MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN 1
1.1. Những vấn đề cơ bản về trọng yếu 1
1.1.1 Khái niệm 1
1.1.2. Đặc điểm 1
1.1.3. Sự cần thiết phải xác lập mức trọng yếu 3
1.1.4. Phương pháp xác lập mức trọng yếu 3
1.1.5. Vận dụng khái niệm trọng yếu trong quy trình kiểm toán BCTC 6
1.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro kiểm tóan và đánh giá rủi ro kiểm tóan 6
1.2.1. Khái niệm 6
1.2.2. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán 7
1.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán 11
1.3. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm tóan 15
PHẦN III: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC 16
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH kiểm tóan và kế tóan AAC 16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC 16
2.1.2. Các loại dịch vụ chuyên ngành của công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC 19
2.1.4. Khái quát về quy trinh kiểm toán tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC 21
2.2. Thực tế công tác xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tóan trong giai đọan lập kế hoạch kiểm tóan tại AAC 25
2.2.1. Xác lập mức trọng yếu 25
2.2.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán 27
2.3. Khảo sát việc vận dụng công tác xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tóan trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tóan do AAC thực hiện tại một khách hàng 34
2.3.1. Sơ lược về khách hàng 34
2.3.2. Xác lập mức trọng yếu 36
2.3.3. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán 38
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG GIAI ĐOẠN LẬP LẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC 46
3.1. Đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tóan. 46
3.1.1. Xác lập mức trọng yếu 46
3.1.2. Đánh giá rủi ro kiểm toán 47
3.2. Một số giải pháp hòan thiện công tác xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm tóan 50
3.2.1. Đối với công tác xác lập mức trọng yếu 50
3.2.2. Đối với công tác đánh giá rủi ro kiểm toán 51
KẾT LUẬN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1- Bảng ma trận rủi
Similar to Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Similar to Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC (20)
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
Đề tài : XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC GVHD: Ts. Đoàn Thị Ngọc Trai SVTH : Lê Thị Kim Nhung LỚP : 32k06.3
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Cơ sở lý luận về xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ThemeGallery is a Design Digital Content & Contents mall developed by Guild Design Inc. Phần II Tình hình thực tế công tác xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán và Kế toán AAC Đánh giá và một số ý kiến hoàn thiện công tác xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tại công ty Kiểm toán và Kế toán AAC Phần III Phần I
6. XÁC LẬP MỨC TRỌNG YẾU Là một bước quan trọng và cần thiết trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Mục đích: Xác định nội dung, thời gian và phạm vi kiểm toán AAC có những quy định cụ thể về việc xác lập mức trọng yếu Thường do trưởng nhóm kiểm toán thực hiện
7.
8. Phân bổ chính thức mức trọng yếu cho từng khoản mục Xác định các khoản mục không phân bổ mức trọng yếu hay phân bổ với mức rất thấp PHÂN BỔ MỨC TRỌNG YẾU Phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục theo quy mô giá trị
9. Công thức phân bổ mức trọng yếu Phân bổ theo quy mô giá trị PM còn lại = Tổng PM – PM đã phân bổ ở bước 1 Tổng giá trị các khoản mục còn lại = Tổng giá trị các khoản mục trên BCTC – Giá trị các khoản mục đã phân bổ ở bước 1 TE phân bổ cho khoản mục A = PM còn lại * Giá trị của khoản mục A Tổng giá trị của các khoản mục còn lại
10. Nhận xét: Vì đây là BCTC của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán nên chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế được rất nhiều người sử dụng báo cáo tài chính quan tâm. Do đó KTV chọn chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế làm chỉ tiêu gốc để ước lượng mức trọng yếu cho tổng thể BCTC. KTV chọn mức ước lượng ban đầu về tính trọng yếu tổng thể BCTC được xác định mức thấp nhất là : 1.078.698.310 đồng. Ước lượng mức trọng yếu cho tông thể báo cáo tài chính Tên các chỉ tiêu của số gốc Số tiền tương ứng các chỉ tiêu (VND) Tỉ lệ thấp nhất Tối thiểu (VND) Tỉ lệ cao nhất Tối đa (VND) Tổng tài sản 110.350.701.525 0.2% 220.701.403 1% 1.103.507.015 Tổng doanh thu 220.242.812.380 0.02% 44.048.562 0.1% 220.242.812 LN sau thuế 21.573.966.212 5% 1.078.698.310 20% 4.314.793.242
11.
12. Phân bổ mức ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC (1.068.698.310/ 115.052.720.743)* 871.090.000 TT KHOẢN MỤC Số tiền Mức trọng yếu tạm phân bổ theo giá trị Mức trọng yếu được phân bổ chính thức (1) (2) (3) (4) TÀI SẢN 1 Tiền 11.530.934.729 10.000.000 10.000.000 2 Đầu tư ngắn hạn (thuần) 871.090.000 8.091.355 8.091.355 3 Phải thu của khách hàng 25.369.927.677 235.655.435 230.000.000 4 Trả trước cho người bán 2.522.006.001 23.426.335 29.081.770 5 Các khoản phải thu khác 455.276.902 4.228.963 4.228.963 6 Hàng tồn kho 58.610.115.030 544.415.903 544.415.903 7 Các khoản thuế phải thu 276.908 2.572 2.572 - Mức trọng yếu tổng thể còn được tiếp tục phân bổ cho BCTC : 1.068.698.310 - Tổng giá trị của các khoản mục còn lại được phân bổ mức trọng yếu 115.052.720.743
13. Phân bổ mức ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC 8 Tài sản ngắn hạn khác 4.309.368.456 40.028.734 40.028.734 9 TSCĐ (thuần) 6.093.404.004 56.600.231 56.600.231 10 CP XDCB dở dang 18.301.818 170.001 170.001 11 C P trả trước dài hạn 570.000.000 5.294.599 5.294.599 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 110.350.701.525 NGUỒN VỐN 12 Phải trả cho người bán 11.095.939.247 103.067.632 103.067.632 12 Người mua trả tiền trước 1.281.143.908 11.900.252 11.900.252 13 Thuế và các khoản phải nộp NN 1.521.017.819 14.128.385 14.128.385 14 Phải trả cho người lao động 2.161.745.904 20.079.961 20.079.961 15 Phải trả, phải nộp khác 173.107.069 1.607.952 1.607.952
14. Phân bổ mức ước lượng ban đầu về mức trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC 16 Vay và nợ dài hạn 0 0 17 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 80.000.000.000 0 0 18 Chênh lệch tỷ giá 0 0 19 Quỹ đầu tư phát triển 1.709.525.967 0 0 20 Quỹ dự phòng tài chính 3.562.953.377 0 0 21 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 2.804.218.815 0 0 21 Lợi nhuận chưa phân phối 3.581.776.348 0 0 22 Khen thưởng phúc lợi 2.459.273.071 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 110.350.701.525 1.078.698.310 1.078.698.310
15. ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM TOÁN Đánh giá rủi ro Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ RỦI RO KIỂM SOÁT Khoản mục Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của hệ thống KSNB cho từng khoản mục Đánh giá ban đầu về mức rủi ro kiểm soát Quyết định thực hiện loại thử nghiệm nào: TNKS hay TNCB Đánh giá mức độ đầy đủ của các TTKS và sự vận dụng các nguyên tắc kiểm soát quan trọng đối với từng khoản mục Bảng đánh giá RRKS cho từng khoản mục
24. TẠI KHÁCH HÀNG ABC Minh họa đánh giá rủi ro kiểm soát khoản mục tiền và tương đương tiền tại khách hàng ABC Tiền và các khoản tương đương tiền (5/8 No) 1. Công việc thủ quỹ và kế toán có tách biệt không ? No 2. Hàng tháng kế toán tiền mặt có đối chiếu với thủ quỹ không? Yes 3. Việc kiểm kê quỹ tiền mặt có được thực hiện thường xuyên không? No 4. Các khoản tiền thu về có được gửi ngay vào ngân hàng không? No 5. Việc đối chiếu với ngân hàng có được thực hiện hàng tháng, hàng quý không? Yes 6. Các khoản tiền ngoại tệ có được theo dõi riêng không? No 7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi chép dựa trên các chứng từ không? Yes 8. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi sổ đúng kỳ không? No Kết luận: HTKSNB: Tốt Bình thường Không tốt X RRKS: Thấp Trung bình Cao X
25.
26.
27. ƯU ĐIỂM Có hướng dẫn cụ thể về việc xác lập mức trọng yếu và đánh giá RRKT trong giai đoạn LKHKT 1 Cơ sở và cách thức để xác lập mức trọng yếu phù hợp 2 Các mẫu biểu câu hỏi sử dụng đánh giá rủi ro được thiết kế rõ ràng 3 Công tác đánh giá rủi ro được thực hiện linh hoạt 4
28. NHƯỢC ĐIỂM Thông tin phục vụ đánh giá rủi ro tiềm tàng còn sơ sài 3 Chưa chú trọng đúng mức đánh giá rủi ro kiểm soát 4 1 Chưa đánh giá rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu 5 Chưa phổ biến tại tất cả khách hàng 1 1 2 Phân bổ mức trọng yếu theo quy mô giá trị là không hợp lý
29. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán Áp dụng phổ biến cho các khách hàng Chú trọng tìm hiểu thông tin phục vụ đánh giá RRTT Phân bổ mức trọng yếu theo tỷ lệ% PM Chú trọng đánh giá HTKSNB Đánh giá rủi ro theo từng CSDL Hoàn thiện
30.
31.
32.
33. Phiếu XNĐĐH Hóa đơn (L2) Phiếu XNĐĐH ĐĐH Phiếu xuất kho(1) Phiếu xuất kho (2) Hóa đơn (L1) Hóa đơn (L2) Hóa đơn (L3) Hóa đơn (L4) Phiếu xuất kho (L1) Phiếu XNĐĐH Phiếu XNĐĐH Hóa đơn (L3) Phiếu xuất kho (L1) Giao hàng và yêu cầu nhà phân phối ký tên Hóa đơn Hóa đơn (L1) Ghi sổ kế toán Kết thúc Phê duyệt bán chịu,lập hóa đơn, Phiếu xuất kho, Phiếu XNĐĐH Xét duyệt ĐĐH Phiếu xuất kho (bản lưu) Hóa đơn (L4) Phiếu xuất kho (L1) Nhận hàng và điền vào phiếu XNĐĐH Xuất hàng, ký tên lên phiếu xuất kho Đơn đặt hàng (ĐĐH) Nhà phân phối Đại diện bán hàng Phòng kinh doanh Công ty vận tải Kho Phòng kế toán Lưu đồ về nghiệp vụ bán hàng Bắt đầu ĐĐH ĐĐH (Bản lưu) Phiếu xác nhận ĐĐH (XNĐĐH) (bản fax) Phiếu XNĐĐH Phiếu xuất kho Hóa đơn Hóa đơn Hóa đơn Hóa đơn (L3) Hóa đơn (L3) Hóa đơn (L2) Hóa đơn(L1) Hóa đơn (l3) Hóa đơn (L2) Hóa đơn (L1)
34. Đánh giá rủi ro tiềm tàng theo từng cơ sở dẫn liệu Hoàn thiện Đánh giá rủi ro kiểm soát theo từng cơ sở dẫn liệu Lượng hóa yếu tố rủi ro cho từng cơ sở dẫn liệu của từng khoản mục 1 Hoàn thiện đánh giá rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu
35. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG Thu thập thông tin chính đánh giá từng khoản mục Sử dụng bảng đánh giá RRTT cho từng khoản mục theo từng CSDL Chú trọng thu thập thông tin liên quan đến HĐKD, những thay đổi bất thường, những rủi ro kinh doanh để nhận diện rủi ro tiềm tàng cho từng khoản mục Thiết kế bảng gồm những yếu tố có khả năng chứa đựng rủi ro tiềm tàng tương ứng với các cơ sở dẫn liệu có thể bị ảnh hưởng
36.
37. TẠI KHÁCH HÀNG ABC Các yếu tố cần cân nhắc sự tồn tại Quyền và nghĩa vụ Đầy đủ Sự đánh giá Chính xác Chính xác kì kế toán Trình bày và công bố Phải thu khách hàng Chứng từ trả hàng không được ghi nhận vào thời điểm hàng bị trả lại 1 1 1 Lập dự phòng cho khoản nợ khó đòi không hợp lý 1 Do áp lực chỉ tiêu doanh thu phải đạt được nên có thể mức tín dụng cấp cho khách hàng tăng mạnh dẫn đến khả năng thu hồi có thể rủi ro cao. 1 Khoản phải thu bị ghi khống do ghi nhận trước khoản phải thu của năm sau vào cuối năm hiện hành 1 1 1 Phân loại ngắn hạn, dài hạn, tài sản, nợ phải trả trên BCĐKT không hợp lý 1 Khoản phải thu đi cầm cố, thế chấp bị che dấu 1 1 1 Việc xử lý khối lượng công việc lớn có thể dẫn đến sai sót về số liệu hay ghi nhận không kịp thời khoản phải thu khách hàng 1 1 Đánh giá rủi ro tiềm tàng
38. TẠI KHÁCH HÀNG ABC Các yếu tố cần cân nhắc sự tồn tại Quyền và nghĩa vụ Đầy đủ Sự đánh giá Chính xác số tiền Chính xác kì kế toán Trình bày và công bố Phải thu khách hàng Chứng từ trả hàng không được ghi nhận vào thời điểm hàng bị trả lại 1 1 1 Lập dự phòng cho khoản nợ khó đòi không hợp lý 1 Do áp lực chỉ tiêu doanh thu phải đạt được nên có thể mức tín dụng cấp cho khách hàng tăng mạnh dẫn đến khả năng thu hồi có thể rủi ro cao. -1 Khoản phải thu bị ghi khống do ghi nhận trước khoản phải thu của năm sau vào cuối năm hiện hành -1 -1 -1 Phân loại ngắn hạn, dài hạn, tài sản, nợ phải trả trên BCĐKT không hợp lý -1 Khoản phải thu đi cầm cố, thế chấp bị che dấu 1 1 1 Việc xử lý khối lượng công việc lớn có thể dẫn đến sai sót về số liệu hay ghi nhận không kịp thời khoản phải thu khách hàng 1 1 Đánh giá rủi ro tiềm tàng 33% 33% 1% 50% 1% 50% 50%
39. ĐÁNH GIÁ RỦI RO KIỂM SOÁT Tìm hiểu chu trình, nghiệp vụ chủ yếu Sử dụng bảng đánh giá RRKS cho từng khoản mục theo từng CSDL Chú trọng thu thập thông tin liên quan đến các chu trình, nghiệp vụ chính để nhận diện rủi ro kiểm soát cho từng khoản mục Thiết kế bảng gồm những câu hỏi về các thủ tục kiểm soát tương ứng với các cơ sở dẫn liệu có thể bị ảnh hưởng
40.
41. Tại khách hàng ABC Các khoản phải thu Trả lời Quan rọng Hiện hữu và QSH Đầy đủ Đánh giá Chính xác về số tiền Chính xác về kì ktoán Trình bày và công bố 1, Có theo dõi riêng biệt từng khoản phải thu, phải trả của từng khách hàng không? 2, Có đối chiếu công nợ thường xuyên với khách hàng không? 3, Những người chịu trách nhiệm theo dõi khoản phải thu có tách biệt với người tham gia giao hàng không? 4, Khách hàng đã được dự phòng cho những khoản phải thu khó đòi chưa? 5, Có thường xuyên rà soát lại công nợ để xử lý kịp thời không? 6, Việc hạch toán các khoản phải thu, phải trả có dựa trên căn cứ chứng từ không? 7, Việc hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đúng kỳ không? 8, Cuối kỳ, các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ có được đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ không? Đánh giá rủi ro kiểm soát
42. Tại khách hàng ABC Các khoản phải thu Trả lời Quan rọng Hiện hữu và QSH Đầy đủ Đánh giá Chính xác về số tiền Chính xác về kì ktoán Trình bày và công bố 1, Có theo dõi riêng biệt từng khoản phải thu, phải trả của từng khách hàng không? C 2 2 2 2, Có đối chiếu công nợ thường xuyên với khách hàng không? K -1 -1 -1 -1 3, Những người chịu trách nhiệm theo dõi khoản phải thu có tách biệt với người tham gia giao hàng không? C 2 2 4, Khách hàng đã được dự phòng cho những khoản phải thu khó đòi chưa? K -2 5, Có thường xuyên rà soát lại công nợ để xử lý kịp thời không? K -1 -1 -1 6, Việc hạch toán các khoản phải thu, phải trả có dựa trên căn cứ chứng từ không? C 2 2 2 7, Việc hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đúng kỳ không? C 2 2 8, Cuối kỳ, các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ có được đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ không? KAD 0 Đánh giá rủi ro kiểm soát 20% 14% 100% 33% 33% 33%