8. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Đặc điểm và xu thế quốc tế: Sự tiến bộ nhanh chóng của
CM KHCN đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Tình hình các nước Xã xội Chủ nghĩa và Đông Nam Á:
• Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa lớn mạnh không
ngừng.
a) Tình hình thế giới
1. Hoàn cảnh lịch sử
9. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
• Phong trào độc lập dân tộc và phong trào cách mạng của
công nhân đang trên đà phát triển mãnh liệt.
• Giữa thập niên 70 thế kỷ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở
các nước xã hội xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định.
• Đông Nam Á sau năm 1975, Mỹ rút quân cùng với đó khối
SEATO tan rã.
• 2-1976 Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được
ký kết ( Hiệp ước Bali).
10. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
b) Tình hình trong nước
1. Hoàn cảnh lịch sử
Thuận lợi:
Miền Nam dành độc lập, Đất nước hoàn
toàn giải phóng.
Cả nước tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã
Hội và bước đầu đạt được một số thành tựu.
12. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Đất nước vừa thống nhất (1975) nền độc lập phải
đối mặt với nhiều thách thức như:
• Phải khắc phục hậu quả nặng nề của 30 năm chiến tranh.
• Đối đầu với chiến tranh biên giới Tây Nam và biên giới
phía Bắc, cộng với các thế lực phản động trong và ngoài
nước luôn chống phá chính quyền.
• Ngoài ra, còn do tư tưởng chủ quan, nóng vội, muốn tiến
hành chủ nghĩa xã hội trong thời gian ngắn của Đảng và
Nhà nước dẫn đến khó khăn về Kinh tế - Xã hội.
» Tình thế: “vừa có hòa bình vừa phải đương đầu với một
kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt.”
13. 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng
Phương châm đối ngoại của Đảng qua các kì ĐH IV, V:
Nhóm Hội Ngộ
Ra sức tranh thủ
những điều kiện
quốc tế thuận lợi để
nhanh chóng hàn
gắn vết thương
chiến tranh Xây
dựng vật chất của
CNXH ở nước ta.
Công tác mặt trận
phải trở thành một
mặt trận chủ động
tích cực trong đấu
tranh nhằm làm thất
bại chính sách của các
thế lực hiếu chiến
mưu toan chống phá
cách mạng nước ta.
14. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.
a) Kết quả và ý nghĩa.
Sau 10 năm đổi mới, quan hệ Việt Nam với các nước xã hội chủ
nghĩa được tăng cường. Các thành tựu như:
• 29-06-1978, Gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
• Viện trợ hàng năm và kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam với
Liên Xô và khối SEV đề tăng.
• 31-11-1978, Hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô.
• 1975-1977 Việt Nam đặt quan hệ với 23 nước.
• 20-9-1977, tiếp nhận ghế thành viên liên hợp quốc.
• Năm 1977 một số nước tư bản mở quan hệ hợp tác kinh tế với
Việt Nam. Tham gia tích cực các hoạt động ngoài
15. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
b) Hạn chế, nguyên nhân.
• Bị bao vây cô lập (giai đoạn 1975-1986)
• Lấy cớ “sự kiện Campuchia” các nước ASEAN và một sô nước
bao vây cấm vận Việt Nam.
» Do chưa nắm bắt được xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và
chạy đua kinh tế trên thế giới. “Do chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ
và hành động giản đơn, nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ quan
(Đại hội VI).”
16. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
- Tình hình thế giới từ thập kỷ 80, thế kỷ XX đến nay
(đặc điểm thế giới; các xu thế quốc tế).
- Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam (phá thế bị
bao vây, cấm vận; chống tụt hậu về kinh tế).
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối
a, Hoàn cảnh lịch sử
17. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
- Giai đoạn (1986-1996): xác lập đường lối đối ngoại
độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hóa quan
hệ quốc tế.
- Giai đoạn (1996-2008): bổ sung và hoàn chỉnh đường
lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành
đường lối
b, Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối
18. Nhóm Hội Ngộ
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối
b, Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối
Hợp tác bình
đẳng, cùng có lợi
Với tất cả các nước
không phân biệt chế
độ chính trị xã hội
khác nhau trên cơ
sở các nguyên tắc
cùng tồn tại hòa
bình
Việt Nam muốn
làm bạn với tất cả
các nước trong
cộng đồng thế
giới, phấn đấu vì
hòa bình, độc lập
và phát triển
Việt Nam sẵn
sàng là bạn, là
đối tác tin cậy
của các nước
trong cộng đồng
quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình,
độc lập và phát
triển.
19. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa
dạng hóa đa phương hóa quan hệ quốc tế được xác lập
trong 10 năm đầu thời kỳ đổi mới (1986-1996) tới đại
hội X, được bổ sung phát triển theo phương châm chủ
động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đa dạng hóa
đa phương hóa quan hệ quốc tế.
20. Nhóm Hội Ngộ09/11/2016
Nhiệm vụ chung của
công tác đói ngoại hiện
nay là: tiếp tục giữ
vững môi trường hòa
bình và tạo các điều
kiện quốc tế thuận lợi
để phát triển kinh tế xã
hội, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước,
xây dựng và bảo vệ tổ
quốc, bảo đảm độc lập
chủ quyền quốc gia,
đồng thời góp phần tích
cực vào cuộc đấu tranh
chung của nhân dân
thế giới, vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ xã hội.
a) Tiếp tục giữ vững môi trường hòa bình
và tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi để
phát triển kinh tế xã hội,công nghiệp
hóa,hiện đại hóa đất nước,xây dựng và bảo
vệ tổ quốc
b) Bảo đảm chủ quyền độc lập quốc gia
d) Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực
c) Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của
nhân dân thế giới vì hòa bình,độc lập,dân
chủ và tiến bộ xã hội
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế
quốc tế.
a) Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng
chỉ đạo
21. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
1
Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vện lãnh
thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau,không dùng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực.
2 Bình đẳng cùng có lợi.
3
Giải quyết các bất đồng,tranh chấp bằng thương
lượng hòa bình.
4
Làm thất bại mọi âm mưu và hành động gây sức
ép,áp đặt và cường quyền.
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế
quốc tế
a) Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo
22. Nhóm Hội Ngộ09/11/2016
1. Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền
vững
2. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù
hợp
3. Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù
hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của
bộ máy nhà nước
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản
phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế
quốc tế
b) Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối
ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
23. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
6. Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá
trình hội nhập
7. Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội
nhập
8. Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà
nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối
ngoại
9. Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nước đối với các hoạt động đối ngoại.
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế
quốc tế
b) Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối
ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
24. Đại hội X tiếp tục khẳng định:
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế
quốc tế
b) Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ
đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
Đại hội XI tiếp từ đại hội X khẳng định:
Triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt động đối
ngoại; chủ động và tích cực hội nhập Quốc tế.
25. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a) Thành tựu và ý nghĩa
Phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù
địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giải quyết hoà bình các vấn đề biên
giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước
liên quan.
Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa
phương hoá, đa dạng hoá (thiết lập, mở rộng
quan hệ với các nước, tham gia tích cực tại Liên
hợp quốc...).
1
2
3
26. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a) Thành tựu và ý nghĩa
Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế (tham gia
AFTA, APEC, WTO).
Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường,
tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý.
Từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và
cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh.
4
5
6
27. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Những thành tựu trên là trái sai mà Đảng và Nhân dân ta đã thu
hoạch được sau những cố gắng vun trồng. Điều này một mặt là
động lực tinh thần to lớn nhưng mặt khác cũng mở những thách
thức khó khăn, giúp toàn dân toàn đảng phấn đấu để đất nước Việt
Nam ngày càng thay da đổi thịt.
28. Với Hoa Kỳ
Thúc đẩy quá trình bình thường
hóa quan hệ với Hoa Kỳ
(Văn kiện đại hội VII)
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
3/2/1994, Mü tuyªn bè b·i bá lÖnh
cÊm vËn víi ViÖt Nam
29. Với Hoa Kỳ
hiệp định thương mại với mối quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Hiệp định
thương mại
Việt-Mỹ
Kû niÖm 10 n¨m
b×nh thêng hãa
quan hÖ gi÷a hai níc
ViÖt Nam - Hoa Kú.
(1995 - 2005)
30. Với Hoa Kỳ
Gặp gỡ cấp cao giữa thủ tướng Phan Văn Khải và TT Mỹ G,Bush nhân chuyến
thăm hoa kỳ của thủ tướng Phan Văn Khải (2005).
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
31. Chính sách đối ngoại với các đối ngoại cụ thể
– Với Lào - Campuchia:
• Không ngừng củng cố
phát triển quan hệ đoàn
kết và hữu nghị đặc biệt
giữa ba nước đông
dương nhưng chú trọng
phấn đấu tìm giải
phóng chính trị cho vấn
đề Campuchia trên cơ
sở tôn trọng chủ quyền
Campuchia và hiến
chương liên hợp quốc.
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Bản đồ nước Lào và
Campuchia
32. Với Lào - Campuchia
Năm 1991, Việt Nam ký Hiệp định Pari (23/10/1991)
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Thủ tướng
Camphuchia, ông
Hunsen
37. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
31-01-1995
9-10-2004
09-06-2005
12-06-2005
31-05-2006
26-10-2006
Ban xem xét công tác ra nhập WTO của Việt Nam
được thành lập.
Việt Nam và EU đạt thỏa thuận về việt nam ra nhập
WTO.
Việt Nam và Nhật bản đạt dược thỏa thuận về vấn đề mở
đường ra nhập WTO.
Thỏa thuận về đàm phán song phương với Mỹ.
Việt Nam hoàn tất đàm phương đa phương tốt đẹp với
các nước.
Việt Nam cử một phái đoàn đàm phán hùng hậu sang
Washington.
38. Quyết tâm gia nhập WTO
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Sau 11 n¨m nç lùc phÊn ®Êu, cuèi cïng c¸nh cæng WTO ®·
më ra víi ViÖt Nam, 7/11/2006, ViÖt Nam chÝnh thøc ®îc kÕt
n¹p vµo WTO
C¸nh cæng WTO
ViÖt Nam nç lùc hÕt
m×nh
®Ó gia nhËp WTO
ViÖt Nam chÝnh
thøc ®îc kÕt n¹p
vµo WTO
39. Tăng cường hoạt động ở liên hợp quốc.
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Cê, trô së cña Liªn
Hîp Quèc t¹i Thôy
SÜ vµ phiªn häp cña
H§BA Liªn Hîp Quèc
40. Tăng cường hoạt động ở liên hợp quốc.
09/11/2016
Nhóm Hội Ngộ
Kofi Anal – Tæng Th ký Liªn
Hîp Quèc ®Õn th¨m ViÖt
Nam, 2006
42. Với các tổ chức tài chính - tiền tệ thế giới
• Bình thường hóa quan hệ với các tổ chức tài chính tiền tệ
quốc tế:
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
AFTA
WB
IMF
ADB
43. Với các tổ chức tài chính - tiền tệ thế giới
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Các nhà lãnh đại các nước Châu Á¸ - TBD tại cuộc họp cấp cao của APEC
(Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á¸ - TBD) ở Seattle và Vancouver năm
1993.
44. Với các tổ chức tài chính - tiền tệ thế giới
Diễn đàn hợp tác Á -Âu lần thứ 5 được tổ chức ở Hà Nội (2004).
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
DiÔn ®µn hîp t¸c Á - ¢u lÇn thø 6 ®îc tæ chøc ë
Helsinki, 9/2006
45. Với các nước ASEAN
– Khai thông quan hệ và gia
nhập tổ chức ASEAN.
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Khèi
ASEAN
Đ«ng
Dương
46. Với các nước ASEAN
09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
1992
1995
1998
Việt Nam gia
nhập ASEAN
Tổ chức HNTĐ
ASEAN lần thứ 5
Việt Nam ký HU Bali,
làm quan sát viên
48. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
Kết hợp nội lực với ngoại lực, hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần
đưa đến những thành tựu kinh tế to lớn
Giữ vững, củng cố độc lập tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa
Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
- Ý nghĩa
49. 09/11/2016 Nhóm Hội Ngộ
b) Hạn chế và nguyên nhân
- Trong quan hệ với các nước, nhất là các nước lớn chúng ta
còn lúng túng, bị động...
- Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm được đổi mới so
với yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế;
luật pháp, chính sách quản lý kinh tế - thương mại chưa hoàn chỉnh
- Chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về
hội nhập kinh tế quốc tế và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện
các cam kết
- Doanh nghiệp nước ta còn yếu cả về sản xuất, quản lý và khả
năng cạnh tranh
- Đội ngũ cán bộ công tác đối ngoại còn thiếu và yếu; công tác
tổ chức chỉ đạo chưa sát và chưa kịp thời.
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân