Ngày 28/1/2016, đại diện của mười nhà tài trợ quốc tế đã nhóm họp tại Hà Nội trong buổi tọa đàm phối hợp các nhà tài trợ cho ngành Du lịch Việt Nam. Đây là hoạt động do Dự án “Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội” (Dự án EU-ESRT, do Liên minh Châu Âu tài trợ) khởi xướng với vai trò là hoạt động hỗ trợ kỹ thuật giúp Tổng cục Du lịch.
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch Việt Nam
1. Chiến lược phát triển du lịch
và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với
ngành Du lịch Việt Nam
1
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH
Hà Nội, ngày 27/01/2016
2. 2
Mục lục
2
• Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt
Nam (2011-2015)
• Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với ngành
Du lịch Việt Nam
• Nhu cầu ưu tiên của du lịch Việt Nam giai đoạn tới
• Kết nối giữa các nhà tài trợ, đối tác phát triển và nhà
đầu tư với nhu cầu ưu tiên của Du lịch Việt Nam
3. 1.1. Tình hình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2011-2015
3
I. Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam (2011-2015)
2011 2015
Chỉ tiêu
Chiến lược
K/quả
Khách quốc tế
đến
(Triệu lượt)
6,01 7,94 7,5
Khách nội địa
(Triệu lượt)
30 57 36
Tổng thu du lịch
(tỷ USD)
~6,6 ~15 11
Cơ sở lưu trú
13.756 CSLT
256.739 buồng
18.800 CSLT
355.000 buồng
390.000
buồng
Nhân lực du lịch
1,39 triệu lao động
(435,000 trực tiếp)
1,78 triệu lao động
(550,000 trực tiếp)
2,2 triệu
4. 1.2. Chỉ tiêu phát triển du lịch đến năm 2020
o Khách du lịch quốc tế: 10-10,5 triệu lượt
o Khách du lịch nội địa: 47-48 triệu lượt (đã vượt chỉ
tiêu)
o Tổng thu từ khách du lịch: 18-19 tỷ USD, đóng góp
6,5-7% GDP cả nước
o Cơ sở lưu trú: 580.000 buồng (35-40% đạt chuẩn từ 3-
5 sao)
o Nhân lực du lịch: Tạo ra 3 triệu việc làm (gồm 870.000
lao động trực tiếp)
4
I. Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam (2011-2015)
5. 1.3. Một số vấn đề đặt ra trong triển khai Chiến
lược phát triển du lịch
o Khai thác và phát triển thị trường
Tỉ trọng khách cao cấp, chi tiêu nhiều chưa cao
Khó khăn khi mở rộng thị trường do phụ thuộc vào kết
nối hàng không
o Phát triển sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch thiếu sức hấp dẫn đặc biệt để cạnh
tranh, còn trùng lặp ở những vùng có địa lý tương đồng
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ ở một số phân khúc
cần được nâng cao
5
I. Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam (2011-2015)
6. o Xúc tiến quảng bá du lịch
Chưa khai thác hiệu quả E-marketing
Cần tăng cường nghiên cứu thị trường và gắn kết với
hoạt động xúc tiến quảng bá
o Đầu tư phát triển du lịch
Vốn đầu tư cho du lịch còn thấp so với nhu cầu đặt ra
của Chiến lược
Các dự án đầu tư mới tập trung vào các khu du lịch ven
biển và vùng núi, còn thiếu các dự án khu vui chơi giải
trí, xây dựng công trình công cộng du lịch
6
I. Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam (2011-2015)
7. o Phát triển nguồn nhân lực du lịch
Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của
lao động du lịch
Các cơ sở đào tạo cần được nâng cao năng lực trên cơ
sở nâng cấp cơ sở vật chất, trình độ giảng viên, trình độ
tổ chức, áp dụng công nghệ, tiêu chuẩn nghề tiên tiến,...
o Ứng dụng khoa học công nghệ phát triển du lịch
còn hạn chế
7
I. Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam (2011-2015)
8. 2.1. Một số cơ quan, tổ chức, quốc gia đã tài trợ cho Du lịch
Việt Nam thời gian qua: EU, JICA, AECID, Luxembourg,
Bỉ, ADB, UNESCO, SNV, ILO, KTO…
2.2. Các lĩnh vực đã nhận được hỗ trợ quốc tế
• Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và quy hoạch du lịch
o Đã hoàn thành
UNWTO - Điều chỉnh quy hoạch tổng thể, Quy hoạch đảo Phú Quốc,
Xây dựng Luật Du lịch
JICA - Dự án Nghiên cứu phát triển du lịch 11 tỉnh ven biển Trung bộ
AECID - Triển khai Luật Du lịch nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà
nước, Dự án Quy hoạch du lịch Huế
KTO - Dự án tư vấn Phát triển Du lịch sinh thái
8
II. Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với
ngành Du lịch Việt Nam
9. • Phát triển sản phẩm du lịch
o Đã hoàn thành
IUCN, SNV - Phát triển du lịch cộng đồng, sinh thái, homestay tại
Sapa
AECID - Định hướng quản lý và phát triển du lịch tại các khu vực có di
sản thế giới ở Việt Nam
ILO, Luxembourg - Dự án “Tăng cường hoạt động du lịch tại các
huyện sâu trong đất liền tỉnh Quảng Nam”
UNESCO - “Chiến lược lồng ghép văn hóa và du lịch nhằm phát triển
bền vững tỉnh Quảng Nam”
ADB – Các dự án “Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng GMS”
JICA - Dự án “Hỗ trợ phát huy Vai trò Cộng đồng trong phát triển bền
vững tại Việt Nam thông qua du lịch di sản”
UNESCO, ILO, Luxembourg - Dự án Phát triển du lịch bền vững và có
trách nhiệm tại miền Trung Việt Nam
9
II. Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với
ngành Du lịch Việt Nam
10. • Phát triển sản phẩm du lịch (tiếp)
o Đang triển khai
FIDR - Dự án “Du lịch dựa vào cộng đồng Cơ Tu”
JICA - Dự án “Đa dạng hóa sinh kế dựa vào du lịch di sản ở
các làng nông, ngư nghiệp”
JICA - Phát triển kênh bán hàng thông qua liên kết giữa địa
phương với sản phẩm và du lịch
• Hỗ trợ xúc tiến quảng bá du lịch
o Đã hoàn thành
SNV - Xây dựng thương hiệu khu vực Tây Bắc
AECID - Xây dựng kế hoạch marketing du lịch Việt Nam giai
đoạn 2008-2015
10
II. Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với
ngành Du lịch Việt Nam
11. • Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
o Đã hoàn thành
Luxembourg - Dự án “Tăng cường năng lực nguồn nhân lực
ngành du lịch Việt Nam”
EU: Dự án phát triển nguồn nhân lực Du lịch Việt Nam HRDT
SNV - “Chương trình đào tạo kỹ năng nghề cho nhóm lao
động tự do trong ngành du lịch Việt Nam”
Nhật Bản, Hàn Quốc - Các khóa đào tạo, lớp tập huấn du
lịch trong và ngoài nước
o Đang triển khai
EU - “Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách
nhiệm với môi trường và xã hội” (ESRT)
GIZ - Dự án “Sáng kiến đối với việc hội nhập ASEAN”
11
II. Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với
ngành Du lịch Việt Nam
12. • Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch
o Đang triển khai
ADB - Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch vì mục tiêu tăng
trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mekong mở rộng (GMS)”
Đánh giá chung: Các dự án đóng vai trò quan trọng trong
việc hỗ trợ phát triển Du lịch Việt Nam theo hướng đa
dạng, bền vững, chất lượng; nâng cao năng lực cạnh
tranh trong khu vực; góp phần xóa đói, giảm nghèo,…
12
II. Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với
ngành Du lịch Việt Nam
13. 3.1. Tăng cường thể chế và quản lý nhà nước về du lịch
o Phổ biến, triển khai thực hiện Luật Du lịch sửa đổi
o Hội nhập du lịch
o Tăng cường năng lực của ngành du lịch đối phó với khủng
hoảng, biến đổi khí hậu, tác động của kinh tế thế giới,…
3.2. Phát triển sản phẩm du lịch
o Phát triển các sản phẩm du lịch đặc sắc, có lợi thế cạnh
tranh trong khu vực
o Nâng cao chất lượng sản phẩm
o Mở rộng phát triển du lịch bền vững, có trách nhiệm
13
III. Nhu cầu ưu tiên của du lịch Việt Nam
giai đoạn tới
14. 3.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch
o Đầu tư các công trình du lịch công cộng
Xây dựng mô hình thí điểm 4 trong 1 (Trung tâm hỗ trợ du
khách, Trung tâm thông tin du lịch, Hệ thống nhà vệ sinh
công cộng và Cửa hàng tiện ích phục vụ khách du lịch)
o Tăng cường kết nối tới các nhà đầu tư lớn
Đầu tư cảng biển, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí,…
3.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
o Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ và e-marketing
o Nâng cao trình độ lao động
Nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo
Khuyến khích các hoạt động đào tạo tại chỗ
14
III. Nhu cầu ưu tiên của du lịch Việt Nam
giai đoạn tới
15. 3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin
o Khai thác hiệu quả E-marketing
o Phần mềm phục vụ công tác quản lý phát triển du lịch
o Chuẩn hóa hệ thống thống kê du lịch
3.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
15
III. Nhu cầu ưu tiên của du lịch Việt Nam
giai đoạn tới
16. 4.1. Nhu cầu từ phía Du lịch Việt Nam
o Bộ VHTT&DL, Tổng cục Du lịch
o Địa phương: Các Sở VHTTDL, Sở DL địa phương
định kỳ báo cáo
Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật của địa phương
Nhu cầu kêu gọi các dự án đầu tư nước ngoài thông
qua việc đề xuất các dự án, nghiên cứu tiền khả thi
16
IV. Kết nối giữa các nhà tài trợ, đối tác phát triển và nhà
đầu tư với nhu cầu ưu tiên của Du lịch Việt Nam
17. 4.2. Nguồn lực và lĩnh vực ưu tiên của các đối tác nước ngoài
o Các nhà tài trợ định kỳ thông tin về các lĩnh vực ưu tiên đầu
tư, nguồn lực dành cho du lịch
o Hỗ trợ kết nối với các nhà đầu tư có nhu cầu và tiềm lực tài
chính mạnh
4.3. Vai trò kết nối của Tổng cục Du lịch
o Làm rõ vai trò của Tổng cục Du lịch trong việc cung cấp thông
tin, kết nối giữa nhu cầu hỗ trợ và các nhà tài trợ
17
IV. Kết nối giữa các nhà tài trợ, đối tác phát triển và nhà
đầu tư với nhu cầu ưu tiên của Du lịch Việt Nam
18. 18
Trân trọng cảm ơn!
18
TỔNG CỤC DU LỊCH
Địa chỉ: 80 Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel.: (+84) (4) 3942 3760, ext. 121 Fax.: (+84) (4) 3942 4115
Website: www.vietnamtourism.gov.vn
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH
Editor's Notes
I. Kết quả thực hiện Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam (2011-2015)
1.1. Tình hình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2011-2015
- Khách du lịch:
+ Năm 2015 đón 7,94 triệu lượt khách quốc tế. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch quốc tế trung bình giai đoạn 2011-2015 đạt 5,7%/năm
+ Năm 2015 đón 57 triệu lượt khách nội địa. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch nội địa trung bình giai đoạn 2011-2015 đạt 16,3%/năm
Vượt mức Chiến lược đề ra (7,5 triệu lượt khách quốc tế, 36 triệu lượt khách nội địa)
- Tổng thu du lịch: Năm 2011 đạt 130 nghìn tỷ đồng; Năm 2015 đạt 337,8 nghìn tỷ đồng, đóng góp ~5% GDP cả nước, tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2011-2015 đạt trên 25%/năm
Vượt mức Chiến lược đề ra (11 tỷ USD, tương đương 230 nghìn tỷ đồng)
- Cơ sở lưu trú: 18.800 cơ sở lưu trú với 355.000 buồng (747 cơ sở từ 3*-5* với 82.328 buồng, chiếm 23% tổng số buồng).
Chưa đạt mức Chiến lược đề ra (390.000 buồng)
- Nhân lực du lịch: Năm 2011 ngành Du lịch có khoảng 1,39 triệu lao động (gồm 435.000 lao động trực tiếp); năm 2015 có 1,78 triệu lao động (gồm 555.000 lao động trực tiếp), chiếm 2,5% tổng số lao động cả nước. Giai đoạn 2011-2015 tăng trưởng bình quân 13,4%.
Chưa đạt mức Chiến lược đề ra (2,2 triệu việc làm, trong đó có 620.000 lao động trực tiếp)
1.2. Chỉ tiêu phát triển du lịch đến năm 2020
- Khách du lịch quốc tế: 10-10,5 triệu lượt
- Khách du lịch nội địa: 47-48 triệu lượt (đã vượt chỉ tiêu)
- Tổng thu từ khách du lịch: 18-19 tỷ USD, đóng góp 6,5-7% GDP cả nước
- Cơ sở lưu trú: 580.000 buồng (35-40% đạt chuẩn từ 3-5 sao)
- Nhân lực du lịch: Tạo ra 3 triệu việc làm (gồm 870.000 lao động trực tiếp)
1.3. Một số vấn đề đặt ra trong triển khai Chiến lược phát triển du lịch
a. Khai thác và phát triển thị trường
- Tỉ trọng thu hút thị trường khách cao cấp, chi tiêu nhiều chưa cao
- Việc mở rộng và khai thác thị trường gặp nhiều khó khăn do phụ thuộc vào kết nối hàng không
b. Phát triển sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch thiếu sức hấp dẫn đặc biệt để chiếm lợi thế cạnh tranh trong khu vực và còn trùng lặp ở những vùng có địa lý tương đồng
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ ở một số phân khúc cần được nâng cao hơn nữa
c. Xúc tiến quảng bá du lịch
- Chưa khai thác hiệu quả E-marketing
- Hoạt động nghiên cứu thị trường cần được tăng cường và gắn kết với các hoạt động xúc tiến quảng bá
d. Đầu tư phát triển du lịch
- Vốn đầu tư cho du lịch còn thấp so với nhu cầu đặt ra của Chiến lược
- Các dự án đầu tư của các nhà đầu tư chiến lược mới tập trung vào các khu du lịch ven biển và vùng núi, còn thiếu các dự án khu vui chơi giải trí, dự án xây dựng các công trình công cộng du lịch (điểm dừng chân, nhà vệ sinh công cộng, trung tâm thông tin du lịch,...)
e. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Tỷ lệ lao động cần được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về du lịch và ngoại ngữ nhất là các ngoại ngữ hiếm (Nga, Đức, Hàn, Nhật,...)
- Các cơ sở đào tạo du lịch cần được nâng cao năng lực đào tạo thông qua việc nâng cấp cơ sở vật chất, trình độ giáo viên, trình độ tổ chức đào tạo, ứng dụng công nghệ, áp dụng tiêu chuẩn nghề tiên tiến...
f. Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ phát triển du lịch
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và phát triển du lịch còn hạn chế (phục vụ công tác thống kê du lịch, xúc tiến quảng bá…)
II. Khái quát về các dự án hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch Việt Nam
2.1. Một số cơ quan đã tài trợ cho Du lịch Việt Nam thời gian qua: EU, JICA, AECID, Luxembourg, ADB, UNESCO, SNV, ILO, KTO…
2.2. Các lĩnh vực đã nhận được hỗ trợ quốc tế
a. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và quy hoạch du lịch
* Đã hoàn thành
+ UNWTO - Điều chỉnh quy hoạch tổng thể, Quy hoạch đảo Phú Quốc
+ JICA - Dự án Nghiên cứu phát triển du lịch 11 tỉnh ven biển Trung bộ
+ AECID - Triển khai Luật Du lịch nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước
+ AECID - Dự án Quy hoạch du lịch Huế
+ KTO - Dự án tư vấn “Phát triển Du lịch sinh thái làng Phù Long, Hải Phòng”
b. Phát triển sản phẩm du lịch
* Đã hoàn thành
+ IUCN, SNV - Phát triển du lịch cộng đồng, sinh thái, homestay tại Sapa
+ AECID - Định hướng quản lý và phát triển du lịch tại các khu vực có di sản thế giới ở Việt Nam
+ ILO, Luxembourg - Dự án “Tăng cường hoạt động du lịch tại các huyện sâu trong đất liền tỉnh Quảng Nam”
+ UNESCO - “Chiến lược lồng ghép văn hóa và du lịch nhằm phát triển bền vững tỉnh Quảng Nam”
+ ADB - Dự án “Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng GMS”
+ JICA - Dự án “Hỗ trợ phát huy Vai trò Cộng đồng trong phát triển bền vững tại Việt Nam thông qua du lịch di sản”
+ UNESCO, ILO, Luxembourg - Dự án Phát triển du lịch bền vững và có trách nhiệm tại miền Trung Việt Nam
* Đang triển khai
+ FIDR - Dự án “Du lịch dựa vào cộng đồng Cơ Tu”
+ JICA - Dự án “Đa dạng hóa sinh kế dựa vào du lịch di sản ở các làng nông, ngư nghiệp”
+ JICA - Phát triển kênh bán hàng thông qua liên kết giữa địa phương với sản phẩm và du lịch
c. Hỗ trợ xúc tiến quảng bá du lịch:
* Đã hoàn thành
+ SNV - Xây dựng thương hiệu khu vực Tây Bắc
+ AECID - Xây dựng kế hoạch marketing du lịch Việt Nam giai đoạn 2008-2015
d. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
* Đã hoàn thành
+ Luxembourg - Dự án “Tăng cường năng lực nguồn nhân lực ngành du lịch Việt Nam”
+ SNV - “Chương trình đào tạo kỹ năng nghề cho nhóm lao động tự do trong ngành du lịch Việt Nam”
+ Nhật Bản, Hàn Quốc - Các khóa đào tạo, lớp tập huấn du lịch trong và ngoài nước
* Đang triển khai
+ EU - “Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội” (ESRT)
+ GIZ - Dự án “Sáng kiến đối với việc hội nhập ASEAN”
e. Đầu tư phát triển hạ tầng du lịch
* Đang triển khai
+ ADB - Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch vì mục tiêu tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mekong mở rộng (GMS)”
Đánh giá chung: Các dự án đầu tư nước ngoài thời gian qua đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển Du lịch Việt Nam theo hướng đa dạng, bền vững, chất lượng và nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực cũng như góp phần xóa đói, giảm nghèo cho đất nước…
III. Nhu cầu ưu tiên của du lịch Việt Nam giai đoạn tới
3.1. Tăng cường năng lực thể chế và quản lý nhà nước về du lịch
- Phổ biến và triển khai thực hiện Luật Du lịch sửa đổi
- Hội nhập du lịch trong khu vực ASEAN và trên thế giới
- Tăng cường năng lực của ngành du lịch đối phó với khủng hoảng, biến đổi khí hậu, tác động của kinh tế thế giới,…
3.2. Phát triển sản phẩm du lịch
- Phát triển các sản phẩm du lịch đặc sắc có lợi thế cạnh tranh trong khu vực, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch
- Mở rộng phát triển du lịch bền vững, du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội
3.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch
- Đầu tư các công trình du lịch công cộng: Xây dựng mô hình thí điểm 4 trong 1 (Trung tâm hỗ trợ du khách, Trung tâm thông tin du lịch, Hệ thống nhà vệ sinh công cộng và Cửa hàng tiện ích phục vụ khách du lịch).
- Tăng cường kết nối tới các nhà đầu tư lớn để thu hút đầu tư cảng biển, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí,…
3.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ và e-marketing cho cán bộ quản lý du lịch
- Nâng cao trình độ của lao động du lịch thông qua việc nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo du lịch cũng như khuyến khích các hoạt động đào tạo tại chỗ
3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin
- Khai thác hiệu quả của E-marketing
- Các phần mềm phục vụ công tác quản lý phát triển du lịch
- Chuẩn hóa và triển khai hiệu quả hệ thống thống kê du lịch
3.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp