Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
1. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI:
- TSCĐ: Tài sản cố định.
- HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh.
- DN: Doanh nghiệp.
- LN: Lợi nhuận.
- DT: Doanh thu.
- VKT: Vật kiến trúc.
- DCQL: Dụng cụ quản lý.
- LĐPT: Lao động phổ thông.
- BHXH, BHYT: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- CPCĐ, BHTN: Chi phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp
- PX: Phân xƣởng.
- CT: Chứng từ.
- GTGT: Giá trị gia tăng.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
1
2. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong
những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của
ngƣời lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngƣời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
ngƣời. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải
tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngƣời lao động trong thời gian họ
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao
động tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời
lao động còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, tiền
thƣởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử
dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời lao
động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù lao của ngƣời lao động,
thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao
động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động.Từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng em đã chọn đề tài: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Thương Mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á" để làm báo cáo thực
tập dƣới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn thực tập cô Trần Thùy Linh.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
2
3. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Báo cáo của em gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông
Á
Phần 2: Thực trạng hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công
ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
Phần 3: Hoàn thiện hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty
TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể
tránh khỏi những sai sót và hạn chế vì vậy em mong đƣợc sự chỉ bảo và giúp đỡ
của cô Trần Thùy Linh.
Em xin chân thành cảm ơn!.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
3
4. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ THUậT ĐÔNG Á
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thƣơng mại và dịc vụ
Đông Á
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG
Á
Địa điểm: Số 10 ngõ 2 - Vƣơng Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: (04) 356 307 30 - 356 661 39 - Fax: (04) 356 591 55
Website://www.dac.com.vn
Ngày thành lập: 09/05/2008
Chứng nhận đầu tƣ: 0101458545
Các ngành nghề kinh tế chủ yếu của công ty
Sản xuất và kinh doanh thiết bị công nghệ thông tin.
Sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử.
Sản xuất và kinh doanh thiết bị VPP, thiết bị trƣờng học.
Dịch vụ đóng mới sửa chữa tàu thủy, tàu biển (không bao gồm thiết kế tàu thủy
tàu biển).
Kinh doanh thiết bị phục vụ nghành đóng tàu biển.
Dịch vụ vận tải đƣờng biển.
Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ôtô theo hợp đồng và theo tuyến
cố định.
Trong đó có các sản phẩm chính sau :
Linh kiện máy tính
Điện thoại di động
IPAD, IPHONE & MACBOOK
Thiết bị siêu thị và ngân hàng
Thiết bị VolP
Camera quan sát
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
4
5. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Máy tính xách tay – Lapton, phụ kiện Laptop
Máy tính đồng bộ
Máy chủ
Máy chiếu
Thiết bị lƣu trữ
Phụ kiện
Thiết bị mạng
Phầm mềm
Thiết bị văn phòng
Máy ảnh, máy quay
Thẻ nhớ
Thiết bị ngoại vi
Máy nghe nhạc, ghi âm
Kinh doanh các sản phẩm điện tử, tin học thiết bị viễn thông nhƣ: linh kiện máy
tính.điện thoại di động,Ipad, Iphone & Macbook; thiết bị siêu thị và ngân hàng,
thiết bị Voip; camera quan sát; máy tính xách tay- lattop; phụ kiện lattop; máy tính
đồng bộ; máy chủ, thiết bị lƣu trữ, phụ kiện thiết bị mạng, máy ảnh, thẻ nhớ, thiết
bị nghe nhạc, thiết bị ngoại vi…
+ Đại lý bán hàng của các hãng nổi tiếng nhƣ APPEL, AMB, IBM, HP
COMPAQ, APC, CMS, FPT ELEAD, LG, Canon, SamSung, Cisco, Santak, LinkPro,
Hayer, APD, IPHONE & MACBOOK
+ Các sản phẩm dịch vụ nhƣ cài đặt server, thiết kế các hệ thống mạng…
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
5
6. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: đồng
Sự tăng giảm
Số tuyệt
đối
%
Sự tăng giảm
Số tuyệt
đối
%
Chỉ tiêu
DTBH và cung cấp dịch vụ
Mã
số
1
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
3.384.148.403
3.268.740.000
3.889.825.750
115.408.403
96,59%
621.085.750
119,00%
Các khoản giảm trừ
3
16.296.127
17.365.890
18.731.180
1.069.763
106,56%
1.365.290
107,86%
Chiết khấu TM
4
12.633.270
12.530.000
14.521.000
-103.270
99,18%
1.991.000
115,89%
Giảm giá hàng bán
5
2.420.906
3.471.000
2.782.650
1.050.095
143,38%
-688.350
80,17%
Hàng bán bị trả lại
6
1.245.431
1.364.890
1.431.530
119.459
109,59%
66.640
104,89%
Doanh thu thuần
10
3.367.852.276
3.251.374.110
3.871.094.570
116.478.166
96,54%
619.720.460
119,06
Doanh thu HĐTC
21
15.057.236
19.612.242
17.307.168
4.555.006
130,25%
-2.305.074
88,25
Giá vốn hàng bán
11
2.198.082.144
2.614.125.000
2.526.531.200
416.042.856
118,93%
-87.593.800
96,65
Lợi nhuận gộp
20
821.770.132
637.249.110
944.563.370
184.521.022
77,55%
307.314.260
148,23
Chi phí tài chính
22
73.631
87.797
50.381
134.166
120,10%
-9.277.416
95,7
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
6
7. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chi phí bán hàng
24
92.813.342
97.021.500
100.325.680
208.158
101,24%
2.304.180
113,54
Chi phí QLDN
25
30.852.332
32.764.000
43.623.370
911.668
107,69%
859.370
106,73
Lợi
nhuận
từ
HĐTC 30
30=20+(21-22)-(24-25)
Thu nhập khác
31
628.428.063
411.208.055
722.331.107
217.220.008
65,43%
311.123.052
175,67
170.310.151
231.508.686
195.758.794
61.198.535
135,93%
-35.749.892
84,57
Chi phí khác
32
513.409
32.819.352
29.325.757
7.305.943
128,64%
-3.493.595
89,36
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
144.796.742
198.689.334
166.433.037
53.892.592
137,22%
-32.256.297
83,77
Tổng lợi luận (50=30+40)
50
773.224.805
609.897.389
888.764.144
163.327.416
78,88%
278.866.755
145,72
Thuế TNDN phải nộp
51
168.391.744
162.568.705
193.553.729
-5.823.039
96,54%
30.986.024
119,06
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
604.832.191
447.328.684
695.209.415
157.503.507
73,96%
247.880.731
155,4
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty)
Bảng : Kết quả sản xuất kinh doanh trong ba năm 2010, 2011 và 2012 của công ty
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2012cho
thấy:+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trƣớc
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vƣợt 19,001%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trƣớc : Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
7
8. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Về số tƣơng đối tăng 119,06% vƣợt 19,06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155,4% vƣợt 55,4%
Nhƣ vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập năm 2011 so với năm
2012 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2011 so với năm 2012
đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể
0,6572 x 100 = 65,27% 0,804 = 80,4%
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trƣớc
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vƣợt 19,001%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trƣớc:
- Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ
- Về số tƣơng đối tăng 119,06% vƣợt 19,06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155,4% vƣợt 55,4%
Nhƣ vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập năm 2011 so với quý năm
2012 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2011 so với năm 2012
đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể
0,6572 x 100 = 65,27% 0,804 = 80,4%
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty
đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo đƣợc niềm tin cho cán bộ công nhân
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
8
9. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.2 Mô hình tổ chức quản lý công ty
Bộ máy của công ty quản lý theo hình thức tập chung, chức năng gọn nhẹ
chuyên sản xuất, tổ chức bộ máy gồm có
Sơ đồ 1.2 : Mô hình tổ chức quản lý công ty
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
kế toán
Phòng
tổ chức
nhân
sự
Phòng
kỹ
thuật
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Phòng
bảo
hành
Báo cáo thực tập kế toán
9
Kho
10. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trong đó:
Giám đốc: Là là ngƣời điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc
giao, đại diện cho công ty trƣớc nhà nƣớc và pháp luật.
Phó giám đốc: Là ngƣời tham mƣu, trợ giúp cho Giám đốc, là ngƣời phụ trách theo
lĩnh vực, trực tiếp chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phụ
trách hoạt động kỹ thuật, kinh doanh của công ty và đƣợc giám đốc ủy quyền điều hành
công ty khi vắng mặt
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức năng tham mƣu cho giám đốc về việc sắp xếp,
bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng ngƣời, đúng ngành nghề công
việc, thanh quyết toán chế độ cho ngƣời lao động theo chính sách, chế độ nhà nƣớc và
quy chế của công ty.
Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ việc sử dụng có hiệu quả
tiền vốn, lao động, vật tƣ, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế
tài chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết
quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tiếp thị và
cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tƣợng khách hàng. Ngoài ra còn phải quản lý
tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi chép ban đầu và cung cấp
thông tin cho phòng kế toán tổng hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ của công
ty kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tƣ vấn giải đáp thắc mắc của
khách hàng về sản phẩm, hƣớng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm.
Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm bán tại
công ty với khách hàng
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
10
11. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kho: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo đúng
yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho phòng
tài chính kế toán.
1.3 Công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy công tác kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung chuyên
sâu, mỗi ngƣời trong phòng kế toán đƣợc phân công phụ trách một công việc nhất
định do vậy công tác kế toán tại công ty là tƣơng đối hoàn chỉnh, hoạt động không
bị chồng chéo lên nhau
PGĐ Tài chính
Kế toán trƣởng
Kế toán kho
Thủ quỹ
Kế toán công nợ
và KT thanh toán
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ: 1.3.1.1 : Tổ chức bộ máy kế toán công ty
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán
Phòng kế toán của công ty ĐÔNG Á có 5 ngƣời trong đó có 1 phó giám đốc,
1 kế toán trƣởng và 3 kế toán viên.
- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn
bộ chính sách của Nhà nƣớc về quản lý tài chính.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
11
12. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công
ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Lập kế
hoạch, kế toán tài chính, tham mƣu cho giám đốc về các quyết định trong việc
quản lý công ty.
- Kế toán trƣởng: chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc và các cơ quan pháp
luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có nhiệm vụ theo dõi
chung. Chịu trách nhiệm hƣớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của
nhân viên kế toán.
- Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lƣợng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho các văn
phòng, công ty và lƣợng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng từ
xuất nhập vật tƣ, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp
cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn
vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.
- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả các khoản
phải nộp, phải cấp cũng nhƣ tình hình thanh toán và còn phải thanh toán với đối
tƣợng (ngƣời mua, ngƣời bán, ngƣời cho vay, cấp trên, ngân sách…). Ngoài ra do
mô hình thanh toán tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh
tính toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tiến hành phân bổ các khoản chi
phí lƣơng, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện
hành.
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ
thực tế tiền mặt cũng bằng số dƣ trên sổ sách.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
12
13. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
b. Hình thức kế toán đƣợc công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.3.2: Sơ đồ ghi sổ công ty
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán TL
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán TT
- Phiếu chi…
Sổ quỹ và Sổ
cái tài sản
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
334,TK 338
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK
334, TK 338
Báo cáo
kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
13
14. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế
toán tại Đông Á
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán
- Quá trình thu, chi và thanh toán đều phải có đầy đủ các yếu tố trong chứng từ
kế toán, và phải đƣợc kế toán trƣởng và giám đốc xét duyệt.
* Thực trạng vận dụng văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thu, chi và
thanh toán tại công ty: Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) và một số mẫu biểu thanh toán nhƣ Giấy đề nghị
tạm ứng ( mẫu số 03-TT) Bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT) Giấy đề nghị thanh
toán ( mẫu cố 05-TT ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính.
2.1.2 Hoạt động đầu tƣ, sử dụng, thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định
Công ty đang áp dụng thông tƣ số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định.
- Một số mẫu biểu về tài sản cố định nhƣ: Biên bản giao nhận TSCĐ (01TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/19/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo
quy định của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài
sản cố định trong doanh nghiệp:
+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ
hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và
giấy tờ liên quan khác nhƣ: Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
14
15. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
và phân bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu số 06-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa
lớn hoàn thành (mẫu số 03-TSCĐ)
+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty đƣợc trích khấu
hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại
TSCĐ.
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tƣ hàng hoá:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo thông tƣ số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua
bán vật tƣ hàng hoá trong doanh nghiệp :
+ Vật tƣ hàng hoá mua và bán đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn
GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu nhập ( mẫu số 01-VT) , phiếu xuất ( mẫu số:
02-VT) Bảng kê mua hàng ( mẫu số 06-VT)...
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên
theo Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT)
+ Phƣơng pháp tính giá NVL xuất kho: Phƣơng pháp giá bình quân
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng tại
đơn vị:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo thông tƣ số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao
động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp :
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
15
16. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Thực biện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số
87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với ngƣời lao động các chế độ, chính
sách của nhà nƣớc liên quan trực tiếp đến ngƣời lao động.
- Ký kế hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lƣơng, và các thoả thuận
khác ghi rõ trong HĐLĐ.
- Cuối tháng kế toán tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhƣ (BHXH,
BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH. BHYT 24% ( Doanh nghiệp 17%,
ngƣời lao động 7%), BHYT 4,5% ( Doanh nghiệp 3%,ngƣời lao động 1%), BHTN
2% (Doanh nghiệp 1%, ngƣời lao động 1%) ngoài ra còn có CPCĐ 2% doanh
nghiệp phân bổ vào chi phí.
2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo thông tƣ số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.
- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lƣơng và lập giá
thành kế hoạch ngay từ đầu năm theo biên bản họp xây dựng kế hoạch của công ty
do chính giám đốc sản xuất kí duyệt.
2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Căn cứ luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật thƣơng mại số: 3~2005/QHl 1 ngày 14 tháng 6 năm 2005
2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:
Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ
quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và
quản lý tài chính trong công ty:
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
16
17. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Thƣờng xuyên liên tục theo dõi tài chính của doanh nghiệp Bảng Cân đối kế
toán (Mẫu số B01-DNN) Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) .
+ Xác định vốn lƣu động, vốn cố định của doanh nghiệp Báo cáo Lƣu chuyển
tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) .
+ Bổ sung thêm vốn bằng cách vay vốn ngân hang tuy nhiên công ty chỉ vay
vốn ngân hàng trong thời điểm nhất định ( thời vụ cao điểm) còn lại vốn luân
chuyển trong doanh nghiệp ổn định.
2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc
- Thông tƣ số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về
mức thuế môn bài phải nộp.
- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế
TNDN.
- Thông tƣ số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá...
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế
và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp:
- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài,
thuế GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời
hạn và thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy.
- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, đƣợc sửa đổi,
bổ sung theo thông tƣ số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Tài Chính.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
17
18. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.2 Thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách trong hoạch
toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Đông Á
2.2.1 Vận dụng hệ thống chứng từ
Tiền lƣơng: chứng từ tập hợp chi phí là các bảng chấm công (01-LĐTL), phiếu xác
nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05-LĐTL), bảng thanh toán lƣơng (02LĐTL), bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (l1-LDTL) ghi ở bảng dƣới
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
3
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lƣơng
01b-LĐTL
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thƣởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đƣờng
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn 05-LĐTL
thành
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
9
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
07-LĐTL
08-LĐTL
10
11
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao 09-LĐTL
khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
2.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản.
Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
ngƣời lao động, kế toán sử dụng TK 334 , TK 338
: TK 338 cú 7 TK cấp 2 :
+ TK 3381 : Tài sản thừa chờ sử lý
+ TK 3382 : Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
18
19. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ TK 3388 : Phải trả phải nộp khác
+ TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
Ngoài ra còn sử dụng các TK khác nhƣ TK 111, 112, 622, 641, 642
Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền lƣơng
- Hàng tháng tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối
tƣợng.
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : Xây dựng cừ bản dở dang
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Số tiền thýởng phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 431 : Quĩ khen thýởng phúc lợi
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản phải trừ vào lƣơng của công nhân viên
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 141 : Tạm ứng
Có TK 333 (3338) : Các loại thuế khác
Có TK 138 (1388) : Phải thu khác
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- Khi thanh toán tiền lƣơng, tiền công, BHXH, tiền thýởng cho CNV.
+ Nếu thanh toán bằng tiền
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
+ Nếu thanh toán bằng vật tý hàng hoá
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của vật tý hàng hoá xuất trả lƣơng
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 154, 156.
- Hàng tháng khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 : Chi phí phải trả
- Khi xác ðịnh số tiền lƣơng công nhân nghỉ phép thực tế phải trả
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
19
20. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Trƣờng hợp doanh nghiệp không tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất thì khi tính tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất thực tế phải trả
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
20
22. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Sơ đồ 2.2.2.2: BHXH phải nộp trực tiếp cho công nhân
TK 338
BHXH ph¶i tr¶
TK 334
TK 622
TK 111,
112
Nép KPC§,BHXH cho c¬ quan qlý
vµ kho¶n kinh phÝ chi t¹i DN
TK 627
TrÝch BHXH,BHYT
KPC§ tÝnh vµo chi phÝ
TK
641,642
TK 241
Sè chi hé,chi v-ît møc ®-îc
hoµn l¹i, ®-îc cÊp l¹i
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
22
23. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.2.3 Vận dụng hệ thống sổ kế toán
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ : Cón cứ trực tiếp ðể
ghi sổ kế toán tổng hợp là các ( chứng từ ghi sổ ). Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm :
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ éóng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ đƣợc lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả nóm ( theo số
thứ tự trong đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc kèm theo, đã đƣợc kế
toán trýởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm :
- Sổ đăng ký chứng ghi sổ : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kế toán phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này dùng để đăng ký các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra ðối chiếu số
liệu với bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ Cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản đƣợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán cho doanh
nghiệp.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết : Là sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo từng đối tƣợng kế toán riêng biệt.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
23
24. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.3 Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng công ty Đông
Á
2.3.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ
thuật Đông Á
Đặc điểm kinh doanh củâ công ty là kinh doanh về văn phòng phẩm và thiết
bị văn phòng nhƣng công ty cũng không đòi hỏi tất cả mọi ngƣời đều phải có trình
độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trƣởng phòng đại diện và nhữgn ngƣời làm
trong phòng kế toán.
Tại công ty tỷ trọng của những ngƣời có trình độ trung cấp và chiếm 4% trên
tổng số CBCNV toàn công ty đƣợc thể hiện qua bảng sau:
STT
1
2
Chỉ tiêu
- Tổng số CNV
+ Nam
+ Nữ
- Trình độ
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
Số CNV
30
16
14
Tỷ trọng
30
16
14
20
6
4
20
6
4
2.3. 2. Phƣơng pháp xây dựng qũy lƣơng tại công ty
Quỹ lƣơng của công ty là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho cán bộ CNV của
công ty. Hiện nay công ty xây dựng qũy tiền lƣơng trên tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch
vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lƣơng của công ty
trong tháng đó.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
24
25. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Ví dụ:
Doanh thu của công ty tháng 12 năm 2005 là 136.274.545,46đ
136.274.545,46 x 22% = 35.920.400đ
Hàng tháng công ty sẽ tính ra thƣởng cho CNV lấy từ quỹ thƣởng khoản tiền
thƣởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến khích họ
hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thƣởng của công ty đƣợc
tính 15% trên tổng quỹ lƣơng: 15% x 35.920.400 = 5.388.060đ.
Sau đó sẽ phân chia cho các bộ phận:
- Bộ phận QLDN sẽ là: 2% x 35.920.400 = 718.408 đ
- Bộ phận kinh doanh: 7% x 35.920.400 = 2.514.428đ
- Bộ phận kỹ thuật: 5% x 35.920.400 = 1.796.020đ
- Bộ phận kế toán: 1% x 35.920.400 = 359.204 đ
2.3.3 Nguyên tắc trả lƣơng và phƣơng pháp trả lƣơng của công ty
Theo qui định của Nhà nƣớc thì hệ số lƣơng của các bậc đại học, cao đẳng,
trung cấp nhƣ sau:
- Đối với bậc đại học là 2,34
- Đối với bậc cao đẳng là 2,10
- Đối với bậc trung cấp là 1,86
và mức lƣơng cơ bản mức lƣơng cơ bản của vùng 2 là 2.400.000đ
Ở công ty việc chi trả lƣơng đều do thủ qũy thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào
các chứng từ "Bảng thanh toán tiền lƣơng" và "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả
lƣơng và các khoản khác cho nhân viên trong công ty.
Do qui mô còn nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời
gian.
Công thức tính nhƣ sau:
Ltt = Lcb x T
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
25
26. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
VD: Nhân viên Hồ Ngọc Chƣơng thuộc bộ phận kinh doanh trong tháng 12
làm đƣợc 30 công, do là trƣởng phòng nên sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30 và hệ số
lƣơng là 2,34 vậy tháng lƣơng của Hồ Ngọc Chƣơng sẽ đƣợc tính nhƣ sau:
(2,34+ 0,3) x 2.400.000 = 6.336.000
Cứ nhƣ vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lƣơng, hệ số phụ cấp và sô ngày làm
việc của từng nhân viên đẻ tính ra tiền lƣơng hàng tháng cho công nhân viên.
Chỉ tính lƣơng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ số
lƣơng và hệ số phụ cấp của từng ngƣời cùng với bảng chấm công. Bảng chấm công
dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng ngƣời trong tháng. Bảng chấm công
do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm công cho từng ngƣời, cuối tháng sẽ
chuyển về phòng kế toán cùng với những chứng từ khác để tính ra số tiền lƣơng
phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Do doanh nghiệp là công ty cổ phần có 70% vốn thuộc ngân sách Nhà nƣớc
nên hệ số chức vụ quản lý doanh nghiệp đƣợc tính nhƣ sau:
Chøc danh
HÖ sè l-¬ng
- Gi¸m ®èc
4,98
- PG§ - KTT
HÖ sè phô cÊp
4,32
- Tr-ëng phßng
0,30
- Phã phßng
0,20
2.3.3. B¶ng tÝnh hÖ sè l-¬ng, hÖ sè phô cÊp cña
c«ng ty
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
26
27. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
27
29. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
17 Vò Ngäc L-¬ng
18 Ph¹m V¨n Lùc
19 NguyÔn ThÞ LÖ
1,80
1,80
1,80
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
30
29
30
2.3.2: B¶ng chÊm c«ng bé phËn kinh doanh th¸ng 11
Công ty Thƣơng mại & Dịch vụ kỹ thuật
Đông Á
số 10 ngõ 2 - Vƣơng Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Tháng 11 năm 2013
Lƣơng chính
STT
Chức
vụ
Họ và tên
Hệ số
lƣơng
SL
Tổng số
Tạm ứng
kỳ I
Lƣơng cơ
bản
Các khoản
khấu trừ
9,5%
(BHXH,
BHYT,
BHTN)
Ti?n
thƣởng
Kỳ II thực
lĩnh
1
Đỗ Thị Thanh Minh
GĐ
30
4,98
2.400.000
11.952.000
5.976.000
1.135.440
179.602
5.020.162
2
Bùi Văn Long
PGĐ
30
4,32
2.400.000
10.368.000
5.184.000
984.960
179.602
4.378.642
3
Lê Đức Hùng
PGĐ
30
4,32
2.400.000
10.368.000
5.184.000
984.960
179.602
4.378.642
4
Nguyễn Thị Lý
KTT
30
4,32
2.400.000
10.368.000
5.184.000
984.960
179.602
4.378.642
9.600.000
43.056.000
21.528.000
4.090.320
718.408
18.156.088
120
Tổng
2.3.3: B¶ng thanh to¸n l-¬ng bé phËn QLDN th¸ng 11
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
29
30. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Công ty Thƣơng mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
số 10 ngõ 2 - Vƣơng Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà
Nội
TT
Họ và tên
Chức
vụ
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG PHÕNG KINH DOANH
THÁNG 11 NĂM 2013
Lƣơng chính
Phụ cấp
khác
Hệ số
bậc
SC
Tổng số
Tạm ứng kỳ
I
Lƣơng TT
Các khoản
khấu trừ 9,5
% BHXH,
BHYT,
BHTN
Thƣởng
Kỳ II thực
lĩnh
1 Hồ Ngọc Chƣơng
TP
30
2,34
2.400.000
0,3
6.336.000
3.168.000
601.920
132.338
2.698.418
2 Nguyễn Hồng Phong
PP
30
2,34
2.400.000
0,2
6.096.000
3.048.000
579.120
132.338
2.601.218
3 Nguyễn Ngọc Đức
NV
30
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
4 Nguyễn Thị Hƣơng
NV
29
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
5 Đào Thanh Khoa
NV
30
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
6 Phạm Quỳnh Hoa
NV
30
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
7 Vũ Thị Hằng
NV
28
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
8 Trƣơng Thị Trang
NV
30
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
9 Lê Thị Lan
NV
29
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
10 Trần Văn Lực
NV
30
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
11 Đỗ Bích Thuỷ
NV
30
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
12 Vũ Thị Yến
NV
30
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
13 Vũ Thị Trang
NV
29
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
30
31. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
14 Lê Thị Vân
NV
30
2,34
2.400.000
5.616.000
2.808.000
533.520
132.338
2.406.818
15 Trần Thị Nga
NV
29
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
16 Lê Ngọc Vân
NV
30
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
17 Vũ Ngọc Lƣơng
NV
30
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
18 Phạm Văn Lực
NV
29
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
19 Nguyễn Thị Lệ
NV
30
2,1
2.400.000
5.040.000
2.520.000
478.800
132.338
2.173.538
45.600.000
102.144.000
51.072.000
9.703.680
2.514.422
43.882.742
Tổng
563
Bảng 2.3.4: Thanh toán lƣơng bộ phận kinh doanh công ty tháng 11 năm 2013
BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG
Công ty Thƣơng mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
số 10 ngõ 2 - Vƣơng Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội
Lƣơng chính
Bộ phận
1. Bộ phận QLDN
SC
ST
120
43.056.000
THÁNG 11 NĂM 2013
Số tiền KT
9,5% BHXH,
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
BHYT, BHTN
43.056.000 21.528.000 4.090.320
Thƣởng
718.408
Kỳ II thực lĩnh
18.156.088
3. Bộ phận kỹ thuật
4. Bộ phận kê toán
563
325
59
Tổng
102.144.00 102.144.00 51.072.000 9.703.680
0
0
204.320.53 204.320.53 102.160.26 19.410.45
5
8
1
5
45.093.672 22.546.836 4.283.899
45.093.672
2.514.42 43.882.748
8
1.796.02 84.545.837
0
359.204 18.622.141
394.614.20 394.614.20 197.307.10 37.488.35
7
7
4
0
2. Bộ phận kinh doanh
5.388.06 165.206.81
0
4
Bảng 2.3.5: Thanh toán lƣơng của công ty tháng 11 năm 2013
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
31
32. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Báo cáo thực tập kế toán
32
33. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hàng tháng công ty có hai kỳ trả lƣơng vào ngày 15 và ngày 30.
- Kỳ I: Tạm ứng cho CNV đối với những ngƣời có tham gia lao động trong
tháng.
- Kỳ II: Sau khi tính lƣơng và các khoản phải trả cho CNV trong tháng của
doanh nghiệp. Kế toán sẽ trừ đi số tiền tạm ứng trƣớc đây và thanh toán nốt số tiền
còn lại mà CNV đƣợc lĩnh trong tháng đó.
- Khi muốn tạm ứng ngƣời có trách nhiệm của các bộ phận sẽ lập 1 giấy đề
nghị tạm ứng và gửi lên cho thủ trƣởng đơn vị để xin xét duyệt. Trong giấy đề nghị
tạm ứng phải ghi rõ số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng. Sau đó giấy đề nghị này sẽ
đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng và kế toán trƣởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị.
Căn cứ vào quyết định của thủ trƣởng và kế toán trƣởng, kế toán thanh toán lập
phiếu chi kèm giấy đề nghị tạm ứng, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 15 tháng 11 năm 2013
Kính gửi: Ban giám đốc
Tên tôi là: Hồ Ngọc Chƣơng
Địa chỉ: Trƣởng phòng kinh doanh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 51.072.000 đ
(Viết bằng chữ): Năm mƣơi mốt triệu khụng trăm bảy mƣơi hai ngàn đồng
chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lƣơng cho CNV
Ngày 15 tháng 11 năm 2013
Thủ trƣởng đơnvị
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Ngƣời nhận
Báo cáo thực tập kế toán
33
34. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
(Ký, họ tên)
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị : CÔNG TY TM VÀ
DVKT ĐÔNG Á
Địa chỉ : VƢƠNG THÙA VŨ
THANH XUÂN HÀ NỘI
(Ký, họ tên)
Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trƣởng BTC)
Nợ 334:
PHIẾU CHI
Số
:
Có 111:
Họ tên ngƣời nhận: Hồ Ngọc Chƣơng
Địa chỉ: Trƣởng phòng kinh doanh
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lƣơng kỳ I cho CNV trong tháng
Số tiền: 51.072.000đ
(Viết bằng chữ): Năm mƣơi mốt triệu khụng trăm bảy mƣơi hai ngàn đồng chẵn
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Thủ trƣởng đơn
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ
Ngƣời nhận
vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) Năm triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 11 năm 2013
Phiếu chi tạm ứng
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
34
35. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.4 Hạch toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty
2.4.1 Quỹ BHXH
Dùng để chi trả cho 1 ngƣời lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo
chế độ hiện hành. BHXH phải đƣợc tính là 24 % trên tổng quỹ lƣơng trong đó 17
% tính vào chi phí kinh doanh của công ty. 7% do ngƣời lao động góp trừ vào
lƣơng công ty sẽ nộp hết 24% cho cơ quan bảo hiểm.
Tháng 11 tổng quỹ lƣơng của công ty là: 394.614.207đ
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:
394.614.207đ x 24 % = 94.707.410đ
Trong đó NV đóng góp trừ vào lƣơng là:
394.614.207đ x 7 % = 27.622.995 đ
Còn lại 17 % công ty tính vào chi phí:
128.249.617 - 37.488.350 = 67.084.415đ
VD: Hồ Ngọc Chƣơng thuộc bộ phận kinh doanh cuối tháng kế toán tính ra số tiền
lƣơng là 6.336.000 vậy số tiền mà Chƣơng phải nộp BHXH là:
6.336.000x 7 % = 443.520đ
Còn tiền BHXH mà công ty phải chịu vào chi phí là:
6.336.000 x 17 % = 1.077.120đ
2.4.2 Quỹ BHYT
Dùng để chi trả cho ngƣời tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa
bệnh. BHYT đƣợc tính 4,5% trên tổng quỹ lƣơng trong đó:
- 3% tính vào chi phí của công ty
- 1,5% tính vào lƣơng của CNV
Tháng 11 quỹ lƣơng của công ty là 394.614.207đ . Theo qui định công ty sẽ nộp
BHYT với số tiền: 394.614.207đ x 4,5% = 17.757.639đ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
35
36. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trong đó: Nhân viên chịu trừ vào lƣơng 1,5%
394.614.207đ x 1,5 % = 5.919.213 đ
Còn lại 2% công ty tính vào chi phí:
394.614.207đ x 3% = 11.838.426 đ
VD: Nhân viên Hồ Ngọc Chƣơng với số lƣơng là 924.000 thì số tiền mà Chƣơng
phải nộp BHYT là: 6.336.000 x1,5 % = 95.040 đ
Còn 3% công ty tính vào chi phí:
6.336.000 x 3% = 190.080đ
2.4.3 KPCĐ
Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp đƣợc tính 2% trên
tổng quỹ lƣơng, 1% nộp cho công đoàn cấp trên, 1% giữ lại tại doanh nghiệp.2%
này đƣợc tính hết vào chi phí.
Quỹ lƣơng tháng 11 của công ty là: : 394.614.207đ thì 2% KPCĐ đƣợc công ty
tính vào chi phí là: : 394.614.207đ x 2% = 7.892.284 đ
Trong đó: 1% mà doanh nghiệp phải nộp cấp trên là:
394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ
1% giữ lại tại doanh nghiệp là:
394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ
2.4.4 BHTN
Tháng 11 quỹ lƣơng của công ty là 394.614.207đ . Theo qui định công ty sẽ nộp
BHYT với số tiền: 394.614.207đ x 2 % = 7.892.284 đ
Trong đó: Nhân viên chịu trừ vào lƣơng 1%
394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ
Còn lại 1% công ty tính vào chi phí:
394.614.207đ x 1% = 3.946.142 đ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
36
37. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nhƣ vậy: Ba khoản BHXH, BHYT, BHTN phải thu của nhân viên đƣợc
tính vào là 9,5% trừ luôn vào lƣơng của ngƣời lao động khi trả lƣơng.
Số tiền mà doanh nghiệp sẽ trừ vào lƣơng của nhân viên là:
394.614.207đ x 9,5 % = 37.488.350 đ
2.5 Hoạch toán tiền lƣơng cho các bộ phận
Cuối tháng kế toán tính ra số tiền lƣơng phải trả cho các bộ phận hạch toán
nhƣ sau:
* Ngày 15/11 tạm ứng lƣơng kỳ I cho CNV:
Nợ TK 334: 197.307.104
Có TK 111:
197.307.104
* Ngày 28/11 tính ra số tiền lƣơng phải trả cho nhân viên QLDN (bộ phận
kỹ thuật + bộ phận kế toán) và bộ phận bán hàng
Nợ TK 641: 102.144.000đ
Nợ TK 642: 292.470.207đ
Có TK 334: 394.614.207đ
* Ngày 28/11 tính ra các khoản phải trích theo lƣơng
Nợ TK 641: 102.144.000 x 24 % = 24.514.560 đ
Nợ TK 642: 292.470.207 x 24 % = 70.192.850đ
Nợ TK 334: 394.614.207 x 9,5% =37.488.350
Có TK 338: 394.614.207x 32,5% = 128.249.617đ
Có TK 3382: 394.614.207x 2% = 7.892.284đ
Có TK 3383: 394.614.207 x 24% = 94.707.410đ
Có TK 3384: 394.614.207 x 4,5% = 17.757.639đ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
37
38. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Có TK 3389: 394.614.207 x 2% = 7.892.284đ
* Tính ra số tiền từ quỹ khen thƣởng không phản ánh vào chi phí:
Nợ TK 431: 5.388.060đ
Có TK 334: 5.388.060đ
* Khi thanh toán lƣơng cho công nhân viên (ngày 30/11/2013)
Nợ TK 334: 165.206.814
Có TK 111
:
165.206.814
* Khi nộp KPCĐ (2%), BHXH (24%), BHYT (4,5%) BHTN ( 2%) cho cơ
quan quản lý quỹ lƣơng bằng chuyển khoản.
Nợ TK 338: 394.614.207x 32,5% = 128.249.617đ
Nợ TK 3382: 7.892.284đ
Nợ TK 3383: 94.707.410đ
Nợ TK 3384: 17.757.639đ
Nợ TK 3389: 7.892.284đ
Có TK 111: 128.249.617đ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
38
39. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
BẢNG PHÂN BỔ TiỀN LƢƠNG VÀ BHXH
Công ty Thƣơng mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
số 10 ngõ 2 - Vƣơng Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội
THÁNG 11 NĂM 2013
TK
ghi cã
TK 334
STT
1
TK
ghi
Lƣ¬ng
nî
chÝnh
TK 641
102.144.000
2
TK 642
3
5
3384
3.064.320
3389
1.021.440
Tæng
23.49
292.470.207 5.849.404 49.719.935
292.470.207
Céng
3382
3383
102.144.000 2.042.880 17.364.480
8.774.106
2.924.702
67.26
27.622.995
TK 431
Kh¸c
5.919.213
3.946.142
37.48
TK 338
4
Phô
cÊp
TK 338
TK 334
5.388.060
394.614.207
5.388.060 394.614.207 7.892.284 94.707.410 17.757.639 7.892.284 128.2
Bảng 2.3.6: Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH công ty
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
39
40. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Báo cáo thực tập kế toán
40
41. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Từ bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cùng bảng thanh toán tiền lƣơng, kế toán lập một số chứng
từ ghi sổ. Cuối tháng các chứng từ này sẽ đƣợc tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Ngày 15/11/13
Trích yếu
Tạm ứng lƣơng kỳ I
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
334
111
197.307.104
x
x
197.307.104
cho CNV
Tổng cộng
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ số 01
Chøng tõ ghi sæ
Sè 02
Ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2013
TrÝch yÕu
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
Báo cáo thực tập kế toán
41
42. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nî
Cã
TrÝch TL ph¶i tr¶ trong
th¸ng
642
- TiÒn l-¬ng NV QLDN
292.470.207
102.144.000
641
- TiÒn l-¬ng NV BH
334
Tæng céng
394.614.207
Ng-êi lËp
KÕ to¸n tr-ëng
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)
Chøng tõ ghi sæ sè 02
CHỨNG TỪ GHI SỔ (Số 03)
Ngày 28 tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Trích yếu
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Số hiệu TK
Nợ
Có
Số tiền
Báo cáo thực tập kế toán
42
43. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tính ra các khoản trích theo lƣơng
- Tính vào chi phí bán hàng
- Tính vào chi phí QLDN
642
- Tính vào lƣơng
23.493.120
67.268.148
37.488.350
641
334
338
Tổng cộng
x
128.249.617
x
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ số 03
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 04
Ngày 28 tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Trích yếu
BHXH phải trả CNV trong tháng
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Số hiệu TK
Nợ
Số tiền
Có
90.761.268
334
Báo cáo thực tập kế toán
43
44. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
338
Tổng cộng
x
90.761.268
x
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ số 04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 05
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Trích yếu
Khấu trừ lƣơng khoán BHXH
Số hiệu TK
Nợ
Số tiền
Có
37.488.350
334
338
Tổng cộng
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
x
x
37.488.350
Báo cáo thực tập kế toán
44
45. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ số 05
Chøng tõ ghi sæ
Sè 06
Ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2013
§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång
Sè hiÖu TK
TrÝch yÕu
TÝnh
ra
sè
tiÒn
Nî
th-ëng
431
ph¶i tr¶ CNV
Tæng céng
Sè tiÒn
Cã
5.388.060
334
x
x
5.388.060
KÌm theo 01 chøng tõ gèc
Ng-êi lËp
KÕ to¸n tr-ëng
(Ký, hä tªn)
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
(Ký, hä tªn)
Báo cáo thực tập kế toán
45
53. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Ph-¬ng tiÖn vËn
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
125.811.293.901 39.197.068.15 518.540.27
t¶i
3.369.528.386
7
3
Dông cô qu¶n lý
340.032.030
780.304.526
28.275.774
10.209.609
87.641.225
TSC§ v« h×nh
.744
2.589.226.
860
23.822.421
H¹ch to¸n t¨ng
TSC§ cña C«ng ty t¨ng lªn chñ yÕu do mua s¾m vµ ®Çu t- chñ yÕu b»ng nguån
vay.Khi cã nhu cÇu mua s¾m TSCDd dÞch vô cho ho¹t ®éng th× c¸c ®¬n vÞ c¸c bé phËn
ph¼i lËp tê tr×nh xin mua, c¨n cø vµo ®ã sÏ lËp b¸o c¸o göi tæng C«ng ty hµng h¶i
ViÖt Nam th× C«ng ty míi mua TSCD ®ã, c¨n cø vµo tê tr×nh xin mua c«ng v¨n chÊp
nhËn, biªn b¶n giao nhËn TSC§, c¸c ho¸ ®¬n phiÕu thu.. kÕ to¸n x¸c ®Þnh nguyªn gi¸
TSC§ vµ vµo chøng tõ ghi sæ theo ®Þnh kho¶n
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
53
54. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nî TK 211 Nguyªn gi¸ TSC§
Nî TK 133 - ThuÕ GTGT ®Çu vµo ®-îc khÊu trõ
Cã TK 111, 112, 331- Tæng gi¸ thanh to¸n
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
54
55. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
T¨ng tµi s¶n cè ®Þnh.
Nguån vèn
Tæng sè
Quý III/2012
Nhµ cöa
M¸y mãc
Ph-¬ng
vËt kiÕn
thiÕt bÞ
tiÖn
tróc
vËn t¶i
Dôn
cô
qu¶
lý
A.
Sè
d-
1.7. 19.756.313.
080
T¨ng trong quý
257.000. 16.784.82
2.478.23
000
2003
236.250.
000
3530
90.340.324
I.
V¨n
9.550
phßng 63.382.934
C«ng ty
1. M¸y vi tÝnh + 45.697.220
ghÕ sè pha
2.
M¸y
vi
tÝnh 7.685.714
dÞch vô
VÝ dô: Trong quý III. Do nhu cÇu c«ng viÖc,
phßng kÕ to¸n cã ®Ò xuÊt víi C«ng ty lµ mua mét
m¸y vi tÝnh dÞch vô cña C«ng ty.
Ho¸ ®¬n
Ngµy 10/8/2012
(Liªn 2 giao cho kh¸ch hµng)
§¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty ph¸t triÓn c«ng nghÖ
vò gia
§Þa chØ: 160: NguyÔn ChÝ Thanh - §èng §a - Hµ
Néi
Hä vµ tªn ng-êi mua hµng: C«ng ty Đông Á
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
55
56. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
§Þa chØ: T«n §øc Th¾ng
ST
Tªn HH -
T
DÞch vô
01
M¸y
vi
§VT
tÝnh
Sè l-îng
§¬n gi¸
tiÒn
01
7.685.7
7.685.7
14
dÞch vô
Céng
14
tiÒn
7.685.7
hµng
ThuÕ
suÊt
Thµnh
14
GTGT:
5%
TiÒn
thuÕ
384.285
GTGT
Tæng
céng
tiÒn
8.069.9
thanh to¸n
99
Sè tiÒn viÕt b»ng
T¸m triÖu kh«ng tr¨m s¸u chÝn
ch÷
ngh×n,
chÝn
tr¨m
chÝn
chÝn
®ång
Ng-êi mua
KÕ to¸n tr-ëng
Thñ
tr-ëng
Chøng tõ ghi sæ
Sè 133
Quý III/2003
DiÔn gi¶i
TK
N
Sè tiÒn
C
N
Mua 1 m¸y vi tÝnh dÞch 211
7.685.71
vô
C
4
133
331 384.285
80699
99
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
56
57. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
§V: C«ng ty vËn t¶i t¶i
Mấu số- 01-TSCĐ
Thuû B¾c
QĐ15/2006/QĐ-BTC
§C: 2T8 TDT
ngày 20/06/2006
BIÊN BẢN GIAO NHẬN s¶n cè ®Þnh
Sè: 30
Ngµy 25 th¸ng 6 n¨m 2012
C¨n cø vµo biªn b¶n giao nhËn sè
Ngµy
11/8/2003
Tªn, ký hiÖu quy c¸ch c¸c cÊp h¹ng, TSC§. M¸y
vi tÝnh dÞch vô.
Sè hiÖu TSC§:
N-íc s¶n xuÊt
n¨m s¶n xuÊt
C«ng suÊt (diÖn tÝch) thiÕt kÕ
Chøn
g tõ
NGTSC§
Ngµy
DiÔn gi¶i
Gi¸ trÞ hao mßn TSC§
N G
th¸n
N¨m SD Gi¸ trÞ
g
hao mßn
n¨m
A
B
Céng
dÇn
TSC§
C
1
2
3
4
Mua m¸y vi tÝnh 7.685.
dÞch vô
714
Céng
7.685.
714
- C¨n cø vµo ho¸ ®¬n t¨ng, c¸c chøng tõ
gi¶m vµ c¸c chøng tõ kh¸c ®Ó ghi vµo thÎ TSC§.
- Ph-¬ng ph¸p lËp
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
57
58. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
sæ tµi s¶n
ST
Tªn, ký
T
cè ®Þnh
Ghi t¨ng TSC§
KhÊu hao TSC§
Ghi gi¶m
hiÖu TSC§
TSC§
Danh
N¨m
N¨m
Sè
§¬n
®iÓm
s¶n
sö
l-î
gi¸
TSC§
xuÊt
dông
NG
Sè n¨m
Møc khÊu hao
Chøng
sö
trung b×nh
tõ
ng
dông
hµng n¨m
S
1
Mua m¸y
2003
01
7.682.
714
714
10.476
10.476
.190
.190
991178
991178
8
tÝnh dÞch
7.685.
8
5
vô
2
Mua ®iÒu
2003
02
hoµ LG
4
261
3
M¸y ®iÖn
tho¹i
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
1999
01
Báo cáo thực tập kế toán
58
5
N
Lý do
59. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
C¨n cø lËp: C¨n cø vµo ho¸ ®¬n, chøng tõ t¨ng gi¶m thÎ kho vµ c¸c chøng tõ
kh¸c ®Ó ghi vµp sæ TSC§ theo tõng lo¹i
- Ph-¬ng ph¸p lËp: Khi cã nghiÖp vô t¨ng TSC§ hay
gi¶m TSC§ vµ c¨n cø vµo
thÎ TSC§ v× ta ghi tõng nghiÖp vô t¨ng hay gi¶m TSC§ ®Ó vµo cét liªn quan trªn sæ
TSC§.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
59
60. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á
3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
công ty thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty
Trong mỗi một công ty tƣ nhân, liên doanh hay thuộc ngân sách Nhà nƣớc thì bộ phận kế
toán là một bộ phận không thể thiếu. Hệ thống sổ sách của công ty tƣơng đối hoàn chỉnh, kế
toán đã sử dụng hình thức trả lƣơng rất phù hợp đối với cán bộ công nhân viên trong công ty
đặc biệt ở phòng kế toán đƣợc bố trí rất khoa học, hợp lý và đƣợc phân công theo từng phần
hành cụ thể rõ ràng nên công việc không bị chồng chéo cùng với đội ngũ cán bộ đều có trình độ
nên đã đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình phát triển kinh doanh của công ty.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lƣơng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại
công ty
Hạch toán tiền lƣơng là một hệ thống thông tin kiểm tra các hoạt động của tài sản và các
quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối trao đổi và tiêu dùng.
Kế toán tiền lƣơng ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng về tiền lƣơng là giai đoạn
gắn liền với lợi ích kinh tế của ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Phƣơng pháp hạch toán chỉ
đƣợc giải quyết khi nó xuất phát từ ngƣời lao động vfa tổ chức kinh tế. Trong công ty việc trả
lƣơng công bằng luôn luôn đƣợc đặt lên hàng đầu, trả lƣơng phải hợp lý với tình hình kinh
doanh của công ty.
Để công tác kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động thực sự
phát huy đƣợc vai trò của nó và là những công cụ hữu hiệu của công tác quản lý thì vấn đề đặt
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
60
61. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
ra cho những cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các nhà quản lý, doanh nghiệp
phải không ngừng nghiên cứu các chế độ chính của Nhà nƣớc về công tác tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng để áp dụng vào công ty mình một cách khoa học và hợp lý, phù hợp với
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công
tác quản lý lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Thƣờng xuyên kiểm tra xem xét để rút ra
những hình thức và phƣơng pháp trả lƣơng một cách khoa học, công bằng với ngƣời lao động
để làm sao đồng lƣơng phải thực sự là thƣớc đô giá trị lao động.
Cùng với việc nâng cao chất lƣợng lao động công ty phải có lực lƣợng lao động với một
cơ cấu hợp lý, trình độ tay nghề phải đƣợc qua đào tạo, có sức khoẻ và bố trí lao động phù hợp
với khả năng để họ phát huy, tạo thuận lợi cho việc hoàn thành kế hoạch đồng thời công ty phải
quản lý và sử dụng tốt thời gian lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty. Ngoài ra công
ty phải không ngừng nâng cao hoàn thiện trang thiết bị TSCĐ của công ty để phát huy khả năng
lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty và cải thiện đời sống cho ngƣời lao động thông
qua số tiền lƣơng mà họ đƣợc hƣởng.
Trong công ty ngoài tiền lƣơng đƣợc hƣởng theo số lƣợng và chất lƣợng lao động đã hao
phí. Ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng, thu nhập từ các quỹ BHXH, khi ốm đau, tai nạn, thai sản
mất sức…
Công ty đã sử dụng qũy KPCĐ tại công ty rất hợp lý. Bộ máy quản lý của công ty rất
quan tâm đến tình hình lao động cũng nhƣ cuộc sống của công nhân viên. Chính điều này đã
làm cho CNV trong công ty cảm thấy yên tâm về công việc cũng nhƣ công ty mà mình đã chọn
để cống hiến sức lao động của mình sao cho đúng đắn.
3.1.3. Ƣu điểm
Với hình thức trả lƣơng theo thời gian với mức lƣơng ổn định và tăng dần đã làm cho
CBCNV thực sự tin tƣởng và gắn bó với công ty cùng với điều hành của ban lãnh đạo cũng nhƣ
sự lao động hiệu quả của phòng kế toán luôn đảm bảo công bằng hợp lý chính xác đã làm cho
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
61
62. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
CNV yên tâm và hăng say trong công việc, do vậy công ty đã ngày càng phát triển hơn, đời
sống CBCNV ngày càng đƣợc đảm bảo và nâng cao.
3.1.4. Nhƣợc điểm
Do sự cập nhật của các chứng từ còn chậm hơn nữa sự giám sát, quản lý của các văn
phòng vẫn còn buông lỏng do vậy các chứng từ về tiền lƣơng, BHXH… đôi khi cũng chƣa thật
chính xác, chƣa thập hợp lý. Do vậy công ty cần phải đƣa ra chính sách quản lý thật đúng đắn,
chặt chẽ để công tác kế toán hoạt động có hiệu quả hơn, chính xác hơn.
3.2 Một số giải pháp để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lƣơng tại Công ty
Để công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty thực sự phát
huy hết vai trò của nó là công cụ hữu hiệu quả công tác quản lý, để từ đó nâng cao mức sống
cho ngƣời lao động và để công ty ngày một phát triển thì công ty Thƣơng mại và dịch vụ kỹ
thuật ĐÔNG Á nói chung và công tác kế toán nói riêng phải không ngừng nghiên cứu để hoàn
thiện hơn hình thức trả lƣơng hiện nay của công ty để quản lý tốt lao động và nâng cao hiệu quả
lao động.
Phải quan tâm đến đời sống cán bộ CNV hơn nữa để tìm ra phƣơng thức trả lƣơng phù
hợp với sức lao động mà họ đã bỏ ra.
Để đáp ứng kịp thời thông tin nhanh và chính xác phù hợp với tình hình kinh doanh của
công ty, xin đề nghị ban giám đốc và phòng kế toán quản lý tốt các hình thức trả lƣơng hơn
nữa.
- Do công ty áp dụng hình thức trả lƣơng là thời gian nên việc tính ra lƣơng của công
nhân viên vẫn chƣa thiết thực.
- Ngoài việc trả lƣơng theo thời gian công ty nên áp dụng thêm hình thức trả lƣơng theo
sản phẩm, có nhƣ vậy thì việc tính toán lƣơng của công nhân viên sẽ thực tế hơn.
- Đối với bộ phận kỹ thuật và bộ phận kinh doanh nên áp dụng hình thức trả lƣơng theo
sản phẩm, vì có nhƣ vậy công nhân viên mới tích cực tham gia, hoạt động kinh doanh tiêu thụ
đƣợc nhiều hàng hoá giúp cho lợi nhuận của công ty tăng cao đồng thời việc hạch toán lƣơng
cũng cụ thể hơn, thiết thực hơn đối với năng lực của từng ngƣời.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
62
63. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Một số ý kiến đề xuất
Thứ nhất : về các hình thức thƣởng
Ngoài hình thức thƣởng định kỳ, Công ty nên nghiên cứu và thực hiện hình thức thƣởng
thƣờng xuyên với một số hình thức phổ biến sau:
* Thƣởng nâng cao chất lƣợng sản phẩm : áp dụng khi ngƣời lao động giảm đƣợc tỉ lệ sai
hỏng so với quy định và hoàn thành vƣợt mức những loại sản phẩm có chất lƣợng cao. Mức
thƣởng không quá 50% giá trị chênh lệch giữa kết quả ngƣời lao động làm đƣợc so với quy
định.
* Thƣởng tiết kiệm vật tƣ: chỉ tiêu xét thƣởng là hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu tiết kiệm
vật tƣ nhƣng phải đảm bảo những qui phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lƣợng an toàn lao động.
Mức hƣởng từ 30% - 40% giá trị vật tƣ tiết kiệm đƣợc.
Thứ hai: về việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
Nguyên tắc trong quản lý lao động là phải lựa chọn những lao động có trình độ, có năng
lực thực sự và phân công họ và đúng công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng của họ.
Nhà quản lý phải thƣờng xuyên quan tâm lắng nghe ý kiến của nhân viên của mình để có
những cải tiến thích hợp, thƣờng xuyên bồi dƣỡng, trau dồi kiến thức mới cho những ngƣời lao
động để họ theo kịp thời đại. Hiện nay Công ty có quyền tự chủ trong việc thuê mƣớn lao động
theo yêu cầu của mình nên Công ty cần xem xét các vấn đề sau:
- Việc tuyển chọn lao động phải dựa trên yêu cầu của công việc và năng lực thực sự của
ngƣời lao động. Tốt nhất là Công ty nên thực hiện chế độ thi tuyển nghiêm túc. Có nhƣ thế
Công ty mới chọn đƣợc những nhân viên có tài .
- Sau khi tuyển chọn lao động rồi thì phòng tổ chức nhân sự có nhiệm vụ phải bố trí sao
cho đúng ngƣời đúng việc. Nếu không làm tốt vấn đề này sẽ gây khó khăn cho ngơừi lao động
đồng thời lam cản trở hoạt động của Công ty.
Thứ ba: về công tác đào tạo lao động
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
63
64. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, nếu Công ty không nắm bắt kịp thời
với những công nghệ tiên tiến hiện đại thì sẽ bị lỗi thời, không vƣơn lên làm chủ khoa học kỹ
thuật thì sẽ bị thất bại trong cạnh tranh. Công ty nên tổ chức các đợt huấn luyện, đào tạo thƣờng
xuyên chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của mình. Công ty nên ứng
dụng hai hình thức đào tạo sau:
- Đào tạo tại chỗ: Công ty nên có những đợt tập huấn ngay tại công ty mình, do những
chuyên gia ngoài Công ty hoặc các nhân viên đã đƣợc cử đi học đến để truyền đạt những kiến
thức mới nhất cho cán bộ công nhân viên gặp gỡ thảo luận, trao dổi kiến thức, phổ biến kinh
nghiệm hoặc cùng nhau giải quyết những vƣớng mắc.
- Đào tạo ngoài Công ty: Công ty có thể gửi những cán bộ công nhân ƣu tú, có trình độ
cao ra nƣớc ngoài hoặc đến các trung tâm, các cơ quan đơn vị khác có tính chất ngành nghề
giống Công ty để nghiên cứu, học tập, tiếp thu những cái mới, cái tốt về ứng dụng tại Công ty
mình. Những ngƣời đƣợc cử đi học này sẽ về truyền đạt lại cho cán bộ công nhân toàn Công ty.
Thực tế cho thấy, trình độ của nhân viên càng cao thì hoạt động của Công ty càng hiệu quả.
Thứ tƣ: về việc nâng cao hiệu qủa quản lý quỹ lƣơng trong công ty
Công ty nên xây dựng hệ thống định mức lao động một cách chi tiết cụ thể (để sản xuất
ra một sản phẩm cần phải có bao nhiêu công lao động trực tiếp, bao nhiêu công lao động gián
tiếp). Thực hiện việc xây dựng qui chế trả lƣơng, trả thƣởng theo đúng hƣớng dẫn của Bộ Lao
động thƣơng binh xã hội để trả lƣơng đúng với kết quả lao động của công nhân viên trong
Công ty, tránh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
64
65. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
KẾT LUẬN
Công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc tổ chức tốt sẽ
góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành các chủ trƣơng chính sách của Đảng và
Nhà nƣớc về chế độ lao động, đảm bảo tính toán phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm tăng nhu thập cho ngƣời
lao động và tăng lợi nhuận cho Công ty để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp
kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý lao động tiền lƣơng thì kế toán cần phải biết kết hợp
mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của công ty để đƣa ra phƣơng thức
quản lý tốt nhất.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
65
66. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Đề tài kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động, với những
vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty cổ phần Thƣơng mại và dịch
vụ kỹ thuật ĐÔNG Á sẽ đóng góp một phần vào việc giải quyết vấn đề đảm bảo công bằng
trong việc trả lƣơng của công ty cũng nhƣ ngoài công ty, ở nơi sử dụng lao động làm việc, giúp
công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Trên cơ sở lý luận trên xuất phát từ hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại công ty cổ phần Thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật và đặc biệt quá trình sản xuất kinh doanh
của công ty.
Đề tài đã đƣa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. Góp phần nâng cao hiệuq ảu
sử dụng lao động và đƣa phƣơng pháp quản lý đạt kết quả cao hơn.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán đối với bộ phận kế
toán nói chung và tiền lƣơng nói riêng ở công ty cổ phần Thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật
ĐÔNG Á em thấy. Qua 1 năm xây dựng và phát triển đến nay đã có một bộ phận quản lý khá
ổn định, quy mô kinh doanh vững chắc nhƣng với thời đại ngày nay nền kinh tế nƣớc ta đã và
đang phát triển với một tốc độ rất nhanh chính vì thế mà công ty bằng mọi cách phải có biện
pháp cố gắng hoà nhập vào chế độ kế toán mới, để hoà nhập bƣớc đi của mình với nhịp độ kinh
tế phát triển chung của đất nƣớc.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
66
67. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán - Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân do Tiến
Sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 11/1999.
2. Giáo tình Kế toán Công trong đơn vị hành chính sự nghiệp - Trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc Dân do PGS - Tiến sỹ Nguyễn Thị Đông chủ biên - Nhà Xuất bản Tài chính T5/2003
3. Giáo trình Kế toán Doanh nghiệp sản xuất - Trƣờng Đại học Tài chính kế toán chủ tiên
Tiến Sỹ Nguyễn Đình Đồ - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 12/2000.
4. Giáo trình Kế toán tài chính trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
67
68. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
5. Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................. 2
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MạI VÀ DịCH Vụ
Kỹ THUậT ĐÔNG Á ............................................... 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thƣơng
mại và dịc vụ Đông Á ......................................... 4
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT
ĐÔNG Á .................................................... 4
1.2 Mô hình tổ chức quản lý công ty ......................... 9
1.3
Công tác kế toán tại công ty .......................... 11
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
68
69. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.3.1 Tổ chức bộ máy công tác kế toán ..................... 11
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán ............................ 11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG
Á ............................................................ 14
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng
hoạch toán kế toán tại Đông Á ............................. 14
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán .................... 14
2.1.2 Hoạt động đầu tƣ, sử dụng, thanh lý, nhƣợng bán tài
sản cố định ............................................... 14
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tƣ hàng hoá: 15
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lƣơng, các khoản
trích theo lƣơng tại đơn vị: .............................. 15
2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị: ... 16
2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ: ......... 16
2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp: ...... 16
2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nƣớc ..................................................... 17
2.2 Thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách
trong hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Đông Á ........................................... 18
2.2.1 Vận dụng hệ thống chứng từ .......................... 18
2.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản. ........................ 18
2.2.3 Vận dụng hệ thống sổ kế toán ........................ 23
2.3 Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng công ty Đông Á ....................................... 24
2.3.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thƣơng mại và
Dịch vụ kỹ thuật Đông Á ................................... 24
2.3. 2. Phƣơng pháp xây dựng qũy lƣơng tại công ty ....... 24
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
69
70. Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.3.3 Nguyên tắc trả lƣơng và phƣơng pháp trả lƣơng của công
ty ........................................................ 25
2.4 Hạch toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty ....... 35
2.4.1
Quỹ BHXH ........................................... 35
2.4.2 Quỹ BHYT ............................................ 35
2.4.3 KPCĐ .............................................. 36
2.4.4 BHTN ................................................ 36
2.5 Hoạch toán tiền lƣơng cho các bộ phận .................. 37
2.5 Kế toán tài sản cố định ................................. 51
PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á ............... 60
3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty thƣơng mại và dịch vụ kỹ
thuật Đông Á ............................................... 60
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty ..... 60
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lƣơng
trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty ....................... 60
3.1.3. Ƣu điểm ........................................... 61
3.1.4. Nhƣợc điểm......................................... 62
3.2 Một số giải pháp để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
tiền lƣơng tại Công ty ..................................... 62
KẾT LUẬN ..................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 67
MỤC LỤC...................................................... 68
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
70