SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 1
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TPHCM, ngày tháng năm 2014
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TPHCM, ngày tháng năm 2014
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 3
I . LỜI CẢM ƠN
Có thể hoàn thành môn đồ án công nghệ thành công tốt đẹp, lời đầu tiên em xin gửi lời
cám ơn chân thành và sâu sắc tới:
- Các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ may và thời trang, bộ môn Công nghệ may
nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian qua.
- Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Thành Hậu, thầy đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án. Trong thời gian học
tập với thầy, em đã tiếp thu cho mình thêm nhiều kiến thức bổ ích, học tập được tinh thần
làm việc nghiêm túc, hiệu quả, đây là những kinh nghiệm đáng quý bổ trợ cho em trong
quá trình học tập và công tác sau này.
- Đồng thời xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần quốc tế Phong
Phú, nhà máy may Jean xuất khẩu số 01 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất
giúp em có một môi trường tốt để thực hiện đề tài.
- Các anh chị cán bộ, cùng toàn thể anh chị em công nhân đã tận tình hỗ trợ và giúp
đỡ em có thể hoàn thành trọn vẹn bài báo cáo của mình.
- Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng
góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo
thực tập.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 4
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN....................................................................................................7
I Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm...........................................7
1 Lịch sử hình thành công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm .................................7
1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm........................................................................7
1.2 Một số quan niệm về chất lượng sản phẩm .....................................................7
1.3 Các phương pháp quản lý chất lượng...............................................................7
1.4 Lịch sử hình thành và định nghĩa kiểm soát chất lượng ................................8
2 Giới thiệu hệ thống tiêu chuẩn ISO .........................................................................9
2.1 Hệ thống tiêu chuẩn ISO ....................................................................................9
2.2 Các triết lý của ISO...........................................................................................10
3 vai trò của công tác kiểm tra chất lượng...............................................................10
4 Nội dung của công tác kiểm tra chất lượng..........................................................11
5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của QC.............................................................11
II Giới thiệu công ty cổ phân quốc tế Phong Phú ...........................................................13
1 Khái quát chung .......................................................................................................13
2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................................13
3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi..........................................................................15
4 Lĩnh vực hoạt đông kinh doanh..............................................................................16
4.1 Dệt may ..............................................................................................................16
4.2 Bất động sản ......................................................................................................19
4.3 Đầu tư tài chính..................................................................................................19
5 Cơ cấu tổ chức trong công ty..................................................................................20
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I Công tác kiểm tra chất lượng tại công ty .....................................................................22
1 Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty ..............................................................22
2 Sơ đồ tổng quát quá trình tạo ra sản phẩm............................................................24
II Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm của một mã hàng cụ thể.............................27
1 Giới thiệu mã hàng...................................................................................................27
2 Qui trình kiểm tra chất lượng ở các bộ phận........................................................28
2.1 Qui trình kiểm tra chất lượng ở phòng kỹ thuật............................................28
2.2 Qui trình kiểm tra chất lượng ở kho nguyên phụ liệu ..................................28
2.3 Qui trình kiểm tra chất lượng ở xưởng cắt.....................................................31
2.4 Qui trình kiểm tra chất lượng ở xưởng may ..................................................36
2.5 Qui trình kiểm tra chất lượng ở xưởng hoàn tất............................................39
3 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục..................................................................44
4 Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng ở công ty ................................................46
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 5
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời kì bao cấp chất lượng sản phẩm không phải là vấn đề quyết định vì sản
phẩm sản xuất ra đã có nhà nước tiêu thụ, vì vậy mà các doanh nghiệp chỉ quan tâm đến
việc chạy đua tăng năng suất để vượt mức kế hoạch, còn chất lượng sản phẩm thì bị lơi
lỏng bỏ quên. Nhưng ngày nay trong cơ chế thi trường có sự quản lý của nhà nước, trong
xu thế toàn cầu hoá về kinh tế, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên quyết liệt
thì chất lượng sản phẩm và dịch vụ, sự thõa mãn nhu câu của khách hàng, hợp lý về giá cả
sẽ là những nhân tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Trong ngành công nghiệp dệt may cũng vậy, một ngành sản xuất hàng tiêu dùng có
tính thời vụ thì chất lượng sản phẩm càng trở thành một vấn đề quan trọng. Với những
đặc tính quan trọng của chất lượng sản phẩm thì vấn đề chất lượng và kiểm tra chất
lượng sản phẩm cần được quan tâm nhiều hơn.
Để có thể đóng góp một phần nhỏ vào việc tìm hiểu về công tác kiểm tra chất
lượng sản phẩm ngành may, em đã thực hiền cuốn đồ án này. Trình độ còn nhiều hạn chế,
không tránh những sai sót, cũng hy vọng đây là một đề tài tham khảo của những ai quan
tâm đến vấn đề này. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn. Em
xin chân thành cảm ơn.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 6
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói, dệt may luôn là ngành công nghiệp tiên phong trong chiến lược phát
triển kinh tế, mang lại nguồn lợi nhuận khá lớn cho đất nước. Tuy nhiên,trong xu thế toàn
cầu hóa về kinh tế,sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên quyết liệt thì chất
lượng về sản phẩm và dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu của khách hàng và thị trường là
nhân tồ quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Chính vỉ vậy, công tác kiểm tra
chất lượng sản phẩm ngay tử giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoàn tất luôn được ưu tiên
hàng đầu.Do đó, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần quan tâm và nghiên cứu về
công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may.
Nhận ra được tính tất yếu của kiêm tra chất lượng sản phẩm, trong thời gian thực
tập ở xí nghiệp cùng với sự góp ý giúp đỡ của các anh chị trong công ty, thầy cô, bạn bè
và tìm hiểu sách báo, em đã chọn đề tài “ Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành
may “ làm đề tài nghiên cứu đồ án của mình. Tuy đây là một đề tài nghiên cứu còn sơ sài,
trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót, song em hi vọng
đây sẽ là một tài liệu tham khảo dành cho những ai quan tâm đến vấn đề này. Rất mong
nhận sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô và bạn bè.
2. Mục đích nghiên cứu
Hiểu được lịch sử hình thành, vai trò,cũng như phương pháp kiểm tra chất lượng.
Nắm được công việc của QC ngành may
Nắm được qui trình kiểm tra chất lượng của một sản phẩm may cụ thể.
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp: Thực tế tại công ty may, tìm hiểu cơ sở lý luận nghiên cứu trong giáo
trình, tài liệu chất lượng có chọn lọc và tổng hợp.
Phạm vi: Trong phạm vi kiến thức đã học, tìm hiểu sách báo,đi thực tế tại xí nghiệp.
4. Nội dung nghiên cứu của đồ án.
Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra chất lượng
Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tại công ty may Phong Phú
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
I. Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
1. Lịch sử hình thành công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm
1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm
Có thể nói chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế kĩ thuật khá trừu tượng.
Khi nhìn nhận sản phẩm ở những góc độ khác nhau ta lại có những quan niệm
khác nhau về chất lượng sản phẩm.
Quan niệm siêu việt cho rằng: Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản
phẩm.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng: Chất lượng sản phẩm được phản
ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn, theo quan niệm của các
nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp với một sản phẩm với một tập hợp
các yêu cầu, tiêu chuẩn hay qui cách đã được xác định từ trước
1.2 Một số quan niệm về chất lượng sản phẩm
 Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu:“ Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm
đối với yêu cầu của người tiêu dùng”
 Theo W.E Deming: “Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của
người tiêu dùng”
 Theo Philip B Crosby: “ Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu “
 Theo định nghĩa của Việt Nam: TCVN 9001:2000 ( ISO 9001:2000) “ Chất lượng
là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một thực thể tạo cho thực thể
đó có khả năng thõa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn “
 Nhìn chung, mọi định nghĩa đều khác nhau về câu chữ nhưng đều nói lên một mục
đích cuối cùng mà cả người sản xuất và người tiêu dùng đều quan tâm đó là “ Đặc
tính sử dụng cao và giá cả hợp lý “
1.3 Các phương pháp quản lý chất lượng
Sự phát triển của hoạt động quản lý chất lượng đã trải qua 4 giai đoạn chính, từ
kiểm tra chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, đến quản lý chất lượng
toàn diện (TQM).
Kiểm tra chất lượng là hoạt động do một đội ngũ nhân viên chuyên trách đảm nhận
nhằm so sánh sản phẩm được sản xuất ra với sản phẩm tiêu chuẩn. Mục đích của hoạt
động này là phát hiện những sản phẩm không đạt các yêu cầu chất lượng đã được xác
định bởi cơ quan, tổ chức hay công ty.
Kiểm soát chất lượng là giai đoạn “tiến hoá” tiếp theo của quản lý chất lượng, phổ
biến trong thời kỳ Chiến tranh thế giới lần II. Việc kiểm soát chất lượng tập trung vào
công đoạn thiết lập các quy trình sản xuất, các thủ tục liên quan cho mỗi quy trình, sử
dụng các phương pháp thống kê, và đo lường chất lượng sản phẩm. Các hoạt động được
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 8
thực hiện để kịp thời phát hiện sai sót trong các quy trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm
kém chất lượng sẽ không được phân phối ra thị trường.
Đảm bảo chất lượng là hình thức phát triển cao hơn, đi từ chất lượng sản phẩm lên
chất lượng hệ thống. Hệ thống này bao gồm việc xây dựng cẩm nang chất lượng, lập kế
hoạch về chất lượng, áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng, và xây dựng quy trình đảm bảo
chất lượng...
TQM hiện được coi là hình thức “tiến hoá” cao nhất của quản lý chất lượng, được
định nghĩa như là những hoạt động quản lý có sự tham gia tích cực của tất cả các nhân
viên của một cơ quan hay tổ chức trong các hoạt động của cơ quan, tổ chức đó nhằm đạt
được chất lượng với chi phí thấp nhất. Trong giai đoạn phát triển này, chất lượng cần
được không ngừng cải tiến, nâng cao dựa trên những nguyên tắc cơ bản như định hướng
khách hàng, huấn luyện nhân viên về quản lý chất lượng, khả năng lãnh đạo của người
quản lý, xây dựng kế hoạch chiến lược, quản lý quy trình hoạt động, và đánh giá chất
lượng hoạt động.
1.4 Lịch sử hình thành và định nghĩa kiểm soát chất lượng
Theo định nghĩa, kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác
nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Kiểm soát chất lượng ra đời tại Mỹ, nhưng rất đáng tiếc là các phương pháp này
chỉ được áp dụng mạnh mẽ trong lĩnh vực quân sự và không được các công ty Mỹ phát
hành sau chiến tranh. Trái lại, chính ở Nhật Bản, kiểm soát chất lượng mới được áp dụng
và phát triển, đã được hấp thụ vào chính nền văn hóa của họ. Nhật Bản trở thành “quê
hương” thứ hai của kiểm soát chất lượng.
Nhà thống kê học người Mỹ, W.Edwards Deming đến Nhật Bản vào năm 1950
theo lời của JUSE để đào tạo khóa học 8 ngày về QC. Các khóa học đã được nhiệt tình
hưởng ứng và các bài giảng của Deming đã giúp cho các thành viên tham dự hiểu được
tầm quan trọng của QC trong sản xuất.
Năm 1954, Joseph Juran đến Nhật Bản, cũng theo lời mời của JUSE để tổ chức các
khóa đào tạo QC cho những nhà quản lý trung và cao cấp. Những khóa này có ảnh hưởng
rất sâu rộng với QC của Nhật Bản. QC không còn bị thu hẹp trong khu vực sản xuất và
kiểm tra mà đã mở rộng đến mọi khu vực hoạt động của công ty và xác định rõ ràng vị trí
của QC là 1 công cụ quản lý chung.
Bộ Công thương (nay là Bộ Công thương quốc tế MITI) đã ban bố luật tiêu chuẩn
hóa trong công nghiệp vào năm 1949 với mục đích cải tiến chất lượng trong các sản phẩm
công nghiệp của Nhật Bản. Theo luật này các hãng muốn được ghi nhãn hiệu Tiêu chuẩn
công nghiệp Nhật Bản (JIS) lên sản phẩm của họ phải qua 1 cuộc kiểm tra của chính phủ
về hệ thống QC.
Như vậy, ngay sau chiến tranh, QC đã được đưa vào nền công nghiệp Nhật Bản và
phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ. Điều này không những chỉ vì phương pháp thống kê –
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 9
công cụ chủ yếu trong QC – rất phù hợp với người Nhật, người luôn luôn thích cái mới
mà vì họ đã rất thành công trong việc cải tiến chất lượng, giảm giá thành, nâng cao năng
suất, giảm phế phẩm và lượng hàng phải tái chế. QC đả đóng góp những điểm chủ yếu
trong việc khôi phục và xây dựng lại nền công nghiệp Nhật Bản gần như bị hủy diệt trong
thời gian chiến tranh. Tại Nhật, nó đã được cải biến cho phù hợp với nền văn hóa truyền
thống của Nhật Bản và đã trở thành một công cụ thiết yếu trong việc duy trì chất lượng
sản phẩm.
2 Giới thiệu về hệ thống tiêu chuẩn ISO
2.1 Hệ thống tiêu chuẩn ISO
ISO (International Organization for Standardization) được thành lập năm 1946 là
một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa của các nước, có mục đích tạo thuận lợi giao
thương quốc tế và phát triển hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, khoa học kĩ thuật,
kinh tế. Trong đó, điều quan trọng của tổ chức này là góp phần vào việc thúc đẩy và đảm
bảo cho việc trao đổi hàng hóa giữa các nước thành viên.
Tính đến nay có hơn 100 thành viên trên thế giới. Việt Nam là thành viên chính
thức từ năm 1977. Sau nhiều năm nghiên cứu xây dựng và sửa đổi, ISO 9000 được công
bố năm 1987 bao gồm 5 tiêu chuẩn bao gồm Hướng dẫn sử dụng và chọn lựa (ISO 9001,
9002, 9003) và hướng dẫn cơ bản về các hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9004).
ISO 9000 là Bộ tiêu chuẩn quốc tế được ban hành với mục tiêu là thiết lập Hệ
thống chất lượng hợp lý trên cơ sở đó tạo ra những hàng hóa và dịch vụ có chất lượng
cao, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Đối tượng áp dụng ISO 9000 không chỉ là những
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh- dịch vụ thông thường mà còn bao gồm các lĩnh vực
dịch vụ công cộng, dịch vụ hành chính.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 thực chất là chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng chứ không
phải là kiểm định chất lượng sản phẩm.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm :
 ISO 9000: 2005 Hệ thống
quản lý chất lượng - Cơ sở
và từ vựng
 ISO 9001: 2008 Hệ thống
quản lý chất lượng - Các
yêu cầu
 ISO 9004: 2000 Hệ thống
quản lý chất lượng -
Hướng dẫn cải tiến hiệu quả
 ISO 19011: 2002 Hướng dẫn
đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 10
2.2 Các triết lý của ISO
 Hiệu quả chất lượng là vấn đề chung của toàn bộ tổ chức. Chỉ có thể tạo ra một sản
phẩm, một dịch vụ có chất lượng, có tính cạnh tranh cao khi mà cả hệ thống được
tổ chức tốt.
 Phải làm đúng, làm tốt ngay từ đầu.
 Nêu cao vai trò phòng ngừa là chính trong mọi hoạt động của tổ chức
 Thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng, của xã hội.
 Đề cao vai trò của dịch vụ theo nghĩa rộng, tức là quan tâm đến phần mềm của sản
phẩm, đến dịch vụ sau bán hàng.
 Trách nhiệm đối với kết quả hoạt động của tổ chức thuộc về từng người. Phân định
rõ trách nhiệm của từng người trong tổ chức, công việc sẽ được thực hiện hiệu quả
hơn.
 Quan tâm đến chi phí để thoả mãn nhu cầu, cụ thể là đối với giá thành. Phải tìm
cách giảm chi phí ẩn của sản xuất, đó là những tổn thất do quá trình hoạt động
không phù hợp, không chất lượng gây ra.
 Tinh thần ISO 9000 thực chất là một loại bộ tiêu chuẩn đặc biệt, cho phép chỉ ra
các thủ pháp cơ bản nhất để quản trị một hệ thống, một tổ chức mang lại hiệu quả
cao cho doanh nghiệp, cho xã hội.
3 Vai trò của công tác kiểm tra chất lượng
 Tôn trọng hoàn toàn nhân cách của mọi thành viên.
 Thống nhất nỗ lực của mọi thành viên, tạo ra hệ thống nhịp nhàng trong mọi hoạt
động.
 Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
 Kích thích ước vọng của mọi thành viên đạt tới mức chất lượng cao nhất bằng
nghiên cứu, triển khai sản phẩm. Từ đó, họ say mê học tập để sáng tạo.
 So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch và đưa ra
những quyết định hiệu quả.
 Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của tổ chức. Coi quá trình làm
việc không lỗi là kim chỉ nam cho hành động – Phương pháp đơn giản nhất nhưng
khó thực hiện nhất.
 Nâng cao sự phồn thịnh, uy tín của doanh nghiệp, nâng cao lợi nhuận và thu nhập
của thành viên.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 11
4 Nội dung của công tác kiểm tra chất lượng
 Nhằm góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm, loại trừ những nguyên
nhân gây sai hỏng xảy ra trong quá trình sản xuất, người ta thường thiết lập qui
trình kiểm soát chất lượng mang tính pháp lý và khoa học.
 Kiểm soát các tài liệu, văn bản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh.
 Kiểm soát chất lượng các loại nguyên phụ liệu, bán thành phẩm mua ngoài trước
khi nhập xưởng.
 Kiểm soát chất lượng bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trên chuyền, công đoạn
và chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.
 Kiểm tra tình hình chấp hành qui định qui phạm kỷ luật, những điều kiện chuẩn bị
sản xuất, thông số kỹ thuật, các thiết bị máy móc và những dụng cụ đo lường có
liên quan đến chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
 Kiểm tra điều kiện đóng gói, bao bì, bảo quản, chuyên chở trước khi xuất xưởng.
5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của QC
Để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chất lượng trong doanh nghiệp không thể không nói
đến bộ phận QC. Nếu như bộ phận KCS chỉ chuyên trách kiểm tra chất lượng sản phẩm ở
từng công đoạn sản xuất thì bộ phận QC sẽ kiểm soát toàn bộ qui trình sản xuất. Bộ phận
QC được thành lập theo quyết định của Ban Giám Đốc doanh nghiệp, có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra và ngăn ngừa những hư hỏng xảy ra.
5.1 Chức năng
 Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác kiểm soát chất lượng sản
phẩm.
 Bao quát chung về công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm.
 Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công
ty (KCS).
5.2 Nhiệm vụ
 Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm tại xí nghiệp.
 Kiểm soát qui trình quản lý chất lượng tại xí nghiệp.
 Tổng hợp báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng.
 Phối hợp với khách hàng tiếp nhận lắng nghe và hành động khắc phục.
 Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất về chất lượng sản phẩm.
 Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản
xuất.
 Phục vụ công tác kiểm final với khách hàng.
 Tập huấn KCS mới về việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng cách thức thực hiện hệ thống
và ghi báo cáo.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 12
 Tham gia giải quyết những khiếu nại của khách hàng về chất lượng của sản phẩm.
 Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ thuật và xác định trách nhiệm về ai.
5.3 Quyền hạn
 Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm trong công ty.
 Được quyền đề xuất với ban lãnh đạo công ty về việc xem xét, khen thưởng, phạt chất
lượng sản phẩm.
 Kiến nghị với ban lãnh đạo công ty cho đình chỉ xuất xưởng những mã hàng không đạt
yêu cầu về chất lượng.
 Kiến nghị cho tái chế, sản xuất lại những mã hàng không đạt yêu cầu chất lượng.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 13
II. Giới thiệuvề công ty cổ phần quốc tế Phong Phú
1 Khái quát chung về công ty
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú
Tên tiếng Anh: Phong Phu International Joint Stock Company
Tên viết tắt: PP.J.S.C
Ngày thành lập: 19/04/2007
Trụ sở chính: 48 đường Tăng Nhơn Phú, P.Tăng Nhơn Phú B, Q. 9, TP.HCM.
Điện thoại: 84-8-35 147 340
Fax: 84-8-38 406 790
Email: info@ppj-international.com
Website: www.ppj-international.com
2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Quốc Tế Phong Phú là một trong những đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Cổ phần Phong Phú được thành lập và hoạt động từ năm 2007 – Một trong
những doanh nghiệp đầu đàn của ngành Dệt May Việt Nam. Trong những năm gần đây,
cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẻ tại Việt Nam theo xu hướng hội nhập quốc tế.
Công ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú đã không ngừng lớn mạnh cả về lượng và chất
trong hệ thống ngành dệt may.
Sau khoảng thời gian tổ chức lại hệ thống may mặc cũng như khởi động hàng loạt
các dự án may mặc để nâng cao năng suất đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 14
hàng. đầu năm 2012 đánh dấu một bước phát triển mới của Công ty khi tiếp tục duy trì và
phát triển lên tầm cao mới các chi nhánh, nhà máy đã được xây dựng và đưa vào hoạt
động như:
a. Chi nhánh Tp. HCM.
b. Nhà máy May Xuất Khẩu Phong Phú Long An.
c. Nhà máy May XK Phong Phú Nha Trang.
d. Nhà máy May XK Phong Phú Đà Nẵng.
e. Nhà Máy Thời Trang Phong Phú.
f. Nhà máy May Thời Trang Phong Phú - Thủ Đức.
g. Nhà may May Jean Xuất Khẩu (Khu A – Khu B).
Song song đó trong năm 2012 lần lượt cho ra đời các Nhà máy:
a. Nhà máy May Thun Xuất Khẩu Phong Phú Sài Gòn.
b. Nhà máy Phong Phú - Phú Yên.
c. Điểm nghiên cứu ứng dụng và phát triển thời trang Phong Phú..v.v..
Nhìn lại khoảng thời gian một năm làm việc, đứng trước tình thế muôn vàn khó
khăn của kinh tế thế giới và trong nước, tập thể Công ty Cổ phần Quốc Tế Phong Phú với
phương châm: “Hiệp lực cùng phát triển” trên dưới một lòng đoàn kết để gặt hái thêm
được nhiều thành công tốt đẹp.
Cùng với sự chuyển mình của các ngành công nghiệp nói chung và ngành may mặc
nói riêng, công ty đã dần thay đổi công nghệ sản xuất số liệu sang công nghệ sản xuất
Lean tinh gọn, nâng cao năng suất lao động và từ đó thu nhập cho cán bộ - công nhân viên
dần được cải thiện.
Ngoài ra, Công ty cũng đặc biệt chú trọng tới thị trường nội địa phục vụ tiêu dùng
trong nước nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của nhà nước "Người Việt Nam dùng hàng
Việt Nam”. Công ty đã thành lập Công ty Cổ phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú để
đẩy mạnh thị trường nội địa. Hiện nay sản phẩm mang thương hiệu của PHONG PHÚ
như: POP, Enriche, Town Streets, Jolie Maison…đã xuất hiện ở hầu hết ở các vùng miền
trong cả nước và được người tiêu dùng ưa chuộng do tính thời trang, giá cả phù hợp, chất
lượng vượt trội. Từ những kết quả đạt được, Công ty đã mở nhiều đại lý cửa hàng không
những trên địa bàn Tp HCM mà còn ở các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Long
An…và các Trung tâm thương mại, chuỗi hệ thống siêu thị trên toàn quốc.
Trong 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh với những thành tựu đạt được Công ty
vinh dự được Bộ Công thương tặng thưởng đơn vị xuất sắc nhiều năm liền, sản phẩm của
chúng tôi được người tiêu dùng đánh giá cao, luôn làm thoả mãn mọi yêu cầu về thị hiếu
của khách hàng. Với những thành quả đạt được, cá nhân Ông Đặng Vũ Hùng - Tổng
Giám đốc Công ty đã vinh dự được UBND TP. HCM trao tặng giải thưởng Doanh nhân
trẻ xuất sắc và Doanh nhân trẻ tiêu biểu TP. HCM lần thứ VII năm 2012.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 15
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn
“Trở thành tập đoàn kinh tế vững
mạnh hàng đầu Việt nam, phát triển sản
xuất kinh doanh chuyên ngành dệt may và
đầu tư sang các lĩnh vực kinh tế tiềm năng
trong nước, đầu tư ra nước ngoài”.
 Sứ mệnh
Nâng cao tiềm lực kinh tế và chất lượng
cuộc sống cộng đồng thông qua việc cung ứng
các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng vượt trội
đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và góp
phần vào sự phát triển kinh tế xã hội.
 Giá trị cốt lõi
DOANH NGHIỆP KINH TẾ ĐA NGÀNH HÙNG
MẠNH
NÂNG CAO TIỀM LỰC KINH TẾ & CHẤT
LƯỢNG CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG
GIA TĂNG GIÁ TRỊ VÀ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG,
ĐỐI TÁC, KHÁCH HÀNG, CB.CNV, NHÀ NƯỚC
CỘNG ĐỒNG
ĐOÀN KẾT, TRÁCH NHIỆM
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CAO, TRUNG THÀNH,
NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO, KỸ NĂNG TỐT
CHÚNG TÔI-CÁN BỘ
CÔNG NHÂN VIÊN
PHONG PHÚ
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 16
4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Trên nền tảng là kinh doanh ngành may mặc, từ năm 2003, thực hiện chiến lược
phát triển đa ngành, Phong Phú đã mở rộng sang lĩnh vực Bất động sản và đầu tư tài
chính. Nắm bắt cơ hội và thực hiện chiến lược phát triển đầu tư tốt, Phong Phú sẽ ngày
càng phát triển mạnh mẽ và từng bước khẳng định vị thế đa ngành của mình.
4.1 Dệt may
Dệt may là lĩnh vực sản xuất kinh doanh lâu đời và cũng là thế mạnh của Phong
Phú. Với công nghệ hiện đại luôn được chú trọng đầu tư đổi mới và một bề dày kinh
nghiệm được đúc kết gần 50 năm qua, Phong Phú tự hào mang lại những sản phẩm chất
lượng cao, mẫu mã đa dạng và dịch vụ chuyên nghiệp, phù hợp với mọi nhu cầu đa dạng
của khách hàng.
Các dòng sản phẩm chủ yếu:
Sợi-chỉ may
Vải thời trang
Sản phẩm gia dụng
Thời trang Phong Phú
Sợi-chỉ may
Ngành sợi Phong Phú hiện có 3 công ty sản
xuất kinh doanh tại TP.HCM, Bảo Lộc, Nha Trang
với 8 nhà máy sản xuất và kiểm soát gần 375.000
cọc sợi trong đó có 338.514 cọc sợi đơn,30.496
cọc sợi se và 5.544 rotor OE,đạt tổng năng lực sản
xuất bình quân một năm hơn 40.000 tấn sợi- chỉ
may các loại, gồm các mặt hàng:
Sợi-chỉ may
Sợi Ring 100% cotton
Sợi Slub yarn
Sợi Multi count
Sợi Multi twist
Sợi OE
Loại sợi chu kỳ dài
Loại sợi chu kỳ ngắn
Sản phẩm sợi Phong Phú được sản
xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của
châu Âu, Mỹ, Nhật Bản…đặc biệt là dây
chuyền kéo sợi tự động của hàng Rieter hiện
đại nhất Đông Nam Á được điều khiển bằng
hệ thống robot tự động.
Hiện nay sản phẩm sợi Phong Phú đã
chiếm lĩnh thị trường trong nước và còn là
nhà cung cấp chính sản phẩm sợi chỉ may
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 17
chất lượng cao cho Tập đoàn Coats, các doanh nghiệp trong Vinatex và doanh nghiệp
ngoài Vinatex.
Vải-thời trang
Là doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất
vải Jeans tại Việt Nam, sản phẩm vải Jeans Phong Phú
được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, áp
dụng hệ thống điều khiển thuốc nhuộm indigo tự động,
hiện đại của tây Âu, hệ thống hoàn tất đa dạng từ đốt
lông, rũ hồ, làm bóng đến sanfor vải. Đồng thời công
nghệ nhuộm màu hiện đại được đưa vào ứng dụng nên
vải có màu sắc phối hợp đa dạng, độ bền màu cao, wash
được nhiều cấp ánh màu.
Bên cạnh mặt hàng vải Jeans, Phong
Phú còn cung cấp cho thị trường các dòng sản
phẩm cao cấp khác như vải kaki, vải kate, vải
dệt thoi, vải dệt thoi mang đến cho người hàng
nhiều sự lựa chọn trong thế giới vải đầy mau
sắc của Phong Phú.
Hiện nay Phong Phú đang nghiên cứu
phát triển dòng sản phẩm vải jean mới làm từ
nguồn nguyên liệu cotton supina-một trong
những dòng cotton cao cấp được khách hàng
quan tâm và có nhiều ưu điểm nổi bật.
Sản phẩm dệt gia dụng
Sản phẩm dệt gia dụng Phong Phú
được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng quốc
tê 100 của Oeke-tex, sử dụng dây chuyền công
nghệ khép kín từ khâu dệt, nhuộm, may hoàn
tất, bao gồm khoảng 400 máy dệt chuyền
nhuộmcông nghệ tiên tiến đạt năng lực sản
xuất trên 500 tấn sản phẩm 1 tháng.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 18
Một trong những đặc điểm nổi bật
của sản phẩm gia dụng Phong Phú là sử
dụng các nguyên liệu có nguồn gốc thiên
nhiên, thân thiện với môi trường như cotton,
tằm…kết hợp với việc áp dụng qui trình sản
xuất cổ điển, thời gian sản xuất dài, không
hóa chất độc hại.
Bên cạnh hai mặt hàng chủ lực là
khăn và áo choàng tắm, Phong Phú đã mở
rộng và phát triển chuỗi sản phẩm gia dụng sang các mặt hàng khác như chăn, drap, gối,
rèm… nhằm mang lại sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng.
Thời trang phong phú
May mặc là lĩnh vực mà Phong Phú đang đẩy mạnh
phát triển trong những năm gần đây với mục tiêu cung cấp
giải pháp may mặc trọn gói cho khách hàng. Phong Phú
hiện có trên 100 chuyền may hiện đại với tổng năng lực sản
xuất 20 triệu sản phẩm/năm để phục vụ cho thị trường xuất
khẩu và nội địa.
Sản phẩm chủ yếu là áo quần jeans, áo quần dệt
kim, chủ yếu xuất khẩu sang Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, Đài
Loan.
Đối với thị trường xuất khẩu, Phong Phú là nhà cung
cấp các sản phẩm may mặc
cho các thương hiệu nổi tiếng như Mast,Esprit, Otto
International… , không ngừng mở rộng mạng lưới khách
hàng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng.
Với mục tiêu xây dựng thương hiệu thời trang đầy tính năng động, sáng tạo và
không ngừng đổi mới, Phong Phú sẽ đẩy mạnh nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất
hiện đại, đa dạng hóa nguồn nguyên liệu và tăng cường đầu tư khâu thiết kế.
Phong Phú với chuỗi thời trang may mặc đa dạng hứa hẹn sẽ mang lại những màu
sắc đa dạng cho cuộc sống.
Nhãn hiệu POP Jeans
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 19
4.2 Bất động sản
Với mong muốn làm cho cuộc sống của bạn thêm Phong Phú,bên cạnh việc phát
triển các sản phẩm dệt may phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, Tông công ty cổ phần Phong
Phú mở rộng sang lĩnh vực Bất động sản-Thương mại du lịch thông qua việc liên kết và
góp vốn đầu tư với các doanh nghiệp có tiềm lực mạnh.
Có ba loại hình chính:
- Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp
- Đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng, chung cư , khu đô thị
- Đầu tư xây dựng khu biệt thự, du lịch, nghỉ dưỡng.
4.3 Đầu tư tài chín
Phong Phú đã xây dựng được mối quan hệ tốt trên cơ sở hợp tác cùng có lợi với rất
nhiều tổ chức tài chính và quĩ đầu tư uy tín để có thể tận dụng nguồn ngoại lực này thúc
đẩy nhanh các dự án đầu tư nằm trong định hướng phát triển của đơn vị và các đối tác một
cách nhanh chóng và hiệu quả Những đơn vị cùng hợp tác : Công ty CP Hóa dầu & Xơ
sợi tổng hợp Petro Việt nam-Vinatex Đình Vũ, công ty CP Khoan dầu khí Việt nam, công
ty CP đầu tư Phước Long.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 20
5. Cơ cấu tổ chức của công ty.
Chức năng của các phòng ban
 Cơ quan điều hành (cơ quan tổng giám đốc):
Công ty cổ phần quốc tế Phong Phú có cơ cấu tổ chức như sau:
 Tổng Giám đốc:
- Phụ trách chung và kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công ty từ con người tài
chính đến các khâu sản xuất.
- Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Kinh doanh
nội địa, Phòng đầu tư & phát triển, Phòng quản lý chất lượng và Trung tâm may mặc.
 Phó Tổng Giám đốc:
- Giải quyết các công việc thường xuyên của Công ty trong phạm vi được Tổng
Giám đốc ủy quyền;
- Trực tiếp phụ trách Phòng Hành chính nhân sự.
 Giám đốc điều hành thứ nhất:
- Điều hành chịu trách nhiệm điều hành các công việc hằng ngày của Công ty tại
Khối Văn phòng;
- Tham gia chỉ đạo sản xuất, theo dõi tiến trình sản xuất đối với các Nhà máy;
- Ký kết các hợp đồng và giải quyết các công việc khác theo sự ủy quyền của Tổng
Giám đốc;
- Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng Kế hoạch sản xuất, Phòng kỹ thuật, Phòng
xuất nhập khẩu, Bộ phận kho và Nhà máy may Jean xuất khẩu.
 Giám đốc điều hành thứ hai:
Trực tiếp phụ trách và điều hành các hoạt động sản xuất tại Xưởng may Phong Phú
Guston Molinel.
 Trợ lý Tổng Giám đốc:
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về chiến lược đầu tư, phát triển kinh doanh của
Công ty;
- Trực tiếp phụ trách Nhà máy Wash.
 Kế toán trưởng:
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc và kiểm soát toàn bộ quá trình thu – chi của Công
ty;
- Đề xuất các giải pháp kiểm tra tài chính và đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty
hoạt động.
 Khối cơ quan phòng/ban:
 Phòng tài chính – kế toán:
Có chức năng thực hiện các công việc thường xuyên liên quan đến tài chính, tiền tệ
như: Kế toán tổng hợp; Kế toán ngân hàng; Kế toán công nợ; Kế toán vật tư, thành phẩm,
gia công; Kế toán thu chi, kế toán nội bộ; Kế toán giá thành, chi phí; Kế toán kho; Kế
toán tiền lương; Thủ quỹ, …
 Phòng Hành chính – Nhân sự:
Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc về hành chính, nhân sự; kiểm soát và
điều phối hoạt động liên quan đến: Chi phí hành chính, tuyển dụng, đào tạo, chế độ chính
sánh, bảo hiểm, tiền lương, … của toàn Công ty.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 21
 Phòng kinh doanh nội địa:
Có chức năng phát triển thị trường kinh doanh nội địa.
 Phòng kế hoạch sản xuất:
Có chức năng hoạch định toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Phòng kỹ thuật:
Có chức năng hướng dẫn và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
 Phòng xuất nhập khẩu:
Có chức năng thực hiện các chứng từ giao, nhận xuất nhập khẩu, đảm bảo nguyên
phụ liệu và hàng hóa xuất nhập theo đúng kế hoạch của Công ty.
 Phòng đầu tư và phát triển:
Có chức năng hoạch định về chiến lược và địa bàn đầu tư sản xuất kinh doanh của
Công ty.
 Phòng đảm bảo chất lượng:
Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng đối với từng mã hàng.
 Bộ phận kho:
Chứa đựng và đảm bảo cung cấp nguyên phụ liệu, bán thành phẩm và thành phẩm
theo yêu cầu của sản xuất.
 Trung tâm may mặc:
- Trung tâm may mặc bao gồm nhiều nhóm kinh doanh tùy thuộc vào điều kiện sản
xuất và tình hình của Công ty tại mỗi thời điểm;
- Thực hiện các chức năng: kinh doanh, tiếp thị, quản lý đơn hàng, tìm kiếm thị
trường và duy trỉ, mở rộng khách hàng.
 Khối sản xuất:
Khối sản xuất bao gồm nhiều đơn vị trực tiếp sản xuất gồm:
- Xưởng may Phong Phú Guston Molinel;
- Nhà máy may Jean xuất khẩu;
- Nhà máy Wash;
- Các nhà máy khác nếu được thành lập
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 22
Sơ đồ tổ chức nhà máy may Jeans khu A
Sơ đồ
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 23
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Công tác KTCL tại công ty
1. Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty
Sơ đồ quản lý chất lượng tại nhà náy may Jeans khu A
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 24
Tổng quan qui trình nhà máy may
1. Trước khi bắt đầu sản xuất đơn hàng phải có cuộc họp triển khai những yêu cầu
đặc biệt và lưu ý từ lô hàng.
2. Chuyền trưởng phải được cung cấp báo cáo cắt với số lượng cụ thể.
3. Chuyền trưởng phải được cung cấp báo cáo kiểm Cắt trước khi bắt đầu sản xuất.
4. Mẫu thành phẩm được duyệt phải cung cấp cho chuyền may và các bộ phận liên
quan.
5. Bảng màu được duyệt phải cung cấp cho chuyền may kịp thời.
6. Qui trình lắp ráp phải được cung cấp cho chuyền may.
7. Cách lắp ráp và yêu cầu của từng công đoạn được triển khai cho công nhân theo
phân bổ công đoạn may.
8. Qui cách may phải được triển khai cho công nhân theo công đoạn và theo cụm.
9. Công nhân được hướng dẫn và thực hiện đạt yêu cầu công đoạn được phân công.
10.Trước khi bắt đầu sản xuất, mỗi công nhân phải có trách nhiệm kiểm tra chất
lượng công đoạn trước.
11.Bất kỳ phát sinh nào phải được xử lý và khắc phục trước khi chuyển qua khâu
kế tiếp.
2. Sơ đồ tổng quát quá trình tạo ra sản phẩm
Công tác KTCL sản phẩm là một công việc vô cùng quan trọng, quyết định đến sự
sống còn của doanh nghiệp, vì thế, mỗi công ty cần có một qui trình kiểm soát chất lượng
thật chặt chẽ.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt hiệu quả, công ty đã đưa ra qui trình kiểm
soát chuẩn cho sản phẩm.
Hình vẽ
Nhận thông tin
Thiết kế, may
mẫu thử
Lên kế hoạch
Chuẩn bị sản
xuất
Nhập kho
nguyên phụ
liệu
CắtIn ,thêuMay
Đóng gói
Nhập kho
thành phẩm
Xuất hàng
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 25
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 26
II Qui trình kiểm tra chất lượng của một mã hàng cụ thể
1 Giới thiệuvề mã hàng
Mã hàng 14C00831 là mã hàng quần jean nam của khách hàng Chico’s . Mã hàng có
cấu trúc như sau:
Quần jean lưng rời, lưng trong nối ở giữa sau, lưng ngoài nối bên sườn
Thân trước có 2 túi hàm ếch, túi đồng hồ bên phải người mặc
Thân sau có 2 túi đắp có thêu
Quần có wash sau khi may thành phẩm
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 27
2 Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các bộ phận
2.1 Qui trình kiểm tra chất lượng tại phòng kỹ thuật
Tiếp nhận thông tin: Kiểm rập với TLKT và mẫu gốc của khách hàng, nếu phát
hiện có chỗ không phù hợp phải làm việc trực tiếp với khách hàng.
Kiểm tra ống vải: Sau khi vải về kho, nhân viên phòng kỹ thuật sẽ tiến hành test
vải (wash mẫu vải) để kiểm tra độ co rút, số liệu thu được sẽ gia giảm trong khi thiết kế
mẫu
Kiểm tra rập mẫu: Nhân viên rập sẽ chỉnh rập theo TLKT và mẫu gốc mà khách
hàng gửi tới, kèm theo những góp ý và test ống trước đó. Rồi kiểm tra thông số mẫu
Kiểm tra may mẫu: Kiểm tra may mẫu cũng là kiểm tra rập có chính xác hay
không, kiểm độ co rút, kiểm tra lại các thông số, xác định qui trình may cho sản phẩm.
Sau đó đem cho khách hàng duyệt mẫu, chỉ có mẫu được khách hàng chấp nhận mới được
đem đi wash
Kiểm tra thông số sau wash: Chỉ tiêu kiểm tra: chất lượng đường may, thông số
kích thước, kết cấu sản phẩm. Sản phẩm khách hàng đồng ý sẽ được làm mẫu cho sản
xuất trên đó còn ghi thêm những góp ý của khách hàng.
2.2 Qui trình kiểm tra chất lượng tại kho nguyên phụ liệu
Kiểm tra kỹ nguyên phụ liệu khi chưa tiến hành sản xuất và kiểm tra lại về qui
cách, màu sắc, phẩm chất… của nguyên phụ liệu khi đã may thành phẩm xem có đạt yêu
cầu hay không ( đúng hay sai vị trí, có an toàn trong sử dụng hay không, có sử dụng được
hay không ).
Việc đảm bảo tốt chất lượng nguyên phụ liệu sẽ ảnh hưởng tích cực đến chất lượng
của sản phẩm đầu ra. Để đáp ứng điều này, khi lựa chọn các nhà cung cấp và sản phẩm
mua vào phải xác định kỹ các tiêu chuẩn để có sự đánh giá và lựa chọn thích hợp. Bộ
phận kho sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra tất cả nguyên phụ liệu nhập về số lượng và chất
lượng dưới sự quản lý của phòng kế hoạch công ty.
Kiểm tra nguyên phụ liệu
Kho vải nhà máy
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 28
Sản phẩm đạt chất lượng nếu đáp ứng nhu cầu chất lượng về nguyên phụ liệu, vi vậy,
việc đảm bảo chất lượng nguyên phụ liệu có vai trò rất lớn. chính vì thế, khi lựa chọn nhà
cung cấp và sản phâm đặt mua, cần phải xem xét thật kỹ lưỡng các tiêu chuẩn chất lượng
để có sự đánh giá và chọn lựa thích hợp
Tất cả những thông tin về nguyên phụ liệu cần được nhân viên kiểm tra chất lượng
tổng hợp và báo cáo cho phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật biết để có kế hoạch sử dụng
nguyên phụ liệu va giác sơ đồ cho chính xác.
Sau khi kiểm xong, nhân viên kiểm tra cần phải dán nhãn xác nhận đã kiểm vải và tính
số điểm lỗi trung bình. Mức độ lỗi cho phép tùy thuộc vào từng khách hàng.
Nếu hàng đạt sẽ được nhập về kho tạm chứa. Nếu vải kiểm trên 10% tổng số mà bị
loại, tiếp tục kiểm thêm 15% nếu kết quả lỗi vẫn cao, thì phải tiến hành kiểm 100% lô vải.
Nếu chất lượng nguyên phụ liệu không đạt yêu cầu thì cần thông báo với ban giám đốc để
khiếu nại với khách hàng và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh ảnh hưởng đến tiến độ sản
xuất.
Kiểm tra nguyên liệu
 Kiểm tra màu sắc, cấu trúc: thấy có khác biệt phải báo với phòng kế hoạch để làm
việc với nhà cung cấp.
 Kiểm tra khổ vải: phải đo chính xác, đo đầu, giữa và cuối cây.
 Kiểm tra chiều dài cây vải: dựa theo đồng hồ đo gắn trên máy.
 Kiểm tra độ co dãn (kiểm 100% với mã hàng wash và 10% đối với hàng không
wash).
 Kiểm tra loang màu (Kiểm tra giữa hai bên sườn, sườn với trung tâm, giữa 2 đầu
cây vải).
 Kiểm tra độ khác màu: thấy có khác biệt phải để riêng mẻ nhuộm và kiểm 100% số
lượng mẻ nhuộm này.
 Kiểm tra lỗi trong cây vải (kiểm bằng máy với tốc độ 25 đến 30m/ phút).
Những lỗi thường gặp
 Về sợi: lỗi sợi, sợi không đều, vải bị rút sợi ngang, bị nhàu, xéo canh vải, sai
chiều tuyết, vải có mùi, sót sợi, lủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi, lỗi dệt hoa
văn
 Lỗi nhuộm: đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, tông màu, loang màu, vết sọc do
nhuộm không đều, khác màu hoặc nhuộm khác màu trên cùng thân, in thêu bị
bung, nứt gẫy
 Lỗi hoàn tất: sợi xiên hoặc vòng cung, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách
 Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, vết bẩn
Kiểm tra phụ liệu
 Kiểm tra số lượng chất lượng phụ liệu
 Tất cả phụ liêu nhận về phải được kiểm tra đối chiếu với bảng màu được duyệt :
kiểm tra về màu sắc, chủng loại, size, các ký hiệu trên phụ liệu.
 Lấy mẫu kiểm trong thùng carton: kiểm tra kích thước, nội dung ghi trên mã hàng
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 29
Những lỗi thường gặp
 Sai qui cách, chủng loại, kích thước,số lượng, trọng lượng
 Dơ, mất sợi, lỏng sợi, lỗi dệt, nối chỉ dệt, thun bị đứt..
 Bao bì ghi nhãn khác với tài liệu cung cấp
 Trầy xước, lem chữ, khác màu
Sơ đồ qui trình kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu
Chuẩn bị packing list,
chứng từ nhập, tài liệu
hướng dẫn kiểm tra, biên
bản ghi nhận, bảng màu
Nhận hàng, kiểm tra số
lượng, đưa về kho
Phá kiện,
kiểm tra , đo
đếm
Nhập vào kho chờ sx,
sắp xếp npl
Ghi nhận kết quả
Xuất npl nội bộ
Quản lý npl tồn
(đầu tấm, lỗi)
Lưu hồ sơ
Xử lý hàng
không đạt
Xử lý hàng tồn
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 30
2.3 Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm ở xưởng cắt
Các khâu chính trong tổ cắt:
 Giác sơ đồ
 Trải vải
 Cắt
 Kiểm tra chi tiết và
phối kiện
 Đánh số
 Kiểm bán thành phẩm,
thay thân, lỗi sợi
 Giao bán thành phẩm
đã hoàn chỉnh cho chuyền sản
xuất
Qui trình làm việc ở xưởng cắt
 Công việc đầu tiên của tổ cắt là đi sơ đồ, một trong những khâu quan trọng của tổ
cắt.
 Sau đó,tổ cắt nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch, sau khi có kế hoạch cắt
thì làm giấy trải vải.
 Khi nhận được gấy trải vải, nhân viên nhận vải của tổ cắt sẽ đến kho nguyên liệu
nhận vải về cho tổ cắt.
 Tổ trưởng tổ cắt sẽ nhận giấy trải vải và sơ đồ từ phòng cad, căn cứ trên seam cad
nhận biết chất liệu vải rồi trải vải.
 QC kiểm sẽ kiểm tra bàn vải bao gồm kiểm tra số lớp, kiểm tra loại vải, kiểm tra số
lượng size trong sơ đồ.
 Thợ cắt được QC thông báo đã kiểm tra bàn vải xong thì tiến hành cắt vải.
 Các chi tiết cắt xong sẽ được QC kiểm tra, sau đó nhân viên phối bộ sẽ tiến hành
phối bộ, những chi tiết không cần ép keo hoặc làm công đoạn nào khác sẽ được đưa qua
khu vực giao hàng, chi tiết nào cần ép keo sẽ được đưa qua khu vực ép keo, những chi tiết
cần độ chính xác như lá cổ, chân cổ,sẽ được đưa qua khu vực cắt vòng, khi cắt vòng xong
sẽ được chuyển qua khu vực giao hàng.
 Nhân viên giao hàng chịu trách nhiệm giao bán thành phẩm cho chuyền may.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 31
Yêu cầu của Chico’s về mã hàng
 Vải phải được xả, kiểm tra độ co rút, ánh màu trước khi cắt
 Cắt đúng canh sợi
 Bán thành phẩm bị lỗi phải thay thân
 Đánh số tất cả các chi tiết tránh khác màu
Kiểm tra giác sơ đồ và trải vải
Sơ đồ qui trình kiểm sơ đồ
Nhận sơ đồ sản xuất
Ký duyệt
đóng dấu
Ban hành sơ đồ cho cắt
Kiểm tra
sơ đồ
Căn cứ vào TLKT từ
phòng kỹ thuật
QT KIỂM SƠ ĐỒ
START
Lưu sơ đồ
END
Rập
Tài liệu kỹ thuật
Tác nghiệp cắt
Sơ đồ mini
Dấu bấm
Tất cả các chi tiết có khớp rập,tài liệu
Sơ đồ có bị mất số bó, số size không
Sơ đồ có đủ chi tiết không
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 32
Sau khi giác sơ đồ xong, nhân viên phòng sơ đồ sẽ in thành sơ đồ mini ( khổ A4)
cho tổ cắt 1 bản, quản lý 1 bản, kho vải 1 bản để kiểm tra chi tiết, chiều dài , khổ vải…
phải báp cáo để các bộ phận này kiểm tra xem có đúng với định mức của bộ phận họ hay
không.
Những chi tiết then chốt, điểm trên sơ đồ phải tuân theo;
 Mỗi một chi tiết cắt phải có đường kẻ chiều
 Không được vẽ chồng các đường nối
 Luôn theo yêu cầu cắt đúng chiều
Nếu đã chính xác, nhân viên phòng sơ đồ sẽ in thành sơ đồ lớn, ký tên xác nhận và giao
cho các bộ phận liên quan.
QC kiểm cắt sẽ căn cứ vào bảng màu, art vải, khổ vải so với khổ sơ đồ để kiểm tra
mặt trái, phải của từng art vải, kiểm tra tên mã hàng của phiếu hạch toán bàn cắt và sơ đồ
có giống nhau không. Cần kiểm tra sơ đồ có đúng vị trí, các cạnh có song song với biên
vải. Kiểm tra dấu trên bàn cắt, không cho phép dung sai cho các lớp vải, sơ đồ thì không
bị nhăn, chi tiết đè lên nhau, đếm số lớp tại cả hai đầu bàn cắt. Cuối cùng là canh nhắm
xem các biên vải có thẳng hàng với nhau hay không
Qui trình kiểm cắt
Rập cứng phải luôn được để trên bàn
cắt, QC kiểm tra các bán thành phẩm cắt ra,
lớp đầu, lớp giữa, lớp cuối. vải được trải có
chiều cao không được vượt quá 3 ½”, tối đa
4”. Vải đầu khúc phải được dán tem ghi chú
và được trả về kho, đặt lên kệ, sau này dùng
cho việc thay thân.
Bán thành phẩm được kiểm tra 100%, dùng vải đầu khúc thay thân phải cùng số lô
,dùng rập cứng để cắt lại.
Sau đó tiến hành so sánh với bảng qui trình đánh số để kiểm tra dấu bấm. Nếu đạt
chuyển qua cho khâu đánh số, nếu không đạt phải báo cho tổ trưởng cắt để có biện pháp
xử lý.
Công nhân đang tiến hành trải cắt vải
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 33
QT KIỂM CẮT
START
Căn cứ vào TLKT từ
phòng kỹ thuật
Kiểm tra
xả vải
Duyệt cho
trải vải
Ban hành cho trải vải
Kiểm tra
bàn cắt
Duyệt cho
cắt
Ban hành cho cắt
Kiểm tra
BTP cắt
Duyệt cho
cấp BTP
Cấp BTP cho chuyền sản
xuất
Lưu sơ đồ
END
Rập
Tài liệu kỹ thuật
Tác nghiệp cắt
Nhiệt độ ép keo
Muchup hình in thêu
Bảng qui định thời gian trải vải
Xả vải có đúng thời gian qui định
không, loại 24h, 48h
No
Yes
Đầu bàn
Mặt trái, phải
Sơ đồ theo đúng chiều tuyết không
Có bị dính biên không
Đúng rập không
Nhiệt độ ép keo
Đánh số có đúng vị trí qui định không
Vị trí in thêu,bung chỉ, lỏng chỉ,
thông số theo rập (đối với hình in
thêu)
Duyệt
cho cắt
Sơ đồ qui trình kiểm cắt
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 34
Kiểm tra đánh số
Bộ phận đánh số sẽ nhận bán thành
phẩm cắt từ QC cắt. theo từng bàn cắt, tổ
trưởng sẽ cung cấp chi tiết từng bàn cắt cho bộ
phận này. Lưu ý: trong quá trình đánh số, nếu
đánh sai, tuyệt đối không được rút lớp này bỏ
vào lớp kia, như vậy sẽ ảnh hưởng nghiêm
trọng tới toàn bộ quá trình sản xuất.
Theo qui trình đánh số,vị trí đánh
số thường ở lai áo, lai quần, số đánh trên
sản phẩm phải rõ, đúng vị trí, dễ đọc,
đúng số, đúng thứ tự tập, đúng bàn, số
không được đánh trên mặt phải và cao
không quá 5mm.
Sau khi đánh số hoàn tất, bộ phận
đánh số sẽ chuyển sang cho bộ phận ép keo
Kiểm tra ép keo
Yêu cầu: Lưng ép 1 lớp lưng ngoài, lưng trong cho qua máy ép keo.
Keo đầu lưng 1 lớp lưng ngoài bên khuy + nút ( keo thành phẩm ).
Khởi động máy trước khi ép, điều
chỉnh nhiệt độ và thời gian thích hợp
Gom nhiều bàn cắt và số lượng phù
hợp trước khi ép, trong quá trình chạy có
sử dụng keo chống dính và băng nhiệt.
Phải kiểm tra máy ép keo 3 lân 1
ngày để đảm bảo kep được ép vào bán
thành phẩm đạt yêu cầu
Thường xuyên lau chùi máy để
đảm bảo bán thành phẩm không bị dơ
bẩn.
Đánh số bằng tay
Đánh số bằng máy
Máy ép keo
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 35
Kiểm tra bán thành phẩm
Sau khi nhận lại các bán thành
phẩm từ bộ phận đánh số, QC sẽ kiểm
lại 100% để xem bán thành phẩm có bị
lỗi hay vết bẩn nào hay không, nhằm
đảm bảo sản phâm khi lên chuyền
không bị hỏng,làm mất thời gian, giảm
năng suất của chuyền sản xuất.
Giao bán thành phẩm cho chuyền
Chuyền sản xuất sẽ nhận bán thành phẩm từ tổ cắt của từng mã hàng theo số lượng
yêu cầu có phiếu ký duyệt của quản đốc phân xưởng hoặc người quản lý cao hơn.
2.4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng may
 Khu vực may
 Khu vực may phải sạch sẽ,
trống trải thuận tiện quét dọn, lối
đi phải đủ cho việc di chuyển và
vận chuyển thiết bị.
 Khu vực làm việc phải đủ ánh
sáng ở mức 100 F, phải đặt đèn ở
những vị trí cần thiết.
 Thiết bị đo màu phải có đủ đèn
theo yêu cầu của Chico’s về
nguồn sáng bao phủ và biệt lập để
không ảnh hưởng ánh sáng bên
ngoài ở các khu vực lân cận.
 Thiết bị an toàn phải sử dụng
được và lắp đặt ở vị trí cần thiết.
 Xe nâng phải được bảo trì thường xuyên theo yêu cầu sản xuất.
 Máy móc phải được kiểm tra hàng ngày, vo dầu mỡ và bảo trì định kỳ theo lịch
bảo dưỡng thiết bị.
 Tất cả bảo hộ máy phải được lắp đặt và hiệu chỉnh.
 Kim gãy phải được thu nhặt đầy đủ.
Bán thành phẩm
Xưởng may
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 36
 Mục đích của kiểm hàng trong khi sản xuất
Mục đích của kiểm hàng trong khi sản xuất là để thiết lập và củng cố tiêu chí “làm
đúng ngay từ lần đầu tiên” ,đảm bảo sản xuất đúng ngay từ những sản phẩm đầu tiên và
các công đoạn được thực hiện một cách hiệu quả.
 Nhận yêu cầu sản xuất
Chuyền trưởng chuyền 2 tiếp nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch để xác
định mã hàng sản xuất ( mã hàng 14C00831 ). Sau đó, sẽ nhận thêm bảng màu, lệnh cấp
phát nguyên phụ liệu, mẫu đối, tài liệu kỹ thuật, bảng góp ý của khách hàng, bán thành
phẩm cắt, sau đó tổ trưởng chuyền may sẽ mở cuộc họp triển khai sản xuất để xem xét qui
trình sản xuất mã hàng.
đang sản xuất.
 Kiểm tra công đoạn may:
- Kiểm tra 100% ở cụm chi tiết và cụm thành phẩm, tùy theo mức độ phức tạp của
sản phẩm mà QC kiểm được chia thành các cụm để việc kiểm tra được nhanh
chóng và chính xác.
- Các chỉ tiêu kiểm tra:
 Mật độ chỉ trước wash: Chỉ diễu 7 mũi/inch, chỉ vắt sổ: 11 mũi/inch
 Kiểm tra túi đồng hồ: Miệng túi 2k ¼” cuốn sát ,đóng túi 2k ¼”, định vị túi
theo rập và thông số các size, đóng bọ cạnh trong, cạnh ngoài sườn đóng
rivet.
 Đáy trước: Diễu đúng form cong của đáy, không diễu thẳng, tránh nhăn đáy.
 Decoup: Tránh bị nhăn, vặn, gợn sóng, điều chỉnh chỉ chặt để không bị giãn.
 Túi sau: Đóng túi theo định vị rập,phải đối xứng 2 bên,túi sau có thêu.
 Inseam: VS5C đúng dấu bấm tránh vặn ống, mí 1 kim móc xích
 Outseam: VS5C 1 chiều từ lai lên.
 Lai: lai phải thẳng, tròn , đều, tránh cong vặn
 Lưng: Lưng trên 1 kim móc xích, lưng dưới 2 kim ¼” móc xích
Khóa đầu lưng phải thẳng, không chúi xuống
Đầu lưng bên trong không được nhô lên khi mặc
Lưng tại đáy sau không nhọn phải thẳng.
Có dây Mobilon tape ở cạnh lưng trên, lưng trong, khi may không
được kéo căng dây mobilon
Đặc biệt, khi may lưng tránh bị giãn, phải giữ đúng form lưng cong.
 Vị trí gắn passant: không chôn, không nghiêng, gắn vuông góc với lưng,
không le mí khi đính bọ.Passant không đùng sau wash.
 Đóng bọ: bọ không được rớt xuống thân
 Vị trí gắn nhãn: nhãn chính gắn giữa lưng trong giữa, đường chỉ may 2
cạnh, may 1 lớp, nhãn Care + FID: gắn giữa nhãn chính ở cạnh dưới lại mũi
2 đầu, gắn nhãn đúng PO, đúng giàng, nhãn bọc bao nylon.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 37
- Kiểm thông số: QC kiểm lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong các sản phẩm đang
sản xuất tiến hành kiểm tra tất cả những thông số theo qui định, dung sai cho phép
dựa theo qui định của công ty. ( tham khảo bảng thông số trước wash, nộp sau ).
Chuyền may đang sản xuất Hàng chưa kiểm
Tiêu chí làm việc của nhà máy
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 38
2.5 Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng hoàn tất
 Các công việc ở phân xưởng hoàn tất
 Mục đích đánh giá hàng thành phẩm
Mục tiêu chính của việc đánh giá hoặc kiểm tra final nhằm xác định chấp nhận
hoặc hủy bỏ việc nhà máy xuất hàng. Sẽ không kiểm nếu khách hàng chưa chấp nhận,
kiểm tra đạt sẽ chấp nhận cho xuất theo tiến độ, kiểm không đạt phải tái chế.
Quá trình đánh giá hoặc kiểm tra tại nhà máy sẽ căn cứ theo Tiêu chất Chất lượng
Chico’s, việc thực hiện đánh giá hay kiểm tra không giải quyết cho các trường hợp miễn
giảm bất kỳ sai sót hoặc không tuân thủ nào. Chico’s có thể xem xét hủy bỏ đơn hàng
trong một thời gian hợp lý sau khi phát hiện ra vấn đề không tuân thủ qui định, yêu cầu
sửa chữa kể cả trường hợp đã giao cho khách hàng.
Cần kiểm tra công đoạn này toàn diện, tổng hợp trước khi giao hàng.
Quá trình kiểm tra ở công đoạn hoàn tất rất quan trọng, có ảnh hưởng sâu sắc tới
các quyết định sau cùng là chấp nhận hay không chấp nhận đối với những lô hàng đã sản
xuất. chính vì thế, cac công ty may luôn đẩy mạnh đào tạo đội ngũ kiểm tra chất lượng
sao cho có khả năng kiểm hàng thật chính xác và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách
hàng.
 Qui trình kiểm tra – Mô tả
Nhà cung ứng sẽ cung cấp tất cả thông tin cần thiết cho việc kiểm hàng, bao gồm:
 Bản photo của đơn hàng, nhằm xác định size và phối bộ lấy mẫu.
 Tiêu chuẩn được duyệt hiện hành
 Bảng màu được duyệt hiện hành
 Nhãn hướng dẫn sử dụng được duyệt hiện hành
 Mẫu được duyệt (PP hoặc TOP)
 Bộ ánh màu được duyệt hiện hành
 Ma nơ canh để thử mẫu theo size chuẩn.
 Chi tiết thùng / xuất hàng.
Việc kiểm tra lô hàng xuất mẫu phải được thực hiện dưới điều kiện tốt nhất có thể.
Nhà máy có trách nhiệm đảm bảo việc kiểm tra thực hiện suôn sẻ:
 Chỉ định người chịu trách nhiệm theo dõi việc kiểm tra
 Đóng gói lại số sản phẩm được kiểm sau khi hoàn tất kiểm tra.
 Vị trí kiểm tra đủ rộng, đủ ánh sáng và sạch sẽ.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 39
 Để kiểm tra sẽ lấy mẫu một số lượng tối thiểu. Chỉ khi đại diện nhà máy
có mặt mới lấy mẫu và bắt đầu kiểm.
Sau khi việc kiểm tra hoàn tất, Người kiểm tra sẽ lập báo cáo kết luận cho đại diện
nhà máy về kết quả kiểm tra. Người kiểm tra và đại diện nhà máy sẽ cùng ký xác nhận kết
quả kiểm tra.
Sau khi việc kiểm tra hoàn tất, lô hàng không đạt phải được kiểm lại 100% về
những lỗi được phát hiện, và việc kiểm tra lại mới quyết định thời gian xuất hàng. Thủ tục
tái kiểm sẽ được hướng dẫn ở cuối qui trình này.
Sản phẩm loại bỏ của cuộc kiểm tra đạt yêu cầu phải được để riêng với sản phẩm
đạt có cùng size, cùng màu trước khi xuất. Phòng quản lý sản xuất của Chico’s chịu trách
nhiệm xác nhận những lô hàng xuất thiếu do việc loại bỏ sản phẩm bị lỗi.
Chico’s có thể quyết định hủy hoặc phạt bất kỳ PO nào làm ảnh hưởng xuất hàng
do việc kiểm tra không đạt .
Các đơn hàng phải được kiểm tra mới chấp nhận cho xuất.
Các hạng mục kiểm tra
 Kiểm inline thành phẩm( mặt trong, ngoài, ủi): kiểm 100% các chỉ tiêu: đường
may, diễu, các chi tiết đối xứng, ủi không chết ply, ủi tròn không lấy sườn,ủi
đường sườn phải nằm về thân sau, kiểm các lỗi ngoại quan, vệ sinh công nghiệp...
 Kiểm tra thông số: thực hiện định kỳ trong ngày ít nhất mỗi 2 giờ/ 1 sản phẩm,
trưởng KCS sẽ kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu thông số trên sản phẩm.
 Kiểm tra gắn nhãn, treo thẻ bài, phối size: kiểm 100% xem có chính xác không,
đúng với hướng dẫn không.
 KCS của xí nghiệp lập biên bản chất lượng sản phẩm, ghi nhận vào biên bản kiểm
tra thông số, tổng hợp lại tình hình chất lượng, các lỗi thường hay xảy ra và thông
tin lại cho quản đốc hoàn thành để có kế hoạch xử lý
Kiểm tra đánh giá pre – final:
Các chỉ tiêu kiểm tra
 Các thông tin trên bao nylo có đúng không
 Cỡ túi và qui cách đóng có đúng không
 Thùng carton có đúng yêu cầu không
 Số lượng và phối trong thùng có đúng không
 Bắn nhãn có đúng không
 Các lỗi khác có liên quan
Tiến trình kiểm tra
 Kiểm tra nhãn, thẻ bài, móc...xem có đầy đủ không, đúng với yêu cầu không.
 Kiểm tra mặt trước của sản phẩm, các lỗi vệ sinh công nghiệp,... rồi lật sang mặt
sau kiểm tương tự.
 Kiểm mặt trong: tương tự như mặt ngoài
 Kiểm tra về thông số: đo thông số cho 3 sản phẩm của mỗi size đối chiếu với tài
liệu kỹ thuật.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 40
 Kiểm tra phối sản phẩm và ký hiệu bao, thùng: xem xét cách phối sản phẩm dựa
trên packing list và bên ngoài thùng có khớp nhau hay không, kiểm tra chất lượng
thùng carton có đảm bảo hay không.
 Sau khi kiểm tra, nhân viên kiểm tra tiến hành đếm số sản phẩm bị lỗi so sánh với
số sản phẩm lỗi cho phép trong bảng AQL trên để xác định việc chấp nhận hay bác
bỏ lô sản phẩm.
 Tất cả lô sản phẩm bị lỗi khi phát hiện phải được sửa chữa cho phù hợp với qui
định. Nhân viên kiểm tra đánh giá phải có trách nhiệm kiểm tra lại các sản phẩm
này sau khi sửa chửa.
Những lỗi thường gặp
 Chỉ thừa còn dính trên sản phẩm
 Vết phần, viết bi hoặc viết chì trên sản phẩm
 Sticker dán lỗi để lại vết dơ trên sản phẩm
 Thiếu, sai vị trí, sai sticker thùng, thẻ bài giá
 Sai qui cách gấp xếp, đóng gói
 Thùng, nhãn, thẻ giá hư hỏng
 Barcode bị dơ, mờ số hoặc thông tin
 Thùng bị hở hoặc chắp vá
 Sai số lượng trong thùng.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 41
Công nhân đang kiểm tra sản phẩm
Công cụ trực quan trong sản xuất
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 42
Một số hình ảnh ở xưởng hoàn tất
Đóng thùng
Khu gấp xếp, bao gói
Khu cắt chỉ Khu ủi
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 43
3 Các dạng lỗi thường gặp và cách khắc phục
STT Lỗi Cách khắc phục
1 -Tài liệu do khách hàng gửi
và mẫu gốc không giống nhau
Sai thông số kích thước khi
wash mẫu vẽ
tham khảo ý kiến khách hàng, tìm cách khắc phục
chung
Tham khảo ý kiến khách hàng, chỉnh lại rập
2 - Nguyên phụ liệu thiếu hoặc
hư hỏng nhiều.
-Có sự không trùng khớp giữa
nguyên phụ liệu và bảng màu
(màu sắc, thẩm mỹ).
-Ngưng không kiểm tra tiếp mà báo về phòng kế
hoạch lô hàng bị thiếu, hư hỏng , để có hướng giải
quyết kịp thời.
-Thông báo cho phòng kế hoạch để liên hệ với nhà
cung cấp.
3 -Phát hiện vải khác màu hay
bị lỗi (nhăn, xước).
- Lỗi in thêu
-Báo lại cho kho vải biết để có hướng giải quyết.
-Thống kê lại, nếu vượt quá số lượng cho phép thì
lập biên bản và báo lại cho phòng chuẩn bị sản
xuất biết
4 -Phát sinh thêm thông số khi
kiểm hàng.
- Không thấy rõ số hay thiếu
số trên bán thành phẩm, bóc
tập thiếu hoặc thừa.
-Liên hệ với khách hàng xin cung cấp dung sai
cho thông số mới này, phải có sự đồng ý của
khách hàng mới được thay đổi.
-Liên hệ lại với nhân viên đánh số để nhờ đánh số
lại.
5 -Sản phẩm bị bỏ mũi, thiếu
mũi, nhăn vặn, lệch...
-Trả lại cho công nhân làm công đoạn đó nhờ làm
lại. Nếu quá nhiều không thể sửa được thì lập biên
bản.
6 -Hàng lỗi: thiếu đĩa, bung
sút đường may, sai nhãn,
thiếu thẻ bài
-Wash khác màu.
Tất cả đều được sửa chữa tại khu vực sửa hàng.
-Phải có ý kiến của khách hàng để có hướng xử lý
thích hợp
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 44
-Sản phẩm bị dơ, lem màu,
wash không đều
-Xử lý bằng chất hóa học tẩy dơ hay làm màu cho
sản phẩm.
4 Nhận xét về công tác kiểm tra chất lượng ở công ty
Ưu điểm
 Việc áp dụng quản lý theo ISO 9001:2008 tạo điều kiện cho các hoạt động
triển khai trong sản xuất và hoạt động kiểm soát chất lượng có liên hệ lẫn nhau.
 Các đơn hàng thường lặp lại và khách hàng quen thuộc nên việc kiểm tra chất
lượng sẽ thuận lợi hơn do đã nắm vững các yêu cầu sản phẩm và khách hàng.
 Thiết bị hiện đại, môi trường làm việc thoáng mát tạo điều kiện thuận lợi cho
việc bảo đảm chất lượng sản phẩm.
 Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện liên tục, trong suốt tất cả các công
đoạn của quá trình sản xuất nên khi có sai sót xảy ra có thể khắc phục kịp thời.
Nhược điểm
 Công tác triển khai các hoạt động kiểm tra chất lượng còn nhiều hạn chế, dẫn đến
công nhân không mấy quan tâm đến chất lượng .
 Tuy công ty có hướng dẫn, khuyến khích công nhân sản xuất tự kiểm tra sản
phẩm của mình nhưng vẫn chưa chặt chẽ
 Việc triển khai chưa hợp lý và tình trạng lỗi chất lượng dẫn đến phải khắc
phục trước khi sang công đoạn kế tiếp hay phải quay lại công đoạn trước đó xử lý
dẫn đến trễ tiến độ sản xuất.
 Trong một vài công đoạn, người kiểm tra chất lượng vẫn kiểm sơ sài, qua loa,
dẫn đến sót lỗi trên sản phẩm.
 Việc thống kê chất lượng sản phẩm chủ yếu dựa vào các bảng biểu đơn giản,
thống kê nhằm tìm ra số lượng bị sai lỗi, chưa hướng đến việc tìm nguyên nhân
chính gây ra lỗi hoặc tìm cách ngăn ngừa lỗi xảy ra.
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 45
III KẾT LUẬN
Như vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng, làm
tăng khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ cùng ngành, giúp ổn định thị
trường hiện tại và mở rộng giao thương với các đối tác mới.
Nhìn chung cô ng tác kiểm tra chất lượng hiện nay của nhà máy Jean số 1 được
triển khai, theo dõi một cách có hệ thống từ khi chuẩn bị đến khi xuất hàng tuy nhiên vẫn
còn nhiều hạn chế: phụ thuộc quá nhiều vào bộ phận kiểm tra chất lượng, công nhân chưa
ý thức được chất lượng sản phẩm mình làm ra,”, công ty chưa chú trọng đến việc phân
tích nhằm tìm ra các nguyên nhân gây sai lỗi để có giải pháp phòng ngừa thay vì việc giải
quyết, khắc phục hậu quả. Đây là một điều hết sức quan trọng nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

More Related Content

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdfKhái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdfKhái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Các vấn đề pháp lý về dịch vụ Logistics ...
 

Recently uploaded

NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?tbftth
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 

Recently uploaded (20)

NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 

đồ áN ngành may đề tài công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may

  • 1. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 1 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TPHCM, ngày tháng năm 2014
  • 2. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TPHCM, ngày tháng năm 2014
  • 3. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 3 I . LỜI CẢM ƠN Có thể hoàn thành môn đồ án công nghệ thành công tốt đẹp, lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới: - Các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ may và thời trang, bộ môn Công nghệ may nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. - Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Thành Hậu, thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án. Trong thời gian học tập với thầy, em đã tiếp thu cho mình thêm nhiều kiến thức bổ ích, học tập được tinh thần làm việc nghiêm túc, hiệu quả, đây là những kinh nghiệm đáng quý bổ trợ cho em trong quá trình học tập và công tác sau này. - Đồng thời xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần quốc tế Phong Phú, nhà máy may Jean xuất khẩu số 01 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất giúp em có một môi trường tốt để thực hiện đề tài. - Các anh chị cán bộ, cùng toàn thể anh chị em công nhân đã tận tình hỗ trợ và giúp đỡ em có thể hoàn thành trọn vẹn bài báo cáo của mình. - Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tâp, nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo thực tập.
  • 4. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 4 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN....................................................................................................7 I Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm...........................................7 1 Lịch sử hình thành công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm .................................7 1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm........................................................................7 1.2 Một số quan niệm về chất lượng sản phẩm .....................................................7 1.3 Các phương pháp quản lý chất lượng...............................................................7 1.4 Lịch sử hình thành và định nghĩa kiểm soát chất lượng ................................8 2 Giới thiệu hệ thống tiêu chuẩn ISO .........................................................................9 2.1 Hệ thống tiêu chuẩn ISO ....................................................................................9 2.2 Các triết lý của ISO...........................................................................................10 3 vai trò của công tác kiểm tra chất lượng...............................................................10 4 Nội dung của công tác kiểm tra chất lượng..........................................................11 5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của QC.............................................................11 II Giới thiệu công ty cổ phân quốc tế Phong Phú ...........................................................13 1 Khái quát chung .......................................................................................................13 2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................................13 3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi..........................................................................15 4 Lĩnh vực hoạt đông kinh doanh..............................................................................16 4.1 Dệt may ..............................................................................................................16 4.2 Bất động sản ......................................................................................................19 4.3 Đầu tư tài chính..................................................................................................19 5 Cơ cấu tổ chức trong công ty..................................................................................20 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I Công tác kiểm tra chất lượng tại công ty .....................................................................22 1 Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty ..............................................................22 2 Sơ đồ tổng quát quá trình tạo ra sản phẩm............................................................24 II Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm của một mã hàng cụ thể.............................27 1 Giới thiệu mã hàng...................................................................................................27 2 Qui trình kiểm tra chất lượng ở các bộ phận........................................................28 2.1 Qui trình kiểm tra chất lượng ở phòng kỹ thuật............................................28 2.2 Qui trình kiểm tra chất lượng ở kho nguyên phụ liệu ..................................28 2.3 Qui trình kiểm tra chất lượng ở xưởng cắt.....................................................31 2.4 Qui trình kiểm tra chất lượng ở xưởng may ..................................................36 2.5 Qui trình kiểm tra chất lượng ở xưởng hoàn tất............................................39 3 Các lỗi thường gặp và cách khắc phục..................................................................44 4 Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng ở công ty ................................................46
  • 5. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 5 LỜI NÓI ĐẦU Trong thời kì bao cấp chất lượng sản phẩm không phải là vấn đề quyết định vì sản phẩm sản xuất ra đã có nhà nước tiêu thụ, vì vậy mà các doanh nghiệp chỉ quan tâm đến việc chạy đua tăng năng suất để vượt mức kế hoạch, còn chất lượng sản phẩm thì bị lơi lỏng bỏ quên. Nhưng ngày nay trong cơ chế thi trường có sự quản lý của nhà nước, trong xu thế toàn cầu hoá về kinh tế, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên quyết liệt thì chất lượng sản phẩm và dịch vụ, sự thõa mãn nhu câu của khách hàng, hợp lý về giá cả sẽ là những nhân tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Trong ngành công nghiệp dệt may cũng vậy, một ngành sản xuất hàng tiêu dùng có tính thời vụ thì chất lượng sản phẩm càng trở thành một vấn đề quan trọng. Với những đặc tính quan trọng của chất lượng sản phẩm thì vấn đề chất lượng và kiểm tra chất lượng sản phẩm cần được quan tâm nhiều hơn. Để có thể đóng góp một phần nhỏ vào việc tìm hiểu về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may, em đã thực hiền cuốn đồ án này. Trình độ còn nhiều hạn chế, không tránh những sai sót, cũng hy vọng đây là một đề tài tham khảo của những ai quan tâm đến vấn đề này. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 6. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 6 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói, dệt may luôn là ngành công nghiệp tiên phong trong chiến lược phát triển kinh tế, mang lại nguồn lợi nhuận khá lớn cho đất nước. Tuy nhiên,trong xu thế toàn cầu hóa về kinh tế,sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên quyết liệt thì chất lượng về sản phẩm và dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu của khách hàng và thị trường là nhân tồ quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Chính vỉ vậy, công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngay tử giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoàn tất luôn được ưu tiên hàng đầu.Do đó, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần quan tâm và nghiên cứu về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may. Nhận ra được tính tất yếu của kiêm tra chất lượng sản phẩm, trong thời gian thực tập ở xí nghiệp cùng với sự góp ý giúp đỡ của các anh chị trong công ty, thầy cô, bạn bè và tìm hiểu sách báo, em đã chọn đề tài “ Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm ngành may “ làm đề tài nghiên cứu đồ án của mình. Tuy đây là một đề tài nghiên cứu còn sơ sài, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót, song em hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo dành cho những ai quan tâm đến vấn đề này. Rất mong nhận sự đóng góp ý kiến của quí thầy cô và bạn bè. 2. Mục đích nghiên cứu Hiểu được lịch sử hình thành, vai trò,cũng như phương pháp kiểm tra chất lượng. Nắm được công việc của QC ngành may Nắm được qui trình kiểm tra chất lượng của một sản phẩm may cụ thể. 3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu Phương pháp: Thực tế tại công ty may, tìm hiểu cơ sở lý luận nghiên cứu trong giáo trình, tài liệu chất lượng có chọn lọc và tổng hợp. Phạm vi: Trong phạm vi kiến thức đã học, tìm hiểu sách báo,đi thực tế tại xí nghiệp. 4. Nội dung nghiên cứu của đồ án. Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra chất lượng Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tại công ty may Phong Phú
  • 7. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN I. Cơ sở lý luận của công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm 1. Lịch sử hình thành công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm 1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm Có thể nói chất lượng sản phẩm là một phạm trù kinh tế kĩ thuật khá trừu tượng. Khi nhìn nhận sản phẩm ở những góc độ khác nhau ta lại có những quan niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm. Quan niệm siêu việt cho rằng: Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản phẩm. Quan niệm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng: Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn, theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp với một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu, tiêu chuẩn hay qui cách đã được xác định từ trước 1.2 Một số quan niệm về chất lượng sản phẩm  Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu:“ Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”  Theo W.E Deming: “Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng”  Theo Philip B Crosby: “ Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu “  Theo định nghĩa của Việt Nam: TCVN 9001:2000 ( ISO 9001:2000) “ Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một thực thể tạo cho thực thể đó có khả năng thõa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn “  Nhìn chung, mọi định nghĩa đều khác nhau về câu chữ nhưng đều nói lên một mục đích cuối cùng mà cả người sản xuất và người tiêu dùng đều quan tâm đó là “ Đặc tính sử dụng cao và giá cả hợp lý “ 1.3 Các phương pháp quản lý chất lượng Sự phát triển của hoạt động quản lý chất lượng đã trải qua 4 giai đoạn chính, từ kiểm tra chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, đến quản lý chất lượng toàn diện (TQM). Kiểm tra chất lượng là hoạt động do một đội ngũ nhân viên chuyên trách đảm nhận nhằm so sánh sản phẩm được sản xuất ra với sản phẩm tiêu chuẩn. Mục đích của hoạt động này là phát hiện những sản phẩm không đạt các yêu cầu chất lượng đã được xác định bởi cơ quan, tổ chức hay công ty. Kiểm soát chất lượng là giai đoạn “tiến hoá” tiếp theo của quản lý chất lượng, phổ biến trong thời kỳ Chiến tranh thế giới lần II. Việc kiểm soát chất lượng tập trung vào công đoạn thiết lập các quy trình sản xuất, các thủ tục liên quan cho mỗi quy trình, sử dụng các phương pháp thống kê, và đo lường chất lượng sản phẩm. Các hoạt động được
  • 8. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 8 thực hiện để kịp thời phát hiện sai sót trong các quy trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm kém chất lượng sẽ không được phân phối ra thị trường. Đảm bảo chất lượng là hình thức phát triển cao hơn, đi từ chất lượng sản phẩm lên chất lượng hệ thống. Hệ thống này bao gồm việc xây dựng cẩm nang chất lượng, lập kế hoạch về chất lượng, áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng, và xây dựng quy trình đảm bảo chất lượng... TQM hiện được coi là hình thức “tiến hoá” cao nhất của quản lý chất lượng, được định nghĩa như là những hoạt động quản lý có sự tham gia tích cực của tất cả các nhân viên của một cơ quan hay tổ chức trong các hoạt động của cơ quan, tổ chức đó nhằm đạt được chất lượng với chi phí thấp nhất. Trong giai đoạn phát triển này, chất lượng cần được không ngừng cải tiến, nâng cao dựa trên những nguyên tắc cơ bản như định hướng khách hàng, huấn luyện nhân viên về quản lý chất lượng, khả năng lãnh đạo của người quản lý, xây dựng kế hoạch chiến lược, quản lý quy trình hoạt động, và đánh giá chất lượng hoạt động. 1.4 Lịch sử hình thành và định nghĩa kiểm soát chất lượng Theo định nghĩa, kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Kiểm soát chất lượng ra đời tại Mỹ, nhưng rất đáng tiếc là các phương pháp này chỉ được áp dụng mạnh mẽ trong lĩnh vực quân sự và không được các công ty Mỹ phát hành sau chiến tranh. Trái lại, chính ở Nhật Bản, kiểm soát chất lượng mới được áp dụng và phát triển, đã được hấp thụ vào chính nền văn hóa của họ. Nhật Bản trở thành “quê hương” thứ hai của kiểm soát chất lượng. Nhà thống kê học người Mỹ, W.Edwards Deming đến Nhật Bản vào năm 1950 theo lời của JUSE để đào tạo khóa học 8 ngày về QC. Các khóa học đã được nhiệt tình hưởng ứng và các bài giảng của Deming đã giúp cho các thành viên tham dự hiểu được tầm quan trọng của QC trong sản xuất. Năm 1954, Joseph Juran đến Nhật Bản, cũng theo lời mời của JUSE để tổ chức các khóa đào tạo QC cho những nhà quản lý trung và cao cấp. Những khóa này có ảnh hưởng rất sâu rộng với QC của Nhật Bản. QC không còn bị thu hẹp trong khu vực sản xuất và kiểm tra mà đã mở rộng đến mọi khu vực hoạt động của công ty và xác định rõ ràng vị trí của QC là 1 công cụ quản lý chung. Bộ Công thương (nay là Bộ Công thương quốc tế MITI) đã ban bố luật tiêu chuẩn hóa trong công nghiệp vào năm 1949 với mục đích cải tiến chất lượng trong các sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản. Theo luật này các hãng muốn được ghi nhãn hiệu Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) lên sản phẩm của họ phải qua 1 cuộc kiểm tra của chính phủ về hệ thống QC. Như vậy, ngay sau chiến tranh, QC đã được đưa vào nền công nghiệp Nhật Bản và phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ. Điều này không những chỉ vì phương pháp thống kê –
  • 9. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 9 công cụ chủ yếu trong QC – rất phù hợp với người Nhật, người luôn luôn thích cái mới mà vì họ đã rất thành công trong việc cải tiến chất lượng, giảm giá thành, nâng cao năng suất, giảm phế phẩm và lượng hàng phải tái chế. QC đả đóng góp những điểm chủ yếu trong việc khôi phục và xây dựng lại nền công nghiệp Nhật Bản gần như bị hủy diệt trong thời gian chiến tranh. Tại Nhật, nó đã được cải biến cho phù hợp với nền văn hóa truyền thống của Nhật Bản và đã trở thành một công cụ thiết yếu trong việc duy trì chất lượng sản phẩm. 2 Giới thiệu về hệ thống tiêu chuẩn ISO 2.1 Hệ thống tiêu chuẩn ISO ISO (International Organization for Standardization) được thành lập năm 1946 là một tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa của các nước, có mục đích tạo thuận lợi giao thương quốc tế và phát triển hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, khoa học kĩ thuật, kinh tế. Trong đó, điều quan trọng của tổ chức này là góp phần vào việc thúc đẩy và đảm bảo cho việc trao đổi hàng hóa giữa các nước thành viên. Tính đến nay có hơn 100 thành viên trên thế giới. Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977. Sau nhiều năm nghiên cứu xây dựng và sửa đổi, ISO 9000 được công bố năm 1987 bao gồm 5 tiêu chuẩn bao gồm Hướng dẫn sử dụng và chọn lựa (ISO 9001, 9002, 9003) và hướng dẫn cơ bản về các hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9004). ISO 9000 là Bộ tiêu chuẩn quốc tế được ban hành với mục tiêu là thiết lập Hệ thống chất lượng hợp lý trên cơ sở đó tạo ra những hàng hóa và dịch vụ có chất lượng cao, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Đối tượng áp dụng ISO 9000 không chỉ là những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh- dịch vụ thông thường mà còn bao gồm các lĩnh vực dịch vụ công cộng, dịch vụ hành chính. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 thực chất là chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng chứ không phải là kiểm định chất lượng sản phẩm. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm :  ISO 9000: 2005 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng  ISO 9001: 2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu  ISO 9004: 2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến hiệu quả  ISO 19011: 2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường
  • 10. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 10 2.2 Các triết lý của ISO  Hiệu quả chất lượng là vấn đề chung của toàn bộ tổ chức. Chỉ có thể tạo ra một sản phẩm, một dịch vụ có chất lượng, có tính cạnh tranh cao khi mà cả hệ thống được tổ chức tốt.  Phải làm đúng, làm tốt ngay từ đầu.  Nêu cao vai trò phòng ngừa là chính trong mọi hoạt động của tổ chức  Thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng, của xã hội.  Đề cao vai trò của dịch vụ theo nghĩa rộng, tức là quan tâm đến phần mềm của sản phẩm, đến dịch vụ sau bán hàng.  Trách nhiệm đối với kết quả hoạt động của tổ chức thuộc về từng người. Phân định rõ trách nhiệm của từng người trong tổ chức, công việc sẽ được thực hiện hiệu quả hơn.  Quan tâm đến chi phí để thoả mãn nhu cầu, cụ thể là đối với giá thành. Phải tìm cách giảm chi phí ẩn của sản xuất, đó là những tổn thất do quá trình hoạt động không phù hợp, không chất lượng gây ra.  Tinh thần ISO 9000 thực chất là một loại bộ tiêu chuẩn đặc biệt, cho phép chỉ ra các thủ pháp cơ bản nhất để quản trị một hệ thống, một tổ chức mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, cho xã hội. 3 Vai trò của công tác kiểm tra chất lượng  Tôn trọng hoàn toàn nhân cách của mọi thành viên.  Thống nhất nỗ lực của mọi thành viên, tạo ra hệ thống nhịp nhàng trong mọi hoạt động.  Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.  Kích thích ước vọng của mọi thành viên đạt tới mức chất lượng cao nhất bằng nghiên cứu, triển khai sản phẩm. Từ đó, họ say mê học tập để sáng tạo.  So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch và đưa ra những quyết định hiệu quả.  Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của tổ chức. Coi quá trình làm việc không lỗi là kim chỉ nam cho hành động – Phương pháp đơn giản nhất nhưng khó thực hiện nhất.  Nâng cao sự phồn thịnh, uy tín của doanh nghiệp, nâng cao lợi nhuận và thu nhập của thành viên.
  • 11. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 11 4 Nội dung của công tác kiểm tra chất lượng  Nhằm góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm, loại trừ những nguyên nhân gây sai hỏng xảy ra trong quá trình sản xuất, người ta thường thiết lập qui trình kiểm soát chất lượng mang tính pháp lý và khoa học.  Kiểm soát các tài liệu, văn bản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh.  Kiểm soát chất lượng các loại nguyên phụ liệu, bán thành phẩm mua ngoài trước khi nhập xưởng.  Kiểm soát chất lượng bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trên chuyền, công đoạn và chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.  Kiểm tra tình hình chấp hành qui định qui phạm kỷ luật, những điều kiện chuẩn bị sản xuất, thông số kỹ thuật, các thiết bị máy móc và những dụng cụ đo lường có liên quan đến chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.  Kiểm tra điều kiện đóng gói, bao bì, bảo quản, chuyên chở trước khi xuất xưởng. 5 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của QC Để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chất lượng trong doanh nghiệp không thể không nói đến bộ phận QC. Nếu như bộ phận KCS chỉ chuyên trách kiểm tra chất lượng sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất thì bộ phận QC sẽ kiểm soát toàn bộ qui trình sản xuất. Bộ phận QC được thành lập theo quyết định của Ban Giám Đốc doanh nghiệp, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và ngăn ngừa những hư hỏng xảy ra. 5.1 Chức năng  Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm.  Bao quát chung về công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm.  Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công ty (KCS). 5.2 Nhiệm vụ  Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm tại xí nghiệp.  Kiểm soát qui trình quản lý chất lượng tại xí nghiệp.  Tổng hợp báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng.  Phối hợp với khách hàng tiếp nhận lắng nghe và hành động khắc phục.  Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất về chất lượng sản phẩm.  Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất.  Phục vụ công tác kiểm final với khách hàng.  Tập huấn KCS mới về việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng cách thức thực hiện hệ thống và ghi báo cáo.
  • 12. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 12  Tham gia giải quyết những khiếu nại của khách hàng về chất lượng của sản phẩm.  Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ thuật và xác định trách nhiệm về ai. 5.3 Quyền hạn  Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm trong công ty.  Được quyền đề xuất với ban lãnh đạo công ty về việc xem xét, khen thưởng, phạt chất lượng sản phẩm.  Kiến nghị với ban lãnh đạo công ty cho đình chỉ xuất xưởng những mã hàng không đạt yêu cầu về chất lượng.  Kiến nghị cho tái chế, sản xuất lại những mã hàng không đạt yêu cầu chất lượng.
  • 13. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 13 II. Giới thiệuvề công ty cổ phần quốc tế Phong Phú 1 Khái quát chung về công ty Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú Tên tiếng Anh: Phong Phu International Joint Stock Company Tên viết tắt: PP.J.S.C Ngày thành lập: 19/04/2007 Trụ sở chính: 48 đường Tăng Nhơn Phú, P.Tăng Nhơn Phú B, Q. 9, TP.HCM. Điện thoại: 84-8-35 147 340 Fax: 84-8-38 406 790 Email: info@ppj-international.com Website: www.ppj-international.com 2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Quốc Tế Phong Phú là một trong những đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cổ phần Phong Phú được thành lập và hoạt động từ năm 2007 – Một trong những doanh nghiệp đầu đàn của ngành Dệt May Việt Nam. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẻ tại Việt Nam theo xu hướng hội nhập quốc tế. Công ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú đã không ngừng lớn mạnh cả về lượng và chất trong hệ thống ngành dệt may. Sau khoảng thời gian tổ chức lại hệ thống may mặc cũng như khởi động hàng loạt các dự án may mặc để nâng cao năng suất đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách
  • 14. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 14 hàng. đầu năm 2012 đánh dấu một bước phát triển mới của Công ty khi tiếp tục duy trì và phát triển lên tầm cao mới các chi nhánh, nhà máy đã được xây dựng và đưa vào hoạt động như: a. Chi nhánh Tp. HCM. b. Nhà máy May Xuất Khẩu Phong Phú Long An. c. Nhà máy May XK Phong Phú Nha Trang. d. Nhà máy May XK Phong Phú Đà Nẵng. e. Nhà Máy Thời Trang Phong Phú. f. Nhà máy May Thời Trang Phong Phú - Thủ Đức. g. Nhà may May Jean Xuất Khẩu (Khu A – Khu B). Song song đó trong năm 2012 lần lượt cho ra đời các Nhà máy: a. Nhà máy May Thun Xuất Khẩu Phong Phú Sài Gòn. b. Nhà máy Phong Phú - Phú Yên. c. Điểm nghiên cứu ứng dụng và phát triển thời trang Phong Phú..v.v.. Nhìn lại khoảng thời gian một năm làm việc, đứng trước tình thế muôn vàn khó khăn của kinh tế thế giới và trong nước, tập thể Công ty Cổ phần Quốc Tế Phong Phú với phương châm: “Hiệp lực cùng phát triển” trên dưới một lòng đoàn kết để gặt hái thêm được nhiều thành công tốt đẹp. Cùng với sự chuyển mình của các ngành công nghiệp nói chung và ngành may mặc nói riêng, công ty đã dần thay đổi công nghệ sản xuất số liệu sang công nghệ sản xuất Lean tinh gọn, nâng cao năng suất lao động và từ đó thu nhập cho cán bộ - công nhân viên dần được cải thiện. Ngoài ra, Công ty cũng đặc biệt chú trọng tới thị trường nội địa phục vụ tiêu dùng trong nước nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của nhà nước "Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”. Công ty đã thành lập Công ty Cổ phần Thời Trang Quốc Tế Phong Phú để đẩy mạnh thị trường nội địa. Hiện nay sản phẩm mang thương hiệu của PHONG PHÚ như: POP, Enriche, Town Streets, Jolie Maison…đã xuất hiện ở hầu hết ở các vùng miền trong cả nước và được người tiêu dùng ưa chuộng do tính thời trang, giá cả phù hợp, chất lượng vượt trội. Từ những kết quả đạt được, Công ty đã mở nhiều đại lý cửa hàng không những trên địa bàn Tp HCM mà còn ở các tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai, Long An…và các Trung tâm thương mại, chuỗi hệ thống siêu thị trên toàn quốc. Trong 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh với những thành tựu đạt được Công ty vinh dự được Bộ Công thương tặng thưởng đơn vị xuất sắc nhiều năm liền, sản phẩm của chúng tôi được người tiêu dùng đánh giá cao, luôn làm thoả mãn mọi yêu cầu về thị hiếu của khách hàng. Với những thành quả đạt được, cá nhân Ông Đặng Vũ Hùng - Tổng Giám đốc Công ty đã vinh dự được UBND TP. HCM trao tặng giải thưởng Doanh nhân trẻ xuất sắc và Doanh nhân trẻ tiêu biểu TP. HCM lần thứ VII năm 2012.
  • 15. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 15 3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi  Tầm nhìn “Trở thành tập đoàn kinh tế vững mạnh hàng đầu Việt nam, phát triển sản xuất kinh doanh chuyên ngành dệt may và đầu tư sang các lĩnh vực kinh tế tiềm năng trong nước, đầu tư ra nước ngoài”.  Sứ mệnh Nâng cao tiềm lực kinh tế và chất lượng cuộc sống cộng đồng thông qua việc cung ứng các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng vượt trội đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội.  Giá trị cốt lõi DOANH NGHIỆP KINH TẾ ĐA NGÀNH HÙNG MẠNH NÂNG CAO TIỀM LỰC KINH TẾ & CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG GIA TĂNG GIÁ TRỊ VÀ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG, ĐỐI TÁC, KHÁCH HÀNG, CB.CNV, NHÀ NƯỚC CỘNG ĐỒNG ĐOÀN KẾT, TRÁCH NHIỆM TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CAO, TRUNG THÀNH, NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO, KỸ NĂNG TỐT CHÚNG TÔI-CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN PHONG PHÚ
  • 16. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 16 4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh Trên nền tảng là kinh doanh ngành may mặc, từ năm 2003, thực hiện chiến lược phát triển đa ngành, Phong Phú đã mở rộng sang lĩnh vực Bất động sản và đầu tư tài chính. Nắm bắt cơ hội và thực hiện chiến lược phát triển đầu tư tốt, Phong Phú sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ và từng bước khẳng định vị thế đa ngành của mình. 4.1 Dệt may Dệt may là lĩnh vực sản xuất kinh doanh lâu đời và cũng là thế mạnh của Phong Phú. Với công nghệ hiện đại luôn được chú trọng đầu tư đổi mới và một bề dày kinh nghiệm được đúc kết gần 50 năm qua, Phong Phú tự hào mang lại những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đa dạng và dịch vụ chuyên nghiệp, phù hợp với mọi nhu cầu đa dạng của khách hàng. Các dòng sản phẩm chủ yếu: Sợi-chỉ may Vải thời trang Sản phẩm gia dụng Thời trang Phong Phú Sợi-chỉ may Ngành sợi Phong Phú hiện có 3 công ty sản xuất kinh doanh tại TP.HCM, Bảo Lộc, Nha Trang với 8 nhà máy sản xuất và kiểm soát gần 375.000 cọc sợi trong đó có 338.514 cọc sợi đơn,30.496 cọc sợi se và 5.544 rotor OE,đạt tổng năng lực sản xuất bình quân một năm hơn 40.000 tấn sợi- chỉ may các loại, gồm các mặt hàng: Sợi-chỉ may Sợi Ring 100% cotton Sợi Slub yarn Sợi Multi count Sợi Multi twist Sợi OE Loại sợi chu kỳ dài Loại sợi chu kỳ ngắn Sản phẩm sợi Phong Phú được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của châu Âu, Mỹ, Nhật Bản…đặc biệt là dây chuyền kéo sợi tự động của hàng Rieter hiện đại nhất Đông Nam Á được điều khiển bằng hệ thống robot tự động. Hiện nay sản phẩm sợi Phong Phú đã chiếm lĩnh thị trường trong nước và còn là nhà cung cấp chính sản phẩm sợi chỉ may
  • 17. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 17 chất lượng cao cho Tập đoàn Coats, các doanh nghiệp trong Vinatex và doanh nghiệp ngoài Vinatex. Vải-thời trang Là doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất vải Jeans tại Việt Nam, sản phẩm vải Jeans Phong Phú được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, áp dụng hệ thống điều khiển thuốc nhuộm indigo tự động, hiện đại của tây Âu, hệ thống hoàn tất đa dạng từ đốt lông, rũ hồ, làm bóng đến sanfor vải. Đồng thời công nghệ nhuộm màu hiện đại được đưa vào ứng dụng nên vải có màu sắc phối hợp đa dạng, độ bền màu cao, wash được nhiều cấp ánh màu. Bên cạnh mặt hàng vải Jeans, Phong Phú còn cung cấp cho thị trường các dòng sản phẩm cao cấp khác như vải kaki, vải kate, vải dệt thoi, vải dệt thoi mang đến cho người hàng nhiều sự lựa chọn trong thế giới vải đầy mau sắc của Phong Phú. Hiện nay Phong Phú đang nghiên cứu phát triển dòng sản phẩm vải jean mới làm từ nguồn nguyên liệu cotton supina-một trong những dòng cotton cao cấp được khách hàng quan tâm và có nhiều ưu điểm nổi bật. Sản phẩm dệt gia dụng Sản phẩm dệt gia dụng Phong Phú được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tê 100 của Oeke-tex, sử dụng dây chuyền công nghệ khép kín từ khâu dệt, nhuộm, may hoàn tất, bao gồm khoảng 400 máy dệt chuyền nhuộmcông nghệ tiên tiến đạt năng lực sản xuất trên 500 tấn sản phẩm 1 tháng.
  • 18. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 18 Một trong những đặc điểm nổi bật của sản phẩm gia dụng Phong Phú là sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc thiên nhiên, thân thiện với môi trường như cotton, tằm…kết hợp với việc áp dụng qui trình sản xuất cổ điển, thời gian sản xuất dài, không hóa chất độc hại. Bên cạnh hai mặt hàng chủ lực là khăn và áo choàng tắm, Phong Phú đã mở rộng và phát triển chuỗi sản phẩm gia dụng sang các mặt hàng khác như chăn, drap, gối, rèm… nhằm mang lại sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng. Thời trang phong phú May mặc là lĩnh vực mà Phong Phú đang đẩy mạnh phát triển trong những năm gần đây với mục tiêu cung cấp giải pháp may mặc trọn gói cho khách hàng. Phong Phú hiện có trên 100 chuyền may hiện đại với tổng năng lực sản xuất 20 triệu sản phẩm/năm để phục vụ cho thị trường xuất khẩu và nội địa. Sản phẩm chủ yếu là áo quần jeans, áo quần dệt kim, chủ yếu xuất khẩu sang Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, Đài Loan. Đối với thị trường xuất khẩu, Phong Phú là nhà cung cấp các sản phẩm may mặc cho các thương hiệu nổi tiếng như Mast,Esprit, Otto International… , không ngừng mở rộng mạng lưới khách hàng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng. Với mục tiêu xây dựng thương hiệu thời trang đầy tính năng động, sáng tạo và không ngừng đổi mới, Phong Phú sẽ đẩy mạnh nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất hiện đại, đa dạng hóa nguồn nguyên liệu và tăng cường đầu tư khâu thiết kế. Phong Phú với chuỗi thời trang may mặc đa dạng hứa hẹn sẽ mang lại những màu sắc đa dạng cho cuộc sống. Nhãn hiệu POP Jeans
  • 19. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 19 4.2 Bất động sản Với mong muốn làm cho cuộc sống của bạn thêm Phong Phú,bên cạnh việc phát triển các sản phẩm dệt may phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, Tông công ty cổ phần Phong Phú mở rộng sang lĩnh vực Bất động sản-Thương mại du lịch thông qua việc liên kết và góp vốn đầu tư với các doanh nghiệp có tiềm lực mạnh. Có ba loại hình chính: - Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp - Đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng, chung cư , khu đô thị - Đầu tư xây dựng khu biệt thự, du lịch, nghỉ dưỡng. 4.3 Đầu tư tài chín Phong Phú đã xây dựng được mối quan hệ tốt trên cơ sở hợp tác cùng có lợi với rất nhiều tổ chức tài chính và quĩ đầu tư uy tín để có thể tận dụng nguồn ngoại lực này thúc đẩy nhanh các dự án đầu tư nằm trong định hướng phát triển của đơn vị và các đối tác một cách nhanh chóng và hiệu quả Những đơn vị cùng hợp tác : Công ty CP Hóa dầu & Xơ sợi tổng hợp Petro Việt nam-Vinatex Đình Vũ, công ty CP Khoan dầu khí Việt nam, công ty CP đầu tư Phước Long.
  • 20. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 20 5. Cơ cấu tổ chức của công ty. Chức năng của các phòng ban  Cơ quan điều hành (cơ quan tổng giám đốc): Công ty cổ phần quốc tế Phong Phú có cơ cấu tổ chức như sau:  Tổng Giám đốc: - Phụ trách chung và kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công ty từ con người tài chính đến các khâu sản xuất. - Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Kinh doanh nội địa, Phòng đầu tư & phát triển, Phòng quản lý chất lượng và Trung tâm may mặc.  Phó Tổng Giám đốc: - Giải quyết các công việc thường xuyên của Công ty trong phạm vi được Tổng Giám đốc ủy quyền; - Trực tiếp phụ trách Phòng Hành chính nhân sự.  Giám đốc điều hành thứ nhất: - Điều hành chịu trách nhiệm điều hành các công việc hằng ngày của Công ty tại Khối Văn phòng; - Tham gia chỉ đạo sản xuất, theo dõi tiến trình sản xuất đối với các Nhà máy; - Ký kết các hợp đồng và giải quyết các công việc khác theo sự ủy quyền của Tổng Giám đốc; - Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng Kế hoạch sản xuất, Phòng kỹ thuật, Phòng xuất nhập khẩu, Bộ phận kho và Nhà máy may Jean xuất khẩu.  Giám đốc điều hành thứ hai: Trực tiếp phụ trách và điều hành các hoạt động sản xuất tại Xưởng may Phong Phú Guston Molinel.  Trợ lý Tổng Giám đốc: - Tham mưu cho Tổng Giám đốc về chiến lược đầu tư, phát triển kinh doanh của Công ty; - Trực tiếp phụ trách Nhà máy Wash.  Kế toán trưởng: - Tham mưu cho Tổng Giám đốc và kiểm soát toàn bộ quá trình thu – chi của Công ty; - Đề xuất các giải pháp kiểm tra tài chính và đảm bảo an toàn tài chính cho Công ty hoạt động.  Khối cơ quan phòng/ban:  Phòng tài chính – kế toán: Có chức năng thực hiện các công việc thường xuyên liên quan đến tài chính, tiền tệ như: Kế toán tổng hợp; Kế toán ngân hàng; Kế toán công nợ; Kế toán vật tư, thành phẩm, gia công; Kế toán thu chi, kế toán nội bộ; Kế toán giá thành, chi phí; Kế toán kho; Kế toán tiền lương; Thủ quỹ, …  Phòng Hành chính – Nhân sự: Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc về hành chính, nhân sự; kiểm soát và điều phối hoạt động liên quan đến: Chi phí hành chính, tuyển dụng, đào tạo, chế độ chính sánh, bảo hiểm, tiền lương, … của toàn Công ty.
  • 21. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 21  Phòng kinh doanh nội địa: Có chức năng phát triển thị trường kinh doanh nội địa.  Phòng kế hoạch sản xuất: Có chức năng hoạch định toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.  Phòng kỹ thuật: Có chức năng hướng dẫn và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.  Phòng xuất nhập khẩu: Có chức năng thực hiện các chứng từ giao, nhận xuất nhập khẩu, đảm bảo nguyên phụ liệu và hàng hóa xuất nhập theo đúng kế hoạch của Công ty.  Phòng đầu tư và phát triển: Có chức năng hoạch định về chiến lược và địa bàn đầu tư sản xuất kinh doanh của Công ty.  Phòng đảm bảo chất lượng: Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng đối với từng mã hàng.  Bộ phận kho: Chứa đựng và đảm bảo cung cấp nguyên phụ liệu, bán thành phẩm và thành phẩm theo yêu cầu của sản xuất.  Trung tâm may mặc: - Trung tâm may mặc bao gồm nhiều nhóm kinh doanh tùy thuộc vào điều kiện sản xuất và tình hình của Công ty tại mỗi thời điểm; - Thực hiện các chức năng: kinh doanh, tiếp thị, quản lý đơn hàng, tìm kiếm thị trường và duy trỉ, mở rộng khách hàng.  Khối sản xuất: Khối sản xuất bao gồm nhiều đơn vị trực tiếp sản xuất gồm: - Xưởng may Phong Phú Guston Molinel; - Nhà máy may Jean xuất khẩu; - Nhà máy Wash; - Các nhà máy khác nếu được thành lập
  • 22. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 22 Sơ đồ tổ chức nhà máy may Jeans khu A Sơ đồ
  • 23. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 23 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. Công tác KTCL tại công ty 1. Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty Sơ đồ quản lý chất lượng tại nhà náy may Jeans khu A
  • 24. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 24 Tổng quan qui trình nhà máy may 1. Trước khi bắt đầu sản xuất đơn hàng phải có cuộc họp triển khai những yêu cầu đặc biệt và lưu ý từ lô hàng. 2. Chuyền trưởng phải được cung cấp báo cáo cắt với số lượng cụ thể. 3. Chuyền trưởng phải được cung cấp báo cáo kiểm Cắt trước khi bắt đầu sản xuất. 4. Mẫu thành phẩm được duyệt phải cung cấp cho chuyền may và các bộ phận liên quan. 5. Bảng màu được duyệt phải cung cấp cho chuyền may kịp thời. 6. Qui trình lắp ráp phải được cung cấp cho chuyền may. 7. Cách lắp ráp và yêu cầu của từng công đoạn được triển khai cho công nhân theo phân bổ công đoạn may. 8. Qui cách may phải được triển khai cho công nhân theo công đoạn và theo cụm. 9. Công nhân được hướng dẫn và thực hiện đạt yêu cầu công đoạn được phân công. 10.Trước khi bắt đầu sản xuất, mỗi công nhân phải có trách nhiệm kiểm tra chất lượng công đoạn trước. 11.Bất kỳ phát sinh nào phải được xử lý và khắc phục trước khi chuyển qua khâu kế tiếp. 2. Sơ đồ tổng quát quá trình tạo ra sản phẩm Công tác KTCL sản phẩm là một công việc vô cùng quan trọng, quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp, vì thế, mỗi công ty cần có một qui trình kiểm soát chất lượng thật chặt chẽ. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt hiệu quả, công ty đã đưa ra qui trình kiểm soát chuẩn cho sản phẩm. Hình vẽ Nhận thông tin Thiết kế, may mẫu thử Lên kế hoạch Chuẩn bị sản xuất Nhập kho nguyên phụ liệu CắtIn ,thêuMay Đóng gói Nhập kho thành phẩm Xuất hàng
  • 25. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 25
  • 26. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 26 II Qui trình kiểm tra chất lượng của một mã hàng cụ thể 1 Giới thiệuvề mã hàng Mã hàng 14C00831 là mã hàng quần jean nam của khách hàng Chico’s . Mã hàng có cấu trúc như sau: Quần jean lưng rời, lưng trong nối ở giữa sau, lưng ngoài nối bên sườn Thân trước có 2 túi hàm ếch, túi đồng hồ bên phải người mặc Thân sau có 2 túi đắp có thêu Quần có wash sau khi may thành phẩm
  • 27. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 27 2 Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các bộ phận 2.1 Qui trình kiểm tra chất lượng tại phòng kỹ thuật Tiếp nhận thông tin: Kiểm rập với TLKT và mẫu gốc của khách hàng, nếu phát hiện có chỗ không phù hợp phải làm việc trực tiếp với khách hàng. Kiểm tra ống vải: Sau khi vải về kho, nhân viên phòng kỹ thuật sẽ tiến hành test vải (wash mẫu vải) để kiểm tra độ co rút, số liệu thu được sẽ gia giảm trong khi thiết kế mẫu Kiểm tra rập mẫu: Nhân viên rập sẽ chỉnh rập theo TLKT và mẫu gốc mà khách hàng gửi tới, kèm theo những góp ý và test ống trước đó. Rồi kiểm tra thông số mẫu Kiểm tra may mẫu: Kiểm tra may mẫu cũng là kiểm tra rập có chính xác hay không, kiểm độ co rút, kiểm tra lại các thông số, xác định qui trình may cho sản phẩm. Sau đó đem cho khách hàng duyệt mẫu, chỉ có mẫu được khách hàng chấp nhận mới được đem đi wash Kiểm tra thông số sau wash: Chỉ tiêu kiểm tra: chất lượng đường may, thông số kích thước, kết cấu sản phẩm. Sản phẩm khách hàng đồng ý sẽ được làm mẫu cho sản xuất trên đó còn ghi thêm những góp ý của khách hàng. 2.2 Qui trình kiểm tra chất lượng tại kho nguyên phụ liệu Kiểm tra kỹ nguyên phụ liệu khi chưa tiến hành sản xuất và kiểm tra lại về qui cách, màu sắc, phẩm chất… của nguyên phụ liệu khi đã may thành phẩm xem có đạt yêu cầu hay không ( đúng hay sai vị trí, có an toàn trong sử dụng hay không, có sử dụng được hay không ). Việc đảm bảo tốt chất lượng nguyên phụ liệu sẽ ảnh hưởng tích cực đến chất lượng của sản phẩm đầu ra. Để đáp ứng điều này, khi lựa chọn các nhà cung cấp và sản phẩm mua vào phải xác định kỹ các tiêu chuẩn để có sự đánh giá và lựa chọn thích hợp. Bộ phận kho sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra tất cả nguyên phụ liệu nhập về số lượng và chất lượng dưới sự quản lý của phòng kế hoạch công ty. Kiểm tra nguyên phụ liệu Kho vải nhà máy
  • 28. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 28 Sản phẩm đạt chất lượng nếu đáp ứng nhu cầu chất lượng về nguyên phụ liệu, vi vậy, việc đảm bảo chất lượng nguyên phụ liệu có vai trò rất lớn. chính vì thế, khi lựa chọn nhà cung cấp và sản phâm đặt mua, cần phải xem xét thật kỹ lưỡng các tiêu chuẩn chất lượng để có sự đánh giá và chọn lựa thích hợp Tất cả những thông tin về nguyên phụ liệu cần được nhân viên kiểm tra chất lượng tổng hợp và báo cáo cho phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật biết để có kế hoạch sử dụng nguyên phụ liệu va giác sơ đồ cho chính xác. Sau khi kiểm xong, nhân viên kiểm tra cần phải dán nhãn xác nhận đã kiểm vải và tính số điểm lỗi trung bình. Mức độ lỗi cho phép tùy thuộc vào từng khách hàng. Nếu hàng đạt sẽ được nhập về kho tạm chứa. Nếu vải kiểm trên 10% tổng số mà bị loại, tiếp tục kiểm thêm 15% nếu kết quả lỗi vẫn cao, thì phải tiến hành kiểm 100% lô vải. Nếu chất lượng nguyên phụ liệu không đạt yêu cầu thì cần thông báo với ban giám đốc để khiếu nại với khách hàng và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Kiểm tra nguyên liệu  Kiểm tra màu sắc, cấu trúc: thấy có khác biệt phải báo với phòng kế hoạch để làm việc với nhà cung cấp.  Kiểm tra khổ vải: phải đo chính xác, đo đầu, giữa và cuối cây.  Kiểm tra chiều dài cây vải: dựa theo đồng hồ đo gắn trên máy.  Kiểm tra độ co dãn (kiểm 100% với mã hàng wash và 10% đối với hàng không wash).  Kiểm tra loang màu (Kiểm tra giữa hai bên sườn, sườn với trung tâm, giữa 2 đầu cây vải).  Kiểm tra độ khác màu: thấy có khác biệt phải để riêng mẻ nhuộm và kiểm 100% số lượng mẻ nhuộm này.  Kiểm tra lỗi trong cây vải (kiểm bằng máy với tốc độ 25 đến 30m/ phút). Những lỗi thường gặp  Về sợi: lỗi sợi, sợi không đều, vải bị rút sợi ngang, bị nhàu, xéo canh vải, sai chiều tuyết, vải có mùi, sót sợi, lủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi, lỗi dệt hoa văn  Lỗi nhuộm: đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, tông màu, loang màu, vết sọc do nhuộm không đều, khác màu hoặc nhuộm khác màu trên cùng thân, in thêu bị bung, nứt gẫy  Lỗi hoàn tất: sợi xiên hoặc vòng cung, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách  Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, vết bẩn Kiểm tra phụ liệu  Kiểm tra số lượng chất lượng phụ liệu  Tất cả phụ liêu nhận về phải được kiểm tra đối chiếu với bảng màu được duyệt : kiểm tra về màu sắc, chủng loại, size, các ký hiệu trên phụ liệu.  Lấy mẫu kiểm trong thùng carton: kiểm tra kích thước, nội dung ghi trên mã hàng
  • 29. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 29 Những lỗi thường gặp  Sai qui cách, chủng loại, kích thước,số lượng, trọng lượng  Dơ, mất sợi, lỏng sợi, lỗi dệt, nối chỉ dệt, thun bị đứt..  Bao bì ghi nhãn khác với tài liệu cung cấp  Trầy xước, lem chữ, khác màu Sơ đồ qui trình kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu Chuẩn bị packing list, chứng từ nhập, tài liệu hướng dẫn kiểm tra, biên bản ghi nhận, bảng màu Nhận hàng, kiểm tra số lượng, đưa về kho Phá kiện, kiểm tra , đo đếm Nhập vào kho chờ sx, sắp xếp npl Ghi nhận kết quả Xuất npl nội bộ Quản lý npl tồn (đầu tấm, lỗi) Lưu hồ sơ Xử lý hàng không đạt Xử lý hàng tồn
  • 30. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 30 2.3 Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm ở xưởng cắt Các khâu chính trong tổ cắt:  Giác sơ đồ  Trải vải  Cắt  Kiểm tra chi tiết và phối kiện  Đánh số  Kiểm bán thành phẩm, thay thân, lỗi sợi  Giao bán thành phẩm đã hoàn chỉnh cho chuyền sản xuất Qui trình làm việc ở xưởng cắt  Công việc đầu tiên của tổ cắt là đi sơ đồ, một trong những khâu quan trọng của tổ cắt.  Sau đó,tổ cắt nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch, sau khi có kế hoạch cắt thì làm giấy trải vải.  Khi nhận được gấy trải vải, nhân viên nhận vải của tổ cắt sẽ đến kho nguyên liệu nhận vải về cho tổ cắt.  Tổ trưởng tổ cắt sẽ nhận giấy trải vải và sơ đồ từ phòng cad, căn cứ trên seam cad nhận biết chất liệu vải rồi trải vải.  QC kiểm sẽ kiểm tra bàn vải bao gồm kiểm tra số lớp, kiểm tra loại vải, kiểm tra số lượng size trong sơ đồ.  Thợ cắt được QC thông báo đã kiểm tra bàn vải xong thì tiến hành cắt vải.  Các chi tiết cắt xong sẽ được QC kiểm tra, sau đó nhân viên phối bộ sẽ tiến hành phối bộ, những chi tiết không cần ép keo hoặc làm công đoạn nào khác sẽ được đưa qua khu vực giao hàng, chi tiết nào cần ép keo sẽ được đưa qua khu vực ép keo, những chi tiết cần độ chính xác như lá cổ, chân cổ,sẽ được đưa qua khu vực cắt vòng, khi cắt vòng xong sẽ được chuyển qua khu vực giao hàng.  Nhân viên giao hàng chịu trách nhiệm giao bán thành phẩm cho chuyền may.
  • 31. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 31 Yêu cầu của Chico’s về mã hàng  Vải phải được xả, kiểm tra độ co rút, ánh màu trước khi cắt  Cắt đúng canh sợi  Bán thành phẩm bị lỗi phải thay thân  Đánh số tất cả các chi tiết tránh khác màu Kiểm tra giác sơ đồ và trải vải Sơ đồ qui trình kiểm sơ đồ Nhận sơ đồ sản xuất Ký duyệt đóng dấu Ban hành sơ đồ cho cắt Kiểm tra sơ đồ Căn cứ vào TLKT từ phòng kỹ thuật QT KIỂM SƠ ĐỒ START Lưu sơ đồ END Rập Tài liệu kỹ thuật Tác nghiệp cắt Sơ đồ mini Dấu bấm Tất cả các chi tiết có khớp rập,tài liệu Sơ đồ có bị mất số bó, số size không Sơ đồ có đủ chi tiết không
  • 32. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 32 Sau khi giác sơ đồ xong, nhân viên phòng sơ đồ sẽ in thành sơ đồ mini ( khổ A4) cho tổ cắt 1 bản, quản lý 1 bản, kho vải 1 bản để kiểm tra chi tiết, chiều dài , khổ vải… phải báp cáo để các bộ phận này kiểm tra xem có đúng với định mức của bộ phận họ hay không. Những chi tiết then chốt, điểm trên sơ đồ phải tuân theo;  Mỗi một chi tiết cắt phải có đường kẻ chiều  Không được vẽ chồng các đường nối  Luôn theo yêu cầu cắt đúng chiều Nếu đã chính xác, nhân viên phòng sơ đồ sẽ in thành sơ đồ lớn, ký tên xác nhận và giao cho các bộ phận liên quan. QC kiểm cắt sẽ căn cứ vào bảng màu, art vải, khổ vải so với khổ sơ đồ để kiểm tra mặt trái, phải của từng art vải, kiểm tra tên mã hàng của phiếu hạch toán bàn cắt và sơ đồ có giống nhau không. Cần kiểm tra sơ đồ có đúng vị trí, các cạnh có song song với biên vải. Kiểm tra dấu trên bàn cắt, không cho phép dung sai cho các lớp vải, sơ đồ thì không bị nhăn, chi tiết đè lên nhau, đếm số lớp tại cả hai đầu bàn cắt. Cuối cùng là canh nhắm xem các biên vải có thẳng hàng với nhau hay không Qui trình kiểm cắt Rập cứng phải luôn được để trên bàn cắt, QC kiểm tra các bán thành phẩm cắt ra, lớp đầu, lớp giữa, lớp cuối. vải được trải có chiều cao không được vượt quá 3 ½”, tối đa 4”. Vải đầu khúc phải được dán tem ghi chú và được trả về kho, đặt lên kệ, sau này dùng cho việc thay thân. Bán thành phẩm được kiểm tra 100%, dùng vải đầu khúc thay thân phải cùng số lô ,dùng rập cứng để cắt lại. Sau đó tiến hành so sánh với bảng qui trình đánh số để kiểm tra dấu bấm. Nếu đạt chuyển qua cho khâu đánh số, nếu không đạt phải báo cho tổ trưởng cắt để có biện pháp xử lý. Công nhân đang tiến hành trải cắt vải
  • 33. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 33 QT KIỂM CẮT START Căn cứ vào TLKT từ phòng kỹ thuật Kiểm tra xả vải Duyệt cho trải vải Ban hành cho trải vải Kiểm tra bàn cắt Duyệt cho cắt Ban hành cho cắt Kiểm tra BTP cắt Duyệt cho cấp BTP Cấp BTP cho chuyền sản xuất Lưu sơ đồ END Rập Tài liệu kỹ thuật Tác nghiệp cắt Nhiệt độ ép keo Muchup hình in thêu Bảng qui định thời gian trải vải Xả vải có đúng thời gian qui định không, loại 24h, 48h No Yes Đầu bàn Mặt trái, phải Sơ đồ theo đúng chiều tuyết không Có bị dính biên không Đúng rập không Nhiệt độ ép keo Đánh số có đúng vị trí qui định không Vị trí in thêu,bung chỉ, lỏng chỉ, thông số theo rập (đối với hình in thêu) Duyệt cho cắt Sơ đồ qui trình kiểm cắt
  • 34. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 34 Kiểm tra đánh số Bộ phận đánh số sẽ nhận bán thành phẩm cắt từ QC cắt. theo từng bàn cắt, tổ trưởng sẽ cung cấp chi tiết từng bàn cắt cho bộ phận này. Lưu ý: trong quá trình đánh số, nếu đánh sai, tuyệt đối không được rút lớp này bỏ vào lớp kia, như vậy sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ quá trình sản xuất. Theo qui trình đánh số,vị trí đánh số thường ở lai áo, lai quần, số đánh trên sản phẩm phải rõ, đúng vị trí, dễ đọc, đúng số, đúng thứ tự tập, đúng bàn, số không được đánh trên mặt phải và cao không quá 5mm. Sau khi đánh số hoàn tất, bộ phận đánh số sẽ chuyển sang cho bộ phận ép keo Kiểm tra ép keo Yêu cầu: Lưng ép 1 lớp lưng ngoài, lưng trong cho qua máy ép keo. Keo đầu lưng 1 lớp lưng ngoài bên khuy + nút ( keo thành phẩm ). Khởi động máy trước khi ép, điều chỉnh nhiệt độ và thời gian thích hợp Gom nhiều bàn cắt và số lượng phù hợp trước khi ép, trong quá trình chạy có sử dụng keo chống dính và băng nhiệt. Phải kiểm tra máy ép keo 3 lân 1 ngày để đảm bảo kep được ép vào bán thành phẩm đạt yêu cầu Thường xuyên lau chùi máy để đảm bảo bán thành phẩm không bị dơ bẩn. Đánh số bằng tay Đánh số bằng máy Máy ép keo
  • 35. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 35 Kiểm tra bán thành phẩm Sau khi nhận lại các bán thành phẩm từ bộ phận đánh số, QC sẽ kiểm lại 100% để xem bán thành phẩm có bị lỗi hay vết bẩn nào hay không, nhằm đảm bảo sản phâm khi lên chuyền không bị hỏng,làm mất thời gian, giảm năng suất của chuyền sản xuất. Giao bán thành phẩm cho chuyền Chuyền sản xuất sẽ nhận bán thành phẩm từ tổ cắt của từng mã hàng theo số lượng yêu cầu có phiếu ký duyệt của quản đốc phân xưởng hoặc người quản lý cao hơn. 2.4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng may  Khu vực may  Khu vực may phải sạch sẽ, trống trải thuận tiện quét dọn, lối đi phải đủ cho việc di chuyển và vận chuyển thiết bị.  Khu vực làm việc phải đủ ánh sáng ở mức 100 F, phải đặt đèn ở những vị trí cần thiết.  Thiết bị đo màu phải có đủ đèn theo yêu cầu của Chico’s về nguồn sáng bao phủ và biệt lập để không ảnh hưởng ánh sáng bên ngoài ở các khu vực lân cận.  Thiết bị an toàn phải sử dụng được và lắp đặt ở vị trí cần thiết.  Xe nâng phải được bảo trì thường xuyên theo yêu cầu sản xuất.  Máy móc phải được kiểm tra hàng ngày, vo dầu mỡ và bảo trì định kỳ theo lịch bảo dưỡng thiết bị.  Tất cả bảo hộ máy phải được lắp đặt và hiệu chỉnh.  Kim gãy phải được thu nhặt đầy đủ. Bán thành phẩm Xưởng may
  • 36. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 36  Mục đích của kiểm hàng trong khi sản xuất Mục đích của kiểm hàng trong khi sản xuất là để thiết lập và củng cố tiêu chí “làm đúng ngay từ lần đầu tiên” ,đảm bảo sản xuất đúng ngay từ những sản phẩm đầu tiên và các công đoạn được thực hiện một cách hiệu quả.  Nhận yêu cầu sản xuất Chuyền trưởng chuyền 2 tiếp nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch để xác định mã hàng sản xuất ( mã hàng 14C00831 ). Sau đó, sẽ nhận thêm bảng màu, lệnh cấp phát nguyên phụ liệu, mẫu đối, tài liệu kỹ thuật, bảng góp ý của khách hàng, bán thành phẩm cắt, sau đó tổ trưởng chuyền may sẽ mở cuộc họp triển khai sản xuất để xem xét qui trình sản xuất mã hàng. đang sản xuất.  Kiểm tra công đoạn may: - Kiểm tra 100% ở cụm chi tiết và cụm thành phẩm, tùy theo mức độ phức tạp của sản phẩm mà QC kiểm được chia thành các cụm để việc kiểm tra được nhanh chóng và chính xác. - Các chỉ tiêu kiểm tra:  Mật độ chỉ trước wash: Chỉ diễu 7 mũi/inch, chỉ vắt sổ: 11 mũi/inch  Kiểm tra túi đồng hồ: Miệng túi 2k ¼” cuốn sát ,đóng túi 2k ¼”, định vị túi theo rập và thông số các size, đóng bọ cạnh trong, cạnh ngoài sườn đóng rivet.  Đáy trước: Diễu đúng form cong của đáy, không diễu thẳng, tránh nhăn đáy.  Decoup: Tránh bị nhăn, vặn, gợn sóng, điều chỉnh chỉ chặt để không bị giãn.  Túi sau: Đóng túi theo định vị rập,phải đối xứng 2 bên,túi sau có thêu.  Inseam: VS5C đúng dấu bấm tránh vặn ống, mí 1 kim móc xích  Outseam: VS5C 1 chiều từ lai lên.  Lai: lai phải thẳng, tròn , đều, tránh cong vặn  Lưng: Lưng trên 1 kim móc xích, lưng dưới 2 kim ¼” móc xích Khóa đầu lưng phải thẳng, không chúi xuống Đầu lưng bên trong không được nhô lên khi mặc Lưng tại đáy sau không nhọn phải thẳng. Có dây Mobilon tape ở cạnh lưng trên, lưng trong, khi may không được kéo căng dây mobilon Đặc biệt, khi may lưng tránh bị giãn, phải giữ đúng form lưng cong.  Vị trí gắn passant: không chôn, không nghiêng, gắn vuông góc với lưng, không le mí khi đính bọ.Passant không đùng sau wash.  Đóng bọ: bọ không được rớt xuống thân  Vị trí gắn nhãn: nhãn chính gắn giữa lưng trong giữa, đường chỉ may 2 cạnh, may 1 lớp, nhãn Care + FID: gắn giữa nhãn chính ở cạnh dưới lại mũi 2 đầu, gắn nhãn đúng PO, đúng giàng, nhãn bọc bao nylon.
  • 37. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 37 - Kiểm thông số: QC kiểm lấy ngẫu nhiên một sản phẩm trong các sản phẩm đang sản xuất tiến hành kiểm tra tất cả những thông số theo qui định, dung sai cho phép dựa theo qui định của công ty. ( tham khảo bảng thông số trước wash, nộp sau ). Chuyền may đang sản xuất Hàng chưa kiểm Tiêu chí làm việc của nhà máy
  • 38. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 38 2.5 Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng hoàn tất  Các công việc ở phân xưởng hoàn tất  Mục đích đánh giá hàng thành phẩm Mục tiêu chính của việc đánh giá hoặc kiểm tra final nhằm xác định chấp nhận hoặc hủy bỏ việc nhà máy xuất hàng. Sẽ không kiểm nếu khách hàng chưa chấp nhận, kiểm tra đạt sẽ chấp nhận cho xuất theo tiến độ, kiểm không đạt phải tái chế. Quá trình đánh giá hoặc kiểm tra tại nhà máy sẽ căn cứ theo Tiêu chất Chất lượng Chico’s, việc thực hiện đánh giá hay kiểm tra không giải quyết cho các trường hợp miễn giảm bất kỳ sai sót hoặc không tuân thủ nào. Chico’s có thể xem xét hủy bỏ đơn hàng trong một thời gian hợp lý sau khi phát hiện ra vấn đề không tuân thủ qui định, yêu cầu sửa chữa kể cả trường hợp đã giao cho khách hàng. Cần kiểm tra công đoạn này toàn diện, tổng hợp trước khi giao hàng. Quá trình kiểm tra ở công đoạn hoàn tất rất quan trọng, có ảnh hưởng sâu sắc tới các quyết định sau cùng là chấp nhận hay không chấp nhận đối với những lô hàng đã sản xuất. chính vì thế, cac công ty may luôn đẩy mạnh đào tạo đội ngũ kiểm tra chất lượng sao cho có khả năng kiểm hàng thật chính xác và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng.  Qui trình kiểm tra – Mô tả Nhà cung ứng sẽ cung cấp tất cả thông tin cần thiết cho việc kiểm hàng, bao gồm:  Bản photo của đơn hàng, nhằm xác định size và phối bộ lấy mẫu.  Tiêu chuẩn được duyệt hiện hành  Bảng màu được duyệt hiện hành  Nhãn hướng dẫn sử dụng được duyệt hiện hành  Mẫu được duyệt (PP hoặc TOP)  Bộ ánh màu được duyệt hiện hành  Ma nơ canh để thử mẫu theo size chuẩn.  Chi tiết thùng / xuất hàng. Việc kiểm tra lô hàng xuất mẫu phải được thực hiện dưới điều kiện tốt nhất có thể. Nhà máy có trách nhiệm đảm bảo việc kiểm tra thực hiện suôn sẻ:  Chỉ định người chịu trách nhiệm theo dõi việc kiểm tra  Đóng gói lại số sản phẩm được kiểm sau khi hoàn tất kiểm tra.  Vị trí kiểm tra đủ rộng, đủ ánh sáng và sạch sẽ.
  • 39. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 39  Để kiểm tra sẽ lấy mẫu một số lượng tối thiểu. Chỉ khi đại diện nhà máy có mặt mới lấy mẫu và bắt đầu kiểm. Sau khi việc kiểm tra hoàn tất, Người kiểm tra sẽ lập báo cáo kết luận cho đại diện nhà máy về kết quả kiểm tra. Người kiểm tra và đại diện nhà máy sẽ cùng ký xác nhận kết quả kiểm tra. Sau khi việc kiểm tra hoàn tất, lô hàng không đạt phải được kiểm lại 100% về những lỗi được phát hiện, và việc kiểm tra lại mới quyết định thời gian xuất hàng. Thủ tục tái kiểm sẽ được hướng dẫn ở cuối qui trình này. Sản phẩm loại bỏ của cuộc kiểm tra đạt yêu cầu phải được để riêng với sản phẩm đạt có cùng size, cùng màu trước khi xuất. Phòng quản lý sản xuất của Chico’s chịu trách nhiệm xác nhận những lô hàng xuất thiếu do việc loại bỏ sản phẩm bị lỗi. Chico’s có thể quyết định hủy hoặc phạt bất kỳ PO nào làm ảnh hưởng xuất hàng do việc kiểm tra không đạt . Các đơn hàng phải được kiểm tra mới chấp nhận cho xuất. Các hạng mục kiểm tra  Kiểm inline thành phẩm( mặt trong, ngoài, ủi): kiểm 100% các chỉ tiêu: đường may, diễu, các chi tiết đối xứng, ủi không chết ply, ủi tròn không lấy sườn,ủi đường sườn phải nằm về thân sau, kiểm các lỗi ngoại quan, vệ sinh công nghiệp...  Kiểm tra thông số: thực hiện định kỳ trong ngày ít nhất mỗi 2 giờ/ 1 sản phẩm, trưởng KCS sẽ kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu thông số trên sản phẩm.  Kiểm tra gắn nhãn, treo thẻ bài, phối size: kiểm 100% xem có chính xác không, đúng với hướng dẫn không.  KCS của xí nghiệp lập biên bản chất lượng sản phẩm, ghi nhận vào biên bản kiểm tra thông số, tổng hợp lại tình hình chất lượng, các lỗi thường hay xảy ra và thông tin lại cho quản đốc hoàn thành để có kế hoạch xử lý Kiểm tra đánh giá pre – final: Các chỉ tiêu kiểm tra  Các thông tin trên bao nylo có đúng không  Cỡ túi và qui cách đóng có đúng không  Thùng carton có đúng yêu cầu không  Số lượng và phối trong thùng có đúng không  Bắn nhãn có đúng không  Các lỗi khác có liên quan Tiến trình kiểm tra  Kiểm tra nhãn, thẻ bài, móc...xem có đầy đủ không, đúng với yêu cầu không.  Kiểm tra mặt trước của sản phẩm, các lỗi vệ sinh công nghiệp,... rồi lật sang mặt sau kiểm tương tự.  Kiểm mặt trong: tương tự như mặt ngoài  Kiểm tra về thông số: đo thông số cho 3 sản phẩm của mỗi size đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
  • 40. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 40  Kiểm tra phối sản phẩm và ký hiệu bao, thùng: xem xét cách phối sản phẩm dựa trên packing list và bên ngoài thùng có khớp nhau hay không, kiểm tra chất lượng thùng carton có đảm bảo hay không.  Sau khi kiểm tra, nhân viên kiểm tra tiến hành đếm số sản phẩm bị lỗi so sánh với số sản phẩm lỗi cho phép trong bảng AQL trên để xác định việc chấp nhận hay bác bỏ lô sản phẩm.  Tất cả lô sản phẩm bị lỗi khi phát hiện phải được sửa chữa cho phù hợp với qui định. Nhân viên kiểm tra đánh giá phải có trách nhiệm kiểm tra lại các sản phẩm này sau khi sửa chửa. Những lỗi thường gặp  Chỉ thừa còn dính trên sản phẩm  Vết phần, viết bi hoặc viết chì trên sản phẩm  Sticker dán lỗi để lại vết dơ trên sản phẩm  Thiếu, sai vị trí, sai sticker thùng, thẻ bài giá  Sai qui cách gấp xếp, đóng gói  Thùng, nhãn, thẻ giá hư hỏng  Barcode bị dơ, mờ số hoặc thông tin  Thùng bị hở hoặc chắp vá  Sai số lượng trong thùng.
  • 41. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 41 Công nhân đang kiểm tra sản phẩm Công cụ trực quan trong sản xuất
  • 42. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 42 Một số hình ảnh ở xưởng hoàn tất Đóng thùng Khu gấp xếp, bao gói Khu cắt chỉ Khu ủi
  • 43. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 43 3 Các dạng lỗi thường gặp và cách khắc phục STT Lỗi Cách khắc phục 1 -Tài liệu do khách hàng gửi và mẫu gốc không giống nhau Sai thông số kích thước khi wash mẫu vẽ tham khảo ý kiến khách hàng, tìm cách khắc phục chung Tham khảo ý kiến khách hàng, chỉnh lại rập 2 - Nguyên phụ liệu thiếu hoặc hư hỏng nhiều. -Có sự không trùng khớp giữa nguyên phụ liệu và bảng màu (màu sắc, thẩm mỹ). -Ngưng không kiểm tra tiếp mà báo về phòng kế hoạch lô hàng bị thiếu, hư hỏng , để có hướng giải quyết kịp thời. -Thông báo cho phòng kế hoạch để liên hệ với nhà cung cấp. 3 -Phát hiện vải khác màu hay bị lỗi (nhăn, xước). - Lỗi in thêu -Báo lại cho kho vải biết để có hướng giải quyết. -Thống kê lại, nếu vượt quá số lượng cho phép thì lập biên bản và báo lại cho phòng chuẩn bị sản xuất biết 4 -Phát sinh thêm thông số khi kiểm hàng. - Không thấy rõ số hay thiếu số trên bán thành phẩm, bóc tập thiếu hoặc thừa. -Liên hệ với khách hàng xin cung cấp dung sai cho thông số mới này, phải có sự đồng ý của khách hàng mới được thay đổi. -Liên hệ lại với nhân viên đánh số để nhờ đánh số lại. 5 -Sản phẩm bị bỏ mũi, thiếu mũi, nhăn vặn, lệch... -Trả lại cho công nhân làm công đoạn đó nhờ làm lại. Nếu quá nhiều không thể sửa được thì lập biên bản. 6 -Hàng lỗi: thiếu đĩa, bung sút đường may, sai nhãn, thiếu thẻ bài -Wash khác màu. Tất cả đều được sửa chữa tại khu vực sửa hàng. -Phải có ý kiến của khách hàng để có hướng xử lý thích hợp
  • 44. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 44 -Sản phẩm bị dơ, lem màu, wash không đều -Xử lý bằng chất hóa học tẩy dơ hay làm màu cho sản phẩm. 4 Nhận xét về công tác kiểm tra chất lượng ở công ty Ưu điểm  Việc áp dụng quản lý theo ISO 9001:2008 tạo điều kiện cho các hoạt động triển khai trong sản xuất và hoạt động kiểm soát chất lượng có liên hệ lẫn nhau.  Các đơn hàng thường lặp lại và khách hàng quen thuộc nên việc kiểm tra chất lượng sẽ thuận lợi hơn do đã nắm vững các yêu cầu sản phẩm và khách hàng.  Thiết bị hiện đại, môi trường làm việc thoáng mát tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo đảm chất lượng sản phẩm.  Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện liên tục, trong suốt tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất nên khi có sai sót xảy ra có thể khắc phục kịp thời. Nhược điểm  Công tác triển khai các hoạt động kiểm tra chất lượng còn nhiều hạn chế, dẫn đến công nhân không mấy quan tâm đến chất lượng .  Tuy công ty có hướng dẫn, khuyến khích công nhân sản xuất tự kiểm tra sản phẩm của mình nhưng vẫn chưa chặt chẽ  Việc triển khai chưa hợp lý và tình trạng lỗi chất lượng dẫn đến phải khắc phục trước khi sang công đoạn kế tiếp hay phải quay lại công đoạn trước đó xử lý dẫn đến trễ tiến độ sản xuất.  Trong một vài công đoạn, người kiểm tra chất lượng vẫn kiểm sơ sài, qua loa, dẫn đến sót lỗi trên sản phẩm.  Việc thống kê chất lượng sản phẩm chủ yếu dựa vào các bảng biểu đơn giản, thống kê nhằm tìm ra số lượng bị sai lỗi, chưa hướng đến việc tìm nguyên nhân chính gây ra lỗi hoặc tìm cách ngăn ngừa lỗi xảy ra.
  • 45. ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG ÁI – MSSV: 11709006 Trang 45 III KẾT LUẬN Như vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng, làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ cùng ngành, giúp ổn định thị trường hiện tại và mở rộng giao thương với các đối tác mới. Nhìn chung cô ng tác kiểm tra chất lượng hiện nay của nhà máy Jean số 1 được triển khai, theo dõi một cách có hệ thống từ khi chuẩn bị đến khi xuất hàng tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế: phụ thuộc quá nhiều vào bộ phận kiểm tra chất lượng, công nhân chưa ý thức được chất lượng sản phẩm mình làm ra,”, công ty chưa chú trọng đến việc phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân gây sai lỗi để có giải pháp phòng ngừa thay vì việc giải quyết, khắc phục hậu quả. Đây là một điều hết sức quan trọng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.