2. Dịch tể học
Phổ biến nhất trong các u tân sinh của dạ dày
Adenocarcinoma: phổ biến nhất (95%)
Lymphoma: 2-9% (Hoa kỳ)
GIST
Phổ biến thứ nhì trên thế giới, sau ung thư phổi. Hoa Kỳ:
đứng thứ 14 (2007)
Tần suất mắc bệnh: cao nhất ở Nhật, Trung quốc
Tỉ lệ sống 5 năm (1992-1999): 23%
ACS 1995
66% xâm lấn tại chỗ
Tỉ lệ cắt bỏ 30-50%
Sau PT cắt bỏ triệt căn, tỉ lệ sống 5 năm, lần lượt, theo giai
đoạn 1-4, là 43, 37, 18 và 20%
3. Yếu tố nguy cơ
Nam giới (1,5 lần)
Lớn tuổi
Viêm dạ dày mãn tính thể teo
Nhiễm HP
Thực phẩm bảo quản
Di truyền (Hoa Kỳ: 5-10%)
Nhóm máu A: nguy cơ tăng 16-20%
5. Phân loại Lauren
Intestinal Diffuse
Nam > nữ Nữ > nam
Ngoại cảnh Gia đình
Lớn tuổi Người trẻ
Biệt hóa rõ, cấu trúc tuyến Kém biệt hóa, tế bào nhẫn
Di căn đường máu Di căn đường dưới niêm và bạch mạch
Tần suất giảm Tần suất không thay đổi
Dự hậu tốt hơn Dự hậu kém
6. Triệu chứng lâm sàng
Giai đoạn đầu: mơ hồ, nghèo nàn
Giai đoạn sau: rõ ràng nhưng quá khả năng phẫu thuật
7. Cận lâm sàng
X-quang dạ dày đối quang kép: âm tính giả 25%
Nội soi dạ dày-tá tràng và sinh thiết: xét nghiệm chẩn
đoán thường quy
Sinh thiết nhiều chỗ qua nội soi: độ chính xác 98%
Tumor maker ?
8. Đánh giá giai đoạn
CT: chính xác 70% đối với ung thư giai đoạn muộn và
40% đối với ung thư giai đoạn sớm.
Siêu âm qua nội soi: độ chính xác cao hơn CT (75%)
Nội soi bụng
Hai hệ thống đánh giá giai đoạn:
Nhật: chi tiết, liên quan đến từng nhóm hạch được đánh
số riêng biệt
Phương Tây: tumor-node-metastasis (TNM)
9.
10.
11. LOCATION OF PRIMARY TUMOR IN STOMACH
LYMPH NODE
STATION (NO.) DESCRIPTION Upper Third Middle Third Lower Third
1 Right paracardial 1 1 2
2 Left paracardial 1 3 M
3 Lesser curvature 1 1 1
4sa Short gastric 1 3 M
4sb Left gastroepiploic 1 1 3
4d Right gastroepiploic 2 1 1
5 Suprapyloric 3 1 1
6 Infrapyloric 3 1 1
7 Left gastric artery 2 2 2
8a Anterior comm. hepatic 2 2 2
8p Posterior comm. hepatic 3 3 3
9 Celiac artery 2 2 2
10 Splenic hilum 2 3 M
11p Proximal splenic 2 2 2
11d Distal splenic 2 3 M
12a Left hepatoduodenal 3 2 2
12b,p Posterior hepatoduodenal 3 3 3
13 Retropancreatic M 3 3
14v Superior mesenteric vein M 3 2
14a Superior mesenteric M M M
artery
15 Middle colic M M M
16al Aortic hiatus 3 M M
16a2,b1 Para-aortic, middle M 3 3
13. Phẫu thuật
Phương pháp điều trị triệt căn duy nhất
Mặt trái: nguy cơ tái phát
Kỹ thuật: còn nhiều tranh luận
Tranh luận:
Giới hạn cắt dạ dày
Giới hạn nạo hạch
Vai trò của cắt lách và các cơ quan lân cận
14. Giới hạn cắt dạ dày
Ung thư ½ dưới: cắt bán phần hay toàn phần
Ung thư tâm vị, phình vị: cắt thực quản?
Nguyên tắc: cắt R0, mép cắt cách khối u 5-6 cm, tốt
nhất là có sinh thiết lạnh
15.
16. Giới hạn của nạo hạch
Nhật:
D1-D4, D1-D3 tương ứng với nạo hạch nhóm tương ứng, D4:
D3 cộng nạo hạch quanh ĐMC và cạnh đại tràng (paracolic
lymph node)
Cấp nạo hạch trên 1 cấp so với cấp di căn hạch
Ung thư dạ dày giai đoạn sớm: nạo hạch tối thiểu là D2
Phương Tây:
Nạo hạch giới hạn (D1) và mở rộng (D2)
Chưa chứng minh được sự cải thiện tiên lượng sống của D2 so
với D1(*)
Tiên lượng sống: liên quan trực tiếp đến số lượng hạch di căn
(*) Wanebo HJ, Kennedy BJ, Winchester DP, et al:Gastric carcinoma: does lymph node
dissection alter survival? J Am Coll Surg 183:616, 1996
17. AJCC guideline: cố gắng lấy tối thiểu 15 hạch để cho
việc đánh giá giai đoạn được chính xác
18. Điều trị không phẫu thuật
Nhiều nghiên cứu vai trò của hóa trị, xạ trị, hóa-xạ,
hóa-miễn dịch, hóa trong phúc mạc, bổ túc hay tân trị
liệu: thất bại trong việc chứng minh cải thiện tiên
lượng sống