Tài chính công là tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do Nhà nước tiến hành, nó phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng, các quỹ tiền tệ công nhằm phục vụ thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích chung của toàn xã hội.
3. Những vấn đề có thể
Không đạt hiệu lực - Tồi tệ nhất
Đạt hiệu lực, nhưng không đạt hiệu quả - Lãng
phí
Đạt các đầu ra cần thiết, nhưng không tạo được
outcome mong đợi
Đạt được outcome, nhưng lại không đạt được
mục tiêu chiến lược
4. 1. GS.TS. Dương Thị Bình Minh: Tài chính công. NXB Tài
chính, 2004.
2. Học viện Tài chính: Giáo trình Tài chính công. NXB Tài
chính, 2009.
3. PGS.TS. Trần văn Giao: Tài chính công đại cương. NXB Hà
Nội, 2008.
4. PGS.TS. Lê Chi Mai: Quản lý chi tiêu công. NXB Chính trị
quốc gia, 2011.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. TÀI CHÍNH CÔNG
Tổng thể các hoạt động thu, chi bằng
tiền do nhà nước tiến hành,
Nó phản ánh các quan hệ kinh tế nảy
sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng,
các quỹ tiền tệ công
Nhằm phục vụ thực hiện các chức năng
của nhà nước và đáp ứng các nhu cầu,
lợi ích chung của toàn xã hội.
7. TÀI CHÍNH CÔNG
Tổng thể các hoạt động thu, chi bằng
tiền do nhà nước tiến hành,
Nó phản ánh các quan hệ kinh tế nảy
sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng,
các quỹ tiền tệ công
Nhằm phục vụ thực hiện các chức năng
của nhà nước và đáp ứng các nhu cầu,
lợi ích chung của toàn xã hội.
8. Có sự khác biệt giữa
tài chính công và tài
chính nhà nước hay
không?
9. CÁC ĐỊNH NGHĨA
Tài chính công nghiên
cứu các hoạt động chi tiêu
và làm tăng thu nhập của
chính phủ.
Nguån: Harvey S.Rosen: Tµi chÝnh c«ng, NXB
Irwin McGraw-Hill, xuÊt b¶n lÇn thø 5, tr. 7.
10. ĐỊNH NGHĨA
Tài chính công nghiên cứu việc
các cấp chính quyền cung cấp
cho xã hội những dịch vụ công
và việc họ tìm kiếm các nguồn
lực tài chính để trả cho những
dịch vụ này.
Nguån:Robert H.Haveman,Jonh Bascom:
Public Finance, Online Encyclopedia 2000.
11. 11
Các hoạt động thu và chi bằng tiền
của Nhà nước
Phản ánh các mối quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá trị trong quá
trình hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ của Nhà nước
Nhằm thực hiện các chức năng vốn
có của Nhà nước đối với xã hội
16. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
Hoạt động của các chủ thể quản lý tài
chính công
Thông qua việc sử dụng có chủ định
các phương pháp quản lý và các công
cụ quản lý
Để tác động và điều khiển hoạt động
của tài chính công
Nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
17. 17
C¸c hµng ho¸:
- ThÞ trêng thÊt b¹i
- CÇn cung øng c«ng b»ng
C¸c hµng ho¸ kh¸c
C¸c hµng ho¸:
-CÇn sù gi¸m s¸t vÒ mÆt
chÝnh trÞ
- Kh«ng c¹nh tranh ®îc
- Kh«ng nªu ®îc c¸c ®Æc
tÝnh ®Çu ra
Khu vùc c«ng
-Cã nguån lùc
- Kh¶ n¨ng
qu¶n lý
C¸c hµng ho¸ kh¸c
Trî cÊp
§iÒu tiÕt
b»ng quy
®Þnh
Kh«ng can thiÖp
Can thiÖp
Khu vùc t
Yªu cÇu vÒ
hiÖu qu¶
Cµn b¶o
®¶m sù
c«ng b»ng
Cung øng trùc tiÕp
C¸c hµng ho¸, dÞch vô
18. 18
Quản lý tài chính công là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, điều
hành và kiểm soát hoạt động thu
chi của Nhà nước nhằm phục
vụ cho việc thực hiện các chức
năng , nhiệm vụ của Nhà nước
một cách hiệu quả nhất.
19. MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
1. Bảo đảm huy động các nguồn lực tài
chính một cách hợp lý nhằm cân đối
với nhu cầu chi tiêu của nhà nước để
đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của nhà nước.
2. Bảo đảm phân bổ nguồn lực tài chính
của nhà nước một cách có hiệu quả
nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế -
xã hội.
20. MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
3. Thông qua chức năng phân phối lại,
quản lý tài chính công hướng đến bảo
đảm công bằng xã hội và giải quyết
các vấn đề xã hội.
4. Bảo đảm sự ổn định của nền kinh tế vĩ
mô trên cơ sở ban hành và thực thi
các chính sách tài khóa phù hợp với
sự phát triển của nền kinh tế trong
từng giai đoạn nhất định.
21. 4. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Nguyên tắc hiệu quả
Nguyên tắc thống nhất
Nguyên tắc công khai, minh bạch
22. 22
Quản lý tài chính công không phải là
vấn đề mang tính kỹ thuật thuần tuý.
Quan trọng hơn, đó là sự lựa chọn chính
sách của Chính phủ được phản ánh dưới
khía cạnh tài chính.
25. 1. CHI TIÊU CÔNG
Các khoản chi tiêu từ các quỹ tiền
tệ của nhà nước nhằm thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của nhà nước.
Chi tiêu công bao gồm chi ngân
sách nhà nước và chi tiêu từ các
quỹ ngoài ngân sách
26. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHI TIÊU CÔNG
1. Chi tiêu công phục vụ cho lợi ích
chung của cộng đồng dân cư ở các
vùng hay ở phạm vi quốc gia.
2. Chi tiêu công luôn gắn liền với bộ
máy Nhà nước và những nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà
nước thực hiện.
27. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHI TIÊU CÔNG
3.Chi tiêu công mang tính chất
công cộng, tương ứng với những
đơn đặt hàng của Chính phủ về
mua hàng hóa, dịch vụ nhằm
thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước.
28. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHI TIÊU CÔNG
4. Chi tiêu công mang tính chất
không hoàn trả hay hoàn trả
không trực tiếp và thể hiện ở chỗ
không phải mọi khoản thu với mức
độ và số lượng của những địa chỉ
cụ thể đều được hoàn lại dưới hình
thức các khoản chi tiêu công.
29. 3. VAI TRÒ CỦA CHI TIÊU CÔNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Vai trò quan trọng trong
việc thu hút vốn đầu tư của
khu vực tư và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế thể hiện thông qua
các khoản chi cho đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng.
30. 3. VAI TRÒ CỦA CHI TIÊU CÔNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
2. Chi tiêu công góp phần điều
chỉnh chu kỳ kinh tế.
3. Chi tiêu công góp phần tái
phân phối thu nhập xã hội
giữa các tầng lớp dân cư, thực
hiện công bằng xã hội.
31. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
4.1. Tôn trọng kỷ luật tài chính tổng thể
Để ổn định kinh tế vĩ mô
4.2. Phân bổ nguồn lực tài chính theo
những ưu tiên chiến lược
Chính phủ cần phải đánh đổi và lựa
chọn giữa các mục tiêu chiến lược
trong từng giai đoạn phát triển kinh tế
xã hội.
32. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
4.3. Người quản lý được trao quyền tự chủ trong
việc điều hành hoạt động của họ và nâng cao tính
chịu trách nhiệm của họ về kết quả.
4.4. Người quản lý có đủ năng lực và chủ động để
ra những giải pháp làm giảm chi phí hoạt động và
nâng cao khối lượng hoặc chất lượng đầu ra cung
cấp cho xã hội.
4.5. Tạo ra những đòn bẩy kinh tế khuyến khích
người quản lý cải thiện và nâng cao chất lượng
hoạt động.
33. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
4.6. Người quản lý được trao quyền tự chủ trong
việc điều hành hoạt động của họ và nâng cao tính
chịu trách nhiệm của họ về kết quả.
4.7. Người quản lý có đủ năng lực và chủ động để
ra những giải pháp làm giảm chi phí hoạt động và
nâng cao khối lượng hoặc chất lượng đầu ra cung
cấp cho xã hội.
4.8. Tạo ra những đòn bẩy kinh tế khuyến khích
người quản lý cải thiện và nâng cao chất lượng
hoạt động.
34. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
Các thể chế cần thiết để nâng cao hiệu quả quản
lý chi tiêu công là:
1. Cần giới hạn chi phí hoạt động. Những người
quản lý nên được trao quyền tự chủ rộng rãi
trong việc sử dụng nguồn lực tài chính. Thực
hiện tốt chế độ khoán chi để người quản lý chủ
động trong phân bổ nguồn lực và tạo động lực
kích thích họ tiết kiệm chi phí và nâng cao kết quả
hoạt động. Đồng thời, cần tăng cường chế độ
khuyến khích vật chất và chịu trách nhiệm vật
chất của người quản lý.
35. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
Các thể chế cần thiết để nâng cao hiệu
quả quản lý chi tiêu công là:
2. Thiết lập hệ thống thông tin minh
bạch. Những thông tin tài chính về
công việc thực hiện cần được công
khai trong các bản báo cáo hàng năm
và trong các tài liệu khác.
36. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
Các thể chế cần thiết để nâng cao hiệu quả
quản lý chi tiêu công là:
3. Chuyển dần từ kiểm soát chi phí đầu vào
sang việc kiểm soát các yếu tố đầu ra. Theo đó
cần chi tiết hóa các kết quả đầu ra. Những kết
quả cần được chi tiết hóa trong ngân sách và
trong những bản báo cáo tài chính có liên
quan, qua đó tạo điều kiện cho người quản lý
thấy trước kết quả thực hiện và giúp cho
chính phủ so sánh được kết quả mục tiêu và
kết quả thực tế.
37. 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHI TIÊU CÔNG
4. Phải tách bạch giữa người mua và
người cung cấp. Đồng thời tăng cường
vai trò kiểm soát của thị trường.
5. Tăng cường kiểm soát bên trong và
bên ngoài; tăng cường trách nhiệm
giải trình đối với việc sử dụng nguồn
lực.
38. Với tư cách là nhà quản lý tài chính
công, anh chị lựa chọn ưu tiên như thế
nào đối với việc cung ứng các dịch vụ
giao thông sau:
1. Đầu tư phát triển hàng không
2. Đầu tư phát triển giao thông đường bộ
3. Đầu tư vào giao thông đường sắt
4. Đầu tư vào giao thông đường thuỷ
39. Chi NS theo loại hình giao thông
(tỷ đồng)
Nguồn: Chi tiêu công 2020, t.2, tr.51
2019 2020 % tæng chi KH
2020
Tû träng theo KH
Đường bộ 10.784 20.982 87 14.700 72
Đường Sắt 762 1.393 6 2.000 9,8
Đường biển 539 489 3 - -
Đường sông 215 386 2 1.700 8,3
Hàng không 171 184 1 2.000 9,8
40. 4.3. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG: TÍNH HIỆU
LỰC VÀ HIỆU QUẢ
41. 4.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG: TÍNH HIỆU LỰC VÀ
HIỆU QUẢ
Chiến lược này đòi hỏi
nhà nước phải cung cấp
hàng hóa công với mức
chi phí hợp lý để đạt được
hiệu quả kinh tế xã hội
cao nhất.
42. Hiệu lực - Hiệu quả
Các mục
tiêu
KÕt qu¶ theo
kÕ ho¹ch
KÕt qu¶
thùc tÕ
§Çu vµo
§Çu ra
Sù thÝch hîp
43. HiÖu lùc - Effect
Mèi quan hÖ gi÷a ®Çu ra vµ kÕt qu¶ cuèi
cïng
§Çu ra ®· gãp phÇn nh thÕ nµo tíi kÕt qu¶
mµ chóng ta dù kiÕn ®¹t được?
Đã làm đúng chưa?
44. HiÖu qu¶ - Effectiveness
Mèi quan hÖ gi÷a ®Çu vµo vµ ®Çu ra
Bao nhiªu ®Çu ra cã thÓ ®ưîc s¶n xuÊt víi
mét ®Çu vµo cho tríc ?
CÇn bao nhiªu ®Çu vµo ®Ó cã được mét
®Çu ra cho trưíc ?
Làm bằng phương pháp phù hợp chưa?
45. Hiệu lực:
• Có đạt được mục tiêu?
• Có đạt được kết quả
mong đợi?
• Đã làm đúng mục tiêu
chưa?
Hiệu quả:
• Chi phí cho kết quả đạt
được?
• Có tiết kiệm nguồn lực
khi tạo ra kết quả
không?
• Đã làm bằng phương
pháp đúng chưa?- Có hiệu lực mà không hiệu quả: lãng phí
- Có hiệu quả mà không hiệu lực: tồi tệ nhất
- Có hiệu lực và có hiệu quả: TỐT NHẤT
46. HiÖu qu¶ Chi phÝ
Mèi quan hÖ gi÷a chi phÝ ®Çu vµo vµ kÕt
qu¶ thùc tÕ
Chi phÝ ®Ó ®¹t ®îc mét kÕt qu¶ nhÊt ®Þnh
lµ g× ?
47. Sù thÝch hîp - Outcome
Mèi quan hÖ gi÷a kÕt qu¶ thùc tÕ vµ môc
tiªu hoÆc chiến lược
Tác động mang lại có phù hợp với các
mục tiêu chiến lược không?
48. Những vấn đề có thể
Không đạt hiệu lực - Tồi tệ nhất
Đạt hiệu lực, nhưng không đạt hiệu quả -
Lãng phí
Đạt các đầu ra cần thiết, nhưng không tạo
được outcome mong đợi
Đạt được outcome, nhưng lại không đạt
được mục tiêu chiến lược
49. Kiểm soát trong quản lý chiến lược
Mục tiêu kiểm soát
Các kiểu hệ thống kiểm soát
Các giai đoạn của chu trình kiểm soát
Kiểm soát - Hệ thống thông tin quản
lý MIS
50. Mục tiêu của kiểm soát trong
quản lý chiến lược
Mức độ đạt mục tiêu:
– Tính hiệu lực?
– Tính hiệu quả?
Điều chỉnh quá trình thực hiện chiến lược;
Xem xét lại các mục tiêu
Đánh giá chiến lược
51. HiÖu qu¶ - Effectiveness
1.Mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
2.Bao nhiêu đầu ra có thể được sản xuất với
một đầu vào cho trưước ?
3.Cần bao nhiêu đầu vào để có được một đầu
ra cho trước ?
4.Làm bằng phương phỏp phự hợp chưa?
52. QUẢN LÝ TRUYỀN
THỐNG
Tập trung quyền lực Trao quyền
Quản lý theo quy định
QUẢN LÝ MỚI
Quản lý theo kết quả
Quyền kiểm soát thuộc nhà
quản lý
Quyền kiểm soát trao
cho cấp thực hiện
Chú trọng kiểm soát con
người
Chú trọng hợp tác với con
người
53. QUẢN LÝ TRUYỀN
THỐNG
Nhà quản lý là người ra
mệnh lệnh
Nhà quản lý là người hỗ trợ, tạo điều
kiện, bảo đảm các hoạt động thực
hiện theo đúngmục tiêu
Nhân viên là người chấp hành,
tuân thủ
QUẢN LÝ MỚI
Nhân viên là người được khuyến
khích tham gia, sáng tạo, làm chủ
Quan hệ thông tin báo cáo
theo thứ bậc
Quan hệ thông tin hai chiều (vòng
phản hồi)
Tuân thủ, chấp hành là thước
đo
Sáng tạo, hợp tác, kết quả là
thước đo
54. QUẢN LÝ TRUYỀN
THỐNG
Động lực yếu Chú trọng tạo động lực
Chú trọng tính thứ bậc, tính
hình thức
QUẢN LÝ MỚI
Chú trọng giá trị, văn hóa,
niềm tin
Chú trọng chi phí Tập trung vào giải quyết
hạn chế
Cơ cấu thức bậc Cơ cấu kinh hoạt
Áp đặt trật tự, tạo thêm hỗn loạn
Tạo ra trật tự mới trong sự hỗn
loạn
56. QUẢN LÝ THU NHẬP CÔNG
Quản lý thu nhập công là sự tác động, điều
hành của các cơ quan làm nhiệm vụ thu
các khoản đóng góp theo quy định của
pháp luật vào ngân sách nhà nước và các
quỹ tiền tệ của nhà nước
Nhằm bảo đảm huy động một cách hợp lý,
đầy đủ nguồn lực tài chính phục vụ các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
57. 2. CƠ CẤU THU NHẬP CÔNG
Thứ nhất, các khoản thu thường xuyên.
Thứ hai, các khoản thu không thường xuyên
Thuế là một hình thức động viên bắt buộc
của Nhà nước nhằm tập trung một bộ
phận nguồn lực của cải xã hội vào ngân
sách nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn
phát triển của đời sống xã hội.
59. PHÍ VÀ LỆ PHÍ
• Từ các dịch vụ do nhà nước cung cấp
là khoản thu bắt buộc và phát sinh
thường xuyên của ngân sách nhà nước.
• Là các khoản thu mang tính chất hoàn
trả trực tiếp đối với việc hưởng thụ các
dịch vụ công do nhà nước đầu tư cung
cấp, góp phần tăng thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước để đầu tư cung
cấp dịch vụ công đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của xã hội
60. QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Việc Nhà nước tổ chức, điều hành việc
thu và sử dụng các khoản thu từ phí và
lệ phí nhằm phục vụ hoạt động cung
cấp dịch vụ công của Nhà nước.
Đó là quá trình xây dựng, thiết
lập hệ thống phí, lệ phí, tổ chức
thực thi các biện pháp thu và
quản lý phí, lệ phí trong thực tiễn.
61. Số thu
phí, lệ
phí dự
kiến năm
kế hoạch
=
Số đối tượng
phải chịu số
thu phí, lệ
phí kỳ kế
hoạch
x
Mức
thu
CÔNG THỨC TÍNH SỐ THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
62. MỨC THU LỆ PHÍ
Được ấn định trước bằng một số tiền nhất
định đối với từng công việc quản lý nhà
nước, mức thu không nhằm mục đích bù
đắp chi phí do xuất phát từ chỗ nó mang ý
nghĩa quản lý nhiều hơn vì NSNN đã bố
trí, đảm bảo cho việc thực hiện chức năng
QLNN.
Riêng với lệ phí trước bạ, mức thu
được tính trên tỷ lệ % giá trị tài sản
khoản lệ phí đăng ký, quản lý quyền
sở hữu, sử dụng tài sản.
64. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
"là toàn bộ các khoản thu chi của
nhà nước đã được cơ quan có
thẩm quyền của nhà nước quyết
định và được thực hiện trong một
năm để đảm bảo thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước".
Luật Ngân sách nhà nước năm 2002
65. 2. VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. Vai trò của một ngân sách tiêu dùng:
Bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động
của bộ máy Nhà nước
2.2. Vai trò của ngân sách phát triển: Là
công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và
điều chỉnh kinh tế vĩ mô của Nhà nước
2.3. NSNN đóng vai trò quan trọng trong
việc thực hiện công bằng xã hội và giải
quyết các vấn đề xã hội
66. 3. NHỮNG
NGUYÊN
TẮC CƠ BẢN
QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
Nguyên tắc thống nhất
Nguyên tắc dân chủ
Nguyên tắc cân đối ngân sách
Nguyên tắc công khai, minh bạch
Ngân sách
Nguyên tắc quy trách nhiệm
67. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Công việc khởi đầu có ý nghĩa quyết định
đến toàn bộ các khâu của chu trình quản
lý ngân sách.
Lập dự toán ngân sách thực chất là lập kế
hoạch (dự toán) các khoản thu chi của
ngân sách trong một năm ngân sách (hoặc
trong giai đoạn ngân sách dự kiến).
Kết quả của khâu này là dự toán ngân sách
được các cấp có thẩm quyền quyết định.
68. CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH
Khâu tiếp theo khâu lập ngân
sách.
Đó là quá trình sử dụng tổng hợp
các biện pháp kinh tế tài chính và
hành chính nhằm biến các chỉ tiêu
thu, chi ghi trong kế hoạch NSNN
năm trở thành hiện thực.
69. QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
Khâu cuối cùng trong một chu
trình ngân sách.
Quyết toán ngân sách là bảng
tổng hợp toàn bộ số thực thu và
thực chi trong năm ngân sách
vào cuối năm ngân sách.
71. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
Việc xác định phạm vi trách
nhiệm và quyền hạn của
chính quyền nhà nước ở mỗi
cấp trong việc quản lý, điều
hành nhiệm vụ thu chi ngân
sách nhà nước.
72. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
"NSNN bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách địa phương bao gồm
ngân sách của các đơn vị hành
chính các cấp có Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân".
Luật NSNN 2002, Điều 4
74. 74
Là quá trình biến đổi có chủ định
tổ chức bộ máy, phương thức và cơ
chế hoạt động của nhà nước.
75. 75
- Tài chính công phản ánh
khía cạnh tài chính cho hoạt
động của bộ máy nhà nước.
- Quản lý tài chính công là
trách nhiệm của tất cả các cơ
quan trong bộ máy nhà nước.
77. 77
Cải cách tài chính công
có tác động làm biến đổi
hoạt động của bộ máy
nhà nước.
78. CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Anh (chị) nhận thức như thế nào về mục tiêu và các
nguyên tắc quản lý tài chính công?
2. Vai trò của chi tiêu công? Những vấn đề đang đặt ra trong
quản lý chi tiêu công ở Việt Nam?
3. Xác định các khâu yếu kém hiện nay trong quản lý thuế,
phí ở địa phương nơi anh (chị) công tác và đề xuất hướng
giải quyết?
4. Nêu các vấn đề đang đặt ra trong phân cấp quản lý ngân
sách nhà nước giữa trung ương và địa phương ở Việt Nam?
79. Các hoạt động thu và chi bằng tiền
của Nhà nước
Phản ánh các mối quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá trị trong quá trình
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
của Nhà nước
Nhằm thực hiện các chức năng vốn
có của Nhà nước đối với xã hội
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
80. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu
các nội dung sau:
1. Những vấn đề chung về quản lý tài chính
2. Côngquản lý chi tiêu công
3. Quản lý thu nhập công
4. Quản lý ngân sách nhà nước
81. CHÚC THÀNH CÔNG
& HẠNH PHÚC
BUIQUANGXUAN
0913183168
buiquangxuandn@gmail.com