1. CHUYÊN ĐỀ
LỰA CHỌN KHÁNG SINH THEO MIC VÀ PK/PD
TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN
Người soạn: Y6- Nguyễn Duy Khuê
Vai trò: ngăn ngừa kháng thuốc, giảm độc tính, tối ưu hóa trong
điều trị.
1. ĐỊNH NGHĨA
- MIC: cho biết cần bao nhiêu kháng sinh ức chế được vi khuẩn
- PK/PD: mối quan hệ giữa nồng độ và hiệu quả diệt khuẩn.
- AUC: toàn bộ lượng kháng sinh đạt được trong huyết thanh
- MIC > pK/pD breakpoint: điều trị không hiệu quả
- MIC<pK/pD breakpoint: điều trị hiệu quả
- fAUC/MIC: diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian
- MPC: nồng độ ngăn đột biến thuốc (MPC > MIC => có hiệu quả)
- MSV: cửa sổ ngăn ngừa đột biến ( MPC >MSV=> sạch khuẩn), phải
phối hộp kháng sinh để giảm đề kháng.
2. KHÁNG SINH PHỤ THUỘC THỜI GIAN (betalactam, clindamycin,
erythromycin, clarythomycin)
2. - T > MIC: đánh giá hiệu quả
- PAE (tác dụng hậu KS): ngắn hoặc không có
- T> MIC: 40-50% liều thì đạt hiệu quả điều trị=> chia liều nhiều lần
- Chiến thuật tăng T>MIC: phài tăng liều, tăng số lần dùng (giữ tổng
liều), thời gian truyền lien tục, chọn kháng sinh có pD cao.
- Carbapenem (cefipim, imipanem, meropenem): T>MIC 20% có tác
dụng kìm khuẩn, đạt 40% có tác dụng diệt khuẩn.
- Macrolid: AUC/MIC đánh giá hiệu quả (azithomycin >25)
3. KHÁNG SINH PHỤ THUỘC NỒNG ĐỘ (Flouroquinolon,
aminoglycosid, mentronidazole)
- Aminoglycoside pK/pD breakpoint: Cmax/MIC từ 10-20, lớn hơn
không tăng hiệu quả.
- Flouroquinolon: fAUC/MIC 25-35 thì có hiệu quả
- PAE: trung bình hoặc dài
- fAUC/MIC (đánh giá nồng độ thuốc trong huyết tương, thời gian
điều trị): có hiệu quả từ 20-315 , tối ưu không đề cập đến liều.
4. LIỀU KHUYẾN CÁO MỘT SỐ KHÁNG SINH
PHÂN LOẠI THUỐC LIỀU
Viêm phổi BV sớm
(không nguy cơ nhiễm
đa kháng)
Ceftriaxone
Hoặc Cefotraxim
1-2g TM mỗi 24h
1-2g TM mỗi 8h
Cefepim 1-2g TM mỗi 12h
Piperacilin-tazobactam 4,5g TM mỗi 8h
Levofloxacin
Moxifloxacin
750mg TM mỗi 24h
400mg TM mỗi 24h
Viêm phổi BV muộn
( có nguy cơ nhiễm đa
kháng)
Ceftriaxone
Hoặc Cefotaxim
1-2g TM mỗi 24h
1-2g TM mỗi 8h
Cefepim 1-2g TM mỗi 8h
Piperacilin-tazobactam 4,5g TM mỗi 6h
Nêu gặp MRSA có thể
phối hợp:
+ Vancomycin
+ Linezolid
1g TM mỗi 12h
600mg TM mỗi 12h
Levofloxacin 750mg TM mỗi 24h
3. Viêm phổi BV muộn
điều trị tại ICU
Ceftazidim
Cefipim
2g TM mỗi 8h
1-2g mỗi 8h
Piperacilin-tazobactam 4,5g TM mỗi 6h
Imipenem
Meropenem
0,5-1g TM mỗi 6h
1g TM mỗi 8h
Ciprofloxacin 0,4g TM mỗi 8h
Gentamycin 5-7mg/Kg mỗi 24h
Amikacin 15-20mg/kg mỗi 24h
Nếu gặp MRSA phối
hợp với: vancomycin
hay linezolid
Liều như trên
Một vài kháng sinh thế hệ mới sắp có tại Việt Nam:
Ceftazidim/avibactam; ceftolozane/tazobactam; tedizolid ( diệt Rx
MRSA); telavancin (diệt Rx MRSA); ceftobiprole (cepha 5)
Cephalosporin kháng pseudomonal: cefipim; ceftazidim
Carbapenem kháng pseudomonal: imipenem; meropenem
Flouroquinolon kháng pseudomonal: ciprofloxacin; levofloxacin
Tài liệu tham khảo:
1. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. Bộ y tế. Năm 2015
2. Masterton R et al. Int J Antimicrob Agents 2015;45:213-20
3. Ứng dụng pK-pD trong sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
PGs.Ts Nguyễn Hoàng Anh. Bệnh viện Bạch Mai