SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
1

Trường ĐHCN Hà Nội
MỤC LỤC

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trang

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2
PHẦN I..........................................................................................................................4
T¤NG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH........4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩ Thành.....................4
1.1.1: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu quản lý........................................................7
1.1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh....................................7
1.1.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ.................................7
1.1.1.3: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...........................................10
1.1.2: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn......................................................13
1.2: Nội dung tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành..................................14
1.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................14
1.2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.....................................................14
1.2.1.2: Giới thiệu sơ lược về các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán......14
1.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán tại công ty Công ty TNHH Vĩ
Thành...................................................................................................................16
1.2.2.1: Một số đặc điểm chung......................................................................16
PHẦN II.......................................................................................................................19
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH...........................................................19
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế toán
tại doanh nghiệp Vĩ Thành......................................................................................19
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán................................................................19
2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định............19
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:..............................20
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại
đơn vị:..................................................................................................................20
2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:.......................................21
2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:............................................21
2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:..........................................21
2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước..................22
2.2 Tình hình tổ chức quản lý chung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ
Thành.......................................................................................................................22
2.2.1: Nguồn thu chính tại đơn vị........................................................................22
2.2.2: Nôi dung chủ yếu của các khoản chi.........................................................23
2.2.3: Các quy định về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty...................................23
2.2.4: Nội dung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành.................24
2.2.4.1: Kế toán tiền mặt................................................................................24
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
2
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.2.4.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................35
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY ........42
TNHH VĨ THÀNH..................................................................................................42
2.3.1: Nhận xét về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng.........42
2.3.1.1: Ưu điểm..............................................................................................43
2.3.1.2: Nhược điểm........................................................................................43
2.3.2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác vốn bằng tiền ở Công ty TNHH
Vĩ Thành..............................................................................................................44

LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện chính sách đổi mới nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường, đã
từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và gần đây nhất là gia nhập tổ chức
thương mại thế giới (WTO). Trong môi trường mới này các doanh nghiệp đều phải tự
chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ việc tổ chức vốn, tổ chức
kinh doanh đến việc tiêu thụ sản phẩm. Có thể nói thị trường là nơi luôn diễn ra sự
cạnh tranh giữa các thành viên tham gia để giành phần lợi cho mình.
Trong quá trình đấu tranh và khẳng định mình, một số doanh nghiệp đang gặp
nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Chính vì thế doanh nghiệp phải tìm cách khai thác triệt để các tiềm
năng của bản thân mình và có chính sách tài chính phù hợp để đạt được mục đích tối
đa hoá lợi nhuận
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
3
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý

kinh tế có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế.
Với vai trò quan trọng của hạch toán kế toán nói chung thì bộ phận kế toán vốn
bằng tiền chiếm một vị trí không nhỏ. Như vậy vốn bằng tiền là một yếu tố vô cùng
quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền là phần
hành chủ yếu trong các doanh nghiệp và với chức năng là một công cụ chủ yếu để
nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố và hoàn thiện nhằm phục vụ
đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình được học tập tại trường Đại Học C«ng NghiÖp Hµ Néi là cái
nôi cho em hiểu biết thêm về chuyên ngành kế toán. Được tìm hiểu tại Công ty
TNHH Vĩ Thành, em hiểu rằng phải biết kết hợp kiến thức tại trường và tìm hiểu sâu
hơn về thực tiễn từ đó mới nâng cao được kiến thức cho bản thân.
Với mong muốn được góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Vĩ Thành đang đứng
trước những thử thách như trên, nên vấn đề đặt ra đối với ban lãnh đạo Công ty là cần
phải làm gì để giải quyết những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng lợi trong
cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Em lựa chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Vĩ Thành “
Với bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia làm hai phần
Phần I: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành
Phần II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ
Thành

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
4
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Do thời gian tìm hiểu thực tế và khả năng chuyên môn còn hạn chế nên báo

cáo trình bày không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ
bảo của các thầy cô để em hoàn thiện báo cáo của mình một cách tốt nhất và tích luỹ
thêm kiến thức nhằm phục vụ cho công tác thực tế của mình sau này
Em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường nói chung, khoa Kế toán - Kiểm toán
nói riêng đã tạo điều kiện cho sinh viên cao đẳng khóa 5 chúng em được đi thực tập
tốt nghiệp.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung và các anh chị
phòng kế toán, ban giám đốc công ty cũng như các phòng ban khác, trong thời gian
thực tập tại công ty TNHH Vĩ Thành, em đã tiÕp thu được nhiều kiến thức thực tế và
áp dụng được những gì đã học ở trường để hoàn thiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viªn
Ph¹m ThÞ Thu
Quúnh
.
PHẦN I
T¤NG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩ Thành
- Giám đốc công ty: Đỗ Hoàng Thành
- Địa chỉ trụ sở chính: 215 Bà triệu – P. Hàm Rồng – TP Thanh Hóa
- Số điện thoại: 0373 962474
- Số Fax:
- Mã số thuế: 2800944674
Tài khoản giao dịch: 3500-210137-000723

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
5
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thanh Hóa

Công ty TNHH Vĩ Thành là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập chịu
sự điều hành của UBND TP Thanh Hóa- Tỉnh. Thanh Hóa, Sở kế hoạch đầu tư, Sở
xây dựng và các ngành quản lý cấp tỉnh.
Công ty TNHH Vĩ Thành được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số
2800944674 ngày 17 tháng 1 năm 2006 của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
Đăng ký thay đổi lần 2, ngày 02 tháng 07 năm 2010
Công ty TNHH Vĩ Thành là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có dấu riêng và mở tài khoản tại các ngân hàng.
Công ty hoạt động theo điều lệ của Công ty TNHH, theo luật doanh nghiệp và pháp
luật Việt Nam kể từ ngày cấp giấy phép kinh doanh.
Trải qua 7 năm hoạt động, trải qua bao khó khăn thăng trầm từ một đơn vị
chuyển địa bàn sản xuất kinh doanh từ Nghệ An ra ngoài Thanh Hóa. Sự bỡ ngỡ khi
gia nhập thị trường mới cũng như tìm kiếm thị trường, khó khăn về nhân lực. Nhưng
nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty mà Công ty TNHH Vĩ Thành
không ngừng phát triển, không những trụ lại trong một thị trường mới mà còn tìm
được nhiều thị trường mới đặc biệt là thị trường tại Đài Loan.
Có tiền thân là một đơn vị sản xuất xẻ gia công gỗ ở tại Nghệ An. Nhưng gÆp
khó khăn trong việc nhập khẩu gỗ từ Lào về do đường vận chuyển khá dài nên đơn vị
đã chuyển địa bàn sản xuất ra Thanh Hóa để thuận tiện cho việc vận chuyển gỗ từ
Lào Về do cửa khẩu ở Thanh Hóa nằm gần hơn so với đường vận chuyển cửa đơn vị
tại Nghệ An.
Sau khi chuyển địa bàn sản xuất ra ngoài Thanh Hóa đơn vị chính thức thành
lập Công ty TNHH Vĩ Thành. Khi mới thành lập thì công ty chủ yếu xẻ gia công các
loại gỗ như Xa mu, Pơ mu, Đinh Hương, Lim,… mà đơn vị nhập khẩu 100% từ Lào

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
6
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
về sau đó bán lại cho các cơ sở có nhu cầu mua. Sau đó Công ty đã tìm được thị

trường tiêu thụ tại Đài Loan với việc bán các sản phẩm xẻ hộp.
Song trong thời kỳ kinh tế thị trường khi mà nguồn tài nguyên ngày càng khan
hiếm dần, trong khi nhu cầu thị trường ngày càng tăng lên, việc nhập khẩu từ Lào về
không được như trước, cùng với việc cạnh tranh của nhiều Công ty khác, việc sản
xuất kinh doanh của đơn vị gặp khá nhiều khó khăn. Nên Công ty quyết định chuyển
hướng kinh doanh.
Từ một doanh nghiệp bán gỗ xẻ gia công là chủ yếu đơn vị đã đầu tư mạnh dạn
vốn vào việc sản xuất gỗ ván dùng những nguyên liệu ít sử dụng trong việc làm đồ
mộc mỹ nghệ như gỗ keo, xoan để làm gỗ ván ép. Cùng với việc sử dụng những
nguyên liệu trên Công ty còn sử dụng các nguyên liệu không đủ quy cách làm đồ mộc
mỹ nghệ để bán trong nước cũng như xuất khẩu ra nước ngoài.
Khi Công ty mới chuyển hướng kinh doanh gặp khá nhiều khó khăn, do việc
nhập khẩu máy móc từ nước ngoài về phục vụ cho việc sản xuất nên mới đầu việc
sửa chữa gặp khá nhiều khó khăn.
Năm 2009, khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu Công ty cũng gặp khó khăn nhất
định. Lượng sản phẩm bán ra ít hơn hẳn so với các năm trước, thị trường tiêu thụ sản
phẩm của công ty giảm, thị trường bên Đài Loan cũng thất thêng. Song nhờ sự lãnh
đạo sáng suốt Công ty vẫn tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng không bằng các năm
trước.
Tới bây giờ Công ty là doanh nghiệp hàng đầu trong việc sản xuất gỗ ép các
loại, song gặp phải nhiều cạnh tranh từ các đơn vị khác. Trong khi số vốn của Công
ty lại ít nên việc cạnh tranh cũng như mở rộng thêm việc sản xuất gặp khá nhiều khó
khăn. Song vì công nghệ của Công ty thuộc vào loại mới nhất và sản phẩm làm ra
thuộc vào loại tốt nên tình hình kinh tế của Công ty trong 3 năm gần đây khá ổn định.

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
7

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.1.1: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu quản lý.

1.1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Vĩ Thành hoạt động và kinh doanh theo luật doanh nghiệp,
trên cơ sở luật doanh nghiệp và các văn bản quy định khác.Công ty có 2 thành viên
sáng lập và hiện nay vốn điều lệ 1.200.000.000đồng ( bằng chữ: Một tỷ hai trăm
triệu đồng )
Công ty thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc Kinh
doanh sản xuất mặt hàng lâm sản
Về mặt xã hội Công ty đã cung cấp các loại gỗ ván liền, ván ép cho các cơ sở
sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ.
* Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH Vĩ Thành là doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực:
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu lâm sản, nông sản, thực phẩm;
- Nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy thi công công trình, và chế biến gỗ;
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
1.1.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Công
sản xuất
GỖ TRÒN ty TNHH Vĩ Thành hoạt động trong việc N.KHO.N kinh doanh hàng lâm
CƯA
SẤY
sản.

XẺ

.LIỆU

Do đó công ty có sơ đồ về quá trình sản xuất như sau:
LẮP RÁP

NGUỘI

KHO
PHÔI

TINH
CHẾ

SƠ CHẾ

PHUN SƠN

HOÀN THIỆN, ĐÓNG GÓI

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

KHO THÀNH PHẨM

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh
Giải thích :
Gỗ nguyên liệu: Chủ yếu là Việt Nam (chủ yếu là rồng rừng), được chính phủ cho
phép, gỗ tròn là nguyên liệu chính dự trữ để cung cấp liên tục cho quá trình sản xuất
sản phẩm. Căn cứ trên phiếu đề nghị cấp nguyên liệu của các bộ phận sản xuất, thủ
kho nguyên liệu gỗ xuất gỗ để tiến hành sản xuất.
Tổ xẻ: Được thực hiện bằng máy CD nằm công suất 25m3/ca máy và bằng máy CD
đứng công suất 15m3/ca máy. Căn cứ trên kế hoạch, gỗ tròn sẽ được xuất cho tổ xẻ
ra gỗ phách theo qui cách đặt sẵn.
Tổ sấy: Gỗ phách nhận từ kho nguyên liệu sẽ được tổ sấy xếp vào lò đối với gỗ phách
có độ dày lớn cần phải luộc trước khi tiến hành sấy.
Nhập kho nguyên liệu (sau khi sấy): Thủ kho tiến hành qui trình lập kho đối với
phách đạt yêu cầu.
Sơ chế: Tiến hành công việc tạo phôi chi tiết. Tổ cưa chịu trách nhiệm kiểm tra nguyên
liệu gỗ về chất lượng, khối lượng và đối chiếu mã phách.
- Tổ cưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và cong theo qui cách định sẵn.
- Đối với chi tiết thẳng thì tổ cưa lượn thao tác đối với chi tiết cong. Chi tiết sau khi
cưa, rong, lượn được chuyển qua tổ bào (bào thẩm, bào cuốn). Kiểm tra chi tiết trước
khi giao qua tổ tinh chế. Những chi tiết đạt phải được xếp trên những Pallet riêng, chi
tiết không đạt để xử lí riêng.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
9
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tinh chế: Nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc Tubi, Mộng, Khoan,
đục ….các công việc được tiến hành trên tiêu chí kĩ thuật do phòng kĩ thuật ban hành
(kèm theo bản vẽ). Số lượng và qui cách phải được kiểm tra đầy đủ trên phiếu Pallet
của tổ tinh chế. Chuyển trả tổ sơ chế tận dụng các chi tiết của kế hoạch và hư hỏng.
Ghi đầy đủ thông tin để nhận dạng .
Kho phôi: Sau khi cắt ra phôi tức là tạo ra những chi tiết, bộ phận nhỏ của sản
phẩm. Các chi tiết bộ phận nhỏ được đặt trên các Pallet riêng biệt để tránh nhầm lẫn
các nguồn gốc và chủng loại, chi tiết hay cụm chi tiết.
Lắp ráp: Tiến hành công việc lựa gỗ lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản phẩm. Đối với các
chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa mẫu trước khi lắp ráp.
Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít, và chà nhám thủ công những điểm
không phù hợp của sản phẩm .
Phun sơn: Dựa trên yêu cầu của sản phẩm phun sơn sẽ được nhúng dầu hoặc phun
sơn .
Hoàn thiện và đóng gói: tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục những
khuyết điểm khó khắc phục của sản phẩm. Sau khi kiểm tra xong thì tiến hành đóng
gói bao bì.
Kho thành phẩm: KCS thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhập
kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt .
- Lập biên bản kiểm tra chất lượng .
- Lập biên bản nhập kho thành phẩm .

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.1.1.3: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, doanh nhgiệp muốn tồn tại và đứng vững để
phát triển thì vấn đề tổ chức quản lý đòi hỏi phải khoa học và hợp lý. Đó là nền tảng,
yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể thành công. Vì vậy, Công ty TNHH Vĩ
Thành đã bố trí đội ngũ cán bộ, nhân viên phù hợp với trình độ cũng như yêu cầu của
Công ty.
.
Giám Đốc

Xưởng sản xuất

Phòng kinh
doanh

Phòng kế
toán

S¬ ®å 1.2: S¬ ®å vÒ bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty
Công ty TNHH Vĩ Thành có bộ máy thu gọn, không cồng kềnh, tập trung. Gần đây
trong cơ chế thị trường hiện nay nhất là các Công ty nhỏ và vừa thì đều chọn bộ máy
quản lý Công ty theo kiểu trực tuyến chức năng, kiểu tổ chức này rất phù hợp với
Công ty trong tình hình hiện nay, nó gắn liền với cán bộ công nhân viên của Công ty
với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng như trách nhiệm của họ đối với công ty. Các
mệnh lệnh nhiệm vụ thông báo tổng hợp cũng được chuyển từ lãnh đạo Công ty đến
cấp cuối cùng. Nó rất cần sự chặt chẽ giữa các phòng ban trong Công ty cũng như

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
11
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
khả năng làm việc độc lập và ý thức trách nhiệm cũng như tính tự giác của mỗi cán

bộ công nhân viên trong Công ty.
* Giám Đốc: Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi
hoạt động sản xuất của Công ty. Đảm bảo và phát huy toàn bộ vốn của Công ty, điều
hành mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho lợi ích của cán bộ công nhân
viên toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật và toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển kinh doanh toàn Công ty.
Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ: Quản lý hành chính hoạt động hằng ngày của
công ty.
- Giao nhiệm vụ cho cán bộ và các nhân viên của Công ty, kiểm tra đôn đốc
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD đã được phê duyệt
- Trực tiếp ký kết các hợp đồng liên doanh, liên kết mua bán và các hợp đồng
khác có liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ký các quyết định bổ nhiệm, bãi miÔn các chức vụ.
- Ký duyệt tạm ứng thanh toán cho nhà cung cấp có giao dịch với Công ty.
* Phòng kế toán:
- Chủ động tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác đảm bảo vấn đề tài
chính của Công ty;
- Lập kế hoạch tài chính cho từng tháng, từng quý, từng năm;
- Trực tiếp giám sát theo dõi quá trình tạm ứng, thanh toán của Công ty cho
cán bộ công nhân viên;
- Trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước về các lĩnh vực thuế, kiểm toán,
báo cáo tài chính;
- Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề công nợ của Công ty;
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
12
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Duy trì và hoàn thiện các chức năng và nhiệm vụ tài chính;

- Được phép từ chối tạm ứng, thanh toán đối với tất cả các hồ sơ xin thanh toán
khi chưa đáp ứng các các yêu cầu của Công ty đề ra;
- Thực hiện các chức năng nghiệp vụ theo quy định về tài chính kế toán.
* Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh của Công ty kiêm luôn cả nhiệm vụ
Marketing, bán và phân phối sản phẩm trên thị trường.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh:
•

Lập kế hoạch các giai đoạn quản lý chất lượng;

•

Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch phát triển thị trường và hệ thống tiêu

thụ hàng hoá;
•

Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới;

•

Thông báo rõ ràng, tỉ mỉ cho toàn Công ty về yêu cầu chất lượng của người

tiêu dùng;
•

Lập bảng tóm tắt sản phẩm;

•

Xác định chính sách sản phẩm..
*Xưởng sản xuất: Là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm của Công ty, bộ

phận này chiếm khá đông công nhân của Công ty. Đứng đầu là trưởng phòng Kĩ
Thuật, có trách nhiệm quản lý bộ phận sản xuất, bộ phận thi công, bộ phận Sản xuất
công trình. Kế hoạch sản xuất sản phẩm gồm:
- Chuẩn bị đầy đủ và tốt các điều kiện sản xuất;
- Tổ chức phòng ngừa tốt, tổ chức kiểm tra có hiệu quả;
- Lập kế hoạch thay thế và đổi mới công nghệ.
Tổ chức tốt công tác phòng ngừa các hư hỏng, xảy ra trong quá trình quản lý hàng
hoá.

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.1.2: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn.

Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Doanh thu

16.847.578.44
0

24.412.292.77
1

13.450.280.75
0

1.45

0.55

LN trước thuế

1.218.238.187

1.879.451.880

1.889.312.418

1.54

1.01

LN sau thuế
Lao động
TNLĐBQ/
tháng

869.784.021
40

842.784.021
33

743.192.479
30

0.97
0,83

0.88
0,91

1,17

0,97

1.812.050
2.128.242
2.064.424
B¶ng ph©n tÝch c¸c chØ tiªu kinh tÕ

2010/2009

2011/
2010

Phân tích và nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu năm 2010 tăng 7.564.331 đồng so với năm 2009
tương ứng tăng 44,9% cho thấy năm 2010 Công ty đã giảm chi phÝ bán hàng và
Marketing hoặc do những khoản nợ khó đòi đã tự mang tới trả. Năm 2011 giảm
1.096.201.202 tương ứng với giảm 4,5% so với năm 2010. Như vậy năm 2012 có thể
công ty đã cắt giảm chi phí bán hàng. Lợi nhuận sau thuế TNDN của 3 năm 2009,
2010, 2011 đã giảm xuống.lợi nhuận sau thuế năm 2010 so với 2009 giảm
27.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ là 3.1%, lợi nhuận năm 2011 so với năm 2010
giảm 99.591.542 đồng tương ứng với tỷ lệ là 11.8%. Như vậy, ta thấy lợi nhuận sau
thế giảm dần cho thấy công tác quản lý của cán bộ công ty chưa được tốt, công tác

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
14
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
cung cấp và bán hàng chưa kịp thời, hoặc có thể chưa áp dụng các kỹ thuật công nghệ

tiên tiến mang lại hiệu quả cao.
1.2: Nội dung tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành
1.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán

1.2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tr­ëng kiêm
kế toán tổng hợp

Kế toán thuế

Kế toán nguyên liệu
vật liệu

Kế toán quỹ

S¬ ®å 1.2.1: S¬ ®å vÒ tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng kế toán tài chính của Công ty
TNHH Vĩ Thành đã góp phần không nhỏ vào việc hình thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm của Công ty, có thể nói phòng kế toán tài chính là người trợ lý đắc
lực cho lãnh đạo Công ty trong việc đưa ra các quyết định điều hành quá trình xây
dựng một cách đúng đắn hiệu quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi
chép và tổng hợp thông tin về tình hình tài chính và phản ánh các hoạt động của
Công ty một cách chính xác và kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty mà bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau:
1.2.1.2: Giới thiệu sơ lược về các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
* Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Tổ chức kế toán của doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học, tuân thủ
theo sản xuất kinh doanh của Công ty

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
15
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Thường xuyên kiểm tra cập nhật những thay đổi của chế độ, quy định của các

cơ quan nhà nước, pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty;
- Trực tiếp tổ chức thực hiện việc xây dựng các quy trình thủ tục liên quan đến
việc sản xuất của Công ty;
- Thực hiện việc lập kế hoạch, báo cáo định kỳ theo quy định của Công ty;
- Kiểm tra, rà soát lại các chứng từ hóa đơn của hồ sơ thanh toán, tạm ứng cho
khách hàng và cán bộ công nhân viên trước lãnh đạo;
- Chịu trách nhiệm làm hồ sơ tín dụng, hồ sơ vay vốn và các nghiệp vụ có liên
quan đến ngân hàng;
- Tổ chức phân công các công việc trong phòng kế toán;
- Trực tiếp lập các phiếu thu chi thanh toán, tạm ứng của Công ty;
- Thường xuyên báo cáo tình hình tài chính của Công ty lên Giám Đốc Công
ty;
- Chịu trách nhiệm công tác đối ngoại với các cơ quan chức năng có liên quan;
- Chịu trách nhiệm báo cáo tài chính với cơ quan thuế, có trách nhiệm giải
trình với cơ quan thuế khi có kiểm tra.
* Kế toán thuế
- Thực hiện quy trình kế toán thuế theo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp
với đặc điểm sản xuất của Công ty;
- Thường xuyên cập nhật những thay đổi về chính sách thuế có liên quan đến
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Thực hiện việc khai báo thuế, thu phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm hồ sơ
kê khai thuế hàng tháng;
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo báo cáo thuế hàng tháng, báo cáo thuế TNDN
theo quý và báo cáo tài chính hàng năm với cơ quan thuế;
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
16
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Có trách nhiệm lập báo cáo tài chính với lãnh đạo của Công ty.

* Thũ Quỹ
- Tổ chức quản lý, theo dõi quỹ tiền mặt, quy trình thu chi quỹ một cách khoa
học, liên tục, chính xác và đúng nguyên tắc;
- Thường xuyên báo cáo tình hình quỹ với lãnh đạo của Công ty;
- Thực hiện các giao dịch với ngân hàng về các khoản vay, thanh toán gốc, lãi,
quản lý tiền gửi. Thường xuyên theo dõi, đối chiếu số dư với ngân hàng;
- Định kỳ hàng tháng thực hiện kiểm kê lại quỹ tiền mặt;
- Duy trì quỹ tiền mặt tại công ty một cách hợp lý;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
* Kế toán nguyên liệu vật liệu
- Chịu trách nhiệm bảo quản nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ
cho việc sản xuất kinh doanh;
- Thực hiện việc xuất nhập kho các nguyên liệu vật liệu, ghi phiếu nhập xuất
kho;
- Hàng tháng kiểm tra định kỳ tồn kho của nguyên liệu vật liệu.
1.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán tại công ty Công ty TNHH Vĩ Thành

1.2.2.1: Một số đặc điểm chung
* Niên độ kế toán: Công ty TNHH Vĩ Thành áp dụng niên độ kế toán từ ngày
01/01 đến 31/12 năm đó
* Hình thức ghi sổ
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tính chất quy mô, sự phân
cấp quản lý, tình trạng phương tiện kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán
Công ty TNHH vĩ Thành đã áp dụng hình thức kế toán là "Chứng từ ghi sổ" và kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Phương pháp tính thuế
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
17
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Thuế GTGT: Áp dụng theo phương pháp khấu trừ.

- Thuế TNDN: 25% theo quy định của bộ tài chính.
- Thuế Môn Bài: Theo nguồn vốn kinh doanh theo thông tư Số: 28/2011/TTBTC.
Sơ đồ 1.2.2.1: Trình tự ghi sổ theo phương pháp chứng từ ghi sổ
Chứng từ
kế toán
Sổ Quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ
từ cùng lại

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Sổ ghi
Chi tiết

Chứng từ ghi
sổ

Sổ Cái

Bảng chi tiết
Tổng hợp

Bảng cân đối
Phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Giải thích sơ đồ theo phương pháp chứng từ ghi sổ.

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
18
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào bảng kê

thẻ và sổ chi tiết có liên quan. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc lấy số liệu để ghi
vào bảng kê thẻ của các sổ chi tiết cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ.
Cuối tháng khóa sổ, cộng các số liệu trên nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu với các
số liệu trên sổ kế toán, sổ chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật ký
chứng từ.
Cuối tháng cộng các sổ chi tiết và căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với từng sổ cái cuối cùng vào bảng tổng hợp để
lên báo cáo tài chính

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế
toán tại doanh nghiệp Vĩ Thành
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán

- Quá trình thu, chi và thanh toán đều phải có đầy đủ các yếu tố trong chứng từ kế
toán, và phải được kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt.
* Thực trạng vận dụng văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thu, chi và
thanh toán tại công ty: Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) và một số mẫu biểu thanh toán như Giấy đề nghị tạm
ứng ( mẫu số 03-TT) Bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT) Giấy đề nghị thanh toán ( mẫu
cố 05-TT ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính.
2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

Công ty đang áp dụng thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn
chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định.
- Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ),
Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ
Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài sản
cố định trong doanh nghiệp:
+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ hồ
sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và giấy tờ
liên quan khác như: Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính và phân
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu số 06-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành (mẫu số 03-TSCĐ)
+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại TSCĐ.
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:

- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua
bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp :
+ Vật tư hàng hoá mua và bán đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn
GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu nhập ( mẫu số 01-VT) , phiếu xuất ( mẫu số:
02-VT) Bảng kê mua hàng ( mẫu số 06-VT)...
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê thường xuyên theo
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT)
+ Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Phương pháp giá bình quân
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị:

- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao
động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp :
Thực biện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số
87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính
sách của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động.
- Ký kế hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận khác
ghi rõ trong HĐLĐ.

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH,
BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH. BHYT 24% ( Doanh nghiệp 17%, người
lao động 7%), BHYT 4,5% ( Doanh nghiệp 3%,người lao động 1%), BHTN 2%
(Doanh nghiệp 1%, người lao động 1%) ngoài ra còn có CPCĐ 2% doanh nghiệp
phân bổ vào chi phí.
2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:

- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá
thành kế hoạch ngay từ đầu năm theo biên bản họp xây dựng kế hoạch của công ty do
chính giám đốc sản xuất kí duyệt.
2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:

- Căn cứ luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật thương mại số: 3~2005/QHl 1 ngày 14 tháng 6 năm 2005
2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:

Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ
quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và quản
lý tài chính trong công ty:
+ Thường xuyên liên tục theo dõi tài chính của doanh nghiệp Bảng Cân đối kế
toán (Mẫu số B01-DNN) Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) .
+ Xác định vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp Báo cáo Lưu chuyển tiền
tệ (Mẫu số B03-DNN) .

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

22

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Bổ sung thêm vốn bằng cách vay vốn ngân hang tuy nhiên công ty chỉ vay vốn
ngân hàng trong thời điểm nhất định ( thời vụ cao điểm) còn lại vốn luân chuyển
trong doanh nghiệp ổn định.
2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

- Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về mức
thuế môn bài phải nộp.
- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế
TNDN.
- Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá...
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế và
thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp:
- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài, thuế
GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời hạn và
thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy.
- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
Chính.
2.2 Tình hình tổ chức quản lý chung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Vĩ Thành
2.2.1: Nguồn thu chính tại đơn vị

Công ty TNHH Vĩ Thành có nguồn thu chính là bán các loại sản phẩm sản xuất
ra từ lâm sản như gỗ ván ép, gỗ sàn.

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.2: Nôi dung chủ yếu của các khoản chi

Các khoản chi chủ yếu của Công ty TNHH Vĩ Thành là mua các loại gỗ như
gỗ keo, xoan, kèm vào đó là tiền điện thoại, văn phòng phẩm, tiền điện sáng, tiền dầu
điêzen phục vụ việc đi lại của công ty, nộp các loại thuế cho thuế nhà nước.
Mọi khoản chi tiền mặt đều có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, có đầy đủ chữ ký
của người thu chi tiền mặt, thũ quỹ giữ lại chứng từ đã có chữ ký của người nộp,
người nhận để làm căn cứ sổ quỹ
2.2.3: Các quy định về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty

* Việc quản lý vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
- Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán phải sử dụng một đơn vị tiền thống nhất là
VNĐ để phản ánh;
- Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời số tiền hiện có và tình hình thu chi
các loại tiền và mở sổ chi tiết cho từng loại.
Khi lập phiếu thu, chi kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc, giấy đề nghị thanh
toán để lập.
Đối chiếu với phiếu chi: Kế toán phải căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán hoặc
hóa đơn do người bán hàng gửi tới. Đồng thời mọi hóa đơn liên quan đến tiền mặt
đều được lưu trữ vào cuối kỳ kế toán trình lên ban giám đốc công ty phê chuẩn và
thông báo công khai tại đơn vị.
Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm trong việc mở sổ kế toán tiền mặt ghi
hằng ngày, liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản chi. Thũ quỹ là người chịu trách
nhiệm trong việc nhập xuất tiền từ quỹ tiền mặt. Hằng ngày thũ quỹ phải kiểm tra lại
số tiền tồn quỹ để đối chứng với sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên
nhân để xử lý
Thực hiện thu chi phải đúng mục đích, đúng đối tượng
Cuối tháng, cuối quý kế toán phải tổng hợp để trình lên giám đốc
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.4: Nội dung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành

Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành gồm Tiền mặt tại quỹ và
tiền gửi ngân hàng.
Tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ bảo quản tại công ty theo đúng quy định hiện hành
cửa nhà nước. Công ty giữ lại một số hạn mức trong quy định, chỉ tiêu cho những
nhu cầu thường xuyên như: Dịch vụ tại đơn vị, tạm ứng.
2.2.4.1: Kế toán tiền mặt
* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
Phiếu chi ( Mẫu 02-TT )
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: Tiền mặt
Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại công ty
* Sổ kế toán sử dụng
Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
* Quy trình luân chuyển
- Phiếu thu:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt căn cứ vào hóa đơn bán hàng,
kế toán lập phiếu thu tiền mặt. phiếu thu lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu nơi lập
Liên 2: Được chuyển cho phòng kế toán
Liên3: Do thủ quỹ giữ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
25
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Cả 3 đều có tính pháp lý sau khi có chữ ký của cán bộ có liên quan . Sau khi

thủ quỹ nhận tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn đã thu tiền
- Phiếu chi
Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt và lập thành 2 liên
Liên 1: Phòng kế toán giữ
Liên 2: Do thủ quỹ giữ
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để vào sổ quỹ. Đồng thời kế toán căn
cứ vào phiếu thu, chiếu chi để tiền hành vào sổ chi tiết kế toán tiền mặt
+ Ngày 01/03/2011 thu tiền bán gỗ ván ép 19.335.800đ

Mẫu số 1 : Phiếu thu
CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
TT
215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa

mẫu số 01 ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-

BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2011

Số: PT 13
Nợ TK 111
Có TK 112

Họ tên người nộp tiền: Đỗ Trọng Hùng
Địa chỉ:Công ty TNHH Phúc Hồng Sơn
Lý do nộp :Trả tiền mua gỗ ván ép
Số tiền: 19.335.800 ( Viết bằng chữ ) Mười chín triệu ba trăn ba lăm ngàn tám trăm
đồng
Kèm theo …01… Chứng tù gốc
Giám đốc
kế toán trưởng
Người nộp tiền người lập phiếu Thũ
Quỹ
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
Đỗ Hoàng Thành Phạm thị Thoa Đỗ trọng Hùng Nguyễn Thị Hoài Nguyễn
Thị Hoài
nhận đủ số tiền: 19.335.800 ( Viết bằng chữ ) Mười chín triệu ba trăn ba lăm ngàn
tám trăm đồng
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5
26

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Ngày08/03/2011 rút tiêng gửi ngân hàng về nhập quỹ 40.000.000 đ

CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
TT
215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa

mẫu số 01 ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-

BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 03 năm 2011

Số: PT 14
Nợ TK 111
Có TK 112

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoài
Địa chỉ: Thũ Quỹ
Lý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Số tiền: 40.000.000 ( Viết bằng chữ ) Bốn mươi triệu đồng
Kèm theo …01… Chứng tù gốc
Giám đốc
kế toán trưởng
Người nộp tiền người lập phiếu Thũ Quỹ
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
Đỗ Hoàng Thành Phạm thị Thoa Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài Nguyễn
Thị Hoài
nhận đủ số tiền:40.000.000 ( Viết bằng chữ ) Bốn mươi triệu đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý )
+ Số tiền quy đổi

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
27

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Mẫu 2: Phiếu chi
CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
TT
215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa

mẫu số 02 ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-

BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 03 năm 2011

Ngày
ghi sổ
01/03
04/03

Số: PC 39
Nợ TK 642.133
Có TK 111

Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoài
Địa chỉ: Thũ Quỹ
Lý do chi: Mua Máy Tính Để Bàn
Số tiền:7.850.000 ( Viết bằng chữ ) Bảy triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng
Kèm theo …01… Chứng tù gốc
Giám đốc
kế toán trưởng
Người nhận
người lập phiếu
Thũ
Quỹ cứ vào các phiếu thu và phiếu chi ta đưa vào sổ quỹ tiền mặt
Căn
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã Ký )
( Đã
Ký )
Mẫu số 4: Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số 3: Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt 111 - Tiền mặt
Tháng 3 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Số phiếu
Số tiền
TK
Diễn Giải
ĐỨ
PT
PC
Thu
Chi
Tồn Quỹ
Tồn quỹ đầu kỳ
10.000.000
PT13
Bán gỗ thông ép cho Cty 511
19.335.800
29.335.800
Phúc Hồng Sơn
333.1
PC39
642
Chị Hoài Mua Máy tính
7.850.000
21.485.800
133

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
28

Trường ĐHCN Hà Nội
Chị Hoài Rút TGNH về
nhập quỹ

08/03 PT14
09/03

PC
41
PT
15
PC
42

14/03
15/03

PT
16
PC
43

16/03
16/03

PT
17
PC
44

20/3
22/03

PT
18

24/03

PT
19

31/3
31/3
31/3

40.000.000

152
133
152
Mua keo 2 Thành phần
133
Bán gỗ thông ép cho Cty 511
14.386.900
Sơn Tân Anh
333.1
642
T/T tiền Điện Thoại
133
Bán gỗ ván khuôn cho
511
cty
9.900.000
333.1
TNHH An Cư
642
Mua Santak
133
Bán gỗ ván khuôn cho
511
cty
11.220.000
333.1
TNHH An Cư
153
Mua máy mài, máy cắt
133
Bán gỗ keo ép thanh cho 511
19.850.050
Cty Phúc Hồng Sơn
333.1
Bán gỗ ốp tường pơmu
511
cho Cty CBLSXK
13.000.650
333.1
Thanh Hóa
TT tiền điên Từ Tháng
154
1-T3
133
TT tiền thuê xưởng
154
tháng 1- 3
133

PC40 Mua Gỗ keo, Xoan

10/03
11/03

112

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PC
45
PC
46
PC
47

TT tiền lương công nhân
Tổng Cộng

Thũ Quỹ
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

61.485.800
17.490.000

43.995.800

12.166.000

31.829.800
46.216.700

469.957

45.746.743
55.646.743

780.000

54.866.743
66.086.743

5.000.000

61.086.743
80.936.793
93.937.443

127.693.40
0
Kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm Thị Thoa

79.417.443

19.800.000

59.617.443

27.500.000

334

14.520.000

32.117.443

105.575.957

32.117.443

Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Giám đốc
( Đã Ký )
Đỗ Hoàng Thành
B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
29

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Căn cứ vào các chứng từ gôc như: Phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền măt, kế toán lập
chứng từ ghi sổ.
Định 15 ngày 1 lần kế toán lập chứng từ ghi sổ
( Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền mặt tại Công ty TNHH Vĩ Thành )

Mẫu số 4: Chứng từ ghi sổ ( Thu )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15/03/2011
Số hiệu TK
Diễn Giải
Nợ
Có
Bán gỗ thông ép thanh
511
111
Thuế GTGT Phải nộp
333.1
Chị Hoài Rút TGNH về nhập quỹ
111
112
Bán gỗ Thông Ghép
511
111
Thuế GTGT Phải Nộp
333.1
Bán gỗ Ván khuôn
511
111
Thuế GTGT Phải nộp
333.1
Tổng Cộng
Kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Số tiền

số 3
Ghi chú

17.578.000
1.757.800
40.000.000
13.079.000
1.307.900
9.000.000
900.000
83.622.700

Kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm thị Thoa

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
30

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Mẫu số 5: Chứng từ ghi sổ ( Chi )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15/03/2011
Số hiệu TK
Diễn Giải
Nợ
Có
Mua Máy tính để bàn
642
111
Thuế GTGT Được Khấu trừ
133
Mua gỗ Keo, xoan
152
111
Thuế GTGT được khấu trừ
133
Mua Keo 2 thành phần
152
111
Thuế GTGT được khấu trừ
133
TT tiền cước viễn Thông
642
111
Thuế GTGT Được Khấu trừ
133
Tổng Cộng
Kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Số tiền

số 4
Ghi chú

7.476.190
373.810
15.900.000
1.590.000
11.060.000
1.106.000
427.233
42.724
37.975.957

Kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm thị Thoa

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
31

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Mẫu số 6: Chứng từ ghi sổ ( Thu )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2011
Số hiệu TK
Diễn Giải
Nợ
Có
Bán gỗ Ván khuôn
511
111
Thuế GTGT Phải nộp
333.1
Bán gỗ keo ép
511
111
Thuế GTGT Phải nộp
333.1
Bán gỗ ốp tường Pơmu
511
111
Thuế GTGT Phải nộp
333.1
Tổng Cộng
Kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Số tiền

số 5
Ghi chú

10.200.000
1.020.000
18.045.500
1.804.550
11.818.800
1.181.880
44.070.730

Kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm Thị thoa

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
32

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Mẫu số 7: Chứng từ ghi sổ ( Chi )
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2011
số 6
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Diễn Giải
Từ các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Nợ
Có
Mua UPS Santak 500 Mẫu số 9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
642
709.091
111
Thuế GTGT Được Khấu trừ
133
70.909
Mua máy mài, máy cắt mini
153
4.545.455
111
Thuế GTGT Được Khấu trừ
133
454.545
Thanh toán tiền điên tháng 1 -3
154
13.200.000
111
Thuế GTGT Được khấu trừ
133
1.320.000
Thanh toán tiền thuê xưởng Tháng 118.000.000
154
3
111
1.800.000
133
Thuế GTGT Được khấu trừ
Thanh toán tiền lương
334
111
27.500.000
Tổng Cộng
67.600.000
Kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm Thị Thoa

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

33

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Mẫu số 8: Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2011
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
3
15/03
4
15/03
5
31/03
6
31/03
Tổng Cộng

số 7
Số tiền
83.622.700
37.975.957
44.070.730
67.600.000
233.269.387

Kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm Thị Thoa

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
34
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Từ các chứng từ kế toán vào sổ cái TK 111 nhằm ghi chép số liệu kinh tế phát

sinh để đối chiếu và kiểm tra với các sổ khác cũng như làm căn cuắ để lập báo cáo tài
chính.
SỔ CÁI
TK 111: Tiền mặt
Tháng 3 năm 2010
NTG
S

Chứng từ
SH NT

Diễn Giải

Số dư đầu tháng
Bán gỗ thông ép thanh
31/03 Thuế GTGT Phải nộp

TK
Đ/Ứ

511
31/03 3
333.
1
Mua Máy tính để bàn
642
Thuế GTGT Được số 8: Sổ cái
133
Mẫu
Khấu trừ
Chị Rút TGNH về nhập
112
quỹ
Mua gỗ Keo, xoan
152
Thuế GTGT được khấu
133
trừ
Mua Keo 2 thành phần
152
Thuế GTGT được khấu
133
trừ
511
Bán gỗ Thông Ghép
333.
Thuế GTGT Phải Nộp
1
TT tiền cước viễn Thông
642
Thuế GTGT Được Khấu 133
trừ
511
Bán gỗ Ván khuôn
333.
Thuế GTGT Phải nộp
1
31/03 4
31/03 Mua UPS Santak 500
642
Thuế GTGT Được Khấu
133
trừ
Bán gỗ Ván khuôn
511
Thuế GTGT
333.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh Phải nộp
1
ngµnh
Mua
153
Lớp: CĐN KT1– K5 máy mài, máy cắt
mini
133
Thuế GTGT Được Khấu

Số tiền
Nợ
10.000.000

Có

17.578.000
1.757.800
7.476.190
373.810
40.000.000
15.900.000
1.590.000
11.060.000
1.106.000
13.079.000
1.307.900
427.233
42.724
9.000.000
900.000
709.091
70.909
10.200.000
1.020.000 thùc tËp c¬ së
B¸o c¸o
4.545.455
454.545

Ghi
chú
Trường ĐHCN Hà Nội

35

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2.4.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Ủy nhiệm chi
* Tài khoản sử dụng
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nội dung: Dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của tiền
gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước.
* Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán chi tiết cho tiền gửi ngân hàng
Sổ chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
* Quy trình luân chuyển:
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
36
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hằng ngày khi khách hàng của công ty thanh toán tiền hàng vào tài khoản của

công ty lập tại ngân hàng hay công ty gửi tiền vào tài khoản ngân hàng. Và khi công
ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền của công ty đã thanh toán thì có
nghĩa là số tiền trong ngân hàng của công ty đã tăng.
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán gửi tiền ngân hàng tại đơn vị
cập nhật chứng từ ghi sổghi tăng tiền gửi ngân hàng chi tiết cho từng tài khoản ngân
hàng mà công ty mở tài khoản. Ngoài ra kế toán tiền gửi ngân hàng phải có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc, nếu có sai lệch phải báo với
ngân hàng để kịp thời điều chỉnh.

Mẫu số 9: Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ
Số lệnh:
Ngày 2 1/ 03 / 2011
SBT 07
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Giấy báo có 101 cho các TCKT
Ngân hàng thành viên gửi lệnh:
Mã NH:
Ngân hàng thành viên nhận lệnh:
Mã NH:
Người trả/ chuyển tiền: Nguyễn Văn Thiên
Địa chỉ: số12 – Đường Cao Thắng – Thành Phố Thanh Hóa
Tài khoản: 501 – 10024 - 07532
Tại NN và PTNT Thanh Hóa
Người thụ hưởng: Công Ty TNHH Vĩ Thành
Đại chỉ / Số CMND:
Tài khoản:
Tại NN và PTNT Thanh Hóa
Mã số thuế:
Mục lục ngân hàng:
39.301.900
Mục lục ngân sách:
Nội dung:
Số tiền:
Bằng chữ: Ba chín triệu ba trăm lẻ một ngàn chín trăm đồng
Nhận ngày 15 giờ phút Tại ĐT và PT Thanh
Hóa
Ngày 21 / 3 /ThÞ Thu Quúnh
Ngày 21/ 3 thùc tËp c¬ së
SV: Ph¹m 2011
B¸o c¸o / 2011
Kế
Kiểm soát
ngµnh toán
( Đã ký )
( Đã ký )
Lớp: CĐN KT1– K5
37

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hằng ngày để thanh toán cho người bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng, rút tiền
gửi ngân hàng về nhập quỹ, kế toán tiền gửi ngân hàng lập giấy ủy nhiệm chi ghi rõ
họ tên người nhận, số tiền cần thanh toán và những yêu cầu cần thiết gửi cho ngân
hàng, chi tiết cho từng ngân hàng. Bên cạnh đó kế toán tiền gửi ngân hàng có nhiệm
vụ xem xét đối chiếu ghi nhận để có sự khai báo lại ngân hàng nhằm xử lý kịp thời
Cuối tháng kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào bảng kê hoạt động do ngân
hàng gửi tới để đối chiếu lại một lần nữa với số tiền trên tiền gửi ngân hàng. Nếu có
sai lệch báo cáo với ngân hàng để tìm ra nguyên nhân
Mẫu số 10: Ủy nhiệm chi
ỦY NHIỆM CHI
PAYMENT ORDER

Số/ Seq No 06
Ngày ( Date ) 08 / 03 /

2011
Số tiền: 83.985.000
Bằng Chữ:Tám ba triệu chín trăm tám lăm ngàn đồng
chẵn
Nội dung: Thanh toán tiền mua gỗ
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH Vĩ
Thành
Số CMT:
Ngày cấp
Nơi cấp
Số TK/ Ac: 3500210137000723
Tại NH/At Band: NN Và PT NT
Thanh Hóa
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
nhân
( Đã ký)
Đã ký,
SV: Ph¹m ThÞ Thu(Quúnh đóng dấu)
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Phí trong
Phí

v

Phí Ngoài

Đơn vị/ Người hưởng: Công ty TNHH
1 TV Lâm Nghiệp Văn Sàn – Lào Cai
Số CMT:
Ngày cấp
Nơi cấp
Số TK/ Ac: 4500531052000951
Tại NH/At Band:NN Và PTNN Lào
cai
Ngân hàng gửi

Ngân hàng

( Đã ký, đóng dấu) thùc tËp c¬ së
B¸o c¸o
38

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

.Hằng ngày căn cứ giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng và chứng từ gốc ủy
nhiệm thu, séc chuyển khoản của ngân hàng để kế toán tại đơn vị ghi vào sổ tiền gửi
ngân hàng và sổ chi tiết liên quan.

Mẫu số 11: SỔ THEOTIỀN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
SỔ DÕI GỬI
112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 3 năm 2011
Ngày
GS

Chứng từ
SH
NT

08/03

GRT
04

8/03

UNC
06

21/03

GBC
07

Diễn giải

Số dư đầu tháng
3
Rút TGNH về
08/03
nhập quỹ
Thanh toán tiền
08/03 mua Gỗ cho Cty
LN Văn Sàn
Nguyễn Văn
21/03 Thiên Trả tiền
mua gỗ ép
Tổng Cộng

TK
Đ/Ứ

Gửi vào

ĐVT: VNĐ
Số tiền
Rút ra

Tồn
250.700.000

111

40.000.000

210.700.000

331

83.985.000

126.715.000

131

Số dư cuối tháng
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh lập biểu
Người
kế toán trưởng
Lớp: CĐN KT1– K5
( Đã Ký )
( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài
Phạm Thị Thoa

39.301.900
39.301.900

166.016.900
123.985.00
0
166.016.900
B¸o c¸o thùc/tËp c¬ së
Ngày 31/ 03 2011
Giám đốc
( Đã Ký )
Đỗ Hoàng Thành
39

Trường ĐHCN Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Tương tự như với sổ cái tiền mặt, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến tiền gửi ngân hàng, kế toán dựa vào các chứng từ gốc, Giấy báo nợ, Giấy
báo có rồi lập kế toán phân loại chứng từ. Những chứng từ có cùng nội dung như
nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập một chứng từ ghi sổ. Định kỳ 15 ngày kế toán
lập chứng từ ghi sổ.
( Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền gửi ngân hàng tháng 3/2010 của Công ty
TNHH Vĩ Thành)
Mẫu số 12 : Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15/03/2010
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có

Rút tiền gửi ngân
111
hàng về nhập quỹ
Trả tiền mua gỗ cho
331
Công ty LN Văn Sàn
Tổng Cộng

112

Ghi chú

40.000.000

112

Số 8

83.985.000
123.985.000

Kềm theo 02 chứng từ gốc
Người lập
( Đã ký )

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Kế toán trưởng
( Đã ký )

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

40

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu số 13 : Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2010
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có

Diễn giải
Nguyễn văn Thiên
Trả tiền mua gỗ ván
ép

112
Cộng

131

Số 9
Ghi chú

39.301.900
39.301.900

Kềm theo 02 chứng từ gốc
Người lập
( Đã ký )

Kế toán trưởng
( Đã ký )

Nguyễn Thị Hoài

Phạm thị Thoa

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Mẫu số 14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số tiền
8
15/03/2011
123.985.000
9
31/03/2011
39.301.900
Cộng
163.286.900
Người lập
( Đã ký )
Nguyễn Thị Hoài

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

Kế toán trưởng
( Đã ký )
Phạm Thị Thoa

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
41
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ tài khoản 112 nhằm ghi chép số liệu

kinh tế phát sinh để đối chiếu kiểm tra với các sổ khác cũng như để lằm căn cứ để lập
báo cáo tài chính

Mẫu sốSỔ CÁI CÁI
15: SỔ
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Tháng 03 năm 2011
Số hiệu
Số tiền
CT
NTGS
Diễn Giải
TKĐƯ
SH NT
Nợ
Số dư đầu tháng 3
250.700.000
Rút tiền gửi ngân
31/03
8 15/03
111
hàng về nhập quỹ
Trả tiền mua gỗ cho
31/03
8 15/03
331
công ty LN Văn Sàn
Nguyễn văn Thiên
31/03
9 31/03 Trả tiền mua gỗ ván
131
39.301.900
ép
Cộng số phát sinh
39.301.900
Số dư cuối tháng
166.016.900
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh Người lập biểu
Lớp: CĐN(KT1– K5
Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài

kế toán trưởng
( Đã Ký )
Phạm Thị Thoa

Có
40.000.000
83.985.000

123.985.000

B¸o c¸o thùc tËpnămsë
Ngày 31 tháng 3 c¬ 2011
Giám đốc
( Đã Ký )
Nguyễn Gia Hải
Trường ĐHCN Hà Nội

42

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY
TNHH VĨ THÀNH
2.3.1: Nhận xét về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng

Sau một thời gian tồn tại và phát triển Công ty TNHH Vĩ Thành đã có những
bước hoàn thiện về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng nhằm đảm
bảo tính khoa học, hợp lý, mang tính khả thi cao để phù hợp với sản xuất kinh doanh.
Nhìn chung công tác vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã đi vào nề nếp ổn định,
cung cấp những thông tin số liệu tổng hợp, kịp thời cho yêu cầu quản lý và điều hành

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
43
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
sản xuất. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác kế toán nói chung và kế

toán vốn bằng tiền nói riêng em xin có một số nhận xét.
2.3.1.1: Ưu điểm
Bộ máy kế toán của Công ty đã được tổ chức phù hợp với trình độ, khả năng
chuyên môn của từng nhân viên nên việc tổ chức công tác kế toán được tiến hành kịp
thời và thích ứng với điều kiện của của doanh nghiệp. Phòng kế toán có các nhân
viên có trình độ, được đào tạo chuyên sâu, có năng lực, nhiệt tình trong công việc và
luôn trau dồi thêm kiến thức để tiến hành công việc cho phù hợp với sự thay đổi của
luật kế toán.
Công ty đã tổ chức hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
đúng với chế độ, biểu mẫu do bộ tài chính phát hành.
Công Ty áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ đã giảm bớt đáng kể lượng công việc ghi chép hằng ngày và nâng cao
năng suất lao động của cán bộ kế toán
Công ty có đội ngũ kế toán trẻ có nghiệp vụ tốt, hiệu quả công việc cũng như
thời gian làm việc được tăng cao
Đồng thời hình thức chứng từ ghi sổ thuận tiện cho việc báo cáo tài chính, rút
ngắn thời gian hoàn thành quyết toán, cung cấp số liệu kịp thời cho quản lý.
Về việc sử dụng sổ kế toán: Nhìn chung doanh nghiệp sử dụng khá đầy đủ các
loại sổ kế toán vốn bằng tiền từ hệ thống chi tiết đến hệ thống tổng hợp. Điều đó đã
giúp cho kế toán phản ánh đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến vốn bằng tiền đáp ứng được yêu cầu quản lý chung của Công ty
2.3.1.2: Nhược điểm
* Hệ thống chứng từ
Hiện tại Công ty vẫn đang áp dụng chứng từ ghi sổ. Mặc dù đây là hình thức sổ
có nhiều ưu điểm nhưng do việc thực hiện công tác kế toán vẫn bằng phương pháp

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
44
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
thủ công chưa thực hiện việc sử dụng phần mềm kế toán nên gây ra khá nhiều khó

khăn trong công tác kế toán.
Bộ phận tiền mặt sổ sách quá nhiều, cùng một nôi dung phát sinh, kế toán vào
sổ quỹ chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời lên tờ kê chi tiết cùng
với nội dung tương tự, do đó việc ghi chép mất nhiều thời gian, dễ bị trùng lặp nên
khi làm việc không tập trung
* Hệ thống thanh toán
Trong quá trình thanh toán thì nhiều khi khách hàng của công ty vẫn còn nợ
thời gian khá là dài nên việc xoay vòng vốn của của doanh nghiệp nhiều lúc gặp khá
nhiều khó khăn. Vì vậy việc đó gây ảnh hưởng nhiều đến việc sản xuất kinh doanh
của công ty
Trong khi đó công ty khi mua hàng của các doanh nghiệp khác thường trả tiền
rất nhanh nên việc chiếm dụng vốn không cao, dễ gây khó khăn trng những lúc cần
thiết
2.3.2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Vĩ
Thành

Qua thời gian thực tập tại của Công ty, Sau khi đã được tìm hiểu và học hỏi về
tình hình kế toán vốn bằng tiền em xin có một vài ý kiến để hoàn thiện công tác vốn
bằng tiền tại công ty TNHH Vĩ Thành
* Hệ thống chứng từ.
Kế toán phải tuân thủ tuyệt đối các loại chứng từ ghi chép ban đầu như phiếu
chi, phiếu thu, phải đầy đủ các yếu tố cơ bản và phải có dấu của doanh nghiệp mới
đảm bảo tính pháp lý
* Hệ thống sổ kế toán
Phòng kế toán của doanh nghiệp nên có kế hoạch sắp xếp để công việc kế toán
thực hiện ngay trong kỳ, tránh tình trạng để dồn vào cuối kỳ gây khó khăn chậm trễ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
45
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
trong việc xử lý thông tin và số liệu cần thiết. Nhất là kế toán vốn bằng tiền, giữa kế

toán và thủ quỹ nên có sự kiểm tra đối chiếu quỹ vào cuối ngày tránh dồn lại cuối kỳ
để tránh những sai lệch xảy ra để có biện pháp xử lý kịp thời , nhanh chóng.
* Hệ thống thanh toán
Công ty nên cố gắng vận động khách hàng thanh toán nợ một cách kịp thời để
cho doanh nghiệp có khả năng xoay vòng vốn một cách nhanh chóng cũng như có thể
tránh được nhưng khoản vay ngoài không cần thiết
* Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy.
Tuy đã trang bị máy vi tính để phục vụ cho phòng kế toán song công việc kế
toán chỉ áp dụng một phần trên máy vi tính , còn lại vẫn áp dụng theo phương pháp
thủ công nên việc hạch toán chiếm khá nhiều thời gian gây khó khăn trong việc bảo
quản, tra cứu và vẫn còn nhiều nhầm lẫn sai sót.
Do vậy để nâng cao hiệu quả của việc hạch toán kế toán Công ty nên sử dụng
phần mềm kế toán máy cho phù hợp với Công ty, khi sử dụng phần mềm kế toán máy
thì sự trùng lặp hay nhầm lẫn khi vào sổ sẽ được hạn chế mức thấp nhất, công việc
của kế toán cũng được giảm bớt sự căng thẳng. Mặt khác doanh nghiệp cũng nên đào
tạo cán bộ công nhân viên thêm trình độ lẫn kinh nghiệm. Thực hiện được điều đó
công ty sẽ nâng cao hiệu quả quản lý, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển
* Ngày nay trong kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về giá cả,
hàng hóa, chất lượng mà còn cạnh tranh mạnh mẽ về dịch vụ thanh toán các dịch vụ
sau khi bán. Nếu công ty, doanh nghiệp nào có hình thức thanh toán nhanh gọn, thuận
tiện thì sẽ nhanh chóng kéo được nhiều khách hàng hơn về phía mình. Đây là nhân tố
quan trọng nhưng cũng là một yếu tố đem lại khó khăn cho công ty
Hiên nay đang áp dụng chính sách tín dụng mở rộng nhằm tăng doanh thu mở
rộng thị trường thì tất nhiên sẽ làm cho các khoản thu tăng lên. Do vậy thường xuyên
phải xác định các khoản phải thu để xác định đúng đắn thực trạng của chúng .
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

46

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

KẾT LUẬN
Đất nước chúng ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, việc gia nhập thành công
vào tổ chức WTO mở ra nhiều triển vọng cũng như thách thức mới cho đất nước.
Hơn bao giờ hết các doanh nghiệp việt Nam đang đứng trước cơ hội được phát triển
mạnh mẽ sánh vai cùng các doanh nghiệp lớn của các đất nước phát triển trên thế
giới, để làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới, và hoà nhập bằng
chính năng lực của mình. Để duy trì và phát triển kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
Trường ĐHCN Hà Nội

47

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

phải có đủ nguồn vốn và ổn định được nguồn vốn đó cho sản xuất, song để sử dụng
nguồn vốn một cách có hiệu quả thì yêu cầu đối với công tác kế toán vốn bằng tiền
phải được đảm bảo và ngày càng hoàn thiện hơn.
Khi công tác kế toán vốn bằng tiền đựơc quan tâm đúng mức, nó sẽ đưa lại
hiệu quả cho công tác quản lý, kiểm tra thông tin và hoạch định đường lối chính sách
kinh doanh của ban lãnh đạo được chính xác hơn, vì vậy việc kinh doanh của Công ty
cũng tăng lên.
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vĩ Thành với chuyên đề thực tập “Kế
toán vốn bằng tiền” đã giúp em thấy rõ hơn về vai trò quan trọng của kế toán vốn
bằng tiền trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, và là cơ hội để tôi có thể áp dụng được
những gì đã học ở giảng đường, vận dụng và bồi bổ thêm kiến thức của mình giúp ích
cho công tác học tập và làm việc của tôi sau này.
Qua quá trình thực tập nhận thấy về cơ bản ở đơn vị thực tập “vốn bằng tiền”
của Công ty đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho kinh doanh của Công ty, nhưng bên
cạnh đó vẩn còn tồn tại những thiếu sót cần khắc phục, em xin đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị hi vọng giúp ích cho Công ty trong việc hoàn thiện công tác kế
toán vốn bằng tiền tại đơn vị.
Do thời gian thực tập còn hạn hẹp và kiến thức của mình còn hạn chế nên bài
báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự đóng góp của
các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán Công ty nơi tôi thực tập để bài
báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung,
các thầy cô giáo khoa kinh tế và các cô chú trong phòng kế toán của Công ty TNHH
Vĩ Thành đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 01 năm 2014
Sinh viên
Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
Trong thời gian thực tập tại Công ty từ ngày 02 tháng 12 năm 2013 đến ngày
13 tháng 01 năm 2014, chúng tôi có nhận xét về sinh viên Phạm Thị Thu Quúnh như
sau:
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
48
Trường ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 01 năm 2014
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
ngµnh
Lớp: CĐN KT1– K5

B¸o c¸o thùc tËp c¬ së

More Related Content

Viewers also liked

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Dịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDDương Hà
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Dương Hà
 

Viewers also liked (10)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh thương ...
 
Bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giải
Bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giảiBài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giải
Bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giải
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMDKế toán  nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật TMD
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
 

More from Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
 

More from Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ

  • 1. 1 Trường ĐHCN Hà Nội MỤC LỤC Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Trang LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2 PHẦN I..........................................................................................................................4 T¤NG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH........4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩ Thành.....................4 1.1.1: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu quản lý........................................................7 1.1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh....................................7 1.1.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ.................................7 1.1.1.3: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...........................................10 1.1.2: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn......................................................13 1.2: Nội dung tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành..................................14 1.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................14 1.2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.....................................................14 1.2.1.2: Giới thiệu sơ lược về các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán......14 1.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán tại công ty Công ty TNHH Vĩ Thành...................................................................................................................16 1.2.2.1: Một số đặc điểm chung......................................................................16 PHẦN II.......................................................................................................................19 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH...........................................................19 2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế toán tại doanh nghiệp Vĩ Thành......................................................................................19 2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán................................................................19 2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định............19 2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:..............................20 2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị:..................................................................................................................20 2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:.......................................21 2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:............................................21 2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:..........................................21 2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước..................22 2.2 Tình hình tổ chức quản lý chung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành.......................................................................................................................22 2.2.1: Nguồn thu chính tại đơn vị........................................................................22 2.2.2: Nôi dung chủ yếu của các khoản chi.........................................................23 2.2.3: Các quy định về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty...................................23 2.2.4: Nội dung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành.................24 2.2.4.1: Kế toán tiền mặt................................................................................24 SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 2. 2 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 2.2.4.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................35 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY ........42 TNHH VĨ THÀNH..................................................................................................42 2.3.1: Nhận xét về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng.........42 2.3.1.1: Ưu điểm..............................................................................................43 2.3.1.2: Nhược điểm........................................................................................43 2.3.2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Vĩ Thành..............................................................................................................44 LỜI MỞ ĐẦU Thực hiện chính sách đổi mới nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường, đã từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và gần đây nhất là gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Trong môi trường mới này các doanh nghiệp đều phải tự chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ việc tổ chức vốn, tổ chức kinh doanh đến việc tiêu thụ sản phẩm. Có thể nói thị trường là nơi luôn diễn ra sự cạnh tranh giữa các thành viên tham gia để giành phần lợi cho mình. Trong quá trình đấu tranh và khẳng định mình, một số doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính vì thế doanh nghiệp phải tìm cách khai thác triệt để các tiềm năng của bản thân mình và có chính sách tài chính phù hợp để đạt được mục đích tối đa hoá lợi nhuận SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 3. 3 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với vai trò quan trọng của hạch toán kế toán nói chung thì bộ phận kế toán vốn bằng tiền chiếm một vị trí không nhỏ. Như vậy vốn bằng tiền là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp và với chức năng là một công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố và hoàn thiện nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình được học tập tại trường Đại Học C«ng NghiÖp Hµ Néi là cái nôi cho em hiểu biết thêm về chuyên ngành kế toán. Được tìm hiểu tại Công ty TNHH Vĩ Thành, em hiểu rằng phải biết kết hợp kiến thức tại trường và tìm hiểu sâu hơn về thực tiễn từ đó mới nâng cao được kiến thức cho bản thân. Với mong muốn được góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Vĩ Thành đang đứng trước những thử thách như trên, nên vấn đề đặt ra đối với ban lãnh đạo Công ty là cần phải làm gì để giải quyết những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng lợi trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay. Em lựa chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành “ Với bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia làm hai phần Phần I: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành Phần II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 4. 4 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Do thời gian tìm hiểu thực tế và khả năng chuyên môn còn hạn chế nên báo cáo trình bày không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo của các thầy cô để em hoàn thiện báo cáo của mình một cách tốt nhất và tích luỹ thêm kiến thức nhằm phục vụ cho công tác thực tế của mình sau này Em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường nói chung, khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã tạo điều kiện cho sinh viên cao đẳng khóa 5 chúng em được đi thực tập tốt nghiệp. Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung và các anh chị phòng kế toán, ban giám đốc công ty cũng như các phòng ban khác, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Vĩ Thành, em đã tiÕp thu được nhiều kiến thức thực tế và áp dụng được những gì đã học ở trường để hoàn thiện bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viªn Ph¹m ThÞ Thu Quúnh . PHẦN I T¤NG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩ Thành - Giám đốc công ty: Đỗ Hoàng Thành - Địa chỉ trụ sở chính: 215 Bà triệu – P. Hàm Rồng – TP Thanh Hóa - Số điện thoại: 0373 962474 - Số Fax: - Mã số thuế: 2800944674 Tài khoản giao dịch: 3500-210137-000723 SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 5. 5 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thanh Hóa Công ty TNHH Vĩ Thành là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập chịu sự điều hành của UBND TP Thanh Hóa- Tỉnh. Thanh Hóa, Sở kế hoạch đầu tư, Sở xây dựng và các ngành quản lý cấp tỉnh. Công ty TNHH Vĩ Thành được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2800944674 ngày 17 tháng 1 năm 2006 của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp. Đăng ký thay đổi lần 2, ngày 02 tháng 07 năm 2010 Công ty TNHH Vĩ Thành là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân. Thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có dấu riêng và mở tài khoản tại các ngân hàng. Công ty hoạt động theo điều lệ của Công ty TNHH, theo luật doanh nghiệp và pháp luật Việt Nam kể từ ngày cấp giấy phép kinh doanh. Trải qua 7 năm hoạt động, trải qua bao khó khăn thăng trầm từ một đơn vị chuyển địa bàn sản xuất kinh doanh từ Nghệ An ra ngoài Thanh Hóa. Sự bỡ ngỡ khi gia nhập thị trường mới cũng như tìm kiếm thị trường, khó khăn về nhân lực. Nhưng nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty mà Công ty TNHH Vĩ Thành không ngừng phát triển, không những trụ lại trong một thị trường mới mà còn tìm được nhiều thị trường mới đặc biệt là thị trường tại Đài Loan. Có tiền thân là một đơn vị sản xuất xẻ gia công gỗ ở tại Nghệ An. Nhưng gÆp khó khăn trong việc nhập khẩu gỗ từ Lào về do đường vận chuyển khá dài nên đơn vị đã chuyển địa bàn sản xuất ra Thanh Hóa để thuận tiện cho việc vận chuyển gỗ từ Lào Về do cửa khẩu ở Thanh Hóa nằm gần hơn so với đường vận chuyển cửa đơn vị tại Nghệ An. Sau khi chuyển địa bàn sản xuất ra ngoài Thanh Hóa đơn vị chính thức thành lập Công ty TNHH Vĩ Thành. Khi mới thành lập thì công ty chủ yếu xẻ gia công các loại gỗ như Xa mu, Pơ mu, Đinh Hương, Lim,… mà đơn vị nhập khẩu 100% từ Lào SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 6. 6 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán về sau đó bán lại cho các cơ sở có nhu cầu mua. Sau đó Công ty đã tìm được thị trường tiêu thụ tại Đài Loan với việc bán các sản phẩm xẻ hộp. Song trong thời kỳ kinh tế thị trường khi mà nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm dần, trong khi nhu cầu thị trường ngày càng tăng lên, việc nhập khẩu từ Lào về không được như trước, cùng với việc cạnh tranh của nhiều Công ty khác, việc sản xuất kinh doanh của đơn vị gặp khá nhiều khó khăn. Nên Công ty quyết định chuyển hướng kinh doanh. Từ một doanh nghiệp bán gỗ xẻ gia công là chủ yếu đơn vị đã đầu tư mạnh dạn vốn vào việc sản xuất gỗ ván dùng những nguyên liệu ít sử dụng trong việc làm đồ mộc mỹ nghệ như gỗ keo, xoan để làm gỗ ván ép. Cùng với việc sử dụng những nguyên liệu trên Công ty còn sử dụng các nguyên liệu không đủ quy cách làm đồ mộc mỹ nghệ để bán trong nước cũng như xuất khẩu ra nước ngoài. Khi Công ty mới chuyển hướng kinh doanh gặp khá nhiều khó khăn, do việc nhập khẩu máy móc từ nước ngoài về phục vụ cho việc sản xuất nên mới đầu việc sửa chữa gặp khá nhiều khó khăn. Năm 2009, khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu Công ty cũng gặp khó khăn nhất định. Lượng sản phẩm bán ra ít hơn hẳn so với các năm trước, thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty giảm, thị trường bên Đài Loan cũng thất thêng. Song nhờ sự lãnh đạo sáng suốt Công ty vẫn tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng không bằng các năm trước. Tới bây giờ Công ty là doanh nghiệp hàng đầu trong việc sản xuất gỗ ép các loại, song gặp phải nhiều cạnh tranh từ các đơn vị khác. Trong khi số vốn của Công ty lại ít nên việc cạnh tranh cũng như mở rộng thêm việc sản xuất gặp khá nhiều khó khăn. Song vì công nghệ của Công ty thuộc vào loại mới nhất và sản phẩm làm ra thuộc vào loại tốt nên tình hình kinh tế của Công ty trong 3 năm gần đây khá ổn định. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 7. 7 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 1.1.1: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu quản lý. 1.1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Vĩ Thành hoạt động và kinh doanh theo luật doanh nghiệp, trên cơ sở luật doanh nghiệp và các văn bản quy định khác.Công ty có 2 thành viên sáng lập và hiện nay vốn điều lệ 1.200.000.000đồng ( bằng chữ: Một tỷ hai trăm triệu đồng ) Công ty thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc Kinh doanh sản xuất mặt hàng lâm sản Về mặt xã hội Công ty đã cung cấp các loại gỗ ván liền, ván ép cho các cơ sở sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ. * Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH Vĩ Thành là doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực: - Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi; - Kinh doanh vật liệu xây dựng; - Chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu lâm sản, nông sản, thực phẩm; - Nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy thi công công trình, và chế biến gỗ; - Nuôi trồng và chế biến thủy sản. 1.1.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Công sản xuất GỖ TRÒN ty TNHH Vĩ Thành hoạt động trong việc N.KHO.N kinh doanh hàng lâm CƯA SẤY sản. XẺ .LIỆU Do đó công ty có sơ đồ về quá trình sản xuất như sau: LẮP RÁP NGUỘI KHO PHÔI TINH CHẾ SƠ CHẾ PHUN SƠN HOÀN THIỆN, ĐÓNG GÓI SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 KHO THÀNH PHẨM B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 8. Trường ĐHCN Hà Nội 8 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh Giải thích : Gỗ nguyên liệu: Chủ yếu là Việt Nam (chủ yếu là rồng rừng), được chính phủ cho phép, gỗ tròn là nguyên liệu chính dự trữ để cung cấp liên tục cho quá trình sản xuất sản phẩm. Căn cứ trên phiếu đề nghị cấp nguyên liệu của các bộ phận sản xuất, thủ kho nguyên liệu gỗ xuất gỗ để tiến hành sản xuất. Tổ xẻ: Được thực hiện bằng máy CD nằm công suất 25m3/ca máy và bằng máy CD đứng công suất 15m3/ca máy. Căn cứ trên kế hoạch, gỗ tròn sẽ được xuất cho tổ xẻ ra gỗ phách theo qui cách đặt sẵn. Tổ sấy: Gỗ phách nhận từ kho nguyên liệu sẽ được tổ sấy xếp vào lò đối với gỗ phách có độ dày lớn cần phải luộc trước khi tiến hành sấy. Nhập kho nguyên liệu (sau khi sấy): Thủ kho tiến hành qui trình lập kho đối với phách đạt yêu cầu. Sơ chế: Tiến hành công việc tạo phôi chi tiết. Tổ cưa chịu trách nhiệm kiểm tra nguyên liệu gỗ về chất lượng, khối lượng và đối chiếu mã phách. - Tổ cưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và cong theo qui cách định sẵn. - Đối với chi tiết thẳng thì tổ cưa lượn thao tác đối với chi tiết cong. Chi tiết sau khi cưa, rong, lượn được chuyển qua tổ bào (bào thẩm, bào cuốn). Kiểm tra chi tiết trước khi giao qua tổ tinh chế. Những chi tiết đạt phải được xếp trên những Pallet riêng, chi tiết không đạt để xử lí riêng. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 9. 9 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Tinh chế: Nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc Tubi, Mộng, Khoan, đục ….các công việc được tiến hành trên tiêu chí kĩ thuật do phòng kĩ thuật ban hành (kèm theo bản vẽ). Số lượng và qui cách phải được kiểm tra đầy đủ trên phiếu Pallet của tổ tinh chế. Chuyển trả tổ sơ chế tận dụng các chi tiết của kế hoạch và hư hỏng. Ghi đầy đủ thông tin để nhận dạng . Kho phôi: Sau khi cắt ra phôi tức là tạo ra những chi tiết, bộ phận nhỏ của sản phẩm. Các chi tiết bộ phận nhỏ được đặt trên các Pallet riêng biệt để tránh nhầm lẫn các nguồn gốc và chủng loại, chi tiết hay cụm chi tiết. Lắp ráp: Tiến hành công việc lựa gỗ lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản phẩm. Đối với các chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa mẫu trước khi lắp ráp. Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít, và chà nhám thủ công những điểm không phù hợp của sản phẩm . Phun sơn: Dựa trên yêu cầu của sản phẩm phun sơn sẽ được nhúng dầu hoặc phun sơn . Hoàn thiện và đóng gói: tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục những khuyết điểm khó khắc phục của sản phẩm. Sau khi kiểm tra xong thì tiến hành đóng gói bao bì. Kho thành phẩm: KCS thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhập kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt . - Lập biên bản kiểm tra chất lượng . - Lập biên bản nhập kho thành phẩm . SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 10. Trường ĐHCN Hà Nội 10 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 1.1.1.3: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Trong điều kiện kinh tế hiện nay, doanh nhgiệp muốn tồn tại và đứng vững để phát triển thì vấn đề tổ chức quản lý đòi hỏi phải khoa học và hợp lý. Đó là nền tảng, yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể thành công. Vì vậy, Công ty TNHH Vĩ Thành đã bố trí đội ngũ cán bộ, nhân viên phù hợp với trình độ cũng như yêu cầu của Công ty. . Giám Đốc Xưởng sản xuất Phòng kinh doanh Phòng kế toán S¬ ®å 1.2: S¬ ®å vÒ bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty Công ty TNHH Vĩ Thành có bộ máy thu gọn, không cồng kềnh, tập trung. Gần đây trong cơ chế thị trường hiện nay nhất là các Công ty nhỏ và vừa thì đều chọn bộ máy quản lý Công ty theo kiểu trực tuyến chức năng, kiểu tổ chức này rất phù hợp với Công ty trong tình hình hiện nay, nó gắn liền với cán bộ công nhân viên của Công ty với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng như trách nhiệm của họ đối với công ty. Các mệnh lệnh nhiệm vụ thông báo tổng hợp cũng được chuyển từ lãnh đạo Công ty đến cấp cuối cùng. Nó rất cần sự chặt chẽ giữa các phòng ban trong Công ty cũng như SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 11. 11 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán khả năng làm việc độc lập và ý thức trách nhiệm cũng như tính tự giác của mỗi cán bộ công nhân viên trong Công ty. * Giám Đốc: Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất của Công ty. Đảm bảo và phát huy toàn bộ vốn của Công ty, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho lợi ích của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển kinh doanh toàn Công ty. Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ: Quản lý hành chính hoạt động hằng ngày của công ty. - Giao nhiệm vụ cho cán bộ và các nhân viên của Công ty, kiểm tra đôn đốc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. - Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD đã được phê duyệt - Trực tiếp ký kết các hợp đồng liên doanh, liên kết mua bán và các hợp đồng khác có liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty. - Ký các quyết định bổ nhiệm, bãi miÔn các chức vụ. - Ký duyệt tạm ứng thanh toán cho nhà cung cấp có giao dịch với Công ty. * Phòng kế toán: - Chủ động tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác đảm bảo vấn đề tài chính của Công ty; - Lập kế hoạch tài chính cho từng tháng, từng quý, từng năm; - Trực tiếp giám sát theo dõi quá trình tạm ứng, thanh toán của Công ty cho cán bộ công nhân viên; - Trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước về các lĩnh vực thuế, kiểm toán, báo cáo tài chính; - Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề công nợ của Công ty; SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 12. 12 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán - Duy trì và hoàn thiện các chức năng và nhiệm vụ tài chính; - Được phép từ chối tạm ứng, thanh toán đối với tất cả các hồ sơ xin thanh toán khi chưa đáp ứng các các yêu cầu của Công ty đề ra; - Thực hiện các chức năng nghiệp vụ theo quy định về tài chính kế toán. * Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh của Công ty kiêm luôn cả nhiệm vụ Marketing, bán và phân phối sản phẩm trên thị trường. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh: • Lập kế hoạch các giai đoạn quản lý chất lượng; • Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch phát triển thị trường và hệ thống tiêu thụ hàng hoá; • Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới; • Thông báo rõ ràng, tỉ mỉ cho toàn Công ty về yêu cầu chất lượng của người tiêu dùng; • Lập bảng tóm tắt sản phẩm; • Xác định chính sách sản phẩm.. *Xưởng sản xuất: Là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm của Công ty, bộ phận này chiếm khá đông công nhân của Công ty. Đứng đầu là trưởng phòng Kĩ Thuật, có trách nhiệm quản lý bộ phận sản xuất, bộ phận thi công, bộ phận Sản xuất công trình. Kế hoạch sản xuất sản phẩm gồm: - Chuẩn bị đầy đủ và tốt các điều kiện sản xuất; - Tổ chức phòng ngừa tốt, tổ chức kiểm tra có hiệu quả; - Lập kế hoạch thay thế và đổi mới công nghệ. Tổ chức tốt công tác phòng ngừa các hư hỏng, xảy ra trong quá trình quản lý hàng hoá. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 13. Trường ĐHCN Hà Nội 13 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 1.1.2: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn. Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu 16.847.578.44 0 24.412.292.77 1 13.450.280.75 0 1.45 0.55 LN trước thuế 1.218.238.187 1.879.451.880 1.889.312.418 1.54 1.01 LN sau thuế Lao động TNLĐBQ/ tháng 869.784.021 40 842.784.021 33 743.192.479 30 0.97 0,83 0.88 0,91 1,17 0,97 1.812.050 2.128.242 2.064.424 B¶ng ph©n tÝch c¸c chØ tiªu kinh tÕ 2010/2009 2011/ 2010 Phân tích và nhận xét: Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu năm 2010 tăng 7.564.331 đồng so với năm 2009 tương ứng tăng 44,9% cho thấy năm 2010 Công ty đã giảm chi phÝ bán hàng và Marketing hoặc do những khoản nợ khó đòi đã tự mang tới trả. Năm 2011 giảm 1.096.201.202 tương ứng với giảm 4,5% so với năm 2010. Như vậy năm 2012 có thể công ty đã cắt giảm chi phí bán hàng. Lợi nhuận sau thuế TNDN của 3 năm 2009, 2010, 2011 đã giảm xuống.lợi nhuận sau thuế năm 2010 so với 2009 giảm 27.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ là 3.1%, lợi nhuận năm 2011 so với năm 2010 giảm 99.591.542 đồng tương ứng với tỷ lệ là 11.8%. Như vậy, ta thấy lợi nhuận sau thế giảm dần cho thấy công tác quản lý của cán bộ công ty chưa được tốt, công tác SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 14. 14 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán cung cấp và bán hàng chưa kịp thời, hoặc có thể chưa áp dụng các kỹ thuật công nghệ tiên tiến mang lại hiệu quả cao. 1.2: Nội dung tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành 1.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán 1.2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Kế toán tr­ëng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán thuế Kế toán nguyên liệu vật liệu Kế toán quỹ S¬ ®å 1.2.1: S¬ ®å vÒ tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng kế toán tài chính của Công ty TNHH Vĩ Thành đã góp phần không nhỏ vào việc hình thành kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty, có thể nói phòng kế toán tài chính là người trợ lý đắc lực cho lãnh đạo Công ty trong việc đưa ra các quyết định điều hành quá trình xây dựng một cách đúng đắn hiệu quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chép và tổng hợp thông tin về tình hình tài chính và phản ánh các hoạt động của Công ty một cách chính xác và kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau: 1.2.1.2: Giới thiệu sơ lược về các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán * Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp Tổ chức kế toán của doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học, tuân thủ theo sản xuất kinh doanh của Công ty SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 15. 15 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán - Thường xuyên kiểm tra cập nhật những thay đổi của chế độ, quy định của các cơ quan nhà nước, pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; - Trực tiếp tổ chức thực hiện việc xây dựng các quy trình thủ tục liên quan đến việc sản xuất của Công ty; - Thực hiện việc lập kế hoạch, báo cáo định kỳ theo quy định của Công ty; - Kiểm tra, rà soát lại các chứng từ hóa đơn của hồ sơ thanh toán, tạm ứng cho khách hàng và cán bộ công nhân viên trước lãnh đạo; - Chịu trách nhiệm làm hồ sơ tín dụng, hồ sơ vay vốn và các nghiệp vụ có liên quan đến ngân hàng; - Tổ chức phân công các công việc trong phòng kế toán; - Trực tiếp lập các phiếu thu chi thanh toán, tạm ứng của Công ty; - Thường xuyên báo cáo tình hình tài chính của Công ty lên Giám Đốc Công ty; - Chịu trách nhiệm công tác đối ngoại với các cơ quan chức năng có liên quan; - Chịu trách nhiệm báo cáo tài chính với cơ quan thuế, có trách nhiệm giải trình với cơ quan thuế khi có kiểm tra. * Kế toán thuế - Thực hiện quy trình kế toán thuế theo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty; - Thường xuyên cập nhật những thay đổi về chính sách thuế có liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty; - Thực hiện việc khai báo thuế, thu phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm hồ sơ kê khai thuế hàng tháng; - Chịu trách nhiệm lập báo cáo báo cáo thuế hàng tháng, báo cáo thuế TNDN theo quý và báo cáo tài chính hàng năm với cơ quan thuế; SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 16. 16 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán - Có trách nhiệm lập báo cáo tài chính với lãnh đạo của Công ty. * Thũ Quỹ - Tổ chức quản lý, theo dõi quỹ tiền mặt, quy trình thu chi quỹ một cách khoa học, liên tục, chính xác và đúng nguyên tắc; - Thường xuyên báo cáo tình hình quỹ với lãnh đạo của Công ty; - Thực hiện các giao dịch với ngân hàng về các khoản vay, thanh toán gốc, lãi, quản lý tiền gửi. Thường xuyên theo dõi, đối chiếu số dư với ngân hàng; - Định kỳ hàng tháng thực hiện kiểm kê lại quỹ tiền mặt; - Duy trì quỹ tiền mặt tại công ty một cách hợp lý; - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty. * Kế toán nguyên liệu vật liệu - Chịu trách nhiệm bảo quản nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh; - Thực hiện việc xuất nhập kho các nguyên liệu vật liệu, ghi phiếu nhập xuất kho; - Hàng tháng kiểm tra định kỳ tồn kho của nguyên liệu vật liệu. 1.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán tại công ty Công ty TNHH Vĩ Thành 1.2.2.1: Một số đặc điểm chung * Niên độ kế toán: Công ty TNHH Vĩ Thành áp dụng niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến 31/12 năm đó * Hình thức ghi sổ Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tính chất quy mô, sự phân cấp quản lý, tình trạng phương tiện kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán Công ty TNHH vĩ Thành đã áp dụng hình thức kế toán là "Chứng từ ghi sổ" và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. * Phương pháp tính thuế SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 17. 17 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán - Thuế GTGT: Áp dụng theo phương pháp khấu trừ. - Thuế TNDN: 25% theo quy định của bộ tài chính. - Thuế Môn Bài: Theo nguồn vốn kinh doanh theo thông tư Số: 28/2011/TTBTC. Sơ đồ 1.2.2.1: Trình tự ghi sổ theo phương pháp chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ Quỹ Bảng tổng hợp chứng từ từ cùng lại Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ ghi Chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Bảng chi tiết Tổng hợp Bảng cân đối Phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Giải thích sơ đồ theo phương pháp chứng từ ghi sổ. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 18. 18 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Hằng ngày căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào bảng kê thẻ và sổ chi tiết có liên quan. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc lấy số liệu để ghi vào bảng kê thẻ của các sổ chi tiết cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ. Cuối tháng khóa sổ, cộng các số liệu trên nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu với các số liệu trên sổ kế toán, sổ chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật ký chứng từ. Cuối tháng cộng các sổ chi tiết và căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với từng sổ cái cuối cùng vào bảng tổng hợp để lên báo cáo tài chính SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 19. Trường ĐHCN Hà Nội 19 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH 2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế toán tại doanh nghiệp Vĩ Thành 2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán - Quá trình thu, chi và thanh toán đều phải có đầy đủ các yếu tố trong chứng từ kế toán, và phải được kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. * Thực trạng vận dụng văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thu, chi và thanh toán tại công ty: Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) và một số mẫu biểu thanh toán như Giấy đề nghị tạm ứng ( mẫu số 03-TT) Bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT) Giấy đề nghị thanh toán ( mẫu cố 05-TT ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính. 2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Công ty đang áp dụng thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định. - Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài sản cố định trong doanh nghiệp: + Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và giấy tờ liên quan khác như: Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính và phân SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 20. Trường ĐHCN Hà Nội 20 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu số 06-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 03-TSCĐ) + Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại TSCĐ. 2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá: - Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp : + Vật tư hàng hoá mua và bán đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu nhập ( mẫu số 01-VT) , phiếu xuất ( mẫu số: 02-VT) Bảng kê mua hàng ( mẫu số 06-VT)... + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê thường xuyên theo Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT) + Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Phương pháp giá bình quân 2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại đơn vị: - Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp : Thực biện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số 87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính sách của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động. - Ký kế hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận khác ghi rõ trong HĐLĐ. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 21. Trường ĐHCN Hà Nội 21 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán - Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH, BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH. BHYT 24% ( Doanh nghiệp 17%, người lao động 7%), BHYT 4,5% ( Doanh nghiệp 3%,người lao động 1%), BHTN 2% (Doanh nghiệp 1%, người lao động 1%) ngoài ra còn có CPCĐ 2% doanh nghiệp phân bổ vào chi phí. 2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị: - Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. - Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá thành kế hoạch ngay từ đầu năm theo biên bản họp xây dựng kế hoạch của công ty do chính giám đốc sản xuất kí duyệt. 2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ: - Căn cứ luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Căn cứ Luật thương mại số: 3~2005/QHl 1 ngày 14 tháng 6 năm 2005 2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp: Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ quản lý tài chính trong doanh nghiệp. * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và quản lý tài chính trong công ty: + Thường xuyên liên tục theo dõi tài chính của doanh nghiệp Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN) Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) . + Xác định vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) . SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 22. Trường ĐHCN Hà Nội 22 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán + Bổ sung thêm vốn bằng cách vay vốn ngân hang tuy nhiên công ty chỉ vay vốn ngân hàng trong thời điểm nhất định ( thời vụ cao điểm) còn lại vốn luân chuyển trong doanh nghiệp ổn định. 2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước - Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về mức thuế môn bài phải nộp. - Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12 - Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 - Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế TNDN. - Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá... * Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp: - Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài, thuế GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời hạn và thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy. - Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính. 2.2 Tình hình tổ chức quản lý chung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành 2.2.1: Nguồn thu chính tại đơn vị Công ty TNHH Vĩ Thành có nguồn thu chính là bán các loại sản phẩm sản xuất ra từ lâm sản như gỗ ván ép, gỗ sàn. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 23. Trường ĐHCN Hà Nội 23 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 2.2.2: Nôi dung chủ yếu của các khoản chi Các khoản chi chủ yếu của Công ty TNHH Vĩ Thành là mua các loại gỗ như gỗ keo, xoan, kèm vào đó là tiền điện thoại, văn phòng phẩm, tiền điện sáng, tiền dầu điêzen phục vụ việc đi lại của công ty, nộp các loại thuế cho thuế nhà nước. Mọi khoản chi tiền mặt đều có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, có đầy đủ chữ ký của người thu chi tiền mặt, thũ quỹ giữ lại chứng từ đã có chữ ký của người nộp, người nhận để làm căn cứ sổ quỹ 2.2.3: Các quy định về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty * Việc quản lý vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau: - Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán phải sử dụng một đơn vị tiền thống nhất là VNĐ để phản ánh; - Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời số tiền hiện có và tình hình thu chi các loại tiền và mở sổ chi tiết cho từng loại. Khi lập phiếu thu, chi kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc, giấy đề nghị thanh toán để lập. Đối chiếu với phiếu chi: Kế toán phải căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán hoặc hóa đơn do người bán hàng gửi tới. Đồng thời mọi hóa đơn liên quan đến tiền mặt đều được lưu trữ vào cuối kỳ kế toán trình lên ban giám đốc công ty phê chuẩn và thông báo công khai tại đơn vị. Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm trong việc mở sổ kế toán tiền mặt ghi hằng ngày, liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản chi. Thũ quỹ là người chịu trách nhiệm trong việc nhập xuất tiền từ quỹ tiền mặt. Hằng ngày thũ quỹ phải kiểm tra lại số tiền tồn quỹ để đối chứng với sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân để xử lý Thực hiện thu chi phải đúng mục đích, đúng đối tượng Cuối tháng, cuối quý kế toán phải tổng hợp để trình lên giám đốc SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 24. Trường ĐHCN Hà Nội 24 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 2.2.4: Nội dung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành gồm Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ bảo quản tại công ty theo đúng quy định hiện hành cửa nhà nước. Công ty giữ lại một số hạn mức trong quy định, chỉ tiêu cho những nhu cầu thường xuyên như: Dịch vụ tại đơn vị, tạm ứng. 2.2.4.1: Kế toán tiền mặt * Chứng từ sử dụng Phiếu thu ( Mẫu 01-TT) Phiếu chi ( Mẫu 02-TT ) Giấy đề nghị thanh toán Biên lai thu tiền Bảng kiểm kê quỹ * Tài khoản sử dụng Tài khoản 111: Tiền mặt Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại công ty * Sổ kế toán sử dụng Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 111 * Quy trình luân chuyển - Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt. phiếu thu lập thành 3 liên Liên 1: Lưu nơi lập Liên 2: Được chuyển cho phòng kế toán Liên3: Do thủ quỹ giữ SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 25. 25 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Cả 3 đều có tính pháp lý sau khi có chữ ký của cán bộ có liên quan . Sau khi thủ quỹ nhận tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn đã thu tiền - Phiếu chi Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt và lập thành 2 liên Liên 1: Phòng kế toán giữ Liên 2: Do thủ quỹ giữ Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để vào sổ quỹ. Đồng thời kế toán căn cứ vào phiếu thu, chiếu chi để tiền hành vào sổ chi tiết kế toán tiền mặt + Ngày 01/03/2011 thu tiền bán gỗ ván ép 19.335.800đ Mẫu số 1 : Phiếu thu CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH TT 215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa mẫu số 01 ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2011 Số: PT 13 Nợ TK 111 Có TK 112 Họ tên người nộp tiền: Đỗ Trọng Hùng Địa chỉ:Công ty TNHH Phúc Hồng Sơn Lý do nộp :Trả tiền mua gỗ ván ép Số tiền: 19.335.800 ( Viết bằng chữ ) Mười chín triệu ba trăn ba lăm ngàn tám trăm đồng Kèm theo …01… Chứng tù gốc Giám đốc kế toán trưởng Người nộp tiền người lập phiếu Thũ Quỹ ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Đỗ Hoàng Thành Phạm thị Thoa Đỗ trọng Hùng Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài nhận đủ số tiền: 19.335.800 ( Viết bằng chữ ) Mười chín triệu ba trăn ba lăm ngàn tám trăm đồng SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5
  • 26. 26 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán + Ngày08/03/2011 rút tiêng gửi ngân hàng về nhập quỹ 40.000.000 đ CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH TT 215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa mẫu số 01 ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 08 tháng 03 năm 2011 Số: PT 14 Nợ TK 111 Có TK 112 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoài Địa chỉ: Thũ Quỹ Lý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ Số tiền: 40.000.000 ( Viết bằng chữ ) Bốn mươi triệu đồng Kèm theo …01… Chứng tù gốc Giám đốc kế toán trưởng Người nộp tiền người lập phiếu Thũ Quỹ ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Đỗ Hoàng Thành Phạm thị Thoa Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài nhận đủ số tiền:40.000.000 ( Viết bằng chữ ) Bốn mươi triệu đồng + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý ) + Số tiền quy đổi SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 27. 27 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Mẫu 2: Phiếu chi CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH TT 215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa mẫu số 02 ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 03 năm 2011 Ngày ghi sổ 01/03 04/03 Số: PC 39 Nợ TK 642.133 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoài Địa chỉ: Thũ Quỹ Lý do chi: Mua Máy Tính Để Bàn Số tiền:7.850.000 ( Viết bằng chữ ) Bảy triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng Kèm theo …01… Chứng tù gốc Giám đốc kế toán trưởng Người nhận người lập phiếu Thũ Quỹ cứ vào các phiếu thu và phiếu chi ta đưa vào sổ quỹ tiền mặt Căn ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Mẫu số 4: Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số 3: Sổ quỹ tiền mặt Sổ quỹ tiền mặt 111 - Tiền mặt Tháng 3 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Số phiếu Số tiền TK Diễn Giải ĐỨ PT PC Thu Chi Tồn Quỹ Tồn quỹ đầu kỳ 10.000.000 PT13 Bán gỗ thông ép cho Cty 511 19.335.800 29.335.800 Phúc Hồng Sơn 333.1 PC39 642 Chị Hoài Mua Máy tính 7.850.000 21.485.800 133 SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 28. 28 Trường ĐHCN Hà Nội Chị Hoài Rút TGNH về nhập quỹ 08/03 PT14 09/03 PC 41 PT 15 PC 42 14/03 15/03 PT 16 PC 43 16/03 16/03 PT 17 PC 44 20/3 22/03 PT 18 24/03 PT 19 31/3 31/3 31/3 40.000.000 152 133 152 Mua keo 2 Thành phần 133 Bán gỗ thông ép cho Cty 511 14.386.900 Sơn Tân Anh 333.1 642 T/T tiền Điện Thoại 133 Bán gỗ ván khuôn cho 511 cty 9.900.000 333.1 TNHH An Cư 642 Mua Santak 133 Bán gỗ ván khuôn cho 511 cty 11.220.000 333.1 TNHH An Cư 153 Mua máy mài, máy cắt 133 Bán gỗ keo ép thanh cho 511 19.850.050 Cty Phúc Hồng Sơn 333.1 Bán gỗ ốp tường pơmu 511 cho Cty CBLSXK 13.000.650 333.1 Thanh Hóa TT tiền điên Từ Tháng 154 1-T3 133 TT tiền thuê xưởng 154 tháng 1- 3 133 PC40 Mua Gỗ keo, Xoan 10/03 11/03 112 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán PC 45 PC 46 PC 47 TT tiền lương công nhân Tổng Cộng Thũ Quỹ ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 61.485.800 17.490.000 43.995.800 12.166.000 31.829.800 46.216.700 469.957 45.746.743 55.646.743 780.000 54.866.743 66.086.743 5.000.000 61.086.743 80.936.793 93.937.443 127.693.40 0 Kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm Thị Thoa 79.417.443 19.800.000 59.617.443 27.500.000 334 14.520.000 32.117.443 105.575.957 32.117.443 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Giám đốc ( Đã Ký ) Đỗ Hoàng Thành B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 29. 29 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán - Căn cứ vào các chứng từ gôc như: Phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền măt, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Định 15 ngày 1 lần kế toán lập chứng từ ghi sổ ( Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền mặt tại Công ty TNHH Vĩ Thành ) Mẫu số 4: Chứng từ ghi sổ ( Thu ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15/03/2011 Số hiệu TK Diễn Giải Nợ Có Bán gỗ thông ép thanh 511 111 Thuế GTGT Phải nộp 333.1 Chị Hoài Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 Bán gỗ Thông Ghép 511 111 Thuế GTGT Phải Nộp 333.1 Bán gỗ Ván khuôn 511 111 Thuế GTGT Phải nộp 333.1 Tổng Cộng Kèm theo …. Chứng từ gốc Người lập ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Số tiền số 3 Ghi chú 17.578.000 1.757.800 40.000.000 13.079.000 1.307.900 9.000.000 900.000 83.622.700 Kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm thị Thoa B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 30. 30 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Mẫu số 5: Chứng từ ghi sổ ( Chi ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15/03/2011 Số hiệu TK Diễn Giải Nợ Có Mua Máy tính để bàn 642 111 Thuế GTGT Được Khấu trừ 133 Mua gỗ Keo, xoan 152 111 Thuế GTGT được khấu trừ 133 Mua Keo 2 thành phần 152 111 Thuế GTGT được khấu trừ 133 TT tiền cước viễn Thông 642 111 Thuế GTGT Được Khấu trừ 133 Tổng Cộng Kèm theo …. Chứng từ gốc Người lập ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Số tiền số 4 Ghi chú 7.476.190 373.810 15.900.000 1.590.000 11.060.000 1.106.000 427.233 42.724 37.975.957 Kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm thị Thoa B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 31. 31 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Mẫu số 6: Chứng từ ghi sổ ( Thu ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Số hiệu TK Diễn Giải Nợ Có Bán gỗ Ván khuôn 511 111 Thuế GTGT Phải nộp 333.1 Bán gỗ keo ép 511 111 Thuế GTGT Phải nộp 333.1 Bán gỗ ốp tường Pơmu 511 111 Thuế GTGT Phải nộp 333.1 Tổng Cộng Kèm theo …. Chứng từ gốc Người lập ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Số tiền số 5 Ghi chú 10.200.000 1.020.000 18.045.500 1.804.550 11.818.800 1.181.880 44.070.730 Kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm Thị thoa B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 32. 32 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Mẫu số 7: Chứng từ ghi sổ ( Chi ) CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 số 6 Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Diễn Giải Từ các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Nợ Có Mua UPS Santak 500 Mẫu số 9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 642 709.091 111 Thuế GTGT Được Khấu trừ 133 70.909 Mua máy mài, máy cắt mini 153 4.545.455 111 Thuế GTGT Được Khấu trừ 133 454.545 Thanh toán tiền điên tháng 1 -3 154 13.200.000 111 Thuế GTGT Được khấu trừ 133 1.320.000 Thanh toán tiền thuê xưởng Tháng 118.000.000 154 3 111 1.800.000 133 Thuế GTGT Được khấu trừ Thanh toán tiền lương 334 111 27.500.000 Tổng Cộng 67.600.000 Kèm theo …. Chứng từ gốc Người lập ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm Thị Thoa B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 33. Trường ĐHCN Hà Nội 33 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Mẫu số 8: Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 Chứng từ ghi sổ Số hiệu Ngày tháng 3 15/03 4 15/03 5 31/03 6 31/03 Tổng Cộng số 7 Số tiền 83.622.700 37.975.957 44.070.730 67.600.000 233.269.387 Kèm theo …. Chứng từ gốc Người lập ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm Thị Thoa B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 34. 34 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Từ các chứng từ kế toán vào sổ cái TK 111 nhằm ghi chép số liệu kinh tế phát sinh để đối chiếu và kiểm tra với các sổ khác cũng như làm căn cuắ để lập báo cáo tài chính. SỔ CÁI TK 111: Tiền mặt Tháng 3 năm 2010 NTG S Chứng từ SH NT Diễn Giải Số dư đầu tháng Bán gỗ thông ép thanh 31/03 Thuế GTGT Phải nộp TK Đ/Ứ 511 31/03 3 333. 1 Mua Máy tính để bàn 642 Thuế GTGT Được số 8: Sổ cái 133 Mẫu Khấu trừ Chị Rút TGNH về nhập 112 quỹ Mua gỗ Keo, xoan 152 Thuế GTGT được khấu 133 trừ Mua Keo 2 thành phần 152 Thuế GTGT được khấu 133 trừ 511 Bán gỗ Thông Ghép 333. Thuế GTGT Phải Nộp 1 TT tiền cước viễn Thông 642 Thuế GTGT Được Khấu 133 trừ 511 Bán gỗ Ván khuôn 333. Thuế GTGT Phải nộp 1 31/03 4 31/03 Mua UPS Santak 500 642 Thuế GTGT Được Khấu 133 trừ Bán gỗ Ván khuôn 511 Thuế GTGT 333. SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh Phải nộp 1 ngµnh Mua 153 Lớp: CĐN KT1– K5 máy mài, máy cắt mini 133 Thuế GTGT Được Khấu Số tiền Nợ 10.000.000 Có 17.578.000 1.757.800 7.476.190 373.810 40.000.000 15.900.000 1.590.000 11.060.000 1.106.000 13.079.000 1.307.900 427.233 42.724 9.000.000 900.000 709.091 70.909 10.200.000 1.020.000 thùc tËp c¬ së B¸o c¸o 4.545.455 454.545 Ghi chú
  • 35. Trường ĐHCN Hà Nội 35 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 2.2.4.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng * Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ Giấy báo có Ủy nhiệm chi * Tài khoản sử dụng TK 112: Tiền gửi ngân hàng Nội dung: Dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước. * Sổ kế toán sử dụng Sổ kế toán chi tiết cho tiền gửi ngân hàng Sổ chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 112 * Quy trình luân chuyển: SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 36. 36 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Hằng ngày khi khách hàng của công ty thanh toán tiền hàng vào tài khoản của công ty lập tại ngân hàng hay công ty gửi tiền vào tài khoản ngân hàng. Và khi công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền của công ty đã thanh toán thì có nghĩa là số tiền trong ngân hàng của công ty đã tăng. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán gửi tiền ngân hàng tại đơn vị cập nhật chứng từ ghi sổghi tăng tiền gửi ngân hàng chi tiết cho từng tài khoản ngân hàng mà công ty mở tài khoản. Ngoài ra kế toán tiền gửi ngân hàng phải có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc, nếu có sai lệch phải báo với ngân hàng để kịp thời điều chỉnh. Mẫu số 9: Giấy báo có GIẤY BÁO CÓ Số lệnh: Ngày 2 1/ 03 / 2011 SBT 07 Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Giấy báo có 101 cho các TCKT Ngân hàng thành viên gửi lệnh: Mã NH: Ngân hàng thành viên nhận lệnh: Mã NH: Người trả/ chuyển tiền: Nguyễn Văn Thiên Địa chỉ: số12 – Đường Cao Thắng – Thành Phố Thanh Hóa Tài khoản: 501 – 10024 - 07532 Tại NN và PTNT Thanh Hóa Người thụ hưởng: Công Ty TNHH Vĩ Thành Đại chỉ / Số CMND: Tài khoản: Tại NN và PTNT Thanh Hóa Mã số thuế: Mục lục ngân hàng: 39.301.900 Mục lục ngân sách: Nội dung: Số tiền: Bằng chữ: Ba chín triệu ba trăm lẻ một ngàn chín trăm đồng Nhận ngày 15 giờ phút Tại ĐT và PT Thanh Hóa Ngày 21 / 3 /ThÞ Thu Quúnh Ngày 21/ 3 thùc tËp c¬ së SV: Ph¹m 2011 B¸o c¸o / 2011 Kế Kiểm soát ngµnh toán ( Đã ký ) ( Đã ký ) Lớp: CĐN KT1– K5
  • 37. 37 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Hằng ngày để thanh toán cho người bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ, kế toán tiền gửi ngân hàng lập giấy ủy nhiệm chi ghi rõ họ tên người nhận, số tiền cần thanh toán và những yêu cầu cần thiết gửi cho ngân hàng, chi tiết cho từng ngân hàng. Bên cạnh đó kế toán tiền gửi ngân hàng có nhiệm vụ xem xét đối chiếu ghi nhận để có sự khai báo lại ngân hàng nhằm xử lý kịp thời Cuối tháng kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào bảng kê hoạt động do ngân hàng gửi tới để đối chiếu lại một lần nữa với số tiền trên tiền gửi ngân hàng. Nếu có sai lệch báo cáo với ngân hàng để tìm ra nguyên nhân Mẫu số 10: Ủy nhiệm chi ỦY NHIỆM CHI PAYMENT ORDER Số/ Seq No 06 Ngày ( Date ) 08 / 03 / 2011 Số tiền: 83.985.000 Bằng Chữ:Tám ba triệu chín trăm tám lăm ngàn đồng chẵn Nội dung: Thanh toán tiền mua gỗ Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH Vĩ Thành Số CMT: Ngày cấp Nơi cấp Số TK/ Ac: 3500210137000723 Tại NH/At Band: NN Và PT NT Thanh Hóa Kế toán trưởng Chủ tài khoản nhân ( Đã ký) Đã ký, SV: Ph¹m ThÞ Thu(Quúnh đóng dấu) ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Phí trong Phí v Phí Ngoài Đơn vị/ Người hưởng: Công ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Văn Sàn – Lào Cai Số CMT: Ngày cấp Nơi cấp Số TK/ Ac: 4500531052000951 Tại NH/At Band:NN Và PTNN Lào cai Ngân hàng gửi Ngân hàng ( Đã ký, đóng dấu) thùc tËp c¬ së B¸o c¸o
  • 38. 38 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán .Hằng ngày căn cứ giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng và chứng từ gốc ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản của ngân hàng để kế toán tại đơn vị ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng và sổ chi tiết liên quan. Mẫu số 11: SỔ THEOTIỀN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG SỔ DÕI GỬI 112 - Tiền gửi ngân hàng Tháng 3 năm 2011 Ngày GS Chứng từ SH NT 08/03 GRT 04 8/03 UNC 06 21/03 GBC 07 Diễn giải Số dư đầu tháng 3 Rút TGNH về 08/03 nhập quỹ Thanh toán tiền 08/03 mua Gỗ cho Cty LN Văn Sàn Nguyễn Văn 21/03 Thiên Trả tiền mua gỗ ép Tổng Cộng TK Đ/Ứ Gửi vào ĐVT: VNĐ Số tiền Rút ra Tồn 250.700.000 111 40.000.000 210.700.000 331 83.985.000 126.715.000 131 Số dư cuối tháng SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh lập biểu Người kế toán trưởng Lớp: CĐN KT1– K5 ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa 39.301.900 39.301.900 166.016.900 123.985.00 0 166.016.900 B¸o c¸o thùc/tËp c¬ së Ngày 31/ 03 2011 Giám đốc ( Đã Ký ) Đỗ Hoàng Thành
  • 39. 39 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Tương tự như với sổ cái tiền mặt, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền gửi ngân hàng, kế toán dựa vào các chứng từ gốc, Giấy báo nợ, Giấy báo có rồi lập kế toán phân loại chứng từ. Những chứng từ có cùng nội dung như nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập một chứng từ ghi sổ. Định kỳ 15 ngày kế toán lập chứng từ ghi sổ. ( Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền gửi ngân hàng tháng 3/2010 của Công ty TNHH Vĩ Thành) Mẫu số 12 : Chứng từ ghi sổ Diễn giải CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15/03/2010 Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Rút tiền gửi ngân 111 hàng về nhập quỹ Trả tiền mua gỗ cho 331 Công ty LN Văn Sàn Tổng Cộng 112 Ghi chú 40.000.000 112 Số 8 83.985.000 123.985.000 Kềm theo 02 chứng từ gốc Người lập ( Đã ký ) SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Kế toán trưởng ( Đã ký ) B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 40. Trường ĐHCN Hà Nội 40 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Mẫu số 13 : Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2010 Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Diễn giải Nguyễn văn Thiên Trả tiền mua gỗ ván ép 112 Cộng 131 Số 9 Ghi chú 39.301.900 39.301.900 Kềm theo 02 chứng từ gốc Người lập ( Đã ký ) Kế toán trưởng ( Đã ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm thị Thoa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Mẫu số 14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Ngày Số tiền 8 15/03/2011 123.985.000 9 31/03/2011 39.301.900 Cộng 163.286.900 Người lập ( Đã ký ) Nguyễn Thị Hoài SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 Kế toán trưởng ( Đã ký ) Phạm Thị Thoa B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 41. 41 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ tài khoản 112 nhằm ghi chép số liệu kinh tế phát sinh để đối chiếu kiểm tra với các sổ khác cũng như để lằm căn cứ để lập báo cáo tài chính Mẫu sốSỔ CÁI CÁI 15: SỔ Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng Tháng 03 năm 2011 Số hiệu Số tiền CT NTGS Diễn Giải TKĐƯ SH NT Nợ Số dư đầu tháng 3 250.700.000 Rút tiền gửi ngân 31/03 8 15/03 111 hàng về nhập quỹ Trả tiền mua gỗ cho 31/03 8 15/03 331 công ty LN Văn Sàn Nguyễn văn Thiên 31/03 9 31/03 Trả tiền mua gỗ ván 131 39.301.900 ép Cộng số phát sinh 39.301.900 Số dư cuối tháng 166.016.900 SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Người lập biểu Lớp: CĐN(KT1– K5 Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài kế toán trưởng ( Đã Ký ) Phạm Thị Thoa Có 40.000.000 83.985.000 123.985.000 B¸o c¸o thùc tËpnămsë Ngày 31 tháng 3 c¬ 2011 Giám đốc ( Đã Ký ) Nguyễn Gia Hải
  • 42. Trường ĐHCN Hà Nội 42 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH 2.3.1: Nhận xét về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng Sau một thời gian tồn tại và phát triển Công ty TNHH Vĩ Thành đã có những bước hoàn thiện về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng nhằm đảm bảo tính khoa học, hợp lý, mang tính khả thi cao để phù hợp với sản xuất kinh doanh. Nhìn chung công tác vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã đi vào nề nếp ổn định, cung cấp những thông tin số liệu tổng hợp, kịp thời cho yêu cầu quản lý và điều hành SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 43. 43 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán sản xuất. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng em xin có một số nhận xét. 2.3.1.1: Ưu điểm Bộ máy kế toán của Công ty đã được tổ chức phù hợp với trình độ, khả năng chuyên môn của từng nhân viên nên việc tổ chức công tác kế toán được tiến hành kịp thời và thích ứng với điều kiện của của doanh nghiệp. Phòng kế toán có các nhân viên có trình độ, được đào tạo chuyên sâu, có năng lực, nhiệt tình trong công việc và luôn trau dồi thêm kiến thức để tiến hành công việc cho phù hợp với sự thay đổi của luật kế toán. Công ty đã tổ chức hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán đúng với chế độ, biểu mẫu do bộ tài chính phát hành. Công Ty áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ đã giảm bớt đáng kể lượng công việc ghi chép hằng ngày và nâng cao năng suất lao động của cán bộ kế toán Công ty có đội ngũ kế toán trẻ có nghiệp vụ tốt, hiệu quả công việc cũng như thời gian làm việc được tăng cao Đồng thời hình thức chứng từ ghi sổ thuận tiện cho việc báo cáo tài chính, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán, cung cấp số liệu kịp thời cho quản lý. Về việc sử dụng sổ kế toán: Nhìn chung doanh nghiệp sử dụng khá đầy đủ các loại sổ kế toán vốn bằng tiền từ hệ thống chi tiết đến hệ thống tổng hợp. Điều đó đã giúp cho kế toán phản ánh đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến vốn bằng tiền đáp ứng được yêu cầu quản lý chung của Công ty 2.3.1.2: Nhược điểm * Hệ thống chứng từ Hiện tại Công ty vẫn đang áp dụng chứng từ ghi sổ. Mặc dù đây là hình thức sổ có nhiều ưu điểm nhưng do việc thực hiện công tác kế toán vẫn bằng phương pháp SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 44. 44 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán thủ công chưa thực hiện việc sử dụng phần mềm kế toán nên gây ra khá nhiều khó khăn trong công tác kế toán. Bộ phận tiền mặt sổ sách quá nhiều, cùng một nôi dung phát sinh, kế toán vào sổ quỹ chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời lên tờ kê chi tiết cùng với nội dung tương tự, do đó việc ghi chép mất nhiều thời gian, dễ bị trùng lặp nên khi làm việc không tập trung * Hệ thống thanh toán Trong quá trình thanh toán thì nhiều khi khách hàng của công ty vẫn còn nợ thời gian khá là dài nên việc xoay vòng vốn của của doanh nghiệp nhiều lúc gặp khá nhiều khó khăn. Vì vậy việc đó gây ảnh hưởng nhiều đến việc sản xuất kinh doanh của công ty Trong khi đó công ty khi mua hàng của các doanh nghiệp khác thường trả tiền rất nhanh nên việc chiếm dụng vốn không cao, dễ gây khó khăn trng những lúc cần thiết 2.3.2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Vĩ Thành Qua thời gian thực tập tại của Công ty, Sau khi đã được tìm hiểu và học hỏi về tình hình kế toán vốn bằng tiền em xin có một vài ý kiến để hoàn thiện công tác vốn bằng tiền tại công ty TNHH Vĩ Thành * Hệ thống chứng từ. Kế toán phải tuân thủ tuyệt đối các loại chứng từ ghi chép ban đầu như phiếu chi, phiếu thu, phải đầy đủ các yếu tố cơ bản và phải có dấu của doanh nghiệp mới đảm bảo tính pháp lý * Hệ thống sổ kế toán Phòng kế toán của doanh nghiệp nên có kế hoạch sắp xếp để công việc kế toán thực hiện ngay trong kỳ, tránh tình trạng để dồn vào cuối kỳ gây khó khăn chậm trễ SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 45. 45 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán trong việc xử lý thông tin và số liệu cần thiết. Nhất là kế toán vốn bằng tiền, giữa kế toán và thủ quỹ nên có sự kiểm tra đối chiếu quỹ vào cuối ngày tránh dồn lại cuối kỳ để tránh những sai lệch xảy ra để có biện pháp xử lý kịp thời , nhanh chóng. * Hệ thống thanh toán Công ty nên cố gắng vận động khách hàng thanh toán nợ một cách kịp thời để cho doanh nghiệp có khả năng xoay vòng vốn một cách nhanh chóng cũng như có thể tránh được nhưng khoản vay ngoài không cần thiết * Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy. Tuy đã trang bị máy vi tính để phục vụ cho phòng kế toán song công việc kế toán chỉ áp dụng một phần trên máy vi tính , còn lại vẫn áp dụng theo phương pháp thủ công nên việc hạch toán chiếm khá nhiều thời gian gây khó khăn trong việc bảo quản, tra cứu và vẫn còn nhiều nhầm lẫn sai sót. Do vậy để nâng cao hiệu quả của việc hạch toán kế toán Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy cho phù hợp với Công ty, khi sử dụng phần mềm kế toán máy thì sự trùng lặp hay nhầm lẫn khi vào sổ sẽ được hạn chế mức thấp nhất, công việc của kế toán cũng được giảm bớt sự căng thẳng. Mặt khác doanh nghiệp cũng nên đào tạo cán bộ công nhân viên thêm trình độ lẫn kinh nghiệm. Thực hiện được điều đó công ty sẽ nâng cao hiệu quả quản lý, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển * Ngày nay trong kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về giá cả, hàng hóa, chất lượng mà còn cạnh tranh mạnh mẽ về dịch vụ thanh toán các dịch vụ sau khi bán. Nếu công ty, doanh nghiệp nào có hình thức thanh toán nhanh gọn, thuận tiện thì sẽ nhanh chóng kéo được nhiều khách hàng hơn về phía mình. Đây là nhân tố quan trọng nhưng cũng là một yếu tố đem lại khó khăn cho công ty Hiên nay đang áp dụng chính sách tín dụng mở rộng nhằm tăng doanh thu mở rộng thị trường thì tất nhiên sẽ làm cho các khoản thu tăng lên. Do vậy thường xuyên phải xác định các khoản phải thu để xác định đúng đắn thực trạng của chúng . SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 46. Trường ĐHCN Hà Nội 46 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán KẾT LUẬN Đất nước chúng ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, việc gia nhập thành công vào tổ chức WTO mở ra nhiều triển vọng cũng như thách thức mới cho đất nước. Hơn bao giờ hết các doanh nghiệp việt Nam đang đứng trước cơ hội được phát triển mạnh mẽ sánh vai cùng các doanh nghiệp lớn của các đất nước phát triển trên thế giới, để làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới, và hoà nhập bằng chính năng lực của mình. Để duy trì và phát triển kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 47. Trường ĐHCN Hà Nội 47 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán phải có đủ nguồn vốn và ổn định được nguồn vốn đó cho sản xuất, song để sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả thì yêu cầu đối với công tác kế toán vốn bằng tiền phải được đảm bảo và ngày càng hoàn thiện hơn. Khi công tác kế toán vốn bằng tiền đựơc quan tâm đúng mức, nó sẽ đưa lại hiệu quả cho công tác quản lý, kiểm tra thông tin và hoạch định đường lối chính sách kinh doanh của ban lãnh đạo được chính xác hơn, vì vậy việc kinh doanh của Công ty cũng tăng lên. Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vĩ Thành với chuyên đề thực tập “Kế toán vốn bằng tiền” đã giúp em thấy rõ hơn về vai trò quan trọng của kế toán vốn bằng tiền trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, và là cơ hội để tôi có thể áp dụng được những gì đã học ở giảng đường, vận dụng và bồi bổ thêm kiến thức của mình giúp ích cho công tác học tập và làm việc của tôi sau này. Qua quá trình thực tập nhận thấy về cơ bản ở đơn vị thực tập “vốn bằng tiền” của Công ty đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho kinh doanh của Công ty, nhưng bên cạnh đó vẩn còn tồn tại những thiếu sót cần khắc phục, em xin đề xuất một số giải pháp và kiến nghị hi vọng giúp ích cho Công ty trong việc hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị. Do thời gian thực tập còn hạn hẹp và kiến thức của mình còn hạn chế nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán Công ty nơi tôi thực tập để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung, các thầy cô giáo khoa kinh tế và các cô chú trong phòng kế toán của Công ty TNHH Vĩ Thành đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Thanh Hóa, ngày 13 tháng 01 năm 2014 Sinh viên Ph¹m ThÞ Thu Quúnh NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH Trong thời gian thực tập tại Công ty từ ngày 02 tháng 12 năm 2013 đến ngày 13 tháng 01 năm 2014, chúng tôi có nhận xét về sinh viên Phạm Thị Thu Quúnh như sau: SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së
  • 48. 48 Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thanh Hóa, ngày 13 tháng 01 năm 2014 GIÁM ĐỐC CÔNG TY SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh ngµnh Lớp: CĐN KT1– K5 B¸o c¸o thùc tËp c¬ së