SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
BỆNH ÁN TIỀN PHẪU SV: HÀ HUỲNH KIM YẾN tổ 2

HÀNH CHÁNH:
HỌ VÀ TÊN BN: NGUYỄN VĂN NGÀ Tuổi :36 Giới: nam
ĐỊA CHỈ: Rạch Giá Kiên Giang
NGÀY NHẬP VIỆN: 9h ngảy 21/2/2006 NGÀY XUẤT VIỆN
LÝ DO NHẬP VIỆN : Đau bụng

BỆNH SỬ:

Cách NV 7 tháng, Bn đau ở vùng thượng vị lệch phải gần rốn, đau quặn từng cơn, không
lan, kéo dài cỡ vài giây thì hết sau đó vài phút thì đau lại. Mỗi đợt đau kéo dài 1-2h, đau
không liên quan đến bữa ăn, nằm nghiêng phải thì đỡ đau. Cùng khỏang thời gian này , BN
sờ thấy 1 khối u ở vị trí đau đã miêu tả ở trên. Mỗi khi đau Bn cảm thấy khối u to lên khi hết
đau khối u nhỏ lại nhưng vẫn sờ thấy được. BN đi cầu phân lỏng. Trong 1 lần đi cầu, lúc
đầu đi phân đặc theo khuôn càng về sau phân sệt lỏng, phân không lẫn đàm nhớt hay mủ
máu; BN đi cầu 1 lần/ngày. BN đi tiểu bình thường, không tiểu gắt tiểu buốt, nước tiểu màu
vàng nhạt. Ngòai ra không có triêu chứng nào kèm theo.Vì vậy BN đi khám ở BV Kiên
Giang nhưng không chẩn đoán ra bệnh (theo lời BN khai) nên BN vể nhà không điều trị.
Sau đó 2 tháng, Bn bắt đầu đau liên tục tại khối u, đau âm ỉ cả ngày và BN đi phân lỏng
hoàn toàn 1 lần/ngày. Nên BN đi khám ở BV Hậu Giang nhưng không chẩn đoán được
bệnh BN lại về nhà. Vài ngày sau đó,BN cảm thấy đau tăng lên, đau làm BN khó chịu
không ngủ được nên BN đi khám tại 1 BV tư ở Cần Thơ. BV này chẩn đoán BN bị bệnh về
dạ dày nhưng không cho thuốc điều trị và BN cũng không điều trị. Khoảng nửa tháng sau
cơn đau giảm dần trở về đau âm ỉ như lúc đầu. Mỗi khi đau vài phút BN đánh hơi được thì
đỡ đau sau đó lại đau lại thì BN tiếp tục đánh hơi lại đỡ đau nên thời gian này 1 ngày BN
đánh hơi nhiều lần. Một tháng nay, BN vẫn đau với tính chất tương tự như trên nhưng BN
có cảm giác ê toàn bụng.
Và suốt 9 tháng nay (trước khi đau xuất hiện) BN thấy ăn không ngon, mỗi khi ngồi lâu
đứng dậy thấy tối sầm mặt không đi được phải ngồi xuống nghỉ. Càng ngày sức khỏe càng
yếu sụt cân 10 kg(trong 7 tháng) nên BN lên Medic khám được chẩn đoán là có khối u ở
đại tràng sau khi thu xếp việc nhà BN nhập viện BV Bình Dân.
Tình trạng lúc nhập viện: Tỉnh táo tiếp xúc tốt
Thể trạng gầy
Da niêm nhạt, kết mạc mắt không vàng
Có 1 khối u vùng cạnh rốn P, d =6x9cm, ấn đau
DHST: Mạch: 90l/ph Nhiệt độ: 37oC
HA: 110/70 mmHg Nhịp thở: 20l/ph
Diễn tiến và điều trị từ lúc nhập viện đến lúc khám:
BN vẫn than đau âm ỉ vùng khối u nhưng bớt đau hơn khi ở nhà. Hôm qua vẫn tiêu phân
lỏng như lúc ở nhà. Vẫn đánh hơi được.

TIỀN CĂN:
Bản thân: Chưa phát hiện bất thường
Thói quen: Thỉnh thoảng có uồng rượu không rõ lượng
Gia đình: Chưa phát hiện bất thường (không ai bị đa polyp)

KHÁM LÂM SÀNG:
Sinh hiệu: M 80l/ph. HA 120/80mmHg. NT 20l/ph. NĐ 37oC
1. Triệu chứng toàn thân:
Tỉnh táo tiếp xúc tốt.
Thể trạng gầy.
Da niêm nhạt, móng tay mất bong.
Không vàng da, kết mạc mắt không vàng.
Không phù.
Hạch ngoại vi không sờ chạm.
2. Đầu mặt cổ:
Tuyến giáp không to.
Tĩnh mạch cổ không nổi ở tư thế 45o
Không sờ thấy hạch cổ.
3. Ngực:
a ) Lồng ngực: Cân đối di động theo nhịp thở. Khoang liên sườn không dãn rộng. Không co
kéo cơ hô hấp phụ.
b ) Phổi: Rung thanh đều 2 bên. Rì rào phế nang êm dịu. Không rale bệnh lý.
c ) Tim mạch: Tần số 80l/ph T1 T2 đều rõ. Không âm thổi bễnh lý.
4. Bụng:
Bụng không chướng di đông theo nhịp thở. Không sẹo mổ cũ.
Bụng mềm. Có 1 khối u vùng thượng vị lệch phải gần rốn cách rốn 2cm, d = 6x9cm, bờ rõ,
mật độ chắc, bề mặt không trơn láng, ấn đau tức, không di động.



Không sờ thấy hạch ở vùng bụng (hạch mạc treo ruột..)
Gan lách không sờ chạm. Chiều cao gan 11cm.
Gõ trong, không gõ đục vùng thấp.
Nhu động ruột 2-3 lần/phút.
Không nghe được âm thồi ở khối u.
5.Tiết niệu:
Cầu bàng quang(-). Rung thận (-). Bập bềnh thận (-). Không điểm đau khu trú.
6. Bẹn-Sinh dục:
Không sờ thấy hạch bẹn.
Các chỗ khác chưa phát hiện bất thường.
7. Thần kinh-Cơ xương khớp:
Không dấu thần kinh định vị. Không yếu liệt cơ.
8. Thăm khám đặc biệt:
Thăm hậu môn trực tràng :BN không cho do BN nói đã nội soi hậu môn trực tràng và không
có gì.

ĐẶT VẤN ĐỀ:
BN nam 36 tuổi nhập viện vì đau bụng.
Bệnh khởi phát cách NV 7 tháng.
TCCN:
7 tháng đau tại khối u (vùng thượng vị lệch P gần rốn), đau quặn từng coơn chuyển sang
âm ỉ, đau không liên quan đến bữa ăn.
7 tháng tiêu chảy, phân lỏng không đàm nhớt hay mủ máu, đi 1 lần/ngày.
Dấu hiệu bán tắc ruột (dấu Koenig): đau quặn bụng, bụng nổi gồ(nên BN cảm giác khối u to
lên rồi xẹp xuống mỗi khi đau), trung tiện được thì đỡ đau,triệu chứng này lập đi lập lại
nhiều lần.
Ăn không ngon, sụt cân 10 kg/ 7 tháng. Xây xẩm mặt mày.
TCTT:
Thể trạng gầy.
Da niêm nhạt, móng tay mất bóng.
Khối u vùng thượng vị lệch P gần rốn cách rốn 2 cm, d = 6x9cm, bờ rõ, mật độ chắc, bề
mặt không trơn láng, không di động, ấn đau tức.
Không sờ thấy hạch ngoại vi và hạch vùng bụng cũng như hạch bẹn.
Tiền căn: gia đình không ai bị đa polyp.

BIỆN LUẬN LÂM SÀNG:
_ BN này 7 tháng nay đi tiêu phân lỏng không lẫn đàm nhớt hay mủ máu. Kèm thể trạng
mệt mỏi, có dấu hiệu thiếu máu mạn: da xanh niêm nhạt ngón tay mất bong, sụt cân, và có
dấu hiệu bán tắc ruột (dấu Koenig). Gợi ý nhiều đến u đại tràng. Và khám thấy khối u ở
bụng bên phải như đã mô tả ở trên thì nghỉ u này ở đại tràng phải đọan trên hay ở đại tràng
ngang. Khả năng là K cao nhất là BN còn trẻ tuổi
Đau liên tục chỗ khối u và khi khám ấn vào đó BN đau tức gợi ý có thể khối u đã xâm lấn
phúc mạc nên kích thích gây đau hay có sự nhiễm trùng ở đây song khi hỏi bệnh BN khai
không có sốt. Nên tạm thời không nghĩ nhiều đến nhiễm trùng vậy theo phân độ TNM có
thể là T3 hay T4 cần làm các xét nghiệm CLS để tìm khảo sát sự xâm lấn của khối u. Khám
chưa phát hiện hạch di căn hay sự di căn xa. Nên nghĩ nhiều là giai đoạn II theo TNM.
Chưa có biến chứng như tắc ruột do BN không nôn không chướng bụng vẫn trung và đại
tiện được. Chưa có nhiễn trùng khối u hay abces quanh khối u hay viêm phúc mạc do BN
không sốt thành bụng vùng khối u không co cứng ấn không đau nhiều nơi khối u. Chưa có
rò(u ở đại tràng ngang) và xuất huyết tiêu hóa do BN không nôn ra thứ giống phân hay nôn
ra máu, không đi phân sống, thể trạng không suy sụp nhanh.
_Cần chẩn đoán phân biệt với K hang vị BN cũng chán ăn thể trạng gầy sút và vị trí cũng
như tính chất khối u cũng giống K hang vị. Song K hang vị thì không có bán tắc ruột cũng
như không bị tiêu chảy 1 thời gian dài đến vậy.
_Ít nghĩ đến lao hồi manh tràng do BN không có tiền căn lao, không sốt ớn lạnh về chiều và
lao thì khám không sờ thấy khối u.

CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
Ung thư đại tràng ngang giai đoạn II theo TNM chưa biến chứng.

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Ung thư đại tràng phải giai đoạn II chưa biến chứng
2. Ung thư hang vị
3. Lao hồi manh tràng

CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm đã có ở Bình Dân:
1.CTM:
WBC: 13,7 K/ul N :10,3 K/ul
RBC: 3,75 M/ul
Hb: 7,8 g/dl
Hct: 25,1 %
MCV: 66,7 fL
MCH: 20,7 pg
MCHC: 31 g/dl
Plt: 677 K/ul
Ts: 14’’3/12’’
Thời gian máu chảy : 3’
TCK : 28’’/32’’
Fibrinogen: 414mg/dl
2. Hóa sinh:
Glucose : 5mmol/l
Ure : 4,9mmol/l
Creatinin: 66mol/l
Protid TP : 76g/l
Các xét nghiệm đã có ở Medic :
1.13/2 SÂ : vùng ½ phải bụng trước cơ psoas lên đến dưới gan có 1 khối đặc echo kém, có
vôi hóa nhỏ, giới hạn rõ bờ không đều d =122x66mm có ít mạch máu, kém di động.
KL: khối u ½ bụng bên phải nghĩ bướu sau phúc mạc.
2.CT-scan: hình ảnh các quai ruột non nằm bên trái, khung đại tràng nằm bên phải. thương
tổn dày vách đại tràng vùng hạ sườn phải, vách dày không đều tạo mass kích thước
10x7cm. Thương tổn bắt thuốc cản quang không đống nhất có dính xung quanh. Không
hạch vùng khảo sát, không dịch tự do.
KL: u đại tràng tạo mass kích thước 10x7cm vùng hạ sườn phải có dính xung quanh/ruột
xoay bất toàn.
3.14/2 Nội soi: đại tràng góc gan có sang thương bướu chối sùi to, xâm lấn hẹp lòng đại
tràng =>sinh thiết.
KL: theo dõi K đại tràng góc gan đọan trước bướu bình thường.
Các xét nghiệm đã có ở các bệnh viện tỉnh:
Ngày 23/7/2005 SÂ tại BV Kiên Giang:
Đoạn đại tràng ngang có card (+) thanh dày không đều có mạch máu nuôi trong thành. Td u
đại tràng ngang.
Ngày 27/9/2005 SÂ tại BV Hậu Giang:
Vùng thượng vị lệch phải có focal echo dày không đồng nhất d=55,4x33,9mm. Td u dạ dày
Ngày 1/10/2005 Nội soi tại Camedic Cần Thơ :
Viêm phù nề hang vị.
Đề nghị CLS: X-quang phổi tìm di căn phổi
UIV tim di căn đường niệu
SÂ bụng đánh giá sự chèn ép 2 thận
Thủ thuật:
Sinh thiết của Medic

GPB: các tế bào dị dạng, nhân quái, nhân tăng sắc. Các tế bào hợp thành dạng ống tuyến
không rõ rệt, xâm nhập. Mô đệm có phản ứng viêm.
Carcinom tuyến, biệt hóa vừa xâm nhập của đại tràng.

BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN (LS+CLS):
Dựa vào kết quả CLS của BV Bình Dân và Medic để biện luận giữa LS và CLS có phù hợp
để đưa ra chẩn đoán không.
_ CTM thấy BC tăng cao chứng tỏ có nhiễm trùng mà trên LS không ghi nhận có sự nhiễm
trùng nào có thể nhờ GPB giải thích có phản ứng viêm tại khối u
_ HC, Hb, Hct, MCV, MCH đều giảm => thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc cho thấy có
tình trạng thiếu máu mạn, phù hợp LS cũng khám thấy có tình trạng này.
_CT-scan cho thấy u đại tràng chưa di căn hạch và có sự xâm lấn xung quanh phù hợp
biện luận LS là chưa có di căn hạch và có xâm lấn.
_Nội soi và sinh thiết cho thấy đây là K đại tràng góc gan chưa thấy di căn
_Nhưng đề nghị CLS khác đã đề nghị ở trên để tìm di căn ở hệ niệu, phổi.

CHẨN ĐOÁN SAU CÙNG CỦA PHẦN KHÁM TRƯỚC MỔ :
Ung thư đại tràng góc gan giai đoạn II chưa biến chứng.
0

More Related Content

What's hot

KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾTTIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾTSoM
 
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤTHỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤTSoM
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBão Tố
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3
Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3
Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3Đào Khánh
 
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinhTổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinhvinhvd12
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGSoM
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2SoM
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPSoM
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTSoM
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfSoM
 
Cung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởng
Cung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởngCung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởng
Cung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởngTrần Đức Anh
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnDucha254
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxSoM
 

What's hot (20)

KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
đAu hong
đAu hongđAu hong
đAu hong
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾTTIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
 
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤTHỘI CHỨNG TRUNG THẤT
HỘI CHỨNG TRUNG THẤT
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3
Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3
Nội cơ sở - 200 trieu chung hoc y3
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinhTổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinh
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdfTràn dịch màng phổi 2020.pdf
Tràn dịch màng phổi 2020.pdf
 
Cung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởng
Cung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởngCung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởng
Cung lượng tim và các yếu tố ảnh hưởng
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
 

Similar to Bệnh án tiền phẫu sv

THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGTHẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGSoM
 
BA Tắc Ruột.pptx
BA Tắc Ruột.pptxBA Tắc Ruột.pptx
BA Tắc Ruột.pptxMyThaoAiDoan
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUSoM
 
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUhungnguyenthien
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptxBỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptxcacditme
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Lan Đặng
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSNgo Tan
 
BỆNH ÁN HC tắc ruột.pdf
BỆNH ÁN HC tắc ruột.pdfBỆNH ÁN HC tắc ruột.pdf
BỆNH ÁN HC tắc ruột.pdfLinhNguynKhnh23
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thậnSoM
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGTHẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGSoM
 

Similar to Bệnh án tiền phẫu sv (20)

THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGTHẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
 
BA Tắc Ruột.pptx
BA Tắc Ruột.pptxBA Tắc Ruột.pptx
BA Tắc Ruột.pptx
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
 
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptxBỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
 
Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDS
 
BỆNH ÁN HC tắc ruột.pdf
BỆNH ÁN HC tắc ruột.pdfBỆNH ÁN HC tắc ruột.pdf
BỆNH ÁN HC tắc ruột.pdf
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoaBệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thận
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Gb tac ruot
Gb tac ruotGb tac ruot
Gb tac ruot
 
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGTHẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
 
đau bung o tre em (1)
đau bung o tre em (1)đau bung o tre em (1)
đau bung o tre em (1)
 

Bệnh án tiền phẫu sv

  • 1. BỆNH ÁN TIỀN PHẪU SV: HÀ HUỲNH KIM YẾN tổ 2 HÀNH CHÁNH: HỌ VÀ TÊN BN: NGUYỄN VĂN NGÀ Tuổi :36 Giới: nam ĐỊA CHỈ: Rạch Giá Kiên Giang NGÀY NHẬP VIỆN: 9h ngảy 21/2/2006 NGÀY XUẤT VIỆN LÝ DO NHẬP VIỆN : Đau bụng BỆNH SỬ: Cách NV 7 tháng, Bn đau ở vùng thượng vị lệch phải gần rốn, đau quặn từng cơn, không lan, kéo dài cỡ vài giây thì hết sau đó vài phút thì đau lại. Mỗi đợt đau kéo dài 1-2h, đau không liên quan đến bữa ăn, nằm nghiêng phải thì đỡ đau. Cùng khỏang thời gian này , BN sờ thấy 1 khối u ở vị trí đau đã miêu tả ở trên. Mỗi khi đau Bn cảm thấy khối u to lên khi hết đau khối u nhỏ lại nhưng vẫn sờ thấy được. BN đi cầu phân lỏng. Trong 1 lần đi cầu, lúc đầu đi phân đặc theo khuôn càng về sau phân sệt lỏng, phân không lẫn đàm nhớt hay mủ máu; BN đi cầu 1 lần/ngày. BN đi tiểu bình thường, không tiểu gắt tiểu buốt, nước tiểu màu vàng nhạt. Ngòai ra không có triêu chứng nào kèm theo.Vì vậy BN đi khám ở BV Kiên Giang nhưng không chẩn đoán ra bệnh (theo lời BN khai) nên BN vể nhà không điều trị. Sau đó 2 tháng, Bn bắt đầu đau liên tục tại khối u, đau âm ỉ cả ngày và BN đi phân lỏng hoàn toàn 1 lần/ngày. Nên BN đi khám ở BV Hậu Giang nhưng không chẩn đoán được bệnh BN lại về nhà. Vài ngày sau đó,BN cảm thấy đau tăng lên, đau làm BN khó chịu không ngủ được nên BN đi khám tại 1 BV tư ở Cần Thơ. BV này chẩn đoán BN bị bệnh về dạ dày nhưng không cho thuốc điều trị và BN cũng không điều trị. Khoảng nửa tháng sau cơn đau giảm dần trở về đau âm ỉ như lúc đầu. Mỗi khi đau vài phút BN đánh hơi được thì đỡ đau sau đó lại đau lại thì BN tiếp tục đánh hơi lại đỡ đau nên thời gian này 1 ngày BN đánh hơi nhiều lần. Một tháng nay, BN vẫn đau với tính chất tương tự như trên nhưng BN có cảm giác ê toàn bụng. Và suốt 9 tháng nay (trước khi đau xuất hiện) BN thấy ăn không ngon, mỗi khi ngồi lâu đứng dậy thấy tối sầm mặt không đi được phải ngồi xuống nghỉ. Càng ngày sức khỏe càng yếu sụt cân 10 kg(trong 7 tháng) nên BN lên Medic khám được chẩn đoán là có khối u ở đại tràng sau khi thu xếp việc nhà BN nhập viện BV Bình Dân. Tình trạng lúc nhập viện: Tỉnh táo tiếp xúc tốt Thể trạng gầy Da niêm nhạt, kết mạc mắt không vàng Có 1 khối u vùng cạnh rốn P, d =6x9cm, ấn đau DHST: Mạch: 90l/ph Nhiệt độ: 37oC HA: 110/70 mmHg Nhịp thở: 20l/ph Diễn tiến và điều trị từ lúc nhập viện đến lúc khám:
  • 2. BN vẫn than đau âm ỉ vùng khối u nhưng bớt đau hơn khi ở nhà. Hôm qua vẫn tiêu phân lỏng như lúc ở nhà. Vẫn đánh hơi được. TIỀN CĂN: Bản thân: Chưa phát hiện bất thường Thói quen: Thỉnh thoảng có uồng rượu không rõ lượng Gia đình: Chưa phát hiện bất thường (không ai bị đa polyp) KHÁM LÂM SÀNG: Sinh hiệu: M 80l/ph. HA 120/80mmHg. NT 20l/ph. NĐ 37oC 1. Triệu chứng toàn thân: Tỉnh táo tiếp xúc tốt. Thể trạng gầy. Da niêm nhạt, móng tay mất bong. Không vàng da, kết mạc mắt không vàng. Không phù. Hạch ngoại vi không sờ chạm. 2. Đầu mặt cổ: Tuyến giáp không to. Tĩnh mạch cổ không nổi ở tư thế 45o Không sờ thấy hạch cổ. 3. Ngực: a ) Lồng ngực: Cân đối di động theo nhịp thở. Khoang liên sườn không dãn rộng. Không co kéo cơ hô hấp phụ. b ) Phổi: Rung thanh đều 2 bên. Rì rào phế nang êm dịu. Không rale bệnh lý. c ) Tim mạch: Tần số 80l/ph T1 T2 đều rõ. Không âm thổi bễnh lý. 4. Bụng: Bụng không chướng di đông theo nhịp thở. Không sẹo mổ cũ. Bụng mềm. Có 1 khối u vùng thượng vị lệch phải gần rốn cách rốn 2cm, d = 6x9cm, bờ rõ, mật độ chắc, bề mặt không trơn láng, ấn đau tức, không di động. Không sờ thấy hạch ở vùng bụng (hạch mạc treo ruột..) Gan lách không sờ chạm. Chiều cao gan 11cm. Gõ trong, không gõ đục vùng thấp. Nhu động ruột 2-3 lần/phút. Không nghe được âm thồi ở khối u. 5.Tiết niệu: Cầu bàng quang(-). Rung thận (-). Bập bềnh thận (-). Không điểm đau khu trú.
  • 3. 6. Bẹn-Sinh dục: Không sờ thấy hạch bẹn. Các chỗ khác chưa phát hiện bất thường. 7. Thần kinh-Cơ xương khớp: Không dấu thần kinh định vị. Không yếu liệt cơ. 8. Thăm khám đặc biệt: Thăm hậu môn trực tràng :BN không cho do BN nói đã nội soi hậu môn trực tràng và không có gì. ĐẶT VẤN ĐỀ: BN nam 36 tuổi nhập viện vì đau bụng. Bệnh khởi phát cách NV 7 tháng. TCCN: 7 tháng đau tại khối u (vùng thượng vị lệch P gần rốn), đau quặn từng coơn chuyển sang âm ỉ, đau không liên quan đến bữa ăn. 7 tháng tiêu chảy, phân lỏng không đàm nhớt hay mủ máu, đi 1 lần/ngày. Dấu hiệu bán tắc ruột (dấu Koenig): đau quặn bụng, bụng nổi gồ(nên BN cảm giác khối u to lên rồi xẹp xuống mỗi khi đau), trung tiện được thì đỡ đau,triệu chứng này lập đi lập lại nhiều lần. Ăn không ngon, sụt cân 10 kg/ 7 tháng. Xây xẩm mặt mày. TCTT: Thể trạng gầy. Da niêm nhạt, móng tay mất bóng. Khối u vùng thượng vị lệch P gần rốn cách rốn 2 cm, d = 6x9cm, bờ rõ, mật độ chắc, bề mặt không trơn láng, không di động, ấn đau tức. Không sờ thấy hạch ngoại vi và hạch vùng bụng cũng như hạch bẹn. Tiền căn: gia đình không ai bị đa polyp. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG: _ BN này 7 tháng nay đi tiêu phân lỏng không lẫn đàm nhớt hay mủ máu. Kèm thể trạng mệt mỏi, có dấu hiệu thiếu máu mạn: da xanh niêm nhạt ngón tay mất bong, sụt cân, và có dấu hiệu bán tắc ruột (dấu Koenig). Gợi ý nhiều đến u đại tràng. Và khám thấy khối u ở bụng bên phải như đã mô tả ở trên thì nghỉ u này ở đại tràng phải đọan trên hay ở đại tràng ngang. Khả năng là K cao nhất là BN còn trẻ tuổi Đau liên tục chỗ khối u và khi khám ấn vào đó BN đau tức gợi ý có thể khối u đã xâm lấn phúc mạc nên kích thích gây đau hay có sự nhiễm trùng ở đây song khi hỏi bệnh BN khai không có sốt. Nên tạm thời không nghĩ nhiều đến nhiễm trùng vậy theo phân độ TNM có thể là T3 hay T4 cần làm các xét nghiệm CLS để tìm khảo sát sự xâm lấn của khối u. Khám chưa phát hiện hạch di căn hay sự di căn xa. Nên nghĩ nhiều là giai đoạn II theo TNM.
  • 4. Chưa có biến chứng như tắc ruột do BN không nôn không chướng bụng vẫn trung và đại tiện được. Chưa có nhiễn trùng khối u hay abces quanh khối u hay viêm phúc mạc do BN không sốt thành bụng vùng khối u không co cứng ấn không đau nhiều nơi khối u. Chưa có rò(u ở đại tràng ngang) và xuất huyết tiêu hóa do BN không nôn ra thứ giống phân hay nôn ra máu, không đi phân sống, thể trạng không suy sụp nhanh. _Cần chẩn đoán phân biệt với K hang vị BN cũng chán ăn thể trạng gầy sút và vị trí cũng như tính chất khối u cũng giống K hang vị. Song K hang vị thì không có bán tắc ruột cũng như không bị tiêu chảy 1 thời gian dài đến vậy. _Ít nghĩ đến lao hồi manh tràng do BN không có tiền căn lao, không sốt ớn lạnh về chiều và lao thì khám không sờ thấy khối u. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG Ung thư đại tràng ngang giai đoạn II theo TNM chưa biến chứng. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1. Ung thư đại tràng phải giai đoạn II chưa biến chứng 2. Ung thư hang vị 3. Lao hồi manh tràng CẬN LÂM SÀNG Các xét nghiệm đã có ở Bình Dân: 1.CTM: WBC: 13,7 K/ul N :10,3 K/ul RBC: 3,75 M/ul Hb: 7,8 g/dl Hct: 25,1 % MCV: 66,7 fL MCH: 20,7 pg MCHC: 31 g/dl Plt: 677 K/ul Ts: 14’’3/12’’ Thời gian máu chảy : 3’ TCK : 28’’/32’’ Fibrinogen: 414mg/dl 2. Hóa sinh: Glucose : 5mmol/l Ure : 4,9mmol/l Creatinin: 66mol/l Protid TP : 76g/l
  • 5. Các xét nghiệm đã có ở Medic : 1.13/2 SÂ : vùng ½ phải bụng trước cơ psoas lên đến dưới gan có 1 khối đặc echo kém, có vôi hóa nhỏ, giới hạn rõ bờ không đều d =122x66mm có ít mạch máu, kém di động. KL: khối u ½ bụng bên phải nghĩ bướu sau phúc mạc. 2.CT-scan: hình ảnh các quai ruột non nằm bên trái, khung đại tràng nằm bên phải. thương tổn dày vách đại tràng vùng hạ sườn phải, vách dày không đều tạo mass kích thước 10x7cm. Thương tổn bắt thuốc cản quang không đống nhất có dính xung quanh. Không hạch vùng khảo sát, không dịch tự do. KL: u đại tràng tạo mass kích thước 10x7cm vùng hạ sườn phải có dính xung quanh/ruột xoay bất toàn. 3.14/2 Nội soi: đại tràng góc gan có sang thương bướu chối sùi to, xâm lấn hẹp lòng đại tràng =>sinh thiết. KL: theo dõi K đại tràng góc gan đọan trước bướu bình thường. Các xét nghiệm đã có ở các bệnh viện tỉnh: Ngày 23/7/2005 SÂ tại BV Kiên Giang: Đoạn đại tràng ngang có card (+) thanh dày không đều có mạch máu nuôi trong thành. Td u đại tràng ngang. Ngày 27/9/2005 SÂ tại BV Hậu Giang: Vùng thượng vị lệch phải có focal echo dày không đồng nhất d=55,4x33,9mm. Td u dạ dày Ngày 1/10/2005 Nội soi tại Camedic Cần Thơ : Viêm phù nề hang vị. Đề nghị CLS: X-quang phổi tìm di căn phổi UIV tim di căn đường niệu SÂ bụng đánh giá sự chèn ép 2 thận Thủ thuật: Sinh thiết của Medic GPB: các tế bào dị dạng, nhân quái, nhân tăng sắc. Các tế bào hợp thành dạng ống tuyến không rõ rệt, xâm nhập. Mô đệm có phản ứng viêm. Carcinom tuyến, biệt hóa vừa xâm nhập của đại tràng. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN (LS+CLS): Dựa vào kết quả CLS của BV Bình Dân và Medic để biện luận giữa LS và CLS có phù hợp để đưa ra chẩn đoán không. _ CTM thấy BC tăng cao chứng tỏ có nhiễm trùng mà trên LS không ghi nhận có sự nhiễm trùng nào có thể nhờ GPB giải thích có phản ứng viêm tại khối u _ HC, Hb, Hct, MCV, MCH đều giảm => thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc cho thấy có tình trạng thiếu máu mạn, phù hợp LS cũng khám thấy có tình trạng này. _CT-scan cho thấy u đại tràng chưa di căn hạch và có sự xâm lấn xung quanh phù hợp
  • 6. biện luận LS là chưa có di căn hạch và có xâm lấn. _Nội soi và sinh thiết cho thấy đây là K đại tràng góc gan chưa thấy di căn _Nhưng đề nghị CLS khác đã đề nghị ở trên để tìm di căn ở hệ niệu, phổi. CHẨN ĐOÁN SAU CÙNG CỦA PHẦN KHÁM TRƯỚC MỔ : Ung thư đại tràng góc gan giai đoạn II chưa biến chứng. 0