SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
Download to read offline
Kiến thức kế toán căn bản
                cho nhân viên tư vấn ứng dụng HTTT QLDN
                   (Ngày lập: 26-09-2001 – bản 1.0 , ngày sửa lần cuối: 24-04-2012 – bản 2.0.
                                             Viết bởi: KhánhPQ)


Nội dung
1      Mục tiêu của tài liệu ............................................................................................................... 2
2     Báo cáo tài chính .................................................................................................................... 2
    2.1   Giới thiệu ..........................................................................................................................2
    2.2   Bảng cân đối kế toán (Bảng CĐKT) .................................................................................3
    2.3   Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo KQKD) .................................................................3
    2.4   Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................................4
    2.5   Bảng Thuyết minh Báo cáo Tài chính ..............................................................................5
    2.6   So sánh các thông tin trong các báo cáo tài chính ...........................................................5
3     Quy trình ghi chép sổ sách kế toán và lập báo các báo cáo tài chính ............................. 5
    3.1    Giới thiệu chung ...............................................................................................................5
    3.2    Hệ thống tài khoản, hạch toán đơn, hạch toán kép, tài khoản nợ, tài khoản có ..............7
       3.2.1      Hệ thống tài khoản .................................................................................................................... 7
       3.2.2      Hạch toán kép, hạch toán đơn; Tk chữ T, Tk nợ, Tk có ............................................................ 7
    3.3        Các hình thức ghi chép sổ sách kế toán ....................................................................... 10
    3.4        Bốn hình thức ghi chép sổ sách kế toán ....................................................................... 10
    3.5        Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chung (NKC) ................................................ 10
    3.6        Ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ (CTGS) ........................................... 12
    3.7        Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký sổ cái (NKSC) .............................................. 14
    3.8        Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chứng từ (NKCT) ......................................... 15
4     Một số sơ đồ hạch toán thường gặp ................................................................................. 16
    4.1    Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu .............................................. 16
    4.2    Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng và công nợ phải trả .............................................. 16
    4.3    Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến lương và bảo hiểm ......................................... 16
    4.4    Hạch toán các n.vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí q.lý .................................. 17
    4.5    Hạch toán các n.vụ liên quan đến tập hợp c.fí và tính GT SP ...................................... 18
    4.6    Các bút toán kết chuyển cuối kỳ.................................................................................... 18
    4.7    Hạch toán các nguồn vốn, phân bổ lãi kinh doanh ....................................................... 19




CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (FAST)
  VP Hà Nội: 18 Nguyễn Chí Thanh, Q. Ba Đình. Đt: (04) 771-5590, Fax: (04)771-5591
  VP TP HCM: 10 Phổ Quang, Q. Tân Bình. Đt: (08)3848-6068, Fax: (08)3848-6425
  VP Đà Nẵng: 39-41 Quang Trung, Q. Hải Châu. Đt: (0511)381-0532, Fax: (0511)381-2692
  Web site: www.fast.com.vn, email: info@fast.com.vn
HTTT QLDN                                                                Giới thiệu kế toán căn bản



1     Mục tiêu của tài liệu
    Mục tiêu của tài liệu này là giới thiệu một số kiến thức cơ bản về kế toán dành cho các nhân
    viên không tốt nghiệp chuyên ngành kế toán nhưng lại tham gia vào quá trình tư vấn ứng
    dụng HTTT kế toán và quản lý doanh nghiệp.
    Các nhân viên tư vấn ứng dụng này có thể là bất kỳ nhân viên nào tham gia vào quá trình
    phát triển sản phẩm và tư vấn ứng dụng cho khách hàng, gồm có:
       -    nhân viên PR
       -    nhân viên tiếp thị giới thiệu sản phẩm
       -    nhân viên bán hàng,
       -    nhân viên triển khai ứng dụng,
       -    nhân viên hỗ trợ chăm sóc khách hàng,
       -    nhân viên lập trình,
       -    nhân viên kiểm thử phần mềm (testers).
    Tài liệu được viết từ nhu cầu nội bộ và phục vụ sử dụng nội bộ trong công ty FAST. Tài liệu
    có thể sử dụng cho việc đào tạo hoặc tự học.
    Tài liệu này được viết lần đầu vào năm 2001 (26-9-2001), phiên bản 1.0. Và năm 2012 này
    mới cập nhật lần 2 (24-4-2012).
    Rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý của mọi người.

2     Báo cáo tài chính

2.1    Giới thiệu
    Những người có nhu cầu thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh từ góc
    độ tài chính của 1 doanh nghiệp:
       -    Các cán bộ quản lý trong doanh nghiệp
       -    Các đơn vị cho vay: ngân hàng, tổ chức tài chính
       -    Các nhà đầu tư, các cổ đông
       -    Các cơ quan quản lý: cục thuế, sở KH và ĐT...
    Để cung cấp các thông tin về tình hình tài chính có những báo cáo thông dụng sau:
       -    Bảng cân đối kế toán: Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại 1 thời điểm.
       -    Báo cáo kết quả kinh doanh: Doanh thu, chi phí và kết quả (lãi/lỗ) trong một giai đoạn
            kinh doanh.
       -    Dòng tiền: Dòng tiền thu và chi trong một khoảng thời gian
       -    Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
    Tuỳ theo mức độ xem xét mà các báo cáo này có thể ở 2 dạng:
       -    Dạng đầy đủ hoặc dạng rút gọn.
    Các chỉ tiêu trong các báo cáo này phản ánh các chỉ tiêu tài chính khác nhau như tiền, hàng
    tồn kho, công nợ, doanh thu... đều được quy đổi chung về một đơn vị tính là tiền.
           “Kế toán” theo nghĩa hán nôm là “tính toán bằng con số”, quy đổi hết về tiền để tính
           toán. (“Kế toán cơ” theo nghĩa hán nôm = “máy tính”).




Fast Software Co., Ltd.                                                                        2/19
HTTT QLDN                                                                Giới thiệu kế toán căn bản


           Chuyện vui:
               Kế toán là gì? Là “kế” + “tính toán”.

2.2    Bảng cân đối kế toán (Bảng CĐKT)
   Bảng CĐKT liệt kê/thống kê các tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm – cuối năm, cuối quý;
   cuối tháng - cho ta biết tại thời điểm ghi trên báo cáo các tài sản có giá trị bao nhiêu, ai nợ
   bao nhiêu, nợ ai bao nhiêu, vốn của cổ đông bao nhiêu...
   Mẫu Bảng CĐKT theo quy định của BTC Việt Nam:



                                                  QD15_2006. Bang
                                                     CDKT.xls

   Ví dụ: Bảng CĐKT của HAGL vào ngày 31.12.2011:



                                                  HAG – BCTC hop
                                                nhat Quy IV - 2011.pdf

   (Có thể lên mạng download các b/c tài chính của các DN có trên sàn).
   “Cân đối” - Phương trình cân đối kế toán:
       -    Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
       -    Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
       -    Tài sản – Nợ phải trả = Nguồn vốn chủ sở hữu.
   Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
       -    “ngắn hạn” - mục đích sử dụng trong ngắn hạn (<= 1 năm). Ví dụ: hàng trong kho sử
            dụng để sx, bán trong năm. “ngắn hạn” – có thể dễ dàng “luân chuyển” thành tiền (bán
            đi để lấy tiền mặt). Trước kia gọi là “lưu động” (dễ dàng lưu chuyển thành tiền).
       -    “dài hạn” – mục đích sử dụng lâu dài (>= 1 năm). Ví dụ: TSCĐ, máy móc, nhà xưởng,
            dây chuyền công nghệ... “dài hạn” – phải lâu mới có thể luân chuyển thành tiền/bán đi
            để lấy tiền mặt. Trước kia gọi là “cố định”.
   Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
       -    “ngắn hạn” - nợ phải trả trong ngắn hạn (<= 1 năm).
       -    “dài hạn” – nợ có thể trả trong lâu dài (>= 1 năm).
   Trong Bảng CĐKT thì các tài sản/nguồn vốn được sắp xếp theo mức độ từ dễ chuyển thành
   tiền nhất đến khó chuyển thành tiền nhất.
   Có một phương án sắp xếp khác – ngược lại – dài hạn lên trên, ngắn hạn xuống dưới. Có lẽ
   là cách nhìn theo kiểu đầu tư dài hạn. Từ năm 1995, ở VN ban hành chế độ kế toán mới với
   mẫu b/c như hiện hành. Trước năm 1995 theo chế độ kế toán cũ, Bảng CĐKT sắp xếp theo
   thứ tự dài hạn trước, ngắn hạn sau.

2.3    Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo KQKD)
   Bảng CĐKT không cho biết thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, chi phí,
   lãi/lỗ) trong một khoảng thời gian nào đó.
   Để biết về tình hình hoạt động kinh doanh ==> Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.




Fast Software Co., Ltd.                                                                        3/19
HTTT QLDN                                                                Giới thiệu kế toán căn bản


       -    Liệt kê tổng doanh thu và tổng chi chí trong một giai đoạn kinh doanh: năm, 6 tháng,
            quý, tháng, tuần...
       -    Hoạt động kinh doanh chia thành: hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và
            hoạt động khác.
       -    Báo cáo có các mục chính: doanh thu, chi phí, kết quả (lãi/lỗ) = doanh thu - chi phí và
            thuế phải nộp.
   Mẫu Báo cáo KQKD theo quy định của BTC:



                                            QD15_2006. Bao cao
                                                KQKD.xls

   Ví dụ: B/c KQKD của HAGL cho quý IV-2011: xem file đính kèm ở mục Bảng CĐKT.

2.4    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
   Tiền là tài sản “ngắn hạn” nhất, “lưu động” nhất trong hoạt động kinh doanh. Các tài sản khác
   thường phải chuyển về tiền rồi lại mới chuyển sang loại tài sản khác.
   Doanh nghiệp có thể phá sản nếu như thiếu tiền mặt. Có thể doanh thu rất lớn nhưng vẫn
   nằm trên công nợ và doanh nghiệp sẽ thiếu tiền mặt.
   Trong Bảng CĐKT thì tiền là tài sản/chỉ tiêu được liệt kê đầu tiên.
   Để nắm bắt thông tin về dòng tiền ==> Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (dòng tiền).
       -    Liệt kê các khoản thu, chi – thu từ những mục nào, chi cho các mục nào, lưu chuyển
            (hiệu số) giữa thu và chi và số dư đầu kỳ, cuối kỳ.
       -    Lưu chuyển tiền chia thành 3 nhóm: lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh, hoạt động
            đầu tư và hoạt động tài chính.
   Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 2 dạng mẫu: theo phương pháp trực tiếp và theo phương pháp
   gián tiếp
       -    “trực tiếp” – lâp b/c dựa trực tiếp vào thu/chi của tiền theo từng khoản mục.
       -    “gián tiếp” – lập b/c dựa gián tiếp qua các khoản mục khác ảnh hưởng đến kết quả
            kinh doanh và sự thay đổi của các khoản nợ phải thu, phải trả... B/c theo phương pháp
            gián tiếp có thể lập dựa trên (gián tiếp qua) 2 b/c Bảng CĐKT và BC KQKD.
   B/c theo pp trực tiếp thì dễ đọc hơn, dễ hiểu hơn. B/c theo pp gián tiếp thì khó đọc/hiểu hơn,
   nhưng cung cấp nhiều thông tin hơn.
   Mẫu báo cáo dòng tiền theo quy định của BTC.



                                            QD15_2006. Bao cao
                                               dong tien.xls

   Ví dụ: B/c dòng tiền của HAGL cho năm 2011: xem file đính kèm ở mục Bảng CĐKT.
   (Truyện vui:
       -    Sự khác nhau giữa báo cáo kqkd vào bc dòng tiền?
       -    Lợi nhuận là phù du, tiền mới là có thật).




Fast Software Co., Ltd.                                                                        4/19
HTTT QLDN                                                                      Giới thiệu kế toán căn bản


2.5      Bảng Thuyết minh Báo cáo Tài chính
    Thuyết minh thêm, bổ sung, giải thích các chỉ tiêu trong 3 b/c tài chính.
    Mẫu bảng thuyết minh b/c tài chính theo quy định của BTC.



                                                    QD15_2006. Bang
                                                  thuyet minh BCTC.xls

    Ví dụ: Bảng thuyết minh BCTC của HAGL cho năm 2011: xem file đính kèm ở mục Bảng
    CĐKT.

2.6      So sánh các thông tin trong các báo cáo tài chính
    -        Mỗi loại báo cáo cung cấp những thông tin khác nhau về tình hình tài chính của doanh
             nghiệp.
    -        Bảng CĐKT cung cấp các thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh
             nghiệp tại một thời điểm.
    -        Bảng CĐKT không cho biết thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, chi
             phí và kết quả lãi/lỗ) trong một khoảng thời gian nào đó.
    -        Báo cáo KQKD cho biết doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
             nghiệp trong một khoảng thời gian kinh doanh nào đó.
    -        Trong các loại tài sản thì tiền mặt là loại tài sản quan trọng nhất. Việc thiếu hụt tiền mặt có
             thể sẽ dẫn đến sự phá sản của doanh nghiệp. Báo cáo dòng tiền cung cấp các thông tin
             riêng về tiền mặt.
    -        Báo cáo dòng tiền theo phương pháp gián tiếp có thể được lập dựa trên 2 báo cáo - Bảng
             CĐKT và báo cáo KQKD.
    -        Thuyết minh bổ trợ, giải thích, cung cấp thêm thông tin chi tiết về các chỉ tiêu trong 3 b/c
              có Bảng thuyết minh b/c tài chính.

3       Quy trình ghi chép sổ sách kế toán và lập báo các báo cáo tài chính

3.1      Giới thiệu chung
    Để:
         -         lưu lại thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ tra cứu
         -         lên các báo cáo tài chính
    cần ghi chép vào sổ sách kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
    Quy tắc khi ghi chép sổ sách kế toán:
         -         Dễ dàng tra cứu số liệu
         -         Dễ dàng cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện các tính toán phục vụ lên các
                   báo cáo theo yêu cầu.
    Khi có các n.vụ kinh tế phát sinh thì các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán và/hoặc báo cáo kết
    quả kinh doanh sẽ thay đổi.
         Ví dụ: các cổ đông đóng tiền; mua tài sản cố định, mua hàng, trả tiền mua TSCĐ và hàng
         hoá, bán hàng, thu tiền bán hàng...
               -     Các cổ đông góp vốn đóng tiền mặt vào cho công ty thì trong Bảng CĐKT chỉ tiêu
                     tiền mặt tăng và chỉ tiêu vốn góp của các cổ đông tăng.



Fast Software Co., Ltd.                                                                                 5/19
HTTT QLDN                                                                Giới thiệu kế toán căn bản


           -   Khi dùng tiền mặt để đi mua hàng hóa cất vào kho thì trong Bảng CĐKT chỉ tiêu tiền
               mặt giảm, chỉ tiêu hàng tồn kho tăng.
           -   Khi xuất hàng trong kho bán và thu tiền mặt về thì trong Bảng CĐKT chỉ tiêu hàng
               trong kho giảm, chỉ tiêu tiền mặt tăng, trong Báo cáo KQKD chỉ tiêu doanh thu tăng,
               chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng…
           Bài tập: hãy ghi chép sự thay đổi trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD khi ps các n.vụ
           nêu trên.
   Như vậy, khi có một n.vụ k.tế phát sinh thì cần ghi chép vào sổ sách kế toán những thông tin
   sau: ngày tháng phát sinh, nội dung, chỉ tiêu tài chính bị ảnh hưởng, giá trị tiền tăng hoặc
   giảm của chỉ tiêu tài chính bị ảnh hưởng…
   Quy trình ghi chép thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sau đó dựa vào các thông
   tin ghi chép này để lên các báo cáo tài chính được thực hiện như sau:
   -    Sổ nhật ký. Các thông tin liên quan đến các giao dịch kinh tế phát sinh được ghi một
        quyển sổ gọi là sổ nhật ký. Các phát sinh này được ghi theo trình tự phát sinh theo thời
        gian – nhật ký.
           Ví dụ về mẫu sổ nhật ký:



                                            QD15_2006. So Nhat
                                               Ky Chung.xls

   -    Sổ cái. Để theo dõi sự thay đổi của các chỉ tiêu thì ta nhặt (chuyển) từ sổ nhật ký các giao
        dịch liên quan đến từng chỉ tiêu và ghi vào một quyển sổ. Tùy theo số lượng phát sinh liên
        quan đến từng chỉ tiêu mà sẽ dành riêng một số lượng trang nhất định để ghi chép các ps
        cho 1 chỉ tiêu. Quyển sổ ghi chép này gọi là sổ cái (sổ chính). Tên gọi như vậy vì đây là
        quyển sổ chính (cái) để lên b/c tài chính.
           Ví dụ về mẫu sổ cái:



                                              QD15_2006. So
                                                 Cai.xls

   -    Lập báo cáo tài chính. Khi tính toán chỉ tiêu nào trong các báo cáo tài chính ta chỉ việc tìm
        đến chỉ tiêu này trong sổ cái và thực hiện các tính toán cần thiết. Và ngược lại khi muốn
        xem thông tin chi tiết liên quan đến một chỉ tiêu nào đó các báo cáo tài chính ta chỉ việc
        mở sổ cái ra và tìm đến trang có ghi chép đến chỉ tiêu này.
           Bài tập: Lên b/c tài chính dựa vào số liệu trong sổ cái ở ví dụ trên.
   Sơ đồ minh họa:
       Chứng từ về n.vụ phát sinh  Sổ nhật ký  Sổ cái  Báo cáo tài chính.
   Khi tra cứu thông tin chi tiết ngược lại từ số liệu tổng hợp của báo cáo tài chính:
       Báo cáo tài chính  Sổ cái  Sổ nhật ký  Chứng từ về nghiệp vụ phát sinh.




Fast Software Co., Ltd.                                                                          6/19
HTTT QLDN                                                                 Giới thiệu kế toán căn bản


3.2     Hệ thống tài khoản, hạch toán đơn, hạch toán kép, tài khoản nợ, tài khoản
        có

3.2.1    Hệ thống tài khoản
   -    Để tiện lợi cho việc ghi chép vào sổ sách như đã nêu trong phần trên, người ta sử dụng
        hệ thống mã hoá các chỉ tiêu trong b/c tài chính thay cho các tên gọi dài. Hệ thống mã
        hóa các chỉ tiêu đó gọi là hệ thống tài khoản (tài = tiền, tài chính; khoản = chỉ tiêu).
   -    Các chỉ tiêu có các chỉ tiểu tổng quát chung và các chỉ tiêu chi tiết hoá bên dưới ==> tài
        khoản tổng hợp và các tiểu khoản chi tiết.
   -    Các chỉ tiêu tổng quát thường là thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp.
   -    Các chỉ tiêu chi tiết thường mang tính đặc thù phản ánh các đặc thù của các lĩnh vực kinh
        doanh khác nhau và hệ thống quản lý khác nhau.
   -    Hệ thống các tài khoản tổng quát hầu như thống nhất trên toàn thế giới, chứ kô chỉ giới
        hạn trong một nước. Các b/c tài chính là gần như thống nhất. Các tài liệu đào tạo có thể
        sử dụng kô có gì khó khăn. Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp chỉ khác nhau ở các tài
        khoản chi tiết.
   -    Việc mã hoá các chỉ tiêu - tài khoản chỉ mang tính chất tiện lợi. Cùng một hệ thống chỉ
        tiêu nhưng có thể đặt hai bộ mã hoá khác nhau. Ở VN thì BTC quy định sử dụng một bộ
        mã hóa hệ thống tài khoản thống nhất trong cả nước, và các mẫu b/c tài chính cũng thống
        nhất chung.
   -    Ví dụ: So sánh các chỉ tiêu trong các b/c tài chính và hệ thống tài khoản:



                                            QD15_2006. Danh
                                            muc tai khoan.xls

   -    Khi có hệ thống tài khoản – mã hóa các chỉ tiêu tài chính thì trong sổ sách kế toán, thay vì
        ghi tên của chỉ tiêu, sẽ ghi mã của chỉ tiêu – tài khoản. Tuy nhiên trong các b/c tài chính
        thì vẫn ghi đủ tên của các chỉ tiêu vì hệ thống mã hóa mang tính chất nội bộ và người đọc
        b/c tài chính có thể kô biết về kế toán.
   -    Tương ứng với các chỉ tiêu trong Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD các tài khoản chia thành
        5 loại:
           3 loại thuộc Bảng CĐKT
               - Tài sản
               - Nợ (phải trả)
               - Vốn chủ sở hữu
           2 loại thuộc Báo cáo KQKD
               - Doanh thu
               - Chi phí
           2 loại Tài sản và Nợ lại chia thành “ngắn hạn” và “dài hạn”.

3.2.2    Hạch toán kép, hạch toán đơn; Tk chữ T, Tk nợ, Tk có
   -    Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán và/hoặc
        báo cáo kết quả kinh doanh sẽ thay đổi, tăng hoặc giảm.
           Ví dụ: các cổ đông đóng tiền; mua tài sản cố định, mua hàng, trả tiền mua TSCĐ và
           hàng hoá, bán hàng, thu tiền bán hàng...



Fast Software Co., Ltd.                                                                         7/19
HTTT QLDN                                                                Giới thiệu kế toán căn bản


   -    Hạch toán. Để theo dõi và tính toán các chỉ tiêu ta phải ghi chép lại. Việc ghi chép này, ghi
        rõ những chỉ tiêu nào tăng, giảm khi có n.vụ phát sinh gọi là hạch toán.
           “Hạch” nghĩa hán nôm là bộ phận, hạt, hột; “toán” – đếm, tính, tính toán  “hạch toán”
            tính toán để ghi vào chỉ tiêu (“hạch”) nào trong các b/c tài chính.
   -    Do “Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn” nên sự thay đổi các chỉ tiêu chỉ có thể như sau:
           - 1 chỉ tiêu tài sản này tăng thì 1 chỉ tiêu tài sản nào đó giảm hoặc
           - 1 chỉ tiêu tài sản này tăng thì 1 chỉ tiêu nguồn vốn nào đó tăng
           - 1 chỉ tiêu tài sản này giảm thì 1 chỉ tiêu nguồn vốn nào đó giảm
           - 1 chỉ tiêu nguồn vốn này tăng thì 1 chỉ tiêu nguồn nào đó giảm
   -    Hạch toán kép. Việc ghi chép/hạch toán chỉ rõ cặp chỉ tiêu tăng giảm tương ứng gọi là
        hạch toán kép/ghi chép kép (double entry).
           Tiếng Anh: Double-entry book-keeping system.
           Sách, tài liệu đầu tiên trình bày một cách rõ ràng về hệ thống ghi chép kép là của Luca
           Pacioli (nhà toán học, người Ý) viết năm 1494.
   -    Hạch toán đơn. Đối với các doanh nghiệp dạng cửa hàng nhỏ, rất đơn giản thì chỉ sử
        dụng ghi chép đơn, và thường chỉ theo dõi các khoản/chỉ tiêu sau – Tiền (thu chi), công
        nợ phải thu (ai nợ bao nhiêu, đã thu được bao nhiêu), công nợ phải trả (nợ ai bao nhiêu
        và đã trả bao nhiêu), (và thuế phải trả). Các khoản/chỉ tiêu như tài sản, hàng tồn kho, chi
        phí, doanh thu thường là không ghi chép.
           Tiếng Anh: Single-entry book-keeping system.
   -    Tài khoản chữ T. Để cho dễ hiểu khi trình bày việc hạch toán vào tài khoản người ta sử
        dụng hình ảnh chữ T để minh họa (xem thêm mẫu sổ cái). Bên trên chữ T ghi tên của tài
        khoản, bên trái và bên phải của chữ T ghi các phát sinh liên quan đến tài khoản.

                            Tiền mặt


           Ngày 1.4, 1 tỷ
                                       50 triệu, Ngày 5.4

       Ngày 7.4, 30 triệu




   -    Để minh hoạ cho việc hạch toán kép thì người ta sử dụng 2 chữ T và mũi tên chỉ sự
        chuyển động của đồng tiền từ tài khoản nào đến tài khoản nào.

           Tài khoản 1                           Tài khoản 2




   -    Nợ, có, tài khoản nợ, tài khoản có.




Fast Software Co., Ltd.                                                                          8/19
HTTT QLDN                                                               Giới thiệu kế toán căn bản


       Người ta quy ước ghi vào bên trái của tài khoản chữ T gọi là ghi nợ (Debit, Dr.) và ghi vào
       bên phải của tài khoản chữ T gọi ghi có (Credit, Cr.)
       Thuật ngữ "nợ", "có" thường được giải thích là chỉ mang tính chất quy ước. Tuy nhiên có
       một giải thích như sau:
           Thuật ngữ này gắn với việc ghi chép của những người đi cho vay từ xa xưa (ngày nay
           là ngân hàng).
           Người đi cho vay xuất tiền ra cho vay nghĩa là “có” ở ai đó một khoản tiền. Danh sách
           những khoản cho vay là danh sách những khoản mà người đi cho vay “có” tiền ở những
           người đi vay.
                Ai đó vay của tôi – Tôi “có” tiền ở ai đó.

                  Tiền của người đi cho vay




           Người đi vay nhận một khoản tiền vay nào đó có nghĩa là “nợ” ai đó một khoản tiền.
                Tôi vay của ai đó – Tôi “nợ” ai đó tiền.

                     Tiền của người đi vay




   -    Từ nguyên tắc “hạch toán kép” để đảm bảo sự “cân đối” dẫn đến là trong hạch toán kép
        luôn có một tài khoản nợ và một tài khoản có. Việc xác định khi nào thì “ghi có” hay “ghi
        nợ” của một tài khoản thì tùy thuộc vào 2 yếu tố sau:
           - Tài khoản thuộc loại nào trong 5 loại: tài sản, nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
           - Phát sinh làm tăng hay giảm tài khoản (chỉ tiêu tương ứng trong b/c).
       Đối với các loại tài khoản “tài sản” và “chi phí” khi phát sinh làm tăng tài khoản thì ghi nợ,
       và làm giảm thì ghi có.
       Đối với các loại tài khoản “nợ”, “vốn chủ sở hữu” và “doanh thu” khi phát sinh làm tăng tài
       khoản thì ghi có, và làm giảm thì ghi nợ.
       Ví dụ: chủ sở hữu nộp tiền góp vốn vào công ty:

       Vốn chủ sở hữu                  Tiền gửi tại NH




       Tài khoản chữ T dùng để trình bày dưới dạng hình ảnh. Còn trong ghi chép thông thường
       thì người ta ghi thành 2 dòng, dòng trên ghi tk nợ, dòng dưới ghi tk có, dòng dưới thụt vào
       1 đoạn so với dòng trên.
       Ví dụ:
           Ghi nợ tk tiền gửi ngân hàng: 1.000.000.000đ


Fast Software Co., Ltd.                                                                          9/19
HTTT QLDN                                                              Giới thiệu kế toán căn bản

                Ghi có tk vốn của chủ sở hữu: 1.000.000.000đ.
       Lưu ý, trong các ví dụ trên, cho đơn giản chỉ lấy các trường hợp n.vụ liên quan đến 1 tk nợ
       và 1 tk có. Trên thực tế có nhiều trường hợp có ps liên quan đến 1 tk nợ - nhiều tk có hoặc
       nhiều tk nợ - 1 tk có hoặc nhiều tk nợ - nhiều tk có.
       Tuy nhiên trong kế toán Việt Nam thường phải tách ra thành nhiều cặp “1 nợ - 1 có”.
       Khi hạch toán nợ, có khi nói đến tk liên quan người ta dùng thuật ngữ “tài khoản đối ứng”
       (contra account).
       Đối với người mới bắt đầu thì việc khi nào ghi nợ hoặc ghi có kô phải đơn giản. Tuy nhiên
       khi quen rồi thì không có gì khó khăn.
   (Truyện vui:
             Một nhân viên kế toán mới phải học việc 1 tuần với nhân viên kế toán cũ mà anh ta sẽ
             thế chân. Đều đặn mỗi sáng, anh nhân viên kế toán kỳ cựu kia luôn luôn bắt đầu ngày
             làm việc bằng cách mở ngăn kéo bàn, lấy ra 1 chiếc phong bì cũ nát, lôi ra 1 tờ giấy đã
             ố vàng, rồi đọc, lắc lư cái đầu. Sau đó, anh chàng này nhìn quanh căn phòng làm việc
             với vẻ tràn đầy sinh lực và bắt đầu 1 ngày làm việc mới.
             Khi anh kế toán kỳ cựu kia nghỉ hưu, anh chàng mới dường như không thể kiên nhẫn
             hơn được nữa, anh ta muốn biết nội dung trong chiếc phong bì vô cùng bí mật của
             người kế toán cũ. Đặc biệt hơn, anh lại là người kế nhiệm của 1 tay kế toán lão luyện
             được mọi người ngưỡng mộ. Anh thầm nghĩ, chắc hẳn trong chiếc phong bì đó có bí
             quyết gì ghê gớm lắm. Chắc hẳn đó là một động lực kỳ diệu nào đó đã giúp anh kế toán
             kỳ cựu kia thành công trong công việc. Anh kế toán mới tay run run mở chiếc phong bì
             và đọc được dòng chữ ghi trên mảnh giấy đã ố vàng: “Nợ ở bên cột phía tủ hồ sơ. Có ở
             bên cột phía cửa sổ”)

3.3    Các hình thức ghi chép sổ sách kế toán

3.4    Bốn hình thức ghi chép sổ sách kế toán
   Theo thời gian người ta hoàn thiện thành 4 nhóm mẫu sổ sách để phục vụ ghi chép số liệu kế
   toán.
       -      Nhật ký chung (General ledger)
       -      Chứng từ ghi sổ
       -      Nhật ký sổ cái
       -      Nhật ký chứng từ.
   Tuỳ theo loại hình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo quy mô lớn nhỏ của doanh nghiệp, tuỳ theo
   công cụ trợ giúp cho việc ghi chép (thủ công, máy tính) có thể lựa chọn hình thức (loại) ghi
   chép sổ sách cho phù hợp.
   Hiện nay chỉ có 2 hình thức NKC cà CTGS thường được các doanh nghiệp sử dụng. Hình
   thức NKSC chỉ có doanh nghiệp rất nhỏ, ít nghiệp vụ ps sử dụng (ghi chép trên 1 bảng excel).
   Còn hình thức NKCT thì hầu như rất ít doanh nghiệp sử dụng do tính chất phức tạp của nó
   (chỉ có một số doanh nghiệp tiếp tục sử dụng theo thói quen dùng từ trước đến giờ, nên kô
   thay đổi).

3.5    Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chung (NKC)
Các loại sổ sách
   -       Nhật ký chung
   -       Nhật ký chuyên dùng: nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi
           tiền


Fast Software Co., Ltd.                                                                        10/19
HTTT QLDN                                                             Giới thiệu kế toán căn bản


   -    Sổ cái.
Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính
   -    Chứng từ được ghi vào nhật ký chung hoặc các nhật ký chuyên dùng theo trình tự phát
        sinh theo thời gian.
   -    Có 4 nhóm nghiệp vụ phát sinh thường xuyên là thu, chi, mua, bán, và chúng được ghi
        vào các nhật ký chuyên dùng tương ứng. Mẫu của các nhật ký chuyên dùng cũng đặc thù
        cho từng nhóm nghiệp vụ để tiện ghi chép các thông tin tương ứng với nhóm nghiệp vụ
        đặc thù. Các nghiệp vụ khác phát sinh không thường xuyên và chúng được khi vào nhật
        ký chung.
   -    Nhật ký được đánh số trang và số dòng. Mỗi loại nhật ký được ký hiệu riêng.
   -    Định kỳ (tuần/tháng) số liệu từ các nhật ký được chuyển vào sổ cái tương ứng với từng
        tài khoản. Để tiện cho tra cứu sau này thì khi chuyển sổ trong sổ cái phải chỉ rõ là chuyển
        từ nhật ký nào, trang nào và dòng nào; trong nhật ký thì đánh dấu đã chuyển sang sổ cái
        chứa và chuyển vào ngày nào.
   -    Cuối kỳ (tháng/quý) sau khi khoá sổ và thực hiện các tính tổng phát sinh nợ, phát sinh có,
        số dư cuối kỳ của từng tài khoản sổ cái thì chuyển số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ và có
        trong kỳ, số dư cuối kỳ vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối thử,
        Trial Balance). Tổng số phát sinh nợ/có trong bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản
        phải bằng tổng số phát sinh nợ/có trong tất cả các nhật ký.
   -    Các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính được nhặt từ bảng cân đối số phát sinh của các
        tài khoản.
   -    Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung




Fast Software Co., Ltd.                                                                       11/19
HTTT QLDN                                                             Giới thiệu kế toán căn bản


   -    Mẫu sổ sách của hình thức nhật ký chung theo quy định của BTC:



                                              QD15_2006.
                                           Nhat_Ky_Chung.xls

Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc
   -    Từ chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính xem chỉ tiêu này được tính toán từ các tài khoản
        sổ cái nào.
   -    Xem số liệu của các tài khoản sổ cái liên quan đến chi tiêu cần xem xét trong bảng cân
        đối số phát sinh của các tài khoản.
   -    Xem trong sổ cái tài khoản số liệu phát sinh liên quan đến tài khoản cần xem xét.
   -    Để xem chi tiết phát sinh liên quan đến một dòng nào đó trong sổ cái thì dựa vào thông tin
        trong sổ cái liên quan sổ nhật ký nào, trang nào và dòng nào để tra cứu số liệu gốc trong
        nhật ký tương ứng.
Đánh giá
   -    Nhật ký chung là hình thức đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến nhất trong thực tế.
   -    Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp lớn có số lượng giao dịch lớn thì có bất tiện là số cái
        quá lớn do mọi chi tiết đều được ghi vào sổ cái. Trong trường hợp này người ta ứng dụng
        ghi chép theo hình thức chứng từ ghi sổ.
   -    Nhật ký chung: Vì mọi phát sinh đều ghi “chung” vào một sổ “nhật ký”.

3.6    Ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ (CTGS)
Các loại sổ sách
   -    Bảng tổng hợp các chứng từ gốc
   -    Chứng từ ghi sổ
   -    Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
   -    Sổ cái.
   “Chứng từ ghi sổ” vì tập hợp một số các chứng từ gốc để lập ra một “chứng từ” rồi mới “ghi
   vào sổ”.
Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính
   -    Các chứng từ cùng loại (giống nhau về nghiệp vụ) được tập hợp lại thành các bảng tổng
        hợp các chứng từ gốc. Các chứng từ gốc có thể gom/tập hợp theo kỳ (ngày, 3 ngày, tuần,
        tháng) hoặc theo bảng kê (ví dụ kê trên 1 tờ A4, cứ kê hết trên 1 tờ A4 thì lập 1 bảng tổng
        hợp chứng từ gốc...).
   -    Bảng tổng hợp chứng từ gốc có ghi hạch toán nợ có theo các tài khoản và tổng cộng ps
        nợ, có của các tk có ps. Các tk ps và số tổng ps nợ, có sẽ được ghi vào một chứng từ -
        gọi là chứng từ ghi sổ (CTGS). Để thuận tiện thì bảng kê tổng hợp các chứng từ gốc
        thường có nhiều cột, mỗi cột ghi ps nợ/có của một tk, ở dưới có dòng tổng cộng. Lấy số
        tổng cộng ở dòng cuối này để ghi vào CTGS.
   -    Ngày và số của CTGS được đăng ký trong "Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ". Ngoài ra tổng
        số tiền phát sinh của CTGS cũng được ghi trong sổ đăng ký CTGS.
   -    Đối với các phát sinh liên quan đến các bút toán đặc biệt như điều chỉnh, kết chuyển/phân
        bổ hoặc khoá sổ cuối kỳ thì mỗi phát sinh được lập thành một CTGS riêng.




Fast Software Co., Ltd.                                                                       12/19
HTTT QLDN                                                           Giới thiệu kế toán căn bản


   -    Từ các CTGS số liệu liên quan đến từng tài khoản được chuyển vào sổ cái của tài khoản
        tương ứng. Trong sổ cái phải ghi rõ số và ngày của CTGS. Như vậy, CTGS là cơ sở để
        ghi số liệu vào sổ cái, chứ kô ghi vào sổ cái trực tiếp từ các c.từ gốc.
   -    Từ các sổ cái tài khoản thực hiện lên bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản (bảng
        cân đối thử - Trial Balance). Tổng số phát sinh nợ/có trong bảng cân đối này phải bằng
        tổng số tiền trong sổ đăng ký CTGS.
   -    Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS:




   -    Mẫu sổ sách của hình thức CTGS theo quy định của BTC:



                                             QD15_2006.
                                          Chung_tu_Ghi_So.xls

Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc
   -    Báo cáo tài chính ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản ==> Sổ cái ==> CTGS
        ==> Bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Đánh giá
   -    Trong hình thức CTGS không có các nhật ký mà số liệu từ CTGS được ghi trực tiếp vào
        sổ cái.
   -    Đây là hình thức khá phổ biến trên thực tế.
   -    CTGS = Từ các chứng từ gốc lập ra “chứng từ” để từ đó rồi mới “ghi vào sổ” cái.



Fast Software Co., Ltd.                                                                   13/19
HTTT QLDN                                                            Giới thiệu kế toán căn bản


3.7    Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký sổ cái (NKSC)
Các loại sổ sách
   -    Nhật ký sổ cái
Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính
   -    Các chứng từ gốc được ghi vào nhật ký sổ cái. Trong nhật ký sổ cái mỗi tài khoản được
        mở thành một cột riêng (2 cột ps nợ, ps có) và số tiền ps liên quan đến tk nào sẽ ghi vào
        cột tương ứng của tk đó.
   -    Từ nhật ký sổ cái ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tk ==> Các báo cáo tài chính.




   -    Mẫu sổ sách của hình thức NKSC theo quy định của BTC:



                                         QD15_2006. Nhat Ky
                                             So Cai.xls

Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc
   -    Báo cáo tài chính ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản ==> Nhật ký sổ cái
        ==> Chứng từ gốc.
Đánh giá
   -    Hình thức này kết hợp giữa "Nhật ký" - ghi hàng ngày và "Sổ cái" - Ghi riêng theo tài
        khoản. Nhật ký sổ cái = Nhật ký + Sổ cái.
   -    Đây là hình thức rất đơn giản dành cho các doanh nghiệp có số lượng chứng từ phát sinh
        ít.




Fast Software Co., Ltd.                                                                     14/19
HTTT QLDN                                                               Giới thiệu kế toán căn bản


   -    Mẫu của NKSC giống như mẫu của bảng tổng hợp c.từ gốc trong hình thức CTGS. Như
        vậy NKSC có thể coi như là 1 bảng tổng hợp lớn các c.từ gốc trong hình thức CTGS.

3.8    Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chứng từ (NKCT)
Các loại sổ sách
   -    Nhật ký chứng từ số 1-10
   -    Bảng kê số 1-11
   -    Các sổ chi tiết, các bảng phân bổ
   -    Sổ cái.
Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính
   -    Từ chứng từ gốc số liệu được ghi vào các sổ chi tiết, nhật ký và bảng kê tương ứng. Có
        quy định rõ số liệu phát sinh đến tài khoản thì ghi vào nhật ký nào hoặc bảng kê nào. Mỗi
        loại nhật ký/bảng kê có mẫu riêng với các thông tin đặc thù quản lý riêng cho từng tài
        khoản.
   -    Đối với một số nhật ký và bảng kê thì số liệu được ghi vào sổ chi tiết trước rồi mới lấy số
        liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết để ghi vào nhật ký hoặc bảng kê. Ví dụ nhật ký 5 / bảng kê
        số 11 thì phải nhặt số liệu từ các sổ chi tiết công nợ của các tài khoản phải trả hoặc phải
        thu.
   -    Cuối kỳ số liệu từ các nhật ký và bảng kê được ghi vào các sổ cái của các tài khoản
        tương ứng. Khi ghi vào sổ cái phải ghi chú rõ là số liệu lấy từ nhật ký nào hoặc bảng kê
        nào.



                                    QD15_2006.         QD15_2006.
                                 Nhat_Ky_Chung_Tu_1 Nhat_Ky_Chung_Tu_2 (Bang ke).xls
                                                    (Nhat ky va So cai).xls

   -    Từ sổ cái ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tk ==> Các báo cáo tài chính.




Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc
   -    Báo cáo tài chính ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản ==> Sổ cái ==> Nhật
        ký/Bảng kê ==> Sổ chi tiết ==> Chứng từ gốc.


Fast Software Co., Ltd.                                                                       15/19
HTTT QLDN                                                                Giới thiệu kế toán căn bản


Đánh giá
      -    Nhật ký chứng từ = Nhật ký + chứng từ = Mỗi loại chứng từ gốc được ghi vào các nhật ký
           tương ứng. Sau đó nhật ký lại được dùng như là 1 chứng từ để ghi vào sổ cái.
      -    Các hình thức sổ sách NKC, CTGS, NKSC chỉ phục vụ kế toán tài chính, để lên các báo
           cáo tài chính, mà không phục vụ kế toán quản trị - quản lý công nợ, quản lý tiền vay,... Để
           phục vụ kế toán quản trị các kế toán viên phải tự lập ra các mẫu riêng để quản lý.
      -    NKCT lập ra các mẫu biểu sổ sách để phục vụ cả hai mục đích cùng một lúc: kế toán tài
           chính và kế toán quản trị.
      -    Một số mẫu biểu của hình thức NKCT được sử dụng trong các hình thức ghi chép sổ
           sách khác để phục vụ kế toán quản trị.
      -    Hình thức NKCT ngày càng ít được sử dụng do nó quá phức tạp.

4         Một số sơ đồ hạch toán thường gặp
Trong phần này đưa ra một số sơ đồ hạch toán của một số nghiệp vụ thường gặp.

4.1        Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu
Bán hàng
      Nợ 131 - Công nợ phải thu
           Có 511 - Doanh thu
           Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp của hàng hoá đầu ra
      Nợ 632 - Giá vốn hàng bán
           Có 156 - Hàng tồn kho
Thu tiền bán hàng
      Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
           Có 131 - Công nợ phải thu

4.2        Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng và công nợ phải trả
Mua vật tư, CCLĐ, hàng hóa
      Nợ 152, 153, 156 - Vật tư, CCLĐ, hàng hoá tồn kho
      Nợ 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá mua vào
           Có 331 - Công nợ phải trả
Mua TSCĐ
      Nợ 211 - TSCĐ
      Nợ 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ mua vào
           Có 331 - Công nợ phải trả
Thanh toán tiền mua hàng
      Nợ 331 - Công nợ phải trả
           Có 112 - Tiền gửi ngân hàng

4.3        Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến lương và bảo hiểm
Lương, bảo hiểm phải trả



Fast Software Co., Ltd.                                                                          16/19
HTTT QLDN                                                               Giới thiệu kế toán căn bản


      Nợ 622, 6271, 6421, 6421 - Chi phí (Lương) sx trực tiếp, quản lý px, b.hàng, qlý cty
         Có 334 - Lương phải trả
         Có 338 - BHXH, BHYT phải trả
Trả lương
      Nợ 334 - Lương phải trả
         Có 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi NH
Nộp bảo hiểm
      Nợ 338 - BHXH, BHYT phải trả
         Có 112 - Tiền gửi ngân hàng

4.4      Hạch toán các n.vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí q.lý
Chi phí tiền lương
      Nợ 6411, 6421 - Chi phí (Lương) bán hàng, chi phí quản lý cty
         Có 334 - Lương phải trả
Chi phí NVL
      Nợ 6412, 6422 - Chi phí (NVL) bán hàng, q.lý cyt
         Có 152 - NVL tồn kho
Chi phí đồ dùng văn phòng
      Nợ 6413, 6423 - Chi phí (CCLĐ) bán hàng, q.lý cty
         Có 153 - Công cụ, dụng cụ tồn kho
Chi phí khấu hao TSCĐ
      Nợ 6414, 6424 - Chi phí (khấu hao TSCĐ) bán hàng, q.lý cty
         Có 214 - Khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
      Nợ 6415 - Chi phí (bảo hành) bán hàng
         Có 156 - Hàng tồn kho
Thuế, phí, lệ phí
      Nợ 6425 - Chi phí (thuế, phí,...) quản lý
         Có 3336, 3337, 3338 - Thuế môn bài, thuế nhà đất,...
Chi phí dự phòng
      Nợ 6426 - Chi phí dự phòng
         Có 139, 159 - Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chi phí dịch vụ mua ngoài
      Nợ 6417, 6417 - Chi phí (d.vụ mua ngoài) bán hàng, quản lý
         Có 331 - Công nợ phả trả
Chi phí bằng tiền khác
      Nợ 6418, 6428 - Chi phí (bằng tiền #) bán hàng, q.lý
         Có 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng


Fast Software Co., Ltd.                                                                      17/19
HTTT QLDN                                                         Giới thiệu kế toán căn bản


4.5      Hạch toán các n.vụ liên quan đến tập hợp c.fí và tính GT SP
Chi phí vật tư, nvl cho sản xuất
      Nợ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
         Có 152 - Vật tư tồn kho
Lương nhân công sản xuất trực tiếp phải trả
      Nợ 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
         Có 334 - Lương phải trả
Lương của nhân viên quản lý sản xuất
      Nợ 6271 - Chi phí nhân công quản lý phân xưởng
         Có 334 - Lương phải trả
Chi phí vật tư, nvl cho bộ phận quản lý
      Nợ 6272 - Chi phí nguyên vật liệu cho quản lý phân xưởng
         Có 152 - Vật tư tồn kho
Chi phí công cụ sản xuất
      Nợ 6273 - Chi phí CCLĐ cho sản xuất
         Có 153 - CCLĐ tồn kho
Chi phí khấu hao TSCĐ liên quan đến sản xuất
      Nợ 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ cho phân xưởng
         Có 214 - Khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,...): dịch vụ mua ngoài liên quan đến c.nợ
      Nợ 6275 - Chi phí mua ngoài cho px
         Có 331 - Công nợ phải trả
Chi phí bằng tiền khác: mua t/t trực tiếp bằng tiền mặt
      Nợ 6278 - Chi phí bằng tiền khác cho px
         Có 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Kết chuyển/phân bổ chi phí vào sản phẩm dở dang
      Nợ 154 - Sản phẩm dở dang trong sx
         Có 621, 622, 627 - Chi phí nvl, lương, qlý px
Kết chuyển chi phí sản phẩm dở dang vào thành phẩm nhập kho
      Nợ 155 - Thành phẩm tồn kho
         Có 154 - Sản phẩm dở dang trong sx

4.6      Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu và giá vốn hàng bán
      Nợ 511 - Doanh thu bán hàng
         Có 911 - Kết quả kinh doanh
      Nợ 911 - Kết quả kinh doanh
         Có 632 - Giá vốn hàng bán


Fast Software Co., Ltd.                                                                18/19
HTTT QLDN                                                    Giới thiệu kế toán căn bản


Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý
      Nợ 911 - Kết quả kinh doanh
         Có 641, 642 - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
      Nợ 8211 – CF thuế TNDN hiện hành
         Có 3334 – Thuế TNDN
Nộp thuế TNDN
      Nợ 3334 – Thuế TNDN
         Có 112 – Tiền gửi NH
Kết chuyển chi phí thuế
      Nợ 911 – Kết quả kinh doanh
         Có 8211 – CF thuế TNDN hiện hành

4.7      Hạch toán các nguồn vốn, phân bổ lãi kinh doanh
Các cổ đông đóng cổ phần
      Nợ 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi
         Có 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Kết chuyển kết quả kinh doanh vào lãi hoạt động kinh doanh
      Nợ 911 - Kết quả kinh doanh
         Có 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối
Trích lập quỹ phát triển SXKD
      Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối
         Có 414 - Quỹ đầu tư phát triển SXKD
Trích lập quỹ dự phòng tài chính
      Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối
         Có 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Trích lập quỹ phúc lợi, khen thưởng
      Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối
         Có 353 - Quỹ phúc lợi, khen thưởng
Chia lãi cho các cổ đông
      Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối
         Có 111, 112 - Tiền mặt
Tăng vốn từ lợi nhuận chưa phân phối
      Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối
         Có 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.




Fast Software Co., Ltd.                                                           19/19

More Related Content

What's hot

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáPhòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáBinh Minh
 
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếPhương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
 
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp ánCá Ngáo
 
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ ĐôSacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đôpioneerbni
 
Baitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteBaitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteHồng Đào
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
180 câu hỏi thi Vietcombank online
180 câu hỏi thi Vietcombank online180 câu hỏi thi Vietcombank online
180 câu hỏi thi Vietcombank onlinegiang nguyen le
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suấtChương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suấtDzung Phan Tran Trung
 
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014phantuan nam
 
Bai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai suaBai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai suaHuy Tran Ngoc
 
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamCác công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamSương Tuyết
 
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếChuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếbaconga
 

What's hot (20)

Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giáPhòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
 
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếPhương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tế
 
Thanh toan quoc te
Thanh toan quoc teThanh toan quoc te
Thanh toan quoc te
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
 
Đề tài: Biện pháp khai thác sản phẩm bảo hiểm hàng hóa, HOT
Đề tài: Biện pháp khai thác sản phẩm bảo hiểm hàng hóa, HOTĐề tài: Biện pháp khai thác sản phẩm bảo hiểm hàng hóa, HOT
Đề tài: Biện pháp khai thác sản phẩm bảo hiểm hàng hóa, HOT
 
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ ĐôSacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
 
Baitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocteBaitap thanhtoan quocte
Baitap thanhtoan quocte
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
180 câu hỏi thi Vietcombank online
180 câu hỏi thi Vietcombank online180 câu hỏi thi Vietcombank online
180 câu hỏi thi Vietcombank online
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suấtChương 4: Các vấn đề về lãi suất
Chương 4: Các vấn đề về lãi suất
 
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
Bài giảng tổng hợp chính sách thuế mới và quyết toán thuế năm 2014
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Bai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai suaBai 9 ty gia hoi doai sua
Bai 9 ty gia hoi doai sua
 
bai tap lon ttck
bai tap lon ttckbai tap lon ttck
bai tap lon ttck
 
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamCác công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
 
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếChuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
 

Viewers also liked

Kế toán đại cương
Kế toán đại cươngKế toán đại cương
Kế toán đại cươngThuNga Tnv
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiHọc Huỳnh Bá
 
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN Lớp kế toán trưởng
 
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toánBài tập và bài giải nguyên lý kế toán
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toánDuy Nguyễn
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Giáo trình lập trình C
Giáo trình lập trình CGiáo trình lập trình C
Giáo trình lập trình CFreelancer
 
Giao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh C
Giao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh CGiao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh C
Giao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh Cnam nx
 
Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết)
Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết) Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết)
Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết) Nguyễn Hữu Học Inc
 
Bai giang cong thuc excel
Bai giang cong thuc excelBai giang cong thuc excel
Bai giang cong thuc exceltrunglm81090
 
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615clbinternet.info
 
Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0
Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0
Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0Cameramienbac
 
How To Create An Organizational Chart In Word
How To Create An Organizational Chart In WordHow To Create An Organizational Chart In Word
How To Create An Organizational Chart In WordCheryl Norton
 
May hoc 012012
May hoc   012012May hoc   012012
May hoc 012012Freelancer
 
TL huong dan su dung MS Excel 2013
TL huong dan su dung MS Excel 2013TL huong dan su dung MS Excel 2013
TL huong dan su dung MS Excel 2013Trinh Hung
 
Phan loai tin_tuc_bao_dien_tu
Phan loai tin_tuc_bao_dien_tuPhan loai tin_tuc_bao_dien_tu
Phan loai tin_tuc_bao_dien_tuViet Nam
 
Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...
Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...
Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lap Trinh C Tren Windows
Lap Trinh C Tren WindowsLap Trinh C Tren Windows
Lap Trinh C Tren Windowsnam nx
 
Model based collaborative filtering
Model based collaborative filteringModel based collaborative filtering
Model based collaborative filteringBui Loc
 

Viewers also liked (20)

Kế toán đại cương
Kế toán đại cươngKế toán đại cương
Kế toán đại cương
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
 
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
 
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toánBài tập và bài giải nguyên lý kế toán
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
 
Giáo trình lập trình C
Giáo trình lập trình CGiáo trình lập trình C
Giáo trình lập trình C
 
Giao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh C
Giao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh CGiao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh C
Giao Trinh Ngon Ngu Lap Trinh C
 
Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết)
Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết) Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết)
Thấu Hiểu Tiếp Thị Từ A Đến Z (80 Khái Niệm Nhà Quản Lý Cần Biết)
 
Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toánNguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
 
Bai giang cong thuc excel
Bai giang cong thuc excelBai giang cong thuc excel
Bai giang cong thuc excel
 
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
 
Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0
Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0
Huong dan su dung phan mem i vms 4200 v2.0
 
How To Create An Organizational Chart In Word
How To Create An Organizational Chart In WordHow To Create An Organizational Chart In Word
How To Create An Organizational Chart In Word
 
May hoc 012012
May hoc   012012May hoc   012012
May hoc 012012
 
TL huong dan su dung MS Excel 2013
TL huong dan su dung MS Excel 2013TL huong dan su dung MS Excel 2013
TL huong dan su dung MS Excel 2013
 
Phan loai tin_tuc_bao_dien_tu
Phan loai tin_tuc_bao_dien_tuPhan loai tin_tuc_bao_dien_tu
Phan loai tin_tuc_bao_dien_tu
 
Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...
Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...
Luận án tiến sĩ toán học nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật tự động tóm tắt ...
 
Lap Trinh C Tren Windows
Lap Trinh C Tren WindowsLap Trinh C Tren Windows
Lap Trinh C Tren Windows
 
Model based collaborative filtering
Model based collaborative filteringModel based collaborative filtering
Model based collaborative filtering
 

Similar to E-book kế toán căn bản cho người không chuyên

bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tếLong Nguyen
 
NLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuongNLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuongLong Tran Huy
 
Đối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toánĐối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toánTrang Dinh
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpduongle0
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Dương Hà
 
KetoanMy
KetoanMyKetoanMy
KetoanMyvntest
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...mokoboo56
 
Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020
Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020
Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020HaQuyDuong1
 
08 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.001310722208 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.0013107222Yen Dang
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-new1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-newdolandanang
 

Similar to E-book kế toán căn bản cho người không chuyên (20)

ke-toan-can-ban
ke-toan-can-banke-toan-can-ban
ke-toan-can-ban
 
2012 ke-toan-can-ban
2012 ke-toan-can-ban2012 ke-toan-can-ban
2012 ke-toan-can-ban
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
 
NLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuongNLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuong
 
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
 
Đối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toánĐối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toán
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
 
KetoanMy
KetoanMyKetoanMy
KetoanMy
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020
Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020
Phan tich bao cao tai chinh nh acb 2018 2020
 
08 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.001310722208 acc202 bai 5_v2.0013107222
08 acc202 bai 5_v2.0013107222
 
20 đề cương chuyên đề tốt nghiệp kế toán full đề tài.doc
20 đề cương chuyên đề tốt nghiệp kế toán full đề tài.doc20 đề cương chuyên đề tốt nghiệp kế toán full đề tài.doc
20 đề cương chuyên đề tốt nghiệp kế toán full đề tài.doc
 
Ke toan quan tri
Ke toan quan triKe toan quan tri
Ke toan quan tri
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-new1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-new
 

E-book kế toán căn bản cho người không chuyên

  • 1. Kiến thức kế toán căn bản cho nhân viên tư vấn ứng dụng HTTT QLDN (Ngày lập: 26-09-2001 – bản 1.0 , ngày sửa lần cuối: 24-04-2012 – bản 2.0. Viết bởi: KhánhPQ) Nội dung 1 Mục tiêu của tài liệu ............................................................................................................... 2 2 Báo cáo tài chính .................................................................................................................... 2 2.1 Giới thiệu ..........................................................................................................................2 2.2 Bảng cân đối kế toán (Bảng CĐKT) .................................................................................3 2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo KQKD) .................................................................3 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................................4 2.5 Bảng Thuyết minh Báo cáo Tài chính ..............................................................................5 2.6 So sánh các thông tin trong các báo cáo tài chính ...........................................................5 3 Quy trình ghi chép sổ sách kế toán và lập báo các báo cáo tài chính ............................. 5 3.1 Giới thiệu chung ...............................................................................................................5 3.2 Hệ thống tài khoản, hạch toán đơn, hạch toán kép, tài khoản nợ, tài khoản có ..............7 3.2.1 Hệ thống tài khoản .................................................................................................................... 7 3.2.2 Hạch toán kép, hạch toán đơn; Tk chữ T, Tk nợ, Tk có ............................................................ 7 3.3 Các hình thức ghi chép sổ sách kế toán ....................................................................... 10 3.4 Bốn hình thức ghi chép sổ sách kế toán ....................................................................... 10 3.5 Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chung (NKC) ................................................ 10 3.6 Ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ (CTGS) ........................................... 12 3.7 Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký sổ cái (NKSC) .............................................. 14 3.8 Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chứng từ (NKCT) ......................................... 15 4 Một số sơ đồ hạch toán thường gặp ................................................................................. 16 4.1 Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu .............................................. 16 4.2 Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng và công nợ phải trả .............................................. 16 4.3 Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến lương và bảo hiểm ......................................... 16 4.4 Hạch toán các n.vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí q.lý .................................. 17 4.5 Hạch toán các n.vụ liên quan đến tập hợp c.fí và tính GT SP ...................................... 18 4.6 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ.................................................................................... 18 4.7 Hạch toán các nguồn vốn, phân bổ lãi kinh doanh ....................................................... 19 CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (FAST) VP Hà Nội: 18 Nguyễn Chí Thanh, Q. Ba Đình. Đt: (04) 771-5590, Fax: (04)771-5591 VP TP HCM: 10 Phổ Quang, Q. Tân Bình. Đt: (08)3848-6068, Fax: (08)3848-6425 VP Đà Nẵng: 39-41 Quang Trung, Q. Hải Châu. Đt: (0511)381-0532, Fax: (0511)381-2692 Web site: www.fast.com.vn, email: info@fast.com.vn
  • 2. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản 1 Mục tiêu của tài liệu Mục tiêu của tài liệu này là giới thiệu một số kiến thức cơ bản về kế toán dành cho các nhân viên không tốt nghiệp chuyên ngành kế toán nhưng lại tham gia vào quá trình tư vấn ứng dụng HTTT kế toán và quản lý doanh nghiệp. Các nhân viên tư vấn ứng dụng này có thể là bất kỳ nhân viên nào tham gia vào quá trình phát triển sản phẩm và tư vấn ứng dụng cho khách hàng, gồm có: - nhân viên PR - nhân viên tiếp thị giới thiệu sản phẩm - nhân viên bán hàng, - nhân viên triển khai ứng dụng, - nhân viên hỗ trợ chăm sóc khách hàng, - nhân viên lập trình, - nhân viên kiểm thử phần mềm (testers). Tài liệu được viết từ nhu cầu nội bộ và phục vụ sử dụng nội bộ trong công ty FAST. Tài liệu có thể sử dụng cho việc đào tạo hoặc tự học. Tài liệu này được viết lần đầu vào năm 2001 (26-9-2001), phiên bản 1.0. Và năm 2012 này mới cập nhật lần 2 (24-4-2012). Rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý của mọi người. 2 Báo cáo tài chính 2.1 Giới thiệu Những người có nhu cầu thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh từ góc độ tài chính của 1 doanh nghiệp: - Các cán bộ quản lý trong doanh nghiệp - Các đơn vị cho vay: ngân hàng, tổ chức tài chính - Các nhà đầu tư, các cổ đông - Các cơ quan quản lý: cục thuế, sở KH và ĐT... Để cung cấp các thông tin về tình hình tài chính có những báo cáo thông dụng sau: - Bảng cân đối kế toán: Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại 1 thời điểm. - Báo cáo kết quả kinh doanh: Doanh thu, chi phí và kết quả (lãi/lỗ) trong một giai đoạn kinh doanh. - Dòng tiền: Dòng tiền thu và chi trong một khoảng thời gian - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Tuỳ theo mức độ xem xét mà các báo cáo này có thể ở 2 dạng: - Dạng đầy đủ hoặc dạng rút gọn. Các chỉ tiêu trong các báo cáo này phản ánh các chỉ tiêu tài chính khác nhau như tiền, hàng tồn kho, công nợ, doanh thu... đều được quy đổi chung về một đơn vị tính là tiền. “Kế toán” theo nghĩa hán nôm là “tính toán bằng con số”, quy đổi hết về tiền để tính toán. (“Kế toán cơ” theo nghĩa hán nôm = “máy tính”). Fast Software Co., Ltd. 2/19
  • 3. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản Chuyện vui: Kế toán là gì? Là “kế” + “tính toán”. 2.2 Bảng cân đối kế toán (Bảng CĐKT) Bảng CĐKT liệt kê/thống kê các tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm – cuối năm, cuối quý; cuối tháng - cho ta biết tại thời điểm ghi trên báo cáo các tài sản có giá trị bao nhiêu, ai nợ bao nhiêu, nợ ai bao nhiêu, vốn của cổ đông bao nhiêu... Mẫu Bảng CĐKT theo quy định của BTC Việt Nam: QD15_2006. Bang CDKT.xls Ví dụ: Bảng CĐKT của HAGL vào ngày 31.12.2011: HAG – BCTC hop nhat Quy IV - 2011.pdf (Có thể lên mạng download các b/c tài chính của các DN có trên sàn). “Cân đối” - Phương trình cân đối kế toán: - Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn - Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu - Tài sản – Nợ phải trả = Nguồn vốn chủ sở hữu. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn - “ngắn hạn” - mục đích sử dụng trong ngắn hạn (<= 1 năm). Ví dụ: hàng trong kho sử dụng để sx, bán trong năm. “ngắn hạn” – có thể dễ dàng “luân chuyển” thành tiền (bán đi để lấy tiền mặt). Trước kia gọi là “lưu động” (dễ dàng lưu chuyển thành tiền). - “dài hạn” – mục đích sử dụng lâu dài (>= 1 năm). Ví dụ: TSCĐ, máy móc, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ... “dài hạn” – phải lâu mới có thể luân chuyển thành tiền/bán đi để lấy tiền mặt. Trước kia gọi là “cố định”. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn - “ngắn hạn” - nợ phải trả trong ngắn hạn (<= 1 năm). - “dài hạn” – nợ có thể trả trong lâu dài (>= 1 năm). Trong Bảng CĐKT thì các tài sản/nguồn vốn được sắp xếp theo mức độ từ dễ chuyển thành tiền nhất đến khó chuyển thành tiền nhất. Có một phương án sắp xếp khác – ngược lại – dài hạn lên trên, ngắn hạn xuống dưới. Có lẽ là cách nhìn theo kiểu đầu tư dài hạn. Từ năm 1995, ở VN ban hành chế độ kế toán mới với mẫu b/c như hiện hành. Trước năm 1995 theo chế độ kế toán cũ, Bảng CĐKT sắp xếp theo thứ tự dài hạn trước, ngắn hạn sau. 2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo KQKD) Bảng CĐKT không cho biết thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, chi phí, lãi/lỗ) trong một khoảng thời gian nào đó. Để biết về tình hình hoạt động kinh doanh ==> Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Fast Software Co., Ltd. 3/19
  • 4. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Liệt kê tổng doanh thu và tổng chi chí trong một giai đoạn kinh doanh: năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần... - Hoạt động kinh doanh chia thành: hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. - Báo cáo có các mục chính: doanh thu, chi phí, kết quả (lãi/lỗ) = doanh thu - chi phí và thuế phải nộp. Mẫu Báo cáo KQKD theo quy định của BTC: QD15_2006. Bao cao KQKD.xls Ví dụ: B/c KQKD của HAGL cho quý IV-2011: xem file đính kèm ở mục Bảng CĐKT. 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tiền là tài sản “ngắn hạn” nhất, “lưu động” nhất trong hoạt động kinh doanh. Các tài sản khác thường phải chuyển về tiền rồi lại mới chuyển sang loại tài sản khác. Doanh nghiệp có thể phá sản nếu như thiếu tiền mặt. Có thể doanh thu rất lớn nhưng vẫn nằm trên công nợ và doanh nghiệp sẽ thiếu tiền mặt. Trong Bảng CĐKT thì tiền là tài sản/chỉ tiêu được liệt kê đầu tiên. Để nắm bắt thông tin về dòng tiền ==> Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (dòng tiền). - Liệt kê các khoản thu, chi – thu từ những mục nào, chi cho các mục nào, lưu chuyển (hiệu số) giữa thu và chi và số dư đầu kỳ, cuối kỳ. - Lưu chuyển tiền chia thành 3 nhóm: lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 2 dạng mẫu: theo phương pháp trực tiếp và theo phương pháp gián tiếp - “trực tiếp” – lâp b/c dựa trực tiếp vào thu/chi của tiền theo từng khoản mục. - “gián tiếp” – lập b/c dựa gián tiếp qua các khoản mục khác ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự thay đổi của các khoản nợ phải thu, phải trả... B/c theo phương pháp gián tiếp có thể lập dựa trên (gián tiếp qua) 2 b/c Bảng CĐKT và BC KQKD. B/c theo pp trực tiếp thì dễ đọc hơn, dễ hiểu hơn. B/c theo pp gián tiếp thì khó đọc/hiểu hơn, nhưng cung cấp nhiều thông tin hơn. Mẫu báo cáo dòng tiền theo quy định của BTC. QD15_2006. Bao cao dong tien.xls Ví dụ: B/c dòng tiền của HAGL cho năm 2011: xem file đính kèm ở mục Bảng CĐKT. (Truyện vui: - Sự khác nhau giữa báo cáo kqkd vào bc dòng tiền? - Lợi nhuận là phù du, tiền mới là có thật). Fast Software Co., Ltd. 4/19
  • 5. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản 2.5 Bảng Thuyết minh Báo cáo Tài chính Thuyết minh thêm, bổ sung, giải thích các chỉ tiêu trong 3 b/c tài chính. Mẫu bảng thuyết minh b/c tài chính theo quy định của BTC. QD15_2006. Bang thuyet minh BCTC.xls Ví dụ: Bảng thuyết minh BCTC của HAGL cho năm 2011: xem file đính kèm ở mục Bảng CĐKT. 2.6 So sánh các thông tin trong các báo cáo tài chính - Mỗi loại báo cáo cung cấp những thông tin khác nhau về tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Bảng CĐKT cung cấp các thông tin về tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời điểm. - Bảng CĐKT không cho biết thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ) trong một khoảng thời gian nào đó. - Báo cáo KQKD cho biết doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. - Trong các loại tài sản thì tiền mặt là loại tài sản quan trọng nhất. Việc thiếu hụt tiền mặt có thể sẽ dẫn đến sự phá sản của doanh nghiệp. Báo cáo dòng tiền cung cấp các thông tin riêng về tiền mặt. - Báo cáo dòng tiền theo phương pháp gián tiếp có thể được lập dựa trên 2 báo cáo - Bảng CĐKT và báo cáo KQKD. - Thuyết minh bổ trợ, giải thích, cung cấp thêm thông tin chi tiết về các chỉ tiêu trong 3 b/c  có Bảng thuyết minh b/c tài chính. 3 Quy trình ghi chép sổ sách kế toán và lập báo các báo cáo tài chính 3.1 Giới thiệu chung Để: - lưu lại thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ tra cứu - lên các báo cáo tài chính cần ghi chép vào sổ sách kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quy tắc khi ghi chép sổ sách kế toán: - Dễ dàng tra cứu số liệu - Dễ dàng cung cấp các thông tin cần thiết để thực hiện các tính toán phục vụ lên các báo cáo theo yêu cầu. Khi có các n.vụ kinh tế phát sinh thì các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán và/hoặc báo cáo kết quả kinh doanh sẽ thay đổi. Ví dụ: các cổ đông đóng tiền; mua tài sản cố định, mua hàng, trả tiền mua TSCĐ và hàng hoá, bán hàng, thu tiền bán hàng... - Các cổ đông góp vốn đóng tiền mặt vào cho công ty thì trong Bảng CĐKT chỉ tiêu tiền mặt tăng và chỉ tiêu vốn góp của các cổ đông tăng. Fast Software Co., Ltd. 5/19
  • 6. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Khi dùng tiền mặt để đi mua hàng hóa cất vào kho thì trong Bảng CĐKT chỉ tiêu tiền mặt giảm, chỉ tiêu hàng tồn kho tăng. - Khi xuất hàng trong kho bán và thu tiền mặt về thì trong Bảng CĐKT chỉ tiêu hàng trong kho giảm, chỉ tiêu tiền mặt tăng, trong Báo cáo KQKD chỉ tiêu doanh thu tăng, chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng… Bài tập: hãy ghi chép sự thay đổi trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD khi ps các n.vụ nêu trên. Như vậy, khi có một n.vụ k.tế phát sinh thì cần ghi chép vào sổ sách kế toán những thông tin sau: ngày tháng phát sinh, nội dung, chỉ tiêu tài chính bị ảnh hưởng, giá trị tiền tăng hoặc giảm của chỉ tiêu tài chính bị ảnh hưởng… Quy trình ghi chép thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sau đó dựa vào các thông tin ghi chép này để lên các báo cáo tài chính được thực hiện như sau: - Sổ nhật ký. Các thông tin liên quan đến các giao dịch kinh tế phát sinh được ghi một quyển sổ gọi là sổ nhật ký. Các phát sinh này được ghi theo trình tự phát sinh theo thời gian – nhật ký. Ví dụ về mẫu sổ nhật ký: QD15_2006. So Nhat Ky Chung.xls - Sổ cái. Để theo dõi sự thay đổi của các chỉ tiêu thì ta nhặt (chuyển) từ sổ nhật ký các giao dịch liên quan đến từng chỉ tiêu và ghi vào một quyển sổ. Tùy theo số lượng phát sinh liên quan đến từng chỉ tiêu mà sẽ dành riêng một số lượng trang nhất định để ghi chép các ps cho 1 chỉ tiêu. Quyển sổ ghi chép này gọi là sổ cái (sổ chính). Tên gọi như vậy vì đây là quyển sổ chính (cái) để lên b/c tài chính. Ví dụ về mẫu sổ cái: QD15_2006. So Cai.xls - Lập báo cáo tài chính. Khi tính toán chỉ tiêu nào trong các báo cáo tài chính ta chỉ việc tìm đến chỉ tiêu này trong sổ cái và thực hiện các tính toán cần thiết. Và ngược lại khi muốn xem thông tin chi tiết liên quan đến một chỉ tiêu nào đó các báo cáo tài chính ta chỉ việc mở sổ cái ra và tìm đến trang có ghi chép đến chỉ tiêu này. Bài tập: Lên b/c tài chính dựa vào số liệu trong sổ cái ở ví dụ trên. Sơ đồ minh họa: Chứng từ về n.vụ phát sinh  Sổ nhật ký  Sổ cái  Báo cáo tài chính. Khi tra cứu thông tin chi tiết ngược lại từ số liệu tổng hợp của báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính  Sổ cái  Sổ nhật ký  Chứng từ về nghiệp vụ phát sinh. Fast Software Co., Ltd. 6/19
  • 7. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản 3.2 Hệ thống tài khoản, hạch toán đơn, hạch toán kép, tài khoản nợ, tài khoản có 3.2.1 Hệ thống tài khoản - Để tiện lợi cho việc ghi chép vào sổ sách như đã nêu trong phần trên, người ta sử dụng hệ thống mã hoá các chỉ tiêu trong b/c tài chính thay cho các tên gọi dài. Hệ thống mã hóa các chỉ tiêu đó gọi là hệ thống tài khoản (tài = tiền, tài chính; khoản = chỉ tiêu). - Các chỉ tiêu có các chỉ tiểu tổng quát chung và các chỉ tiêu chi tiết hoá bên dưới ==> tài khoản tổng hợp và các tiểu khoản chi tiết. - Các chỉ tiêu tổng quát thường là thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp. - Các chỉ tiêu chi tiết thường mang tính đặc thù phản ánh các đặc thù của các lĩnh vực kinh doanh khác nhau và hệ thống quản lý khác nhau. - Hệ thống các tài khoản tổng quát hầu như thống nhất trên toàn thế giới, chứ kô chỉ giới hạn trong một nước. Các b/c tài chính là gần như thống nhất. Các tài liệu đào tạo có thể sử dụng kô có gì khó khăn. Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp chỉ khác nhau ở các tài khoản chi tiết. - Việc mã hoá các chỉ tiêu - tài khoản chỉ mang tính chất tiện lợi. Cùng một hệ thống chỉ tiêu nhưng có thể đặt hai bộ mã hoá khác nhau. Ở VN thì BTC quy định sử dụng một bộ mã hóa hệ thống tài khoản thống nhất trong cả nước, và các mẫu b/c tài chính cũng thống nhất chung. - Ví dụ: So sánh các chỉ tiêu trong các b/c tài chính và hệ thống tài khoản: QD15_2006. Danh muc tai khoan.xls - Khi có hệ thống tài khoản – mã hóa các chỉ tiêu tài chính thì trong sổ sách kế toán, thay vì ghi tên của chỉ tiêu, sẽ ghi mã của chỉ tiêu – tài khoản. Tuy nhiên trong các b/c tài chính thì vẫn ghi đủ tên của các chỉ tiêu vì hệ thống mã hóa mang tính chất nội bộ và người đọc b/c tài chính có thể kô biết về kế toán. - Tương ứng với các chỉ tiêu trong Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD các tài khoản chia thành 5 loại: 3 loại thuộc Bảng CĐKT - Tài sản - Nợ (phải trả) - Vốn chủ sở hữu 2 loại thuộc Báo cáo KQKD - Doanh thu - Chi phí 2 loại Tài sản và Nợ lại chia thành “ngắn hạn” và “dài hạn”. 3.2.2 Hạch toán kép, hạch toán đơn; Tk chữ T, Tk nợ, Tk có - Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán và/hoặc báo cáo kết quả kinh doanh sẽ thay đổi, tăng hoặc giảm. Ví dụ: các cổ đông đóng tiền; mua tài sản cố định, mua hàng, trả tiền mua TSCĐ và hàng hoá, bán hàng, thu tiền bán hàng... Fast Software Co., Ltd. 7/19
  • 8. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Hạch toán. Để theo dõi và tính toán các chỉ tiêu ta phải ghi chép lại. Việc ghi chép này, ghi rõ những chỉ tiêu nào tăng, giảm khi có n.vụ phát sinh gọi là hạch toán. “Hạch” nghĩa hán nôm là bộ phận, hạt, hột; “toán” – đếm, tính, tính toán  “hạch toán”  tính toán để ghi vào chỉ tiêu (“hạch”) nào trong các b/c tài chính. - Do “Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn” nên sự thay đổi các chỉ tiêu chỉ có thể như sau: - 1 chỉ tiêu tài sản này tăng thì 1 chỉ tiêu tài sản nào đó giảm hoặc - 1 chỉ tiêu tài sản này tăng thì 1 chỉ tiêu nguồn vốn nào đó tăng - 1 chỉ tiêu tài sản này giảm thì 1 chỉ tiêu nguồn vốn nào đó giảm - 1 chỉ tiêu nguồn vốn này tăng thì 1 chỉ tiêu nguồn nào đó giảm - Hạch toán kép. Việc ghi chép/hạch toán chỉ rõ cặp chỉ tiêu tăng giảm tương ứng gọi là hạch toán kép/ghi chép kép (double entry). Tiếng Anh: Double-entry book-keeping system. Sách, tài liệu đầu tiên trình bày một cách rõ ràng về hệ thống ghi chép kép là của Luca Pacioli (nhà toán học, người Ý) viết năm 1494. - Hạch toán đơn. Đối với các doanh nghiệp dạng cửa hàng nhỏ, rất đơn giản thì chỉ sử dụng ghi chép đơn, và thường chỉ theo dõi các khoản/chỉ tiêu sau – Tiền (thu chi), công nợ phải thu (ai nợ bao nhiêu, đã thu được bao nhiêu), công nợ phải trả (nợ ai bao nhiêu và đã trả bao nhiêu), (và thuế phải trả). Các khoản/chỉ tiêu như tài sản, hàng tồn kho, chi phí, doanh thu thường là không ghi chép. Tiếng Anh: Single-entry book-keeping system. - Tài khoản chữ T. Để cho dễ hiểu khi trình bày việc hạch toán vào tài khoản người ta sử dụng hình ảnh chữ T để minh họa (xem thêm mẫu sổ cái). Bên trên chữ T ghi tên của tài khoản, bên trái và bên phải của chữ T ghi các phát sinh liên quan đến tài khoản. Tiền mặt Ngày 1.4, 1 tỷ 50 triệu, Ngày 5.4 Ngày 7.4, 30 triệu - Để minh hoạ cho việc hạch toán kép thì người ta sử dụng 2 chữ T và mũi tên chỉ sự chuyển động của đồng tiền từ tài khoản nào đến tài khoản nào. Tài khoản 1 Tài khoản 2 - Nợ, có, tài khoản nợ, tài khoản có. Fast Software Co., Ltd. 8/19
  • 9. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản Người ta quy ước ghi vào bên trái của tài khoản chữ T gọi là ghi nợ (Debit, Dr.) và ghi vào bên phải của tài khoản chữ T gọi ghi có (Credit, Cr.) Thuật ngữ "nợ", "có" thường được giải thích là chỉ mang tính chất quy ước. Tuy nhiên có một giải thích như sau: Thuật ngữ này gắn với việc ghi chép của những người đi cho vay từ xa xưa (ngày nay là ngân hàng). Người đi cho vay xuất tiền ra cho vay nghĩa là “có” ở ai đó một khoản tiền. Danh sách những khoản cho vay là danh sách những khoản mà người đi cho vay “có” tiền ở những người đi vay. Ai đó vay của tôi – Tôi “có” tiền ở ai đó. Tiền của người đi cho vay Người đi vay nhận một khoản tiền vay nào đó có nghĩa là “nợ” ai đó một khoản tiền. Tôi vay của ai đó – Tôi “nợ” ai đó tiền. Tiền của người đi vay - Từ nguyên tắc “hạch toán kép” để đảm bảo sự “cân đối” dẫn đến là trong hạch toán kép luôn có một tài khoản nợ và một tài khoản có. Việc xác định khi nào thì “ghi có” hay “ghi nợ” của một tài khoản thì tùy thuộc vào 2 yếu tố sau: - Tài khoản thuộc loại nào trong 5 loại: tài sản, nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí - Phát sinh làm tăng hay giảm tài khoản (chỉ tiêu tương ứng trong b/c). Đối với các loại tài khoản “tài sản” và “chi phí” khi phát sinh làm tăng tài khoản thì ghi nợ, và làm giảm thì ghi có. Đối với các loại tài khoản “nợ”, “vốn chủ sở hữu” và “doanh thu” khi phát sinh làm tăng tài khoản thì ghi có, và làm giảm thì ghi nợ. Ví dụ: chủ sở hữu nộp tiền góp vốn vào công ty: Vốn chủ sở hữu Tiền gửi tại NH Tài khoản chữ T dùng để trình bày dưới dạng hình ảnh. Còn trong ghi chép thông thường thì người ta ghi thành 2 dòng, dòng trên ghi tk nợ, dòng dưới ghi tk có, dòng dưới thụt vào 1 đoạn so với dòng trên. Ví dụ: Ghi nợ tk tiền gửi ngân hàng: 1.000.000.000đ Fast Software Co., Ltd. 9/19
  • 10. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản Ghi có tk vốn của chủ sở hữu: 1.000.000.000đ. Lưu ý, trong các ví dụ trên, cho đơn giản chỉ lấy các trường hợp n.vụ liên quan đến 1 tk nợ và 1 tk có. Trên thực tế có nhiều trường hợp có ps liên quan đến 1 tk nợ - nhiều tk có hoặc nhiều tk nợ - 1 tk có hoặc nhiều tk nợ - nhiều tk có. Tuy nhiên trong kế toán Việt Nam thường phải tách ra thành nhiều cặp “1 nợ - 1 có”. Khi hạch toán nợ, có khi nói đến tk liên quan người ta dùng thuật ngữ “tài khoản đối ứng” (contra account). Đối với người mới bắt đầu thì việc khi nào ghi nợ hoặc ghi có kô phải đơn giản. Tuy nhiên khi quen rồi thì không có gì khó khăn. (Truyện vui: Một nhân viên kế toán mới phải học việc 1 tuần với nhân viên kế toán cũ mà anh ta sẽ thế chân. Đều đặn mỗi sáng, anh nhân viên kế toán kỳ cựu kia luôn luôn bắt đầu ngày làm việc bằng cách mở ngăn kéo bàn, lấy ra 1 chiếc phong bì cũ nát, lôi ra 1 tờ giấy đã ố vàng, rồi đọc, lắc lư cái đầu. Sau đó, anh chàng này nhìn quanh căn phòng làm việc với vẻ tràn đầy sinh lực và bắt đầu 1 ngày làm việc mới. Khi anh kế toán kỳ cựu kia nghỉ hưu, anh chàng mới dường như không thể kiên nhẫn hơn được nữa, anh ta muốn biết nội dung trong chiếc phong bì vô cùng bí mật của người kế toán cũ. Đặc biệt hơn, anh lại là người kế nhiệm của 1 tay kế toán lão luyện được mọi người ngưỡng mộ. Anh thầm nghĩ, chắc hẳn trong chiếc phong bì đó có bí quyết gì ghê gớm lắm. Chắc hẳn đó là một động lực kỳ diệu nào đó đã giúp anh kế toán kỳ cựu kia thành công trong công việc. Anh kế toán mới tay run run mở chiếc phong bì và đọc được dòng chữ ghi trên mảnh giấy đã ố vàng: “Nợ ở bên cột phía tủ hồ sơ. Có ở bên cột phía cửa sổ”) 3.3 Các hình thức ghi chép sổ sách kế toán 3.4 Bốn hình thức ghi chép sổ sách kế toán Theo thời gian người ta hoàn thiện thành 4 nhóm mẫu sổ sách để phục vụ ghi chép số liệu kế toán. - Nhật ký chung (General ledger) - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký sổ cái - Nhật ký chứng từ. Tuỳ theo loại hình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo quy mô lớn nhỏ của doanh nghiệp, tuỳ theo công cụ trợ giúp cho việc ghi chép (thủ công, máy tính) có thể lựa chọn hình thức (loại) ghi chép sổ sách cho phù hợp. Hiện nay chỉ có 2 hình thức NKC cà CTGS thường được các doanh nghiệp sử dụng. Hình thức NKSC chỉ có doanh nghiệp rất nhỏ, ít nghiệp vụ ps sử dụng (ghi chép trên 1 bảng excel). Còn hình thức NKCT thì hầu như rất ít doanh nghiệp sử dụng do tính chất phức tạp của nó (chỉ có một số doanh nghiệp tiếp tục sử dụng theo thói quen dùng từ trước đến giờ, nên kô thay đổi). 3.5 Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chung (NKC) Các loại sổ sách - Nhật ký chung - Nhật ký chuyên dùng: nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền Fast Software Co., Ltd. 10/19
  • 11. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Sổ cái. Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính - Chứng từ được ghi vào nhật ký chung hoặc các nhật ký chuyên dùng theo trình tự phát sinh theo thời gian. - Có 4 nhóm nghiệp vụ phát sinh thường xuyên là thu, chi, mua, bán, và chúng được ghi vào các nhật ký chuyên dùng tương ứng. Mẫu của các nhật ký chuyên dùng cũng đặc thù cho từng nhóm nghiệp vụ để tiện ghi chép các thông tin tương ứng với nhóm nghiệp vụ đặc thù. Các nghiệp vụ khác phát sinh không thường xuyên và chúng được khi vào nhật ký chung. - Nhật ký được đánh số trang và số dòng. Mỗi loại nhật ký được ký hiệu riêng. - Định kỳ (tuần/tháng) số liệu từ các nhật ký được chuyển vào sổ cái tương ứng với từng tài khoản. Để tiện cho tra cứu sau này thì khi chuyển sổ trong sổ cái phải chỉ rõ là chuyển từ nhật ký nào, trang nào và dòng nào; trong nhật ký thì đánh dấu đã chuyển sang sổ cái chứa và chuyển vào ngày nào. - Cuối kỳ (tháng/quý) sau khi khoá sổ và thực hiện các tính tổng phát sinh nợ, phát sinh có, số dư cuối kỳ của từng tài khoản sổ cái thì chuyển số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ và có trong kỳ, số dư cuối kỳ vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối thử, Trial Balance). Tổng số phát sinh nợ/có trong bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản phải bằng tổng số phát sinh nợ/có trong tất cả các nhật ký. - Các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính được nhặt từ bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản. - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Fast Software Co., Ltd. 11/19
  • 12. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Mẫu sổ sách của hình thức nhật ký chung theo quy định của BTC: QD15_2006. Nhat_Ky_Chung.xls Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc - Từ chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính xem chỉ tiêu này được tính toán từ các tài khoản sổ cái nào. - Xem số liệu của các tài khoản sổ cái liên quan đến chi tiêu cần xem xét trong bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản. - Xem trong sổ cái tài khoản số liệu phát sinh liên quan đến tài khoản cần xem xét. - Để xem chi tiết phát sinh liên quan đến một dòng nào đó trong sổ cái thì dựa vào thông tin trong sổ cái liên quan sổ nhật ký nào, trang nào và dòng nào để tra cứu số liệu gốc trong nhật ký tương ứng. Đánh giá - Nhật ký chung là hình thức đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến nhất trong thực tế. - Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp lớn có số lượng giao dịch lớn thì có bất tiện là số cái quá lớn do mọi chi tiết đều được ghi vào sổ cái. Trong trường hợp này người ta ứng dụng ghi chép theo hình thức chứng từ ghi sổ. - Nhật ký chung: Vì mọi phát sinh đều ghi “chung” vào một sổ “nhật ký”. 3.6 Ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ (CTGS) Các loại sổ sách - Bảng tổng hợp các chứng từ gốc - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái. “Chứng từ ghi sổ” vì tập hợp một số các chứng từ gốc để lập ra một “chứng từ” rồi mới “ghi vào sổ”. Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính - Các chứng từ cùng loại (giống nhau về nghiệp vụ) được tập hợp lại thành các bảng tổng hợp các chứng từ gốc. Các chứng từ gốc có thể gom/tập hợp theo kỳ (ngày, 3 ngày, tuần, tháng) hoặc theo bảng kê (ví dụ kê trên 1 tờ A4, cứ kê hết trên 1 tờ A4 thì lập 1 bảng tổng hợp chứng từ gốc...). - Bảng tổng hợp chứng từ gốc có ghi hạch toán nợ có theo các tài khoản và tổng cộng ps nợ, có của các tk có ps. Các tk ps và số tổng ps nợ, có sẽ được ghi vào một chứng từ - gọi là chứng từ ghi sổ (CTGS). Để thuận tiện thì bảng kê tổng hợp các chứng từ gốc thường có nhiều cột, mỗi cột ghi ps nợ/có của một tk, ở dưới có dòng tổng cộng. Lấy số tổng cộng ở dòng cuối này để ghi vào CTGS. - Ngày và số của CTGS được đăng ký trong "Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ". Ngoài ra tổng số tiền phát sinh của CTGS cũng được ghi trong sổ đăng ký CTGS. - Đối với các phát sinh liên quan đến các bút toán đặc biệt như điều chỉnh, kết chuyển/phân bổ hoặc khoá sổ cuối kỳ thì mỗi phát sinh được lập thành một CTGS riêng. Fast Software Co., Ltd. 12/19
  • 13. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Từ các CTGS số liệu liên quan đến từng tài khoản được chuyển vào sổ cái của tài khoản tương ứng. Trong sổ cái phải ghi rõ số và ngày của CTGS. Như vậy, CTGS là cơ sở để ghi số liệu vào sổ cái, chứ kô ghi vào sổ cái trực tiếp từ các c.từ gốc. - Từ các sổ cái tài khoản thực hiện lên bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản (bảng cân đối thử - Trial Balance). Tổng số phát sinh nợ/có trong bảng cân đối này phải bằng tổng số tiền trong sổ đăng ký CTGS. - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS: - Mẫu sổ sách của hình thức CTGS theo quy định của BTC: QD15_2006. Chung_tu_Ghi_So.xls Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc - Báo cáo tài chính ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản ==> Sổ cái ==> CTGS ==> Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Đánh giá - Trong hình thức CTGS không có các nhật ký mà số liệu từ CTGS được ghi trực tiếp vào sổ cái. - Đây là hình thức khá phổ biến trên thực tế. - CTGS = Từ các chứng từ gốc lập ra “chứng từ” để từ đó rồi mới “ghi vào sổ” cái. Fast Software Co., Ltd. 13/19
  • 14. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản 3.7 Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký sổ cái (NKSC) Các loại sổ sách - Nhật ký sổ cái Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính - Các chứng từ gốc được ghi vào nhật ký sổ cái. Trong nhật ký sổ cái mỗi tài khoản được mở thành một cột riêng (2 cột ps nợ, ps có) và số tiền ps liên quan đến tk nào sẽ ghi vào cột tương ứng của tk đó. - Từ nhật ký sổ cái ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tk ==> Các báo cáo tài chính. - Mẫu sổ sách của hình thức NKSC theo quy định của BTC: QD15_2006. Nhat Ky So Cai.xls Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc - Báo cáo tài chính ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản ==> Nhật ký sổ cái ==> Chứng từ gốc. Đánh giá - Hình thức này kết hợp giữa "Nhật ký" - ghi hàng ngày và "Sổ cái" - Ghi riêng theo tài khoản. Nhật ký sổ cái = Nhật ký + Sổ cái. - Đây là hình thức rất đơn giản dành cho các doanh nghiệp có số lượng chứng từ phát sinh ít. Fast Software Co., Ltd. 14/19
  • 15. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản - Mẫu của NKSC giống như mẫu của bảng tổng hợp c.từ gốc trong hình thức CTGS. Như vậy NKSC có thể coi như là 1 bảng tổng hợp lớn các c.từ gốc trong hình thức CTGS. 3.8 Ghi chép sổ sách theo hình thức nhật ký chứng từ (NKCT) Các loại sổ sách - Nhật ký chứng từ số 1-10 - Bảng kê số 1-11 - Các sổ chi tiết, các bảng phân bổ - Sổ cái. Quy trình ghi chép sổ sách và lên các báo cáo tài chính - Từ chứng từ gốc số liệu được ghi vào các sổ chi tiết, nhật ký và bảng kê tương ứng. Có quy định rõ số liệu phát sinh đến tài khoản thì ghi vào nhật ký nào hoặc bảng kê nào. Mỗi loại nhật ký/bảng kê có mẫu riêng với các thông tin đặc thù quản lý riêng cho từng tài khoản. - Đối với một số nhật ký và bảng kê thì số liệu được ghi vào sổ chi tiết trước rồi mới lấy số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết để ghi vào nhật ký hoặc bảng kê. Ví dụ nhật ký 5 / bảng kê số 11 thì phải nhặt số liệu từ các sổ chi tiết công nợ của các tài khoản phải trả hoặc phải thu. - Cuối kỳ số liệu từ các nhật ký và bảng kê được ghi vào các sổ cái của các tài khoản tương ứng. Khi ghi vào sổ cái phải ghi chú rõ là số liệu lấy từ nhật ký nào hoặc bảng kê nào. QD15_2006. QD15_2006. Nhat_Ky_Chung_Tu_1 Nhat_Ky_Chung_Tu_2 (Bang ke).xls (Nhat ky va So cai).xls - Từ sổ cái ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tk ==> Các báo cáo tài chính. Quy trình tra cứu ngược số liệu từ các báo cáo tài chính đến chứng từ gốc - Báo cáo tài chính ==> Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản ==> Sổ cái ==> Nhật ký/Bảng kê ==> Sổ chi tiết ==> Chứng từ gốc. Fast Software Co., Ltd. 15/19
  • 16. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản Đánh giá - Nhật ký chứng từ = Nhật ký + chứng từ = Mỗi loại chứng từ gốc được ghi vào các nhật ký tương ứng. Sau đó nhật ký lại được dùng như là 1 chứng từ để ghi vào sổ cái. - Các hình thức sổ sách NKC, CTGS, NKSC chỉ phục vụ kế toán tài chính, để lên các báo cáo tài chính, mà không phục vụ kế toán quản trị - quản lý công nợ, quản lý tiền vay,... Để phục vụ kế toán quản trị các kế toán viên phải tự lập ra các mẫu riêng để quản lý. - NKCT lập ra các mẫu biểu sổ sách để phục vụ cả hai mục đích cùng một lúc: kế toán tài chính và kế toán quản trị. - Một số mẫu biểu của hình thức NKCT được sử dụng trong các hình thức ghi chép sổ sách khác để phục vụ kế toán quản trị. - Hình thức NKCT ngày càng ít được sử dụng do nó quá phức tạp. 4 Một số sơ đồ hạch toán thường gặp Trong phần này đưa ra một số sơ đồ hạch toán của một số nghiệp vụ thường gặp. 4.1 Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu Bán hàng Nợ 131 - Công nợ phải thu Có 511 - Doanh thu Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp của hàng hoá đầu ra Nợ 632 - Giá vốn hàng bán Có 156 - Hàng tồn kho Thu tiền bán hàng Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng Có 131 - Công nợ phải thu 4.2 Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng và công nợ phải trả Mua vật tư, CCLĐ, hàng hóa Nợ 152, 153, 156 - Vật tư, CCLĐ, hàng hoá tồn kho Nợ 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá mua vào Có 331 - Công nợ phải trả Mua TSCĐ Nợ 211 - TSCĐ Nợ 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ mua vào Có 331 - Công nợ phải trả Thanh toán tiền mua hàng Nợ 331 - Công nợ phải trả Có 112 - Tiền gửi ngân hàng 4.3 Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến lương và bảo hiểm Lương, bảo hiểm phải trả Fast Software Co., Ltd. 16/19
  • 17. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản Nợ 622, 6271, 6421, 6421 - Chi phí (Lương) sx trực tiếp, quản lý px, b.hàng, qlý cty Có 334 - Lương phải trả Có 338 - BHXH, BHYT phải trả Trả lương Nợ 334 - Lương phải trả Có 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi NH Nộp bảo hiểm Nợ 338 - BHXH, BHYT phải trả Có 112 - Tiền gửi ngân hàng 4.4 Hạch toán các n.vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí q.lý Chi phí tiền lương Nợ 6411, 6421 - Chi phí (Lương) bán hàng, chi phí quản lý cty Có 334 - Lương phải trả Chi phí NVL Nợ 6412, 6422 - Chi phí (NVL) bán hàng, q.lý cyt Có 152 - NVL tồn kho Chi phí đồ dùng văn phòng Nợ 6413, 6423 - Chi phí (CCLĐ) bán hàng, q.lý cty Có 153 - Công cụ, dụng cụ tồn kho Chi phí khấu hao TSCĐ Nợ 6414, 6424 - Chi phí (khấu hao TSCĐ) bán hàng, q.lý cty Có 214 - Khấu hao TSCĐ Chi phí bảo hành Nợ 6415 - Chi phí (bảo hành) bán hàng Có 156 - Hàng tồn kho Thuế, phí, lệ phí Nợ 6425 - Chi phí (thuế, phí,...) quản lý Có 3336, 3337, 3338 - Thuế môn bài, thuế nhà đất,... Chi phí dự phòng Nợ 6426 - Chi phí dự phòng Có 139, 159 - Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ 6417, 6417 - Chi phí (d.vụ mua ngoài) bán hàng, quản lý Có 331 - Công nợ phả trả Chi phí bằng tiền khác Nợ 6418, 6428 - Chi phí (bằng tiền #) bán hàng, q.lý Có 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Fast Software Co., Ltd. 17/19
  • 18. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản 4.5 Hạch toán các n.vụ liên quan đến tập hợp c.fí và tính GT SP Chi phí vật tư, nvl cho sản xuất Nợ 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có 152 - Vật tư tồn kho Lương nhân công sản xuất trực tiếp phải trả Nợ 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có 334 - Lương phải trả Lương của nhân viên quản lý sản xuất Nợ 6271 - Chi phí nhân công quản lý phân xưởng Có 334 - Lương phải trả Chi phí vật tư, nvl cho bộ phận quản lý Nợ 6272 - Chi phí nguyên vật liệu cho quản lý phân xưởng Có 152 - Vật tư tồn kho Chi phí công cụ sản xuất Nợ 6273 - Chi phí CCLĐ cho sản xuất Có 153 - CCLĐ tồn kho Chi phí khấu hao TSCĐ liên quan đến sản xuất Nợ 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ cho phân xưởng Có 214 - Khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,...): dịch vụ mua ngoài liên quan đến c.nợ Nợ 6275 - Chi phí mua ngoài cho px Có 331 - Công nợ phải trả Chi phí bằng tiền khác: mua t/t trực tiếp bằng tiền mặt Nợ 6278 - Chi phí bằng tiền khác cho px Có 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Kết chuyển/phân bổ chi phí vào sản phẩm dở dang Nợ 154 - Sản phẩm dở dang trong sx Có 621, 622, 627 - Chi phí nvl, lương, qlý px Kết chuyển chi phí sản phẩm dở dang vào thành phẩm nhập kho Nợ 155 - Thành phẩm tồn kho Có 154 - Sản phẩm dở dang trong sx 4.6 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển doanh thu và giá vốn hàng bán Nợ 511 - Doanh thu bán hàng Có 911 - Kết quả kinh doanh Nợ 911 - Kết quả kinh doanh Có 632 - Giá vốn hàng bán Fast Software Co., Ltd. 18/19
  • 19. HTTT QLDN Giới thiệu kế toán căn bản Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý Nợ 911 - Kết quả kinh doanh Có 641, 642 - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ 8211 – CF thuế TNDN hiện hành Có 3334 – Thuế TNDN Nộp thuế TNDN Nợ 3334 – Thuế TNDN Có 112 – Tiền gửi NH Kết chuyển chi phí thuế Nợ 911 – Kết quả kinh doanh Có 8211 – CF thuế TNDN hiện hành 4.7 Hạch toán các nguồn vốn, phân bổ lãi kinh doanh Các cổ đông đóng cổ phần Nợ 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi Có 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu Kết chuyển kết quả kinh doanh vào lãi hoạt động kinh doanh Nợ 911 - Kết quả kinh doanh Có 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối Trích lập quỹ phát triển SXKD Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối Có 414 - Quỹ đầu tư phát triển SXKD Trích lập quỹ dự phòng tài chính Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối Có 415 - Quỹ dự phòng tài chính Trích lập quỹ phúc lợi, khen thưởng Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối Có 353 - Quỹ phúc lợi, khen thưởng Chia lãi cho các cổ đông Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối Có 111, 112 - Tiền mặt Tăng vốn từ lợi nhuận chưa phân phối Nợ 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối Có 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Fast Software Co., Ltd. 19/19