7. Là những gì một
công ty sử dụng
để làm nên hoạt
động kinh doanh.
8.
9.
10.
11. Tiền mặt, cơ bản nhất của tài
sản hiện tại, bao gồm cả tài
khoản ngân hàng không bị hạn
chế và kiểm tra.
Các khoản tương đương tiền là
tài sản rất an toàn, có thể dễ
dàng chuyển đổi thành tiền
mặt, trái phiếu.
12. Hàng tồn kho là
nguyên vật liệu, công
việc đang theo tiến độ
và thành phẩm của
công ty.
13. Tài sản cố định bao gồm tài
sản hữu hình, tài sản thuê
tài chính, tài sản cố định vô
hình và tài sản đang xây
dựng cơ bản dở dang như
máy móc, máy tính, các tòa
nhà và đất đai.
16. Là nợ pháp lý của một công ty
hoặc các nghĩa vụ phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Nợ phải trả được thanh
toán theo thời gian thông qua
việc chuyển giao các lợi ích kinh
tế bao gồm cả tiền, hàng hoá,
dịch vụ.
17.
18.
19.
20. Nợ dài hạn là các
khoản nợ và nghĩa vụ
tài chính không nợ
khác, đó là do sau một
thời gian ít nhất một
năm kể từ ngày trên
bảng cân đối kế toán.
21. Nợ ngắn hạn là nợ phải trả
của công ty sẽ đến
hạn, hoặc phải được thanh
toán, trong vòng một năm.
Điều này bao gồm cả khoản
vay ngắn hạn, chẳng hạn
như các tài khoản phải
trả, cùng với các phần hiện
tại của khoản vay dài hạn.
23. Vốn chủ sở hữu có nghĩa
là cổ đông sở hữu cổ phần
trong một công ty giao dịch
công khai, bao gồm số tiền
đầu tư ban đầu vào công ty
cộng với lợi nhuận giữ lại.
24.
25. Số tiền đầu tư ban đầu vào
để thành lập công ty còn
gọi là vốn điều lệ.
28. Từ những số liệu trên ta
có thể tính được hiệu quả
hoạt động, khả năng tài
chính và khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
29.
30.
31. Là những chỉ số về thanh
khoản ngắn hạn của công
ty, đo lường khả năng đáp
ứng các nghĩa vụ ngắn
hạn của một công ty, Tỷ lệ
thanh toán càng cao
chứng tỏ khả năng thanh
toán của công ty càng tốt.
32. Tỉ số thanh toán hiện hành
= Tài sản ngắn hạn / Nợ vay ngắn hạn
33. Tài sản
= ngắn hạn
- Hàng tồn kho
Nợ hiện tại
Tỉ số thanh
toán nhanh
34. =
Tiền mặt và
các khoản
tương đương
Nợ vay ngắn
hạn
Tỉ số thanh toán tiền mặt