SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007



                              DÒ HẬU MÔN

1-Đại cương:
Dò hậu môn là một đường hầm, thành được lót bởi mô hạt, đầu (lổ) trong nằm ở ống hậu
môn, đầu (lổ) ngoài nằm ở phần da quanh ống hậu môn.
Áp-xe cạnh hậu môn được định nghĩa là một khối nung mủ ở vùng cạnh hậu môn.
95% dò hậu môn có nguồn gốc từ viêm ống tuyến hậu môn. Ống tuyến hậu môn bị viêm
dẫn đến hình thành một ổ nung mũ (áp-xe) cạnh hậu môn. Áp-xe cạnh hậu môn, khi tìm
đường thoát mũ ra ngoài hay vào lòng trực tràng, sẽ tạo thành đường dò.
Trong 5% các trường hợp còn lại, dò hậu môn có nguồn gốc từ:
     o Chấn thương
     o Ung thư
     o Các bệnh lý viêm nhiễm mãn tính vùng trực tràng hậu môn: lao, Crohn, viêm
       túi thừa, nhiễm Clamydia, actinomycoses…
     o Nứt hậu môn (gây áp-xe và dò dưới da)
Nếu dò hậu môn có nguồn gốc từ ống tuyến hậu môn, lổ trong sẽ nằm trên đường lược.
Thể lâm sàng duy nhất của dò hậu môn do viêm ống tuyến hậu môn mà lổ trong nằm ở
thành trực tràng là dò hậu môn ngoài cơ thắt.
Nếu dò hậu môn do các nguyên nhân khác, lổ trong sẽ nằm ở vị trí bất kỳ, trong đó có
thể xuất phát từ thành trực tràng. Bài này chỉ đề cập đến dò hậu môn và áp-xe do viêm
ống tuyến hậu môn.
Phân loại áp-xe cạnh hậu môn (do viêm ống tuyến hậu môn) (hình 1):
     o Áp-xe dưới da (quanh hậu môn)
     o Áp-xe gian cơ thắt
     o Áp-xe trên cơ nâng hậu môn
     o Áp-xe hố ngồi trực tràng
     o Áp-xe kết hợp, trên cơ nâng và hố ngồi trực tràng (áp-xe hình quả tạ)
Áp-xe trên cơ nâng hậu môn là nguốn gốc của dò hậu môn thể ngoài cơ thắt: khi ổ áp-xe
tìm đường vỡ vào lòng trực tràng và vỡ ra da, đường dò hậu môn thể ngoài cơ thắt sẽ
hình thành.
Phân loại dò hậu môn:
     o Theo tính chất đơn giản hay phức tạp:
               Dò đơn giản:
                    Có một lổ trong, một lỗ ngoài và một đường dò nguyên phát nối hai
                    lổ.
                    Định luật Goodsall (hình 2): BN nằm xấp, nếu lổ ngoài nằm ở ½
                    trên đường ngang qua ống hậu môn, lổ trong sẽ nằm trên đường
                    giữa. Nếu lổ ngoài nằm ở ½ dưới, lổ trong sẽ nằm trên đường hướng



                                         348
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


                     tâm (đặc điểm này sẽ thay đổi nếu lổ ngoài nằm cách rià hậu môn 2-
                     3 cm) .




Hình 1- Vị trí của áp-xe cạnh hậu môn trong mối tương quan với cấu trúc giải phẫu của ống hậu
môn
               Dò phức tạp:
                     Có một lổ trong, một đường dò nguyên phát và một hay nhiều
                     đường thứ phát, mỗi đường dò có một lổ ngoài.
                     Dò móng ngựa: lổ trong nằm ở phần sau hậu môn, đường dò nguyên
                     và thứ phát đi vòng ra hai bên, trong hố ngồi-trực tràng.



                                            349
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007




                                                 Hình 2- Mối liên quan giữa lổ
                                                 trong và lổ ngoài của một đường
                                                 dò hậu môn theo định luật
                                                 Goodsall




o Theo phần cơ thắt có liên quan (hình 3):
        Được ứng dụng nhiều trên lâm sàng vì có liên quan đến việc chọn lựa
        phương pháp điều trị.
        Tuỳ theo khối lượng của phần cơ thắt có liên quan (phần cơ thắt nằm giữa
        đường dò và bề mặt biểu mô của ống hậu môn), dò hậu môn được phân
        thành 4 loại chính:
              Dò gian cơ thắt (70%)
              Dò ngang cơ thắt (24%) bao gồm dò ngang cơ thắt thấp và dò ngang
              cơ thắt cao
              Dò trên cơ thắt (5%)
              Dò ngoài cơ thắt (1%)




                                                           Hình 3- Các kiểu dò
                                                           hậu môn: a-Dò gian
                                                           cơ thắt, b-Dò ngang
                                                           cơ thắt, c-Dò trên cơ
                                                           thắt, d-Dò ngoài cơ
                                                           thắt.




                                     350
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán áp-xe cạnh hậu môn:
Lâm sàng nghĩ đến áp-xe cạnh hậu môn khi BN than đau nhức vùng hậu môn kèm sốt.
Khi thăm khám, tuỳ vào vị trí của ổ áp-xe mà BN có các dấu hiệu thực thể sau:
     o Áp-xe gian cơ thắt: cạnh hậu môn có một khối gồ lên, nóng, đỏ, đau. Các nếp
       nhăn rìa hậu môn mất. Nếu thăm trực tràng (không cần thiết vì sẽ làm cho BN
       đau đớn): không còn cảm giác xiết chặt bình thường của cơ thắt, thay vào đó là
       một khối, ở một bên ống hậu môn, ép vào ngón tay.
     o Áp-xe hố ngồi trực tràng: khối sưng, nóng, đỏ, đau nằm ở giữa rìa hậu môn và ụ
       ngồi, các nếp nhăn da rià hậu môn còn. Cần thăm trực tràng để loại trừ áp-xe
       hình quả tạ.
     o Áp-xe trên cơ nâng hậu môn: chỉ phát hiện khi thăm khám trực tràng: một phối
       phập phều cạnh bên trực tràng.
Cần chẩn đoán phân biệt áp-xe cạnh hậu môn với các bệnh lý sau:
     o Áp-xe tuyến apocrine (hydradenitis suppurativa)
     o Nhiễm trùng nang lông
     o Nhiễm trùng nang vùi thượng bì (inclusion cyst)
     o Áp-xe tuyến Bartholin ở nữ
2.2-Chẩn đoán dò hậu môn:
Chẩn đoán lâm sàng: BN bị chảy nước vàng kéo dài vùng hậu môn. Khám: cạnh hậu
môn có một nốt sần, giữa có lổ, ấn nốt sần dịch vàng đục trào qua lổ. Sờ nắn phần da
giữa nốt sần và hậu môn có cảm giác một dây cứng. Thăm trực tràng có thể sờ được lổ
trong, nằm trên đường lược.
Đối với các đường dò đơn giản (một lổ ngoài, lổ ngoài nằm lân cận rìa hậu môn), không
cần thiết phải có các phương pháp chẩn đoán hình ảnh, trừ nội soi hậu môn trực tràng để
loại trừ các nguyên nhân khác của dò hậu môn không xuất phát từ ống tuyến hậu môn (u
bướu, viêm nhiễm…). Việc đánh giá đường dò sẽ được thực hiện trong lúc mổ.
Trong trường hợp dò phức tạp, các phương pháp chẩn đoán sau có thể được chỉ định:
     o X-quang đường dò: bơm thuốc cản quang vào lổ trong, chụp nhiều tư thế (trước
       sau, nghiêng, chéo).
     o Siêu âm qua ngã hậu môn-trực tràng: được chỉ định khi không tìm thấy lổ trong
       hay nghi ngờ đường dò đi cao (trên cơ thắt, ngoài cơ thắt). Việc bơm oxy già
       vào lổ ngoài sẽ làm tăng độ nhạy của chẩn đoán.
     o Đo áp lực cơ thắt: được chỉ định trong trường hợp dò tái phát sau mổ, dò trên cơ
       thắt, hay BN có bệnh lý làm giảm trương lực cơ thắt (người già yếu, sang chấn
       sản khoa…)
3-Điều trị:
3.1-Điều trị áp-xe cạnh hậu môn:
Áp-xe cạnh hậu môn, nếu không được dẫn lưu mũ kịp thời, có thể gây viêm tấy lan rộng
vùng tầng sinh môn.




                                         351
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


Nguyên tắc: chủ yếu là dẫn lưu mũ. Không nên cố gắng cắt đường dò, trừ trường hợp áp-
xe tái phát trên BN đã được chẩn đoán dò hậu môn, đường dò đơn giản và đã định hình
rõ.
Chuẩn bị trước mổ: cho kháng sinh và thuốc giảm đau.
Nội dung phẫu thuật:
     o Phương pháp vô cảm: thường là gây mê tĩnh mạch. Nếu ổ áp-xe có dấu hiệu
       phập phều rõ, chỉ cần tiền mê với các dẫn xuất của morphine là đủ.
     o Áp-xe tái phát trên BN đã có dò hậu môn: xử trí như dò hậu môn (cắt đường dò
       hay đặt seton).
     o Áp-xe gian cơ thắt: rạch da hình vòng cung 2cm cạnh hậu môn, trên khối áp-xe,
       tách lớp nông của cơ thắt vào ổ áp-xe, bơm rửa với dung dịch povidone-iodine
       hay oxy già, nhét một bấc gạc tẩm povidone-iodine vào ổ áp-xe. Chú ý không
       phá rộng ổ áp-xe vì có thể làm tổn thương nhiều ở cơ thắt.
     o Áp-xe hố ngồi trực tràng: rạch da, tách lớp mỡ trong hố ngồi trực tràng vào ổ
       áp-xe. Sau khi bơm rửa, đặt một thông có đầu hình nấm (Pezzer, Malecot) vào ổ
       áp-xe (hình 4).




                                                           Hình 4- Đặt thông
                                                           đầu hình nấm trong
                                                           ổ áp-xe hố ngồi
                                                           trực tràng




     o Áp-xe hình quả tạ: đường rạch da như áp-xe hố ngồi trực tràng. Sau khi bơm
       rửa ổ áp-xe, đặt một thông có đầu hình nấm (Pezzer, Malecot) đưa lên trên sao
       cho đầu nấm của thông nằm trong ổ áp-xe trên cơ nâng hậu môn.
     o Áp-xe trên cơ nâng hậu môn: dẫn lưu mũ qua thành trực tràng.
Chăm sóc hậu phẫu:
     o Tiếp tục sử dụng kháng sinh 3-5 ngày sau mổ
     o Thay bấc gạc một vài ngày đầu đối với áp-xe gian cơ thắt, sau đó cho BN ngâm
       hậu môn hàng ngày với nước ấm pha povidone-iodine cho đến khi vết thương
       lành hẳn. Phần lớn các áp-xe gian cơ thắt có thể lành hẳn mà không chuyển
       thành dò hậu môn.
     o Nếu có đặt một thông hình nấm vào ổ áp-xe, bơm rửa ổ áp-xe hằng ngày trong
       vòng hai tuần đầu. Mỗi lần bơm rửa chú ý quan sát xem có chảy dung dịch bơm


                                        352
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


         rửa qua ngả hậu môn hay không. Sự chảy dịch qua ngả hậu môn mỗi lần bơm
         rửa chứng tỏ có sự tồn tại của lổ trong. Nếu không có sự chảy dịch qua ngả hậu
         môn, rút thông, cho BN ngâm hậu môn hàng ngày với nước ấm pha povidone-
         iodine cho đến khi vết thương lành hẳn. Nếu sau hai tuần mà lổ trong vẫn tồn tại
         (50% các trường hợp), BN nên được điều trị dò hậu môn bằng phẫu thuật.
3.2-Điều trị dò hậu môn:
3.2.1-Cắt mở đường dò (fistulostomy):
Nguyên tắc: cắt đường dò từ lổ trong ra lổ ngoài, mở đường dò ra bề mặt (biến “đường
hầm” thành “đường hào”). Đường dò sẽ lành từ đáy lên bề mặt. Phương pháp này cũng
cắt phần cơ thắt có liên quan. Nếu phần cơ thắt bị cắt nhiều, BN sẽ không kiểm soát vấn
đề giữ phân (són phân hay tiêu không tự chủ)
Chỉ định:
      o Dò gian cơ thắt
      o Dò xuyên cơ thắt thấp (trừ đường dò ở 1/2 trước hậu môn ở BN nữ)
Chuẩn bị trước mổ:
      o Thụt tháo trực tràng
      o Cho kháng sinh
Kỹ thuật (hình 5):
      o Nong hậu môn, đặt mỏ vịt
      o Tìm lổ trong. Trong trường hợp không thấy lổ trong, có thể áp dụng các biện
        pháp sau:
               Bơm oxy già, xanh methylene, sữa…vào lổ ngoài, đồng thời quan sát các
               chất này sủi lên ở vị trí lỗ trong.
               Lôi kéo lổ ngoài, lổ trong sẽ nhô lên thụt vào trên thành ống hậu môn.
      o Dùng que đầu tù luồn nhẹ nhàng từ lổ ngoài theo đường dò vào lổ trong.
      o Sau khi đưa được que từ lổ ngoài vào lổ trong, dùng dao cắt da, mô mỡ dưới da,
        phần cơ thắt trong ở phía trong que.
      o Nạo sạch mô hạt
      o Nếu cắt bỏ mô xơ trên thành đường dò, thời gian lành sẽ nhanh hơn.
      o Gởi các mẩu mô được cắt đến phòng giải phẫu bệnh để loại trừ các nguyên nhân
        khác của dò hậu môn.
Chăm sóc hậu phẫu:
      o Tiếp tục dùng kháng sinh khoảng 3 ngày sau mổ.
      o Ngâm hậu môn ngày 2 lần. Khi ngâm, dùng ngón tay miết vào vết thương để
        cho vết thương lành từ đáy lên trên, từ trong ra ngoài, đồng thời hạn chế nguy
        cơ hẹp hậu môn.
      o Thời gian lành hẳn vết thương trung bình 6 tuần, hiếm khi quá 12 tuần.
3.2.2-Đặt seton:




                                          353
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


      Nguyên tắc: cắt đường dò “dần dần”, để đường dò lành mà vẫn bảo tồn được chức
      năng cơ thắt.




                 Hình 5- Kỹ thuật cắt mở đường dò trong điều trị dò hậu môn




      Hình 6- So sánh cắt mở đường dò (hình trái) và đặt seton trong điều trị dò hậu môn.
Chỉ định:
      o BN nữ có đường dò ở 1/2 trước hậu môn
      o Dò tái phát
      o Dò phức tạp
      o Dò xuyên cơ thắt cao, trên hay ngoài cơ thắt
      o Dò hậu môn ở BN có trương lực cơ thắt thấp
Nội dung điều trị:
      o Các bước đầu tương tự như cắt mở đường dò
      o Không cắt cơ thắt. Luồn một sợi chỉ silk to hay dải cao su (Penrose) từ lổ ngoài
        vào lổ trong, buộc quanh phần cơ thắt có liên quan (hình 6).


                                             354
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


     o Sau mổ, xiết dần seton mỗi khi BN tái khám, cho tới khi seton cắt xuyên qua
       phần cơ thắt và rớt ra ngoài.
3.2.3-Bít đường dò bằng keo fibrin:
Các bước chính của phương pháp bít đường dò bằng keo fibrin trong điều trị dò hậu
môn:
     o Nạo sạch mô hạt thành đường dò
     o Khâu kín lổ trong
     o Bơm keo fibrin vào đường dò
Phương pháp này cho tỉ lệ lành đường dò thấp.
3.2.4-Chuyển vạt nội trực tràng (endorectal advancement flap):
Nguyên tắc: tách một mảnh niêm mạc thành trực tràng, chuyển xuống và khâu che lên lổ
dò trong. Có thể kết hợp với bơm keo fibrin vào đường dò.
Đây là phương pháp lý tưởng để điều trị các đường dò cao.
3.2.5-Kết quả và biến chứng:
Kết quả:
     o Sau cắt mở đường dò, tỉ lệ tái phát 0-17%, tỉ lệ són phân 3-7%.
     o Sau đặt seton, tỉ lệ tái phát 0-18%, tỉ lệ són phân 0-17%.
Biến chứng sau mổ:
     o Chảy máu
     o Són phân: do một phần đáng kể cơ thắt hậu môn bị cắt đứt, hay cắt mở đường
       dò ở BN có trương lực cơ thắt thấp.
     o Hẹp hậu môn: có thể xảy ra, nếu sau cắt đường dò mô sợi xơ phát triển quá
       mức.




                                          355

More Related Content

What's hot

U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGSoM
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnBác sĩ nhà quê
 
Rò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Rò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMRò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Rò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụngHùng Lê
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔISoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNSoM
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPSoM
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞSoM
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngCuong Nguyen
 

What's hot (20)

U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
 
Rò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Rò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCMRò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Rò hậu môn - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Thoát vị bẹn
Thoát vị bẹnThoát vị bẹn
Thoát vị bẹn
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
GÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞGÃY XƯƠNG HỞ
GÃY XƯƠNG HỞ
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
 
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09BTắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
 

Viewers also liked (13)

Hình ảnh cộng hưởng từ rò hậu môn
Hình ảnh cộng hưởng từ rò hậu mônHình ảnh cộng hưởng từ rò hậu môn
Hình ảnh cộng hưởng từ rò hậu môn
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
Bệnh trĩ
Bệnh trĩBệnh trĩ
Bệnh trĩ
 
Bệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Bệnh trĩ - thầy Kỳ PhươngBệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Bệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
 
Gói trị bệnh trĩ
Gói trị bệnh trĩGói trị bệnh trĩ
Gói trị bệnh trĩ
 
B22 tri
B22 triB22 tri
B22 tri
 
31 soi tm 2007
31 soi tm 200731 soi tm 2007
31 soi tm 2007
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
Dò hậu môn
Dò hậu mônDò hậu môn
Dò hậu môn
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giáp
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Phẫu thuật cắt trĩ theo phương pháp Longo
Phẫu thuật cắt trĩ theo phương pháp LongoPhẫu thuật cắt trĩ theo phương pháp Longo
Phẫu thuật cắt trĩ theo phương pháp Longo
 

Similar to 26 do hau mon 2007

27 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 200727 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 2007Hùng Lê
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 
Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy.
Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy. Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy.
Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy. Medical English
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfnhanhuynh56
 
3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet
3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet
3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel ColletNguyen Lam
 
08 dan luu 2007
08 dan luu 200708 dan luu 2007
08 dan luu 2007Hùng Lê
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoaBài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoajackjohn45
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmNguyen Lam
 
X quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordX quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordMichel Phuong
 

Similar to 26 do hau mon 2007 (20)

Ro hau mon
Ro hau monRo hau mon
Ro hau mon
 
27 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 200727 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 2007
 
27 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 200727 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 2007
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Hmnt
HmntHmnt
Hmnt
 
Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy.
Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy. Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy.
Giải phẫu sinh dục nữ. Female Reproductive Anatomy.
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
Benh tri
Benh triBenh tri
Benh tri
 
Dan luu
Dan luuDan luu
Dan luu
 
Tri
TriTri
Tri
 
3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet
3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet
3. Sieu am benh ly co tu cung (phan 2), GS Michel Collet
 
08 dan luu 2007
08 dan luu 200708 dan luu 2007
08 dan luu 2007
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
08 dan luu 2007
08 dan luu 200708 dan luu 2007
08 dan luu 2007
 
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoaBài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
 
X quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordX quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa fileword
 
x quang tiêu hóa
x quang tiêu hóax quang tiêu hóa
x quang tiêu hóa
 

More from Hùng Lê

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Hùng Lê
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)Hùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Hùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh BasedowHùng Lê
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânHùng Lê
 

More from Hùng Lê (20)

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh Basedow
 
Phụ lục
Phụ lụcPhụ lục
Phụ lục
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhân
 

26 do hau mon 2007

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 DÒ HẬU MÔN 1-Đại cương: Dò hậu môn là một đường hầm, thành được lót bởi mô hạt, đầu (lổ) trong nằm ở ống hậu môn, đầu (lổ) ngoài nằm ở phần da quanh ống hậu môn. Áp-xe cạnh hậu môn được định nghĩa là một khối nung mủ ở vùng cạnh hậu môn. 95% dò hậu môn có nguồn gốc từ viêm ống tuyến hậu môn. Ống tuyến hậu môn bị viêm dẫn đến hình thành một ổ nung mũ (áp-xe) cạnh hậu môn. Áp-xe cạnh hậu môn, khi tìm đường thoát mũ ra ngoài hay vào lòng trực tràng, sẽ tạo thành đường dò. Trong 5% các trường hợp còn lại, dò hậu môn có nguồn gốc từ: o Chấn thương o Ung thư o Các bệnh lý viêm nhiễm mãn tính vùng trực tràng hậu môn: lao, Crohn, viêm túi thừa, nhiễm Clamydia, actinomycoses… o Nứt hậu môn (gây áp-xe và dò dưới da) Nếu dò hậu môn có nguồn gốc từ ống tuyến hậu môn, lổ trong sẽ nằm trên đường lược. Thể lâm sàng duy nhất của dò hậu môn do viêm ống tuyến hậu môn mà lổ trong nằm ở thành trực tràng là dò hậu môn ngoài cơ thắt. Nếu dò hậu môn do các nguyên nhân khác, lổ trong sẽ nằm ở vị trí bất kỳ, trong đó có thể xuất phát từ thành trực tràng. Bài này chỉ đề cập đến dò hậu môn và áp-xe do viêm ống tuyến hậu môn. Phân loại áp-xe cạnh hậu môn (do viêm ống tuyến hậu môn) (hình 1): o Áp-xe dưới da (quanh hậu môn) o Áp-xe gian cơ thắt o Áp-xe trên cơ nâng hậu môn o Áp-xe hố ngồi trực tràng o Áp-xe kết hợp, trên cơ nâng và hố ngồi trực tràng (áp-xe hình quả tạ) Áp-xe trên cơ nâng hậu môn là nguốn gốc của dò hậu môn thể ngoài cơ thắt: khi ổ áp-xe tìm đường vỡ vào lòng trực tràng và vỡ ra da, đường dò hậu môn thể ngoài cơ thắt sẽ hình thành. Phân loại dò hậu môn: o Theo tính chất đơn giản hay phức tạp: Dò đơn giản: Có một lổ trong, một lỗ ngoài và một đường dò nguyên phát nối hai lổ. Định luật Goodsall (hình 2): BN nằm xấp, nếu lổ ngoài nằm ở ½ trên đường ngang qua ống hậu môn, lổ trong sẽ nằm trên đường giữa. Nếu lổ ngoài nằm ở ½ dưới, lổ trong sẽ nằm trên đường hướng 348
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 tâm (đặc điểm này sẽ thay đổi nếu lổ ngoài nằm cách rià hậu môn 2- 3 cm) . Hình 1- Vị trí của áp-xe cạnh hậu môn trong mối tương quan với cấu trúc giải phẫu của ống hậu môn Dò phức tạp: Có một lổ trong, một đường dò nguyên phát và một hay nhiều đường thứ phát, mỗi đường dò có một lổ ngoài. Dò móng ngựa: lổ trong nằm ở phần sau hậu môn, đường dò nguyên và thứ phát đi vòng ra hai bên, trong hố ngồi-trực tràng. 349
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Hình 2- Mối liên quan giữa lổ trong và lổ ngoài của một đường dò hậu môn theo định luật Goodsall o Theo phần cơ thắt có liên quan (hình 3): Được ứng dụng nhiều trên lâm sàng vì có liên quan đến việc chọn lựa phương pháp điều trị. Tuỳ theo khối lượng của phần cơ thắt có liên quan (phần cơ thắt nằm giữa đường dò và bề mặt biểu mô của ống hậu môn), dò hậu môn được phân thành 4 loại chính: Dò gian cơ thắt (70%) Dò ngang cơ thắt (24%) bao gồm dò ngang cơ thắt thấp và dò ngang cơ thắt cao Dò trên cơ thắt (5%) Dò ngoài cơ thắt (1%) Hình 3- Các kiểu dò hậu môn: a-Dò gian cơ thắt, b-Dò ngang cơ thắt, c-Dò trên cơ thắt, d-Dò ngoài cơ thắt. 350
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán áp-xe cạnh hậu môn: Lâm sàng nghĩ đến áp-xe cạnh hậu môn khi BN than đau nhức vùng hậu môn kèm sốt. Khi thăm khám, tuỳ vào vị trí của ổ áp-xe mà BN có các dấu hiệu thực thể sau: o Áp-xe gian cơ thắt: cạnh hậu môn có một khối gồ lên, nóng, đỏ, đau. Các nếp nhăn rìa hậu môn mất. Nếu thăm trực tràng (không cần thiết vì sẽ làm cho BN đau đớn): không còn cảm giác xiết chặt bình thường của cơ thắt, thay vào đó là một khối, ở một bên ống hậu môn, ép vào ngón tay. o Áp-xe hố ngồi trực tràng: khối sưng, nóng, đỏ, đau nằm ở giữa rìa hậu môn và ụ ngồi, các nếp nhăn da rià hậu môn còn. Cần thăm trực tràng để loại trừ áp-xe hình quả tạ. o Áp-xe trên cơ nâng hậu môn: chỉ phát hiện khi thăm khám trực tràng: một phối phập phều cạnh bên trực tràng. Cần chẩn đoán phân biệt áp-xe cạnh hậu môn với các bệnh lý sau: o Áp-xe tuyến apocrine (hydradenitis suppurativa) o Nhiễm trùng nang lông o Nhiễm trùng nang vùi thượng bì (inclusion cyst) o Áp-xe tuyến Bartholin ở nữ 2.2-Chẩn đoán dò hậu môn: Chẩn đoán lâm sàng: BN bị chảy nước vàng kéo dài vùng hậu môn. Khám: cạnh hậu môn có một nốt sần, giữa có lổ, ấn nốt sần dịch vàng đục trào qua lổ. Sờ nắn phần da giữa nốt sần và hậu môn có cảm giác một dây cứng. Thăm trực tràng có thể sờ được lổ trong, nằm trên đường lược. Đối với các đường dò đơn giản (một lổ ngoài, lổ ngoài nằm lân cận rìa hậu môn), không cần thiết phải có các phương pháp chẩn đoán hình ảnh, trừ nội soi hậu môn trực tràng để loại trừ các nguyên nhân khác của dò hậu môn không xuất phát từ ống tuyến hậu môn (u bướu, viêm nhiễm…). Việc đánh giá đường dò sẽ được thực hiện trong lúc mổ. Trong trường hợp dò phức tạp, các phương pháp chẩn đoán sau có thể được chỉ định: o X-quang đường dò: bơm thuốc cản quang vào lổ trong, chụp nhiều tư thế (trước sau, nghiêng, chéo). o Siêu âm qua ngã hậu môn-trực tràng: được chỉ định khi không tìm thấy lổ trong hay nghi ngờ đường dò đi cao (trên cơ thắt, ngoài cơ thắt). Việc bơm oxy già vào lổ ngoài sẽ làm tăng độ nhạy của chẩn đoán. o Đo áp lực cơ thắt: được chỉ định trong trường hợp dò tái phát sau mổ, dò trên cơ thắt, hay BN có bệnh lý làm giảm trương lực cơ thắt (người già yếu, sang chấn sản khoa…) 3-Điều trị: 3.1-Điều trị áp-xe cạnh hậu môn: Áp-xe cạnh hậu môn, nếu không được dẫn lưu mũ kịp thời, có thể gây viêm tấy lan rộng vùng tầng sinh môn. 351
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Nguyên tắc: chủ yếu là dẫn lưu mũ. Không nên cố gắng cắt đường dò, trừ trường hợp áp- xe tái phát trên BN đã được chẩn đoán dò hậu môn, đường dò đơn giản và đã định hình rõ. Chuẩn bị trước mổ: cho kháng sinh và thuốc giảm đau. Nội dung phẫu thuật: o Phương pháp vô cảm: thường là gây mê tĩnh mạch. Nếu ổ áp-xe có dấu hiệu phập phều rõ, chỉ cần tiền mê với các dẫn xuất của morphine là đủ. o Áp-xe tái phát trên BN đã có dò hậu môn: xử trí như dò hậu môn (cắt đường dò hay đặt seton). o Áp-xe gian cơ thắt: rạch da hình vòng cung 2cm cạnh hậu môn, trên khối áp-xe, tách lớp nông của cơ thắt vào ổ áp-xe, bơm rửa với dung dịch povidone-iodine hay oxy già, nhét một bấc gạc tẩm povidone-iodine vào ổ áp-xe. Chú ý không phá rộng ổ áp-xe vì có thể làm tổn thương nhiều ở cơ thắt. o Áp-xe hố ngồi trực tràng: rạch da, tách lớp mỡ trong hố ngồi trực tràng vào ổ áp-xe. Sau khi bơm rửa, đặt một thông có đầu hình nấm (Pezzer, Malecot) vào ổ áp-xe (hình 4). Hình 4- Đặt thông đầu hình nấm trong ổ áp-xe hố ngồi trực tràng o Áp-xe hình quả tạ: đường rạch da như áp-xe hố ngồi trực tràng. Sau khi bơm rửa ổ áp-xe, đặt một thông có đầu hình nấm (Pezzer, Malecot) đưa lên trên sao cho đầu nấm của thông nằm trong ổ áp-xe trên cơ nâng hậu môn. o Áp-xe trên cơ nâng hậu môn: dẫn lưu mũ qua thành trực tràng. Chăm sóc hậu phẫu: o Tiếp tục sử dụng kháng sinh 3-5 ngày sau mổ o Thay bấc gạc một vài ngày đầu đối với áp-xe gian cơ thắt, sau đó cho BN ngâm hậu môn hàng ngày với nước ấm pha povidone-iodine cho đến khi vết thương lành hẳn. Phần lớn các áp-xe gian cơ thắt có thể lành hẳn mà không chuyển thành dò hậu môn. o Nếu có đặt một thông hình nấm vào ổ áp-xe, bơm rửa ổ áp-xe hằng ngày trong vòng hai tuần đầu. Mỗi lần bơm rửa chú ý quan sát xem có chảy dung dịch bơm 352
  • 6. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 rửa qua ngả hậu môn hay không. Sự chảy dịch qua ngả hậu môn mỗi lần bơm rửa chứng tỏ có sự tồn tại của lổ trong. Nếu không có sự chảy dịch qua ngả hậu môn, rút thông, cho BN ngâm hậu môn hàng ngày với nước ấm pha povidone- iodine cho đến khi vết thương lành hẳn. Nếu sau hai tuần mà lổ trong vẫn tồn tại (50% các trường hợp), BN nên được điều trị dò hậu môn bằng phẫu thuật. 3.2-Điều trị dò hậu môn: 3.2.1-Cắt mở đường dò (fistulostomy): Nguyên tắc: cắt đường dò từ lổ trong ra lổ ngoài, mở đường dò ra bề mặt (biến “đường hầm” thành “đường hào”). Đường dò sẽ lành từ đáy lên bề mặt. Phương pháp này cũng cắt phần cơ thắt có liên quan. Nếu phần cơ thắt bị cắt nhiều, BN sẽ không kiểm soát vấn đề giữ phân (són phân hay tiêu không tự chủ) Chỉ định: o Dò gian cơ thắt o Dò xuyên cơ thắt thấp (trừ đường dò ở 1/2 trước hậu môn ở BN nữ) Chuẩn bị trước mổ: o Thụt tháo trực tràng o Cho kháng sinh Kỹ thuật (hình 5): o Nong hậu môn, đặt mỏ vịt o Tìm lổ trong. Trong trường hợp không thấy lổ trong, có thể áp dụng các biện pháp sau: Bơm oxy già, xanh methylene, sữa…vào lổ ngoài, đồng thời quan sát các chất này sủi lên ở vị trí lỗ trong. Lôi kéo lổ ngoài, lổ trong sẽ nhô lên thụt vào trên thành ống hậu môn. o Dùng que đầu tù luồn nhẹ nhàng từ lổ ngoài theo đường dò vào lổ trong. o Sau khi đưa được que từ lổ ngoài vào lổ trong, dùng dao cắt da, mô mỡ dưới da, phần cơ thắt trong ở phía trong que. o Nạo sạch mô hạt o Nếu cắt bỏ mô xơ trên thành đường dò, thời gian lành sẽ nhanh hơn. o Gởi các mẩu mô được cắt đến phòng giải phẫu bệnh để loại trừ các nguyên nhân khác của dò hậu môn. Chăm sóc hậu phẫu: o Tiếp tục dùng kháng sinh khoảng 3 ngày sau mổ. o Ngâm hậu môn ngày 2 lần. Khi ngâm, dùng ngón tay miết vào vết thương để cho vết thương lành từ đáy lên trên, từ trong ra ngoài, đồng thời hạn chế nguy cơ hẹp hậu môn. o Thời gian lành hẳn vết thương trung bình 6 tuần, hiếm khi quá 12 tuần. 3.2.2-Đặt seton: 353
  • 7. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 Nguyên tắc: cắt đường dò “dần dần”, để đường dò lành mà vẫn bảo tồn được chức năng cơ thắt. Hình 5- Kỹ thuật cắt mở đường dò trong điều trị dò hậu môn Hình 6- So sánh cắt mở đường dò (hình trái) và đặt seton trong điều trị dò hậu môn. Chỉ định: o BN nữ có đường dò ở 1/2 trước hậu môn o Dò tái phát o Dò phức tạp o Dò xuyên cơ thắt cao, trên hay ngoài cơ thắt o Dò hậu môn ở BN có trương lực cơ thắt thấp Nội dung điều trị: o Các bước đầu tương tự như cắt mở đường dò o Không cắt cơ thắt. Luồn một sợi chỉ silk to hay dải cao su (Penrose) từ lổ ngoài vào lổ trong, buộc quanh phần cơ thắt có liên quan (hình 6). 354
  • 8. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Sau mổ, xiết dần seton mỗi khi BN tái khám, cho tới khi seton cắt xuyên qua phần cơ thắt và rớt ra ngoài. 3.2.3-Bít đường dò bằng keo fibrin: Các bước chính của phương pháp bít đường dò bằng keo fibrin trong điều trị dò hậu môn: o Nạo sạch mô hạt thành đường dò o Khâu kín lổ trong o Bơm keo fibrin vào đường dò Phương pháp này cho tỉ lệ lành đường dò thấp. 3.2.4-Chuyển vạt nội trực tràng (endorectal advancement flap): Nguyên tắc: tách một mảnh niêm mạc thành trực tràng, chuyển xuống và khâu che lên lổ dò trong. Có thể kết hợp với bơm keo fibrin vào đường dò. Đây là phương pháp lý tưởng để điều trị các đường dò cao. 3.2.5-Kết quả và biến chứng: Kết quả: o Sau cắt mở đường dò, tỉ lệ tái phát 0-17%, tỉ lệ són phân 3-7%. o Sau đặt seton, tỉ lệ tái phát 0-18%, tỉ lệ són phân 0-17%. Biến chứng sau mổ: o Chảy máu o Són phân: do một phần đáng kể cơ thắt hậu môn bị cắt đứt, hay cắt mở đường dò ở BN có trương lực cơ thắt thấp. o Hẹp hậu môn: có thể xảy ra, nếu sau cắt đường dò mô sợi xơ phát triển quá mức. 355