6. A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái
Là thành trên của ổ miệng,
thành dưới của hốc mũi.
Có hai phần:
- Khẩu cái cứng ở trước
- Khẩu cái mềm ở sau
7. A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái
Khẩu cái cứng:
- Cấu tạo gồm mảnh khẩu cái
hai xương hàm trên và mảnh
ngang 2 xương khẩu cái
8. A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái
Khẩu cái cứng:
- Cấu tạo gồm mảnh khẩu cái
hai xương hàm trên và mảnh
ngang 2 xương khẩu cái
- Lớp niêm mạc phía trước và 2
bên liên tiếp với niêm mạc lợi.
Phía sau liên tiếp với niêm mạc
khẩu cái mềm
9. A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái
Khẩu cái mềm:
- Là phần cân cơ bám vào bờ sau
của khẩu cái cứng, rủ xuống dưới,
ngăn cách mũi hầu và khẩu hầu.
- Ở giữa có một mỏm gọi là Lưỡi
gà
10. A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái
Khẩu cái mềm:
- Là phần cân cơ bám vào bờ sau
của khẩu cái cứng, rủ xuống dưới,
ngăn cách mũi hầu và khẩu hầu.
- Ở giữa có một mỏm gọi là Lưỡi
gà
-Từ khẩu cái mềm có hai nếp
niêm mạc đi xuống:
Ở trước: cung khẩu cái lưỡi
Ở sau: cung khẩu cái hẩu
Giữa 2 cung khẩu cái có hố hạnh
nhân –> hạnh nhân khẩu cái nằm
11. A.Ổ MIỆNG
V.Vòm khẩu cái
Khẩu cái mềm:
- Cấu tạo khẩu cái mềm
- Niêm mạc:
Dưới: liên tiếp với niêm mạc
khẩu cái cứng
Trêm: liên tiếp với niêm mạc mũi
- Cân: bám vào bờ sau khẩu cái cứng
- Cơ: có 5 cơ:
Cơ khẩu cái hầu
Cơ khẩu cái lưỡi
Cơ lưỡi gà
Cơ nâng màn hầu
Cơ căng màn hầu
12. B.RĂNG
Răng tham gia vào việc tiêu
hóa cơ học trong miệng.
Người trưởng thành có 32 răng
Răng được chia làm 4 loại với
cấu trúc phù hợp với chức năng:
- Răng cửa: cắt thức ăn
- Răng nanh: xé thức ăn
- Răng hàm bé, lớn: nghiền
thức ăn
13. B.RĂNG
I. Hình thể ngoài của răng
Răng có 3 phần:
-Thân răng:
+Là phần nhô lên khỏi huyệt rang
+Hình dáng phụ thuộc vào loại
răng và chức năng của rang
+Được phủ bởi men răng
14. B.RĂNG
I. Hình thể ngoài của răng
Răng có 3 phần:
- Cổ răng:
Là phần tiếp giáp giữa thân rang
và chân răng
15. B.RĂNG
I. Hình thể ngoài của răng
Răng có 3 phần:
- Chân răng:
+Là phần răng cắm trong huyệt
răng
+Được phủ bởi một lớp “xi măng”
xung quanh có các DC chân răng bám
+ Chân rang có lỗ cho ĐM,TK đi
vào tủy răng
17. B.RĂNG
III. Phân loại răng:
1.Răng cửa:
- Thân răng dẹt hình tam giác
- Mỗi nửa hàm có 2 răng cửa
- Chức năng: cắt thức ăn
18. B.RĂNG
III. Phân loại răng:
2.Răng nanh:
- Thân răng hình tháp 4 cạnh
- Mỗi nửa hàm có 1 răng nanh
- Chức năng: xé thức ăn
19. B.RĂNG
III. Phân loại răng:
3.Răng hàm bé:
- Thân răng hình khối hộp, mặt
nhai có 2 mấu
- Thường chỉ có 1 chân răng
- Mỗi nửa hàm có 2 răng hàm bé
- Chức năng: nghiền thức ăn
20. B.RĂNG
III. Phân loại răng:
4.Răng hàm lớn:
- Thân răng hình khối hộp, mặt nhai có từ
3-5 mấu
- Răng hàm lớn hàm trên có 3 chân, răng
hàm lớn hàm dưới có 2 chân
- Mỗi nửa hàm có 3 răng hàm lớn
- Chức năng: nghiền thức ăn
22. B.RĂNG
IV. Công thức răng sữa – Răng vĩnh viễn:
Răng sữa:
- Xuất hiện ở trẻ từ 6 tháng – 2 tuổi
- Thay thế dần bằng răng vĩnh viễn
trong khoảng từ 6 -12 tuổi
- Có 2o răng: mỗi nửa hàm có 2
răng cửa, 1 răng nanh và 2 răng
hàm bé
- Kí hiệu bằng các chữ cái:
A B C D E
23. B.RĂNG
IV. Công thức răng sữa – Răng vĩnh viễn:
Răng vĩnh viễn:
- Xuất hiện ở dần trong khoảng từ
6 -12 tuổi
- Có 32 răng: mỗi nửa hàm có 2 răng
cửa, 1 răng nanh, 2 răng hàm bé và
3 răng hàm lớn
- Kí hiệu bằng các chữ số:
1 2 3 4 5 6 7 8
24. C.LƯỠI
Lưỡi là một khối cơ vân nằm ở nền
miệng, là cơ quan vị giác đóng vai trò
quan trọng trong động rác nhai, nuốt,
và nói.
Chức năng của lưỡi
- Vị giác
- Phát âm
- Đảo thức ăn
- Tạo viên nuốt
26. C.LƯỠI
I.Hình thể ngoài
3.Rễ lưỡi:
Dính chặt lưỡi vào nền miệng với các
cơ :
Cơ cằm lưỡi
Cơ trâm lưỡi
Cơ móng lưỡi
Cơ Sụn lưỡi
27. C.LƯỠI
I.Hình thể ngoài
3.Mặt dưới:
- Nhẵn, không có nhú
- Dính với nền miệng nhờ Hãm lưỡi
- 2 bên bãm lưỡi có các cục dưới lưỡi,
đỉnh của cục đươi lưỡi có lỗ đổ của
tuyến nước bọt dưới hàm
28. C.LƯỠI
II.Cấu tạo của lưỡi
Các cơ nội tại
Cơ dọc trên
Cơ thẳng đứng
lưỡi
Cơ dọc dưới
Cơ ngang lưỡi
29. C.LƯỠI
II.Cấu tạo của lưỡi
Các cơ ngoại lai
Cơ sụn lưỡi
Cơ móng lưỡi
Cơ trâm lưỡi
Cơ Cằm lưỡi
31. C.LƯỠI
III.Mạch –TK lưỡi
Nuôi dưỡng cho lưỡi : ĐM lưỡi
Vận động cho lưỡi :TK XII
Cảm giác cho lưỡi:
- 2/3 trước lưỡi:
Vị giác:TKVII’
Cảm giác chung:V hàm dưới
- 1/3 sau lưỡi:TK IX (lưỡi hầu)
32. D.Tuyến nước bọt
Có 3 tuyến nước bọt lớn đổ vào ổ
miệng:
- Tuyến nước bọt mang tai: là tuyến
lớn nhất
- Tuyến nước bọt dưới hàm
- Tuyến nước bọt dưới Lưỡi
33. D.Tuyến nước bọt
I.Tuyến nước bọt mang tai
Tuyến nằm dưới ống tai ngoài,
giữa ngành xương hàm dưới và
cơ ức đòn chũm
34. D.Tuyến nước bọt
I.Tuyến nước bọt mang tai
1.Hình thể ngoài
- Mặt ngoài: Nằm ở nông, có da,
mạc nông che phủ
- Mặt trước trong: liên quan tới
ngành xương hàm dưới, các cơ
cắn, cơ chân bướm trong
- Mặt sau trong: liên quan tới
mỏm chum, cơ ức đòn chũm
- Có ĐM cảnh ngoài đào thành
rãnh ở mặt sau trong
35. D.Tuyến nước bọt
I.Tuyến nước bọt mang tai
2. Ống tuyến nước bọt mang tai
(ống Stenon)
- Ống dài 5cm, thoát ra từ bờ
trước của tuyến nước bọt mang
- Ống chạy bắt chéo qua phía
ngoài cơ mút -> xuyên qua cơ
mút
- Đổ vào tiền đình miệng ở mặt
trong má
36. D.Tuyến nước bọt
II.Tuyến nước bọt dưới hàm
Tuyến có 2 phần:
- Phần nông: Nằm trong hố dưới hàm
- Mặt ngoài: sát mặt trong xương hàm
dưới.
- Mặt trong: áp sát cơ hàm móng, cằm
móng
- Mặt dưới: có cân nông, da che phủ
37. D.Tuyến nước bọt
II.Tuyến nước bọt dưới hàm
Tuyến có 2 phần:
- Phần sâu: nằm trong khe giữa cơ cằm
móng và mặt trong thân xương hàm
xưới
38. D.Tuyến nước bọt
II.Tuyến nước bọt dưới hàm
Ống tuyến dưới hàm (ống
Wharton):
Chạy giữa cơ Hàm móng và cơ
móng lưỡi
->Đổ vào nền miệng ở đỉnh
của cục dưới lưỡi
39. D.Tuyến nước bọt
III.Tuyến nước bọt dưới lưỡi
- Là tuyến nhỏ nhất trong 3 đôi
tuyến
-Tuyến mằm ngay dưới miêm
mạc nền miệng
- ỐngTuyến:
+ Các ống nhỏ (5-15) đổ vào nếp
dưới lưỡi
+ 1 ống lớn đổ vào đỉnh cục dưới
lưỡi
41. Mũi
Mũi là phần đầu tiên của cơ qua
hô hấp
Chức năng của mũi:
- Chức năng hô hấp:
+ Làm sạch không khí
+ Sưởi ấm không khí
+ Làm ẩm không khí
- Chức năng khứu giác
Mũi chia làm 2 Phần:
- Mũi ngoài (tiền đình mũi)
- Mũi trong (Hốc mũi)
42. Hốc Mũi
I.Giới hạn của hốc mũi
1.Phía trước: thông ra ngoài
bởi lỗ mũi trước
2.Phía trước: thông với hầu
bởi lỗ mũi sau
47. Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũi
Là các hốc xương xung quanh
mở vào hốc mũi. Gồm có:
- Xoang trán
- Xoang hàm trên
- Xoang bướm
- Các xoang sàng trước, giữa,
sau
48. Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũi
Xoang trán
- nằm ở phần đứng xương
trán, có 2 xoang 2 bên
- Mở thông vào ngách mũi
giữa
49. Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũi
Xoang hàm trên
- Nằm trong xương hàm
trên, dưới hốc mắt và trên
các huyệt răng hàm trên
- Mở thông vào ngách mũi
giữa
50. Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũi
Xoang bướm
- Nằm trong thân xương
bướm
- Mở thông vào ngách mũi
trên
51. Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũi
Xoang sàng
- Nằm trong hai khối bên
xương sang
- Chia làm 3 nhóm: Xoang
sang trước, giữa, sau
- Nhóm xoang sang trước,
giữa -> thông vào ngách
mũi giữa
- Nhóm xoang sang sau đổ
vào ngách mũi sau
52. Hốc Mũi
II.Các xoang quanh mũi
Phân loại các xoang:
- Nhóm xoang trước: đều đổ vào ngach
mũi giữa
Xoang trán
Xoang hàm trên
Xoang sang trước - giữa
- Nhóm xoan sau: đổ vào ngách mũi trên:
Xoang bướm
Xoang sàng sau
53. Hốc Mũi
III.Niêm mạc mũi
1.Niêm mạc hô hấp:
- Ở dưới xoăn mũi trên và 2/3
dưới vách mũi
- Liên tiếp với niêm mạc vùng
hầu, niêm mạc các xoang
- Giàu mạch máu, tuyến tiết
nhầy
-> Chức năng làm ẩm, làm
ấm không khí
54. Hốc Mũi
III.Niêm mạc mũi
2.Niêm mạc Khứu giác:
- Ở trên xoăn mũi trên và 1/3
trên vách mũi
- Có chứa nhiều tế bào
khứu giác
-> cảm nhận về mùi
58. Hầu
Hầu là ngã tư giữa đường hô
hấp và tiêu hóa
Là một ống cơ sợi dài 12 – 14
cm đi từ nền sọ đến ngang mức
đốt sống cổVI
Giới hạn:
- Trên: thân xương bướm
- Dưới: thông vớiThực quản
- Sau: các cơ trước cột sống,
thân các đốt sống từ cổ I –VI
- Trước: thông với mũi, miệng,
thanh quảnh
60. Hầu
Tỵ hầu
-Vòm hầu:
Tạo bởi thân xương bướm, nên
xương chẩm
Niêm mach có nhiều mô bạch huyết
tập trung thành hạnh nhân hầu
-Thành sau:
Liên tiếp với vòm hầu, tạo bởi mỏm
nền xương chẩm và cung trước đốt
đội
61. Hầu
Tỵ hầu
- Phía trước:
Thông với hốc mũi qua lỗ mũi sau
- Phía dưới:
Liên tiếp với khẩu hầu
-Thành bên:
Có lỗ vòi tai -> thông với tai giữa
Xung quanh lỗ vòi tai có hạnh nhân
vòi
62. Hầu
Khẩu hầu
- Phía trước:
Thông khoang miệng bởi eo họng
- Phía dưới:
Liên tiếp với thanh hầu
-Thành bên:
Cung khẩu cái lưỡi, cung khẩu cái
hầu
Hố hạnh nhân
Hạnh nhân khẩu cái
64. Hầu
Thanh hầu
- Phía trên:
Liên tiếp với khẩu hầu
- Phía dưới:
Liên tiếp với thực quản
Là nơi hẹp nhất của hầu
-Thành bên:
Liên quan với xương móng, màng
giáp móng, mặt trong sụn giáp
66. Hầu
Thanh hầu
-Thành sau:
Nằm phía trước thân đốt sống cổ
IV,V,VI
- Phía trước:
Trên có lỗ mở thông vàoThanh quản
Hai bên lỗ có ngách hình lê
-> nơi dễ bị hóc xương
67. Hầu
Cấu tạo của hầu
- Niêm mạc: liên tiếp với niêm mạc
tai, mũi, miệng,Thanh quản
- Màng dưới niêm mạc
- Áo cơ: các cơ khít hầu và các cơ dọc
69. Hầu
- Nuôi dưỡng cho Hầu:
- ĐM Hầu lên
- Các nhánh hầu của ĐM
hàm trên
- Nhánh hạnh nhân của
ĐM mặt
- Vận động & cảm giác:
-TK IX (Lưỡi hầu)
- Nhánh hầu củaTK X
71. THANH QUẢN
Thanh quản là cơ quan phát âm
chính và là một phần của đường
dẫn khí, nối Hầu với Khí quản
Thanh quản nằm ngang mức
với đốt sống cổ III-V
Thanh quản ở nam có kích
thước lớn hơn thanh quản ở nữ
Khi nuốt Thanh quản di chuyển
lên trên
72. THANH QUẢN
Cấu tạo Thanh quản gồm
- Các sụn
- Các màng và các dây chằng
- Cơ làm kép, mở thanh môn
74. THANH QUẢN
I.SỤNTHANH QUẢN
1.Sụn giáp
- Gồm 2 mảnh hình tứ giác gắn với
nhau tại bờ trước
- Giữa 2 mảnh ở trên có khuyết giáp
trê
- Bờ sau 2 mảnh có các sừng trên và
dưới
+ Sừng trên: DC giáp móng bám
+ Sừng dưới: khớp với sụn nhẫn
75. THANH QUẢN
I.SỤNTHANH QUẢN
2.Sụn nhẫn:
- Hình nhẫn, bản nhẫn quay ra sau,
vòng nhẫn quay ra trước
- Hai bên bản nhẫn có diện khớp
tiếp khớp với sừng dưới sụn giáp
- Mặt trên bản nhẫn có diện khớp
khớp với sụn phễu
76. THANH QUẢN
I.SỤNTHANH QUẢN
3.Sụn nắp:
- Hình chiếc lá hoặc vợt tenis; nằm
sau gốc lưỡi
- Phần cuống dính vào góc của sụn
giáp
-Tác dụng: đậy kín thanh môn khi
nuốt thức ăn
77. THANH QUẢN
I.SỤNTHANH QUẢN
4.Sụn phễu:
- Sụn hình chóp tam giác, nằm trên
bản nhẫn
- Đỉnh: tiếp khớp với sụn sừng
- Đáy: tiếp khớp với bản nhẫn
Góc phía trước đáy có DC thanh
âm bám (mỏm thanh âm)
Góc phía ngoài có cơ giáp phễu
bám (mỏm cơ)
- Mặt trước ngoài có cơ thanh âm
và DC tiền đình bám
80. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
1.Màng giáp móng:
- Bám từ bờ trên sụn giáp đến bờ
dưới xương móng
- Có nhánh trong củaTKTQ trên
và ĐMTQ trên đi xuyên qua
81. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
2.Màng nhẫn giáp :
- Bám từ bờ dưới sụn giáp đến bờ
trên của vòng nhẫn
82. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
3.Màng tứ giác :
- Bám từ DC tiền đình đến sụn
nắm thanh môn
83. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
4.Nón đàn hồi :
Bám từ DC thanh âm đến bờ trên
sụn nhẫn
84. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
5.Dây chằng thanh âm :
Bám từ mỏm thanh âm của sụn
phễu đến góc sụn giáp
85. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
6.Dây chằng tiền đình:
Bám từ mặt trước ngoài của sụn
phễu đến góc sụn giáp
Nằm ở trên DC thanh âm
Đội niêm mạc lên nếp tiền đình (nếp
thanh âm trên)
86. THANH QUẢN
II.Các màng và dây chằng
7.Dây chằng móng – nắp thanh môn:
Bám từ mặt trước sụn mắp đến xương
móng
87. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
Cơ nhẫn giáp
Cơ giáp phễu
Cơ nhẫn phễu bên
Cơ nhẫn phễu sau
Cơ liên phễu
Cơ thanh âm
88. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
1.Cơ nhẫn giáp:
Nguyên ủy:
Mặt ngoài vòng
nhẫn
Bám tận:
Bó thẳng: bờ dưới sụn giáp
Bó chép: bờ trước sừng dưới
sụn giáp
Tác dụng:
Căng dây thanh âm
Khép thanh môn
89. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
2.Cơ nhẫn phễu bên:
Nguyên ủy:
Bờ trên vòng nhẫn
Bám tận:
Mỏm cơ sụn phễu
Tác dụng:
Khép thanh môn
90. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
3.Cơ nhẫn phễu sau:
Nguyên ủy:
Mặt sau bản nhẫn
Bám tận:
Mỏm cơ sụn phễu
Tác dụng:
Mở thanh môn
91. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
4.Cơ liên phễu:
Tác dụng:
Khép thanh môn
Bó thẳng(sâu):
- Mặt trong hai sụn phễu
Bó chéo (nông):
Bám từ mỏm cơ -> đỉnh sụn
phễu
92. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
5.Cơ giáp phễu:
Nguyên ủy:
Mặt trong 2 mảnh sụn
giáp
Nón đàn hồi
Bám tận:
Mặt trước bên mỏm cơ
sụn phễu
Tác dụng:
Khép thanh môn
Làm trùng dây thanh âm
93. THANH QUẢN
III.Các cơ nội tạiThanh Quản
6.Cơ thanh âm:
Nguyên ủy:
Góc sụn giáp
Bám tận:
Mỏm thanh âm sụn phễu
Tác dụng:
Điều chỉnh sức căng của
dây thanh âm
94. THANH QUẢN
IV.Hình thể trong củaThanh quản
1.Nếp tiền đình (nếp thanh âm trên)
- Do DC tiền đình dội niêm mạc lên
tạo thành; ngăn cách tiền dình
thanh quản và buồng thanh quản
- Không có chức năng phát âm
- Ở giữa 2 nếp là Khe tiền đình
95. THANH QUẢN
IV.Hình thể trong củaThanh quản
2.Thanh môn
- Thanh môn là 1 khe hẹp ở giữa 2
dây thanh âm
- Dây thanh âm: căng từ góc sụn
giáp đến mỏm thanh âm sụn
phễu. Cấu tạo đây thanh âm gồm
có DC thanh âm, Cơ thanh âm, Cơ
giáp phễu đội niêm mạc lên
96. THANH QUẢN
IV.Hình thể trong củaThanh quản
3.Tiền đình thanh quản:
- Đi từ lỗ vào thanh quản đến khe
tiền đinh
- Hình phễu, rộng ở trên, hẹp ở
dưới
97. THANH QUẢN
IV.Hình thể trong củaThanh quản
4.Buồng thanh quản:
- Đi từ khe tiền đình đến thanh
môn
- Niêm mạc có nhiều tuyến nhầy
98. THANH QUẢN
IV.Hình thể trong củaThanh quản
5.Hạ thanh môn:
- Đi từ dưới thanh môn đến khí
quản
- Ở trên hẹp, dưới mở rộng do có
nón đàn hồi giới hạn phía trên
- Niêm mạc có nhiều tuyến, mô liên
kết lỏng lẻo -> dễ có phù thanh
quản -> hẹp đường dẫn khí
99. THANH QUẢN
V.Chức năng của thanh quản
- Chức năng hô hấp:
- Là đường dẫn khí, nối hầu với
khí quản.
- Khe thanh môn điểu chỉnh
luồng khí qua thanh quản
- Chức năng bảo vệ:
- Phản xạ ho, co thắt thanh
môn
- Ngăn không cho thức ăn vào
đường dẫn khí
- Chức năng phát âm: không khí đi
qua thanh môn làm rung dây
thanh âm -> âm thanh. Cùng với
sự di động của màn hầu, lưỡi, môi
=>tiếng nói
100. THANH QUẢN
VI.Mạch vàThần kinh thanh quản
Động mạch:
- ĐM thanh quản trên tách ra từ
ĐM giáp trên (ĐM cảnh ngoài)
- ĐM thanh quản dưới: tách ra từ
ĐM giáp dưới (ĐM dưới đòn)
101. THANH QUẢN
VI.Mạch vàThần kinh thanh quản
Thần kinh:
- TK thanh quản trên :
- Cảm giác cảm giác trên dây
thanh âm
- Vận động cho cơ nhẫn giáp
- TK quặt ngược X:
- Cảm giác cho phần dưới dây
thanh âm
- Vận động cho hầu hết các cơ
của thanh quản
103. KHÍ QUẢN
- Khí quản là đường dẫn khí, nối từ
thanh quản đến 2 phế quản gốc
- Là một ống hình trụ dẹt, dài 11- 12cm.
Chạy từ ngang mức đốt sống cổVI ->
ngang mức thân đốt sống ngực IV
hoặcV -> 2 phế quản gốc
- Cấu tạo gồm 20 vòng sụn hình chữ C
xếp chồng lên nhau, được nối bởi các
dây chằng
104. KHÍ QUẢN
Liên quan của khí quản
1.Đoạn cổ:
Khí quản cùng tuyến giáp, thực
quản nằm trong bao tạng
-Thực quản và DTK quặt ngược
X nằm sau khí quản
- Ở trước khí quản:
Trên: eo tuyến giáp.
Dưới liên quan với các cơ
dưới móng, trám mở khí quản,
cân cổ nông
- Ở hai bên có bao cảnh
105. KHÍ QUẢN
Liên quan của khí quản
2.Đoạn ngực:
Khí quản cùng, thực quản, ĐM chủ
ngực, nằm trong trung thất sau
- Trước: cán xương ức,TM cánh tay
đầu trái, quai ĐM chủ, ĐM cánh tay
đầu, ĐM cảnh chung trái.
- Sau:Thực quản và 2 DTK quặt
ngược X
- Bên phải: phổi, màng phổi Phải
- Bên trái: quai ĐM chủ, ĐM cảnh
chung trái, ĐM dưới đòn trái
107. KHÍ QUẢN
Mạch và thần kinh
Động mạch:
- Nửa trên: ĐM giáp dưới
(ĐM dưới đòn)
- Nửa dưới: các nhánh phế
quản (ĐM chủ ngực)
Thần kinh:
Các nhánh từTK X và quặt
ngược X
109. TUYẾN GIÁP
Tuyến giáp là một tuyến nội tiết nằm ở
vùng cổ
Tuyến giống hình chiếc nơ vắt ngang
qua trước khí quản
Tuyến có 2 thùy Phải vàTrái, nối với
nhau bởi 1 eo. Mỗi thùy tuyến gồm
nhiều nang tuyến hợp thành.
Chức năng: tiết hormoneT3,T4 tác
động đến chuyển hóa của cơ thể
110. TUYẾN GIÁP
Các thùy tuyến:
- Mặt ngoài:
- Được che phủ bởi các cơ dưới
móng
- Liên quan với bao tạng
- Mặt trong:
Liên quan với thanh quản, khí
quản, thực quản, thần kinh quặt
ngược thanh quản
111. TUYẾN GIÁP
Các thùy tuyến:
- Bờ trước:
- Liên quan với các nhánh trước
của ĐM giáp trên
- Bờ sau:
- Liên quan tới ĐM giáp dưới
- Dính sát bờ sau có các tuyến
cận giáp
112. TUYẾN GIÁP
Eo tuyến:
- Nối 2 thùy tuyến, nằm vắt ngang qua
khí quản.
- Bờ trên tách ra một mẩu tuyến gọi là
tháp giáp
- Eo tuyến nằm trước khí quản, sau các
cơ dưới móng, sau cân cổ nông
113. TUYẾN GIÁP
Mạch và thần kinh:
- Nuôi dưỡng cho tuyến giáp:
- ĐM giáp trên (ĐM cảnh ngoài)
- ĐM giáp dưới (ĐM dưới đòn)
- Thần kinh chi phối: các nhánh đi từ
các hạch giao cảm cổ
Editor's Notes
I Giới Hạn:
Ổ miệng là phần đầu tiên của ống tiêu hóa, chứa đựng nhiều cơ quan có chức năng quan trọng về tiêu hóa, phát âm như Răng, Lưới, Tuyến nước bọt
Ổ miệng được giới hạn bởi
Phía trước là khe miệng, tạo thành bởi môi trên, môi dưới
Phía sau: thông với Hầu bởi eo họng
Hai bên giới hạn bởi Má ( chủ yếu là cơ mút
Trên được ngăn cách với hốc mũi vởi vòm khẩu cái (vòm miệng)
Dưới : sàn miệng, tạo thành bởi xương hàm dưới và các cơ trên móng, lưỡi
II. Các phần của ổ miệng:
Ỏ miệng được cung rang chia ra làm hai phần là tiền đình miệng và ổ miệng chính thức:
Tiền đình miệng nằm ở phía trước và phía ngoài cung rang. Là một khoang hẹp hình móng ngựa, giới hạn phía sau và phía trong là cung rang và lợi. Giới hạn phía trước và phía ngoài là môi và má. Phía trên là niêm mạc của môi và má.
- Tiền đình miệng thông ra ngoài với khe môi,
- Khi miệng ngậm lại thì tiền đình miệng thông với ổ miệng chính thức ở khe phía sau rang hàm lớn thứ 3 (rang số 8)
- Ổ miệng chính thức: là một khoang được giới hạn phía trước và hai bên là cung rang lợi, trên là vòm miệng, dưới là sàn miệng và phía sau thông với hẩu bởi eo họng
II.Môi
Môi giới hạn lên thành trước của miệng, là phần miệng có thể di động được, có hai môi : môi trên và môi dưới
Cấu tạo của môi gồm có 3 lớp Phía trước là Da, tổ chức LK mỡ dưới da, giữa là Lớp cơ vân, là các cơ bám da như: cơ vòng môi, cơ nâng môi trên, cơ nâng góc miệng, cơ cắm, vơ hạ môi… Ở sau nhất là lớp niêm mạc
Niệm mạc của môi liên tiếp với niêm mạc của má, tiền đình miệng ở phía trong phía trước niêm mạc liên tiếp với da vùng môi
Ở giữa cung hàm trên và cung hàm dưới niêm mạc môi tạo thành các nếp gọi là hãm môi trên, hãm môi dưới
IV.Má
Má tạo nên thành bên của miệng, phía trước liên tiếp với môi, ngăn cách với môi trên bởi rãnh mũi – môi
Má có cấu tạo 3 lớp: ngoài cùng là da, tổ chức LK dưới da, giữa là lớp cơ, chủ yếu là cơ mút. Trong cùng là niêm mạc, giữa lớp cơ và niêm mạc là khối mỡ má.
Má có ống tuyến nuwcowcs bọt mang tai xuyên qua và đổ vào tiền đình miện ở mặt trong của má tại vị trí ngang mức với rang hàm lớn hàm trên thứ 2
Vòm khẩu cái hay vòm miệng là thành trên của ổ miệng, ngăn cách ổ miệng với khoang mũi.
Khẩu cái được cấu tạo bởi hai phần:
- khẩu cái cứng ở trước, cấu tạo chủ yếu bởi xương
Khẩu cái mềm ở sau, bám vào phía sau của khẩu cái cứng, cấu tạo gồm cơ, mạc và niêm mạc
Khẩu cái cứng:
cấu tạo gồm mảnh khẩu cái 2 xương hàm trên ở trước và mảnh ngang 2 xương khẩu cái ở sau.
Phủ lên xương là một lớp niêm mạc dính chặt vào màng xương, ở trước liên tiếp với niêm mạc lợi, ở sau liên tiếm với niêm mạc của khẩu cái mềm
Ở đường giữa có một nếp niêm mạc nổi lên là đường đan khẩu cái, hai bên là các nếp khẩu cái ngang
Trong lớp niêm mạc có các tuyến khẩu cái.
Khẩu cái cứng:
cấu tạo gồm mảnh khẩu cái 2 xương hàm trên ở trước và mảnh ngang 2 xương khẩu cái ở sau.
Phủ lên xương là một lớp niêm mạc dính chặt vào màng xương, ở trước liên tiếp với niêm mạc lợi, ở sau liên tiếm với niêm mạc của khẩu cái mềm
Ở đường giữa có một nếp niêm mạc nổi lên là đường đan khẩu cái, hai bên là các nếp khẩu cái ngang
Trong lớp niêm mạc có các tuyến khẩu cái.
Khẩu cái mềm:
Khẩu cái mềm là phần cân cơ niêm mạc di đồng bám vào bờ sau của khẩu cái cứng, rủ xuống hầu -> còn gọi là màn hầu
Khẩu cái mềm ngăn cách giữa mũi hầu ở trên và khẩu hầu ở dưới
Ở giữa bờ tự do khẩu cái mềm có một mẩu cơ, niêm mạc rủ xuống gọi là Lưỡi Gà
Ở hai bên eo họng, từ khẩu cái mềm có hai nếp niêm mạc chạy xuống dưới. Nếp ở trước gọi là Cung khẩu cái lưỡi, nếp ở sau gọi là cung khẩu cái hầu. Giữa hai nếp là hố hạnh nhân có hạnh nhân khẩu cái nằm
Cấu tạo của khẩu cái mềm gồm cơ, mạc và niêm mạc phủ hai mặt của khẩu cái mềm
Khẩu cái mềm cấu tạo gồm 5 cơ:
Cơ khẩu cái lưỡi
Cơ khẩu cái hầu
Cơ hạ màn hầu
Cơ căng màn hầu
Cơ lưỡi gà
Lớp cân: là một lớp mạc mỏng, dính vào bờ sau khẩu cái cứng
Niêm mạc khẩu cái mềm ở dưới liên tiếp với niêm mạc lợi, niêm mạc khẩu cái cứng. Ở trên liên tiếp với niêm mạc mũi
Khẩu cái mềm được vận động bởi DTK XI (DTK Phụ) trong động tác nuốt, khẩu cái mềm được nâng lên, căng ngang ngăn cách mũi hầu và miệng hầu -> thức ăn không lên mũi được
-> liệt DTK số XI -> nghẹn đặc, sặc lỏng
Khẩu cái mềm:
Khẩu cái mềm là phần cân cơ niêm mạc di đồng bám vào bờ sau của khẩu cái cứng, rủ xuống hầu -> còn gọi là màn hầu
Khẩu cái mềm ngăn cách giữa mũi hầu ở trên và khẩu hầu ở dưới
Ở giữa bờ tự do khẩu cái mềm có một mẩu cơ, niêm mạc rủ xuống gọi là Lưỡi Gà
Ở hai bên eo họng, từ khẩu cái mềm có hai nếp niêm mạc chạy xuống dưới. Nếp ở trước gọi là Cung khẩu cái lưỡi, nếp ở sau gọi là cung khẩu cái hầu. Giữa hai nếp là hố hạnh nhân có hạnh nhân khẩu cái nằm
Cấu tạo của khẩu cái mềm gồm cơ, mạc và niêm mạc phủ hai mặt của khẩu cái mềm
Khẩu cái mềm cấu tạo gồm 5 cơ:
Cơ khẩu cái lưỡi
Cơ khẩu cái hầu
Cơ hạ màn hầu
Cơ căng màn hầu
Cơ lưỡi gà
Lớp cân: là một lớp mạc mỏng, dính vào bờ sau khẩu cái cứng
Niêm mạc khẩu cái mềm ở dưới liên tiếp với niêm mạc lợi, niêm mạc khẩu cái cứng. Ở trên liên tiếp với niêm mạc mũi
Khẩu cái mềm được vận động bởi DTK XI (DTK Phụ) trong động tác nuốt, khẩu cái mềm được nâng lên, căng ngang ngăn cách mũi hầu và miệng hầu -> thức ăn không lên mũi được
-> liệt DTK số XI -> nghẹn đặc, sặc lỏng
Khẩu cái mềm:
Khẩu cái mềm là phần cân cơ niêm mạc di đồng bám vào bờ sau của khẩu cái cứng, rủ xuống hầu -> còn gọi là màn hầu
Khẩu cái mềm ngăn cách giữa mũi hầu ở trên và khẩu hầu ở dưới
Ở giữa bờ tự do khẩu cái mềm có một mẩu cơ, niêm mạc rủ xuống gọi là Lưỡi Gà
Ở hai bên eo họng, từ khẩu cái mềm có hai nếp niêm mạc chạy xuống dưới. Nếp ở trước gọi là Cung khẩu cái lưỡi, nếp ở sau gọi là cung khẩu cái hầu. Giữa hai nếp là hố hạnh nhân có hạnh nhân khẩu cái nằm
Cấu tạo của khẩu cái mềm gồm cơ, mạc và niêm mạc phủ hai mặt của khẩu cái mềm
Khẩu cái mềm cấu tạo gồm 5 cơ:
Cơ khẩu cái lưỡi
Cơ khẩu cái hầu
Cơ hạ màn hầu
Cơ căng màn hầu
Cơ lưỡi gà
Lớp cân: là một lớp mạc mỏng, dính vào bờ sau khẩu cái cứng
Niêm mạc khẩu cái mềm ở dưới liên tiếp với niêm mạc lợi, niêm mạc khẩu cái cứng. Ở trên liên tiếp với niêm mạc mũi
Khẩu cái mềm được vận động bởi DTK XI (DTK Phụ) trong động tác nuốt, khẩu cái mềm được nâng lên, căng ngang ngăn cách mũi hầu và miệng hầu -> thức ăn không lên mũi được
-> liệt DTK số XI -> nghẹn đặc, sặc lỏng
Răng là cấu trúc đặc biệt trong miệng, tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học ở miệng với các nhiệm vụ: cắt, xé, nghiền thức ăn
Một người trưởng thành có 32 rang: 16 rang hàm trên, 16 rang hàm dưới, mỗi nửa hàm có 8 rang
Răng được chia làm 3 loại có chức năng khác nhau cùng với hình thể phù hợp với chức năng của chúng:
Răng cửa: nhiệm vụ cắt thức ăn
Răng nanh: nHiệm vụ xé thức ăn
Răng hàm: Nhiệm vụ nghiền thức ăn
Hình thể ngoài của rang:
Răng có 3 phần
Thân rang: : là phàn rang nhô lên khỏi huyết rang, thân rang có hình dáng phụ thuộc vào loại rang và chức năng của rang:
rang cửa: thân rang dẹt, hình giống cái xẻng -> cắt thức ăn
Răng nanh: thân rang hình tháp -> xé thức ăn
Răng hàm: thân rang hình hộp, mặt nhai có nhiều mấu -> nghiền thức ăn
Thân rang sang và bóng do có lớp men rang phủ lên
Cổ rang: là phần tiếp nối giữa thân rang và chân rang
Chân rang: là phần của rang ở trong hố huyệt rang của xương hàm, được phủ bởi một lớp xi măng xung quanh có các DC chân rang bám từ chân rang tới bờ của huyệt rang. Đỉnh của chân rang có lỗ cho ĐM và TK đi vào tủy răng
Hình thể ngoài của rang:
Răng có 3 phần
Thân rang: : là phàn rang nhô lên khỏi huyết rang, thân rang có hình dáng phụ thuộc vào loại rang và chức năng của rang:
rang cửa: thân rang dẹt, hình giống cái xẻng -> cắt thức ăn
Răng nanh: thân rang hình tháp -> xé thức ăn
Răng hàm: thân rang hình hộp, mặt nhai có nhiều mấu -> nghiền thức ăn
Thân rang sang và bóng do có lớp men rang phủ lên
Cổ rang: là phần tiếp nối giữa thân rang và chân rang
Chân rang: là phần của rang ở trong hố huyệt rang của xương hàm, được phủ bởi một lớp xi măng xung quanh có các DC chân rang bám từ chân rang tới bờ của huyệt rang. Đỉnh của chân rang có lỗ cho ĐM và TK đi vào tủy răng
Hình thể ngoài của rang:
Răng có 3 phần
Thân rang: : là phàn rang nhô lên khỏi huyết rang, thân rang có hình dáng phụ thuộc vào loại rang và chức năng của rang:
rang cửa: thân rang dẹt, hình giống cái xẻng -> cắt thức ăn
Răng nanh: thân rang hình tháp -> xé thức ăn
Răng hàm: thân rang hình hộp, mặt nhai có nhiều mấu -> nghiền thức ăn
Thân rang sang và bóng do có lớp men rang phủ lên
Cổ rang: là phần tiếp nối giữa thân rang và chân rang
Chân rang: là phần của rang ở trong hố huyệt rang của xương hàm, được phủ bởi một lớp xi măng xung quanh có các DC chân rang bám từ chân rang tới bờ của huyệt rang. Đỉnh của chân rang có lỗ cho ĐM và TK đi vào tủy răng
II. Cấu tạo của răng
Răng có cấu tạ gồm 3 lớp:
Ngoài cùng là men răng ở thân răng và xi măng ở chân răng
Men răng bóng, nhẵn. Bền với tác nhân cơ học nhưng lại kém bền với acid -> sâu răng
Xi măng -> Liên kết chân răng với huyệt răng
Lớp giữa: ngà răng: là lớp dầy nhất, cấu tạp là các ống nối từ tủy răng -> men răng (xi măng) -> nhiệm vụ dẫn truyền cảm giác -> sâu răng qua lớp men răng -> xuất hiện cảm giác đau, buốt khi ăn nóng, lạnh
Trogn cùng là tủy răng, chứa các thành phần mạch máu và TK
Sụn TQ được chia làm 2 loại: sụn đơn và sụn đôi
Các sụn đơn : sụn giáp, sụn nhẫn, sụn nắp
Các sụn đôi: sụn phễu, sụn sừng