Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
Bài giảng thiết kế nhảy size giác sơ đồ
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI GIẢNG
Họ tên giáo viên: NGUYỄN HỮU TRÍ
Khoa: CÔNG NGHỆ MAY – THỜI TRANG – DA GIÀY
Môn học: Thiết kế - Nhảy size – Giác sơ đồ
TP. HỒ CHÍ MINH, 2/2014
2. Bài giảng Thiết kế rập-Nhảy size-Giác sơ đồ
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 2
Mục lục
Mục lục:……………………………………….………………..……….…………Trang 1
Bài 1: Thiết kế rập – Nhảy size………………….…………………………...…..Trang 2
Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức………………………………………………….….Trang 14
Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo - Shirt….…………………….….….…..Trang 26
Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise….……………………………….…..Trang 38
Bài 5: Thiết kế rập – Nhảy size quần tây…………....……………………..……..Trang 50
Bài 6: Giác sơ đồ - Định mức trên vải trơn……………….…………....….……..Trang 63
Bài 7: Giác sơ đồ - Định mức trên vải sọc………………….……….…….……..Trang 74
Bảng tổng hợp vật tư dùng trong môn học……….………………………….…..Trang 85
3. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 3
Bài 1: THIẾT KẾ RẬP – NHẢY SIZE
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Thiết kế rập, nhảy size áo thun
─ Thiết kế rập, nhảy size áo sơ mi
─ Thiết kế rập, nhảy size quần tây
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Phân tích được sản phẩm may mặc
─ Dựng hình thiết kế các sản phẩm may mặc.
─ Xây dựng bộ rập chuẩn hoàn chỉnh.
─ Lập được bảng tọa độ nhảy size.
─ Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hàng.
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
2 Bàn thiết kế Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1 Giấy thực tập Tờ
5 Sinh viên
tự trang bị
4. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 4
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 1: Thiết kế rập – nhảy Size
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Thiết kế rập: Trong công nghệ sản xuất hàng may mặc, việc xây dựng một bộ
mẫu sao cho khi may xong sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn
kỹ thuật và có kiểu dáng giống như mẫu chuẩn được gọi là thiết kế rập.
1.1.2. Nhảy size: Từ bộ rập chuẩn đã được phê duyệt, Dựa vào bảng thông số kích
thước, ta phóng to hoặc thu nhỏ để được các size còn lại, sao cho khi may xong sản
phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật và có Kiểu dáng giống
như mẫu chuẩn.
1.2. Các nguyên tắc:
Phải tuyết đối trung thành với mãu chuẩn, không được tự ý sửa chữa mẫu mà
không được sự đồng ý của khách hàng.
Các chi tiết lắp ráp với nhau phải ăn khớp với nhau
Dùng thước nào đo thì dùng thước đó để thiết kế
Thiết kế chi tiết lớn (đơn giản) trước, chi tiết nhỏ (phức tạp) sau.
Sau khi thiết kế hoặc nhảy size phải kiểm tra tất cả để tránh sai sót.
* Lưu ý:
Dựa vào mẫu chuẩn để xây dựng quy cách lắp ráp, quy trình công nghệ và
cách sử dụng trang thiết bị
Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm
1.3. Cơ sở
1.3.1. Thiết kế rập:
Mẫu chuẩn là sản phẩm mẫu, sản phẩm này thường được khách hàng giao cho
chúng ta (đây là cơ sở pháp lý để kiểm tra sản phẩm)
Hình vẽ mô tả mẫu và bảng thông số kích thước do chúng ta đưa ra nhưng phải
được khách hàng ký tên thừa nhận thì mới được đưa vào sản xuất (đây là cơ sở
pháp lý để kiểm tra sản phẩm).
Tính chất và sử dụng nguyên phụ liệu phải đúng theo yêu cầu của khách hàng
và được khách hàng ký tên đồng ý.
Qui cách lắp ráp sản phẩm là yếu tố không thể bỏ qua, để bộ rập được chính
xác
5. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 5
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người thiết kế có ảnh hưởng rất lớn
đến việc thiết kế rập.
1.3.2. Nhảy size:
Bảng thông số kích thước và mẫu chuẩn
Điểm chuẩn cần dịch chuyển
Hướng dịch chuyển:
─ Hướng dọc hay ngang: ( trục x là vóc, trục y là cở)
─ Dịch chuyển cả 2 hướng ( vừa dọc vừa ngang)
Cự li dịch chuyển ở các điểm chuẩn: dựa vào bảng thông số kích thước và
công thức chia cắt trong thiết kế
1.4. Các bước tiến hành:
1.4.1. Thiết kế rập:
Xem xét quy trình cắt may sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực
tế của xí nghiệp (nếu chưa hợp lý phải đề nghị bổ sung cho phù hợp)
Dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét phân tích các điều kiện kỹ
thuật như thiên sợi (độ nghiên xéo), độ co, đối hoa… sau đó tiến hành thiết kế các
chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau.
Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, độ dài của đường may có đảm bảo
chưa, kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp không
Kiểm tra các chi tiết cần có mẫu thành phẩm như cổ, túi, manchette…
Xác định những chổ cần bấm, khoét, đục dấu, các ký hiệu hướng canh sợi
(ngang, xéo). Ghi đầy đủ các ký hiệu cở vóc trên sản phẩm
Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, người thiết kế phải tham gia chỉ đạo quá
trình may thử để kịp thời phát hiện những sai sót để chỉnh mẫu
Lập bảng thống kê toàn bộ những chi tiết sản phẩm, số lượng chi tiết, yêu cầu
kỹ thuật sơ bộ và ký tên chịu trách nhiệm bộ mẫu
* Lưu ý: Bộ rập hòan chỉnh gồm có:
─ Rập thành phẩm: Rập có thông số thành phẩm
─ Rập bán thành phẩm:
o Rập có thông số thành phẩm + đường may + độ co rút của vải
─ Rập hổ trợ: Rập hổ trở trong quá trình may
6. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 6
1.4.2. Nhảy size:
Nghiên cứu mẫu chuẩn và bảng thông số kích thước, tính toán độ chênh lệch
về thông số kích thước (độ biến thiên)
Kiểm tra kỹ mẫu chuẩn xem để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Đặt mẫu chuẩn lên giấy mỏng sao lại
Xác định 2 trục chuẩn của thiết kế (X;Y)
Tìm các điểm chủ yếu của mẫu cần dịch chuyển
Xác định cự li dịch chuyển và hướng dịch chuyển ở các điểm chuẩn của mẫu
Nối các điểm vừa dịch chuyển (đường thẳng trước, đường cong đồng dạng
sau)
Kiểm tra lại thông số kích thước của các mẫu vừa nhảy
* Lưu ý: Để xác định cự ly dịch chuyển theo công thức thiết kế:
: Cự ly dịch chuyển
= : Độ biến thiên giữa các size
x x: Dựa vào công thức thiết kế
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Hình vẽ mô tả mẫu và thông số kích thước
7. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 7
8. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 8
4.2.1.2. Bảng liệt kê chi tiết mẫu
Tên chi tiết Số lượng Chi tiết lớn (đơn giản) Chi tiết nhỏ (phức tạp)
Thân sau
Thân trước
Tay
Bo cổ
1
1
2
1
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Thiết kế rập tỉ lệ 1/5, size L
Thân sau:
Vẽ đường tâm áo
(đường gấp đôi), Lấy
dấu dài áo
Lấy dấu sâu cổ sau
Dựng các đường
vuông góc tại các
điểm vừa lấy dấu
Lấy dấu rộng cổ
Lấy dấu hạ vai, vẽ
phát đường hạ vai
Lấy dấu rộng vai, vẽ
phát đường vai con
Dựng các đường
vuông góc tại 2 đầu
vai con
Lấy dấu rộng ngực,
rộng mông, vẽ phát
đường sườn áo
Lấy dấu rộng nách
Dài áo = số đo
Sâu cổ sau =số đo
Rộng cổ
=1/2ng.cổ
Hạ vai = 4 Cm
Rộngvai
=1/2ng.vai
Rộng ngưc
=R.mông
=1/2ng.mông
Rộng nách = sđ
9. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 9
(thẳng)
Vẽ vòng nách (cong)
Vẽ đường sườn áo,
đường rộng mông
Cộng chồm vai, vẽ vai
con
Vẽ vòng cổ sau
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai áo
Ghi đầy đủ các ký
hiệu
Vòng nách (cong)
size L = 29 Cm
Chồm vai = 2 Cm
Đường may = 1
Cm
Lai áo = 2.5 Cm
10. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 10
Thân trước
Vẽ lại thân sau nhưng
không vẽ vòng cổ trước
và cắt chồm vai
Lấy dấu sâu cổ
trước,dựng đường
vuông góc tại đó
Cắt chồm vai, vẽ vai
con
Vẽ vòng cổ trước
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai áo
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Sâu cổ sau = số đo
Chồm vai = 2 Cm
Đường may = 1
Cm
Lai áo = 2.5 Cm
11. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 11
Tay áo:
Vẽ đường tâm tay áo
(đường gấp đôi), Lấy
dấu dài tay áo
Lấy dấu hạ nách tay
Dựng các đường
vuông góc tại các điểm
vừa lấy dấu
Lấy dấu cửa tay
Lấy dấu vòng nách tay
(thẳng)
Chia đọan thẳng này
làm 3 đọan
Vẽ vòng nách (cong)
Vẽ đường sườn tay áo
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai tay
đối xứng
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Dài áo = số đo
Hạ nách tay =
1/10 V.ngực
Cửa tay = sđo
V.nách tay (thẳng)
=1/2 V.nách
(cong)–0.7Cm
Vòng nách (cong)
size L = 29 Cm
Đường may = 1
Cm
Lai áo = 2.5 Cm
12. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 12
Bo cổ:
4.2.2.2. Nhảy size tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.1. Lập được bảng tọa độ nhảy size.
Vẽ đường gấp đôi, Lấy
dấu cao bo cổ
Lấy dấu trung điểm
cao bo
Dựng các đường
vuông góc tại các điểm
vừa lấy dấu
Lấy dấu dài bo cổ
Vẽ đường dài bo cổ
Lấy dấu giảm đầu bo,
vẽ đầu bo
Vẽ đường may xung
quanh
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Cao bo cổ = 2 * số
đo
Dài bo cổ = ½ số
đo vòng cổ – (3-5)
Cm
Giảm đầu bo =
1Cm
Đường may = 1
Cm
1
x y
2
x y
3
x y
4
x y
5
x y
6
x y
7
x y
8
x y
9
x y
10
x y
11
x y
S M
M L
*L XL
XL XXL
0 0 0 0
0.5
0
0
0 1 1 1 2 1 2 0 0 0 0 0
0.5
0
0
0 1 1 1 2 1
13. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 13
4.2.2.2.2. Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hang
12
x y
13
x y
14
x y
15
x y
16
x y
17
x y
18
x y
19
x y
20
x y x y x y
S M
M L
*L XL
XL XXL
2 0 0 0 0 1 1 1
1
1
0.5
1 0 0 0 0 0
1
0
0
0 0
1
0
0
0 0
14. Bài 1: Thiết kế rập-Nhảy size
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 14
4.2.2.2.3. Cắt bộ rập hoàn chỉnh tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.4. Kiểm tra
4.2.3. Kết thúc
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng chi tiết rập
4.2.3.2. Kiểm tra và hoàn thiện các thông tin bộ râp
4.2.3.3. Vệ sinh vị trí làm việc
4.2.3.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên
5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
5.1. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
5.2. Đánh giá:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng thông số
Đúng kiểu dáng
Sự ăn khớp giữa các đường lắp ráp
7
Tổng cộng 10
15. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 15
Bài 2: GIÁC SƠ ĐỒ - ĐỊNH MỨC
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Giác sơ đồ áo thun
─ Giác sơ đồ áo sơ mi
─ Giác sơ đồ quần tây
─ Tính định mức các dạng áo
─ Tính định mức các dạng quần
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Lập bảng tác nghiệp giác sơ đồ
─ Giác sơ đồ
─ Tính định mức
─ Lệnh cắt
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
3 Bàn giác sơ đồ Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1 Giấy giác sơ đồ Tờ
1 Sinh viên
tự trang bị
16. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 16
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 2: Giác sơ đồ - định mức
2.1. Khái niệm
2.1.1. Giác sơ đồ: Dùng các chi tiết mẫu cứng tượng trưng cho các sản phẩm sắp xếp
lên một tờ giấy có khổ giấy tượng trưng cho khổ vải (đúng yêu cầu kỹ thuật) nhằm
mục đích tiết kiệm được nhiều vải nhất
2.1.2. Ghép sơ đồ: Từ bảng sản lượng, loại nguyên liệu và điều kiện mặt bằng phân
xưởng, ta đưa ra một hay một số sơ đồ, sao cho khi cắt theo số sơ đồ này ta thu được
một lượng bán thành phẩm đủ để may số lượng sản phẩm mà mã hàng yêu cầu.
2.2. Yêu cầu chung khi giác sơ đồ:
2.2.1 Giác sơ đồ trên vải 2 chiều:
o Vải 2 chiều: là lọai vải trơn, đồng màu hoặc vải có hoa văn tự do.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều, cắt đầu bàn không chiều, Ziczac,
thun ống.
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Chi tiết dài trước, ngắn sau.
─ Giác từ biên bắt mép sang biên không bắt mép, từ cạnh cố định sang cạnh
không cố định.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục X hoặc
Y)
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có hiệu quả
cao nhất.
─ Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
2.2.2 Giác sơ đồ trên vải 1 chiều:
o Vải 1 chiều: là loại vải nhung hoặc vải có hoa văn 1 chiều
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Chi tiết dài trước, ngắn sau.
─ Giác từ biên bắt mép sang biên không bắt mép, từ cạnh cố định sang cạnh
không cố định.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên mẫu)
17. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 17
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục X )
─ Đối với vải nhung (khách hàng dể tính), các chi tiết trên cùng một size sản
phẩm phải được sắp xếp cùng chiều.
─ Đối với hoa văn 1 chiều, các chi tiết trên cùng một sơ đồ phải được sắp xếp
cùng chiều.
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có hiệu quả
cao nhất.
─ Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
2.2.3 Giác sơ đồ trên vải sọc ngang:
o Vải sọc ngang: là loại vải có hệ sọc vuông góc với biên vải, lập đi lập lại có tính
chu kỳ.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Xác định các điểm chuẩn canh sọc trên rập bán thành phẩm.
─ Giác các bán thành phẩm sao cho các điểm chuẩn canh sọc cánh nhau n lần
chu kỳ.
─ Các chi tiết trên cùng một sơ đồ phải được sắp xếp cùng chiều
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục X )
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có hiệu quả
cao nhất.
2.2.3 Giác sơ đồ trên vải sọc dọc:
o Vải sọc dọc: Là loại vải có hệ sọc song song với biên vải, lập đi lập lại có tính
chu kỳ.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Xác định các điểm chuẩn canh sọc trên rập bán thành phẩm.
─ Giác các bán thành phẩm sao cho các điểm chuẩn canh sọc cánh nhau n lần
chu kỳ.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục X đối với
các chi tiết không đối diện, lật rập theo trục Y đối với các chi tiết đối diện )
18. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 18
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có hiệu quả
cao nhất.
2.1. Mục đích ghép sơ đồ:
Tiết kiệm nguyên phụ liệu
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm số sơ đồ phải giác
Tiết kiệm số bàn cắt
2.4. Phương pháp ghép sơ đồ:
2.4.1. Cơ bản: có bao nhiêu size thì có bấy nhiêu sơ đồ
2.4.2. Trừ lùi: ghép từng sơ đồ ( kết hợp nhiều size theo tỷ lệ 1:1) cho đến khi triệt tiêu
hết sản lượng của mã hàng
2.4.3. Bình quân:
Ta lần lượt ghép cở vóc lớn nhất với cở vóc nhỏ nhất, ghép các cở vóc trung
bình với trung bình và xử lý sản lượng của các cở vóc ở giữa theo số chẵn để có
các sơ đồ đầu tiên.
Quan sát các sản lượng dư ra từ các sơ đồ đã ghép ở trên để lựa chọn số cở vóc
sẽ ghép cho các sơ đồ cuối sao cho số sơ đồ này là ít nhất.
2.4.4. Tỷ lệ:
Ta lần lượt ghép cở vóc có sản lượng tỷ lệ với nhau, để có các sơ đồ đầu tiên.
Sau đó, xử lý các sản lượng của các cở vóc còn lại theo phương pháp tỷ lệ
(lần2) hoặc theo phương pháp cơ bản
2.5. Định mức trung bình
2.5.1. Theo chiều dài:
A(m) = L(m) * N
A : Lượng vải của sơ đồ
L: chiều dài sơ đồ
∑A(m)
B(m/sp) =
C (sp)
B : định mức trung bình của mã hàng
C : tổng số sản phẩm của sơ đồ
19. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 19
* chú ý: chiều dài của bàn cắt (L) là chiều dài thực tế của sơ đồ cộng thêm hao phí đầu
bàn. Khổ vải (R) là chiều rộng thực tế của sơ đồ cộng thêm 2 lần biên vải(đối với trường
hợp không sử dụng biên).
2.5.2. Theo trọng lượng:
A(g) = [ L(m) * R(m) * D(g/ m2
)] * N
A : Lượng vải của sơ đồ
L: chiều dài sơ đồ
R: khổ vải
D: trọng lượng vải
N: số lớp của sơ đồ
∑A(g)
B(g/sp) =
C (sp)
B : định mức trung bình của mã hàng
C : tổng số sản phẩm của sơ đồ
2.6. Hiệu suất sơ đồ
2.6.1. Công thức tính:
S(m)
H = *100
S(sđ)
S(sđ) - S(m)
P = *100 = 100 – H
S(sđ)
M(m): khối lượng mẫu (g)
M(sđ): khối lượng sơ đồ (g)
S(m) : diện tích mẫu (m2
)
S(sđ) : diện tích sơ đồ (m2
)
H : phần trăm hữu ích (%)
P : phần trăm vô ích (%)
20. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 20
2.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất sơ đồ:
Sản phẩm có nhiều chi tiết, kiểu dáng phức tạp thì hiệu suất giác sơ đồ
giảm. Sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ thì hiệu suất giác sơ đồ tăng.
Giác lồng cở vóc: một sơ đồ có nhiều cở vóc thì hiệu suất giác sơ đồ tăng.
Do tính chất vải: vải trơn, vải không qui tắc thì hiệu suất giác sơ đồ lớn. vải
carô, sọc, vải nhung, vải hoa văn một chiều thì hiệu suất giác sơ đồ giảm.
Kinh nghiệm và trình độ của người giác sơ đồ: người giác sơ đồ phải có
kinh nghiệm, có óc quan sát, phải biết phân tích tổng hợp, sẽ biết cách sắp
xếp hợp lý các chi tiết, giảm được nhiều chổ trống bất hợp lý và tăng hiệu
suất giác sơ đồ.
Điều kiện thiết bị, mặt bằng, nhà xưởng cũng ảnh hưởng đến hiệu suất giác
sơ đồ.
Tâm lý của người giác sơ đồ cũng có ảnh hưởng tiêu cực hay tích cực đến
hiệu suất giác sơ đồ.
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Bảng sản lượng hàng:
Size
S M L TổngColor
White 50 200 100 350
Yellow 100 250 150 500
0
0
Tổng 150 450 250 0 0 0 0 850
Khách hàng: Ttrinh fashion Sơ đồ có tối đa: 6 Sp
Mã hàng: 1B332 Bàn cắt có tối đa: 50 Lớp
Khổ vải: 1,3 m Trọng lượng vải: 250 g/m2
Biên vải: 0,02 m Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Độ co X= -2% Y= 1% % dự phòng: 1%
Vải 2 chiều
21. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 21
4.2.1.2. Lập tác nghiệp giác sơ đồ:
BẢNG TÁC NGHIỆP GIÁC SƠ ĐỒ
Khách hàng: Ttrinh fashion
Mã hàng: 1B332
Sản lượng: 850 Sp
Phương pháp trải vải: Trải vải đơn
Sơ đồ 1: S/2+M/2+L/2
Sơ đồ 2: M/3+L/1
Nguyên liệu Chi tiết S.lượng Sơ đồ
Số
lớp
Tên: TT 1 Sơ đồ 1: 75
Khổ vải: 1,3 m TS 1 Sơ đồ 2: 100
Biên vải: 0,02 m Tay 2
Độ co X= -2% Y= 1% Trụ L 1
Tr.lượng: 250 g/m2 Trụ N 1
Hao phí: 0,03 m Viền cổ 1
Dự phòng: 1%
Vải 2 chiều
Màu vải chính:
White 0 0
Yellow 0 0
22. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 22
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Giác sơ đồ mini tỉ lệ 1/5:
Marker name: 1B332-1-S2-M2-L2
Length: 6M 25,21C Width: 126,00C Utilization: 82,48%
Model/Size/Qty : 1B332 S/2 M/2 L/2
Unplaced/Placed: 0/42
Marker name: 1B332-2-M3-L1
Length: 4M 23,89C Width: 126,00C Utilization: 82,37%
Model/Size/Qty : 1B332 M/3 L/1
Unplaced/Placed: 0/28
4.2.2.2. Kiểm tra sơ đồ:
4.2.2.3. Tính định mức sơ đồ:
23. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 23
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH MÃ HÀNG (m/sp)
Khổ vải: 1,3 m
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 850 Sp
Sơ đồ
Dài sơ
đồ
Dài bàn
cắt
Số
lớp
Định mức
SĐ
Định mức
TB
Sơ đồ
1: S/2+M/2+L/2 6,25 6,28 75 471
Sơ đồ
2: M/3+L/1 4,23 4,26 100 426 1,06
ĐỊNH MỨC CUNG CẤP MÃ HÀNG (m)
Khổ vải: 1,3 m
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 850 Sp
Vải chính Vải phối Số lượng Đ.mức TB
% Dự
phòng Định mức CC
White 350
1,06
1% 373,05
Yellow 500 1% 532,92
0 0 1% 0,00
24. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 24
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH MÃ HÀNG (g/sp)
Khổ vải: 1,3 m
Trọng lượng vải: 250 g/m2
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 850 Sp
Sơ đồ
Dài sơ
đồ
Dài bàn
cắt
Số
lớp
Định mức
SĐ
Định mức
TB
Sơ đồ
1: S/2+M/2+L/2 6,25 6,28 75 153075
Sơ đồ
2: M/3+L/1 4,23 4,26 100 138450 343
ĐỊNH MỨC CUNG CẤP MÃ HÀNG (Kg)
Khổ vải: 1,3 m
Trọng lượng vải: 250 g/m2
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 850 Sp
Vải chính Vải phối Số lượng Đ.mức TB
% Dự
phòng Định mức CC
White 350
343 1%
121,240
Yellow 500 171,485
25. Bài 2: Giác sơ đồ - Định mức
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 25
4.2.2.4. Lệnh cắt:
Khách hàng: Ttrinh fashion
Mã hàng: 1B332
Sản lượng: 850 Sp
Bàn số Sơ đồ Dài bàn cắt Màu Số lớp
1 Sơ đồ 1: S/2+M/2+L/2 6,25 White 25
2 Sơ đồ 1: S/2+M/2+L/2 6,25 Yellow 50
3 Sơ đồ 2: M/3+L/1 4,23 White 50
4 Sơ đồ 2: M/3+L/1 4,23 Yellow 50
4.2.3. Kết thúc
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng chi tiết trên sơ đồ:
4.2.3.2. Kiểm tra và hoàn thiện sơ đồ:
4.2.3.3. Vệ sinh vị trí làm việc:
4.2.3.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên:
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
4.3. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
4.4. Đánh giá:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng tác nghiệp
Đúng giác sơ đồ
Tính định mức đúng
7
Tổng cộng 10
26. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 26
Bài 3: THIẾT KẾ RẬP – NHẢY SIZE
ÁO POLO-SHIRT
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Thiết kế rập, nhảy size áo thun
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Phân tích được sản phẩm may mặc
─ Dựng hình thiết kế các sản phẩm may mặc.
─ Xây dựng bộ rập chuẩn hoàn chỉnh.
─ Lập được bảng tọa độ nhảy size.
─ Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hàng.
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
2 Bàn thiết kế Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1 Giấy thực tập Tờ
5 Sinh viên
tự trang bị
27. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 27
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 1: Thiết kế rập – nhảy Size
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Thiết kế rập: Trong công nghệ sản xuất hàng may mặc, việc xây dựng một bộ
mẫu sao cho khi may xong sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn
kỹ thuật và có kiểu dáng giống như mẫu chuẩn được gọi là thiết kế rập.
1.1.2. Nhảy size: Nhảy size là Từ bộ rập chuẩn đã được phê duyệt, Dựa vào bảng thông
số kích thước, ta phóng to hoặc thu nhỏ để được các size còn lại, sao cho khi may xong
sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật và có Kiểu dáng
giống như mẫu chuẩn.
1.2. Các nguyên tắc:
Phải tuyết đối trung thành với mãu chuẩn, không được tự ý sửa chữa mẫu mà
không được sự đồng ý của khách hàng.
Các chi tiết lắp ráp với nhau phải ăn khớp với nhau
Dùng thước nào đo thì dùng thước đó để thiết kế
Thiết kế chi tiết lớn (đơn giản) trước, chi tiết nhỏ (phức tạp) sau.
Sau khi thiết kế, phải kiểm tra tất cả để tránh sai sót.
* Lưu ý:
Dựa vào mẫu chuẩn để xây dựng quy cách lắp ráp, quy trình công nghệ và
cách sử dụng trang thiết bị
Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm
1.3. Cơ sở
1.3.1. Thiết kế rập:
Mẫu chuẩn là sản phẩm mẫu, sản phẩm này thường được khách hàng giao cho
chúng ta (đây là cơ sở pháp lý để kiểm tra sản phẩm)
Hình vẽ mô tả mẫu và bảng thông số kích thước do chúng ta đưa ra nhưng phải
được khách hàng ký tên thừa nhận thì mới được đưa vào sản xuất (đây là cơ sở
pháp lý để kiểm tra sản phẩm).
Tính chất và sử dụng nguyên phụ liệu phải đúng theo yêu cầu của khách hàng
và được khách hàng ký tên đồng ý.
Qui cách lắp ráp sản phẩm là yếu tố không thể bỏ qua, để bộ rập được chính
xác
28. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 28
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người thiết kế có ảnh hưởng rất lớn
đến việc thiết kế rập.
1.3.2. Nhảy size:
Bảng thông số kích thước và mẫu chuẩn
Điểm chuẩn cần dịch chuyển
Hướng dịch chuyển:
─ Hướng dọc hay ngang: ( trục x là vóc, trục y là cở)
─ Dịch chuyển cả 2 hướng ( vừa dọc vừa ngang)
Cự li dịch chuyển ở các điểm chuẩn: dựa vào bảng thông số kích thước và
công thức chia cắt trong thiết kế
1.4. Các bước tiến hành:
1.4.1. Thiết kế rập:
Xem xét quy trình cắt may sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực
tế của xí nghiệp (nếu chưa hợp lý phải đề nghị bổ sung cho phù hợp)
Dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét phân tích các điều kiện kỹ
thuật như thiên sợi (độ nghiên xéo), độ co, đối hoa… sau đó tiến hành thiết kế các
chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau.
Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, độ dài của đường may có đảm bảo
chưa, kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp không
Kiểm tra các chi tiết cần có mẫu thành phẩm như cổ, túi, manchette…
Xác định những chổ cần bấm, khoét, đục dấu, các ký hiệu hướng canh sợi
(ngang, xéo). Ghi đầy đủ các ký hiệu cở vóc trên sản phẩm
Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, người thiết kế phải tham gia chỉ đạo quá
trình may thử để kịp thời phát hiện những sai sót để chỉnh mẫu
Lập bảng thống kê toàn bộ những chi tiết sản phẩm, số lượng chi tiết, yêu cầu
kỹ thuật sơ bộ và ký tên chịu trách nhiệm bộ mẫu
* Lưu ý: Bộ rập hòan chỉnh gồm có:
─ Rập thành phẩm: Rập có thông số thành phẩm
─ Rập bán thành phẩm:
o Rập có thông số thành phẩm + đường may + độ co rút của vải
─ Rập hổ trợ: Rập hổ trở trong quá trình may
29. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 29
1.4.2. Nhảy size:
Nghiên cứu mẫu chuẩn và bảng thông số kích thước, tính toán độ chênh lệch
về thông số kích thước (độ biến thiên)
Kiểm tra kỹ mẫu chuẩn xem để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Đặt mẫu chuẩn lên giấy mỏng sao lại
Xác định 2 trục chuẩn của thiết kế (X;Y)
Tìm các điểm chủ yếu của mẫu cần dịch chuyển
Xác định cự li dịch chuyển và hướng dịch chuyển ở các điểm chuẩn của mẫu
Nối các điểm vừa dịch chuyển (đường thẳng trước, đường cong đồng dạng
sau)
Kiểm tra lại thông số kích thước của các mẫu vừa nhảy
* Lưu ý: Để xác định cự ly dịch chuyển theo công thức thiết kế:
: Cự ly dịch chuyển
= : Độ biến thiên giữa các size
x x: Dựa vào công thức thiết kế
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Hình vẽ mô tả mẫu và thông số kích thước
30. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 30
31. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 31
4.2.1.2. Bảng liệt kê chi tiết mẫu
Tên chi tiết Số lượng Chi tiết lớn (đơn giản) Chi tiết nhỏ (phức tạp)
Thân sau
Thân trước
Tay
Trụ lớn
Trụ nhỏ
Bo cổ
1
1
2
1
1
1
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Thiết kế rập tỉ lệ 1/5, size M
Thân sau:
1. Thân sau:
Vẽ đường tâm áo
(đường gấp đôi), Lấy
dấu dài áo
Lấy dấu sâu cổ sau
Dựng các đường vuông
góc tại các điểm vừa lấy
dấu
Lấy dấu rộng cổ
Lấy dấu hạ vai, vẽ phát
đường hạ vai
Lấy dấu rộng vai, vẽ
phát đường vai con
Dựng các đường vuông
góc tại 2 đầu vai con
Lấy dấu rộng ngực, rộng
mông, vẽ phát đường
sườn áo
Dài áo = số đo +
2.5 Cm
Sâu cổ sau = số
đo
Rcổ =1/2 ng cổ
Hạ vai = 4 Cm
Rvai=1/2ng vai
Rngưc=Rmông
=1/2 ngmông
Vnách(thẳng)=
sđ
Vòng nách
(cong) size M =
28 Cm
32. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 32
Lấy dấu vòng nách
(thẳng)
Vẽ vòng nách (cong)
Lấy dấu dài tà, rộng tà
Vẽ đường sườn áo,
đường rộng mông
Cộng chồm vai, vẽ vai
con
Vẽ phác vòng cổ sau
Vẽ đường may xung
quanh, tà áo và đường
lai áo
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Dàità=sđ,Rộngtà
=1Cm
Chồm vai = 1 Cm
Đmay = 1 Cm
Tà áo lệch 2.5 Cm
Lai áo = 2.5 Cm
2. Thân trước:
Vẽ lại thân sau nhưng
không vẽ vòng cổ sau,
cắt chồm vai và cộng
thêm chiều dài
Lấy dấu sâu cổ trước,
dựng đường vuông góc
tại đó
Trừ đi chiềi dài
2.5 Cm
Sâu cổ trước = số
đo
33. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 33
Cắt chồm vai, vẽ vai
con
Vẽ vòng cổ trước, đo
vòng cổ trước
Suy ra vòng vổ sau, vẽ
vòng cổ sau
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai áo
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Chồm vai = 1 Cm
VC=VC bo +
(1÷3)Cm
VC=VCtrước +
VCsau
Đường may = 1
Cm
Lai áo = 2.5 Cm
3. Tay áo:
Vẽ đường tâm tay áo
(đường gấp đôi), Lấy
dấu dài tay áo
Lấy dấu hạ nách tay
Dựng các đường vuông
góc tại các điểm vừa lấy
dấu
Lấy dấu cửa tay
Dài áo = số đo
Hạ nách tay =
1/10 V.ngực
Cửa tay = số đo
Vòng nách tay
(thẳng)= ½ Vòng
nách(cong)–
0.7Cm
34. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 34
Lấy dấu vòng nách tay
(thẳng)
Chia đọan thẳng này
làm 3 đọan
Vẽ vòng nách (cong)
Vẽ đường sườn tay áo
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai tay
đối xứng
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Vòng nách
(cong) size M =
28 Cm
Đường may = 1
Cm
Lai áo = 2.5 Cm
4. Trụ lớn, trụ nhỏ và viền cổ:
35. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 35
4.2.2.2. Nhảy size tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.1. Lập được bảng tọa độ nhảy size.
4.2.2.2.2. Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hang
1
x y
2
x y
3
x y
4
x y
5
x y
6
x y
7
x y
8
x y
9
x y
10
x y
11
x y
S M
*M L
12
x y
13
x y
14
x y
15
x y
16
x y
17
x y
18
x y
19
x y
20
x y
21
x y
22
x y
S M
*M L
23
x y
24
x y
25
x y
26
x y
27
x y
28
x y
29
x y
30
x y x y x y x y
S M
*M L
36. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 36
4.2.2.3. Cắt bộ rập hoàn chỉnh tỉ lệ 1/5
4.2.2.4. Kiểm tra
4.2.3. Kết thúc
5.2.1.1. Kiểm tra số lượng chi tiết rập
5.2.1.2. Kiểm tra và hoàn thiện các thông tin bộ râp
5.2.1.3. Vệ sinh vị trí làm việc
5.2.1.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên
5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
5.1. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
5.2. Đánh giá:
37. Bài 3: Thiết kế rập – Nhảy size áo Polo-Shirt
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 37
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng thông số
Đúng kiểu dáng
Sự ăn khớp giữa các đường lắp ráp
7
Tổng cộng 10
38. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 38
Bài 4: THIẾT KẾ RẬP – NHẢY SIZE
ÁO CHEMISE
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Thiết kế rập, nhảy size áo chemise
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Phân tích được sản phẩm may mặc
─ Dựng hình thiết kế các sản phẩm may mặc.
─ Xây dựng bộ rập chuẩn hoàn chỉnh.
─ Lập được bảng tọa độ nhảy size.
─ Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hàng.
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
2 Bàn thiết kế Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1 Giấy thực tập Tờ
5 Sinh viên
tự trang bị
39. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 39
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 1: Thiết kế rập – nhảy Size
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Thiết kế rập: Trong công nghệ sản xuất hàng may mặc, việc xây dựng một bộ
mẫu sao cho khi may xong sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn
kỹ thuật và có kiểu dáng giống như mẫu chuẩn được gọi là thiết kế rập.
1.1.2. Nhảy size: Nhảy size là Từ bộ rập chuẩn đã được phê duyệt, Dựa vào bảng thông
số kích thước, ta phóng to hoặc thu nhỏ để được các size còn lại, sao cho khi may xong
sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật và có Kiểu dáng
giống như mẫu chuẩn.
1.2. Các nguyên tắc:
Phải tuyết đối trung thành với mãu chuẩn, không được tự ý sửa chữa mẫu mà
không được sự đồng ý của khách hàng.
Các chi tiết lắp ráp với nhau phải ăn khớp với nhau
Dùng thước nào đo thì dùng thước đó để thiết kế
Thiết kế chi tiết lớn (đơn giản) trước, chi tiết nhỏ (phức tạp) sau.
Sau khi thiết kế, phải kiểm tra tất cả để tránh sai sót.
* Lưu ý:
Dựa vào mẫu chuẩn để xây dựng quy cách lắp ráp, quy trình công nghệ và
cách sử dụng trang thiết bị
Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm
1.3. Cơ sở
1.3.1. Thiết kế rập:
Mẫu chuẩn là sản phẩm mẫu, sản phẩm này thường được khách hàng giao cho
chúng ta (đây là cơ sở pháp lý để kiểm tra sản phẩm)
Hình vẽ mô tả mẫu và bảng thông số kích thước do chúng ta đưa ra nhưng phải
được khách hàng ký tên thừa nhận thì mới được đưa vào sản xuất (đây là cơ sở
pháp lý để kiểm tra sản phẩm).
Tính chất và sử dụng nguyên phụ liệu phải đúng theo yêu cầu của khách hàng
và được khách hàng ký tên đồng ý.
Qui cách lắp ráp sản phẩm là yếu tố không thể bỏ qua, để bộ rập được chính
xác
40. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 40
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người thiết kế có ảnh hưởng rất lớn
đến việc thiết kế rập.
1.3.2. Nhảy size:
Bảng thông số kích thước và mẫu chuẩn
Điểm chuẩn cần dịch chuyển
Hướng dịch chuyển:
─ Hướng dọc hay ngang: ( trục x là vóc, trục y là cở)
─ Dịch chuyển cả 2 hướng ( vừa dọc vừa ngang)
Cự li dịch chuyển ở các điểm chuẩn: dựa vào bảng thông số kích thước và
công thức chia cắt trong thiết kế
1.4. Các bước tiến hành:
1.4.1. Thiết kế rập:
Xem xét quy trình cắt may sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực
tế của xí nghiệp (nếu chưa hợp lý phải đề nghị bổ sung cho phù hợp)
Dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét phân tích các điều kiện kỹ
thuật như thiên sợi (độ nghiên xéo), độ co, đối hoa… sau đó tiến hành thiết kế các
chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau.
Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, độ dài của đường may có đảm bảo
chưa, kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp không
Kiểm tra các chi tiết cần có mẫu thành phẩm như cổ, túi, manchette…
Xác định những chổ cần bấm, khoét, đục dấu, các ký hiệu hướng canh sợi
(ngang, xéo). Ghi đầy đủ các ký hiệu cở vóc trên sản phẩm
Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, người thiết kế phải tham gia chỉ đạo quá
trình may thử để kịp thời phát hiện những sai sót để chỉnh mẫu
Lập bảng thống kê toàn bộ những chi tiết sản phẩm, số lượng chi tiết, yêu cầu
kỹ thuật sơ bộ và ký tên chịu trách nhiệm bộ mẫu
* Lưu ý: Bộ rập hòan chỉnh gồm có:
─ Rập thành phẩm: Rập có thông số thành phẩm
─ Rập bán thành phẩm:
o Rập có thông số thành phẩm + đường may + độ co rút của vải
─ Rập hổ trợ: Rập hổ trở trong quá trình may
41. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 41
1.4.2. Nhảy size:
Nghiên cứu mẫu chuẩn và bảng thông số kích thước, tính toán độ chênh lệch
về thông số kích thước (độ biến thiên)
Kiểm tra kỹ mẫu chuẩn xem để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Đặt mẫu chuẩn lên giấy mỏng sao lại
Xác định 2 trục chuẩn của thiết kế (X;Y)
Tìm các điểm chủ yếu của mẫu cần dịch chuyển
Xác định cự li dịch chuyển và hướng dịch chuyển ở các điểm chuẩn của mẫu
Nối các điểm vừa dịch chuyển (đường thẳng trước, đường cong đồng dạng
sau)
Kiểm tra lại thông số kích thước của các mẫu vừa nhảy
* Lưu ý: Để xác định cự ly dịch chuyển theo công thức thiết kế:
: Cự ly dịch chuyển
= : Độ biến thiên giữa các size
x x: Dựa vào công thức thiết kế
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Hình vẽ mô tả mẫu và thông số kích thước
42. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 42
43. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 43
4.2.1.2. Bảng liệt kê chi tiết mẫu
Tên chi tiết Số lượng Chi tiết lớn (đơn giản) Chi tiết nhỏ (phức tạp)
Thân trước
Thân sau
Đô
Tay
Chân cổ
Chân cổ keo
Lá cổ
Lá cổ keo
Túi
Túi TP
1
1
1
2
2
1
2
1
1
1
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Thiết kế rập tỉ lệ 1/5, size M
Thân trước:
Vẽ đường tâm áo
(đường gấp đôi), Lấy
dấu dài áo
Lấy dấu sâu cổ trước
Dựng các đường vuông
góc tại các điểm vừa lấy
dấu
Lấy dấu rộng cổ
Lấy dấu hạ vai, vẽ phát
đường hạ vai
Lấy dấu vai con, vẽ
đường vai con
Dựng các đường vuông
góc tại 2 đầu vai con
Lấy dấu rộng ngực, rộng
mông, vẽ phát đường
Dài áo = số đo
Sâu cổ trước = số
đo
Rộng cổ =1/2
ngang cổ
Hạ vai = 4 Cm
Vai con = số đo
Rộng ngưc=rộng
mông
=1/2 ngang mông
Vòng nách
(thẳng)= sđ
Vòng nách
(cong) size M =
44. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 44
sườn áo
Lấy dấu vòng nách
(thẳng)
Vẽ vòng nách (cong)
Lấy dấu dài tà
Vẽ đường sườn áo,
đường rộng mông
Vẽ phát vòng cổ trước
Lấy dấu phần gài nút và
phần đinh áo
Vẽ phần gài nút và phần
đinh áo
Vẽ đường may xung
quanh, tà áo và đường
lai áo
Ghi đầy đủ các ký hiệu
20 Cm
Dài tà = số đo
Đinh áo = số đo
Gài nút = ½ đinh
áo
Đường may = 1
Cm
Lai áo = 3 Cm
1. Thân sau & đô:
Vẽ lại thân trước nhưng
không vẽ vòng cổ trước
đinh áo, gài nút và
đường tâm áo vẽ gấp đôi
Chồm vai = 2 số
đo
45. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 45
Cộng chồm vai, vẽ vai
con
Lấy dấu trung điểm
chồm vai, dựng đương
vuông goc với tâm áo đi
qua điểm này
Vẽ vòng cổ sau, đo vòng
cổ sau
Suy ra vòng vổ trước, vẽ
vòng cổ trước
Lấy dấu cao đô, dựng
đường vuông góc tại đó
Cắt rời đô và thân sau
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai áo
Ghi đầy đủ các ký hiệu
VCtrước = VC –
VCsau
Cao đô = số đo
Đường may = 1
Cm
Lai áo = số đo +
1 Cm
2. Tay áo:
Vẽ đường tâm tay áo
(đường gấp đôi), Lấy
dấu dài tay áo
Lấy dấu hạ nách tay
Dựng các đường vuông
Dài áo = số đo
Hạ nách tay =
1/10 V.ngực
Cửa tay = số đo
46. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 46
góc tại các điểm vừa lấy
dấu
Lấy dấu cửa tay
Lấy dấu vòng nách tay
(thẳng)
Chia đọan thẳng này
làm 3 đọan
Vẽ vòng nách (cong)
Vẽ đường sườn tay áo
Vẽ đường may xung
quanh và đường lai tay
đối xứng
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Vòng nách tay
(thẳng) = 1/2
Vòng nách
(cong) – 0.7Cm
Vòng nách
(cong) size M =
20 Cm
Đường may = 1
Cm
Lai tay = số đo +
1 Cm
3. Chân cổ, lá cổ và túi:
47. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 47
4.2.2.2. Nhảy size tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.1. Lập được bảng tọa độ nhảy size.
4.2.2.2.2. Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hang
1
x y
2
x y
3
x y
4
x y
5
x y
6
x y
7
x y
8
x y
9
x y
10
x y
11
x y
S M
*M L
L XL
12
x y
13
x y
14
x y
15
x y
16
x y
17
x y
18
x y
19
x y
20
x y
21
x y
22
x y
S M
*M L
L XL
23
x y
24
x y
25
x y
26
x y
27
x y
28
x y
29
x y
30
x y
31
x y x y x y
S M
*M L
L XL
48. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 48
4.2.2.2.3. Cắt bộ rập hoàn chỉnh tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.4. Kiểm tra
49. Bài 4: Thiết kế rập – Nhảy size áo chemise
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 49
4.2.3. Kết thúc
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng chi tiết rập
4.2.3.2. Kiểm tra và hoàn thiện các thông tin bộ râp
4.2.3.3. Vệ sinh vị trí làm việc
4.2.3.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên
5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
5.1. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
5.2. Đánh giá:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng thông số
Đúng kiểu dáng
Sự ăn khớp giữa các đường lắp ráp
7
Tổng cộng 10
50. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 50
Bài 5: THIẾT KẾ RẬP – NHẢY SIZE
QUẦN TÂY
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Thiết kế rập, nhảy size quần tây
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Phân tích được sản phẩm may mặc
─ Dựng hình thiết kế các sản phẩm may mặc.
─ Xây dựng bộ rập chuẩn hoàn chỉnh.
─ Lập được bảng tọa độ nhảy size.
─ Xây dựng bộ rập hoàn chỉnh cho đơn hàng.
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
2 Bàn thiết kế Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1 Giấy thực tập Tờ
5 Sinh viên
tự trang bị
51. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 51
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 1: Thiết kế rập – nhảy Size
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Thiết kế rập: Trong công nghệ sản xuất hàng may mặc, việc xây dựng một bộ
mẫu sao cho khi may xong sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn
kỹ thuật và có kiểu dáng giống như mẫu chuẩn được gọi là thiết kế rập.
1.1.2. Nhảy size: Nhảy size là Từ bộ rập chuẩn đã được phê duyệt, Dựa vào bảng thông
số kích thước, ta phóng to hoặc thu nhỏ để được các size còn lại, sao cho khi may xong
sản phẩm có thông số kích thước đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật và có Kiểu dáng
giống như mẫu chuẩn.
1.2. Các nguyên tắc:
Phải tuyết đối trung thành với mãu chuẩn, không được tự ý sửa chữa mẫu mà
không được sự đồng ý của khách hàng.
Các chi tiết lắp ráp với nhau phải ăn khớp với nhau
Dùng thước nào đo thì dùng thước đó để thiết kế
Thiết kế chi tiết lớn (đơn giản) trước, chi tiết nhỏ (phức tạp) sau.
Sau khi thiết kế, phải kiểm tra tất cả để tránh sai sót.
* Lưu ý:
Dựa vào mẫu chuẩn để xây dựng quy cách lắp ráp, quy trình công nghệ và
cách sử dụng trang thiết bị
Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng sản phẩm
1.3. Cơ sở
1.3.1. Thiết kế rập:
Mẫu chuẩn là sản phẩm mẫu, sản phẩm này thường được khách hàng giao cho
chúng ta (đây là cơ sở pháp lý để kiểm tra sản phẩm)
Hình vẽ mô tả mẫu và bảng thông số kích thước do chúng ta đưa ra nhưng phải
được khách hàng ký tên thừa nhận thì mới được đưa vào sản xuất (đây là cơ sở
pháp lý để kiểm tra sản phẩm).
Tính chất và sử dụng nguyên phụ liệu phải đúng theo yêu cầu của khách hàng
và được khách hàng ký tên đồng ý.
Qui cách lắp ráp sản phẩm là yếu tố không thể bỏ qua, để bộ rập được chính
xác
52. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 52
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người thiết kế có ảnh hưởng rất lớn
đến việc thiết kế rập.
1.3.2. Nhảy size:
Bảng thông số kích thước và mẫu chuẩn
Điểm chuẩn cần dịch chuyển
Hướng dịch chuyển:
─ Hướng dọc hay ngang: ( trục x là vóc, trục y là cở)
─ Dịch chuyển cả 2 hướng ( vừa dọc vừa ngang)
Cự li dịch chuyển ở các điểm chuẩn: dựa vào bảng thông số kích thước và
công thức chia cắt trong thiết kế
1.4. Các bước tiến hành:
1.4.1. Thiết kế rập:
Xem xét quy trình cắt may sản phẩm và yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực
tế của xí nghiệp (nếu chưa hợp lý phải đề nghị bổ sung cho phù hợp)
Dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận xét phân tích các điều kiện kỹ
thuật như thiên sợi (độ nghiên xéo), độ co, đối hoa… sau đó tiến hành thiết kế các
chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau.
Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thước, độ dài của đường may có đảm bảo
chưa, kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp không
Kiểm tra các chi tiết cần có mẫu thành phẩm như cổ, túi, manchette…
Xác định những chổ cần bấm, khoét, đục dấu, các ký hiệu hướng canh sợi
(ngang, xéo). Ghi đầy đủ các ký hiệu cở vóc trên sản phẩm
Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử, người thiết kế phải tham gia chỉ đạo quá
trình may thử để kịp thời phát hiện những sai sót để chỉnh mẫu
Lập bảng thống kê toàn bộ những chi tiết sản phẩm, số lượng chi tiết, yêu cầu
kỹ thuật sơ bộ và ký tên chịu trách nhiệm bộ mẫu
* Lưu ý: Bộ rập hòan chỉnh gồm có:
─ Rập thành phẩm: Rập có thông số thành phẩm
─ Rập bán thành phẩm:
o Rập có thông số thành phẩm + đường may + độ co rút của vải
─ Rập hổ trợ: Rập hổ trở trong quá trình may
53. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 53
1.4.2. Nhảy size:
Nghiên cứu mẫu chuẩn và bảng thông số kích thước, tính toán độ chênh lệch
về thông số kích thước (độ biến thiên)
Kiểm tra kỹ mẫu chuẩn xem để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Đặt mẫu chuẩn lên giấy mỏng sao lại
Xác định 2 trục chuẩn của thiết kế (X;Y)
Tìm các điểm chủ yếu của mẫu cần dịch chuyển
Xác định cự li dịch chuyển và hướng dịch chuyển ở các điểm chuẩn của mẫu
Nối các điểm vừa dịch chuyển (đường thẳng trước, đường cong đồng dạng
sau)
Kiểm tra lại thông số kích thước của các mẫu vừa nhảy
* Lưu ý: Để xác định cự ly dịch chuyển theo công thức thiết kế:
: Cự ly dịch chuyển
= : Độ biến thiên giữa các size
x x: Dựa vào công thức thiết kế
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Hình vẽ mô tả mẫu và thông số kích thước
54. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 54
55. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 55
4.2.1.2. Bảng liệt kê chi tiết mẫu
Tên chi tiết Số lượng Chi tiết lớn (đơn giản) Chi tiết nhỏ (phức tạp)
Thân trước
Thân sau
Lưng
Paget đơn
Paget đôi
Đáp túi T
Passant
Lót túi T
Lưng keo
2
2
4
1
1
4
1
2
2
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Thiết kế rập tỉ lệ 1/5, size L
1. Thân trước:
Vẽ đường chính trung,
lấy dấu dài quần
Lấy dấu hạ đáy trước
Dựng các đường vuông
góc tại các điểm vừa lấy
dấu
Lấy dấu ngang ống
trước
Lấy dấu ngang đáy
trước
Lấy dấu giảm đáy trước,
dựng đường song song
song với đường chính
trung
Vẽ vòng đáy trước,
đường sườn trong,
đường ngang ống
Lấy dấu rộng eo, vẽ
56. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 56
đường rộng eo
Vẽ đường sườn ngòai
Lấy dấu vị trí túi, paget
Vẽ đường may xung
quanh
Ghi đầy đủ các ký hiệu
Đường may lưng,
đáy T = 3/8 inch
Đường may sườn
= 1/2 inch
Lai quần = 1 Inch
2. Thân sau :
Vẽ phác lại thân trước
Lấy dấu ngang ống sau
Lấy dấu ngang đáy sau
Lấy dấu điểm lệch đáy
Vẽ đường sườn trong,
đường ngang ống
Lấy dấu giảm eo, lệch
eo
Vẽ vòng đáy sau
Lấy dấu rộng eo, vẽ
đường rộng eo
Vẽ đường sườn ngòai
Lấy dấu vị trí plys, túi
Vẽ đường may xung
Đường may lưng,
57. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 57
quanh
Ghi đầy đủ các ký hiệu
đáy T = 3/8 inch
Đường may sườn
= 1/2 inch
Lai quần = 1 Inch
3. Đáp túi và lót túi trước:
4. Lưng quần:
58. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 58
5. Paget chiếc, paget đôi và passant
4.2.2.2. Nhảy size tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.1. Lập được bảng tọa độ nhảy size.
4.2.2.2.2. X
â
y
d
ự
n
g
b
ộ
r
ậ
p
1
x y
2
x y
3
x y
4
x y
5
x y
12
x y
S M
M L
*L XL
XL 2XL
2XL 3XL
13
x y
14
x y
15
x y
16
x y
20
x y
21
x y
0 2
2 4
*4 6
6 8
8 10
10 12
22
x y
23
x y
24
x y
25
x y
26
x y
27
x y
0 2
2 4
*4 6
6 8
8 10
10 12
59. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 59
60. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 60
4.2.2.2.3. Cắt bộ rập hoàn chỉnh tỉ lệ 1/5
4.2.2.2.4. Kiểm tra
4.2.3. Kết thúc
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng chi tiết rập
4.2.3.2. Kiểm tra và hoàn thiện các thông tin bộ râp
4.2.3.3. Vệ sinh vị trí làm việc
4.2.3.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên
5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
5.1. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
61. Bài 5: Thiết kế nhảy size quần tây
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 61
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
5.2. Đánh giá:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng thông số
Đúng kiểu dáng
Sự ăn khớp giữa các đường lắp ráp
7
Tổng cộng 10
62. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 62
Bài 6: GIÁC SƠ ĐỒ - ĐỊNH MỨC
TRÊN VẢI TRƠN
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Giác sơ đồ áo thun
─ Giác sơ đồ áo sơ mi
─ Giác sơ đồ quần tây
─ Tính định mức các dạng áo
─ Tính định mức các dạng quần
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Lập bảng tác nghiệp giác sơ đồ
─ Giác sơ đồ
─ Tính định mức
─ Lệnh cắt
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
3 Bàn giác sơ đồ Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
63. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 63
1 Giấy giác sơ đồ Tờ
1 Sinh viên
tự trang bị
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 2: Giác sơ đồ - định mức
2.1. Khái niệm
2.1.1. Giác sơ đồ: Dùng các chi tiết mẫu cứng tượng trưng cho các sản phẩm sắp xếp
lên một tờ giấy có khổ giấy tượng trưng cho khổ vải (đúng yêu cầu kỹ thuật) nhằm
mục đích tiết kiệm được nhiều vải nhất
2.1.2. Ghép sơ đồ: Từ bảng sản lượng, loại nguyên liệu và điều kiện mặt bằng phân
xưởng, ta đưa ra một hay một số sơ đồ, sao cho khi cắt theo số sơ đồ này ta thu được
một lượng bán thành phẩm đủ để may số lượng sản phẩm mà mã hàng yêu cầu.
2.2. Yêu cầu chung khi giác sơ đồ:
2.2.1 Giác sơ đồ trên vải 2 chiều:
o Vải 2 chiều: là lọai vải trơn, đồng màu hoặc vải có hoa văn tự do.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều, cắt đầu bàn không chiều,
Ziczac, thun ống.
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Chi tiết dài trước, ngắn sau.
─ Giác từ biên bắt mép sang biên không bắt mép, từ cạnh cố định sang
cạnh không cố định.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X hoặc Y)
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
─ Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
2.2.2 Giác sơ đồ trên vải 1 chiều:
o Vải 1 chiều: là loại vải nhung hoặc vải có hoa văn 1 chiều
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Chi tiết dài trước, ngắn sau.
64. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 64
─ Giác từ biên bắt mép sang biên không bắt mép, từ cạnh cố định sang
cạnh không cố định.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X )
─ Đối với vải nhung (khách hàng dể tính), các chi tiết trên cùng một
size sản phẩm phải được sắp xếp cùng chiều.
─ Đối với hoa văn 1 chiều, các chi tiết trên cùng một sơ đồ phải được
sắp xếp cùng chiều.
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
─ Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
2.2.3 Giác sơ đồ trên vải sọc ngang:
o Vải sọc ngang: là loại vải có hệ sọc vuông góc với biên vải, lập đi lập lại có
tính chu kỳ.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Xác định các điểm chuẩn canh sọc trên rập bán thành phẩm.
─ Giác các bán thành phẩm sao cho các điểm chuẩn canh sọc cánh
nhau n lần chu kỳ.
─ Các chi tiết trên cùng một sơ đồ phải được sắp xếp cùng chiều
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X )
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
2.2.3 Giác sơ đồ trên vải sọc dọc:
o Vải sọc dọc: Là loại vải có hệ sọc song song với biên vải, lập đi lập lại có
tính chu kỳ.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
65. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 65
─ Xác định các điểm chuẩn canh sọc trên rập bán thành phẩm.
─ Giác các bán thành phẩm sao cho các điểm chuẩn canh sọc cánh
nhau n lần chu kỳ.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X đối với các chi tiết không đối diện, lật rập theo trục Y đối với các
chi tiết đối diện )
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
2.2. Mục đích ghép sơ đồ:
Tiết kiệm nguyên phụ liệu
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm số sơ đồ phải giác
Tiết kiệm số bàn cắt
2.4. Phương pháp ghép sơ đồ:
2.4.1. Cơ bản: có bao nhiêu size thì có bấy nhiêu sơ đồ
2.4.2. Trừ lùi: ghép từng sơ đồ ( kết hợp nhiều size theo tỷ lệ 1:1) cho đến khi triệt tiêu
hết sản lượng của mã hàng
2.4.3. Bình quân:
Ta lần lượt ghép cở vóc lớn nhất với cở vóc nhỏ nhất, ghép các cở vóc trung
bình với trung bình và xử lý sản lượng của các cở vóc ở giữa theo số chẵn để có
các sơ đồ đầu tiên.
Quan sát các sản lượng dư ra từ các sơ đồ đã ghép ở trên để lựa chọn số cở vóc
sẽ ghép cho các sơ đồ cuối sao cho số sơ đồ này là ít nhất.
2.4.4. Tỷ lệ:
Ta lần lượt ghép cở vóc có sản lượng tỷ lệ với nhau, để có các sơ đồ đầu tiên.
Sau đó, xử lý các sản lượng của các cở vóc còn lại theo phương pháp tỷ lệ
(lần2) hoặc theo phương pháp cơ bản
66. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 66
2.5. Định mức trung bình
2.5.1. Theo chiều dài:
A(m) = L(m) * N
A :lượng vải của sơ đồ
L: chiều dài sơ đồ
∑A(m)
B(m/sp) =
C (sp)
B : định mức trung bình của mã hàng
C : tổng số sản phẩm của sơ đồ
* chú ý: chiều dài của bàn cắt (L) là chiều dài thực tế của sơ đồ cộng thêm hao phí đầu
bàn. Khổ vải (R) là chiều rộng thực tế của sơ đồ cộng thêm 2 lần biên vải(đối với trường
hợp không sử dụng biên).
2.5.2. Theo trọng lượng:
A(g) = [ L(m) * R(m) * D(g/ m2
)] * N
A : khối lượng vải của sơ đồ
L: chiều dài sơ đồ
R: khổ vải
D: trọng lượng vải
N: số lớp của sơ đồ
∑A(g)
B(g/sp) =
C (sp)
B : định mức trung bình của mã hàng
C : tổng số sản phẩm của sơ đồ
2.6. Hiệu suất sơ đồ
2.6.1. Công thức tính:
S(m)
H = *100
S(sđ)
S(sđ) - S(m)
P = *100 = 100 – H
S(sđ)
67. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 67
M(m): khối lượng mẫu (g)
M(sđ): khối lượng sơ đồ (g)
S(m) : diện tích mẫu (m2
)
S(sđ) : diện tích sơ đồ (m2
)
H : phần trăm hữu ích (%)
P : phần trăm vô ích (%)
2.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất sơ đồ:
Sản phẩm có nhiều chi tiết, kiểu dáng phức tạp thì hiệu suất giác sơ đồ
giảm. Sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ thì hiệu suất giác sơ đồ tăng.
Giác lồng cở vóc: một sơ đồ có nhiều cở vóc thì hiệu suất giác sơ đồ tăng.
Do tính chất vải: vải trơn, vải không qui tắc thì hiệu suất giác sơ đồ lớn. vải
carô, sọc, vải nhung, vải hoa văn một chiều thì hiệu suất giác sơ đồ giảm.
Kinh nghiệm và trình độ của người giác sơ đồ: người giác sơ đồ phải có
kinh nghiệm, có óc quan sát, phải biết phân tích tổng hợp, sẽ biết cách sắp
xếp hợp lý các chi tiết, giảm được nhiều chổ trống bất hợp lý và tăng hiệu
suất giác sơ đồ.
Điều kiện thiết bị, mặt bằng, nhà xưởng cũng ảnh hưởng đến hiệu suất giác
sơ đồ.
Tâm lý của người giác sơ đồ cũng có ảnh hưởng tiêu cực hay tích cực đến
hiệu suất giác sơ đồ.
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Bảng sản lượng hàng:
Size
S M L XL TổngColor
White 50 200 100 150 500
Yellow 100 250 150 100 600
0
0
0
0
Tổng 150 450 250 250 0 0 0 1100
68. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 68
Khách hàng: Ttrinh fashion Sơ đồ có tối đa: 6 Sp
Mã hàng: 1B485 Bàn cắt có tối đa: 100 Lớp
Khổ vải: 1,5 m Trọng lượng vải: 200 g/m2
Biên vải: 0,02 m Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Độ co X= -2%
Y=
1% % dự phòng: 1%
Vải 2 chiều
4.2.1.2. Lập tác nghiệp giác sơ đồ:
BẢNG TÁC NGHIỆP GIÁC SƠ ĐỒ
Khách hàng: Ttrinh fashion
Mã hàng: 1B485
Sản lượng: 1100 Sp
Phương pháp trải vải: Trải vải đơn
Sơ đồ 1: S/1+M/1+L/1+XL1
Sơ đồ 2: M/3+L/1+XL/2
Sơ đồ 3: M/3+L/1
Nguyên liệu Chi tiết S.lượng Sơ đồ
Số
lớp
Tên: TT 2 Sơ đồ 1: 150
Khổ vải: 1,5 m TS 1 Sơ đồ 2: 50
Biên vải: 0,02 m Tay 2 Sơ đồ 3: 50
Độ co X= -2% Y= 1% Đô 1
Tr.lượng: 200 g/m2 CC 2
Hao phí: 0,03 m LC 2
Dự phòng: 1% Túi 1
Vải 2 chiều
Màu vải chính:
White 0 0
Yellow 0 0
69. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 69
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Giác sơ đồ mini tỉ lệ 1/5:
Marker name: 1B485-1-S1-M1-L1-XL1
Length: 3M 68,94C Width: 146,00C Utilization: 89,57%
Model/Size/Qty : 1B485 S/1 M/1 L/1 XL/1
Unplaced/Placed: 0/44
Marker name: 1B485-2-M3-L1-XL2
Length: 5M 66,23C Width: 146,00C Utilization: 89,20%
Model/Size/Qty : 1B485 M/3 L/1 XL/2
Unplaced/Placed: 0/66
Marker name: 1B485-3-M3-L1
Length: 3M 64,47C Width: 146,00C Utilization: 89,27%
Model/Size/Qty : 1B485 M/3 L/1
Unplaced/Placed: 0/44
70. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 70
4.2.2.2. Kiểm tra sơ đồ:
4.2.2.3. Tính định mức sơ đồ:.
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH MÃ HÀNG (m/sp)
Khổ
vải: 1,5 m
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1100 Sp
Sơ đồ
Dài sơ
đồ
Dài bàn
cắt
Số
lớp
Định mức
SĐ
Định mức
TB
Sơ đồ
1: S/1+M/1+L/1+XL1 3,68 3,71 150 556,5
Sơ đồ
2: M/3+L/1+XL/2 5,66 5,69 50 284,5 0,93
Sơ đồ
3: M/3+L/1 3,64 3,67 50 183,5 m/Sp
ĐỊNH MỨC CUNG CẤP MÃ HÀNG (m)
Khổ vải: 1,5 m
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1100 Sp
Vải chính Vải phối Số lượng Đ.mức TB
% Dự
phòng Định mức CC
White 500
0,93 1% 470,34
Yellow 600 1% 564,41
71. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 71
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH MÃ HÀNG (g/sp)
Khổ
vải: 1,5 m
Trọng lượng vải: 200 g/m2
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1100 Sp
Sơ đồ
Dài sơ
đồ
Dài bàn
cắt
Số
lớp
Định mức
SĐ
Định mức
TB
Sơ đồ
1: S/1+M/1+L/1+XL1 3,68 3,71 150 166950
Sơ đồ
2: M/3+L/1+XL/2 5,66 5,69 50 85350 279
Sơ đồ
3: M/3+L/1 3,64 3,67 50 55050 g/Sp
ĐỊNH MỨC CUNG CẤP MÃ HÀNG (Kg)
Khổ vải: 1,5 m
Trọng lượng vải: 200 g/m2
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1100 Sp
Vải chính Vải phối Số lượng Đ.mức TB
% Dự
phòng Định mức CC
White 500
279 1%
141,102
Yellow 600 167,645
4.2.2.4. Lệnh cắt:
LỆNH CẮT CHÍNH
Khách hàng: Ttrinh fashion
Mã hàng: 1B485
Sản lượng: 1100 Sp
Bàn số Sơ đồ Dài bàn cắt Màu Số lớp
1 Sơ đồ 1: S/1+M/1+L/1+XL1 3,68 White 50
2 Sơ đồ 1: S/1+M/1+L/1+XL1 3,68 Yellow 100
3 Sơ đồ 2: M/3+L/1+XL/2 5,66 White 50
4 Sơ đồ 3: M/3+L/1 3,64 Yellow 50
72. Bài 6: Giác sơ đồ định mức trên vải trơn
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 72
4.2.3. Kết thúc
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng chi tiết trên sơ đồ:
4.2.3.2. Kiểm tra và hoàn thiện sơ đồ:
4.2.3.3. Vệ sinh vị trí làm việc:
4.2.3.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên:
5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
5.1. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
5.2. Đánh giá:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng tác nghiệp
Đúng giác sơ đồ
Tính định mức đúng
7
Tổng cộng 10
73. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 73
Bài 7: GIÁC SƠ ĐỒ - ĐỊNH MỨC
TRÊN VẢI SỌC
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH
1.1. Mục đích:
─ Giác sơ đồ áo thun
─ Giác sơ đồ áo sơ mi
─ Giác sơ đồ quần tây
─ Tính định mức các dạng áo
─ Tính định mức các dạng quần
─ Rèn luyện kỹ năng, tính tỉ mỉ, tính kiên nhẫn, tác phong công nghiệp
1.2. Yêu cầu:
─ Lập bảng tác nghiệp giác sơ đồ
─ Giác sơ đồ
─ Tính định mức
─ Lệnh cắt
─ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1
Dụng cụ cầm tay: Bút chì,
bút bi, tẩy, thước thẳng,
thước cong, thước dây,
thước êke, bấm dấu, dùi.
Bộ
01
Sinh viên
tự trang bị
3 Bàn giác sơ đồ Cái
1 Nhà
trường
cung cấp
3. VẬT TƯ
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
74. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 74
1 Giấy giác sơ đồ Tờ
1 Sinh viên
tự trang bị
4. NỘI DUNG
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bài 2: Giác sơ đồ - định mức
2.1. Khái niệm
2.1.1. Giác sơ đồ: Dùng các chi tiết mẫu cứng tượng trưng cho các sản phẩm sắp xếp
lên một tờ giấy có khổ giấy tượng trưng cho khổ vải (đúng yêu cầu kỹ thuật) nhằm
mục đích tiết kiệm được nhiều vải nhất
2.1.2. Ghép sơ đồ: Từ bảng sản lượng, loại nguyên liệu và điều kiện mặt bằng phân
xưởng, ta đưa ra một hay một số sơ đồ, sao cho khi cắt theo số sơ đồ này ta thu được
một lượng bán thành phẩm đủ để may số lượng sản phẩm mà mã hàng yêu cầu.
2.2. Yêu cầu chung khi giác sơ đồ:
2.2.1 Giác sơ đồ trên vải 2 chiều:
o Vải 2 chiều: là lọai vải trơn, đồng màu hoặc vải có hoa văn tự do.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều, cắt đầu bàn không chiều,
Ziczac, thun ống.
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Chi tiết dài trước, ngắn sau.
─ Giác từ biên bắt mép sang biên không bắt mép, từ cạnh cố định sang
cạnh không cố định.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X hoặc Y)
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
─ Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
2.2.2 Giác sơ đồ trên vải 1 chiều:
o Vải 1 chiều: là loại vải nhung hoặc vải có hoa văn 1 chiều
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Chi tiết dài trước, ngắn sau.
75. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 75
─ Giác từ biên bắt mép sang biên không bắt mép, từ cạnh cố định sang
cạnh không cố định.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X )
─ Đối với vải nhung (khách hàng dể tính), các chi tiết trên cùng một
size sản phẩm phải được sắp xếp cùng chiều.
─ Đối với hoa văn 1 chiều, các chi tiết trên cùng một sơ đồ phải được
sắp xếp cùng chiều.
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
─ Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
2.2.3 Giác sơ đồ trên vải sọc ngang:
o Vải sọc ngang: là loại vải có hệ sọc vuông góc với biên vải, lập đi lập lại có
tính chu kỳ.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
─ Xác định các điểm chuẩn canh sọc trên rập bán thành phẩm.
─ Giác các bán thành phẩm sao cho các điểm chuẩn canh sọc cánh
nhau n lần chu kỳ.
─ Các chi tiết trên cùng một sơ đồ phải được sắp xếp cùng chiều
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X )
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
2.2.3 Giác sơ đồ trên vải sọc dọc:
o Vải sọc dọc: Là loại vải có hệ sọc song song với biên vải, lập đi lập lại có
tính chu kỳ.
o Phương pháp trải vải: Cắt đầu bàn có chiều
o Phương pháp Giác sơ đồ:
76. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 76
─ Xác định các điểm chuẩn canh sọc trên rập bán thành phẩm.
─ Giác các bán thành phẩm sao cho các điểm chuẩn canh sọc cánh
nhau n lần chu kỳ.
─ Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (canh sợi và hướng sợi ghi trên
mẫu)
─ Chi tiết cân đối xứng không được đuổi chiều nhau (lật rập theo trục
X đối với các chi tiết không đối diện, lật rập theo trục Y đối với các
chi tiết đối diện )
─ Phải biết được những chi tiết nào có thể sai lệch để giác sơ đồ có
hiệu quả cao nhất.
2.3. Mục đích ghép sơ đồ:
Tiết kiệm nguyên phụ liệu
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm số sơ đồ phải giác
Tiết kiệm số bàn cắt
2.4. Phương pháp ghép sơ đồ:
2.4.1. Cơ bản: có bao nhiêu size thì có bấy nhiêu sơ đồ
2.4.2. Trừ lùi: ghép từng sơ đồ ( kết hợp nhiều size theo tỷ lệ 1:1) cho đến khi triệt tiêu
hết sản lượng của mã hàng
2.4.3. Bình quân:
Ta lần lượt ghép cở vóc lớn nhất với cở vóc nhỏ nhất, ghép các cở vóc trung
bình với trung bình và xử lý sản lượng của các cở vóc ở giữa theo số chẵn để có
các sơ đồ đầu tiên.
Quan sát các sản lượng dư ra từ các sơ đồ đã ghép ở trên để lựa chọn số cở vóc
sẽ ghép cho các sơ đồ cuối sao cho số sơ đồ này là ít nhất.
2.4.4. Tỷ lệ:
Ta lần lượt ghép cở vóc có sản lượng tỷ lệ với nhau, để có các sơ đồ đầu tiên.
Sau đó, xử lý các sản lượng của các cở vóc còn lại theo phương pháp tỷ lệ
(lần2) hoặc theo phương pháp cơ bản
2.5. Định mức trung bình
2.5.1. Theo chiều dài:
A(m) = L(m) * N
77. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 77
A : lượng vải của sơ đồ
L: chiều dài sơ đồ
∑A(m)
B(m/sp) =
C (sp)
B : định mức trung bình của mã hàng
C : tổng số sản phẩm của sơ đồ
* chú ý: chiều dài của bàn cắt (L) là chiều dài thực tế của sơ đồ cộng thêm hao phí đầu
bàn. Khổ vải (R) là chiều rộng thực tế của sơ đồ cộng thêm 2 lần biên vải(đối với trường
hợp không sử dụng biên).
2.5.2. Theo trọng lượng:
A(g) = [ L(m) * R(m) * D(g/ m2
)] * N
A : khối lượng vải của sơ đồ
L: chiều dài sơ đồ
R: khổ vải
D: trọng lượng vải
N: số lớp của sơ đồ
∑A(g)
B(g/sp) =
C (sp)
B : định mức trung bình của mã hàng
C : tổng số sản phẩm của sơ đồ
2.6. Hiệu suất sơ đồ
2.6.1. Công thức tính:
S(m)
H = *100
S(sđ)
S(sđ) - S(m)
P = *100 = 100 – H
S(sđ)
M(m): khối lượng mẫu (g)
M(sđ): khối lượng sơ đồ (g)
78. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 78
S(m) : diện tích mẫu (m2
)
S(sđ) : diện tích sơ đồ (m2
)
H : phần trăm hữu ích (%)
P : phần trăm vô ích (%)
2.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất sơ đồ:
Sản phẩm có nhiều chi tiết, kiểu dáng phức tạp thì hiệu suất giác sơ đồ
giảm. Sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ thì hiệu suất giác sơ đồ tăng.
Giác lồng cở vóc: một sơ đồ có nhiều cở vóc thì hiệu suất giác sơ đồ tăng.
Do tính chất vải: vải trơn, vải không qui tắc thì hiệu suất giác sơ đồ lớn. vải
carô, sọc, vải nhung, vải hoa văn một chiều thì hiệu suất giác sơ đồ giảm.
Kinh nghiệm và trình độ của người giác sơ đồ: người giác sơ đồ phải có
kinh nghiệm, có óc quan sát, phải biết phân tích tổng hợp, sẽ biết cách sắp
xếp hợp lý các chi tiết, giảm được nhiều chổ trống bất hợp lý và tăng hiệu
suất giác sơ đồ.
Điều kiện thiết bị, mặt bằng, nhà xưởng cũng ảnh hưởng đến hiệu suất giác
sơ đồ.
Tâm lý của người giác sơ đồ cũng có ảnh hưởng tiêu cực hay tích cực đến
hiệu suất giác sơ đồ.
4.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.1.1. Bảng sản lượng hàng:
Size
S M L XL XXL TổngColor
White 50 100 150 200 100 600
Yellow 100 200 300 400 200 1200
0
0
0
0
Tổng 150 300 450 600 300 0 0 1800
Khách hàng: Ttrinh Sơ đồ có tối đa: 6 Sp
Mã hàng: 1B061 Bàn cắt có tối đa: 50 Lớp
79. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 79
Khổ vải: 1,35 m Trọng lượng vải: 200 g/m2
Biên vải: 0,02 Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Độ co X=-2% Y=1% % dự phòng: 1%
Vải sọc dọc chu kỳ 15 Cm
4.2.1.2. Lập tác nghiệp giác sơ đồ:
BẢNG TÁC NGHIỆP GIÁC SƠ ĐỒ
Khách hàng: Ttrinh
Mã hàng: 1B061
Sản lượng: 1800 Sp
Phương pháp trải vải: Trải vải đơn
Sơ đồ 1: S/1+L/3+XXL/2
Sơ đồ 2: M/2+XL/4
Nguyên liệu Chi tiết S.lượng Sơ đồ Số lớp
Tên: TT 1 Sơ đồ 1: 150
Khổ vải: 1,35 m TS 1 Sơ đồ 2: 150
Biên vải: 0,02 0 TAY 2 Sơ đồ 3: 0
Độ co X=-2% Y=1% BO CO 1 Sơ đồ 4: 0
Tr.lượng: 200 g/m2 Sơ đồ 5: 0
Hao phí: 0,03 m Sơ đồ 6: 0
Dự phòng: 1% Sơ đồ 7: 0
Vải sọc dọc chu kỳ 15 Cm
Màu vải chính:
White 0 0
Yellow 0 0
80. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 80
4.2.2. Thực hiện
4.2.2.1. Giác sơ đồ mini tỉ lệ 1/5:
Marker name: 1B061-1-S1-L3-XXL2
Length: 6M 90,59C Width: 131,00C Utilization: 73,99%
Model/Size/Qty : 1B061 S/1 L/3 XXL/2
Unplaced/Placed: 0/30
Marker name: 1B061-2-M2-XL4
Length: 6M 88,47C Width: 131,00C Utilization: 74,17%
Model/Size/Qty : 1B061 M/2 XL/4
Unplaced/Placed: 0/30
4.2.2.2. Kiểm tra sơ đồ:
4.2.2.3. Tính định mức sơ đồ:
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH MÃ HÀNG (m/sp)
Khổ
vải: 1,35 m
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1800 Sp
Sơ đồ
Dài sơ
đồ
Dài bàn
cắt
Số
lớp
Định mức
SĐ
Định mức
TB
Sơ đồ
1: S/1+L/3+XXL/2 6,9 6,93 150 1039,5
81. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 81
Sơ đồ
2: M/2+XL/4 6,88 6,91 150 1036,5 1,15
ĐỊNH MỨC CUNG CẤP MÃ HÀNG (m)
Khổ vải: 1,35 m
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1800 Sp
Vải chính Vải phối Số lượng Đ.mức TB
% Dự
phòng Định mức CC
White 600
1,15 1% 698,92
Yellow 1200 1% 1397,84
ĐỊNH MỨC TRUNG BÌNH MÃ HÀNG (g/sp)
Khổ
vải: 1,35 m
Trọng lượng vải: 200 g/m2
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1800 Sp
Sơ đồ
Dài sơ
đồ
Dài bàn
cắt
Số
lớp
Định mức
SĐ
Định mức
TB
Sơ đồ
1: S/1+L/3+XXL/2 6,9 6,93 150 280665
Sơ đồ
2: M/2+XL/4 6,88 6,91 150 279855 311
ĐỊNH MỨC CUNG CẤP MÃ HÀNG (Kg)
Khổ vải: 1,35 m
Trọng lượng vải: 200 g/m2
Hao phí đầu bàn: 0,03 m
Sản lượng mã hàng: 1800 Sp
Vải chính Vải phối Số lượng Đ.mức TB
% Dự
phòng Định mức CC
White 600
311 1%
188,708
Yellow 1200 373,680
82. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 82
4.2.2.4. Lệnh cắt:
Khách hàng: Ttrinh
Mã hàng: 1B061
Sản lượng: 1800 Sp
Bàn số Sơ đồ Dài bàn cắt Màu Số lớp
1 Sơ đồ 1: S/1+L/3+XXL/2 6,9 White 50
2 Sơ đồ 1: S/1+L/3+XXL/2 6,9 Yellow 100
3 Sơ đồ 2: M/2+XL/4 6,88 White 50
4 Sơ đồ 2: M/2+XL/4 6,88 Yellow 100
4.2.3. Kết thúc
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng chi tiết trên sơ đồ:
4.2.3.2. Kiểm tra và hoàn thiện sơ đồ:
4.2.3.3. Vệ sinh vị trí làm việc:
4.2.3.4. Bàn giao sản phẩm cho giáo viên:
5. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
5.1. Nhận xét:
─ Trong quá trình thực hiện của sinh viên, giáo viên hướng dẫn, theo dõi và
nhận xét: thao tác làm việc, cách bố trí nơi làm việc, thời gian tực hiện.
─ Cuối giờ giáo viên nhận xét chung, nêu những ưu và nhược điểm trong
quá trình thực hiện bài thực hành
─ Giải thích những vấn đề học sinh còn vướng mắc.
5.2. Đánh giá:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
1 Chuẩn bị 0,5
2 Kỹ năng, thao tác 1
3 Vệ sinh, an toàn lao động 0,5
4 Thời gian 1
5 Kỹ thuật:
Đúng tác nghiệp
Đúng giác sơ đồ
Tính định mức đúng
7
Tổng cộng 10
83. Bài 7: Giác sơ đồ định mức trên vải sọc
Khoa Công nghệ may- Thời trang – Da giày Page 83
Bảng tổng hợp vật tư dùng trong môn học
STT Dụng cụ và nguyên liệu
Đơn vị
tính
Định
mức/SV
Định
mức/sản
phẩm
Ghi chú
1 Giấy làm rập Tờ 20
Nhà trường
cung cấp
2 Giấy làm giác sơ đồ Tờ 3
Nhà trường
cung cấp