                  1b                    0
          IVB                    4b                 Bất kỳ                 0
          IVC                   Bất kỳ              Bất kỳ                 1
Medullary carcinoma:
        Giai đoạn                 T                   N                    M
            I                     1                   0                    0
            II                    2                   0                    0
           III                    3                   0                    0
                                  1                  1a                    0
                                  2                  1a                    0
                                  3                  1a                    0
          IVA                    4a                   0                    0
                                 4a                  1a                    0
                                  1                  1b                    0
                                  2                  1b                    0
                                  3                  1b                    0
                                 4a                  1b                    0
          IVB                    4b                 Bất kỳ                 0
          IVC                   Bất kỳ              Bất kỳ                 1
Anaplastic carcinoma: tất cả được xếp vào giai đoạn IV
        Giai đoạn                 T                   N                    M
          IVA                    4a                 Bất kỳ                 0
          IVB                    4b                 Bất kỳ                 0
          IVC                   Bất kỳ              Bất kỳ                 1
3-Điều trị:
3.1-Các phương pháp điều trị:
Cắt toàn bộ tuyến giáp:
     o Ưu điểm: nguy cơ tái phát thấp, có thể theo dõi sau mổ bằng xạ hình tuyến giáp
       hay định lượng thyroglobulin.
     o Hạn chế: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp cao. Biến chứng này có thể được hạn
       chế bằng cách để lại một mẩu mô giáp phía bên không có u (cắt tuyến giáp gần
       trọn).




                                         275
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


      o Biến chứng: ngoài các biến chứng chung của phẫu thuật tuyến giáp, có hai biến
        chứng cần được nhấn mạnh trong phẫu thuật ung thư tuyến giáp (đặc biệt cắt
        toàn bộ tuyến giáp) là nhược năng tuyến giáp và nhược năng tuyến cận giáp.
Cắt thuỳ và eo giáp:
      o Ưu điểm: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp thấp.
      o Hạn chế: 5-10% tái phát sau mổ.
      o Sau mổ cần thiết phải ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin.
Các phương pháp khác:
      o Huỷ tuyến giáp bằng xạ trị với I131
      o Chiếu xạ ngoài
      o Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin
3.2-Chỉ định:
3.2.1- Papillary hay follicular carcinoma:
Giai đoạn I, II:
      o Cắt toàn bộ tuyến giáp. Xạ trị bổ túc sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối
        với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1 cm.
      o Cắt thuỳ và eo giáp. Sau mổ ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin. Xạ trị bổ túc
        sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1
        cm.
Giai đoạn III:
      o Cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch di căn . Việc nạo hạch triệt căn làm giảm
        tỉ lệ tái phát nhưng không làm thay đổi tỉ lệ sống 5 năm.
      o Điều trị bổ túc sau mổ:
                   Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131.
                   Khối u không bắt I131: chiếu xạ ngoài
Giai đoạn IV:
      o Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131
      o Khối u không bắt I131:
                   Chiếu xạ ngoài
                   Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin
                   Cắt bỏ các u di căn (có chọn lọc), đặc biệt là các khối u có triệu chứng.
3.2.2-Medullary carcinoma:
Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho medullary carcinoma:
      o Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch thường qui (75% BN có khối u sờ được
        có di căn hạch trên vi thể).
      o Chiếu xạ ngoài thuyên giảm
      o Hoá trị thuyên giảm



                                                 276
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


3.2.3-Anaplastic carcinoma:
Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho anaplastic carcinoma:
     o Phẫu thuật thuyên giảm (mở khí quản ra da là loại phẫu thuật thường được chỉ
       định)
     o Xạ trị thuyên giảm
     o Hoá trị thuyên giảm
3.3-Kết quả và tiên lượng:
Tỉ lệ sống 5 năm:
     o Papillary carcinoma và follicular carcinoma: 95%.
     o Anaplastic carcinoma: 10%. Hầu hết BN tử vong trong vòng vài tháng kể từ khi
       được chẩn đoán.
4-Nhược năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật tuyến giáp:
  Nguyên nhân-đặc điểm:
     o Tổn thương 3 hoặc cả 4 tuyến cận giáp do các tuyến cận giáp này bị thiếu máu
       hay cắt bỏ khi tiến hành cắt toàn bộ tuyến giáp.
     o Thiếu máu tuyến cận giáp: nhược năng tuyến cận giáp có thể tạm thời.
     o Nhược năng tuyến cận giáp kéo dài quá 6 tháng: nhược năng tuyến cận giáp
       vĩnh viễn.
  Chẩn đoán dựa vào:
     o Tê, dị cảm quanh môi, đầu ngón
     o Thở khò khè, khó thở
     o Đau cơ, đau quặn bụng
     o Đổ mồ hôi
     o Dấu hiệu Chvostek: co giật các cơ mặt khi gõ vào vùng tuyến mang tai, trên
       đường đi của dây thần kinh mặt
     o Dấu hiệu Trousseau: dấu “bàn tay đỡ đẻ” xuất hiện 3-5 phút sau khi duy trì áp
       lực bơm của máy đo HA ở cánh tay trên 20 mmHg so với áp lực lúc mất mạch
       quay.
     o Co rút cơ phần dưới thắt lưng, chi dưới
     o Co giật, động kinh toàn thể
     o Suy hô hấp
     o Xét nghiệm: nồng độ Ca2+ giảm, nồng độ PTH giảm
  Phòng ngừa tổn thương tuyến cận giáp trong phẫu thuật tuyến giáp:
     o Tìm và bảo tồn tất cả các tuyến phó giáp cùng các cuống mạch máu nuôi của
       chúng
     o Chọn phương pháp phẫu thuật “giới hạn” hơn, thí dụ như cắt thuỳ hay cắt gần
       trọn tuyến giáp thay vì cắt trọn tuyến giáp. Điều này có thể sẽ làm tăng nguy cơ
       tái phát của ung thư tuyến giáp.


                                         277
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


  o Nếu phát hiện tuyến cận giáp đã được cắt: cắt nhỏ tuyến cận giáp thành các mẩu
    kích thước 1mm, sau đó cấy chúng lại vào trong cơ ức đòn chũm.
Điều trị nhược năng tuyến cận giáp do phẫu thuật:
  o Mục đích: duy trì nồng độ Ca2+ huyết tương hơi thấp hơn mức bình thường (để
    kích thích tuyến cận giáp còn lại tăng sinh bù trừ) nhưng đủ cao để không gây ra
    triệu chứng lâm sàng.
  o Các loại thuốc:
           Các chế phẩm của can-xi: calcium carbonate, calcium citrate, calcium
           gluconate.
           Các chế phẩm vitamin D: ergocalciferol, dihydrotachysterol, calcifediol,
           calcitriol.
           Nguy cơ của điều trị kéo dài: thận đóng vôi, suy thận…
  o Giáo dục BN:
           Đeo thẻ xác nhận để người khác có thể biết tình trạng nhược năng tuyến
           cận giáp khi xảy ra tai nạn, phẫu thuật…
           Đến cơ cở y tế gần nhất khi có dấu tiền triệu của hạ can-xi huyết tương.
           Chế phẩm của hormone tuyến cận giáp hiện đang được thử nghiệm.




                                       278

More Related Content

What's hot

Ung thư gan
Ung thư ganUng thư gan
Ung thư ganHùng Lê
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mậtHùng Lê
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mậtHùng Lê
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNSoM
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAISoM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấpYen Ha
 
UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYUNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYSoM
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚSoM
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngHùng Lê
 

What's hot (20)

Ung thư gan
Ung thư ganUng thư gan
Ung thư gan
 
CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009AVIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYUNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀY
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚ
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràng
 

Viewers also liked

20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)Hùng Lê
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Hùng Lê
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giápHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 

Viewers also liked (10)

20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột
 
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giáp
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 

Similar to Ung thư tuyến giáp

16 ung thu tuy 2007
16 ung thu tuy 200716 ung thu tuy 2007
16 ung thu tuy 2007Hùng Lê
 
Ung thư tuỵ
Ung thư tuỵUng thư tuỵ
Ung thư tuỵHùng Lê
 
Ung thư đường mật ngoài gan
Ung thư đường mật ngoài ganUng thư đường mật ngoài gan
Ung thư đường mật ngoài ganHùng Lê
 
15 k duong mat 2007
15 k duong mat 200715 k duong mat 2007
15 k duong mat 2007Hùng Lê
 
14 k gan 2007
14 k gan 200714 k gan 2007
14 k gan 2007Hùng Lê
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quảnHùng Lê
 
12 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 200712 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 2007Hùng Lê
 
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8TRAN Bach
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Nguyễn Hạnh
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitisdrduongmri
 

Similar to Ung thư tuyến giáp (16)

16 ung thu tuy 2007
16 ung thu tuy 200716 ung thu tuy 2007
16 ung thu tuy 2007
 
Ung thư tuỵ
Ung thư tuỵUng thư tuỵ
Ung thư tuỵ
 
16 ung thu tuy 2007
16 ung thu tuy 200716 ung thu tuy 2007
16 ung thu tuy 2007
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 
Ung thư đường mật ngoài gan
Ung thư đường mật ngoài ganUng thư đường mật ngoài gan
Ung thư đường mật ngoài gan
 
15 k duong mat 2007
15 k duong mat 200715 k duong mat 2007
15 k duong mat 2007
 
15 k duong mat 2007
15 k duong mat 200715 k duong mat 2007
15 k duong mat 2007
 
14 k gan 2007
14 k gan 200714 k gan 2007
14 k gan 2007
 
14 k gan 2007
14 k gan 200714 k gan 2007
14 k gan 2007
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quản
 
12 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 200712 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 2007
 
12 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 200712 k thuc quan 2007
12 k thuc quan 2007
 
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8
Tóm tắt || Những thay đổi chính trong phân loại TNM phiên bản 8
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 

More from Hùng Lê

20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Hùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh BasedowHùng Lê
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânHùng Lê
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhânHùng Lê
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngựcHùng Lê
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụngHùng Lê
 
Tắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biênTắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biênHùng Lê
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngHùng Lê
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 

More from Hùng Lê (20)

20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh Basedow
 
Phụ lục
Phụ lụcPhụ lục
Phụ lục
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhân
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngực
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
Tắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biênTắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biên
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 

Ung thư tuyến giáp

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 UNG THƯ TUYẾN GIÁP 1-Đại cương: Ung thư tuyến giáp là một loại ung thư không phổ biến, nhưng phổ biến nhất trong các bệnh lý ác tính của tuyến nội tiết. Về mặt giải phẫu bệnh, ung thư tuyến giáp được chia thành các loại: o Ung thư biệt hoá tốt (papillary carcinoma, follicular carcinoma và Hurthle cell carcinoma): Tất cả đều có nguồn gốc từ tế bào nang tuyến giáp Chiếm đa số (90%) Dự hậu tốt, cơ hội điều trị triệt để cao o Ung thư biệt hoá kém (medullary carcinoma và anaplastic carcinoma): Chiếm khoảng 10% các loại ung thư giáp Xâm lấn nhanh, cho di căn sớm, dự hậu xấu o Ngoài ra còn có các loại ung thư giáp hiếm gặp khác: sarcoma, lymphoma, ung thư giáp do di căn từ nơi khác đến. Dự hậu ung thư giáp dựa vào tiêu chuẩn AMES: tuổi (Age), di căn xa (distant Metastasis), mức độ xâm lấn (Extension), kích thước khối u (Size). BN bị ung thư tuyến giáp biệt hoá tốt có dự hậu tốt theo tiêu chuẩn AMEC là: nhỏ hơn 45 tuổi, chưa có di căn xa, chưa xâm lấn ra các cấu trúc ngoài tuyến giáp, kích thước nhỏ hơn 4 cm. Papillary carcinoma: o Phổ biến nhất (70%) o Có tiên lượng tốt nhất o BN thường có tiền căn chiếu xạ vào vùng cổ o BN thường nhỏ hơn 45 tuổi o Nữ có tần suất mắc bệnh cao hơn nam o Tuổi là yếu tố dự hậu tốt nhất: tuổi càng trẻ dự hậu càng tốt. o 30-50% BN đã có di căn hạch vùng khi đến khám bệnh. o Hiếm khi có di căn xa o 70% các trường hợp là ung thư đa ổ Follicular carcinoma: o Chiếm tỉ lệ 20% o BN thường lớn hơn 50 tuổi. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam. o Chẩn đoán follicular carcinoma chủ yếu dựa vào dấu hiệu xâm lấn vỏ bao và mạch máu. FNA khó có thể chẩn đoán phân biệt giữa follicular adenoma và follicular carcinoma. Medullary carcinoma: 272
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Xuất phát từ tế bào C ở cạnh nang giáp. Ngoài calcitonin, tế bào ung thư có thể tiết corticotropin, serotonin, melanin, prostaglandin, gây ra các triệu chứng ngoài tuyến giáp. o Chiếm tỉ lệ khoảng 10% o Nguyên nhân: đột biến gene RET o 25% BN có hội chứng tân sản đa tuyến nội tiết týp 2 (MEN 2 –multiple endocrine neoplasia: medullary carcinoma của tuyến giáp, u tuỷ thượng thận, u tuyến cận giáp). o Độ tuổi thường mắc bệnh: 50-60. BN có hội chứng MEN: độ tuổi thường mắc bệnh 20-40 Anaplastic carcinoma: o Chiếm tỉ lệ khoảng 1% o Phát triển nhanh, xâm lấn mạnh, di căn sớm (50% khi chẩn đoán đã có di căn phổi). Các cơ quan thường bị di căn: phổi, xương, não. o Độ tuổi thường mắc bệnh: 60-70. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam. 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Lâm sàng biểu hiện bằng một nhân giáp đơn độc. Không có triệu chứng gì khác kèm theo trong giai đoạn sớm của bệnh. Trong giai đoạn muộn, BN có thể có các triệu chứng: khó thở, khó nuốt, khàn tiếng… Medullary carcinoma: o Tiêu chảy (do tăng tiết calcitonin) o Hội chứng Cushing o Hội chứng carcinoid o BN có hội chứng MEN: Triệu chứng của u tuỷ thượng thận: tăng huyết áp, đổ mồ hôi, tiêu chảy Triệu chứng của u tuyến cận giáp: mệt mỏi , táo bón, khát nhiều, tiểu nhiều, sỏi thận… Anaplastic carcinoma: phần lớn BN nhập viện với dấu hiệu xâm lấn tại chỗ (khó thở, khó nuốt, khàn tiếng). Một tỉ lệ đáng kể BN có triệu chứng của di căn: dấu thần kinh khu trú, đau xương, tràn dịch màng phổi… 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: thường trong giới hạn bình thường. Xạ hình (với technetium 99m hay I123): nhằm đánh giá khả năng bắt phóng xạ của khối u. Trong đa số trường hợp khối u giảm bắt phóng xạ (nhân lạnh). FNA là phương tiện được lựa chọn để chẩn đoán xác định. Siêu âm có vai trò: o Xác định vị trí và số lượng nhân giáp 273
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Phát hiện hạch vùng o Hướng dẫn cho việc thực hiện FNA X-quang phổi, xạ hình xương, soi thanh quản… có thể được chỉ định khi nghĩ đến khả năng xâm lấn và di căn xa của khối u. Medullary carcinoma: o Định lượng calcitonin sau khi kích thích bằng pentagastrin. o Định lượng catecholamine, VMA (vanillylmandelic acid), metanephrine trong nước tiểu. o Định lượng PTH huyết tương. o Tầm soát sự đột biến gene RET ở BN và các thành viên trong gia đình. 2.3-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC): Khối u: o T1: khối u nhỏ hơn hay bằng 2 cm, khu trú trong tuyến giáp. o T2: khối u lớn hơn 2, nhỏ hơn hay bằng 4 cm, khu trú trong tuyến giáp. o T3: khối u lớn hơn 4 cm, khu trú trong tuyến giáp; khối u kích thước bất kỳ, xâm lấn tối thiểu ra ngoài tuyến giáp (mô quanh giáp). o T4a: u xâm lấn vào mô dưới da, thanh quản, khí quản, thực quản, thần kinh quặc ngược. o T4b: u xâm lấn vào mạc trước cột sống hay ôm quang bó mạch cảnh Tất cả anaplastic carcinoma được xếp vào giai đoạn T4: o T4a: khối u khu trú trong tuyến giáp (có thể phẫu thuật) o T4b: khối u xâm lấn ra khỏi tuyến giáp (không thể phẫu thuật) Di căn hạch vùng: o N0: không có di căn hạch. o N1: có di căn hạch vùng: N1a: di căn hạch trước khí quản, cạnh khí quản, trước thanh quản (hạch Delphian) N1b: Di căn hạch cổ một hay hai bên, di căn hạch trung thất trên Di căn xa: o M0: không di căn xa. o M1: có di căn xa. Papillary hay follicular carcinoma: Tuổi < 45: Giai đoạn T N M I Bất kỳ Bất kỳ 0 II Bất kỳ Bất kỳ 1 Tuổi ≥ 45: 274
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Giai đoạn T N M Tuổi > 45: I 1 0 0 II 2 0 0 III 3 0 0 1 1a 0 2 1a 0 3 1a 0 IVA 4a 0 0 4a 1a 0 1 1b 0 2 1b 0 3 1b 0 4a 1b 0 IVB 4b Bất kỳ 0 IVC Bất kỳ Bất kỳ 1 Medullary carcinoma: Giai đoạn T N M I 1 0 0 II 2 0 0 III 3 0 0 1 1a 0 2 1a 0 3 1a 0 IVA 4a 0 0 4a 1a 0 1 1b 0 2 1b 0 3 1b 0 4a 1b 0 IVB 4b Bất kỳ 0 IVC Bất kỳ Bất kỳ 1 Anaplastic carcinoma: tất cả được xếp vào giai đoạn IV Giai đoạn T N M IVA 4a Bất kỳ 0 IVB 4b Bất kỳ 0 IVC Bất kỳ Bất kỳ 1 3-Điều trị: 3.1-Các phương pháp điều trị: Cắt toàn bộ tuyến giáp: o Ưu điểm: nguy cơ tái phát thấp, có thể theo dõi sau mổ bằng xạ hình tuyến giáp hay định lượng thyroglobulin. o Hạn chế: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp cao. Biến chứng này có thể được hạn chế bằng cách để lại một mẩu mô giáp phía bên không có u (cắt tuyến giáp gần trọn). 275
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Biến chứng: ngoài các biến chứng chung của phẫu thuật tuyến giáp, có hai biến chứng cần được nhấn mạnh trong phẫu thuật ung thư tuyến giáp (đặc biệt cắt toàn bộ tuyến giáp) là nhược năng tuyến giáp và nhược năng tuyến cận giáp. Cắt thuỳ và eo giáp: o Ưu điểm: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp thấp. o Hạn chế: 5-10% tái phát sau mổ. o Sau mổ cần thiết phải ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin. Các phương pháp khác: o Huỷ tuyến giáp bằng xạ trị với I131 o Chiếu xạ ngoài o Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin 3.2-Chỉ định: 3.2.1- Papillary hay follicular carcinoma: Giai đoạn I, II: o Cắt toàn bộ tuyến giáp. Xạ trị bổ túc sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1 cm. o Cắt thuỳ và eo giáp. Sau mổ ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin. Xạ trị bổ túc sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1 cm. Giai đoạn III: o Cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch di căn . Việc nạo hạch triệt căn làm giảm tỉ lệ tái phát nhưng không làm thay đổi tỉ lệ sống 5 năm. o Điều trị bổ túc sau mổ: Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131. Khối u không bắt I131: chiếu xạ ngoài Giai đoạn IV: o Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131 o Khối u không bắt I131: Chiếu xạ ngoài Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin Cắt bỏ các u di căn (có chọn lọc), đặc biệt là các khối u có triệu chứng. 3.2.2-Medullary carcinoma: Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho medullary carcinoma: o Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch thường qui (75% BN có khối u sờ được có di căn hạch trên vi thể). o Chiếu xạ ngoài thuyên giảm o Hoá trị thuyên giảm 276
  • 6. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 3.2.3-Anaplastic carcinoma: Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho anaplastic carcinoma: o Phẫu thuật thuyên giảm (mở khí quản ra da là loại phẫu thuật thường được chỉ định) o Xạ trị thuyên giảm o Hoá trị thuyên giảm 3.3-Kết quả và tiên lượng: Tỉ lệ sống 5 năm: o Papillary carcinoma và follicular carcinoma: 95%. o Anaplastic carcinoma: 10%. Hầu hết BN tử vong trong vòng vài tháng kể từ khi được chẩn đoán. 4-Nhược năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật tuyến giáp: Nguyên nhân-đặc điểm: o Tổn thương 3 hoặc cả 4 tuyến cận giáp do các tuyến cận giáp này bị thiếu máu hay cắt bỏ khi tiến hành cắt toàn bộ tuyến giáp. o Thiếu máu tuyến cận giáp: nhược năng tuyến cận giáp có thể tạm thời. o Nhược năng tuyến cận giáp kéo dài quá 6 tháng: nhược năng tuyến cận giáp vĩnh viễn. Chẩn đoán dựa vào: o Tê, dị cảm quanh môi, đầu ngón o Thở khò khè, khó thở o Đau cơ, đau quặn bụng o Đổ mồ hôi o Dấu hiệu Chvostek: co giật các cơ mặt khi gõ vào vùng tuyến mang tai, trên đường đi của dây thần kinh mặt o Dấu hiệu Trousseau: dấu “bàn tay đỡ đẻ” xuất hiện 3-5 phút sau khi duy trì áp lực bơm của máy đo HA ở cánh tay trên 20 mmHg so với áp lực lúc mất mạch quay. o Co rút cơ phần dưới thắt lưng, chi dưới o Co giật, động kinh toàn thể o Suy hô hấp o Xét nghiệm: nồng độ Ca2+ giảm, nồng độ PTH giảm Phòng ngừa tổn thương tuyến cận giáp trong phẫu thuật tuyến giáp: o Tìm và bảo tồn tất cả các tuyến phó giáp cùng các cuống mạch máu nuôi của chúng o Chọn phương pháp phẫu thuật “giới hạn” hơn, thí dụ như cắt thuỳ hay cắt gần trọn tuyến giáp thay vì cắt trọn tuyến giáp. Điều này có thể sẽ làm tăng nguy cơ tái phát của ung thư tuyến giáp. 277
  • 7. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Nếu phát hiện tuyến cận giáp đã được cắt: cắt nhỏ tuyến cận giáp thành các mẩu kích thước 1mm, sau đó cấy chúng lại vào trong cơ ức đòn chũm. Điều trị nhược năng tuyến cận giáp do phẫu thuật: o Mục đích: duy trì nồng độ Ca2+ huyết tương hơi thấp hơn mức bình thường (để kích thích tuyến cận giáp còn lại tăng sinh bù trừ) nhưng đủ cao để không gây ra triệu chứng lâm sàng. o Các loại thuốc: Các chế phẩm của can-xi: calcium carbonate, calcium citrate, calcium gluconate. Các chế phẩm vitamin D: ergocalciferol, dihydrotachysterol, calcifediol, calcitriol. Nguy cơ của điều trị kéo dài: thận đóng vôi, suy thận… o Giáo dục BN: Đeo thẻ xác nhận để người khác có thể biết tình trạng nhược năng tuyến cận giáp khi xảy ra tai nạn, phẫu thuật… Đến cơ cở y tế gần nhất khi có dấu tiền triệu của hạ can-xi huyết tương. Chế phẩm của hormone tuyến cận giáp hiện đang được thử nghiệm. 278