SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
1
NHẬN XÉT CỦA GVHD
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của trang phục veston.
1.2 Dự đoán hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ SẢN PHẨM.
2.1 Tổng quan về phƣơng pháp xác định thông số kích thƣớc.
2.2 Phƣơng pháp thiết kế sản phẩm.
CHƢƠNG 3: QUI TRÌNH LẮP RÁP.
3.1 Lắp ráp thân sau.
3.2 Lắp ráp thân trƣớc.
3.3 May cụm túi.
3.4 May dựng vào thân trƣớc chính
3.5 Lắp ráp bâu áo
3.6 Lắp ráp hoàn chỉnh thân áo
3.7 Lắp ráp tay áo
3.8 Tra tay vào thân
3.9 Các công đoạn trang trí khác
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
So sánh đánh giá giữa phƣơng pháp mới với tài liệu đã học (kiểu dáng,phôm áo).
Phụ đính: bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu.
3
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tìm hiểu về lịch sử và hình thành phát triển của trang phục veston.
Trong cuộc sống con người, khi xã hội càng ngày phát triển thì nhu cầu ngày càng
tăng. Trong đó, nhu cầu về may mặc là một vấn đề mà các nhà thiết kế và sáng tạo luôn quan
tâm. Ở các nước Phương Tây, khi nói đến âu phục nam là người ta nói đến bộ veston, một
bộ trang phục mang tính trang trọng và quý phái.
Ngày nay, sau một thời gian dài du nhập vào nước ta veston không chỉ là bộ lễ phục
trang trọng trong các dịp trọng đại, mà veston trở thành một nhu cầu tất yếu của con người
trong việc tự thể hiện mình khi cuộc sống văn hóa xã hội ngày càng được nâng cao, và hơn
thế nữa, trong điều kiện phát triển về kinh tế xã hội hiện nay, đồng phục veston đang có
chiều hướng mở rộng ở các cơ quan, công ty… Để hiểu rõ hơn về trang phục veston chúng
ta hãy cùng tìm hiểu về lịch sử ra đời và phát triển veston.
1.1.1 Tổng quan về lịch sử vest.
a. Từ nguyên học: ( Etymology: Môn học nghiên cứu về lịch sử của các từ và cách
tạo thành cùng ý nghĩa của chúng thay đổi qua thời gian)
Từ Suit (Comple) có nguồn gốc từ French Suite (Từ điền oxford) có ý nghĩa là “theo sau”,
bởi vì thành phần của các từ (Áo khoác, quần và áo gile) htoe sau nhau và có cùng một kiểu
vải và được mặc cùng nhau.
Một bộ comple (trong ý nghĩa này) nghĩa là che phủ toàn bộ cơ thể người mặc, thuật ngữ
“comple” hiện tại đã được mở rộng ra thành sản phẩm may duy nhất mà che phủ hầu hết cơ
thể người như là : Boilersuit (Hay coverall) là kiểu sản phẩm 1 chi tiết với ao1dai2 tay và
quần dài nhưng thường ít bó sát)
b. Sơ lƣợc lịch sử.
Bộ comple là kiểu trang phục truyền thống của nam giới (trang phục trang trọng) tại phương
tây của thế giới. Trong khoảng 400 năm, kiểu comple áo choàng, quần và áo gile đã bị lỗi
thời. Sự ra đời của kiểu trang phục comple trang trọng của nam giới ban đầu xuất hiện với
những đường kẻ bên ngoài với màu sắc sáng, kiểu trang trí theo phong cách hoàng gia tỷ mỉ
và chi tiết (Comple, tóc giả, quần túm gối), là kiểu mà bị bỏ đi bởi cuộc cách mạng Pháp.
Cuộc cách mạng này được nhận thấy những điều đổi mới hơn trong phong cách may đo tại
Anh quốc với việc sử dụng máy hơi nước và miếng đệm trong việc tạo hình trang phục, độ
xếp rũ của cơ cổ, và sự dần bỏ đi áo gile và mũ trong 50 năm cuối.
4
Comple phương Tây thế kỷ 17
Kiểu trang phục trang trọng hiện đại xuất hiện cuối thế kỷ 19, nhưng dấu tích của nó
lại được hình thành theo tiêu chuẩn đơn giản hóa may mặc được thiết lập bởi vua Anh quốc
Charles II trong thế kỷ 17. Năm 1666, vương quốc khôi phục, cua Charles II, đã ra chỉ định
rằng trong các phiên toàn của Anh Quốc thì tất cà các người đàn ông phải mặc áo choàng
dài, 1 áo gile (sau này được gọi là Petticoat), 1 chiếc cravat (Tiền thân của khăn buộc cổ), 1
bộ tóc giả và quần ống túm gối và 1 cái mũ.
1.1.2 Sự phát triển và thay đổi của comple qua các thời kỳ
a. Triều đại của Edward III và Charles II
Triều đại vua Edward đệ Tam, thời đại mà khái niệm về may mặc đầu tiên đã xuất
hiện, mặc dù từ này không có hiệu lực cho đến tận cưới thế kỷ 13. Tới thời gian đó thì quần
áo không được tạo hình qua việc cắt và tạo dáng, nhưng lỏng hoặc quá chặt, vì thế nên mọi
người mang dáng dấp như thầy tu.
Đó là thời kỳ phục hưng Ý và luật nhân đạo nên đã thay đổi cách mà mọi người muốn
mình được nhìn ngắm. Kiểu áo dài thắt ngan lung (áo ngoài chùng, (thường) không có ống
tay, trùm đến tận đầu gối và đôi khi thắt lung bằng dây lung như người cổ Hy Lạp và La Mã
mặc) và kiểu áo thầy tu đã được làm ngắn lại, bó hơn, cắt và may theo đường viền cơ thể.
5
Cái nhìn mới này đã chứng minh những cảm nhận khó chịu của nam giới về những
yêu cầu ton nghiêm đối với những người đánh đồng với kiểu quần áo như thế. Những quan
sát viên của Pháo đã quy cho chiến thắng ở Anh trong trân chiến ở Crecy năm 1346 là sự
trừng phạt chống lại quan điểm của họ khi ăn mặc kiểu quần áo như thế.
Italy đã bị thay thế phóng cách bởi Tây Ban Nha, nơi mà thiết lập sự thanh lịch cho
gam màu đen. Ở nước Anh thì màu đen được kết hợp với mày kem, màu sắc mà hiện tại vẫn
là công thức cho sự gap59 gỡ trang trọng. Tây Ban Nha dần dần loại bỏ sự thống trị của văn
hóa Pháp, từ những bộ tóc giả tới những đôi giày gắn bạc, những quý ông Tạy Ban Nha đã
trở nên hào nhoáng với nhung, gấm và ren
Vua Charles II, trờ về từ chuyến lưu vong sau thời kỳ Cromwellia, đã quyết định sáng
tạo ra một vài thứ mà được phân biệt rõ rang tại Anh, và điều này sẽ kết thúc sự thay đổi bất
thường của thời trang bằng việc chấp nhận kiểu phong cách không giới hạn.
Ngày 03 tháng 02 năm 19661, Samuel Peys, con trai của một thợ may, đã trình diện
trang phục của mình với độ dài tới gối và rộng rãi mà dạng mới này của nó thay thế kiểu áo
thắt dài ngang lung.
Sự xuất hiện của mẫu áo Gile cắt thẳng cạnh, vừa vặn đã xuất hiện năm 1666. Nó đã
được tạo đà phát triển theo hướng cá nhân bởi nhà vua, và không bao lâu sau, mọi người đã
mặc loại áo Gile này.
Năm 1670, kiểu áo váy túm ống đã được thay thế bởi phong cách nhỏ gọn hơn, vắt
ngắn tới gối. Đó là thời điểm mà kiểu trang phục Comple 3 chi tiết được giới thiệu một cách
chính thức lần đầu tiên và đến tận bây giờ.
6
Săn bắn là sở thích của những tầng lớp cao cấp tại Anh Quốc, và vì thế kiểu trang
phục hiện tại gây ra nhiều khó khăn để leo lên lưng ngựa, vì thế một vài điều cần phải thay
đổi. Đây chính là điểm mấu chốt mà những quý ông Anh Quốc đã đóng góp một cách to lớn
cho nên văn mình tương lai.
Kiểu hình thêu kim tuyến và gấm được thay thế bằng vải đơn giản và được thiết kế tạo sự
thoải mái cho việc di chuyển. Một kiểu áo choàng bằng len được dệt dày bởi người dân miền
quê đã thu hút được sự chú ý của quý tộc. Màu sắc của năm 1770 được điều chỉnh tới một
mức độ mà màu nâu trở nên phổ biến đến mức đi vào ngôn ngữ như là một sự mô tả về
những cái đơn điệu hoặc gam màu tối.
b. Thời nhiếp chính (Hoàng tử George IV thay Vua cai trị)
Năm 1795, Gearfe Bryan Brummel (Beau Brummell-công tử nước Anh. Sinh ngày
17/06/1778 – 03/1880, là người nắm toàn quyền đối với thời trang nam giới trong thời nhiếp
chính ở Anh và là bạn của hoàng tử nhiếp chính, vị vua tường lai GeargeIV.
Beau Brummell được ghi nhận với sự giới thiệu và thiết lập về thời trang nam giới
hiện đại,với việc thắt thêm 1 chiếc cravat trong trang phục. Ông ta tuyên bố phải mất 5h
đồng hồ để ăn mặc, đánh bóng bốt với rượu sâm panh. Phong cách của ông ta được biết đến
như là tính thích ăn diện và hào nhoáng.
7
Beau Brummell 1778-1880
Brummell thiết lập những quy tắc mới. chất lượng trở thành thứ gì đó mà người ta
biết đến khi nhìn thấy nó.
Người ta nói rằng quần áo của Brumme; đặc biệt và nó dường như là hòa lẫn vào bên
trong mỗi người với những đường cắt hoàn hỏa và sự hài hòa về màu sắc. Trong đầu thập
niên 1800, Brummell đã đĩnh nghĩa lại và thích nghi với phong cách này, sau đó phổ biến
nó, dẫn đến việc đàn ông châu Âu mặc những trang phục được cắt vừa vặn, may đo, trang trí
với khăn quàng cổ được thắt nút cẩn thận.
Sự đơn giản của kiểu quần áo mới cũng với những màu sắc tương phản mạnh mẽ với nét
chơi trội. Sự ảnh hưởng của Brummell đã được hình thành và tồn tại tới ngày nay trong kỷ
nguyên của trang phục nam giới, cái mà hiện tại đã có thêm cravat và những nét của comple
hiện đại.
8
Trong thời gian nhiếp chính này, trang phục của các tầng lớp thượng lưu được giới
thiệu bởi Brummell với kiểu thường phục là kiểu quần áo bó với màu tối, vạt đuôi áo choàng
có màu tối so với quần (thông thường là nhạt hơn), áo gile xám, áo sơ mi trắng và cravat và
đôi ủng cao.
Theo sau người trẻ tuổi Brummell, các thợ may của London đã phát triển kỹ thuật tạo
form cho sản phẩm may mặc của Anh quốc như là phương tiện nghệ thuật điêu khắc. Sự
đóng góp của Brummell đã trở thành những chuẩn mực cho phong cách ăn mặc đẹp của nam
giới cho tới tận ngày nay. Ngay cả sự ưu tiên của ông ta với màu xanh da trời đã tồn tại và
mở rộng tới mức mà ngày nay kiểu comple navy (xanh hải quân) trở thành đồng phục trong
hàng triệu người trong thế kỷ 20.
c. Thời đại Victoria. (Nữ hoàng Victoria 1887-1901)
Tới thời điểm bắt đầu của thời đại Victoria, chiếc áo choàng dài ban đầu không chỉ là
màu đen, trở nên phổ biến và nhanh chóng trở thành chuẩn mực cho trang phục thường ngày
của những quý ông. Từ giữa thế kỷ 19, một kiểu áo choàng là áo đuôi tôm cũng đã được
chấp nhận. Đó là sản phẩm ít mang tính trịnh trọng hơn, với 1 đường cắt thân trước, tạo nên
sự phù hợp cho người mặc khi cưỡi ngựa.
Tới thế kỷ 10, kiểu trang phục comple lịch sự được ra đời là thường phục có nghĩa là
chỉ được mặc khi chơi thể thao, trong vủng quê hoặc tại bãi biển. Song song với điều này,
kiểu Dinner jacket cũng được thiết kế ra và được mặc trong những sự kiện trang trọng vào
các buổi tối.
9
Đó là sự kế tục của trang phục white tie (cravat trắng) nhưng đã nhanh chóng trở
thành kiểu sản phẩm hoàn toàn mới, kiểu Dinner jacket, mà lúc ban đầu được gọi là “dress
lounge” và sau này là Black tie. Khi nó được du nhập vào Hoa Kỳ, nó trở thành kiểu
Tuxedo.
Kiểu “Dress lounge” ban đầu chỉ được mặc trong những buổi gặp gỡ riêng tư nhỏ và kiểu
White tie (cravat trắng) vẫn được mặc trong các đại sự kiện. Kiểu “dress lounge” đã dần trở
thành phổ biến hơn trong các sự kiện như là sự thay thế cho buổi tối ăn mặc sang trong kiểu
cravat trắng.
d. Thời đại Edward (Vua Edward 1841-1914)
Sự bắt đầu của thời đại Edward vào đầu những năm 1900 đã mang đến 1 sự thay đổi
mạnh mẽ trong hình thức mặc những chiếc Frock coat như là chiếc áo khoác mặc trong buổi
sáng và chính thức đã được chấp nhận với các doanh nhân, sau đó trở thành tiêu chuẩn ăn
mặc chung, ngay cả trong thị trấn.
10
e. Liên chiến tranh
Sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, hầu hết nam giới đã ăn vận kiểu áo
khoác ngoài ngắn. Kiểu áo khoác ngoài dài nhanh chóng bị lỗi thời trong thường phục hàng
ngày và kinh doanh, và kiểu áo đuôi tôm trở lại kiểu phân loại hiện thời là trang trọng. Trong
suốt năm 1920, những kiểu áo Vest ngắn luôn được mặc trừ những dịp trang trọng vào thời
điểm ban ngày; những nam giới tham gia những cuộc đối thoại vẫn mặc những chiếc áo đuôi
tôm. Ở Mỹ thì trong các cuộc gặp gỡ buổi tối, kiểu Dinner jacket ngắn hầu như đã được thay
thế bằng trang phục áo có đuôi dài và chỉ được mặc bởi những ngời đối thoại già. Ở Anh,
kiểu cravat đen được chấp nhận như là sự thay thế 1 cách tổng quan không có tính nghi thức
cho cravat trắng. Tuy nhiên thì ở thời điểm đó thì phong cách và phụ kiện của trang phục
black tie vẫn rất hay thay đổi
* Một số kiểu cách tân thịnh hành ở thế kỷ 20
Kiểu Jazz Suit
Xuất hiện đầu thập niên 1920. Tại Mỹ Áo có eo rất cao và bó sát,mặc với quần có cạp cao
và ống quần ngắn, để lộ ra tất của người mặc.
11
Kiểu Zoot Suit
Là một bộ complet với eo áo cao, ống rộng, vòng ống túm hoặc ống chun, và một áo vest
dài với ve áo, đệm vai rộng.
Tại Anh, kiểu Zoot Suit có gam màu sáng với ve áo bằng nhung nhưng tương đồng với
kiểu trang phục thời Edward, còn được gọi là phong cách Teddy boys.
12
Kiểu Western Suit
13
Kiểu Gangter Suit
Kiểu Nudie Suit
14
Kiểu the Beatles’s Suit
15
Kiểu Mod Suit
Kiểu Safari Suit
Đây là kiểu thông dụng ở thập niên 1970
16
Kiểu Comple tại Việt Nam 1970
17
f. Thế kỷ 21
Cho đến ngày nay Suit được phổ biến rộng rãi cho mọi giai cấp và công việc.
Ở Hà Nội người người nhà nhà đều mặc Suit
18
19
20
1.2 Dự đoán xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai
Theo xu hướng thời trang mới nhất thì các kiểu vest thường đơn giản với các họa tiết
làm điểm nhấn, lai bầu hoặc lai chéo với tà áo, cùng với chất liệu được yêu thích đó là chất
liệu kaki, denim,…
Thời trang áo vest nam năm 2015 với một làn gió mới cho làng thời trang nam. Các
mẫu thiết kế được thiết kế tinh tế, màu sắc trẻ trung, tươi tắn. Màu sắc tươi mới với các tông
màu tươi sáng, màu của mùa xuân, màu của sức sống hay nổi bật như đỏ tía và sắc nét với
gam màu ruby. Nếu một bộ đồ đỏ là quá nhiều cho bạn, hãy thử làm việc với màu sắc này
với quần polo đỏ tía vào cuối tuần hoặc đỏ ruby. Nên nhớ, để không quá chói và trở thành
chủ đề bàn tán bạn nên kết hợp đỏ với các màu sắc như trắng, xanh navy hay xám.
21
Bên cạnh đó những mẫu áo vest nam công sở cách điệu cũng đang rất thu hút các
chàng trai có vẻ ngoài cực chất và mang hơi hướng nghệ sĩ. Những mẫu vest này chính là sự
hội tụ trọn vẹn của những yếu tố ấy với họa tiết cũng như thông điệp mang tới trên từng
đường nét thiết kế. Nam giới chắc chắn sẽ rất thích những cái mới lạ và độc đáo làm nên một
22
phong cách thời trang trong mùa thời trang năm nay. Những phụ kiện đi kèm cũng góp một
phần làm tôn lên gu thời trang tinh tế đầy tính nghệ thuật thu hút ánh nhìn của bao người
đấy.
Áo vest nam ngày nay được cách điệu cho chàng trai thoải mái năng động hơn trong
các hoạt động trong công sở, đặc biệt khi kết hợp với các phụ kiện như túi xách thời trang,
vòng tay, đồng hồ để them phần hiện đại, cuốn hút.
23
Với những đường nét phá cách cùng nhiều họa tiết cổ điển nổi bật và bắt mắt, những
chiếc áo vest nam cách điệu trên đây sẽ mang đến cho quý ông một vẻ ngoài cực ngầu mà lại
rất lịch lãm, cuốn hút hơn trong mắt người đối diện.
24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ
2.1 Tổng quan về phƣơng pháp xác định thông số kích thƣớc
Bạn phải quan tâm đến việc đo như thế nào là tốt và chính xác, nếu bạn không thể lấy
được một số đo tốt thì cũng không thể có được một bộ rập tốt. Bạn cũng biết rằn những lỗi
lớn cơ bản bắt nguồn từ bước đầu tiên.
1. Chiều dài toàn cơ thể: đo từ giữa cổ sau đến sàn. Bạn có thể tính dài eo và dài thân
sau từ số đo này.
2. Dài áo: dài áo chuẩn là bằng ½ chiều dài toàn cơ thể, nhưng bạn có thể quyết định dài
áo theo sở thích (thị hiếu) người mặc, chiều dài cánh tay hoặc theo xu hướng thời
trang
3. Rộng vài (ngang vai) là số đo giữa hai điểm đầu vai qua điểm giữa cổ và cả số đo của
đệm vai cùng lúc đó (có nghĩa là trước khi đo sẽ đặt đệm vai lên vai hoặc mặc một
chiếc áo có đệm vai rồi mới đo hoặc đo bình thường rồi khấu hao một khoảng cho
đệm vai).
a. Khi bạn gặp những khó khăn với việc đo như những vai tròn (người mập…)
thì ta thoải thuận (mặc định) rằng điểm đầu vai là điểm góc tạo bởi đường xiên
của vai và đường xiên của cánh tay.
b. Theo từng thời điểm khác nhau của những xu hướng thời trang. Rộng vai đôi
lúc rộng hoặc hẹp. Ở Châu Âu hoặc mode thời trang vào thời điểm đó thì rộng
vai là hẹp.
4. Dài tay: Đo từng điểm vai đến cửa tay. Chiều dài thực tế tay áo là chiều dài khi mặc
áo vào sẽ làm lộ ra khoảng 0.7 cm tay áo sơ mi dài tay. Hãy nhớ rằng đây là thước đo
(tiêu chuẩn) để bạn chỉnh dài tay theo thị hiếu người mặc.
5. Rộng thân sau: Là số đo từ 1 điểm trên đường nối từ vai này qua xương bả vai đến
điểm đối xứng trên đường nối từ vai kia.
6. Rộng thân sau: Là đo từ 1 điểm trên đường nối từ vai này qua xương bả vai đến điểm
đối xứng trên đường nối từ vai kia.
7. Rộng ngực: số đo từ trái sang phải của hai đường bên hông thân trước, trong mọi
trường hợp đều qua đỉnh ngực.
8. Giới hạn ngực trùng cao ngực: Đo bên dưới cánh tay, với mọi áo vest đó là từ đường
thân sau đến thân trước (sườn thân sau đến sường thân trước đo trên áo sơ mi thì thêm
vào 3-4 cm).
9. Vòng eo: lưng: Đo 2 lần, trên cả áo và quần. Dùng phương pháp đo.
10.Vòng mông: Đường giới hạn mông đo xung quanh mông và đi qua điểm cao nhất của
mông.
11.Giàng quần trong: Đo từ đáy lên mắc cá chân.
12.Giàng quần ngoài: Đo đường giàng ngoài theo sở thích người mặc xuống đến lai,
giống như đường giàng trong, và cùng lúc đó hãy nhớ sô đo từ nơi bạn đo đến thắt
lưng.
13.Ngang lai: Sẽ được quyết định bởi thị hiếu người mặc và thời trang.
14.Dài áo vest: Đo từ giữa thân sau xuống và qua thắt lưng 5cm.
15.Dài thân trước vest: Từ giữa cổ sau, đo vòng qua vai xuống và qua thắt lưng 1cm
(trong hình vẽ điểm kết thúc là điểm cuối cùng của vest).
25
* Những chữ viết tắt và ký hiệu dùng trong rập:
O: Điểm bắt đầu (kẻ đường vuông góc từ điểm O).
L: Thể hiện vị trí của lai áo.
B: Thể hiện độ sâu của nách từ điểm bắt đầu, cũng như thể hiện hình dáng ngoài của ngang
ngực.
W: Thể hiện đường ngang eo.
H: Thể hiện đường ngang mông (B, W, H được dùng như ký hiệu trong rập, nhưng dôi khi
nó được dùng để tính những số đo khác như B là cơ sở tính ½ ngang ngực, W dùng để tính
½ ngang eo, H dùng để tính ½ ngang mông)
A: Thể hiện điểm giao nhau giữa đường sống lưng và ngang ngực tại B.
M: Thể hiện điểm giao nhau giữa đường vai thân sau và đường vòng cổ sau.
E: A E thể hiện rộng ngực.
D: E D hiện số đo bên hông trên rập.
F: D F thể hiện điểm rộng ngực được thêm vào.
S: Thể hiện điểm vai thân sau.
V: thể hiện điểm giao của vòng nách tay sau và thân áo.
U: thể hiện điểm giao của vòng nách tay trước và thân áo.
P: Thể hiện vị trí túi.
N: Thể hiện điểm cổ.
2.2 Phƣơng pháp thiết kế sản phẩm
Thông số kích thƣớc:
Chiều dài: 142cm
Dài áo: 71cm
Ngang vai: 44.5cm
Vòng ngực : 92cm
Vòng bụng : 80cm
Vòng mông : 94cm
B : 46cm. ½ của ngang ngực.
H : 47cm. ½ của ngang mông.
26
Hƣớng dẫn thiết kế rập:
O: Điểm bắt đầu (kẻ đường vuông góc từ điểm O)
L O: Dài áo
W O: ½ dài áo + 4cm
H W: 18cm
1 O: 1/3 B
B 1: 7.5cm
2 W: 2cm
3: nối từ 1 2 kéo thẳng cắt L tại 3
4 2: 1cm
5 O: B
6 O: B + 0.2cm
A: là giao điểm của đường sống lưng thân sau và đường B, từ đường 1 2 vào 0.5cm
E A: B + 5cm
D E: B + 3.5cm
F D: B + 5cm
7: giao điểm của đường vuông góc E và O
8 7: (E 7) x
S O: ½ ngang vai + 0.7cm từ điểm O, nằm trên đường 8
9: Giao điểm của đường vuông góc 6 và S 5
M 9: 0.7cm
10 E: B – 0.3cm
10 11: 1cm
12 11: 0.7cm
13 11: 0.7cm
27
14 4: H
15 3: góc bên phải A đến đường 4 3, H + 2cm từ đường 3
16: Giao điểm của đường vuông góc F và O
17 16: (6 O) + 2.5cm
N 17: 1cm
T N: từ đường S xuống 1cm kẻ 1 đường thẳng (S M) – 0.7cm
U D: 2.5cm
18: Vuông góc đường F, nằm trên đường W
19: Vuông góc đường 18, nằm trên đường H
20: Vuông góc đường 19, nằm trên đường L
21 20: 1cm
22 19: H + 5cm
23: Giao điểm của E 22 và đường W
24 23: 1.3cm
25 24: Giống đường 15 14
P: Từ lai lên 23cm
P’ N: của N lai
V E: A. V E ⁄ A. A là số đo vòng nách, được khấu hao ½ inch (1,4cm) từ T V
13+12 V S, được đo bên trong chiều dài của vòng nách, khấu hao ½ inch (1.4cm). lúc
này A là 18 ½ inch (47cm)
26: Giao điểm vuông góc của 18 và đường P
27 26: 11cm
28 27: 1.8cm
29 N : kéo thẳng đường T N, 2cm
30 29 : 10cm
31 30 : góc phải của A đến đường 29 28 và 7cm từ đường 30
28
32 30: 3.5cm
33 29: (6 O) – 2.5cm
34 33: góc phải A đến 29 33, 4.5cm
35 34: 2.5cm
36 35 : 3.5cm
29
 TAY ÁO
Đơn vị tính: inches cm
Dài tay: 22 56
Cửa tay: 5 ½ 14
Vòng nách: 18 ½ 47
Số đo U đo từ vòng nách trên thân T U 13 và 12 V S, và trừ ½ inch(1.5 cm) được
kí hiệu A
Hƣớng dẫn thiết kế rập
O điểm bắt đầu. vuông góc cả hai bên.
D O ⁄ A
I D inch (0.7 cm)
U D 1inch (2.5 cm)
2 D A
3 U A
4 3 inch (1cm)
5 4 (U 4) x
6 đường vuông góc với điểm 5 và qua đường ngang O inch (0.7 cm)
7 vẽ một đường xiên nối 6 U và cắt đường ngang 2.
8 điểm giữa của 7 và 5
9 điểm giữa của 4 và 2
10 kéo dài đường vuông góc với điểm 9 và cắt đường ngang O
11 điểm giữa của 8 và 4
12 đường vuông góc với điểm 11 và qua đường ngang O inch (0.7 cm)
L 10 dài tay
13 D bằng đường B-W trên thiết kế thân áo.
30
14 1 inch (2cm)
15 13 ⁄ inch (0.7cm)
16 L ⁄ inch (2cm)
17 1 ⁄ inch (2cm)
18 13 1 ⁄ inch (3cm)
19 L ⁄ inch (2cm)
20 L vuông góc với đường thẳng 10 L, rộng
cửa tay + ½ inch (1.5cm)
21 nối đường thẳng 4 20 với đường ngang 13
22 21 1inch (2.5cm)
23 kéo dài đường vuông góc 9 xuống cắt đường
ngang D tại 23
24 23 ⁄ inch (2cm)
25 dừng đường thẳng từ điểm 3 cắt đường ngang O sao cho giao điểm tạo thành hình vuông.
26 nối điểm 25 và 24 tạo thành một đường xiên cắt đường ngang 2 tại 26
27 26 ½ inch (1.5cm)
31
BỘ RẬP ĐẦY ĐỦ THÀNH PHẨM:
32
33
BỘ RẬP ĐẦY ĐỦ BÁN THÀNH PHẨM:
34
35
36
CÁC CHI TIẾT ÉP KEO:
37
38
CHƢƠNG 3: QUI TRÌNH LẮP RÁP
3.1 Lắp ráp thân sau:
3.1.1 Thân sau chính:
- May sóng lưng .
- Ủi rẽ sóng lưng
- Lấy dấu đường xẻ tà.
-Ủi lai áo theo đường thành phẩm
- May góc xẻ tà.
3.1.2 Thân sau lót:
- May đường sống lưng.
- Ủi gấp rẽ sống lưng.
39
3.1.3 Lắp ráp thân sau lót với thân sau chính:
- Lược lót thân sau (hai đường sóng lưng trùng nhau).
- May lót với đường xẻ tà của thân chính, may lai.
3.2 Lắp ráp thân trƣớc:
May chiết ngực, chiết sườn
3.2.1 Chia cắt chiết ngực
- Cắt đường ngang miệng túi (đến chân chiết ngực)
- Cắt đường tâm chiết, cách đỉnh chiết 2cm.
- Cắt vải may kê chiết
0 .4 -0 ,6 c m
4 cm
40
3.2.2 May chiết ngực
- Kiểm tra:
- Kê chiết phải cao hơn chiết sường 1.5 – 2 cm.
- Chiết sườn phải là một đường thẳng, hai bên chiếc phải song song nhau. Đầu chiết
không bị lúm đồng tiền. Khoảng cách hai điểm miệng túi phải trùng nhau.
- Ủi rẽ chiết và vải kê
- Ủi keo tan định hình đỉnh chiết
3.2.3 May chiết sƣờn
- May dọc theo đường thành phẩm.
- Ủi rẽ chiết sườn.
- Yêu cầu: Đường dưới từ tà lên tới đường xẻ miệng túi phải là đường thẳng, từ
miệng túi lên vòng nách là đường cong lồi.
41
3.3 May cụm túi
1.3.1 May túi then
- Lấy dấu vị trí túi mổ.
-Ủi keo hột lên vị trí túi mổ, lên túi then.
-May viền then
 Viền bọc miệng túi then 3mm.
 May 2 đường thẳng cách đều nhau 2cm
 Bấm góc túi + ủi êm miệng túi+chặn lưỡi gà.
-May lót túi vào thân
Ủi định hình miếng then có cạnh 10x10cm xếp thành hình tam giác
May lộn dây khuy: dây khuy cắt canh xéo dài 16cm, ngang 4cm, may lộn 0.3cm
May dây khuy với miếng then.
Đặt dây khuy và miếng then vào giữa mép túi trên ,may lót túi 1 vào ngay cạnh miệng
túi dưới.
Đặt lót túi 2 vào trùng với lót túi 1, đầu lót túi nằm trên miệng túi 1cm. May bọc lót
túi và đáy then.
- May chặn chữ U.
42
* May thân trƣớc lót vào nẹp ve:
-Thân áo lót để trên, nẹp ve để dưới. Vị trí túi then trên thân lót và nẹp trùng
nhau.May từ đầu nẹp đến cách gấu 5cm.
-Ủi lệch đường may về phía thân áo.
* Chú ý :Khi may kéo căng lớp lót ra, nếu không sẽ bị rút lớp lót.
3.3.2 May túi dƣới (túi mổ 2 viền)
-May viền túi :
 Ủi keo hột lên miếng vải viền túi.
 vẽ 3 đường song song và cách nhau 5mmm, nằm giữa miếng vải may viền túi
 Đặt viền túi vào miệng túi, đường giữa trùng với đường xác định miệng túi. May 2
đường song song theo 3 đường đã vẽ trên viền túi. Khi may vuốt thẳng miệng túi
để miệng túi không bị nhăn. Hai đầu đường may lại mũi 2 lần.
* Chú ý: 2 đường viền may đều nhau.
 Cắt vải may viền theo đường giữa đã vẽ trên miệng túi.
-May mí viền: đặt thân áo về 1 bên, viền túi về 1 bên may mí viền.
43
-May gói viền: may gói viền phải gói gọn được đường may mí viền.
-Mổ túi:gấp đôi miệng túi , dùng kéo bấm ở giữa miệng túi và cách đều hai đầu túi 5mm,
bấm chéo góc và cách đường may góc túi 1 sợi vải. Các đường bấm góc phải là đường phân
giác của góc đó.
-May chặn 2 đầu túi
-May chặn viền túi dưới (viền túi dưới + lót túi)
-May viền túi + lót túi
-May nắp túi
 Dùng mẫu nắp túi thành phẩm đặt vào miệng túi, lấy dấu miệng túi.
 Đặt mẫu túi thành phẩm lên vải may nắp túi, vẽ lại nắp túi chừa đường may đều
1cm. Dán keo vào mặt trái nắp túi (vải chính). Vẽ lại nắp túi thành phẩm lên keo.
 Đặt lót nắp túi nằm dưới, nắp túi (vải chính ) để trên, may xung quanh nắp túi theo
dấu vừa vẽ (may đè lên keo).
 Gọn và lộn nắp túi
44
-May nắp túi vào túi
 Đặt rập mẫu thành phẩm lên nắp túi, vẽ lại đường giới hạn nắp túi.
 Đặt nắp túi sao cho miệng viền trên trùng với đường giới hạn nắp túi. May đường
chỉ lượt cho nắp dính vào túi.
 Đặt lót túi thứ 2 trùng với lót túi thứ 1, ghim kim dính lại với nhau. May chận sát
đường may viền bên trong ,khi may hơi uốn cong viền túi trên chồng lên viền túi
dưới 3mm để miệng túi không bị lệch (hở miệng túi)
 May chận trong miệng túi lần 2, đường may sát đầu túi và có lại mũi. May chung
quanh lót túi. Ủi miệng túi êm, phẳng thẳng, để nắp túi vào trong vắt khép miệng
túi.
3.3.3 May túi cơi:
-May chân cơi:
 Sang dấu vị trí bản cơi sang mặt phải của thân bên trái.
 Dán keo viền túi vào vải may viền túi cơi.
45
 Đặt lót túi thứ 1 bên trái thân trước chính tại vị trí túi cơi, đầu lót cao hơn
miệng túi 2cm
 Đặt vải viền túi cơi lên mặt phải thân chính.
 Để vị trí cạnh keo của chân cơi trùng với cạnh dưới của miệng cơi.
 May một đường từ đầu chân cơi bên trái sang đầu chân cơi bên phải. Đường
may cách cạnh keo 1mm. Hai đầu có lại mũi.
-Ủi chân cơi: đặt chân cơi lên cần là lật thân áo về một bên, chân cơi một bên, ủi rẽ chân cơi,
ủi bọc chân cơi, cạnh cơi, ủi sát keo.
-May đáp cơi: đặt đáp cơi sát cạnh chân cơi. May 1 đường cách chân cơi (mép vải đáp cơi)
1.5cm, hai đầu đường may cách hai đầu cơi 7mm, có lại mũi.
-Bọc viền cơi và mổ túi:
 Cắt bớt phần vải hai cạnh cơi. Bọc sát mép cơi, lược gói cạnh cơi.
 Cắt đường giữa chân cơi và đường may đáp cơi. Bấm chéo về 2 góc chân cơi
và 2 góc đáp cơi cách đường may 1 sợi chỉ.
 Lộn đáp cơi vào bên trong.
 Lộn phần vải thừa bọc bên trong sát chân cơi và dính mí rẽ cùng lớp bọc cơi.
May phần còn lại của bọc túi cơi dính vào lót túi cơi.
 Đặt miếng lót túi cơi thứ 2 trùng với miếng lót túi cơi thứ 1.
 Lật sang mặt phải áo, may chặn ngang vị trí đường may của miếng đáp cơi.
May 2 đường.
 May dính đáp cơi vào lót túi cơi thứ 2.
 Vắt 2 đầu cơi xuống thân áo, vắt kín mũi chỉ rút nhẹ tay, mũi chỉ cách xa nhau
2mm. Vắt từ góc qua miệng túi 2mm.
 Vắt 2 cạnh cơi bên trong dựng.
46
3.4 May dựng vào thân trƣớc chính:
- Lược đệm ngực (thân chính + thân đệm ngực): lấy dấu vị trí đường bẻ ve, đường bẻ ve
đệm ngực cách đường bẻ ve thân chính 5mm.
- Ủi keo gia cố lên đường bẻ ve.
47
- Vắt má ve (đệm ngực)
- Gọt dựng.
 Vòng cổ, vai, vòng nách bằng mép vải chính.
 Góc cổ + nẹp bằng thành phẩm.
- Vắt chữ V lót túi dưới + thân đệm ngực.
3.5 Lắp ráp bâu áo:
1. Ủi keo hột vào lót cổ.
2. May lượt nỉ vào vải lót cổ, chạy máy zit zach xung qoanh mép nỉ.
3. May cổ vải chính với chân cổ
4. Ủi rẽ đường may chân cổ.
Kiểm tra: xem cổ nỉ có giãn hơn so với cổ chính không.
3.6 Lắp ráp hoàn chỉnh thân áo (thân trƣớc + thân sau)
3.6.1. May vai:
- May vai con thân chính
- Ủi rẽ đường may
- May vai con thân lót.
- Ủi rẽ đường may vai con thân lót.
- So đường may thân chính và thân lót cho trùng nhau.
-
3.6.2. May cổ vào áo :
- Vẽ lại đường chân cổ tròn đều.
- May lá cổ nỉ với thân chính.
- May lá cổ trong với thân lót.
- May ve từ góc chữ V đến gấu.
- May hai lá cổ lại với nhau, từ góc chữ V bên này sang bên kia.
- Lộn cổ sao cho êm.
- May chặn chân cổ.
- Ủi chết 2/3 đường bẻ ve.
-
3.6.3. Sƣờn thân
1) Lấy dấu vị trí xẻ tà cho 2 thân trùng nhau.
2) May sườn 2 thân chính với nhau từ nách đến vị trí xẻ tà và ủi rẽ đường may.
3) May sườn 2 thân lót với nhau và ủi về 1 bên.
4) May đường xẻ tà thân trước (từ mép lai thành phẩm của thân trước chính lên 1,5cm
và đặt thân lót đã gấp mép 1cm rồi may lộn lai)
5) May 1 đường xéo xuống 1cm so với điểm xẻ tà.
6) Bấm lót thân sau.
7) Gấp vào và ủi cố định phần vải lót.
48
8) Lộn qua, may ở vị trí ủi ở bước trên.
9) Lược định hình lai.
10) May lai.
3.7 Lắp ráp tay áo.
3.7.1 Tay chính:
- May bụng tay
- Ủi rẽ bụng tay.
- Ủi gập cửa tay theo đường thành phẩm .
- May sống tay
- May góc thép tay mang lớn
- Lấy dấu thép tay
- May thép tay
- Gọt , lộn và ủi thép tay
- May góc thép tay mang nhỏ
- May thép tay mang nhỏ
- Lộn ,ủi thép tay mang nhỏ
- Ủi le mí sống tay. (từ vòng nách tay xuống 12cm ủi trùng).
49
3.7.2. Tay lót:
- May bụng tay
- Ủi rẽ bụng tay.
- May sống tay.
- Ủi sống tay về phía mang lớn.
- Từ đầu sống tay đo xuống 10cm ủi rẽ.
50
3.8 Tra tay vào thân :
3.8.1 Tra tay chính vào thân chính.
- Gọt vòng nách tay tròn đều.
- Lược cầm đầu tay
- Rút cầm đầu tay để tạo độ mo.
- Lược tay vào thân:
 Sườn thân lùi về sau 1cm là điểm tra tay.
 Điểm tra tay trùng với sườn tay.
 Từ điểm tra tay may vòng lên.
- May vòng nách thân chính:
 May theo đường lược tra tay, không may vào dựng, đường may tròn đều. May
cách đường lược tay 0.2cm
 May mọng tay: để mọng tay vòng quanh mang lớn cách đường tra tay 2mm.
 .Lược thân áo với dựng, lược lọt khe đường tra tay.
- Lược đệm vào đầu vai:
 Xác định đầu đệm vai, giữa đệm vai. Đặt đệm xuôi theo chiều nách áo, dùng chỉ
đôi lược bên trong.
- May vòng nách thân lót:
 May cầm vòng nách tay.
 Lộn áo qua vòng nách tay, tra tay lót 1.
 May các dây cố định ở : đầu vai , nách tay , góc cổ.
 Tra tay lót 2 qua đường cửa tay lót 2.
3.8.2 Ráp tay lót với tay chính:
- May sống tay lót với sống tay chính một đoạn 15cm (may ngoài đường may).
- May cửa tay lót vào tay chính.
- Đặt cửa tay lót và tay chính trùng nhau, cách mép 1cm.
- Đẩy lót tay cách cửa tay chính 1.5cm, lược êm.
- May cửa tay 1.
- May của tay 2 chừa lại một đoạn.
- May dấu mũi đoạn cửa tay chừa bằng kim tay (vị trí đúp lót)
51
3.9 Các công đoạn trang trí khác
3.9.1 Thùa khuy, đính nút:
- Lấy dấu thùa khuy đính nút, đầu khuy cách mép nẹp 1.7cm đến 2.5cm, đầu khuy tròn, khuy
thùa khép miệng.
- Đính nút theo vị trí thùa khuy. Nút đính chắc gọn chân, chân nút quấn chặt cao 3mm (tùy
theo độ mỏng hay dày của nẹp áo).
3.9.2 Đính nút nẹp tay:
- Đính nút theo sống tay, từ cửa tay đo lên tâm nút là 4cm, từ mép sống tay đo vào tâm nút
1.25cm, 3 nút dính liền nhau.
- Bọ ve làm theo kiểu con rít, chỉ 6. Từ đầu ve đo xuống 2.5cm, theo độ chếch xẻ ve. Từ
ngoài mép ve vào 1cm đến 2cm.
3.9.3 Vệ sinh công nghiệp.
3.9.4 Ủi hoàn tất sản phẩm:
- Sau khi ủi xong áo không bị lãng, vàng cháy.
52
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
So sánh đánh giá giữa phương pháp mới với tài liệu đã học (công thức thiết kế, phôm
dáng, thông số cử động).
Giống: Cách xác định các đường hạ eo, hạ mông và dài áo như nhau.
Rông vai: Xác định giống nhau.
Khác nhau:
STT Vị trí so sánh Phƣơng pháp lý thuyết Phƣơng pháp mới (tài liệu 2)
Công thức thiết kế
1 Vào cổ, hạ cổ
Thuyết được tính dựa trên
vòng cổ của người mẩu
Được tính trên vòng ngực của
người mẩu
2 Vai con
Được nối từ đầu vai đến mẹo
cổ tạo thành một đường xiên
thẳng.
Vai thân trước và thân sau
bằng nhau.
Được xác định qua các điểm
đầu vai và góc cổ vai tạo thành
một đường cong.
Vai TT và TS không bằng nhau,
TT là đường cong lồi TS là
đường cong lõm.
3 Hạ nách Số đo + 2.5cm cử động
Được xác định dựa trên số đo
vòng ngực(1 vòng ngực+7.5cm)
4 Hạ xuôi vai số đo - 2cm(mẹo cổ) 1/8 hạ nách
5 Sóng lưng
Là các đường gẩy khúc nói
lại với nhau, đường song
lưng ít
Dựa trên 1 đường xiên thẳng từ
trên xuống dưới mới gia vào
thêm một khoảng tạo thành
đường gẩy khúc. Có độ công
nhiều hơn đường song lưng
trong lý thuyết.
6
Dong đầu
sườn
Là số cố định 3cm
tại điểm dong đầu sườn tiếp
nối giữa thân trước và thân
sau là 1 đường vong liền
mạch.
Là thông số dựa vào thông số
của vòng ngực 1/16 vòng ngực
– 0.3cm, lớn hơn 3cm.
tại điểm dong dầu sườn là
đường gấp khúc
53
7 Thân sau
Eo, mông được xác định dựa
theo vòng eo người mẫu.
Eo, mông được xác định dựa
theo vòng mông người mẫu.
8 Thân trước
Khoanh ngực: 1/10 NG +
7cm
Rộng ngang ngực: 1/5VN +
2.5cm
Khoanh Ngực: 1/8ng + 3.5cm.
Rộng ngang ngực: 1/6VN +
5cm
9 Chiết sườn Được cắt rời khỏi thân trước Liền với thân trước.
10 Ve áo
Đường bẻ ve được xác định
từ góc cổ vai thân trước vào
2.5cm
Là đường xiên được kéo từ
đường vai con thẳng ra.
11 Bản cổ
Là các đường vuông góc dựa
trên vào cổ và hạ cổ được
tính toán dựa trên vòng cổ
của người mẩu
Là các đường vuông dóc dựa
trên tỷ lệ được tính toán phù
hợp khi mannequin mặc áo.
12
Hạ nách tay
trên tay
Sâu nách trước -3cm 1/3 vòng nách trên thân
13 Rộng bắp tay 4/3 rộng khoanh nách – 0.5
Là đường chéo được xác định
bằng ½ vòng nách.
14 Dài tay
Là một đường thằng xác định
qua điểm giữa đầu mang tới
giữa cửa tay
Là một đường xiên được xác
định từ điểm giữa đầu mang tới
vị trí gấp đôi tại cửa tay mang
lớn.
15
Vòng nách tay
mang lớn,
mang nhỏ.
Dựng dựa trên các đường
xiên trong đoạn hạ nách
Dựng dựa trên các đường xiên
được tính theo tỷ lệ dựa trên
vòng nách và vượt qua đường
hạ nách được tính trước.
Form dáng
16 Thân áo
Rộng rãi thoải mái so với
người mẫu.
Ôm cơ thể, có tạo eo.
17 Cổ áo
Đầu ve thấp xuống nhiều so
với vai con
Bản cổ lớn, ve công nhiều, ít
nghiêng.
Đầu ve cao hơn
Bản ve nghiêng hơn tạo độ ôm
vào cổ nhiều hơn.
18 Tay áo
Tay dài, ốm
Đầu tay nhọn.
Tay ngắn, mập hơn.
Đầu tay tròn.
Thông số cử động
19 Sống lưng
Sống lưng thân sau giẩm
nhiều hơn
Sống lưng thân sau giảm ít hơn
54
Tạo độ ôm hơn Ít ôm hơn
20 Hõm nách
Cong hơn
Ôm lưng hơn
Phần nách ít tóp hơn
Ít cong hơn
Ít ôm hơn
Phần nách tóp vào vai nhiều hơn
nên may ít bị giật
21 Tay áo
Hạ nách sâu
Cử động tay nhỏ
Hạ nách cạn hơn
Cử động tay nhiều hơn
22 Thân trước
Rông khoanh nách: Cộng cử
động nhiểu hơn
Rộng ngang ngực: cộng cử
động nhiều hơn
Rông khoanh nách: Cộng cử
động ít hơn.
Rộng ngang ngực: cộng cử động
ít hơn.
23 Thân sau
Ngực, eo, mông cộng cử
động it hơn nhưng số chia
nhỏ hơn nên đường ngang
lớn.
Ngực, eo, mông cộng cử động
nhiều hơn nhưng số chia nhỏ
hơn tạo ra đường ngang nhỏ
hơn.
55
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thành Hậu đã hướng dẫn chúng
em hoàn thành bài báo cáo tiểu luận này.
Mặc dù nhóm đã tìm hiểu và kiểm tra rất kỹ nhưng cũng không thể tránh khỏi những sai sót,
kính mong Thầy bỏ qua và góp ý.
Trong bài tiểu luận này, chúng em đã sử dụng các tài liệu tham khảo từ các nguồn:
www.slideshare.net
www.b-beauties.com
www.xalo.vn
www.thanhnien.com
www.vigaco.net

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

đồ áN ngành công nghệ may xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jac...
đồ áN ngành công nghệ may xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jac...đồ áN ngành công nghệ may xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jac...
đồ áN ngành công nghệ may xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jac...
 
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
 
[Công nghệ may] triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền
[Công nghệ may] triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền[Công nghệ may] triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền
[Công nghệ may] triển khai sản xuất một mã hàng vào sản xuất trên dây chuyền
 
[GIÁO TRÌNH] Thiết Kế Chuyền May | Quản Lý Chuyền May
[GIÁO TRÌNH] Thiết Kế Chuyền May | Quản Lý Chuyền May[GIÁO TRÌNH] Thiết Kế Chuyền May | Quản Lý Chuyền May
[GIÁO TRÌNH] Thiết Kế Chuyền May | Quản Lý Chuyền May
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacket
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacketBáo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacket
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacket
 
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may   chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may   chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
[Kho tài liệu ngành may] đồ án ngành may chuẩn bị sản xuất - tài liệu chuẩn...
 
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
 
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayđồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
 
đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...
đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...
đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm mayBáo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm may
 
[Công nghệ may] tài liệu về chuẩn bị sản xuất trong ngành may
[Công nghệ may] tài liệu về chuẩn bị sản xuất trong ngành may[Công nghệ may] tài liệu về chuẩn bị sản xuất trong ngành may
[Công nghệ may] tài liệu về chuẩn bị sản xuất trong ngành may
 
Bài tập lớn về quản lý đơn hàng ngành may
Bài tập lớn về quản lý đơn hàng ngành mayBài tập lớn về quản lý đơn hàng ngành may
Bài tập lớn về quản lý đơn hàng ngành may
 
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữQuy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
 
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng áo vest
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng áo vestBáo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng áo vest
Báo cáo ngành may xây dựng quy trình công nghệ sản xuất mã hàng áo vest
 
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm mayđồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
 
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
 
đồ áN môn học xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jacket trẻ em nữ
đồ áN môn học xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jacket trẻ em nữđồ áN môn học xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jacket trẻ em nữ
đồ áN môn học xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm jacket trẻ em nữ
 
Quy Trình May Quần Âu Nam
Quy Trình May Quần Âu NamQuy Trình May Quần Âu Nam
Quy Trình May Quần Âu Nam
 
Sơ đồ nhánh cây
Sơ đồ nhánh câySơ đồ nhánh cây
Sơ đồ nhánh cây
 

Viewers also liked

[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
Thuy-Vy Pham
 

Viewers also liked (20)

Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
 
Re-design Website (Case Study)
Re-design Website (Case Study)Re-design Website (Case Study)
Re-design Website (Case Study)
 
LTG - Xế ôm lưu ý gì?
LTG - Xế ôm lưu ý gì?LTG - Xế ôm lưu ý gì?
LTG - Xế ôm lưu ý gì?
 
Ngành thực phẩm và đồ uống Việt Nam 2013 - GIBC
Ngành thực phẩm và đồ uống Việt Nam 2013 - GIBCNgành thực phẩm và đồ uống Việt Nam 2013 - GIBC
Ngành thực phẩm và đồ uống Việt Nam 2013 - GIBC
 
Sinh lý thị giác vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thị giác  vmu đh y khoa vinhSinh lý thị giác  vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thị giác vmu đh y khoa vinh
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
 
Sinh lý thần kinh cao cấp vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thần kinh cao cấp  vmu đh y khoa vinhSinh lý thần kinh cao cấp  vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thần kinh cao cấp vmu đh y khoa vinh
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa Vinh
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa VinhCơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa Vinh
Cơ Vùng Mông Và Đùi Giải Phẫu ĐH Y Hà NỘi HMU || Upload By VMU Y Khoa Vinh
 
Hệ sinh thái Kinh doanh vận chuyển khách du lịch trong thời đại công nghệ kỹ ...
Hệ sinh thái Kinh doanh vận chuyển khách du lịch trong thời đại công nghệ kỹ ...Hệ sinh thái Kinh doanh vận chuyển khách du lịch trong thời đại công nghệ kỹ ...
Hệ sinh thái Kinh doanh vận chuyển khách du lịch trong thời đại công nghệ kỹ ...
 
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
 
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘ...
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘ...PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘ...
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ NEW ZEALAND ĐẾN HOẠT ĐỘ...
 
Giải phẫu chi trên
Giải phẫu chi trênGiải phẫu chi trên
Giải phẫu chi trên
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp

  • 1. 1 NHẬN XÉT CỦA GVHD ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
  • 2. 2 MỤC LỤC CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển của trang phục veston. 1.2 Dự đoán hƣớng phát triển trong tƣơng lai. CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ SẢN PHẨM. 2.1 Tổng quan về phƣơng pháp xác định thông số kích thƣớc. 2.2 Phƣơng pháp thiết kế sản phẩm. CHƢƠNG 3: QUI TRÌNH LẮP RÁP. 3.1 Lắp ráp thân sau. 3.2 Lắp ráp thân trƣớc. 3.3 May cụm túi. 3.4 May dựng vào thân trƣớc chính 3.5 Lắp ráp bâu áo 3.6 Lắp ráp hoàn chỉnh thân áo 3.7 Lắp ráp tay áo 3.8 Tra tay vào thân 3.9 Các công đoạn trang trí khác CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN So sánh đánh giá giữa phƣơng pháp mới với tài liệu đã học (kiểu dáng,phôm áo). Phụ đính: bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu.
  • 3. 3 CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Tìm hiểu về lịch sử và hình thành phát triển của trang phục veston. Trong cuộc sống con người, khi xã hội càng ngày phát triển thì nhu cầu ngày càng tăng. Trong đó, nhu cầu về may mặc là một vấn đề mà các nhà thiết kế và sáng tạo luôn quan tâm. Ở các nước Phương Tây, khi nói đến âu phục nam là người ta nói đến bộ veston, một bộ trang phục mang tính trang trọng và quý phái. Ngày nay, sau một thời gian dài du nhập vào nước ta veston không chỉ là bộ lễ phục trang trọng trong các dịp trọng đại, mà veston trở thành một nhu cầu tất yếu của con người trong việc tự thể hiện mình khi cuộc sống văn hóa xã hội ngày càng được nâng cao, và hơn thế nữa, trong điều kiện phát triển về kinh tế xã hội hiện nay, đồng phục veston đang có chiều hướng mở rộng ở các cơ quan, công ty… Để hiểu rõ hơn về trang phục veston chúng ta hãy cùng tìm hiểu về lịch sử ra đời và phát triển veston. 1.1.1 Tổng quan về lịch sử vest. a. Từ nguyên học: ( Etymology: Môn học nghiên cứu về lịch sử của các từ và cách tạo thành cùng ý nghĩa của chúng thay đổi qua thời gian) Từ Suit (Comple) có nguồn gốc từ French Suite (Từ điền oxford) có ý nghĩa là “theo sau”, bởi vì thành phần của các từ (Áo khoác, quần và áo gile) htoe sau nhau và có cùng một kiểu vải và được mặc cùng nhau. Một bộ comple (trong ý nghĩa này) nghĩa là che phủ toàn bộ cơ thể người mặc, thuật ngữ “comple” hiện tại đã được mở rộng ra thành sản phẩm may duy nhất mà che phủ hầu hết cơ thể người như là : Boilersuit (Hay coverall) là kiểu sản phẩm 1 chi tiết với ao1dai2 tay và quần dài nhưng thường ít bó sát) b. Sơ lƣợc lịch sử. Bộ comple là kiểu trang phục truyền thống của nam giới (trang phục trang trọng) tại phương tây của thế giới. Trong khoảng 400 năm, kiểu comple áo choàng, quần và áo gile đã bị lỗi thời. Sự ra đời của kiểu trang phục comple trang trọng của nam giới ban đầu xuất hiện với những đường kẻ bên ngoài với màu sắc sáng, kiểu trang trí theo phong cách hoàng gia tỷ mỉ và chi tiết (Comple, tóc giả, quần túm gối), là kiểu mà bị bỏ đi bởi cuộc cách mạng Pháp. Cuộc cách mạng này được nhận thấy những điều đổi mới hơn trong phong cách may đo tại Anh quốc với việc sử dụng máy hơi nước và miếng đệm trong việc tạo hình trang phục, độ xếp rũ của cơ cổ, và sự dần bỏ đi áo gile và mũ trong 50 năm cuối.
  • 4. 4 Comple phương Tây thế kỷ 17 Kiểu trang phục trang trọng hiện đại xuất hiện cuối thế kỷ 19, nhưng dấu tích của nó lại được hình thành theo tiêu chuẩn đơn giản hóa may mặc được thiết lập bởi vua Anh quốc Charles II trong thế kỷ 17. Năm 1666, vương quốc khôi phục, cua Charles II, đã ra chỉ định rằng trong các phiên toàn của Anh Quốc thì tất cà các người đàn ông phải mặc áo choàng dài, 1 áo gile (sau này được gọi là Petticoat), 1 chiếc cravat (Tiền thân của khăn buộc cổ), 1 bộ tóc giả và quần ống túm gối và 1 cái mũ. 1.1.2 Sự phát triển và thay đổi của comple qua các thời kỳ a. Triều đại của Edward III và Charles II Triều đại vua Edward đệ Tam, thời đại mà khái niệm về may mặc đầu tiên đã xuất hiện, mặc dù từ này không có hiệu lực cho đến tận cưới thế kỷ 13. Tới thời gian đó thì quần áo không được tạo hình qua việc cắt và tạo dáng, nhưng lỏng hoặc quá chặt, vì thế nên mọi người mang dáng dấp như thầy tu. Đó là thời kỳ phục hưng Ý và luật nhân đạo nên đã thay đổi cách mà mọi người muốn mình được nhìn ngắm. Kiểu áo dài thắt ngan lung (áo ngoài chùng, (thường) không có ống tay, trùm đến tận đầu gối và đôi khi thắt lung bằng dây lung như người cổ Hy Lạp và La Mã mặc) và kiểu áo thầy tu đã được làm ngắn lại, bó hơn, cắt và may theo đường viền cơ thể.
  • 5. 5 Cái nhìn mới này đã chứng minh những cảm nhận khó chịu của nam giới về những yêu cầu ton nghiêm đối với những người đánh đồng với kiểu quần áo như thế. Những quan sát viên của Pháo đã quy cho chiến thắng ở Anh trong trân chiến ở Crecy năm 1346 là sự trừng phạt chống lại quan điểm của họ khi ăn mặc kiểu quần áo như thế. Italy đã bị thay thế phóng cách bởi Tây Ban Nha, nơi mà thiết lập sự thanh lịch cho gam màu đen. Ở nước Anh thì màu đen được kết hợp với mày kem, màu sắc mà hiện tại vẫn là công thức cho sự gap59 gỡ trang trọng. Tây Ban Nha dần dần loại bỏ sự thống trị của văn hóa Pháp, từ những bộ tóc giả tới những đôi giày gắn bạc, những quý ông Tạy Ban Nha đã trở nên hào nhoáng với nhung, gấm và ren Vua Charles II, trờ về từ chuyến lưu vong sau thời kỳ Cromwellia, đã quyết định sáng tạo ra một vài thứ mà được phân biệt rõ rang tại Anh, và điều này sẽ kết thúc sự thay đổi bất thường của thời trang bằng việc chấp nhận kiểu phong cách không giới hạn. Ngày 03 tháng 02 năm 19661, Samuel Peys, con trai của một thợ may, đã trình diện trang phục của mình với độ dài tới gối và rộng rãi mà dạng mới này của nó thay thế kiểu áo thắt dài ngang lung. Sự xuất hiện của mẫu áo Gile cắt thẳng cạnh, vừa vặn đã xuất hiện năm 1666. Nó đã được tạo đà phát triển theo hướng cá nhân bởi nhà vua, và không bao lâu sau, mọi người đã mặc loại áo Gile này. Năm 1670, kiểu áo váy túm ống đã được thay thế bởi phong cách nhỏ gọn hơn, vắt ngắn tới gối. Đó là thời điểm mà kiểu trang phục Comple 3 chi tiết được giới thiệu một cách chính thức lần đầu tiên và đến tận bây giờ.
  • 6. 6 Săn bắn là sở thích của những tầng lớp cao cấp tại Anh Quốc, và vì thế kiểu trang phục hiện tại gây ra nhiều khó khăn để leo lên lưng ngựa, vì thế một vài điều cần phải thay đổi. Đây chính là điểm mấu chốt mà những quý ông Anh Quốc đã đóng góp một cách to lớn cho nên văn mình tương lai. Kiểu hình thêu kim tuyến và gấm được thay thế bằng vải đơn giản và được thiết kế tạo sự thoải mái cho việc di chuyển. Một kiểu áo choàng bằng len được dệt dày bởi người dân miền quê đã thu hút được sự chú ý của quý tộc. Màu sắc của năm 1770 được điều chỉnh tới một mức độ mà màu nâu trở nên phổ biến đến mức đi vào ngôn ngữ như là một sự mô tả về những cái đơn điệu hoặc gam màu tối. b. Thời nhiếp chính (Hoàng tử George IV thay Vua cai trị) Năm 1795, Gearfe Bryan Brummel (Beau Brummell-công tử nước Anh. Sinh ngày 17/06/1778 – 03/1880, là người nắm toàn quyền đối với thời trang nam giới trong thời nhiếp chính ở Anh và là bạn của hoàng tử nhiếp chính, vị vua tường lai GeargeIV. Beau Brummell được ghi nhận với sự giới thiệu và thiết lập về thời trang nam giới hiện đại,với việc thắt thêm 1 chiếc cravat trong trang phục. Ông ta tuyên bố phải mất 5h đồng hồ để ăn mặc, đánh bóng bốt với rượu sâm panh. Phong cách của ông ta được biết đến như là tính thích ăn diện và hào nhoáng.
  • 7. 7 Beau Brummell 1778-1880 Brummell thiết lập những quy tắc mới. chất lượng trở thành thứ gì đó mà người ta biết đến khi nhìn thấy nó. Người ta nói rằng quần áo của Brumme; đặc biệt và nó dường như là hòa lẫn vào bên trong mỗi người với những đường cắt hoàn hỏa và sự hài hòa về màu sắc. Trong đầu thập niên 1800, Brummell đã đĩnh nghĩa lại và thích nghi với phong cách này, sau đó phổ biến nó, dẫn đến việc đàn ông châu Âu mặc những trang phục được cắt vừa vặn, may đo, trang trí với khăn quàng cổ được thắt nút cẩn thận. Sự đơn giản của kiểu quần áo mới cũng với những màu sắc tương phản mạnh mẽ với nét chơi trội. Sự ảnh hưởng của Brummell đã được hình thành và tồn tại tới ngày nay trong kỷ nguyên của trang phục nam giới, cái mà hiện tại đã có thêm cravat và những nét của comple hiện đại.
  • 8. 8 Trong thời gian nhiếp chính này, trang phục của các tầng lớp thượng lưu được giới thiệu bởi Brummell với kiểu thường phục là kiểu quần áo bó với màu tối, vạt đuôi áo choàng có màu tối so với quần (thông thường là nhạt hơn), áo gile xám, áo sơ mi trắng và cravat và đôi ủng cao. Theo sau người trẻ tuổi Brummell, các thợ may của London đã phát triển kỹ thuật tạo form cho sản phẩm may mặc của Anh quốc như là phương tiện nghệ thuật điêu khắc. Sự đóng góp của Brummell đã trở thành những chuẩn mực cho phong cách ăn mặc đẹp của nam giới cho tới tận ngày nay. Ngay cả sự ưu tiên của ông ta với màu xanh da trời đã tồn tại và mở rộng tới mức mà ngày nay kiểu comple navy (xanh hải quân) trở thành đồng phục trong hàng triệu người trong thế kỷ 20. c. Thời đại Victoria. (Nữ hoàng Victoria 1887-1901) Tới thời điểm bắt đầu của thời đại Victoria, chiếc áo choàng dài ban đầu không chỉ là màu đen, trở nên phổ biến và nhanh chóng trở thành chuẩn mực cho trang phục thường ngày của những quý ông. Từ giữa thế kỷ 19, một kiểu áo choàng là áo đuôi tôm cũng đã được chấp nhận. Đó là sản phẩm ít mang tính trịnh trọng hơn, với 1 đường cắt thân trước, tạo nên sự phù hợp cho người mặc khi cưỡi ngựa. Tới thế kỷ 10, kiểu trang phục comple lịch sự được ra đời là thường phục có nghĩa là chỉ được mặc khi chơi thể thao, trong vủng quê hoặc tại bãi biển. Song song với điều này, kiểu Dinner jacket cũng được thiết kế ra và được mặc trong những sự kiện trang trọng vào các buổi tối.
  • 9. 9 Đó là sự kế tục của trang phục white tie (cravat trắng) nhưng đã nhanh chóng trở thành kiểu sản phẩm hoàn toàn mới, kiểu Dinner jacket, mà lúc ban đầu được gọi là “dress lounge” và sau này là Black tie. Khi nó được du nhập vào Hoa Kỳ, nó trở thành kiểu Tuxedo. Kiểu “Dress lounge” ban đầu chỉ được mặc trong những buổi gặp gỡ riêng tư nhỏ và kiểu White tie (cravat trắng) vẫn được mặc trong các đại sự kiện. Kiểu “dress lounge” đã dần trở thành phổ biến hơn trong các sự kiện như là sự thay thế cho buổi tối ăn mặc sang trong kiểu cravat trắng. d. Thời đại Edward (Vua Edward 1841-1914) Sự bắt đầu của thời đại Edward vào đầu những năm 1900 đã mang đến 1 sự thay đổi mạnh mẽ trong hình thức mặc những chiếc Frock coat như là chiếc áo khoác mặc trong buổi sáng và chính thức đã được chấp nhận với các doanh nhân, sau đó trở thành tiêu chuẩn ăn mặc chung, ngay cả trong thị trấn.
  • 10. 10 e. Liên chiến tranh Sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, hầu hết nam giới đã ăn vận kiểu áo khoác ngoài ngắn. Kiểu áo khoác ngoài dài nhanh chóng bị lỗi thời trong thường phục hàng ngày và kinh doanh, và kiểu áo đuôi tôm trở lại kiểu phân loại hiện thời là trang trọng. Trong suốt năm 1920, những kiểu áo Vest ngắn luôn được mặc trừ những dịp trang trọng vào thời điểm ban ngày; những nam giới tham gia những cuộc đối thoại vẫn mặc những chiếc áo đuôi tôm. Ở Mỹ thì trong các cuộc gặp gỡ buổi tối, kiểu Dinner jacket ngắn hầu như đã được thay thế bằng trang phục áo có đuôi dài và chỉ được mặc bởi những ngời đối thoại già. Ở Anh, kiểu cravat đen được chấp nhận như là sự thay thế 1 cách tổng quan không có tính nghi thức cho cravat trắng. Tuy nhiên thì ở thời điểm đó thì phong cách và phụ kiện của trang phục black tie vẫn rất hay thay đổi * Một số kiểu cách tân thịnh hành ở thế kỷ 20 Kiểu Jazz Suit Xuất hiện đầu thập niên 1920. Tại Mỹ Áo có eo rất cao và bó sát,mặc với quần có cạp cao và ống quần ngắn, để lộ ra tất của người mặc.
  • 11. 11 Kiểu Zoot Suit Là một bộ complet với eo áo cao, ống rộng, vòng ống túm hoặc ống chun, và một áo vest dài với ve áo, đệm vai rộng. Tại Anh, kiểu Zoot Suit có gam màu sáng với ve áo bằng nhung nhưng tương đồng với kiểu trang phục thời Edward, còn được gọi là phong cách Teddy boys.
  • 15. 15 Kiểu Mod Suit Kiểu Safari Suit Đây là kiểu thông dụng ở thập niên 1970
  • 16. 16 Kiểu Comple tại Việt Nam 1970
  • 17. 17 f. Thế kỷ 21 Cho đến ngày nay Suit được phổ biến rộng rãi cho mọi giai cấp và công việc. Ở Hà Nội người người nhà nhà đều mặc Suit
  • 18. 18
  • 19. 19
  • 20. 20 1.2 Dự đoán xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai Theo xu hướng thời trang mới nhất thì các kiểu vest thường đơn giản với các họa tiết làm điểm nhấn, lai bầu hoặc lai chéo với tà áo, cùng với chất liệu được yêu thích đó là chất liệu kaki, denim,… Thời trang áo vest nam năm 2015 với một làn gió mới cho làng thời trang nam. Các mẫu thiết kế được thiết kế tinh tế, màu sắc trẻ trung, tươi tắn. Màu sắc tươi mới với các tông màu tươi sáng, màu của mùa xuân, màu của sức sống hay nổi bật như đỏ tía và sắc nét với gam màu ruby. Nếu một bộ đồ đỏ là quá nhiều cho bạn, hãy thử làm việc với màu sắc này với quần polo đỏ tía vào cuối tuần hoặc đỏ ruby. Nên nhớ, để không quá chói và trở thành chủ đề bàn tán bạn nên kết hợp đỏ với các màu sắc như trắng, xanh navy hay xám.
  • 21. 21 Bên cạnh đó những mẫu áo vest nam công sở cách điệu cũng đang rất thu hút các chàng trai có vẻ ngoài cực chất và mang hơi hướng nghệ sĩ. Những mẫu vest này chính là sự hội tụ trọn vẹn của những yếu tố ấy với họa tiết cũng như thông điệp mang tới trên từng đường nét thiết kế. Nam giới chắc chắn sẽ rất thích những cái mới lạ và độc đáo làm nên một
  • 22. 22 phong cách thời trang trong mùa thời trang năm nay. Những phụ kiện đi kèm cũng góp một phần làm tôn lên gu thời trang tinh tế đầy tính nghệ thuật thu hút ánh nhìn của bao người đấy. Áo vest nam ngày nay được cách điệu cho chàng trai thoải mái năng động hơn trong các hoạt động trong công sở, đặc biệt khi kết hợp với các phụ kiện như túi xách thời trang, vòng tay, đồng hồ để them phần hiện đại, cuốn hút.
  • 23. 23 Với những đường nét phá cách cùng nhiều họa tiết cổ điển nổi bật và bắt mắt, những chiếc áo vest nam cách điệu trên đây sẽ mang đến cho quý ông một vẻ ngoài cực ngầu mà lại rất lịch lãm, cuốn hút hơn trong mắt người đối diện.
  • 24. 24 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ 2.1 Tổng quan về phƣơng pháp xác định thông số kích thƣớc Bạn phải quan tâm đến việc đo như thế nào là tốt và chính xác, nếu bạn không thể lấy được một số đo tốt thì cũng không thể có được một bộ rập tốt. Bạn cũng biết rằn những lỗi lớn cơ bản bắt nguồn từ bước đầu tiên. 1. Chiều dài toàn cơ thể: đo từ giữa cổ sau đến sàn. Bạn có thể tính dài eo và dài thân sau từ số đo này. 2. Dài áo: dài áo chuẩn là bằng ½ chiều dài toàn cơ thể, nhưng bạn có thể quyết định dài áo theo sở thích (thị hiếu) người mặc, chiều dài cánh tay hoặc theo xu hướng thời trang 3. Rộng vài (ngang vai) là số đo giữa hai điểm đầu vai qua điểm giữa cổ và cả số đo của đệm vai cùng lúc đó (có nghĩa là trước khi đo sẽ đặt đệm vai lên vai hoặc mặc một chiếc áo có đệm vai rồi mới đo hoặc đo bình thường rồi khấu hao một khoảng cho đệm vai). a. Khi bạn gặp những khó khăn với việc đo như những vai tròn (người mập…) thì ta thoải thuận (mặc định) rằng điểm đầu vai là điểm góc tạo bởi đường xiên của vai và đường xiên của cánh tay. b. Theo từng thời điểm khác nhau của những xu hướng thời trang. Rộng vai đôi lúc rộng hoặc hẹp. Ở Châu Âu hoặc mode thời trang vào thời điểm đó thì rộng vai là hẹp. 4. Dài tay: Đo từng điểm vai đến cửa tay. Chiều dài thực tế tay áo là chiều dài khi mặc áo vào sẽ làm lộ ra khoảng 0.7 cm tay áo sơ mi dài tay. Hãy nhớ rằng đây là thước đo (tiêu chuẩn) để bạn chỉnh dài tay theo thị hiếu người mặc. 5. Rộng thân sau: Là số đo từ 1 điểm trên đường nối từ vai này qua xương bả vai đến điểm đối xứng trên đường nối từ vai kia. 6. Rộng thân sau: Là đo từ 1 điểm trên đường nối từ vai này qua xương bả vai đến điểm đối xứng trên đường nối từ vai kia. 7. Rộng ngực: số đo từ trái sang phải của hai đường bên hông thân trước, trong mọi trường hợp đều qua đỉnh ngực. 8. Giới hạn ngực trùng cao ngực: Đo bên dưới cánh tay, với mọi áo vest đó là từ đường thân sau đến thân trước (sườn thân sau đến sường thân trước đo trên áo sơ mi thì thêm vào 3-4 cm). 9. Vòng eo: lưng: Đo 2 lần, trên cả áo và quần. Dùng phương pháp đo. 10.Vòng mông: Đường giới hạn mông đo xung quanh mông và đi qua điểm cao nhất của mông. 11.Giàng quần trong: Đo từ đáy lên mắc cá chân. 12.Giàng quần ngoài: Đo đường giàng ngoài theo sở thích người mặc xuống đến lai, giống như đường giàng trong, và cùng lúc đó hãy nhớ sô đo từ nơi bạn đo đến thắt lưng. 13.Ngang lai: Sẽ được quyết định bởi thị hiếu người mặc và thời trang. 14.Dài áo vest: Đo từ giữa thân sau xuống và qua thắt lưng 5cm. 15.Dài thân trước vest: Từ giữa cổ sau, đo vòng qua vai xuống và qua thắt lưng 1cm (trong hình vẽ điểm kết thúc là điểm cuối cùng của vest).
  • 25. 25 * Những chữ viết tắt và ký hiệu dùng trong rập: O: Điểm bắt đầu (kẻ đường vuông góc từ điểm O). L: Thể hiện vị trí của lai áo. B: Thể hiện độ sâu của nách từ điểm bắt đầu, cũng như thể hiện hình dáng ngoài của ngang ngực. W: Thể hiện đường ngang eo. H: Thể hiện đường ngang mông (B, W, H được dùng như ký hiệu trong rập, nhưng dôi khi nó được dùng để tính những số đo khác như B là cơ sở tính ½ ngang ngực, W dùng để tính ½ ngang eo, H dùng để tính ½ ngang mông) A: Thể hiện điểm giao nhau giữa đường sống lưng và ngang ngực tại B. M: Thể hiện điểm giao nhau giữa đường vai thân sau và đường vòng cổ sau. E: A E thể hiện rộng ngực. D: E D hiện số đo bên hông trên rập. F: D F thể hiện điểm rộng ngực được thêm vào. S: Thể hiện điểm vai thân sau. V: thể hiện điểm giao của vòng nách tay sau và thân áo. U: thể hiện điểm giao của vòng nách tay trước và thân áo. P: Thể hiện vị trí túi. N: Thể hiện điểm cổ. 2.2 Phƣơng pháp thiết kế sản phẩm Thông số kích thƣớc: Chiều dài: 142cm Dài áo: 71cm Ngang vai: 44.5cm Vòng ngực : 92cm Vòng bụng : 80cm Vòng mông : 94cm B : 46cm. ½ của ngang ngực. H : 47cm. ½ của ngang mông.
  • 26. 26 Hƣớng dẫn thiết kế rập: O: Điểm bắt đầu (kẻ đường vuông góc từ điểm O) L O: Dài áo W O: ½ dài áo + 4cm H W: 18cm 1 O: 1/3 B B 1: 7.5cm 2 W: 2cm 3: nối từ 1 2 kéo thẳng cắt L tại 3 4 2: 1cm 5 O: B 6 O: B + 0.2cm A: là giao điểm của đường sống lưng thân sau và đường B, từ đường 1 2 vào 0.5cm E A: B + 5cm D E: B + 3.5cm F D: B + 5cm 7: giao điểm của đường vuông góc E và O 8 7: (E 7) x S O: ½ ngang vai + 0.7cm từ điểm O, nằm trên đường 8 9: Giao điểm của đường vuông góc 6 và S 5 M 9: 0.7cm 10 E: B – 0.3cm 10 11: 1cm 12 11: 0.7cm 13 11: 0.7cm
  • 27. 27 14 4: H 15 3: góc bên phải A đến đường 4 3, H + 2cm từ đường 3 16: Giao điểm của đường vuông góc F và O 17 16: (6 O) + 2.5cm N 17: 1cm T N: từ đường S xuống 1cm kẻ 1 đường thẳng (S M) – 0.7cm U D: 2.5cm 18: Vuông góc đường F, nằm trên đường W 19: Vuông góc đường 18, nằm trên đường H 20: Vuông góc đường 19, nằm trên đường L 21 20: 1cm 22 19: H + 5cm 23: Giao điểm của E 22 và đường W 24 23: 1.3cm 25 24: Giống đường 15 14 P: Từ lai lên 23cm P’ N: của N lai V E: A. V E ⁄ A. A là số đo vòng nách, được khấu hao ½ inch (1,4cm) từ T V 13+12 V S, được đo bên trong chiều dài của vòng nách, khấu hao ½ inch (1.4cm). lúc này A là 18 ½ inch (47cm) 26: Giao điểm vuông góc của 18 và đường P 27 26: 11cm 28 27: 1.8cm 29 N : kéo thẳng đường T N, 2cm 30 29 : 10cm 31 30 : góc phải của A đến đường 29 28 và 7cm từ đường 30
  • 28. 28 32 30: 3.5cm 33 29: (6 O) – 2.5cm 34 33: góc phải A đến 29 33, 4.5cm 35 34: 2.5cm 36 35 : 3.5cm
  • 29. 29  TAY ÁO Đơn vị tính: inches cm Dài tay: 22 56 Cửa tay: 5 ½ 14 Vòng nách: 18 ½ 47 Số đo U đo từ vòng nách trên thân T U 13 và 12 V S, và trừ ½ inch(1.5 cm) được kí hiệu A Hƣớng dẫn thiết kế rập O điểm bắt đầu. vuông góc cả hai bên. D O ⁄ A I D inch (0.7 cm) U D 1inch (2.5 cm) 2 D A 3 U A 4 3 inch (1cm) 5 4 (U 4) x 6 đường vuông góc với điểm 5 và qua đường ngang O inch (0.7 cm) 7 vẽ một đường xiên nối 6 U và cắt đường ngang 2. 8 điểm giữa của 7 và 5 9 điểm giữa của 4 và 2 10 kéo dài đường vuông góc với điểm 9 và cắt đường ngang O 11 điểm giữa của 8 và 4 12 đường vuông góc với điểm 11 và qua đường ngang O inch (0.7 cm) L 10 dài tay 13 D bằng đường B-W trên thiết kế thân áo.
  • 30. 30 14 1 inch (2cm) 15 13 ⁄ inch (0.7cm) 16 L ⁄ inch (2cm) 17 1 ⁄ inch (2cm) 18 13 1 ⁄ inch (3cm) 19 L ⁄ inch (2cm) 20 L vuông góc với đường thẳng 10 L, rộng cửa tay + ½ inch (1.5cm) 21 nối đường thẳng 4 20 với đường ngang 13 22 21 1inch (2.5cm) 23 kéo dài đường vuông góc 9 xuống cắt đường ngang D tại 23 24 23 ⁄ inch (2cm) 25 dừng đường thẳng từ điểm 3 cắt đường ngang O sao cho giao điểm tạo thành hình vuông. 26 nối điểm 25 và 24 tạo thành một đường xiên cắt đường ngang 2 tại 26 27 26 ½ inch (1.5cm)
  • 31. 31 BỘ RẬP ĐẦY ĐỦ THÀNH PHẨM:
  • 32. 32
  • 33. 33 BỘ RẬP ĐẦY ĐỦ BÁN THÀNH PHẨM:
  • 34. 34
  • 35. 35
  • 36. 36 CÁC CHI TIẾT ÉP KEO:
  • 37. 37
  • 38. 38 CHƢƠNG 3: QUI TRÌNH LẮP RÁP 3.1 Lắp ráp thân sau: 3.1.1 Thân sau chính: - May sóng lưng . - Ủi rẽ sóng lưng - Lấy dấu đường xẻ tà. -Ủi lai áo theo đường thành phẩm - May góc xẻ tà. 3.1.2 Thân sau lót: - May đường sống lưng. - Ủi gấp rẽ sống lưng.
  • 39. 39 3.1.3 Lắp ráp thân sau lót với thân sau chính: - Lược lót thân sau (hai đường sóng lưng trùng nhau). - May lót với đường xẻ tà của thân chính, may lai. 3.2 Lắp ráp thân trƣớc: May chiết ngực, chiết sườn 3.2.1 Chia cắt chiết ngực - Cắt đường ngang miệng túi (đến chân chiết ngực) - Cắt đường tâm chiết, cách đỉnh chiết 2cm. - Cắt vải may kê chiết 0 .4 -0 ,6 c m 4 cm
  • 40. 40 3.2.2 May chiết ngực - Kiểm tra: - Kê chiết phải cao hơn chiết sường 1.5 – 2 cm. - Chiết sườn phải là một đường thẳng, hai bên chiếc phải song song nhau. Đầu chiết không bị lúm đồng tiền. Khoảng cách hai điểm miệng túi phải trùng nhau. - Ủi rẽ chiết và vải kê - Ủi keo tan định hình đỉnh chiết 3.2.3 May chiết sƣờn - May dọc theo đường thành phẩm. - Ủi rẽ chiết sườn. - Yêu cầu: Đường dưới từ tà lên tới đường xẻ miệng túi phải là đường thẳng, từ miệng túi lên vòng nách là đường cong lồi.
  • 41. 41 3.3 May cụm túi 1.3.1 May túi then - Lấy dấu vị trí túi mổ. -Ủi keo hột lên vị trí túi mổ, lên túi then. -May viền then  Viền bọc miệng túi then 3mm.  May 2 đường thẳng cách đều nhau 2cm  Bấm góc túi + ủi êm miệng túi+chặn lưỡi gà. -May lót túi vào thân Ủi định hình miếng then có cạnh 10x10cm xếp thành hình tam giác May lộn dây khuy: dây khuy cắt canh xéo dài 16cm, ngang 4cm, may lộn 0.3cm May dây khuy với miếng then. Đặt dây khuy và miếng then vào giữa mép túi trên ,may lót túi 1 vào ngay cạnh miệng túi dưới. Đặt lót túi 2 vào trùng với lót túi 1, đầu lót túi nằm trên miệng túi 1cm. May bọc lót túi và đáy then. - May chặn chữ U.
  • 42. 42 * May thân trƣớc lót vào nẹp ve: -Thân áo lót để trên, nẹp ve để dưới. Vị trí túi then trên thân lót và nẹp trùng nhau.May từ đầu nẹp đến cách gấu 5cm. -Ủi lệch đường may về phía thân áo. * Chú ý :Khi may kéo căng lớp lót ra, nếu không sẽ bị rút lớp lót. 3.3.2 May túi dƣới (túi mổ 2 viền) -May viền túi :  Ủi keo hột lên miếng vải viền túi.  vẽ 3 đường song song và cách nhau 5mmm, nằm giữa miếng vải may viền túi  Đặt viền túi vào miệng túi, đường giữa trùng với đường xác định miệng túi. May 2 đường song song theo 3 đường đã vẽ trên viền túi. Khi may vuốt thẳng miệng túi để miệng túi không bị nhăn. Hai đầu đường may lại mũi 2 lần. * Chú ý: 2 đường viền may đều nhau.  Cắt vải may viền theo đường giữa đã vẽ trên miệng túi. -May mí viền: đặt thân áo về 1 bên, viền túi về 1 bên may mí viền.
  • 43. 43 -May gói viền: may gói viền phải gói gọn được đường may mí viền. -Mổ túi:gấp đôi miệng túi , dùng kéo bấm ở giữa miệng túi và cách đều hai đầu túi 5mm, bấm chéo góc và cách đường may góc túi 1 sợi vải. Các đường bấm góc phải là đường phân giác của góc đó. -May chặn 2 đầu túi -May chặn viền túi dưới (viền túi dưới + lót túi) -May viền túi + lót túi -May nắp túi  Dùng mẫu nắp túi thành phẩm đặt vào miệng túi, lấy dấu miệng túi.  Đặt mẫu túi thành phẩm lên vải may nắp túi, vẽ lại nắp túi chừa đường may đều 1cm. Dán keo vào mặt trái nắp túi (vải chính). Vẽ lại nắp túi thành phẩm lên keo.  Đặt lót nắp túi nằm dưới, nắp túi (vải chính ) để trên, may xung quanh nắp túi theo dấu vừa vẽ (may đè lên keo).  Gọn và lộn nắp túi
  • 44. 44 -May nắp túi vào túi  Đặt rập mẫu thành phẩm lên nắp túi, vẽ lại đường giới hạn nắp túi.  Đặt nắp túi sao cho miệng viền trên trùng với đường giới hạn nắp túi. May đường chỉ lượt cho nắp dính vào túi.  Đặt lót túi thứ 2 trùng với lót túi thứ 1, ghim kim dính lại với nhau. May chận sát đường may viền bên trong ,khi may hơi uốn cong viền túi trên chồng lên viền túi dưới 3mm để miệng túi không bị lệch (hở miệng túi)  May chận trong miệng túi lần 2, đường may sát đầu túi và có lại mũi. May chung quanh lót túi. Ủi miệng túi êm, phẳng thẳng, để nắp túi vào trong vắt khép miệng túi. 3.3.3 May túi cơi: -May chân cơi:  Sang dấu vị trí bản cơi sang mặt phải của thân bên trái.  Dán keo viền túi vào vải may viền túi cơi.
  • 45. 45  Đặt lót túi thứ 1 bên trái thân trước chính tại vị trí túi cơi, đầu lót cao hơn miệng túi 2cm  Đặt vải viền túi cơi lên mặt phải thân chính.  Để vị trí cạnh keo của chân cơi trùng với cạnh dưới của miệng cơi.  May một đường từ đầu chân cơi bên trái sang đầu chân cơi bên phải. Đường may cách cạnh keo 1mm. Hai đầu có lại mũi. -Ủi chân cơi: đặt chân cơi lên cần là lật thân áo về một bên, chân cơi một bên, ủi rẽ chân cơi, ủi bọc chân cơi, cạnh cơi, ủi sát keo. -May đáp cơi: đặt đáp cơi sát cạnh chân cơi. May 1 đường cách chân cơi (mép vải đáp cơi) 1.5cm, hai đầu đường may cách hai đầu cơi 7mm, có lại mũi. -Bọc viền cơi và mổ túi:  Cắt bớt phần vải hai cạnh cơi. Bọc sát mép cơi, lược gói cạnh cơi.  Cắt đường giữa chân cơi và đường may đáp cơi. Bấm chéo về 2 góc chân cơi và 2 góc đáp cơi cách đường may 1 sợi chỉ.  Lộn đáp cơi vào bên trong.  Lộn phần vải thừa bọc bên trong sát chân cơi và dính mí rẽ cùng lớp bọc cơi. May phần còn lại của bọc túi cơi dính vào lót túi cơi.  Đặt miếng lót túi cơi thứ 2 trùng với miếng lót túi cơi thứ 1.  Lật sang mặt phải áo, may chặn ngang vị trí đường may của miếng đáp cơi. May 2 đường.  May dính đáp cơi vào lót túi cơi thứ 2.  Vắt 2 đầu cơi xuống thân áo, vắt kín mũi chỉ rút nhẹ tay, mũi chỉ cách xa nhau 2mm. Vắt từ góc qua miệng túi 2mm.  Vắt 2 cạnh cơi bên trong dựng.
  • 46. 46 3.4 May dựng vào thân trƣớc chính: - Lược đệm ngực (thân chính + thân đệm ngực): lấy dấu vị trí đường bẻ ve, đường bẻ ve đệm ngực cách đường bẻ ve thân chính 5mm. - Ủi keo gia cố lên đường bẻ ve.
  • 47. 47 - Vắt má ve (đệm ngực) - Gọt dựng.  Vòng cổ, vai, vòng nách bằng mép vải chính.  Góc cổ + nẹp bằng thành phẩm. - Vắt chữ V lót túi dưới + thân đệm ngực. 3.5 Lắp ráp bâu áo: 1. Ủi keo hột vào lót cổ. 2. May lượt nỉ vào vải lót cổ, chạy máy zit zach xung qoanh mép nỉ. 3. May cổ vải chính với chân cổ 4. Ủi rẽ đường may chân cổ. Kiểm tra: xem cổ nỉ có giãn hơn so với cổ chính không. 3.6 Lắp ráp hoàn chỉnh thân áo (thân trƣớc + thân sau) 3.6.1. May vai: - May vai con thân chính - Ủi rẽ đường may - May vai con thân lót. - Ủi rẽ đường may vai con thân lót. - So đường may thân chính và thân lót cho trùng nhau. - 3.6.2. May cổ vào áo : - Vẽ lại đường chân cổ tròn đều. - May lá cổ nỉ với thân chính. - May lá cổ trong với thân lót. - May ve từ góc chữ V đến gấu. - May hai lá cổ lại với nhau, từ góc chữ V bên này sang bên kia. - Lộn cổ sao cho êm. - May chặn chân cổ. - Ủi chết 2/3 đường bẻ ve. - 3.6.3. Sƣờn thân 1) Lấy dấu vị trí xẻ tà cho 2 thân trùng nhau. 2) May sườn 2 thân chính với nhau từ nách đến vị trí xẻ tà và ủi rẽ đường may. 3) May sườn 2 thân lót với nhau và ủi về 1 bên. 4) May đường xẻ tà thân trước (từ mép lai thành phẩm của thân trước chính lên 1,5cm và đặt thân lót đã gấp mép 1cm rồi may lộn lai) 5) May 1 đường xéo xuống 1cm so với điểm xẻ tà. 6) Bấm lót thân sau. 7) Gấp vào và ủi cố định phần vải lót.
  • 48. 48 8) Lộn qua, may ở vị trí ủi ở bước trên. 9) Lược định hình lai. 10) May lai. 3.7 Lắp ráp tay áo. 3.7.1 Tay chính: - May bụng tay - Ủi rẽ bụng tay. - Ủi gập cửa tay theo đường thành phẩm . - May sống tay - May góc thép tay mang lớn - Lấy dấu thép tay - May thép tay - Gọt , lộn và ủi thép tay - May góc thép tay mang nhỏ - May thép tay mang nhỏ - Lộn ,ủi thép tay mang nhỏ - Ủi le mí sống tay. (từ vòng nách tay xuống 12cm ủi trùng).
  • 49. 49 3.7.2. Tay lót: - May bụng tay - Ủi rẽ bụng tay. - May sống tay. - Ủi sống tay về phía mang lớn. - Từ đầu sống tay đo xuống 10cm ủi rẽ.
  • 50. 50 3.8 Tra tay vào thân : 3.8.1 Tra tay chính vào thân chính. - Gọt vòng nách tay tròn đều. - Lược cầm đầu tay - Rút cầm đầu tay để tạo độ mo. - Lược tay vào thân:  Sườn thân lùi về sau 1cm là điểm tra tay.  Điểm tra tay trùng với sườn tay.  Từ điểm tra tay may vòng lên. - May vòng nách thân chính:  May theo đường lược tra tay, không may vào dựng, đường may tròn đều. May cách đường lược tay 0.2cm  May mọng tay: để mọng tay vòng quanh mang lớn cách đường tra tay 2mm.  .Lược thân áo với dựng, lược lọt khe đường tra tay. - Lược đệm vào đầu vai:  Xác định đầu đệm vai, giữa đệm vai. Đặt đệm xuôi theo chiều nách áo, dùng chỉ đôi lược bên trong. - May vòng nách thân lót:  May cầm vòng nách tay.  Lộn áo qua vòng nách tay, tra tay lót 1.  May các dây cố định ở : đầu vai , nách tay , góc cổ.  Tra tay lót 2 qua đường cửa tay lót 2. 3.8.2 Ráp tay lót với tay chính: - May sống tay lót với sống tay chính một đoạn 15cm (may ngoài đường may). - May cửa tay lót vào tay chính. - Đặt cửa tay lót và tay chính trùng nhau, cách mép 1cm. - Đẩy lót tay cách cửa tay chính 1.5cm, lược êm. - May cửa tay 1. - May của tay 2 chừa lại một đoạn. - May dấu mũi đoạn cửa tay chừa bằng kim tay (vị trí đúp lót)
  • 51. 51 3.9 Các công đoạn trang trí khác 3.9.1 Thùa khuy, đính nút: - Lấy dấu thùa khuy đính nút, đầu khuy cách mép nẹp 1.7cm đến 2.5cm, đầu khuy tròn, khuy thùa khép miệng. - Đính nút theo vị trí thùa khuy. Nút đính chắc gọn chân, chân nút quấn chặt cao 3mm (tùy theo độ mỏng hay dày của nẹp áo). 3.9.2 Đính nút nẹp tay: - Đính nút theo sống tay, từ cửa tay đo lên tâm nút là 4cm, từ mép sống tay đo vào tâm nút 1.25cm, 3 nút dính liền nhau. - Bọ ve làm theo kiểu con rít, chỉ 6. Từ đầu ve đo xuống 2.5cm, theo độ chếch xẻ ve. Từ ngoài mép ve vào 1cm đến 2cm. 3.9.3 Vệ sinh công nghiệp. 3.9.4 Ủi hoàn tất sản phẩm: - Sau khi ủi xong áo không bị lãng, vàng cháy.
  • 52. 52 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN So sánh đánh giá giữa phương pháp mới với tài liệu đã học (công thức thiết kế, phôm dáng, thông số cử động). Giống: Cách xác định các đường hạ eo, hạ mông và dài áo như nhau. Rông vai: Xác định giống nhau. Khác nhau: STT Vị trí so sánh Phƣơng pháp lý thuyết Phƣơng pháp mới (tài liệu 2) Công thức thiết kế 1 Vào cổ, hạ cổ Thuyết được tính dựa trên vòng cổ của người mẩu Được tính trên vòng ngực của người mẩu 2 Vai con Được nối từ đầu vai đến mẹo cổ tạo thành một đường xiên thẳng. Vai thân trước và thân sau bằng nhau. Được xác định qua các điểm đầu vai và góc cổ vai tạo thành một đường cong. Vai TT và TS không bằng nhau, TT là đường cong lồi TS là đường cong lõm. 3 Hạ nách Số đo + 2.5cm cử động Được xác định dựa trên số đo vòng ngực(1 vòng ngực+7.5cm) 4 Hạ xuôi vai số đo - 2cm(mẹo cổ) 1/8 hạ nách 5 Sóng lưng Là các đường gẩy khúc nói lại với nhau, đường song lưng ít Dựa trên 1 đường xiên thẳng từ trên xuống dưới mới gia vào thêm một khoảng tạo thành đường gẩy khúc. Có độ công nhiều hơn đường song lưng trong lý thuyết. 6 Dong đầu sườn Là số cố định 3cm tại điểm dong đầu sườn tiếp nối giữa thân trước và thân sau là 1 đường vong liền mạch. Là thông số dựa vào thông số của vòng ngực 1/16 vòng ngực – 0.3cm, lớn hơn 3cm. tại điểm dong dầu sườn là đường gấp khúc
  • 53. 53 7 Thân sau Eo, mông được xác định dựa theo vòng eo người mẫu. Eo, mông được xác định dựa theo vòng mông người mẫu. 8 Thân trước Khoanh ngực: 1/10 NG + 7cm Rộng ngang ngực: 1/5VN + 2.5cm Khoanh Ngực: 1/8ng + 3.5cm. Rộng ngang ngực: 1/6VN + 5cm 9 Chiết sườn Được cắt rời khỏi thân trước Liền với thân trước. 10 Ve áo Đường bẻ ve được xác định từ góc cổ vai thân trước vào 2.5cm Là đường xiên được kéo từ đường vai con thẳng ra. 11 Bản cổ Là các đường vuông góc dựa trên vào cổ và hạ cổ được tính toán dựa trên vòng cổ của người mẩu Là các đường vuông dóc dựa trên tỷ lệ được tính toán phù hợp khi mannequin mặc áo. 12 Hạ nách tay trên tay Sâu nách trước -3cm 1/3 vòng nách trên thân 13 Rộng bắp tay 4/3 rộng khoanh nách – 0.5 Là đường chéo được xác định bằng ½ vòng nách. 14 Dài tay Là một đường thằng xác định qua điểm giữa đầu mang tới giữa cửa tay Là một đường xiên được xác định từ điểm giữa đầu mang tới vị trí gấp đôi tại cửa tay mang lớn. 15 Vòng nách tay mang lớn, mang nhỏ. Dựng dựa trên các đường xiên trong đoạn hạ nách Dựng dựa trên các đường xiên được tính theo tỷ lệ dựa trên vòng nách và vượt qua đường hạ nách được tính trước. Form dáng 16 Thân áo Rộng rãi thoải mái so với người mẫu. Ôm cơ thể, có tạo eo. 17 Cổ áo Đầu ve thấp xuống nhiều so với vai con Bản cổ lớn, ve công nhiều, ít nghiêng. Đầu ve cao hơn Bản ve nghiêng hơn tạo độ ôm vào cổ nhiều hơn. 18 Tay áo Tay dài, ốm Đầu tay nhọn. Tay ngắn, mập hơn. Đầu tay tròn. Thông số cử động 19 Sống lưng Sống lưng thân sau giẩm nhiều hơn Sống lưng thân sau giảm ít hơn
  • 54. 54 Tạo độ ôm hơn Ít ôm hơn 20 Hõm nách Cong hơn Ôm lưng hơn Phần nách ít tóp hơn Ít cong hơn Ít ôm hơn Phần nách tóp vào vai nhiều hơn nên may ít bị giật 21 Tay áo Hạ nách sâu Cử động tay nhỏ Hạ nách cạn hơn Cử động tay nhiều hơn 22 Thân trước Rông khoanh nách: Cộng cử động nhiểu hơn Rộng ngang ngực: cộng cử động nhiều hơn Rông khoanh nách: Cộng cử động ít hơn. Rộng ngang ngực: cộng cử động ít hơn. 23 Thân sau Ngực, eo, mông cộng cử động it hơn nhưng số chia nhỏ hơn nên đường ngang lớn. Ngực, eo, mông cộng cử động nhiều hơn nhưng số chia nhỏ hơn tạo ra đường ngang nhỏ hơn.
  • 55. 55 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thành Hậu đã hướng dẫn chúng em hoàn thành bài báo cáo tiểu luận này. Mặc dù nhóm đã tìm hiểu và kiểm tra rất kỹ nhưng cũng không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong Thầy bỏ qua và góp ý. Trong bài tiểu luận này, chúng em đã sử dụng các tài liệu tham khảo từ các nguồn: www.slideshare.net www.b-beauties.com www.xalo.vn www.thanhnien.com www.vigaco.net