SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 1 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP N - TỈNH QN
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP N.
Mục tiêu của dự án:
- Hình thành Khu công nghiệp không có khu dân cư trong ranh giới quy hoạch.
Trong khu công nghiệp có khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
- Quy hoạch mạng lưới hạ tầng khu công nghiệp thuận lợi kết hợp chặt chẽ với quy
hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ công
nhân trong khu công nghiệp.
- Định hướng quy hoạch phù hợp hơn với quy hoạch, kế hoạch và tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh QN.
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn của tỉnh QN.
- Nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu
tư nước ngoài.
- Có khả năng đáp ứng nhu cầu lao động.
- Đảm bảo yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1.2.1. Vị trí địa lý.
Khu công nghiệp N nằm phía Đông Nam
của thành phố ĐN, giáp giới quận N và cách
Trung tâm Thành phố ĐN khoảng 18 km.
Thuộc địa phận xã Đ Huyện B Tỉnh QN.
- Phía Tây giáp đường nhựa nối đến biển.
- Phía Nam giáp với sông VĐ.
- Phía Đông giáp Sông HK. Hình 1.1. Mặt bằng quy hoạch khu công
- Phía Bắc giáp thôn 3 xã N. nghiệp N – tỉnh QN đến năm 2035.
1.2.2. Điều kiện khí hậu.
a. Nhiệt độ không khí.
- Nhiệt độ trung bình năm: 25,60C.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22,70C.
- Nhiêt độ cao nhất trung bình năm: 29,80C.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 2 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10,20C.
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,90C.
b. Độ ẩm không khí.
- Độ ẩm không khí trung bình năm: 82 – 85%.
- Tháng có độ ẩm không khí nhỏ nhất: Tháng 7 (37%).
- Tháng có độ ẩm không khí lớn nhất: Tháng 12 (86 – 90%).
c. Mưa.
- Lượng mưa trung bình năm: 2580 mm.
- Lượng mưa trung bình thấp nhất: 1374 mm.
- Lượng mưa trung bình cao nhất: 3052 mm.
d. Lượng bốc hơi.
- Lượng bốc hơi trung bình năm: 800 – 1000 mm.
- Lượng bốc hơi tháng nhỏ nhất: 40 – 60 mm (tháng 12).
- Lượng bốc hơi tháng lớn nhất: 100 – 140 mm (tháng 6 – 8).
e. Gió bão.
- Gió hình thành theo hai hướng: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Sức
gió trung bình từ 1,5 m/s (tháng 8) đến 2,3 m/s (tháng 11).
- Bão thường xuất hiện vào mùa mưa, các tháng 10, 11, 12 gió mạnh đến cấp 9, 10,
các trận bão thường gây mưa to và kéo dài. Kết quả thống kê nhiều năm của Đài khí
tượng ĐN cho thấy số cơn bão đổ bộ vào QN-ĐN chiếm 24,4% số cơn bão đổ bộ vào
đất liền từ vĩ tuyến 17 trở vào.
* Đánh giá chung:
- Nhìn chung khí hậu QN mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,
có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (tháng 10, 11, 12) và mùa khô (tháng 1 – 9).
- Do yếu tố địa hình chi phối nên thời kì gió mùa Đông Bắc nhiệt độ không khí
không lạnh, ấm áp.
- Đồng bằng và trung du lượng mưa trung bình năm từ 2000 – 2700 mm, ở miền
núi lên tới 5000 mm, lượng mưa phân bố không đều trong năm.
1.2.3. Địa chất công trình.
Đất đai khu vực lập quy hoạch toàn bộ đất cát nên có khả năng chịu tải tốt. Nền đất
chịu tải > 1,5kg/cm2.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 3 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
1.3. HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA KHU CÔNG
NGHIỆP.
1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất.
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất hiện trạng.
STT Danh mục sử dụng Diện tích (ha)
1 Đất dân cư 28,50
2 Đất hoa màu 92,90
3 Đất bãi cát trống 179,77
4 Đất công nghiệp 58,98
5 Đường đất 9,90
6 Mương tưới nước 5,95
Tổng cộng 380,00
1.3.2. Các công trình công cộng nằm lân cận khu vực nghiên cứu.
Chợ HA, điểm xăng dầu, bưu điện HA, chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn, nhà máy đường, nhà máy chế biến tinh bột sắn.
1.3.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc.
- Công trình công cộng: Trong khu vực quy hoạch có một hệ thống mương tưới
nước từ trạm bơm C chảy ngang qua ranh giới giữa giai đoạn I và giai đoạn II KCN,
phục vụ cho việc tưới nước ở các vùng phía Đông của KCN.
- Nhà ở: 160 nhà – là các công trình nhà dân tự xây, chủ yếu là nhà tạm, tường xây
mái lợp tôn có mật độ trung bình.
1.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
a. Giao thông.
- Giao thông đối ngoại:
+ Phía Tây KCN có tuyến quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam cách khu vực
khoảng 3km.
+ Phía Bắc KCN có tuyến đường nối ra quốc lộ 1A đi qua cầu T.
+ Phía Đông có tuyến đường khu đô thị mới N.
- Giao thông trong khu vực:
+ Giai đoạn I đã hình thành hệ thống giao thông KCN theo quy hoạch.
+ Giai đoạn mở rộng – giao thông khu vực chủ yếu là các đường đất nhỏ có chiều
rộng khoảng 3m dẫn vào các cụm dân cư.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 4 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
b. Chuẩn bị kỹ thuật.
- San nền:
+ Phần lớn diện tích khu vực quy hoạch là đất cát và trồng màu.
+ Địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ trung bình toàn khu vực khoảng 6,50m –
7,00m. Hướng dốc chính theo hướng Đông Nam - Tây Bắc.
+ Khu vực có địa hình khá cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lụt.
- Thoát nước:
Hiện tại khu đất quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước, nước thoát khu vực chủ
yếu tự thấm và thoát theo mương nhỏ tự nhiên ra hướng Tây khu đất quy hoạch.
- Cấp điện:
Trạm biến áp nằm phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, công suất trạm 110/22KV –
25MVA. Nguồn được lấy từ trạm 220/110KV C cách 20km.
- Cấp nước:
Nhà máy nước có vị trí nằm trong khu công nghiệp giai đoạn I, công suất 5000
m3/ngđ. Khai thác từ nguồn nước ngầm tại chỗ bằng 3 giếng khoan sâu khoảng 45m.
- Tình hình thu gom và xử lý chất thải:
+ Chất thải rắn: được thu gom ở từng nhà máy để Công ty Môi trường Đô thị QN
vận chuyển về nơi tập kết xử lý vì hiện nay KCN chưa có khu xử lý chất thải.
+ Khí thải: tất cả các nhà máy đều bảo đảm mức độ cho phép, không gây ảnh
hưởng đến môi trường.
- Bưu chính - Viễn thông:
Hiện tại Bưu điện đã có thể đáp ứng các nhu cầu về thông tin cho KCN và khu vực
này đã được phủ sóng các mạng điện thoại di động.
1.3.5. Các dự án đầu tư xây dựng có liên quan đến khu vực điều chỉnh quy hoạch.
Hiện tại đã có 10 nhà đầu tư đang đầu tư vào khu công nghiệp với diện tích phủ kín
trên 18.78ha chiếm 8.08% diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch.
1.3.6. Động lực phát triển khu công nghiệp N.
Các cơ sở kinh tế chủ yếu tạo động lực phát triển khu công nghiệp sẽ là: công
nghiệp SXSP xuất khẩu, công nghiệp lắp ráp, công nghiệp nông lâm sản thực phẩm,
công nghiệp sản xuất giấy, công nghiệp cơ khí, công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng,
các ngành công nghiệp nhẹ hiện có.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 5 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
1.3.7. Quy hoạch sử dụng đất.
Bảng 1.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035.
STT Hạng mục Diện tích
1 Đường giao thông 54,50
2 Kênh 11,35
3 Hồ + suối 10,80
4 Đất cây xanh 17,64
5 Đất trung tâm 3,60
6 Công nghiệp giấy (Kí hiệu: A1, A2) 28,48
7 Công nghệp chế biến thủy hải sản (Kí hiệu ô: B1, B2,…,B4) 51,49
8 Công nghệp giày da (Kí hiệu ô: C1,C2) 22,93
9 Công nghiệp chế biến nông lâm sản (Kí hiệu ô: D1, D2,…, D4) 61,34
10 Công nghiệp điện tử (Kí hiệu ô: E1, E2, E3) 44,91
11 Công nghiệp dệt may (Kí hiêu ô: F1, F2) 28,10
Ghi chú: Kí hiệu các loại hình công nghiệp phụ lục A.
1.3.8. Quy hoạch hệ thống thoát nước đến năm 3035.
- Đối với hệ thống thoát nước mưa: sử dụng hệ thống cống tròn thu gom nước mưa
xã ra cống tại Sông VĐ, hồ dự trữ, kênh khu vực quanh khu công nghiệp.
- Đối với hệ thống thoát nước thải: mỗi nhà máy nếu chất lượng nước không đảm
bảo tiêu chuẩn nước trước khi đưa vào trạm xử lý, phải xây dựng hệ thống xử lý đạt
tiểu chuẩn trước khi đưa vào trạm xử lý nước thải tập trung. Trạm xử lý nước thải bên
trong các xí nghiệp, nhà máy tuân thủ quy định của Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô
thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
1.4. TÍNH CHẤT, THÀNH PHẦN CÁC LOẠI HÌNH NƯỚC THẢI
1.4.1. Nước thải công nghiệp giấy
- Dòng thải rửa nguyên liệu bao gồm chất hữu cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ thực
vật, vỏ cây…
- Dòng thải từ công đoạn tẩy của các nhà máy sản xuất bột giấy bằng phương pháp
hóa học, bán hóa chứa các chất hữu cơ, lignin hòa tan và hợp chất tạo thành của những
chất đó với chất tẩy ở dạng độc hại. Dòng này có độ màu, giá trị BOD5 và COD cao.
- Dòng thải từ quá trình nghiền bột và xeo giấy chủ yếu chứa xơ sợi mịn, bột giấy ở
dạng lơ lửng và các chất phụ gia như nhựa thông, phẩm màu, cao lanh…
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 6 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Nước thải sinh hoạt.
- Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h).
- Lưu lượng: Q = 30,13 (l/s).
Bảng 1.3. Tính chất thành phần nước thải công nghiệp giấy.
Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng
pH - 6,8 ÷ 7,2
Nhiệt độ 0C 28 ÷ 30
SS mg/l 300
COD mg/l 500
BOD mg/l 250
1.4.2. Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.
- Nước thải sản xuất: chứa phần lớn các chất thải hữu cơ có nguồn gốc từ động vật
và có thành phần chủ yếu là protein và các chất béo. Trong nước thải chứa các chất
như cacbonhydrat, protein, chất béo… khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng
độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hòa tan để phân hủy các chất
hữu cơ. Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, nó hạn chế độ sâu tầng
nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong
rêu…
- Nước thải sinh hoạt: sinh ra tại các khu vực vệ sinh và nhà ăn. Thành phần nước
thải có chứa các cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng...
- Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h).
- Lưu lượng: Q = 84,02 (l/s).
Bảng 1.4. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp chế biến thủy sản.
Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng
SS mg/l 550
BOD mg/l 750
COD mg/l 1000
Tổng Nitơ mg/l 80
Tổng Photpho mg/l 20
1.4.3. Nước thải công nghiệp giày da.
- Rửa, ngâm (hồi tươi): Nước thải nhiễm BOD, COD, SS,…
- Ngâm vôi, tẩy lông, rửa vôi: nước thải có độ kiềm, BOD, sunphit, SS cao.
- Nhuộm ăn dầu: nước thải nhiễm Crom, dầu, màu, BOD,COD, SS.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 7 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Nước thải sinh hoạt.
- Thời gian hoạt động: 3 ca (24/24 h).
- Lưu lượng: Q = 24,67 (l/s).
Bảng 1.5. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp giày da.
Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng
pH - 4 ÷ 5
SS mg/l 400
BOD mg/l 350
COD mg/l 600
Độ màu Pt/Co 100
1.4.4. Nước thải công nghiệp chế biến nông lâm sản.
- Hoạt động chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp là loại hình sản xuất sử dụng
một lượng nước lớn có chứa các thành phần nguy hại (lượng hóa chất bảo quản nông
sản vẫn còn tồn đọng lại, hóa chất bảo vệ thực vật, các loại hóa chất sử dụng để tẩy
trắng sản phẩm…). Ngoài ra, nước thải còn bị nhiễm dầu do rò rỉ, rơi vãi trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị máy móc, nước rửa sàn.
- Nước thải sinh hoạt.
- Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h).
- Lưu lượng: Q = 109,66 (l/s).
Bảng 1.6. Tính chất, thành phần nước thải công nghiệp chế biến nông lâm sản.
Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng
pH - 4 ÷ 5
Nhiệt độ 0C 28-30
SS mg/l 200
COD mg/l 400
BOD mg/l 100
1.4.5. Nước thải công nghiệp điện tử.
- Nước thải từ quá trình sản xuất linh kiện điện tử thường chứa nhiều tạp chất, kim
loại và thành phần chất hữu cơ lơ lửng và hoà tan …
- Nước thải sinh hoạt: phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh và bếp ăn. Nước thải sinh
hoạt có các chất hữu cơ, vi khuẩn… gây ô nhiễm với nồng độ thấp phù hợp với biện
pháp xử lý sinh học.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 8 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Thời gian hoạt động: 3 ca (24/24 h).
- Lưu lượng: Q = 56,98 (l/s).
Bảng 1.7. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp điện tử.
Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng
pH - 6 - 7.2
Nhiệt độ 0C 28 - 30
SS mg/l 250
COD mg/l 400
BOD mg/l 300
1.4.6. Nước thải công nghiệp dệt may.
- Hầu như tất cả các công đoạn của quá trình nhuộm và hoàn tất đều phát sinh nước
thải, thành phần nước thải thường không ổn định, thay đổi theo loại thiết bị nhuộm,
nguyên liệu nhuộm, khi sử dụng các loại thuốc nhuộm khác nhau có bản chất và màu
sắc khác nhau. Nước thải nhuộm thường có độ nhiệt độ, độ màu và COD cao. Nước
thải phát sinh từ nhà máy dệt nhuộm thường khó xử lý do cấu tạo phức tạp của thuốc
nhuộm cũng như nhiều loại thuốc nhuộm và trợ nhuộm được sử dụng trong quá trình
nhuộm và hoàn tất.
- Nước thải sinh hoạt.
- Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h).
- Lưu lượng: Q = 29,28 (l/s).
Bảng 1.8. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp dệt may.
Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng
pH - 8,6 ÷ 12
Nhiệt độ 0C 36 ÷ 52
SS mg/l 200
COD mg/l 2000
BOD mg/l 800
1.5. YÊU CẦU NƯỚC THẢI TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO TRẠM XỬ LÝ TẬP
TRUNG.
- Nếu trạm xử lý nước thải sinh hoạt cùng tiếp nhận và xử lý cả nước thải công
nghiệp thì chủ quản lý vận hành phải quy định yêu cầu chất lượng của nước thải thô
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 9 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
công nghiệp được dẫn vào trạm xử lý, đồng thời phải tiến hành kiểm tra phân tích các
chỉ tiêu đặc trưng của nước thải đó như hàm lượng dầu mỡ, kim loại nặng, xyanua,
phenol, … sao cho nước thô dẫn vào trạm phù hợp với khả năng xử lý của trạm.
- Trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung của khu công nghiệp nước thải sản
xuất của từng nhà máy nếu vượt tiêu chuẩn phải được xử lý sơ bộ. Chất lượng nước
thải sau khi xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của trạm xử lý tập trung. Ta lấy các thông số
tính toán cho các công trình xử lý trên cơ sở tham khảo TCVN 5945:2005 như sau:
+ pH = 6 - 9
+ BOD5 : 100 (mg/l).
+ Css : 200 (mg/l).
+ COD : 400 (mg/l).
+ Tổng Ni tơ từ 20 - 40 (mg/l).
+ Tổng phospho từ 7 - 15 (mg/l).
1.6. YÊU CẦU NƯỚC THẢI KHI XẢ THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN.
Nước thải xử lý tại trạm làm sạch tập trung đạt cột B của QCVN 40:2011 (khi xả
vào nguồn nước dùng cho mục đích tưới tiêu).
Bảng 1.9. Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
(Giới hạn B QCVN 40:2011).
STT Thông số Đơn vị Cột B QCVN 40:2011
1 SS mg/l 100
2 pH - 5,5-9
3 BOD5 mg/l 50
4 COD mg/l 150
Nước thải công nghiệp thải ra các khu vực nước được tính như sau:
Cmax = C  Kq  Kf (1.1)
Trong đó:
Cmax: Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
thải ra sông (mg/l).
C : Giá trị nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm quy định trong QCVN 40:2011.
Kq : Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận, Kq = 0,9 (điều 2.3.3 QCVN 40:2011).
Kf : Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, F = 29700 m3/ngđ  Kf = 0,9. (điều 2.4
QCVN 40:2011).
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 10 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Bảng 1.10. Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.
Thông số Đơn vị C Kq Kf Cmax
SS mg/l 100 0,9 0,9 81
pH - 5,5-9 0,9 0,9 5,5-9
BOD5 mg/l 50 0,9 0,9 40,5
COD mg/l 150 0,9 0,9 121,5
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 11 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
2.1. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA.
2.1.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa.
a. Nguyên tắc vạch tuyến.
Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế để đảm bảo thu và vận
chuyển nước mưa ra khỏi KCN một cách nhanh nhất, chống úng ngập đường phố. Để
đạt được yêu cầu trên trong khi vạch tuyến ta phải dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nước mưa được xả vào nguồn (sông, hồ) gần nhất bằng cách tự chảy. Trên các
tuyến mương thoát nước mưa ta bố trí hố tách cát và song chắn rác.
- Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa.
- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và qui trình sản
xuất.
- Không xả nước mưa vào những vùng trũng không có khả năng tự thoát, vào các
ao tù nước đọng và vào các vùng dễ gây xói mòn.
b. Phương hướng thoát nước mưa KCN N – QN.
Mạng thoát nước mưa gồm những tuyến ống ngắn thoát ra hệ thống kênh mương
xung quanh và sông.
2.1.2. Xác định lưu lượng mưa tính toán.
- Lưu lượng nước mưa được xác định theo công thức sau:
Qtt = qv × F×C (l/s) (4.2.1-[1]) (2.1)
Trong đó:
C: Hệ sốdòng chảy, phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lạitrận mưa tính toán.
Xác định C dựa vào bảng 5 - [1] như sau:
Bảng 2.1: Thành phần mặt phủ và hệ số mặt phủ.
STT Loại mặt phủ Diện tích % Hệ số dòng chảy
1 Mái nhà và mặt đường bêtông 67,34 0.8
2 Đường nhựa 15,22 0,77
3 Cây xanh 17,44 0,34
Tổng cộng 100 CTB = 0,7
100
%%% 332211 CFCFCF
CTB


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 12 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
qv: Cường độ mưa tính toán theo thể tích (l/s.ha).
F: Diện tích thu nước tính toán (ha).
- Xác định thời gian mưa tính toán
t = to+ t1+ t2 = 10 + 3 + t2 = 13 + t2 (phút) (4.2.7-[1]) (2.3)
Trong đó:
t0: Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rảnh đường, t0 =5÷10 phút.
t1: Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu.
1
1
1 021,0
V
L
t  (phút) (4.2.8- 1 ) (2.4)
Với:
L1: Chiều dài rãnh đường, L1 = 100m
V1: Vận tốc nước chảy ở cuối rãnh đường, V1=0,7m/s.
0,3
7,0
100
021,01 t (phút) (2.5)
t2: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán.

2
2
2 017,0
V
L
t ( phút) (4.2.9- 1 ) (2.6)
Với:
L2: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m).
V2: Vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống (m/s).
- Cường độ mưa tính toán.
 
 n
bt
PCA
q



lg1
(l/s.ha) (4.2.2- 1 ) (2.7)
Trong đó:
A, b, n, C là các thông số lấy theo từng địa phương lấy theo số liệu ĐN. Theo phụ
lục B-[1], ta có: A = 2170, C = 0,52, b = 10, n = 0,65.
Chọn chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán cho KCN là P = 5 ( bảng 4 - [1]).
Ghi chú: Kí hiệu ô có lưu lượng mưa bảng 2.2 – phụ lục B và tính lưu lượng nước mưa
bảng 2.3 – phụ lục B. Tính toán lưu lượng mưa tuyến phụ bảng 2.4 – phụ lục B.
2.1.3. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa.
- Lưu lượng nước mưa tính theo công thức trên.
- Chiều sâu chộ cống ban đầu bằng H + 0,7m.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 13 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Cống thoát nước mưa có dạng hình hộp chữ nhật và hình tròn.
- Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát
nước – GSTSKH Trần Hửu Uyển” và phần mềm FlowHy.
- Các tuyến mương thoát nước mưa chính: K1- CX1, L1 - CX2, M1 – CX2, O1 -
CX4, N1 - CX5, Q1 – CX6, U1 – CX7, R1 – CX8, S1 – CX9, V1 – CX10, L1- CX11,
J1– CX12, Z1- CX13, X1- CX14, F1- CX15.
Ghi chú: Tính toán thủy lực các tuyến cống thoát nước mưa ở bảng 2.5 - phụ lục B
và tính toán thủy lực các tuyến phụ thoát nước mưa ở bảng 2.6 – phụ lục B.
2.1.4 Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước mưa.
a. Khái toán kinh tế phần cống (Phụ lục B- bảng 2.7).
b. Khái toán kinh tế phần giếng thăm (Phụ lục B-bảng 2.8 ).
c. Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp xây dựng.
- Công tác khảo sát định vị các công trình ngầm coi như đã triển khai.
- Tính sơ bộ lấy giá thành cho 1 m3 đất đào đắp: 30000 (đồng/m3).
- Dựa vào chiều dài đường cống, độ sâu đặt cống và đường kính cống ta tính được
thể tích khối đất cần đào đắp theo công thức:
Vđất = L  b  h = 22212 × 3 × 2,5 = 166590 (m3) (2.8)
- Thi công cơ giới, đào và vận chuyển bằng máy.
- Với tổng chiều dài tuyến cống: L = 22212 m.
- Sơ bộ lấy chiều rộng trung bình đường hào là b = 3m và chiều cao trung bình
đường hào là h = 2,5 m.
- Giá thành đào đắp:
Gđất = 166590 × 30000 = 4997,7 (Triệu đồng)
- Vậy tổng chi phí để xây dựng mạng lưới là:
MXD = 51204,8 + 257,6 + 4997,7 = 56460,1 (Triệu đồng)
d. Chi phí quản lý tuyến cống trong một năm.
- Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý lấy bằng 0,1 – 0,2% của vốn
đầu tư xây dựng mạng lưới thoát nước
- Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý:
U = 0,2%×MXD ( Triệu đồng) (2.9)
U = 0,002 × 56460,1 = 112,92 (Triệu đồng)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 14 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Trong đó:
MXD: Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới.
MXD = ( G đường ống, G giếng thăm, G đào đắp). MXD= 18338,1 (Triệu đồng)
- Chi phí sửa chữa mạng lưới:
S = 5% × MXD = 0,05 × 56460,1 = 2823 (Triệu đồng) (2.10)
- Chi phí khác:
K = 5%× (U + S ) (Triệu đồng)
K = 0,05 × (112,92+ 2823) = 146,8 (Triệu đồng)
- Tổng chi phí quản lý:
P = U + S + K = 112,92 + 2823 + 146,8 = 3082,72 (Triệu đồng)
- Chi phí khấu hao cơ bản hàng năm:
Kc = 3% ×giá thành xây dựng tuyến cống chính. (2.11)
Kc = 3%×MXD = 3% ×56460,1 = 1693,8 (Triệu đồng)
2.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI.
2.2.1. Cơ sở và phương hướng lựa chọn mạng lưới thoát nước thải.
- Nước thải bao gồm lượng nước từ các nhà máy xí nghiệp thải ra trong quá trình
sản xuất và nước sinh hoạt của công nhân. Có loại nước thải chứa chủ yếu là chất vô
cơ, có loại chứa chất bẩn chủ yếu là chất hữu cơ, đa số đều chứa các hỗn hợp chất bẩn
một số còn chứa các hợp chất độc hại.
- Nước thải sản xuất (nước thải sản xuất bẩn) có thể chứa nhiều loại tạp chất khác
nhau phụ thuộc nhiều vào các yếu tố, trong đó chủ yếu là:
+ Nguyên nhiên liệu và các hoá chất sử dụng trong sản xuất.
+ Dây chuyền công nghệ sản xuất.
+ Chất lượng nước tiêu thụ cho các nhu cầu sản xuất.
+ Điều kiện địa phương.
2.2.2. Lựa chọn hệ thống thoát nước thải.
Từ những đặc điểm trên ta chọn hệ thống thoát nước riêng không hoàn toàn. Gồm
hai hệ thống riêng biệt:
- Hệ thống thoát nước bẩn: thu toàn bộ nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt
công nhân đến trạm xử lý nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 15 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
2.2.3. Nguyên tắc vạch tuyến và phương pháp lựa chọn.
a. Nguyên tắc vạch tuyến.
- Nghiên cứu và triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự chảy,
đảm bảo thu gom được toàn bộ lượng nước thải nhanh nhất, tránh đào đắp nhiều, tránh
đặt nhiều trạm bơm. Vạch tuyến các đường ống bám sát độ dốc địa hình của khu vực.
- Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh
trường hợp nước chảy ngược, chảy quanh co và giảm độ sâu chôn cống.
- Đặt cống thoát nước phải phù hợp với tình hình địa chất thuỷ văn, tuân theo các
qui định về khoảng cách với các đường ống kỹ thuật và công trình ngầm hiện có khác.
- Hạn chế đặt đường ống thoát nước qua các công trình xây dựng, sông hồ, kênh,
đường sắt.
- Trạm xử lý phải đặt thấp hơn so với địa hình, nhưng không quá thấp để tránh
ngập lụt, phải đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân cư và các xí nghiệp công
nghiệp. Trạm xử lý đặt cuối nguồn nước, tránh hướng gió thổi vào khu dân cư, nhà
máy xí nghiệp xung quanh.
b. Phương án.
Dựa vào địa hình của khu công nghiệp và hướng gió chủ đạo nên ta bố trí đường
ống xuôi dần về hướng TXLNT nằm cạnh sông VĐ.
2.2.4. Tính toán lưu lượng thải.
a. Nước thải sản xuất.
- Nước thải sản xuất từ các nhà máy đều phải trải qua công đoạn xử lý sơ bộ trước
khi thải vào mạng lưới thoát nước chung của khu công nghiệp.
- Nguyên tắc của trạm xử lý nước thải nói chung là hoạt động ổn định 24/24.
- Mỗi nhà máy có chế độ làm việc 2 hoặc 3 ca/ngày tùy thuộc.
- Lưu lượng nước thải sản xuất của từng nhà máy được tính như sau:
+ Lưu lượng ngày đêm:
Qsx = q0 × F × 1,2 (m3/ngđ) (2.12)
Trong đó :
q0: Tiêu chuẩn thải (m3/ngđ.ha đất nhà máy).
F: Diện tích của mỗi nhà máy (ha).
1,2 : Hệ số an toàn.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 16 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
+ Lưu lượng từng ca:
Qca =
n
Qsx
(m3/ca) (2.13)
Trong đó:
n : số ca làm việc trong 1 ngày
Qsx: lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp (m3 /ngđ).
+ Lưu lượng trung bình giờ của từng ca:
Q
TB
h =
n
Qca
8
(m3/h) (2.14)
Ghi chú: Diện tích và loại hình sản xuất lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp
Bảng 2.9 – phụ lục B.
b. Nước thải sinh hoạt và tắm của công nhân.
- Theo dự án mật độ công nhân trong KCN là 42 người/ha, mật độ nhân viên trong
KCN là 12 người/ha.
- Tuỳ từng loại hình công nghiệp mà tỷ lệ số công nhân làm việc trong xưởng nóng
và phân xưởng nguội là khác nhau.
- Số công nhân xưởng nóng có tắm là 30%.
- Số công nhân xưởng nguội có tắm là 30%.
- Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của 1 công nhân phân xưởng nóng: 35 l/ng.ca, Kh = 2,5.
- Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của 1 công nhân phân xưởng nguội: 25 l/ng.ca, Kh = 3.
+ Nước thải sinh hoạt:
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất:
100
3525 21 NN
QTB
sh

 (m3/ca) (2.15)
Trong đó:
N1 : Số công nhân làm việc trong các phân xưởng nguội.
N2 : Số công nhân làm việc trong các phân xưởng nóng.
35, 25 : Tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt tại nơi làm việc trong các phân
xưởng nóng và phân xưởng nguội (l/ng.ca).
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân lớn nhất giờ được tính:
T
NKNK
Q hh
hsh



1000
3525 2
2
1
1
max
, (m3/h) (2.16)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 17 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Trong đó:
K1
h = 3 : Hệ số không điều hoà thoát nước của phân xưởng nguội.
K2
h = 2,5 : Hệ số không điều hoà thoát nước của phân xưởng nóng.
T : Thời gian làm việc của ca (giờ).
Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân từng nhà máy
Bảng 2.10 - phụ lục B.
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên trong nhà máy và khu hành chính:
Lưu lượng cấp nước cho nhân viên là 12 l/ cán bộ.ngđ-[6].
Tiêu chuẩn thải: q0 = 0,8×12=9,6 (l/cánbộ.ngđ). (2.17)
Lưu lượng thải : Qsx = q0 × N (m3/ngđ). (2.18)
Trong đó :
q0 : Tiêu chuẩn thải nhà hành chính.( l/cán bộ.ngđ).
N : Số cán bộ trong khu hành chính.
Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên Bảng 2.11 - Phần
phụ lục B.
+ Lưu lượng nước tắm của công nhân:
1000
3,0603,040 43 

NN
QTB
t (m3/ca) (2.19)
Trong đó:
N3 : Số công nhân có tắm làm việc trong các phân xưởng nguội.
N4 : Số công nhân có tắm làm việc trong các phân xưởng nóng.
60, 40 : Tiêu chuẩn nước tắm của công nhân tại nơi làm việc trong các phân
xưởng nóng và phân xưởng nguội (l/ng.ca).
Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước tắm của công nhân từng nhà máy trong bảng
2.12 - phụ lục B và tổng lưu lượng nước thải sản xuất năm 2035 bảng 2.13- phụ lục B.
2.2.5. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải.
- Căn cứ vào các bảng tính toán cho từng đoạn cống ở trên ta tiến hành tính toán
thuỷ lực cho từng đoạn cống để xác định được: đường kính cống (D), độ dốc thuỷ lực
(i), vận tốc dòng chảy (v), độ đầy dòng chảy trong cống (h/D). Sao cho phù hợp với
các yêu cầu về đường kính nhỏ nhất, độ đầy tính toán, tốc độ chảy tính toán, độ dốc
đường cống, độ sâu chôn cống được đặt ra trong quy phạm.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 18 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Tuy nhiên trong quá trình tính toán ở một số đoạn cống đầu tiên một số có một số
điều kiện không được đáp ứng, lúc đó ta phải xét một số trường hợp ưu tiên điều kiện
nào.
- Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát
nước – GSTSKH Trần Hữu Uyển” và phần mềm FlowHy.
a. Độ sâu chôn cống ban đầu, đường kính nhỏ nhất.
- Thông thường cống thoát nước phải đặt sâu để đảm bảo cho nó không bị phá hoại
do tác động cơ học gây nên, đồng thời cũng nhằm đảm bảo một độ dốc cần thiết. Quy
định về độ sâu chôn cống ban đầu như sau: Độ sâu nhỏ nhất tính từ đỉnh cống là 0,3 m
đối với đường ống D300 ở khu vực không có xe cơ giới qua lại, là 0,7 m ở khu vực có
xe cơ giới qua lại (Điều 6.2.5 – [1])
- Đường kính cống thoát nước trong khu công nghiệp được quy định tối thiểu là
200 mm, ứng với vật liệu là bê tông cốt thép (Điều 4.5.1 – [1]).
b. Tính toán thuỷ lực cho từng đoạn cống.
- Sau khi xác định được lưu lượng của từng đoạn cống và chiều sâu chôn cống ban
đầu, tiến hành tính toán thuỷ lực của từng đoạn cống. Căn cứ vào lưu lượng chọn đường
kính cống D, xác định độ dốc i hợp lý rồi xác định độ đầy h/D và tốc độ nước chảy trong
cống. Trong quá trình tính toán thuỷ lực cần đảm bảo những nguyên tắc sau:
+ Điểm tiếp nhận nước thải của nhà máy và các điểm ngoặc là những điểm tính toán.
+ Độ đầy phải nhỏ hơn độ đầy tối đa, ứng với mỗi loại cống có đường kính khác
nhau sẽ có độ đầy tối đa khác nhau.
+ Vận tốc nước chảylớnhơn hoặc bằng vận tốc tối thiểu và nhỏ hơn vận tốc nước chảy
tối đa, mỗi loại cống có đường kính khác nhau sẽ có vận tốc tối đa khác nhau.
+ Tốc độ dòng chảy ở trong cống đoạn sau lớn hơn đoạn cống trước. Tuy nhiên
quy phạm cũng quy định, trong trường hợp vận tốc nước chảy lớn hơn 1,5  2 m/s thì
cho phép tốc độ đoạn sau nhỏ hơn đoạn trước nhưng không được vượt quá 15  20%.
+ Độ dốc của cống phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng độ dốc tối thiểu ứng với từng
đường kính và cố gắng theo sát độ dốc mặt đất.
+ Các đoạn đầu của mạng lưới thoát nước vì phải theo qui định về đường kính nhỏ
nhất, nên mặc dù lưu lượng không lớn cũng phải dùng cống cỡ 200 mm. Đối với
trường hợp này không đảm bảo được điều kiện về vận tốc tối thiểu (v > 0,7 m/s) của
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 19 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
dòng nước. Vì vậy muốn đảm bảo cho đoạn cống không bị lắng cặn thì phải thường
xuyên tẩy rửa, bố trí thêm giếng rửa trên những đoạn cống này.
+ Khi tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước tại một số điểm tính toán của mạng
lưới có độ sâu chôn cống quá lớn (H > 5 m), do vậy để đảm bảo yêu cầu về kinh tế và
kỹ thuật trong xây dựng và vận hành ta bố trí các bơm chuyển tiếp tại những vị trí đó.
+ Trên các đoạn cống thẳng phải bố trí các giếng thăm:
 D = 150-300 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 20-30 m.
 D = 400 – 600 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 40 m.
 D = 700 – 1000 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 60 m.
 D >1000 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 100 m.
+ Tại những nơi ống nhánh góp vào cống chính ở những độ sâu khác nhau (theo
nguyên tắc khi chiều cao chuyển bậc h > 0,5 m), những chỗ cần thiết giảm tốc độ dòng
chảy và tại những chỗ yêu cầu cốt cống vào và cốt cống ra chênh lệch nhau nhiều thì ta
bố trí các giếng chuyển bậc.
+ Trên mạng lưới ngoài tổn thất dọc đường còn có tổn thất cục bộ, thường xảy ra ở
các nơi: giếng chuyển hướng dòng chảy, giếng chuyển bậc... Tổn thất cục bộ thường
gây ra hiện tượng dềnh nước – là hiện tượng không cho phép trong cống thoát tự chảy.
Tuy nhiên tổn thất này không đáng kể so với tổn thất dọc đường nên ta có thể bỏ qua.
- Các tuyến ống chính:
+ Tuyến 1: A1-A2-A3-A4-A5-A6-A7-A8-A9-A10-A11-A12-A13-A14-A15-A16-
A17.
+ Tuyến 2: B1-B2-B3-B4-B5-B6-B7-B8-B9-B10-B11-B12-B13-B14-B15.
Ghi chú: Phân bố lưu lượng nước thải công nghiệp tuyến chính bảng 2.14, tính toán
thuỷ lực tuyến chính A1-TXL bảng 2.15 và tính toán thuỷ lực tuyến chính B1-TXL
bảng 2.16 - phu lục B.
- Các tuyến phụ : A4-A17; A6-A18; A8-A19; A10-A20; A21-A12; A14-A22; A26-
A15; B17-B6;B27-B9; B28-B11; B30-B13; B15-B2; B16-B4; B27-B9; B15-B2; B21-
B2; B31-B29.
Ghi chú: Phân bố lưu lượng nước thải tuyến nhánh A bảng 2.17, phân bố lưu lượng
nước thải tuyến nhánh B bảng 2.18 - phụ lục B. Bảng tính toán thuỷ lực tuyến phụ A
bảng 2.19 và bảng tính toán thuỷ lực tuyến phụ A bảng 2.20 - phụ lục B.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 20 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
2.2.6 Những công trình trên mạng lưới.
a. Cống.
Sử dụng cống bêtông cốt thép, đây là loại đường cống chịu được tải trọng lớn, dễ
chế tạo và giá thành tương đối rẻ. Tuy nhiên, loại cống này có một số nhược điểm như
độ rỗng lớn, chịu xâm thực yếu. Sử dụng cống bêtông cốt thép là phù hợp với điều
kiện Việt Nam hiện nay.
b. Mối nối cống.
Tuỳ theo hình thù và cấu tạo cống mà người ta phân biệt hai kiểu nối cống chủ yếu:
Nối miệng bát và nối bằng cống lồng. Nối miệng bát áp dụng cho loại cống một đầu
trơn và một đầu loe. Nối bằng cống lồng dùng cho cả hai đầu trơn. Công việc chèn khe
hở giữa hai cống gọi là xảm cống. Có ba kiểu xảm : Xảm kiểu miệng bát, xảm kiểu
cống lồng, xảm ghép bằng vữa xi măng cát.
c. Nền và bệ cống.
- Để đảm bảo cho cống không bị lún gãy thì cống phải được đặt trên nền đất ổn
định. Tuỳ theo kích thước, hình dạng vật liệu làm cống, tuỳ theo điều kiện địa hình và
địa chất… mà cống có thể đặt trực tiếp lên nền đất tự nhiên hoặc trên nền nhân tạo.
- Cống đặt trên nền đất có ảnh huởng rất lớn đến độ bền vững của nó. Nếu cống
được đặt trên nền đất khoét lỗ với góc ôm ống 90o thì sẽ chịu được áp lực lớn hơn 30
40% so với cống đặt trực tiếp trên nền đất không được khoét lỗ. Nền nhân tạo, bọc
cống ở phía dưới có thể tăng lực chống đối của cống lên 1,5  2,5 lần.
d. Giếng thăm.
- Giếng thăm dùng để xem xét thăm nom, kiểm tra chế độ công tác của mạng lưới
một cách thường xuyên, đồng thời dùng để thông rửa trong trường hợp cần thiết.
- Giếng thăm là một cái hố xây trên cống thoát nước, bên trong cống được nối liền
với nhau bằng máng hở. Giếng được xây dựng trên những chỗ cống thay đổi hướng,
thay đổi đường kính, thay đổi độ dốc, có cống nhánh nối vào và trên những đoạn cống
dài theo khoảng cách quy định để tiện lợi cho việc quản lý.
- Do tính chất sử dụng, người ta phân biệt: Giếng thăm trên đường thẳng, giếng
vòng, giếng nối, giếng kiểm tra, giếng tẩy rửa và giếng đặc biệt:
+ Giếng vòng : Xây dựng ở những nơi cống thay đổi hướng.
+ Giếng nối : Xây dựng ở những nơi có ống nhánh nối vào ống chính.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 21 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
+ Giếng kiểm tra: Xây dựng ở cuối hệ thống sân nhà hoặc tiểu khu, nhà máy trước
khi đổ vào cống đường phố.
+ Giếng tẩy rửa: Để tẩy rửa cống thường được đặt đầu mạng lưới.
+ Giếng đặc biệt: Xây dựng với kích thước lớn để đưa các dựng cụ nạo vét vào cống.
Cấu tạo của giếng gồm các phần sau: Lòng máng, ngăn công tác, tấm đan hoặc phần
co thắt, cổ và nắp đậy giếng. Kích thước mặt bằng của giếng tuỳ thuộc vào đường kính
ống, với D 600mm - đường kính giếng 1000mm.
e. Giếng chuyển bậc.
Giếng chuyển bậc hay còn gọi là giếng tiêu năng, được xây dựng trên mạng lưới
thoát nước tại những chỗ cống nhánh nối với cống góp chính ở độ sâu khác nhau,
những chỗ cần thiết giảm tốc độ dòng chảy, tại những chỗ yêu cầu cốt cống vào và ra
chênh lệch nhau nhiều… Phân loại giếng: dựa vào chiều cao chuyển bậc, hình dáng
xây dựng, người ta chia giếng chuyển bậc thành những loại sau:
- Giếng chuyển bậc kiểu đập tràn mặt cắt thực dụng có hố tiêu năng.
- Giếng chuyển bậc kiêu tự do với tường tiêu năng.
- Giếng chuyển bậc kiểu ống đứng không có hố tiêu năng.
- Giếng chuyển bậc kiểu ống đứng có hố tiêu năng.
- Giếng chuyển bậc kiểu nhiều bậc.
f. Trạm bơm nước thải.
Nhiệm vụ của trạm bơm là bơm nước từ cống đặt sâu lên cống đặt nông hoặc lên
trạm xử lý. Quá trình bơm nước thải có 2 giai đoạn: giai đoạn thứ nhất là lọc rác ra khỏi
nước để tránh cho máy bơm không bị tắc hỏng, giai đoạn thứ hai là bơm nước thải.
2.2.7. Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước thải.
a. Khái toán kinh tế phần cống (phụ lục B - bảng 2.21).
b. Khái toán kinh tế phần giếng thăm (phụ lục B - bảng 2.22).
- Giếng thăm được xây dựng bằng bê tông và bê tông cốt thép,các giếng thăm có
đường kính trung bình 1m, thành giếng dày 0,15m; tính trung bình các giếng sâu 2,5m.
- Giá thành trung bình của mỗi giếng tính theo từng loại đường kính ống dẫn.
- Khoảng cách bố trí giữa các giếng thăm lấy theo bảng 15 - TCVN 7957:2008.
+ Với cống D = 150  300 mm khoảng cách giữa các giếng là 20÷30 m.
+ Với cống D = 400  600 mm khoảng cách giữa các giếng là 40 m.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 22 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
+ Với cống D = 700  1000 mm khoảng cách giữa các giếng là 60 m.
c. Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp xây dựng.
- Tính sơ bộ lấy giá thành cho 1 m3 đất đào đắp: 50000 (đồng/m3).
- Dựa vào chiều dài đường cống, độ sâu đặt cống và đường kính cống ta tính được
thể tích khối đất cần đào đắp:
Vđất = L  b  h (m3) (2.20)
Trong đó:
L: Tổng chiều dài của toàn mạng lưới.(m).
b: Chiều rộng mương đào trung bình, (m).
h: Chiều sâu chôn cống trung bình, (m).
- Giá thành đào đắp:
Gđất = 50000
106
đV
(triệu đồng) (2.21)
d. Khái toán kinh tế cho trạm bơm và bơm cục bộ.
- Sơ bộ tính giá thành bơm cục bộ là 200 triệu đồng/1bơm.
- Số lượng bơm cục bộ: 6 bơm.
- Tổng giá thành xây dựng bơm cục bộ: 200 x 6 = 1200 (triệu đồng).
e. Chi phí quản lý mạng lưới trong một năm.
- Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý:
U = 0,2%  MXD = 0,2 × 7929,7 = 15,86 (triệu đồng) (2.20)
Trong đó:
MXD: Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới, triệu đồng.
MXD = (Gđường ống + Ggiếng thăm+ Gđào đắp + Gbơm) (triệu đồng)
= 4189,7 + 674,2 + 1865,8 + 1200 = 7929,7 (triệu đồng)
Với:
Gđường ống : Khái toán kinh tế phần đường ống, triệu đồng.
Ggiếng thăm : Khái toán kinh tế phần giếng thăm, triệu đồng.
Gđào đắp : Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp, triệu đồng.
Gbơm : Khái toán kinh tế bơm, triệu đồng.
- Lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý:
L = N  b  12 = 10 × 3,5 × 12 = 420 (triệu đồng)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 23 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Trong đó:
N: Số cán bộ, công nhân viên quản lý mạng lưới.
N =
l
L =
1000
9951
= 10 (người)
Với:
L: Tổng chiều dài của mạng lưới.
l: Chiều dài tuyến cống do 1 người quản lý, chọn 1000 m/người.
- Lương và phụ cấp cho công nhân, b = 3,5 triệu/người/tháng
- Chi phí sửa chữa mạng lưới:
S1 = 5%  MXD = 0.05 × 7929,7 = 396,5 (triệu đồng) (2.21)
- Chi phí sửa chữa bơm:
S2 = 3%  Gbơm = 0.03 × 7929,7 = 237,9 (triệu đồng) (2.22)
- Tổng chi phí sửa chữa:
S = S1 + S2 = 396,5 + 237,9 (triệu đồng) (2.23)
- Chi phí khác:
K = 5%(U+L+S) = 0,05×(15,86 + 420 + 237,9) = 33,7 (triệu đồng) (2.24)
- Tổng chi phí quản lý:
P =U + L + S + K = 15,86 + 420 + 237,9 + 33,7 = 707,5 (triệu đồng) (2.25)
- Chi phí khấu hao cơ bản hàng năm:
K0 = 3%  MXD = 0.03 × 7929,7 = 237,9 (triệu đồng) (2.26)
c. Các chỉ tiêu kinh tế.
- Xuất đầu tư, vốn đầu tư để vận chuyển 1 m3 nước thải đến TXL:
+ Theo đồng /m3:
V1 =
29700
107,792910 66



Q
M XD
= 266993 (đồng/m3) (2.27)
Trong đó:
MXD : Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới.
Q : Lưu lượng nước thải, Q = 29700 m3/ngđ.
+ Theo đồng/người:
V2= 419649
18896
107,792910 66




N
M XD
(đồng/người) (2.28)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 24 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Trong đó:
N: Dân số tính toán, N = 18896 người.
+ Theo m cống/người: V3 =
N
L (m/người)
Trong đó:
L: Tổng chiều dài mạng lưới (m).
- Giá thành quản lý:
+ Giá thành vận chuyển 1 m3 nước thải đến TXL:
G=
Q
KP


365
10)( 6
0
= 31831
29700
10)9,2375,707( 6


(đồng/m3) (2.29)
+ Chi phí quản lý hàng năm tính theo đầu người
37441
18896
105,70710 66





N
P
(đồng/m3) (2.30)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 25 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1. CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN.
Dựa vào phụ lục B - bảng 2.13: Tổng lưu lượng nước thải sản xuất năm 2035 ta có:
3.1.1. Lượng nước thải.
a. Lượng nước thải sản xuất.
QSX 2035
= 20900,31 (m3/ngđ)
b. Nước thải sinh hoạt của công nhân.
QSHCN 2035
= QT 2035
+ QSH 2035
= 118,15 + 8521,68 = 8639,82 (m3/ngđ)
Trong đó:
QT : Lưu lượng nước tắm của công nhân tính đến 2035 (m3/ngđ).
Qsh: Lưu lượng nước sinh hoạt của công nhân tính đến 2035 (m3/ngđ).
c. Nước thải sinh hoạt của nhân viên.
QNV2035
= 77,19 (m3/ngđ)
d. Tổng lượng nước thải trong khu công nghiệp tính đến 2035.
Q = QSX + QSHCN + QNV
Q = 20900,31 + 8639,82 + 77,19 = 29617,32 (m3/ngđ)
Chọn Q = 29700 (m3/ngđ)
Theo bảng tổng lưu lượng nước thải của khu công nghiệp trong từng giờ ta có:
- Lưu lượng ngày đêm: Qngđ
tb = 29700 (m3/ngđ).
- Lưu lượng trung bình: Qh
tb = 1237,5 (m3/h).
tb
sQ 343,75 (l/s).
- Lưu lượng giờ lớn nhất: Qmax
h = 1706,17 (m3/h).
max
sQ 473,94 (l/s).
- Lưu lượng giờ nhỏ nhất: Q m in
h = 293,04 (m3/h).
min
sQ 81,40 (l/s).
- Hệ số không điều hòa: 38,1
75,343
94,473
.
.max

stb
s
q
q
K
Với K = 1,37 < 1,5 và do tính chất nước thải chế độ thải của khu công nghiệp
không điều hòa nên trạm xử lý nước thải cần có bể điều hòa.
Ghi chú: Tổng lưu lượng nước thải theo giờ của khu công nghiệp Bảng 3.1- Phụ lục C.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 26 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
3.1.2. Nồng độ bẩn của nước thải. (tham khảo phần 3.2- 8 )
a. Nồng độ nước thải sinh hoạt công nhân của nhà máy.
- Hàm lượng chất lơ lửng:
Csh =
ngdsh
ss
Q
Nn


= 

3128,91
1284725,29
120,10 (mg/l) (3.1)
Trong đó:
Qsh-ngđ: Lưu lượng nước thải sinh hoạt công nhân, nước tắm công nhân, nước
thải sinh hoạt của nhân viên (2014).
Qsh-ngđ = Qshcn+Qtamcn+ Qshnv= 3058,79+42,41+27,71 = 3128,91 (m3/ngđ).
N: Số người làm việc trong nhà máy, trong trung tâm điều hành một ngày đêm.
N = Ncn + Nnv = 9961 + 2886 = 12847 (người).
nss : Tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt tính cho một người. nss =
60÷65 g/ng.ngđ, chọn nss= 65 g/ng.ngđ (Bảng 25-[1]). Khi nước thải sinh hoạt đi qua
bể tự hoại, nồng độ chất rắn lơ lửng giảm 55-65%. Như vậy, lấy 55%, thì nss = 29,25
g/ng.ngđ.
- Hàm lượng chất bẩn theo BOD:
Lsh =
ngdsh
BOD
Q
Nn

5
= 

3128,91
1284735
143,71 (mg/l) (3.2)
Trong đó:
Qsh-ngđ: Lưu lượng nước thải sinh hoạt công nhân, nước tắm công nhân, nước
thải sinh hoạt của nhân viên (2014). Qsh-ngđ = 3128,91 (m3/ngđ).
N: Số người làm việc trong nhà máy, trong trung tâm điều hành một ngày đêm.
N = 12847 (người).
nBOD5 : Tải lượng chất bẩn theo BOD5 của nước thải sinh hoạt đã lắng tính cho
một người. nBOD5 = 30÷35 g/ng.ngđ, chọn nBOD5 = 35 g/ng.ngđ (Bảng 25-[1]).
- Hàm lượng chất bẩn theo COD: BOD5/COD = 0,6 – 0,8.
LCOD = Lhh/0,7 = 143,71/0,7 = 205,30 (mg/l) (3.3)
b. Hàm lượng các chất trong hỗn hợp nước thải.
- Hàm lượng chất lơ lửng:
Chh= 





31,2090091,3128
31,2090020091,312810,120
sxsh
sxsxshsh
QQ
QCQC
189,60(mg/l) (3.4)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 27 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Hàm lượng chất bẩn theo BOD5:







31,2090091,3128
31,2090010091,312871,143
sxsh
sxscshsh
hh
QQ
QLQL
L 105,70 (mg/l)(3.5)
- Hàm lượng chất bẩn theo COD:







31,2090091,3128
31,2090040091,312830,205
sxsh
sxscshsh
hh
QQ
QLQL
L 374,66 (mg/l)(3.6)
- Như vậy, nước thải đưa vào trạm xử lý có các thông số như sau:
+ Lưu lượng : Q = 29700 m3/ngđ.
+ SS : C = 189,60 mg/l.
+ BOD5 : L5 = 105,70 mg/l.
+ COD : L = 374,66 mg/l.
3.1.3. Xác định mức độ cần thiết làm sạch nước thải.
Nước thải của KCN phải được xử lý sơ bộ trong từng nhà máy, xí nghiệp đạt tiêu
chuẩn của trạm trước khi đưa đến trạm xử lý tập trung. Nước thải xử lý tại trạm tập
trung đạt giới hạn B của QCVN 40:2011 (khi xả vào nguồn nước dùng cho mục đích
tưới tiêu).
- Mức độ cần thiết để xử lý theo hàm lượng chất lơ lửng:
ESS = %3,57
6,189
816,189




C
CC R
(3.7)
- Mức độ cần thiết xử lý theo BOD5:
EBOD5 = %69,61
7,105
5,407,105
5
5




BOD
RBOD
L
LL
(3.8)
- Mức độ cần thiết xử lý theo COD
ECOD = %68
65,374
5,12166,374




COCD
RCOD
L
LL
(3.9)
3.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
Các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp: để xử lý nước thải công nghiệp ta
dùng phương pháp hóa học, phương pháp cơ học, phương pháp sinh học.
3.2.1. Phương pháp hóa học và hóa lý.
Phương pháp này được dùng để thu hồi các chất quí, khử các chất độc hoặc các
chất ảnh hưởng xấu đối với giai đoạn làm sạch sinh hóa sau này. Cơ sở của các
phương pháp hóa học là các phản ứng hóa học, các quá trình lý hóa diễn ra giữa chất
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 28 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
bẩn với hóa chất cho thêm vào. Những phản ứng diễn ra có thể là những phản ứng oxy
hóa – khử, các phản ứng tạo kết tủa hoặc các phản ứng phân hủy chất độc hại. Các
phương pháp hóa học là oxy hóa, trung hòa và keo tụ.
3.2.2. Phương pháp xử lý cơ học
- Phương pháp này thường phục vụ cho giai đoạnxử lýsơ bộ, ít khi là giai đoạn kết thúc
quá trình xử lý nước thải sản xuất. Phương pháp này dùng để loại tạp chất không tan (còn
gọi là tạp chất cơ học) trong nước. Các tạp chất này có thể ở dạng vô cơ hay hữu cơ.
- Các phương pháp cơ học thường dùng là: lọc qua lưới, lắng, xiclon thủy lực, lọc
qua lớp vật liệu cát và quay ly tâm.
3.2.3. Phương pháp sinh hóa
- Phương pháp sinh hóa dùng để loại các chất phân tán nhỏ, keo và hòa tan hữu cơ
khỏi nước thải. Phương pháp này dựa vào khả năng sống của vi sinh vật. Chúng sử
dụng chất hữu cơ có trong nước thải làm nguồn dinh dưỡng như cacbon, nitơ,...
- Trong quá trình dinh dưỡng, các vi sinh vật sẽ nhận các chất để xây dựng tế bào
và sinh năng lượng nên sinh khối của nó tăng lên.
- Người ta phân biệt hai giai đoạn tiêu thụ chất dinh dưỡng của vi sinh vật:
+ Giai đoạn hấp phụ các chất phân tán nhỏ, keo và hòa tan (dạng hữu cơ và vô cơ)
lên bề mặt tế bào vi sinh vật.
+ Giai đoạn phân hủy các chất đã hấp phụ qua màng vào trong tế bào vi sinh vật,
đó là các phản ứng hóa sinh (oxy hóa – khử).
- Tất cả các phương pháp xử lý nước thải đã trình bày trên có thể phân ra hai nhóm:
Nhóm các phương pháp phục hồi và nhóm các phương pháp phân hủy. Đa số các
phương pháp hóa lý được dùng để thu hồi các chất quý trong nước thải và thuộc nhóm
các phương pháp phục hồi. Còn các phương pháp hóa học và sinh học thuộc nhóm các
phương pháp phân hủy. Gọi là phân hủy vì các chất bẩn trong nước thải sẽ bị phân hủy
chủ yếu theo các phản ứng oxy hóa và một ít theo các phản ứng khử. Các sản phẩm tạo
thành sau khi phân hủy sẽ được loại khỏi nước thải ở dạng khí, lắng cặn hoặc còn lại
trong nước nhưng không độc.
- Những phương pháp phục hồi và phương pháp hóa học thường chỉ dùng để xử lý
các loại nước thải đậm đặc riêng biệt, còn đối với loại nước loãng, với khối lượng
nhiều thì không phù hợp.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 29 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Nước thải công nghiệp sau khi xử lý bằng phương pháp sinh hóa có thể xả ra
nguồn sông hồ nếu đảm bảo được các tiêu chuẩn vệ sinh và nuôi cá, nhiều khi có thể
tái sử dụng lại được trong các dây chuyền sản xuất.
- Nhìn chung khi chọn các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp phải căn cứ
vào đặc điểm về khối lượng, chất lượng của chúng và các điều kiện khác tại địa
phương. Trong mọi trường hợp phải chọn phương pháp xử lý và sử dụng nước thải
một cách hiệu quả nhất, kinh tế nhất về xây dựng và quản lý.
3.3. CƠ SỞ LỰA CHỌN VÀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI.
3.3.1. Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.
Việc lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải dựa vào:
- Hiệu suất của quá trình E (mức độ làm sạch cần thiết).
- Đặc điểm của nguồn thải về lưu lượng và chế độ thải.
- Tính chất, thành phần của chất bẩn cần loại bỏ.
- Đặc điểm nguồn tiếp nhận.
- Đặc điểm tự nhiên tại khu vực như điều kiện địa chất công trình, điều kiện khí
tượng thủy văn,...
- Các đặc tính, thông số kỹ thuật các thiết bị có trên thị trường và chi phí đầu tư,
vận hành và bảo dưỡng chúng,...
3.3.2. Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.
Dựa vào tính chất nước thải, các điều kiện cụ thể của khu công nghiệp và mức độ
làm sạch, đề xuất 2 phương án công nghệ xử lý. Trong đó, phương án I sử dụng bể
aeroten có ngăn tái sinh bùn và phương án II sử dụng bể SBR:
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 30 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải - Phương án I:
Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
trạm xử lý nước thải (phương án I.
- Thuyết minh dây chuyền công nghệ phương án I:
+ Nước thải từ mạng lưới thoát nước được đưa về trạm xử lý bằng đường cống
thoát nước (với các thông số đầu vào Q = 29700 m3/ngđ, Lss = 189,60 (mg/l), LBOD5
Khí
Mêtan
Vận
chuyển
Vận
chuyển
Nước
Hồi
lưu
Làm thoáng sơ bộ
Máy ép bùn
Cặn
Bùn
Vận
chuyển
Urê
CaHPO4
Nén bùn đứng
Mêtan
NaOH
H2SO4
Bể điều hòa
Lắng ly tâm đợt I
Bể trộn
Aeroten có ngăn tái
sinh
Lắng ly tâm đợt II
Sông VĐ
( Cột B – QCVN 40-2011)
Nước
Hồi
lưu
Bùn hoạt
tính tuần
hoàn
Sân phơi
cát
Bể lắng cát ngang
Cấp khí
Ngăn tiếp nhận
Trung hoà
Song chắn rác
Nước thải
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 31 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
=105,70 (mg/l), LCOD= 374,66 (mg/l)). Nước thải được đưa về ngăn tiếp nhận rồi đi
qua song chắn rác nhằm loại bỏ các loại rác.
+ Tiếp theo nước thải đi qua bể lắng cát để lắng cát sỏi sau đó nước thải nước tập
trung về bể điều hoà nhằm điều hoà lưu lượng trước khi vào bể trung hòa. Ở đây nước
thải được trung hoà bằng dung dịch axit H2SO4 hoặc dung dịch NaOH để đảm bảo pH
của nước thải nằm trong khoảng 6,5÷8,5 nhằm tạo điều kiện cho hiệu quả xử lý của
các công trình sinh học tiếp theo là tốt nhất, tại đây hàm lượng COD chuyển qua 40%.
Vậy Lss=189,6 (mg/l); LBOD5= 218,10 (mg/l), LCOD = 243,36 (mg/l).
+ Sau khi đã trung hòa pH nước thải được dẫn qua bể làm thoáng sơ bộ để giảm
bớt SS và BOD trong nước thải. Hiệu suất xử lý SS và BOD qua lắng có làm thoáng sơ
bộ tăng lên 10%.
+ Sau khi làm thoáng nước thải được đưa tới bể lắng ly tâm đợt I để loại bỏ bớt
các chất lơ lửng có trong nước. Hiệu suất bể lắng ly tâm I là 60% (bể lắng 50% + nước
thải có làm thoáng 10%) khi đó nồng độ các chất trong nước thải: Lss= 75,84 (mg/l),
LBOD5 = 105,70(mg/l), LCOD = 243,36(mg/l).
+ Sau đó nước thải được dẫn vào bể trộn để bổ sung thêm thành phần nitơ,
photpho trong nước thải tạo môi trường sống thích hợp cho vi sinh vật trong bể sinh
học. Công trình xử lý sinh học ở đây cụ thể là aeroten có ngăn tái sinh. Nước thải sau
khi qua bể aroten thì: Lss= 75,84 (mg/l), LBOD5 = 40,5 (mg/l) E= 84,97%; LCOD = 121,5
(mg/l) E = 70,57% .
+ Tiếp theo nước thải được đưa sang bể lắng II nhằm lắng bớt bùn hoạt tính và
chất lơ lửng, một phần bùn được đưa tuần hoàn về bể aeroten. Qua lắng II Lss=
41,2(mg/l) E = 55,2% (bảng 36 TCVN 7957:2008), LBOD5= 40,5(mg/l), LCOD = 121,5
(mg/l). Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B QCVN 40:2011. Cuối cùng nước thải
được xả vào nguồn tiếp nhận.
+ Phần cặn từ bể lắng I đưa sang bể mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Phần bùn
dư của bể lắng II được đưa vào bể nén bùn nhằm giảm thể tích và độ ẩm trước khi đưa
vào bể mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Cặn sau khi được ổn định sẽ được đưa vào
máy ép bùn để làm ráo nước hoàn toàn trước khi được vận chuyển đi. Nước dư từ bể
nén bùn và bể mêtan được đưa vào trước aeroten. Do quy định bắt buộc các nhà máy
phải có xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của trạm xử lý tập trung nên lượng rác và cát ở song
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 32 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
chắn rác và bể lắng cát trong 1 ngày là không nhiều vì vậy hằng ngày vận chuyển đi
hoặc chôn lấp.
- Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải - Phương án II:
Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
trạm xử lý nước thải (phương án II)
NaOH
H2SO4
Cấp khí
Cặn
Nước
Hồi
lưu
Làm thoáng sơ bộ
Máy ép bùn
Nước thải
Khí
Mêtan
Bùn
Vận
chuyển
Urê
CaHPO4
Nén bùn đứng
Mêtan
Bể điều hòa
Lắng ly tâm
Bể trộn
SBR
Sông VĐ
(Cột B – QCVN 40-2011)
Nước
hồi
lưu
Sân phơi
cát
Bể lắng cát ngang
Vận
chuyển
Ngăn tiếp nhận
Vận
chuyển
Trung hoà
Song chắn rác
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 33 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Thuyết minh dây chuyền công nghệ - phương án 2:
+ Nước thải từ mạng lưới thoát nước được đưa về trạm xử lý bằng đường cống
thoát nước (với các thông số đầu vào Q = 29700 m3/ngđ, Lss=189,60 (mg/l), LBOD5
=105,70 (mg/l), LCOD = 374,65 (mg/l)). Nước thải được đưa về ngăn tiếp nhận rồi đi
qua song chắn rác nhằm loại bỏ các loại rác.
+ Tiếp theo nước thải đi qua bể lắng cát để lắng cát sỏi sau đó nước thải nước tập
trung về bể điều hoà nhằm điều hoà lưu lượng trước khi vào bể trung hòa. Ở đây nước
thải được trung hoà bằng dung dịch axit H2SO4 hoặc dung dịch NaOH để đảm bảo pH
của nước thải nằm trong khoảng 6,5÷8,5 nhằm tạo điều kiện cho hiệu quả xử lý của
các công trình sinh học tiếp theo là tốt nhất, tại đây hàm lượng COD chuyển qua 40%.
Vậy Lss= 189,60 (mg/l); LBOD5= 218,10mg/l), LCOD = 243,36 (mg/l).
+ Sau khi đã trung hòa pH nước thải được dẫn qua bể làm thoáng sơ bộ để giảm
bớt SS và BOD trong nước thải. Hiệu suất xử lý SS và BOD qua lắng có làm thoáng sơ
bộ tăng lên 10%. Sau khi làm thoáng nước thải được đưa tới bể lắng ly tâm đợt I để
loại bỏ bớt các chất lơ lửng có trong nước. Hiệu suất bể lắng ngang là 60% (bể lắng
50% + nước thải có làm thoáng 10%) khi đó: Lss= 75,84 (mg/l), LBOD5 = 218,10(mg/l),
LCOD = 243,36 (mg/l).
+ Sau đó nước thải được dẫn vào bể trộn để bổ sung thêm thành phần nitơ,
photpho trong nước thải tạo môi trường sống thích hợp cho vi sinh vật trong bể sinh
học. Công trình xử lý sinh học ở đây cụ thể là SBR. Nước thải sau khi qua bể SBR thì
Lss= 81(mg/l) E = 11,93%, LBOD5 = 40,5(mg/l) E = 84,97%, LCOD = 121,5 (mg/l) E =
70,57%. Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B QCVN 40:2011. Cuối cùng nước
thải được xả vào nguồn tiếp nhận.
+ Phần cặn từ bể lắng I đưa sang bể nén bùn để tách ẩm rồi sang mêtan để phân
huỷ và ổn định cặn. Phần bùn dư của bể SBR được đưa vào bể nén bùn nhằm giảm thể
tích và độ ẩm trước khi đưa vào bể mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Cặn sau khi
được phân hủy và ổn sẽ được đưa vào máy ép bùn để là ráo nước trước khi được vận
chuyển đi. Nước dư từ bể nén bùn và bể mêtan được đưa trở lại aeroten. Do quy định
bắt buộc các nhà máy phải có xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của trạm xử lý tập trung
lượng rác và cát ở song chắn rác và bể lắng cát trong 1 ngày là không nhiều vì vậy
hằng ngày vận chuyển đi hoặc chôn lấp.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 34 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
3.3.3. Lựa chọn phương án.
Cả hai phương án đều xử lý hiệu quả, đạt yêu cầu, đảm bảo chất lượng nước thải
đầu ra (theo QCVN 40:2011/BTNMT). Tuy nhiên mỗi phương án đều có những ưu
nhược điểm riêng như sau:
a. Ưu, nhược điểm của 2 phương án.
- Phương án I:
+ Ưu điểm:
 Hiệu quả xử lý cao do bùn luôn được hoạt hóa lại trước khi vào ngăn aeroten
nên sẽ làm việc hiệu quả hơn.
 Chịu được sự dao động lớn của lưu lượng và chất lượng nước thải.
 Việc ngừng hoạt động bể aeroten sẽ không ảnh hưởng đến bùn hoạt tính, vì ta có
thể chỉ hoạt động ngăn tái sinh để nuôi bùn nên việc khởi động lại ngăn aeroten là dễ
dàng và không mất thời gian nhiều.
 Hoạt động ổn định.
+ Nhược điểm:
Quản lý vận hành tương đối phức tạp hơn khi sử dụng ngăn khôi phục bùn vì nó
đòi hỏi trình độ chuyên môn của người quản lý vận hành.
- Phương án II:
+ Ưu điểm:
 Không cần phải có bể lắng 2 vì các quá trình diễn ra trong cùng một bể.
 Sự dao động lưu lượng ít ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.
+ Nhược điểm:
 Hiệu quả xử lý không cao khi gặp sự cố trong một công đoạn nào đó.
 Do lượng bùn trong bể là không đổi nên khi nồng độ chất bẩn thay đổi (tăng)
thì sẽ hoạt động không có hiệu quả, chất lượng nước ra không đạt yêu cầu.
 Thích hợp với công suất nhỏ nên khó nâng cấp khi có yêu cầu.
 Dung tích bể lớn hơn vì các quá trình diễn ra cả trong cùng một bể.
 Người vận hành phải có trình độ và phải theo dõi một cách thường xuyên.
c. Khác nhau
- Về kinh tế: phương án I dùng bể Aeroten có ngăn tái sinh bùn, còn phương án II
dùng bể SBR. Do đó, chi phí xây dựng và quản lý cho phương án II là lớn hơn.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 35 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Về kỹ thuật: đối với nuớc thải công nghiệp, hàm lượng chất bẩn trong nước có thể
thay đổi đột ngột do từng nhà máy sản xuất thay đổi nguyên liệu, loại hình, chất lượng
sản phẩm, nhiên liệu, … mặc dù đã có xử lý sơ bộ tại từng nhà máy, xí nghiệp. Vì vậy,
bể aeroten đẩy có ngăn tái sinh bùn chiếm ưu thế hơn vì khả năng chịu được sự dao
động lớn của lưu lượng và chất lượng nước thải.
Kết luận: Với những tính chất, ưu điểm và nhược điểm của từng phương án đã nêu
ở trên, ta chọn phương án I để xây dựng trạm xử lý nước thải.
3.4. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH PHƯƠNG ÁN I.
3.4.1. Ngăn tiếp nhận.
- Ngăn tiếp nhận nước thải được đặt ở vị trí cao nhất để có thể từ đó nước thải theo
các mương dẫn tự chảy vào các công trình đơn vị của trạm xử lý.
- Dựa vào lưu lượng đã được xác định: Qmax.h = 1706,17 m3/h và Qcát
hl = 2,39 m3/h
1708,56ttQ m3/h chọn 1 ngăn tiếp nhận với Q = 1708,56 m3/h với các thông số như
sau:
+ Đường ống áp lực từ trạm bơm đến ngăn tiếp nhận: 2 ống với đường kính mỗi
ống d = 400 mm.
+ Kích thước của ngăn tiếp nhận: (Bảng 3 - 4 - [8]).
Bảng 3.2: Kích thước của ngăn tiếp nhận nước thải.
Lưu lượng
nước thải Q
( m3/h)
Đường kính ống
áp lực, D (mm)
Kích thước của ngăn tiếp nhận
2 ống A B H H1 h h1 b
1708,56 400 2000 2300 2000 1600 750 900 800
Nước thải vào
B
Ngăn tiếp nhận
Mương dẫn nước
b
h1
Hình 3.3. Ngăn tiếp nhận.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 36 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
3.4.2. Song chắn rác.
a. Tính toán mương dẫn nước thải từ ngăn tiếp nhận đến song chắn rác.
Nước thải theo mương chảy đến song chắn rác. Mỗi song chắn rác sẽ có một
mương dẫn riêng và lưu lượng tính toán sẽ chia đều cho số mương tương ứng. Dựa
vào kết quả đó, chọn 2 song chắn rác công tác. Như vậy cần tính toán thuỷ lực cho 2
mương dẫn tương ứng với lưu lượng bằng ½ lưu lượng tính toán.
Bảng 3.3. Kết quả tính toán thuỷ lực mương dẫn nước thải ở song chắn rác.
Thông số thuỷ lực
Lưu lượng tính toán, l/s
Qtb = 172,54 Qmax = 237,30 Q min = 41,36
Độ dốc i (o/oo) 1,40 1,40 1,40
Vận tốc v ( m/s) 0,90 0,98 0,60
Độ đầy h/D (m) 0,45 0,65 0,17
Chiều ngang (m) 0,75 0,75 0,75
Chiều cao lớp nước (m) 0,34 0,49 0,12
Chiều cao xây dựng mương :
H = hmax + hbv = 0,49+ 0,3 = 0,79 (m)
Trong đó:
hmax là chiều cao lớp nước lớn nhất trong mương, hmax = 0,44.
hbv là chiều cao bảo vệ, hbv = 0,3 m (0,3÷0,5m).
b. Tính toán song chắn rác.
- Chiều sâu của lớp nước ở song chắn rác lấy bằng chiều cao lớp nước trong mương
dẫn trước song chắn rác, h = 0,79 m.
- Số khe hở của song chắn rác:
n = k
hlv
q
s

 max
max
3405,1
49,0015,098.0
2373,0


 (khe) (3.9)
Trong đó:
qmax : Lưu lượng của nước thải, qmax = 237,30 l/s = 0,2373 (m3/s).
vs : Tốc độ nước chảy qua song chắn, lấy bằng vận tốc trong mương dẫn,
v = 0,98 m/s.(v < 0,8-1m/s).
l : Khoảng cách giữa các khe hở, song chắn rác tinh chọn l = 15 mm.
hmax : Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác, hmax =0,44 m.
K : Hệ số kể đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác, K=1,05.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 37 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Chiều rộng của song chắn rác được tính theo công thức sau:
BS = s×(n + 1) + (l  n) = 0,008×(34 + 1) + (0,015 × 34) = 0,79 (m) (3.10)
Trong đó:
n : Số khe hở, n = 34 khe.
s : Bề dày của thanh chắn rác, thường lấy s = 0,008m.
- Kiểm tra vận tốc dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước song chắn ứng với
qmin để khắc phục khả năng lắng đọng cặn khi vận tốc nhỏ hơn 0,4m/s:
44,0
12,079,0
04136,0
min
min
min 




hB
q
v
s
> 0,4 (m/s) (thoả mãn). (3.11)
- Tổn thất áp lực ở song chắn rác được tính theo công thức sau:
 1
2
2
K
g
v
hs  0,697×
81,92
398,0 2


= 0,10 (m) (3.12)
Trong đó:
v : Vận tốc của nước thải qua song chắn rác, v = 0,98 m/s.
K1 : Hệ số kể đến tổn thất do vướng rác ở song chắn, K1=3 (Điều 8.2.6-[1])
 : Hệ số cản cục bộ của song chắn đuợc xác định theo công thức.
697,060sin
015,0
0081,0
83,1sin
3
4
3
4












 o
l
s
 (m) (3.13)
β: Hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn, lấy theo Bảng 3-7-
[8]. Chọn dạng hình dạng của thanh chắn rác tương ứng với hệ số β=1,83.
α : Góc nghiêng của song chắn so với hướng dòng chảy, α= 60o.
- Chiều dài phần mở rộng trước thanh chắn rác L1:
04,0
202
75,079,0
2
1 






tgtg
BB
L MS

(m) (3.14)
Trong đó:
Bs : Chiều rộng của song chắn rác, Bs = 0,79 m.
Bm: Chiều rộng của mương dẫn, Bm = 0,75 m.
 : Góc nghiêng chỗ mở rộng, lấy  = 200.
- Chiều dài phần mở rộng sau song chắn rác:
02,0
2
04,0
2
1
2 
L
L (m) (3.15)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 38 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Chiều dài xây dựng của phần mương để lắp đặt song chắn rác:
L = L1 + L2 + Ls = 0,04 + 0,02 + 1,5 = 1,56 (m) (3.16)
Chọn L = 1,6 m
Trong đó:
Ls: Chiều dài phần mương đặt song chắn rác, Ls = 1,5 m.
- Chiều sâu xây dựng của phần mương đặt song chắn rác:
H = hn + hs + 0,3 = 0,49 + 0,045 + 0,3 = 0,85 (m)
Trong đó:
hn : Chiều cao lớp nước trong mương dẫn, hmax = 0,49 m.
hs : Tổn thất áp lực ở song chắn rác, hs = 0,045 m.
0,3: Khoảng cách giữa cốt sàn nhà đặt song chắn rác và mực nước cao nhất
(Điều 8.2.5-[1]).
- Khối lượng rác lấy ra trong ngày đêm:
06,2
1000365
938508
1000365






 llNa
W (m3/ngđ) (3.17)
Trong đó:
Nll : Dân số tính toán theo chất rắn lơ lửng.
Nll=
65
2970060,189 


ll
sxss
n
QC
= 93850 ( người) (3.18)
Với:
Css : Nồng độ nước thải sản xuất, Css= 189,60 mg/l.
Qsx : Lưu lượng nước thải sản xuất, Qsx= 29700 m3/ngđ.
nll : Tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt cho 1 người trong một ngày
đêm lấy theo (Bảng 25-[1]), nll = 65 g/ng.ngđ.
a : Lượng rác tính cho đầu người trong năm (Bảng 20-[1]), với l =16 mm lấy a
= 8 l/ng.năm.
- Trọng lượng rác ngày đêm:
P = W × G = 2,06 × 750 = 1542,74 (kg/ngđ) = 1,543 (T/ngđ) (3.19)
Trong đó:
G : Khối lượng riêng của rác,G = 750 kg/m3 (Điều 7.2.12-[1]).
- Kích thước song chắn rác B × L × H là 0,80m × 1,6m × 0,85m.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 39 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Hình 3.4. Song chắn rác
3.4.3. Bể lắng cát ngang.
- Nước thải theo mương dẫn đi vào bể lắng cát. Dưới tác dụng của lực trọng trường,
các phần tử có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy bể trong quá trình
chuyển động. Cát lắng sẽ được tập trung về hố thu cặn ở đầu bể bằng cào sắt và được
lấy ra bằng bơm phun tia hoặc lấy bằng phương pháp thủ công, từ đó thiết bị nâng thuỷ
lực sẽ đưa hỗn hợp cát - nước đến sân phơi cát.
- Yêu cầu đối với bể lắng cát ngang: (Điều 8.3.4 –[1])
+ Tốc độ giới hạn trong bể lắng cát ngang: 0,15 - 0,3 m/s.
+ Thời gian lưu lại cát trong bể lắng cát ngang không nhỏ hơn 30 s.
+ Chiều sâu tính toán 0,25m đến 1m.
+ Độ lớn thủy lực của cát giữ lại 18 đến 24mm/s.
a. Tính toán mương dẫn vào bể lắng cát.
Mương dẫn vào bể lắng cát giống với mương dẫn vào song chắn rác.
b. Tính toán bể lắng cát ngang.
- Chọn xây dựng 2 bể lắng cát ngang.
- Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức :
L=
24
3,05,03,110001000 


Uo
VHK
=8,1(m)(điều 8.3.3- 1 ) (3.20)
Trong đó:
K : Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng cát và độ thô thuỷ lực của hạt cát Uo. Ở
đây chọn loại bể là bể lắng cát ngang và hạt cát có độ thô thuỷ lực là 24,2 mm/s nên
K=1,3 (Bảng 27 –[1]).
A
1 2
hs
h1
h1
A-A
h1
BsBm
L1 L2Ls
A
1-SONG CHẮN RÁC
2-SÀN CÔNG TÁC
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 40 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
H : Độ sâu tính toán trong bể lắng cát, H = 0,5m ( 0,25 - 1 m) (Điều 8.3.4 –[1]).
V : Tốc độ nước thải trong bể lắng cát ngang, V = 0,3m/s (Bảng 28 –[1]).
Uo: Độ thô thuỷ lực của hạt cát Uo = 24 mm/s ( Điều 8.3.4 –[1]).
- Tiết diện ướt của 1 bể:
W= 79,0
23,0
4746,0
2
max



v
q
(m2)(8.3.3- 1 ) (3.21)
Trong đó:
q : Lưu lượng nước thải vào bể, qmax=1708,56 m3/h = 0,4746 m3/s.
v : Tốc độ nước thải trong bể lắng cát ngang, v= 0,3m/s.
n : Số bể làm việc, n= 2 bể.
- Chiều rộng của bể lắng cát ngang được tính theo công thức :
B = 58,1
5,0
79,0

H
W
(m ) (Chọn 1,60 m). (3.22)
- Thể tích phần chứa cát của bể lắng cát ngang được tính theo công thức:
Wc = 88,1
1000
19385002,0
1000



 tNP ll
(m3/ngđ) (3.23)
Trong đó:
P = 0,02 l/ng.ngđ : Lượng cát giữ lại trong bể lắng cát cho một người trong
ngày đêm lấy (Bảng 28 – [1]).
Nll = 93850 người : Dân số tính toán theo chất rắn lơ lửng (người).
t = 1 ngày : Chu kì xả cát, tránh được sự phân huỷ của cặn.
- Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong một ngày đêm:
hc = 


 258,11,8
88,1
nBL
Wc
0,07 (m) (3.24)
- Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang:
Hxd = H + hc + hbv = 0,5+ 0,07+ 0,3 = 0,87 (m) (Chọn 0,9m).
Trong đó:
hbv= 0,3 m : Khoảng cách từ mực nước đến thành bể.
- Lượng nước cần thiết cho thiết bị nâng thuỷ lực:
Qct = Wc 1,5 20 = 1,881,5  20 = 56,31 (m3/ngđ) (3.25) 
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 41 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Hình 3.5. Bể lắng cát ngang.
3.4.4. Sân phơi cát.
- Cát sau khi đã ra khỏi bể lắng cát ngang có chứa một lượng nước đáng kể, do đó
cần làm ráo cát (tách nước ra khỏi cát ) để dễ dàng vận chuyển đi nơi khác. Quá trình
này được diễn ra tại sân phơi cát.
- Diện tích hữu ích của sân phơi cát được tính theo công thức :
F= 2,171
41000
36502,093850
1000
365






h
PNll
(m2) (3.26)
Trong đó:
Nll = 93850 người : Dân số tính toán tính theo chất lơ lửng.
P = 0,02 l/ng.ngđ : Lượng cát giữ lại trong bể lắng cát cho một người trong ngày
đêm (Bảng 28 –[1]).
h = 4 m/năm : Chiều cao lớp cát trong năm ( khi lấy cát đã phơi khô theo chu kì
lấy cát), (Điều 8.3.8 –[1]).
- Chọn sân phơi cát gồm 2 ô, diện tích mỗi ô là 85,6 m2.
- Kích thước mỗi ô:
B × L= 8,0m × 10,7m.
- Tính toán lượng nước hồi lưu từ sân phơi cát về lại nguồn tiếp nhận:
QHL= Wc×60%+Qct= 1,88×0,6+56,31 = 57,44 (m3/ngđ) = 2,39 (m3/h) (3.27)
4
4
5
3
5
3
2
2
1
1
L
B
Hxd
Chú thích:
1. Máng dẫn nước đến bể lắng cát.
2. Mương dẫn nước sau lắng cát.
3. Máng phân phối nước vào các bể
lắng cát
4. Máng thu nước sau bể lắng cát .
5. Hố thu cát
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 42 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
Hình 3.6. Sân phơi cát.
3.4.5. Bể điều hoà.
- Để xác định thể tích bể điều hoà ta dựa vào lưu lượng thải theo giờ Qh, thể tích
tích lũy vào Vv và thể tích tích lũy bơm đi Vb, lập bảng thể tích tích lũy cho mỗi giờ
trong ngày.
Ghi chú: Phụ lục C - bảng 3.5. Bảng phân bố lưu lượng nước thải theo giờ trong bể
điều hòa.
- Thể tích lý thuyết bể điều hoà bằng hiệu đại số giá trị dương lớn nhất và giá trị âm
nhỏ nhất của cột hiệu số tích luỹ:
Vđh(lt)= Vmax -Vmin= 1882,03–(–5646,10) = 7528,13 (m3) (3.28)
Trong đó:
Vđh(lt) : Thể tích lý thuyết của bể điều hoà, m3.
Vmax : Hiệu số thể tích tích lũy dương lớn nhất, Vmax = 1882,03 m3.
Vmin : Hiệu số thể tích tích lũy âm nhỏ nhất, Vmin = -5646,10 m3.
- Thể tích thực tế bể điều hoà:
Vđh(tt) = 1,2  Vđh(lt) = 1,2 7528,13 = 9033,76 (m3) (3.29)
- Chọn bể điều hoà hình vuông, chiều cao lớp nước lớn nhất hmax= 4,5 m. Vậy
chiều cao tổng cộng: H = hmax+ hbv = 4,5 + 0,5 = 5,0 (m)
- Diện tích bề mặt thoáng của bể:
F = 
5,4
76,9033
maxh
V
2007,5 (m2) (3.30)
- Kích thước bể điều hoà: L × B × H= 44m × 44m × 5,0m.
- Lưu lượng trung bình nước thải sau khi ra khỏi bể điều hòa:
QTB,h = 
24
44,29757
24
ngđQ
1239,89 (m3/h) (3.31)
2
1 Chú thích:
1- Ống dẫn cát +
nước từ BLC vào
2- Ống dẫn nước đã
tách khỏi cát
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 43 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
3.4.6. Bể trung hoà.(tham khảo mục 8.3.4 -  1 )
- Độ pH của nước thải ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất xử lý của các công trình sau,
đặc biệt là các công trình xử lý sinh học nên việc trung hòa nước thải là cần thiết. Hóa
chất sử dụng là H2SO4 và NaOH, được châm ở đầu bể để tạo điều kiện tiếp xúc giữa
hóa chất và nước thải, lưu nước trong ngăn 5 phút và xây dựng các vách ngăn zích zắc.
- Lưu lượng nước thải: Qtt = Qtb+Qhl = 29700 + 57,44 = 29757,44 (m3/ngđ). (3.32)
- Số lượng bể: n = 1.
- Dung tích bể trung hòa: W =
6024
544,29757
6024 



tQngđ
= 103,2 (m3) (3.33)
- Chọn chiều cao lớp nước trong bể: h = 2,0 m.
- Chiều cao xây dựng của bể: H = h + hbv= 2,0 + 0,5 = 2,5 (m)
- Diện tích bề mặt của bể trung hòa: F =
0,2
2,103

h
W
= 51,6 (m2) (3.34)
- Chọn chiều dài của bể: L = 8 m
- Chiều rộng của bể: B = 5,6
8
6,51

L
F
(m) (3.35)
- Chia bể trung hoà thành 4 ngăn nhỏ, chiều rộng của mỗi ngăn nhỏ: b=
4
8
= 2,0 (m).
- Vậy kích thước của bể: L × B × H = 8m × 6,5m × 2,5m.
L
L
BH
A
A
Hình 3.7. Bể trung hoà.
+ Khi qua bể trung hòa, khoảng 40% các chất hữu cơ khó phân hủy chuyển sang dạng
dễ phân hủy. Khi đó hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải sau khi ra khỏi bể trung
hòa là:
LBOD5 = LBOD5 + 40% × (LCOD - LBOD5) (3.35)
= 105,70 + 0,4 × (374,65 – 105,70) = 218,10 (mg/l)
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 44 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
3.4.7 Bể làm thoáng sơ bộ. (tham khảo trang 130 và 131- 8 )
- Thể tích của bể làm thoáng sơ bộ:
Wt =
60
, tQ htb 
=
60
1589,1239 
= 309,97 (m3) (3.36)
Trong đó:
t: thời gian làm thoáng (thổi khí), t = (10 ÷ 20) phút, chọn t = 15phút.
- Lượng không khí cần cung cấp cho bể làm thoáng:
V = Qtb,h × D = 1239,89 × 0,5 = 619,94 (m3) (3.37)
Trong đó:
D: lưu lượng của không khí cần cho 1m3 nước thải, D = 0,5 m3/m3.
- Diện tích bể làm thoáng sơ bộ tính theo công thức:
F =
I
V
=
6
94,619
= 103,32 (m2) (3.38)
Trong đó:
I: cường độ thổi khí trên 1m2 bề mặt bể làm thoáng trong khoảng thời gian 1h.
I = (4 ÷ 7) m3/m2.h, chọn I = 6 m3/m2.h.
- Chiều cao làm việc của bể làm thoáng Hlv:
Hlv =
F
Wt
=
32,103
97,309
= 3 (m) (3.39)
- Kích thước của mỗi bể: L =11,5 m, B = 9 m.
- Tính toán hệ thống cấp khí:
+ Lưu lượng cấp khí:
Qkhi =
3600
FI 
=
3600
32,1036
= 0,17 (m3/s) (3.40)
+ Chọn vận tốc trong ống theo vận tốc kinh tế vo = 10 m/s, tiết diện ống chính là:
Fo =
o
khi
v
Q
=
10
17,0
= 0,017 (m2)
+ Đường kính ống chính là:
Dc =

oF.4
=
14,3
017,04
= 0,15 (m).
+ Để khí được phân bố đều ta lắp đặt hệ thống ống dạng xương cá có khoan lổ. Hệ
thống ống phân phối nhánh chọn đường kính d = 50mm.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 45 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
+ Chọn số ống nhánh là 4, lưu lượng khí thổi qua mỗi nhánh là:
qkhi =
8
khiQ
=
8
17,0
= 0,021 (m3/s) (3.41)
+ Chọn vận tốc qua lổ vl = 10 m/s, tổng diện tích lổ:
Fl =
v
qkhi
=
10
021,0
= 0,0021 (m2) (3.42)
+ Khoan lổ có đường kính dl =10mm, diện tích một lổ:
fl =
4
. 2
ld
=
4
01,014,3 2

= 7,85.10-5 (m2) (3.43)
+ Số lổ cần khoan trên một nhánh (n):
n =
l
l
f
F
= 5
10.85,7
0021,0

= 272 (lổ) (3.44)
+ Chiều dài nhánh L = 11500mm, khoảng cách giữa các lổ:
r =
5
11500
= 42 (mm)
+ Ống tạo khí dùng ống nhựa có  = 30mm đục một hàng lổ, các lổ cách nhau
42mm và đường kính lổ  = 10mm, đặt sát đáy, mỗi hàng cách nhau 594mm.
3.4.8. Bể lắng ly tâm đợt I.
- Bán kính bể lắng ly tâm 1 (Điều 8.5.4-[1]):
NKU
Q
R htb
0
,
6.3 
 )(8,7
462,045,014,36,3
1239,89
m

 (3.45)
Trong đó:
U0: độ lớn thủy lực của hạt cặn:










 n
h
KH
t
HK
U
.
1000
0 = 62,002,0
08,116,113186,0
5,145,01000



(mm/s) (3.46)
K: hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, với bể lắng ly tâm K= 0,45 (Điều 8.5.4.[1])
Giá trị
n
h
HK





 .
=1,08 ứng với chiều cao công tác của bể lấy Hct= 1,5m (Bảng 34-[1]).
n: hệ số kết tụ, phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, lấy n= 0,25 (Điều
8.5.4.b-[1])
N: Số bể lắng ly tâm công tác, chọn N= 4 bể
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 46 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
α: hệ số tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ của nước thải đối với độ nhớt, với
nhiệt độ nước thải t = 26,90C tương ứng với α=0,86 (bảng 31- [1]). Với Cll= 229,93
(mg/l) và hiệu suất lắng của bể lắng ly tâm đợt I là E=60%. Nội suy (bảng 33-[1]) ta
được t = 1131,16(s) =18,85 (phút).
V: tốc độ tính toán trung bình vùng lắng, trong bể lắng ly tâm là tốc độ tại tiết
diện ở điểm giữa tính từ tâm ra biên bán kính. Đối với bể lắng ly tâm V lấy = 5 –
10mm/s, chọn V= 7 mm/s.
 : thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải xác định (bảng 32- [1]).
Ứng với V= 7 mm/s ta được  = 0,02 mm/s.
- Đường kính của 1 bể lắng ly tâm: Db= 2 × R= 27,8 = 15,6 (m). (3.47)
- Tỷ lệ giữa đường kính và chiều sâu vùng lắng của bể ly tâm từ 6 – 12 (8.5.11-
[1]). Kiểm tra tỷ lệ 4,10
5,1
6,15D

H
m (thỏa mãn).
- Đường kính ống trung tâm:
d = 15%×Db = 0,15× 15,6 = 2,40 (m) (3.48)
- Diện tích tiết diện của 1 bể lắng li tâm :
F =
4
2
D
=
4
6,1514,3 2

= 191 (m2) (3.49)
-Thể tích ngăn công tác của bể
Wb= F × H= 191 × 1,5 = 286,5 (m3) (3.50)
- Chiều cao vùng lắng H = 1,5  5 (m). Lấy H = 1,5m (8.5.11.b - [1])
- Kiểm tra lại thời gian lưu nước
93,0
5,1237
45,286
,





htb
b
Q
NW
t (h) (3.51)
- Tính toán máng tràn thu nước xung quanh bể:
+ Ta có lưu lượng nước thải trong 1 bể:
Qb =
4
89,1239
4
,

htbQ
= 309,97 (m3/h) (3.52)
+ Chọn máng tràn có bề rộng B = 600mm.
+ Tải trọng của máng tràn :
u =
6,1514,3
97,309


 D
Qb

= 6,31 (m3/m.h) = 1,75(l/m.s) < 10 (l/m.s) (8.5.10 - [1])
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 47 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT
Th.S. Phan Thị Kim Thủy
- Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng li tâm đợt I là:
C1=
100
)60100(6,189
100
)100( 

 ECll
= 75,84 (mg/l) (3.53)
Trong đó:
Cll=189,60 (mg/l): hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải khi đưa vào xử lý
E1 = 60% : hiệu suất lắng chất lơ lửng của bể lắng li tâm
- Bể lắng li tâm có dạng hình trụ tròn, độ dốc đáy bể là 1%.(8.5.11b –[1]).
- Chọn thời gian giữa 2 lần xả cặn là t = 8h.(8.5.10 – [1]).
- Dung tích cặn trong mỗi bể được tính:
Wc
b =
np
KtECq ll


10001000)100(
=
410001000)95100(
1,186060,18989,1239


= 6,19 (m3/8h).
Trong đó:
Cll: hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải ban đầu, Cll=189,60 (mg/l).
E: hiệu suất lắng của bể lắng li tâm đợt I, E = 60%.
P: độ ẩm của cặn lắng, P = 95%. ( 8.5.5 –[1])
T: chu kỳ xả cặn, T = 8h.
K: Hệ số kể đến khả năng tăng lượng cặn do có cỡ hạt lơ lửng lớn, K = 1,1
q: lưu lượng nước thải trung bình theo giờ, q = 1239,89 (m3/h).
- Lượng cặn tổng cộng của 4 bể :
Wc=4W c
b = 46,19 = 24,77 (m3/8h) (3.55)
- Chiều cao xây dựng của bể lắng ly tâm là :
Hb = H1 + h2 + h3 + h4 = 1,5 + 0,3+ 0,3+ 0,5 = 2,6 (m). (3.56)
Trong đó:
H1 = 1,5m: chiều cao vùng lắng trong bể lắng ly tâm
h2 = 0,3m : chiều cao của lớp trung hoà. ( 8.5.11b –[1])
h3 = 0,3m : chiều cao bảo vệ.
h4 = 0,5m : chiều cao phần tạo độ dốc:
h4= 5
2
112
2
1-Db
tg

 =0,5 (m) (3.57)
Với D: đường kính bể Db = 12 m
 : góc tạo độ dốc o
5
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn
đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn

More Related Content

What's hot

Quản lý chất thải rắn.pptx
Quản lý chất thải rắn.pptxQuản lý chất thải rắn.pptx
Quản lý chất thải rắn.pptxHiuNguynThnh3
 
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tôBài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tônha quang
 
Cách đọc bản vẽ xây dựng
Cách đọc bản vẽ xây dựngCách đọc bản vẽ xây dựng
Cách đọc bản vẽ xây dựngNguyen Manh Tuan
 
Tinh cau bang midas nckh sinh vien
Tinh cau bang midas nckh sinh vienTinh cau bang midas nckh sinh vien
Tinh cau bang midas nckh sinh vienTtx Love
 
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTPHCM
 
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngThuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngluongthuykhe
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtDuong Tran
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcLeonidas Hero
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap DestopHướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap DestopThiều Nem
 
Quan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiep
Quan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiepQuan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiep
Quan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiepnhóc Ngố
 
Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtNhung Lê
 

What's hot (20)

06. don vi o
06. don vi o06. don vi o
06. don vi o
 
Quản lý chất thải rắn.pptx
Quản lý chất thải rắn.pptxQuản lý chất thải rắn.pptx
Quản lý chất thải rắn.pptx
 
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tôBài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
Bài giảng thiết kế yếu tố hình học đường ô tô
 
Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ dự án xây dựng, 9 đ, HAY!
Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ dự án xây dựng, 9 đ, HAY!Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ dự án xây dựng, 9 đ, HAY!
Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ dự án xây dựng, 9 đ, HAY!
 
Ky thuat xu ly chat thai ran tran thanh thu
Ky thuat xu ly chat thai ran tran thanh thuKy thuat xu ly chat thai ran tran thanh thu
Ky thuat xu ly chat thai ran tran thanh thu
 
Cách đọc bản vẽ xây dựng
Cách đọc bản vẽ xây dựngCách đọc bản vẽ xây dựng
Cách đọc bản vẽ xây dựng
 
Tinh cau bang midas nckh sinh vien
Tinh cau bang midas nckh sinh vienTinh cau bang midas nckh sinh vien
Tinh cau bang midas nckh sinh vien
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
 
Luận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầng
Luận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầngLuận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầng
Luận văn: Mặt đứng hai lớp và ứng dụng vào công trình nhiều tầng
 
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
 
Đề tài: Phương pháp hạ mực nước ngầm trong thi công hố đào
Đề tài: Phương pháp hạ mực nước ngầm trong thi công hố đàoĐề tài: Phương pháp hạ mực nước ngầm trong thi công hố đào
Đề tài: Phương pháp hạ mực nước ngầm trong thi công hố đào
 
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầngThuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Chung cư cao tầng
 
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặnĐề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đất
 
Đồ Án tốt nghiệp Nghiên Cứu Về Nhà Máy Điện Gió, 9 Điểm.doc
Đồ Án tốt nghiệp Nghiên Cứu Về Nhà Máy Điện Gió, 9 Điểm.docĐồ Án tốt nghiệp Nghiên Cứu Về Nhà Máy Điện Gió, 9 Điểm.doc
Đồ Án tốt nghiệp Nghiên Cứu Về Nhà Máy Điện Gió, 9 Điểm.doc
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nước
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap DestopHướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Arcgis Arcmap Destop
 
Quan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiep
Quan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiepQuan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiep
Quan ly moi truong trong do thi va khu cong nghiep
 
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấpDự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
 
Powerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đấtPowerpoint Tài nguyên đất
Powerpoint Tài nguyên đất
 

Viewers also liked

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí
Đồ án xử lý ô nhiễm không khíĐồ án xử lý ô nhiễm không khí
Đồ án xử lý ô nhiễm không khíHuynh Loc
 
đồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpđồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpDao Phuc
 
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.Trung Nguyễn
 
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  MớiSlide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online MớiHiệu Nguyễn
 
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí MinhĐồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí MinhĐồ án Xây Dựng
 
Báo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt An
Báo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt AnBáo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt An
Báo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt AnLọc nước Việt An
 
đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...
đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...
đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...Thanh Hoa
 
Thuyết minh in nộp ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQ
Thuyết minh in nộp  ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQThuyết minh in nộp  ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQ
Thuyết minh in nộp ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQNguyễn Quang
 
Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...
Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...
Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...SOS Môi Trường
 
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳngđồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đò án tốt nghiệp ngành xây dựng
đò án tốt nghiệp ngành xây dựngđò án tốt nghiệp ngành xây dựng
đò án tốt nghiệp ngành xây dựngDinh Do
 
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Trinh Lê
 
Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.com
Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.comĐồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.com
Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.comcokhiketcaucom
 
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hellobản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm helloNgọc Bích
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
SXSW 2016 takeaways
SXSW 2016 takeawaysSXSW 2016 takeaways
SXSW 2016 takeawaysHavas
 

Viewers also liked (19)

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí
Đồ án xử lý ô nhiễm không khíĐồ án xử lý ô nhiễm không khí
Đồ án xử lý ô nhiễm không khí
 
đồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpđồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệp
 
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
ĐATN TK hệ thống lạnh trong nhà máy bia năng suất 50tr lít năm.
 
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  MớiSlide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online  Mới
Slide Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa CNTT Web Xem Phim Online Mới
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆP
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆPDỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆP
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆP
 
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí MinhĐồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh
 
Báo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt An
Báo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt AnBáo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt An
Báo giá dây chuyền lọc nước tinh khiết công ty Việt An
 
đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...
đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...
đồ áN tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến sữa công t...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Thuyết minh in nộp ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQ
Thuyết minh in nộp  ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQThuyết minh in nộp  ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQ
Thuyết minh in nộp ( Đồ Án tốt Nghiệp Nhà ở Sinh Viên) NNQ
 
Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...
Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...
Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu v...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳngđồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
đồ áN btct 2 tính toán và thiết kế kết cấu khung phẳng
 
đò án tốt nghiệp ngành xây dựng
đò án tốt nghiệp ngành xây dựngđò án tốt nghiệp ngành xây dựng
đò án tốt nghiệp ngành xây dựng
 
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
Luận văn Khả năng xử lý COD và TSS trong nước thải sinh hoạt của hệ thống Đất...
 
Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.com
Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.comĐồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.com
Đồ án Thiết kế khung bê tông cốt thép toàn khối - cokhiketcau.com
 
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hellobản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
SXSW 2016 takeaways
SXSW 2016 takeawaysSXSW 2016 takeaways
SXSW 2016 takeaways
 

Similar to đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn

BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3nataliej4
 
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhBài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhLanh Chanh
 
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhBài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhLanh Chanh
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungSon Nguyen
 
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) nataliej4
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktSon Nguyen
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...ThaoNguyenXanh2
 
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng NaiPhân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng NaiBluebell Bing Bing
 
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdfĐồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdfNuioKila
 
ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...
ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...
ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...ThaoNguyenXanh2
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

Similar to đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn (20)

BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Kế hoạch bảo vệ môi trường An PhúKế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Kế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
 
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhBài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
 
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhBài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
 
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dungQl1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
 
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad ) Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
Đồ Án Thiết Kế Đường Ô Tô Tuyến Đường Nằm Ở Tỉnh Quảng Ngãi (Kèm Bản Vẽ Cad )
 
Bài 38
Bài 38Bài 38
Bài 38
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Phân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng nai
Phân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng naiPhân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng nai
Phân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng nai
 
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng NaiPhân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
 
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  09187...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 09187...
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
 
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdfĐồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
Đồ Án Thiết Kế Tổ Chức Thi Công 4km Mặt Đường Ô Tô Vùng Núi.pdf
 
ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...
ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...
ứNg dụng mô hình dma (district metering area) để thiết kế cải tạo hệ ...
 
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

đồ áN tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp n – tỉnh qn

  • 1. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 1 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP N - TỈNH QN 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP N. Mục tiêu của dự án: - Hình thành Khu công nghiệp không có khu dân cư trong ranh giới quy hoạch. Trong khu công nghiệp có khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất. - Quy hoạch mạng lưới hạ tầng khu công nghiệp thuận lợi kết hợp chặt chẽ với quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ công nhân trong khu công nghiệp. - Định hướng quy hoạch phù hợp hơn với quy hoạch, kế hoạch và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh QN. - Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn của tỉnh QN. - Nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. - Có khả năng đáp ứng nhu cầu lao động. - Đảm bảo yêu cầu về an ninh, quốc phòng. 1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1.2.1. Vị trí địa lý. Khu công nghiệp N nằm phía Đông Nam của thành phố ĐN, giáp giới quận N và cách Trung tâm Thành phố ĐN khoảng 18 km. Thuộc địa phận xã Đ Huyện B Tỉnh QN. - Phía Tây giáp đường nhựa nối đến biển. - Phía Nam giáp với sông VĐ. - Phía Đông giáp Sông HK. Hình 1.1. Mặt bằng quy hoạch khu công - Phía Bắc giáp thôn 3 xã N. nghiệp N – tỉnh QN đến năm 2035. 1.2.2. Điều kiện khí hậu. a. Nhiệt độ không khí. - Nhiệt độ trung bình năm: 25,60C. - Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22,70C. - Nhiêt độ cao nhất trung bình năm: 29,80C.
  • 2. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 2 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10,20C. - Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,90C. b. Độ ẩm không khí. - Độ ẩm không khí trung bình năm: 82 – 85%. - Tháng có độ ẩm không khí nhỏ nhất: Tháng 7 (37%). - Tháng có độ ẩm không khí lớn nhất: Tháng 12 (86 – 90%). c. Mưa. - Lượng mưa trung bình năm: 2580 mm. - Lượng mưa trung bình thấp nhất: 1374 mm. - Lượng mưa trung bình cao nhất: 3052 mm. d. Lượng bốc hơi. - Lượng bốc hơi trung bình năm: 800 – 1000 mm. - Lượng bốc hơi tháng nhỏ nhất: 40 – 60 mm (tháng 12). - Lượng bốc hơi tháng lớn nhất: 100 – 140 mm (tháng 6 – 8). e. Gió bão. - Gió hình thành theo hai hướng: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Sức gió trung bình từ 1,5 m/s (tháng 8) đến 2,3 m/s (tháng 11). - Bão thường xuất hiện vào mùa mưa, các tháng 10, 11, 12 gió mạnh đến cấp 9, 10, các trận bão thường gây mưa to và kéo dài. Kết quả thống kê nhiều năm của Đài khí tượng ĐN cho thấy số cơn bão đổ bộ vào QN-ĐN chiếm 24,4% số cơn bão đổ bộ vào đất liền từ vĩ tuyến 17 trở vào. * Đánh giá chung: - Nhìn chung khí hậu QN mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (tháng 10, 11, 12) và mùa khô (tháng 1 – 9). - Do yếu tố địa hình chi phối nên thời kì gió mùa Đông Bắc nhiệt độ không khí không lạnh, ấm áp. - Đồng bằng và trung du lượng mưa trung bình năm từ 2000 – 2700 mm, ở miền núi lên tới 5000 mm, lượng mưa phân bố không đều trong năm. 1.2.3. Địa chất công trình. Đất đai khu vực lập quy hoạch toàn bộ đất cát nên có khả năng chịu tải tốt. Nền đất chịu tải > 1,5kg/cm2.
  • 3. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 3 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 1.3. HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. 1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất. Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất hiện trạng. STT Danh mục sử dụng Diện tích (ha) 1 Đất dân cư 28,50 2 Đất hoa màu 92,90 3 Đất bãi cát trống 179,77 4 Đất công nghiệp 58,98 5 Đường đất 9,90 6 Mương tưới nước 5,95 Tổng cộng 380,00 1.3.2. Các công trình công cộng nằm lân cận khu vực nghiên cứu. Chợ HA, điểm xăng dầu, bưu điện HA, chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, nhà máy đường, nhà máy chế biến tinh bột sắn. 1.3.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc. - Công trình công cộng: Trong khu vực quy hoạch có một hệ thống mương tưới nước từ trạm bơm C chảy ngang qua ranh giới giữa giai đoạn I và giai đoạn II KCN, phục vụ cho việc tưới nước ở các vùng phía Đông của KCN. - Nhà ở: 160 nhà – là các công trình nhà dân tự xây, chủ yếu là nhà tạm, tường xây mái lợp tôn có mật độ trung bình. 1.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật. a. Giao thông. - Giao thông đối ngoại: + Phía Tây KCN có tuyến quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam cách khu vực khoảng 3km. + Phía Bắc KCN có tuyến đường nối ra quốc lộ 1A đi qua cầu T. + Phía Đông có tuyến đường khu đô thị mới N. - Giao thông trong khu vực: + Giai đoạn I đã hình thành hệ thống giao thông KCN theo quy hoạch. + Giai đoạn mở rộng – giao thông khu vực chủ yếu là các đường đất nhỏ có chiều rộng khoảng 3m dẫn vào các cụm dân cư.
  • 4. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 4 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy b. Chuẩn bị kỹ thuật. - San nền: + Phần lớn diện tích khu vực quy hoạch là đất cát và trồng màu. + Địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ trung bình toàn khu vực khoảng 6,50m – 7,00m. Hướng dốc chính theo hướng Đông Nam - Tây Bắc. + Khu vực có địa hình khá cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lụt. - Thoát nước: Hiện tại khu đất quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước, nước thoát khu vực chủ yếu tự thấm và thoát theo mương nhỏ tự nhiên ra hướng Tây khu đất quy hoạch. - Cấp điện: Trạm biến áp nằm phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, công suất trạm 110/22KV – 25MVA. Nguồn được lấy từ trạm 220/110KV C cách 20km. - Cấp nước: Nhà máy nước có vị trí nằm trong khu công nghiệp giai đoạn I, công suất 5000 m3/ngđ. Khai thác từ nguồn nước ngầm tại chỗ bằng 3 giếng khoan sâu khoảng 45m. - Tình hình thu gom và xử lý chất thải: + Chất thải rắn: được thu gom ở từng nhà máy để Công ty Môi trường Đô thị QN vận chuyển về nơi tập kết xử lý vì hiện nay KCN chưa có khu xử lý chất thải. + Khí thải: tất cả các nhà máy đều bảo đảm mức độ cho phép, không gây ảnh hưởng đến môi trường. - Bưu chính - Viễn thông: Hiện tại Bưu điện đã có thể đáp ứng các nhu cầu về thông tin cho KCN và khu vực này đã được phủ sóng các mạng điện thoại di động. 1.3.5. Các dự án đầu tư xây dựng có liên quan đến khu vực điều chỉnh quy hoạch. Hiện tại đã có 10 nhà đầu tư đang đầu tư vào khu công nghiệp với diện tích phủ kín trên 18.78ha chiếm 8.08% diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch. 1.3.6. Động lực phát triển khu công nghiệp N. Các cơ sở kinh tế chủ yếu tạo động lực phát triển khu công nghiệp sẽ là: công nghiệp SXSP xuất khẩu, công nghiệp lắp ráp, công nghiệp nông lâm sản thực phẩm, công nghiệp sản xuất giấy, công nghiệp cơ khí, công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng, các ngành công nghiệp nhẹ hiện có.
  • 5. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 5 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 1.3.7. Quy hoạch sử dụng đất. Bảng 1.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035. STT Hạng mục Diện tích 1 Đường giao thông 54,50 2 Kênh 11,35 3 Hồ + suối 10,80 4 Đất cây xanh 17,64 5 Đất trung tâm 3,60 6 Công nghiệp giấy (Kí hiệu: A1, A2) 28,48 7 Công nghệp chế biến thủy hải sản (Kí hiệu ô: B1, B2,…,B4) 51,49 8 Công nghệp giày da (Kí hiệu ô: C1,C2) 22,93 9 Công nghiệp chế biến nông lâm sản (Kí hiệu ô: D1, D2,…, D4) 61,34 10 Công nghiệp điện tử (Kí hiệu ô: E1, E2, E3) 44,91 11 Công nghiệp dệt may (Kí hiêu ô: F1, F2) 28,10 Ghi chú: Kí hiệu các loại hình công nghiệp phụ lục A. 1.3.8. Quy hoạch hệ thống thoát nước đến năm 3035. - Đối với hệ thống thoát nước mưa: sử dụng hệ thống cống tròn thu gom nước mưa xã ra cống tại Sông VĐ, hồ dự trữ, kênh khu vực quanh khu công nghiệp. - Đối với hệ thống thoát nước thải: mỗi nhà máy nếu chất lượng nước không đảm bảo tiêu chuẩn nước trước khi đưa vào trạm xử lý, phải xây dựng hệ thống xử lý đạt tiểu chuẩn trước khi đưa vào trạm xử lý nước thải tập trung. Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy tuân thủ quy định của Quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường. 1.4. TÍNH CHẤT, THÀNH PHẦN CÁC LOẠI HÌNH NƯỚC THẢI 1.4.1. Nước thải công nghiệp giấy - Dòng thải rửa nguyên liệu bao gồm chất hữu cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ thực vật, vỏ cây… - Dòng thải từ công đoạn tẩy của các nhà máy sản xuất bột giấy bằng phương pháp hóa học, bán hóa chứa các chất hữu cơ, lignin hòa tan và hợp chất tạo thành của những chất đó với chất tẩy ở dạng độc hại. Dòng này có độ màu, giá trị BOD5 và COD cao. - Dòng thải từ quá trình nghiền bột và xeo giấy chủ yếu chứa xơ sợi mịn, bột giấy ở dạng lơ lửng và các chất phụ gia như nhựa thông, phẩm màu, cao lanh…
  • 6. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 6 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Nước thải sinh hoạt. - Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). - Lưu lượng: Q = 30,13 (l/s). Bảng 1.3. Tính chất thành phần nước thải công nghiệp giấy. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH - 6,8 ÷ 7,2 Nhiệt độ 0C 28 ÷ 30 SS mg/l 300 COD mg/l 500 BOD mg/l 250 1.4.2. Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản. - Nước thải sản xuất: chứa phần lớn các chất thải hữu cơ có nguồn gốc từ động vật và có thành phần chủ yếu là protein và các chất béo. Trong nước thải chứa các chất như cacbonhydrat, protein, chất béo… khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, nó hạn chế độ sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong rêu… - Nước thải sinh hoạt: sinh ra tại các khu vực vệ sinh và nhà ăn. Thành phần nước thải có chứa các cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng... - Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). - Lưu lượng: Q = 84,02 (l/s). Bảng 1.4. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp chế biến thủy sản. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng SS mg/l 550 BOD mg/l 750 COD mg/l 1000 Tổng Nitơ mg/l 80 Tổng Photpho mg/l 20 1.4.3. Nước thải công nghiệp giày da. - Rửa, ngâm (hồi tươi): Nước thải nhiễm BOD, COD, SS,… - Ngâm vôi, tẩy lông, rửa vôi: nước thải có độ kiềm, BOD, sunphit, SS cao. - Nhuộm ăn dầu: nước thải nhiễm Crom, dầu, màu, BOD,COD, SS.
  • 7. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 7 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Nước thải sinh hoạt. - Thời gian hoạt động: 3 ca (24/24 h). - Lưu lượng: Q = 24,67 (l/s). Bảng 1.5. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp giày da. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH - 4 ÷ 5 SS mg/l 400 BOD mg/l 350 COD mg/l 600 Độ màu Pt/Co 100 1.4.4. Nước thải công nghiệp chế biến nông lâm sản. - Hoạt động chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp là loại hình sản xuất sử dụng một lượng nước lớn có chứa các thành phần nguy hại (lượng hóa chất bảo quản nông sản vẫn còn tồn đọng lại, hóa chất bảo vệ thực vật, các loại hóa chất sử dụng để tẩy trắng sản phẩm…). Ngoài ra, nước thải còn bị nhiễm dầu do rò rỉ, rơi vãi trong quá trình bảo dưỡng thiết bị máy móc, nước rửa sàn. - Nước thải sinh hoạt. - Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). - Lưu lượng: Q = 109,66 (l/s). Bảng 1.6. Tính chất, thành phần nước thải công nghiệp chế biến nông lâm sản. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH - 4 ÷ 5 Nhiệt độ 0C 28-30 SS mg/l 200 COD mg/l 400 BOD mg/l 100 1.4.5. Nước thải công nghiệp điện tử. - Nước thải từ quá trình sản xuất linh kiện điện tử thường chứa nhiều tạp chất, kim loại và thành phần chất hữu cơ lơ lửng và hoà tan … - Nước thải sinh hoạt: phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh và bếp ăn. Nước thải sinh hoạt có các chất hữu cơ, vi khuẩn… gây ô nhiễm với nồng độ thấp phù hợp với biện pháp xử lý sinh học.
  • 8. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 8 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Thời gian hoạt động: 3 ca (24/24 h). - Lưu lượng: Q = 56,98 (l/s). Bảng 1.7. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp điện tử. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH - 6 - 7.2 Nhiệt độ 0C 28 - 30 SS mg/l 250 COD mg/l 400 BOD mg/l 300 1.4.6. Nước thải công nghiệp dệt may. - Hầu như tất cả các công đoạn của quá trình nhuộm và hoàn tất đều phát sinh nước thải, thành phần nước thải thường không ổn định, thay đổi theo loại thiết bị nhuộm, nguyên liệu nhuộm, khi sử dụng các loại thuốc nhuộm khác nhau có bản chất và màu sắc khác nhau. Nước thải nhuộm thường có độ nhiệt độ, độ màu và COD cao. Nước thải phát sinh từ nhà máy dệt nhuộm thường khó xử lý do cấu tạo phức tạp của thuốc nhuộm cũng như nhiều loại thuốc nhuộm và trợ nhuộm được sử dụng trong quá trình nhuộm và hoàn tất. - Nước thải sinh hoạt. - Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). - Lưu lượng: Q = 29,28 (l/s). Bảng 1.8. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp dệt may. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH - 8,6 ÷ 12 Nhiệt độ 0C 36 ÷ 52 SS mg/l 200 COD mg/l 2000 BOD mg/l 800 1.5. YÊU CẦU NƯỚC THẢI TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO TRẠM XỬ LÝ TẬP TRUNG. - Nếu trạm xử lý nước thải sinh hoạt cùng tiếp nhận và xử lý cả nước thải công nghiệp thì chủ quản lý vận hành phải quy định yêu cầu chất lượng của nước thải thô
  • 9. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 9 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy công nghiệp được dẫn vào trạm xử lý, đồng thời phải tiến hành kiểm tra phân tích các chỉ tiêu đặc trưng của nước thải đó như hàm lượng dầu mỡ, kim loại nặng, xyanua, phenol, … sao cho nước thô dẫn vào trạm phù hợp với khả năng xử lý của trạm. - Trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung của khu công nghiệp nước thải sản xuất của từng nhà máy nếu vượt tiêu chuẩn phải được xử lý sơ bộ. Chất lượng nước thải sau khi xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của trạm xử lý tập trung. Ta lấy các thông số tính toán cho các công trình xử lý trên cơ sở tham khảo TCVN 5945:2005 như sau: + pH = 6 - 9 + BOD5 : 100 (mg/l). + Css : 200 (mg/l). + COD : 400 (mg/l). + Tổng Ni tơ từ 20 - 40 (mg/l). + Tổng phospho từ 7 - 15 (mg/l). 1.6. YÊU CẦU NƯỚC THẢI KHI XẢ THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN. Nước thải xử lý tại trạm làm sạch tập trung đạt cột B của QCVN 40:2011 (khi xả vào nguồn nước dùng cho mục đích tưới tiêu). Bảng 1.9. Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp (Giới hạn B QCVN 40:2011). STT Thông số Đơn vị Cột B QCVN 40:2011 1 SS mg/l 100 2 pH - 5,5-9 3 BOD5 mg/l 50 4 COD mg/l 150 Nước thải công nghiệp thải ra các khu vực nước được tính như sau: Cmax = C  Kq  Kf (1.1) Trong đó: Cmax: Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thải ra sông (mg/l). C : Giá trị nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm quy định trong QCVN 40:2011. Kq : Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận, Kq = 0,9 (điều 2.3.3 QCVN 40:2011). Kf : Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, F = 29700 m3/ngđ  Kf = 0,9. (điều 2.4 QCVN 40:2011).
  • 10. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 10 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Bảng 1.10. Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp. Thông số Đơn vị C Kq Kf Cmax SS mg/l 100 0,9 0,9 81 pH - 5,5-9 0,9 0,9 5,5-9 BOD5 mg/l 50 0,9 0,9 40,5 COD mg/l 150 0,9 0,9 121,5
  • 11. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 11 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 2.1. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA. 2.1.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa. a. Nguyên tắc vạch tuyến. Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế để đảm bảo thu và vận chuyển nước mưa ra khỏi KCN một cách nhanh nhất, chống úng ngập đường phố. Để đạt được yêu cầu trên trong khi vạch tuyến ta phải dựa trên các nguyên tắc sau: - Nước mưa được xả vào nguồn (sông, hồ) gần nhất bằng cách tự chảy. Trên các tuyến mương thoát nước mưa ta bố trí hố tách cát và song chắn rác. - Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa. - Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và qui trình sản xuất. - Không xả nước mưa vào những vùng trũng không có khả năng tự thoát, vào các ao tù nước đọng và vào các vùng dễ gây xói mòn. b. Phương hướng thoát nước mưa KCN N – QN. Mạng thoát nước mưa gồm những tuyến ống ngắn thoát ra hệ thống kênh mương xung quanh và sông. 2.1.2. Xác định lưu lượng mưa tính toán. - Lưu lượng nước mưa được xác định theo công thức sau: Qtt = qv × F×C (l/s) (4.2.1-[1]) (2.1) Trong đó: C: Hệ sốdòng chảy, phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lạitrận mưa tính toán. Xác định C dựa vào bảng 5 - [1] như sau: Bảng 2.1: Thành phần mặt phủ và hệ số mặt phủ. STT Loại mặt phủ Diện tích % Hệ số dòng chảy 1 Mái nhà và mặt đường bêtông 67,34 0.8 2 Đường nhựa 15,22 0,77 3 Cây xanh 17,44 0,34 Tổng cộng 100 CTB = 0,7 100 %%% 332211 CFCFCF CTB  
  • 12. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 12 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy qv: Cường độ mưa tính toán theo thể tích (l/s.ha). F: Diện tích thu nước tính toán (ha). - Xác định thời gian mưa tính toán t = to+ t1+ t2 = 10 + 3 + t2 = 13 + t2 (phút) (4.2.7-[1]) (2.3) Trong đó: t0: Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rảnh đường, t0 =5÷10 phút. t1: Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu. 1 1 1 021,0 V L t  (phút) (4.2.8- 1 ) (2.4) Với: L1: Chiều dài rãnh đường, L1 = 100m V1: Vận tốc nước chảy ở cuối rãnh đường, V1=0,7m/s. 0,3 7,0 100 021,01 t (phút) (2.5) t2: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán.  2 2 2 017,0 V L t ( phút) (4.2.9- 1 ) (2.6) Với: L2: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m). V2: Vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống (m/s). - Cường độ mưa tính toán.    n bt PCA q    lg1 (l/s.ha) (4.2.2- 1 ) (2.7) Trong đó: A, b, n, C là các thông số lấy theo từng địa phương lấy theo số liệu ĐN. Theo phụ lục B-[1], ta có: A = 2170, C = 0,52, b = 10, n = 0,65. Chọn chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán cho KCN là P = 5 ( bảng 4 - [1]). Ghi chú: Kí hiệu ô có lưu lượng mưa bảng 2.2 – phụ lục B và tính lưu lượng nước mưa bảng 2.3 – phụ lục B. Tính toán lưu lượng mưa tuyến phụ bảng 2.4 – phụ lục B. 2.1.3. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa. - Lưu lượng nước mưa tính theo công thức trên. - Chiều sâu chộ cống ban đầu bằng H + 0,7m.
  • 13. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 13 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Cống thoát nước mưa có dạng hình hộp chữ nhật và hình tròn. - Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát nước – GSTSKH Trần Hửu Uyển” và phần mềm FlowHy. - Các tuyến mương thoát nước mưa chính: K1- CX1, L1 - CX2, M1 – CX2, O1 - CX4, N1 - CX5, Q1 – CX6, U1 – CX7, R1 – CX8, S1 – CX9, V1 – CX10, L1- CX11, J1– CX12, Z1- CX13, X1- CX14, F1- CX15. Ghi chú: Tính toán thủy lực các tuyến cống thoát nước mưa ở bảng 2.5 - phụ lục B và tính toán thủy lực các tuyến phụ thoát nước mưa ở bảng 2.6 – phụ lục B. 2.1.4 Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước mưa. a. Khái toán kinh tế phần cống (Phụ lục B- bảng 2.7). b. Khái toán kinh tế phần giếng thăm (Phụ lục B-bảng 2.8 ). c. Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp xây dựng. - Công tác khảo sát định vị các công trình ngầm coi như đã triển khai. - Tính sơ bộ lấy giá thành cho 1 m3 đất đào đắp: 30000 (đồng/m3). - Dựa vào chiều dài đường cống, độ sâu đặt cống và đường kính cống ta tính được thể tích khối đất cần đào đắp theo công thức: Vđất = L  b  h = 22212 × 3 × 2,5 = 166590 (m3) (2.8) - Thi công cơ giới, đào và vận chuyển bằng máy. - Với tổng chiều dài tuyến cống: L = 22212 m. - Sơ bộ lấy chiều rộng trung bình đường hào là b = 3m và chiều cao trung bình đường hào là h = 2,5 m. - Giá thành đào đắp: Gđất = 166590 × 30000 = 4997,7 (Triệu đồng) - Vậy tổng chi phí để xây dựng mạng lưới là: MXD = 51204,8 + 257,6 + 4997,7 = 56460,1 (Triệu đồng) d. Chi phí quản lý tuyến cống trong một năm. - Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý lấy bằng 0,1 – 0,2% của vốn đầu tư xây dựng mạng lưới thoát nước - Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý: U = 0,2%×MXD ( Triệu đồng) (2.9) U = 0,002 × 56460,1 = 112,92 (Triệu đồng)
  • 14. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 14 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Trong đó: MXD: Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới. MXD = ( G đường ống, G giếng thăm, G đào đắp). MXD= 18338,1 (Triệu đồng) - Chi phí sửa chữa mạng lưới: S = 5% × MXD = 0,05 × 56460,1 = 2823 (Triệu đồng) (2.10) - Chi phí khác: K = 5%× (U + S ) (Triệu đồng) K = 0,05 × (112,92+ 2823) = 146,8 (Triệu đồng) - Tổng chi phí quản lý: P = U + S + K = 112,92 + 2823 + 146,8 = 3082,72 (Triệu đồng) - Chi phí khấu hao cơ bản hàng năm: Kc = 3% ×giá thành xây dựng tuyến cống chính. (2.11) Kc = 3%×MXD = 3% ×56460,1 = 1693,8 (Triệu đồng) 2.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI. 2.2.1. Cơ sở và phương hướng lựa chọn mạng lưới thoát nước thải. - Nước thải bao gồm lượng nước từ các nhà máy xí nghiệp thải ra trong quá trình sản xuất và nước sinh hoạt của công nhân. Có loại nước thải chứa chủ yếu là chất vô cơ, có loại chứa chất bẩn chủ yếu là chất hữu cơ, đa số đều chứa các hỗn hợp chất bẩn một số còn chứa các hợp chất độc hại. - Nước thải sản xuất (nước thải sản xuất bẩn) có thể chứa nhiều loại tạp chất khác nhau phụ thuộc nhiều vào các yếu tố, trong đó chủ yếu là: + Nguyên nhiên liệu và các hoá chất sử dụng trong sản xuất. + Dây chuyền công nghệ sản xuất. + Chất lượng nước tiêu thụ cho các nhu cầu sản xuất. + Điều kiện địa phương. 2.2.2. Lựa chọn hệ thống thoát nước thải. Từ những đặc điểm trên ta chọn hệ thống thoát nước riêng không hoàn toàn. Gồm hai hệ thống riêng biệt: - Hệ thống thoát nước bẩn: thu toàn bộ nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt công nhân đến trạm xử lý nước thải. - Hệ thống thoát nước mưa.
  • 15. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 15 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 2.2.3. Nguyên tắc vạch tuyến và phương pháp lựa chọn. a. Nguyên tắc vạch tuyến. - Nghiên cứu và triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự chảy, đảm bảo thu gom được toàn bộ lượng nước thải nhanh nhất, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt nhiều trạm bơm. Vạch tuyến các đường ống bám sát độ dốc địa hình của khu vực. - Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh trường hợp nước chảy ngược, chảy quanh co và giảm độ sâu chôn cống. - Đặt cống thoát nước phải phù hợp với tình hình địa chất thuỷ văn, tuân theo các qui định về khoảng cách với các đường ống kỹ thuật và công trình ngầm hiện có khác. - Hạn chế đặt đường ống thoát nước qua các công trình xây dựng, sông hồ, kênh, đường sắt. - Trạm xử lý phải đặt thấp hơn so với địa hình, nhưng không quá thấp để tránh ngập lụt, phải đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân cư và các xí nghiệp công nghiệp. Trạm xử lý đặt cuối nguồn nước, tránh hướng gió thổi vào khu dân cư, nhà máy xí nghiệp xung quanh. b. Phương án. Dựa vào địa hình của khu công nghiệp và hướng gió chủ đạo nên ta bố trí đường ống xuôi dần về hướng TXLNT nằm cạnh sông VĐ. 2.2.4. Tính toán lưu lượng thải. a. Nước thải sản xuất. - Nước thải sản xuất từ các nhà máy đều phải trải qua công đoạn xử lý sơ bộ trước khi thải vào mạng lưới thoát nước chung của khu công nghiệp. - Nguyên tắc của trạm xử lý nước thải nói chung là hoạt động ổn định 24/24. - Mỗi nhà máy có chế độ làm việc 2 hoặc 3 ca/ngày tùy thuộc. - Lưu lượng nước thải sản xuất của từng nhà máy được tính như sau: + Lưu lượng ngày đêm: Qsx = q0 × F × 1,2 (m3/ngđ) (2.12) Trong đó : q0: Tiêu chuẩn thải (m3/ngđ.ha đất nhà máy). F: Diện tích của mỗi nhà máy (ha). 1,2 : Hệ số an toàn.
  • 16. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 16 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy + Lưu lượng từng ca: Qca = n Qsx (m3/ca) (2.13) Trong đó: n : số ca làm việc trong 1 ngày Qsx: lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp (m3 /ngđ). + Lưu lượng trung bình giờ của từng ca: Q TB h = n Qca 8 (m3/h) (2.14) Ghi chú: Diện tích và loại hình sản xuất lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp Bảng 2.9 – phụ lục B. b. Nước thải sinh hoạt và tắm của công nhân. - Theo dự án mật độ công nhân trong KCN là 42 người/ha, mật độ nhân viên trong KCN là 12 người/ha. - Tuỳ từng loại hình công nghiệp mà tỷ lệ số công nhân làm việc trong xưởng nóng và phân xưởng nguội là khác nhau. - Số công nhân xưởng nóng có tắm là 30%. - Số công nhân xưởng nguội có tắm là 30%. - Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của 1 công nhân phân xưởng nóng: 35 l/ng.ca, Kh = 2,5. - Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của 1 công nhân phân xưởng nguội: 25 l/ng.ca, Kh = 3. + Nước thải sinh hoạt:  Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất: 100 3525 21 NN QTB sh   (m3/ca) (2.15) Trong đó: N1 : Số công nhân làm việc trong các phân xưởng nguội. N2 : Số công nhân làm việc trong các phân xưởng nóng. 35, 25 : Tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt tại nơi làm việc trong các phân xưởng nóng và phân xưởng nguội (l/ng.ca).  Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân lớn nhất giờ được tính: T NKNK Q hh hsh    1000 3525 2 2 1 1 max , (m3/h) (2.16)
  • 17. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 17 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Trong đó: K1 h = 3 : Hệ số không điều hoà thoát nước của phân xưởng nguội. K2 h = 2,5 : Hệ số không điều hoà thoát nước của phân xưởng nóng. T : Thời gian làm việc của ca (giờ). Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân từng nhà máy Bảng 2.10 - phụ lục B.  Lưu lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên trong nhà máy và khu hành chính: Lưu lượng cấp nước cho nhân viên là 12 l/ cán bộ.ngđ-[6]. Tiêu chuẩn thải: q0 = 0,8×12=9,6 (l/cánbộ.ngđ). (2.17) Lưu lượng thải : Qsx = q0 × N (m3/ngđ). (2.18) Trong đó : q0 : Tiêu chuẩn thải nhà hành chính.( l/cán bộ.ngđ). N : Số cán bộ trong khu hành chính. Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên Bảng 2.11 - Phần phụ lục B. + Lưu lượng nước tắm của công nhân: 1000 3,0603,040 43   NN QTB t (m3/ca) (2.19) Trong đó: N3 : Số công nhân có tắm làm việc trong các phân xưởng nguội. N4 : Số công nhân có tắm làm việc trong các phân xưởng nóng. 60, 40 : Tiêu chuẩn nước tắm của công nhân tại nơi làm việc trong các phân xưởng nóng và phân xưởng nguội (l/ng.ca). Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước tắm của công nhân từng nhà máy trong bảng 2.12 - phụ lục B và tổng lưu lượng nước thải sản xuất năm 2035 bảng 2.13- phụ lục B. 2.2.5. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải. - Căn cứ vào các bảng tính toán cho từng đoạn cống ở trên ta tiến hành tính toán thuỷ lực cho từng đoạn cống để xác định được: đường kính cống (D), độ dốc thuỷ lực (i), vận tốc dòng chảy (v), độ đầy dòng chảy trong cống (h/D). Sao cho phù hợp với các yêu cầu về đường kính nhỏ nhất, độ đầy tính toán, tốc độ chảy tính toán, độ dốc đường cống, độ sâu chôn cống được đặt ra trong quy phạm.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 18 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Tuy nhiên trong quá trình tính toán ở một số đoạn cống đầu tiên một số có một số điều kiện không được đáp ứng, lúc đó ta phải xét một số trường hợp ưu tiên điều kiện nào. - Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát nước – GSTSKH Trần Hữu Uyển” và phần mềm FlowHy. a. Độ sâu chôn cống ban đầu, đường kính nhỏ nhất. - Thông thường cống thoát nước phải đặt sâu để đảm bảo cho nó không bị phá hoại do tác động cơ học gây nên, đồng thời cũng nhằm đảm bảo một độ dốc cần thiết. Quy định về độ sâu chôn cống ban đầu như sau: Độ sâu nhỏ nhất tính từ đỉnh cống là 0,3 m đối với đường ống D300 ở khu vực không có xe cơ giới qua lại, là 0,7 m ở khu vực có xe cơ giới qua lại (Điều 6.2.5 – [1]) - Đường kính cống thoát nước trong khu công nghiệp được quy định tối thiểu là 200 mm, ứng với vật liệu là bê tông cốt thép (Điều 4.5.1 – [1]). b. Tính toán thuỷ lực cho từng đoạn cống. - Sau khi xác định được lưu lượng của từng đoạn cống và chiều sâu chôn cống ban đầu, tiến hành tính toán thuỷ lực của từng đoạn cống. Căn cứ vào lưu lượng chọn đường kính cống D, xác định độ dốc i hợp lý rồi xác định độ đầy h/D và tốc độ nước chảy trong cống. Trong quá trình tính toán thuỷ lực cần đảm bảo những nguyên tắc sau: + Điểm tiếp nhận nước thải của nhà máy và các điểm ngoặc là những điểm tính toán. + Độ đầy phải nhỏ hơn độ đầy tối đa, ứng với mỗi loại cống có đường kính khác nhau sẽ có độ đầy tối đa khác nhau. + Vận tốc nước chảylớnhơn hoặc bằng vận tốc tối thiểu và nhỏ hơn vận tốc nước chảy tối đa, mỗi loại cống có đường kính khác nhau sẽ có vận tốc tối đa khác nhau. + Tốc độ dòng chảy ở trong cống đoạn sau lớn hơn đoạn cống trước. Tuy nhiên quy phạm cũng quy định, trong trường hợp vận tốc nước chảy lớn hơn 1,5  2 m/s thì cho phép tốc độ đoạn sau nhỏ hơn đoạn trước nhưng không được vượt quá 15  20%. + Độ dốc của cống phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng độ dốc tối thiểu ứng với từng đường kính và cố gắng theo sát độ dốc mặt đất. + Các đoạn đầu của mạng lưới thoát nước vì phải theo qui định về đường kính nhỏ nhất, nên mặc dù lưu lượng không lớn cũng phải dùng cống cỡ 200 mm. Đối với trường hợp này không đảm bảo được điều kiện về vận tốc tối thiểu (v > 0,7 m/s) của
  • 19. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 19 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy dòng nước. Vì vậy muốn đảm bảo cho đoạn cống không bị lắng cặn thì phải thường xuyên tẩy rửa, bố trí thêm giếng rửa trên những đoạn cống này. + Khi tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước tại một số điểm tính toán của mạng lưới có độ sâu chôn cống quá lớn (H > 5 m), do vậy để đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật trong xây dựng và vận hành ta bố trí các bơm chuyển tiếp tại những vị trí đó. + Trên các đoạn cống thẳng phải bố trí các giếng thăm:  D = 150-300 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 20-30 m.  D = 400 – 600 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 40 m.  D = 700 – 1000 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 60 m.  D >1000 mm : Khoảng cách giữa hai giếng thăm liên tiếp là 100 m. + Tại những nơi ống nhánh góp vào cống chính ở những độ sâu khác nhau (theo nguyên tắc khi chiều cao chuyển bậc h > 0,5 m), những chỗ cần thiết giảm tốc độ dòng chảy và tại những chỗ yêu cầu cốt cống vào và cốt cống ra chênh lệch nhau nhiều thì ta bố trí các giếng chuyển bậc. + Trên mạng lưới ngoài tổn thất dọc đường còn có tổn thất cục bộ, thường xảy ra ở các nơi: giếng chuyển hướng dòng chảy, giếng chuyển bậc... Tổn thất cục bộ thường gây ra hiện tượng dềnh nước – là hiện tượng không cho phép trong cống thoát tự chảy. Tuy nhiên tổn thất này không đáng kể so với tổn thất dọc đường nên ta có thể bỏ qua. - Các tuyến ống chính: + Tuyến 1: A1-A2-A3-A4-A5-A6-A7-A8-A9-A10-A11-A12-A13-A14-A15-A16- A17. + Tuyến 2: B1-B2-B3-B4-B5-B6-B7-B8-B9-B10-B11-B12-B13-B14-B15. Ghi chú: Phân bố lưu lượng nước thải công nghiệp tuyến chính bảng 2.14, tính toán thuỷ lực tuyến chính A1-TXL bảng 2.15 và tính toán thuỷ lực tuyến chính B1-TXL bảng 2.16 - phu lục B. - Các tuyến phụ : A4-A17; A6-A18; A8-A19; A10-A20; A21-A12; A14-A22; A26- A15; B17-B6;B27-B9; B28-B11; B30-B13; B15-B2; B16-B4; B27-B9; B15-B2; B21- B2; B31-B29. Ghi chú: Phân bố lưu lượng nước thải tuyến nhánh A bảng 2.17, phân bố lưu lượng nước thải tuyến nhánh B bảng 2.18 - phụ lục B. Bảng tính toán thuỷ lực tuyến phụ A bảng 2.19 và bảng tính toán thuỷ lực tuyến phụ A bảng 2.20 - phụ lục B.
  • 20. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 20 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 2.2.6 Những công trình trên mạng lưới. a. Cống. Sử dụng cống bêtông cốt thép, đây là loại đường cống chịu được tải trọng lớn, dễ chế tạo và giá thành tương đối rẻ. Tuy nhiên, loại cống này có một số nhược điểm như độ rỗng lớn, chịu xâm thực yếu. Sử dụng cống bêtông cốt thép là phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay. b. Mối nối cống. Tuỳ theo hình thù và cấu tạo cống mà người ta phân biệt hai kiểu nối cống chủ yếu: Nối miệng bát và nối bằng cống lồng. Nối miệng bát áp dụng cho loại cống một đầu trơn và một đầu loe. Nối bằng cống lồng dùng cho cả hai đầu trơn. Công việc chèn khe hở giữa hai cống gọi là xảm cống. Có ba kiểu xảm : Xảm kiểu miệng bát, xảm kiểu cống lồng, xảm ghép bằng vữa xi măng cát. c. Nền và bệ cống. - Để đảm bảo cho cống không bị lún gãy thì cống phải được đặt trên nền đất ổn định. Tuỳ theo kích thước, hình dạng vật liệu làm cống, tuỳ theo điều kiện địa hình và địa chất… mà cống có thể đặt trực tiếp lên nền đất tự nhiên hoặc trên nền nhân tạo. - Cống đặt trên nền đất có ảnh huởng rất lớn đến độ bền vững của nó. Nếu cống được đặt trên nền đất khoét lỗ với góc ôm ống 90o thì sẽ chịu được áp lực lớn hơn 30 40% so với cống đặt trực tiếp trên nền đất không được khoét lỗ. Nền nhân tạo, bọc cống ở phía dưới có thể tăng lực chống đối của cống lên 1,5  2,5 lần. d. Giếng thăm. - Giếng thăm dùng để xem xét thăm nom, kiểm tra chế độ công tác của mạng lưới một cách thường xuyên, đồng thời dùng để thông rửa trong trường hợp cần thiết. - Giếng thăm là một cái hố xây trên cống thoát nước, bên trong cống được nối liền với nhau bằng máng hở. Giếng được xây dựng trên những chỗ cống thay đổi hướng, thay đổi đường kính, thay đổi độ dốc, có cống nhánh nối vào và trên những đoạn cống dài theo khoảng cách quy định để tiện lợi cho việc quản lý. - Do tính chất sử dụng, người ta phân biệt: Giếng thăm trên đường thẳng, giếng vòng, giếng nối, giếng kiểm tra, giếng tẩy rửa và giếng đặc biệt: + Giếng vòng : Xây dựng ở những nơi cống thay đổi hướng. + Giếng nối : Xây dựng ở những nơi có ống nhánh nối vào ống chính.
  • 21. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 21 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy + Giếng kiểm tra: Xây dựng ở cuối hệ thống sân nhà hoặc tiểu khu, nhà máy trước khi đổ vào cống đường phố. + Giếng tẩy rửa: Để tẩy rửa cống thường được đặt đầu mạng lưới. + Giếng đặc biệt: Xây dựng với kích thước lớn để đưa các dựng cụ nạo vét vào cống. Cấu tạo của giếng gồm các phần sau: Lòng máng, ngăn công tác, tấm đan hoặc phần co thắt, cổ và nắp đậy giếng. Kích thước mặt bằng của giếng tuỳ thuộc vào đường kính ống, với D 600mm - đường kính giếng 1000mm. e. Giếng chuyển bậc. Giếng chuyển bậc hay còn gọi là giếng tiêu năng, được xây dựng trên mạng lưới thoát nước tại những chỗ cống nhánh nối với cống góp chính ở độ sâu khác nhau, những chỗ cần thiết giảm tốc độ dòng chảy, tại những chỗ yêu cầu cốt cống vào và ra chênh lệch nhau nhiều… Phân loại giếng: dựa vào chiều cao chuyển bậc, hình dáng xây dựng, người ta chia giếng chuyển bậc thành những loại sau: - Giếng chuyển bậc kiểu đập tràn mặt cắt thực dụng có hố tiêu năng. - Giếng chuyển bậc kiêu tự do với tường tiêu năng. - Giếng chuyển bậc kiểu ống đứng không có hố tiêu năng. - Giếng chuyển bậc kiểu ống đứng có hố tiêu năng. - Giếng chuyển bậc kiểu nhiều bậc. f. Trạm bơm nước thải. Nhiệm vụ của trạm bơm là bơm nước từ cống đặt sâu lên cống đặt nông hoặc lên trạm xử lý. Quá trình bơm nước thải có 2 giai đoạn: giai đoạn thứ nhất là lọc rác ra khỏi nước để tránh cho máy bơm không bị tắc hỏng, giai đoạn thứ hai là bơm nước thải. 2.2.7. Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước thải. a. Khái toán kinh tế phần cống (phụ lục B - bảng 2.21). b. Khái toán kinh tế phần giếng thăm (phụ lục B - bảng 2.22). - Giếng thăm được xây dựng bằng bê tông và bê tông cốt thép,các giếng thăm có đường kính trung bình 1m, thành giếng dày 0,15m; tính trung bình các giếng sâu 2,5m. - Giá thành trung bình của mỗi giếng tính theo từng loại đường kính ống dẫn. - Khoảng cách bố trí giữa các giếng thăm lấy theo bảng 15 - TCVN 7957:2008. + Với cống D = 150  300 mm khoảng cách giữa các giếng là 20÷30 m. + Với cống D = 400  600 mm khoảng cách giữa các giếng là 40 m.
  • 22. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 22 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy + Với cống D = 700  1000 mm khoảng cách giữa các giếng là 60 m. c. Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp xây dựng. - Tính sơ bộ lấy giá thành cho 1 m3 đất đào đắp: 50000 (đồng/m3). - Dựa vào chiều dài đường cống, độ sâu đặt cống và đường kính cống ta tính được thể tích khối đất cần đào đắp: Vđất = L  b  h (m3) (2.20) Trong đó: L: Tổng chiều dài của toàn mạng lưới.(m). b: Chiều rộng mương đào trung bình, (m). h: Chiều sâu chôn cống trung bình, (m). - Giá thành đào đắp: Gđất = 50000 106 đV (triệu đồng) (2.21) d. Khái toán kinh tế cho trạm bơm và bơm cục bộ. - Sơ bộ tính giá thành bơm cục bộ là 200 triệu đồng/1bơm. - Số lượng bơm cục bộ: 6 bơm. - Tổng giá thành xây dựng bơm cục bộ: 200 x 6 = 1200 (triệu đồng). e. Chi phí quản lý mạng lưới trong một năm. - Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý: U = 0,2%  MXD = 0,2 × 7929,7 = 15,86 (triệu đồng) (2.20) Trong đó: MXD: Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới, triệu đồng. MXD = (Gđường ống + Ggiếng thăm+ Gđào đắp + Gbơm) (triệu đồng) = 4189,7 + 674,2 + 1865,8 + 1200 = 7929,7 (triệu đồng) Với: Gđường ống : Khái toán kinh tế phần đường ống, triệu đồng. Ggiếng thăm : Khái toán kinh tế phần giếng thăm, triệu đồng. Gđào đắp : Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp, triệu đồng. Gbơm : Khái toán kinh tế bơm, triệu đồng. - Lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý: L = N  b  12 = 10 × 3,5 × 12 = 420 (triệu đồng)
  • 23. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 23 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Trong đó: N: Số cán bộ, công nhân viên quản lý mạng lưới. N = l L = 1000 9951 = 10 (người) Với: L: Tổng chiều dài của mạng lưới. l: Chiều dài tuyến cống do 1 người quản lý, chọn 1000 m/người. - Lương và phụ cấp cho công nhân, b = 3,5 triệu/người/tháng - Chi phí sửa chữa mạng lưới: S1 = 5%  MXD = 0.05 × 7929,7 = 396,5 (triệu đồng) (2.21) - Chi phí sửa chữa bơm: S2 = 3%  Gbơm = 0.03 × 7929,7 = 237,9 (triệu đồng) (2.22) - Tổng chi phí sửa chữa: S = S1 + S2 = 396,5 + 237,9 (triệu đồng) (2.23) - Chi phí khác: K = 5%(U+L+S) = 0,05×(15,86 + 420 + 237,9) = 33,7 (triệu đồng) (2.24) - Tổng chi phí quản lý: P =U + L + S + K = 15,86 + 420 + 237,9 + 33,7 = 707,5 (triệu đồng) (2.25) - Chi phí khấu hao cơ bản hàng năm: K0 = 3%  MXD = 0.03 × 7929,7 = 237,9 (triệu đồng) (2.26) c. Các chỉ tiêu kinh tế. - Xuất đầu tư, vốn đầu tư để vận chuyển 1 m3 nước thải đến TXL: + Theo đồng /m3: V1 = 29700 107,792910 66    Q M XD = 266993 (đồng/m3) (2.27) Trong đó: MXD : Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới. Q : Lưu lượng nước thải, Q = 29700 m3/ngđ. + Theo đồng/người: V2= 419649 18896 107,792910 66     N M XD (đồng/người) (2.28)
  • 24. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 24 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Trong đó: N: Dân số tính toán, N = 18896 người. + Theo m cống/người: V3 = N L (m/người) Trong đó: L: Tổng chiều dài mạng lưới (m). - Giá thành quản lý: + Giá thành vận chuyển 1 m3 nước thải đến TXL: G= Q KP   365 10)( 6 0 = 31831 29700 10)9,2375,707( 6   (đồng/m3) (2.29) + Chi phí quản lý hàng năm tính theo đầu người 37441 18896 105,70710 66      N P (đồng/m3) (2.30)
  • 25. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 25 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 3.1. CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN. Dựa vào phụ lục B - bảng 2.13: Tổng lưu lượng nước thải sản xuất năm 2035 ta có: 3.1.1. Lượng nước thải. a. Lượng nước thải sản xuất. QSX 2035 = 20900,31 (m3/ngđ) b. Nước thải sinh hoạt của công nhân. QSHCN 2035 = QT 2035 + QSH 2035 = 118,15 + 8521,68 = 8639,82 (m3/ngđ) Trong đó: QT : Lưu lượng nước tắm của công nhân tính đến 2035 (m3/ngđ). Qsh: Lưu lượng nước sinh hoạt của công nhân tính đến 2035 (m3/ngđ). c. Nước thải sinh hoạt của nhân viên. QNV2035 = 77,19 (m3/ngđ) d. Tổng lượng nước thải trong khu công nghiệp tính đến 2035. Q = QSX + QSHCN + QNV Q = 20900,31 + 8639,82 + 77,19 = 29617,32 (m3/ngđ) Chọn Q = 29700 (m3/ngđ) Theo bảng tổng lưu lượng nước thải của khu công nghiệp trong từng giờ ta có: - Lưu lượng ngày đêm: Qngđ tb = 29700 (m3/ngđ). - Lưu lượng trung bình: Qh tb = 1237,5 (m3/h). tb sQ 343,75 (l/s). - Lưu lượng giờ lớn nhất: Qmax h = 1706,17 (m3/h). max sQ 473,94 (l/s). - Lưu lượng giờ nhỏ nhất: Q m in h = 293,04 (m3/h). min sQ 81,40 (l/s). - Hệ số không điều hòa: 38,1 75,343 94,473 . .max  stb s q q K Với K = 1,37 < 1,5 và do tính chất nước thải chế độ thải của khu công nghiệp không điều hòa nên trạm xử lý nước thải cần có bể điều hòa. Ghi chú: Tổng lưu lượng nước thải theo giờ của khu công nghiệp Bảng 3.1- Phụ lục C.
  • 26. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 26 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 3.1.2. Nồng độ bẩn của nước thải. (tham khảo phần 3.2- 8 ) a. Nồng độ nước thải sinh hoạt công nhân của nhà máy. - Hàm lượng chất lơ lửng: Csh = ngdsh ss Q Nn   =   3128,91 1284725,29 120,10 (mg/l) (3.1) Trong đó: Qsh-ngđ: Lưu lượng nước thải sinh hoạt công nhân, nước tắm công nhân, nước thải sinh hoạt của nhân viên (2014). Qsh-ngđ = Qshcn+Qtamcn+ Qshnv= 3058,79+42,41+27,71 = 3128,91 (m3/ngđ). N: Số người làm việc trong nhà máy, trong trung tâm điều hành một ngày đêm. N = Ncn + Nnv = 9961 + 2886 = 12847 (người). nss : Tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt tính cho một người. nss = 60÷65 g/ng.ngđ, chọn nss= 65 g/ng.ngđ (Bảng 25-[1]). Khi nước thải sinh hoạt đi qua bể tự hoại, nồng độ chất rắn lơ lửng giảm 55-65%. Như vậy, lấy 55%, thì nss = 29,25 g/ng.ngđ. - Hàm lượng chất bẩn theo BOD: Lsh = ngdsh BOD Q Nn  5 =   3128,91 1284735 143,71 (mg/l) (3.2) Trong đó: Qsh-ngđ: Lưu lượng nước thải sinh hoạt công nhân, nước tắm công nhân, nước thải sinh hoạt của nhân viên (2014). Qsh-ngđ = 3128,91 (m3/ngđ). N: Số người làm việc trong nhà máy, trong trung tâm điều hành một ngày đêm. N = 12847 (người). nBOD5 : Tải lượng chất bẩn theo BOD5 của nước thải sinh hoạt đã lắng tính cho một người. nBOD5 = 30÷35 g/ng.ngđ, chọn nBOD5 = 35 g/ng.ngđ (Bảng 25-[1]). - Hàm lượng chất bẩn theo COD: BOD5/COD = 0,6 – 0,8. LCOD = Lhh/0,7 = 143,71/0,7 = 205,30 (mg/l) (3.3) b. Hàm lượng các chất trong hỗn hợp nước thải. - Hàm lượng chất lơ lửng: Chh=       31,2090091,3128 31,2090020091,312810,120 sxsh sxsxshsh QQ QCQC 189,60(mg/l) (3.4)
  • 27. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 27 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Hàm lượng chất bẩn theo BOD5:        31,2090091,3128 31,2090010091,312871,143 sxsh sxscshsh hh QQ QLQL L 105,70 (mg/l)(3.5) - Hàm lượng chất bẩn theo COD:        31,2090091,3128 31,2090040091,312830,205 sxsh sxscshsh hh QQ QLQL L 374,66 (mg/l)(3.6) - Như vậy, nước thải đưa vào trạm xử lý có các thông số như sau: + Lưu lượng : Q = 29700 m3/ngđ. + SS : C = 189,60 mg/l. + BOD5 : L5 = 105,70 mg/l. + COD : L = 374,66 mg/l. 3.1.3. Xác định mức độ cần thiết làm sạch nước thải. Nước thải của KCN phải được xử lý sơ bộ trong từng nhà máy, xí nghiệp đạt tiêu chuẩn của trạm trước khi đưa đến trạm xử lý tập trung. Nước thải xử lý tại trạm tập trung đạt giới hạn B của QCVN 40:2011 (khi xả vào nguồn nước dùng cho mục đích tưới tiêu). - Mức độ cần thiết để xử lý theo hàm lượng chất lơ lửng: ESS = %3,57 6,189 816,189     C CC R (3.7) - Mức độ cần thiết xử lý theo BOD5: EBOD5 = %69,61 7,105 5,407,105 5 5     BOD RBOD L LL (3.8) - Mức độ cần thiết xử lý theo COD ECOD = %68 65,374 5,12166,374     COCD RCOD L LL (3.9) 3.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI. Các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp: để xử lý nước thải công nghiệp ta dùng phương pháp hóa học, phương pháp cơ học, phương pháp sinh học. 3.2.1. Phương pháp hóa học và hóa lý. Phương pháp này được dùng để thu hồi các chất quí, khử các chất độc hoặc các chất ảnh hưởng xấu đối với giai đoạn làm sạch sinh hóa sau này. Cơ sở của các phương pháp hóa học là các phản ứng hóa học, các quá trình lý hóa diễn ra giữa chất
  • 28. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 28 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy bẩn với hóa chất cho thêm vào. Những phản ứng diễn ra có thể là những phản ứng oxy hóa – khử, các phản ứng tạo kết tủa hoặc các phản ứng phân hủy chất độc hại. Các phương pháp hóa học là oxy hóa, trung hòa và keo tụ. 3.2.2. Phương pháp xử lý cơ học - Phương pháp này thường phục vụ cho giai đoạnxử lýsơ bộ, ít khi là giai đoạn kết thúc quá trình xử lý nước thải sản xuất. Phương pháp này dùng để loại tạp chất không tan (còn gọi là tạp chất cơ học) trong nước. Các tạp chất này có thể ở dạng vô cơ hay hữu cơ. - Các phương pháp cơ học thường dùng là: lọc qua lưới, lắng, xiclon thủy lực, lọc qua lớp vật liệu cát và quay ly tâm. 3.2.3. Phương pháp sinh hóa - Phương pháp sinh hóa dùng để loại các chất phân tán nhỏ, keo và hòa tan hữu cơ khỏi nước thải. Phương pháp này dựa vào khả năng sống của vi sinh vật. Chúng sử dụng chất hữu cơ có trong nước thải làm nguồn dinh dưỡng như cacbon, nitơ,... - Trong quá trình dinh dưỡng, các vi sinh vật sẽ nhận các chất để xây dựng tế bào và sinh năng lượng nên sinh khối của nó tăng lên. - Người ta phân biệt hai giai đoạn tiêu thụ chất dinh dưỡng của vi sinh vật: + Giai đoạn hấp phụ các chất phân tán nhỏ, keo và hòa tan (dạng hữu cơ và vô cơ) lên bề mặt tế bào vi sinh vật. + Giai đoạn phân hủy các chất đã hấp phụ qua màng vào trong tế bào vi sinh vật, đó là các phản ứng hóa sinh (oxy hóa – khử). - Tất cả các phương pháp xử lý nước thải đã trình bày trên có thể phân ra hai nhóm: Nhóm các phương pháp phục hồi và nhóm các phương pháp phân hủy. Đa số các phương pháp hóa lý được dùng để thu hồi các chất quý trong nước thải và thuộc nhóm các phương pháp phục hồi. Còn các phương pháp hóa học và sinh học thuộc nhóm các phương pháp phân hủy. Gọi là phân hủy vì các chất bẩn trong nước thải sẽ bị phân hủy chủ yếu theo các phản ứng oxy hóa và một ít theo các phản ứng khử. Các sản phẩm tạo thành sau khi phân hủy sẽ được loại khỏi nước thải ở dạng khí, lắng cặn hoặc còn lại trong nước nhưng không độc. - Những phương pháp phục hồi và phương pháp hóa học thường chỉ dùng để xử lý các loại nước thải đậm đặc riêng biệt, còn đối với loại nước loãng, với khối lượng nhiều thì không phù hợp.
  • 29. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 29 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Nước thải công nghiệp sau khi xử lý bằng phương pháp sinh hóa có thể xả ra nguồn sông hồ nếu đảm bảo được các tiêu chuẩn vệ sinh và nuôi cá, nhiều khi có thể tái sử dụng lại được trong các dây chuyền sản xuất. - Nhìn chung khi chọn các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm về khối lượng, chất lượng của chúng và các điều kiện khác tại địa phương. Trong mọi trường hợp phải chọn phương pháp xử lý và sử dụng nước thải một cách hiệu quả nhất, kinh tế nhất về xây dựng và quản lý. 3.3. CƠ SỞ LỰA CHỌN VÀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI. 3.3.1. Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải. Việc lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải dựa vào: - Hiệu suất của quá trình E (mức độ làm sạch cần thiết). - Đặc điểm của nguồn thải về lưu lượng và chế độ thải. - Tính chất, thành phần của chất bẩn cần loại bỏ. - Đặc điểm nguồn tiếp nhận. - Đặc điểm tự nhiên tại khu vực như điều kiện địa chất công trình, điều kiện khí tượng thủy văn,... - Các đặc tính, thông số kỹ thuật các thiết bị có trên thị trường và chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng chúng,... 3.3.2. Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải. Dựa vào tính chất nước thải, các điều kiện cụ thể của khu công nghiệp và mức độ làm sạch, đề xuất 2 phương án công nghệ xử lý. Trong đó, phương án I sử dụng bể aeroten có ngăn tái sinh bùn và phương án II sử dụng bể SBR:
  • 30. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 30 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải - Phương án I: Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải (phương án I. - Thuyết minh dây chuyền công nghệ phương án I: + Nước thải từ mạng lưới thoát nước được đưa về trạm xử lý bằng đường cống thoát nước (với các thông số đầu vào Q = 29700 m3/ngđ, Lss = 189,60 (mg/l), LBOD5 Khí Mêtan Vận chuyển Vận chuyển Nước Hồi lưu Làm thoáng sơ bộ Máy ép bùn Cặn Bùn Vận chuyển Urê CaHPO4 Nén bùn đứng Mêtan NaOH H2SO4 Bể điều hòa Lắng ly tâm đợt I Bể trộn Aeroten có ngăn tái sinh Lắng ly tâm đợt II Sông VĐ ( Cột B – QCVN 40-2011) Nước Hồi lưu Bùn hoạt tính tuần hoàn Sân phơi cát Bể lắng cát ngang Cấp khí Ngăn tiếp nhận Trung hoà Song chắn rác Nước thải
  • 31. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 31 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy =105,70 (mg/l), LCOD= 374,66 (mg/l)). Nước thải được đưa về ngăn tiếp nhận rồi đi qua song chắn rác nhằm loại bỏ các loại rác. + Tiếp theo nước thải đi qua bể lắng cát để lắng cát sỏi sau đó nước thải nước tập trung về bể điều hoà nhằm điều hoà lưu lượng trước khi vào bể trung hòa. Ở đây nước thải được trung hoà bằng dung dịch axit H2SO4 hoặc dung dịch NaOH để đảm bảo pH của nước thải nằm trong khoảng 6,5÷8,5 nhằm tạo điều kiện cho hiệu quả xử lý của các công trình sinh học tiếp theo là tốt nhất, tại đây hàm lượng COD chuyển qua 40%. Vậy Lss=189,6 (mg/l); LBOD5= 218,10 (mg/l), LCOD = 243,36 (mg/l). + Sau khi đã trung hòa pH nước thải được dẫn qua bể làm thoáng sơ bộ để giảm bớt SS và BOD trong nước thải. Hiệu suất xử lý SS và BOD qua lắng có làm thoáng sơ bộ tăng lên 10%. + Sau khi làm thoáng nước thải được đưa tới bể lắng ly tâm đợt I để loại bỏ bớt các chất lơ lửng có trong nước. Hiệu suất bể lắng ly tâm I là 60% (bể lắng 50% + nước thải có làm thoáng 10%) khi đó nồng độ các chất trong nước thải: Lss= 75,84 (mg/l), LBOD5 = 105,70(mg/l), LCOD = 243,36(mg/l). + Sau đó nước thải được dẫn vào bể trộn để bổ sung thêm thành phần nitơ, photpho trong nước thải tạo môi trường sống thích hợp cho vi sinh vật trong bể sinh học. Công trình xử lý sinh học ở đây cụ thể là aeroten có ngăn tái sinh. Nước thải sau khi qua bể aroten thì: Lss= 75,84 (mg/l), LBOD5 = 40,5 (mg/l) E= 84,97%; LCOD = 121,5 (mg/l) E = 70,57% . + Tiếp theo nước thải được đưa sang bể lắng II nhằm lắng bớt bùn hoạt tính và chất lơ lửng, một phần bùn được đưa tuần hoàn về bể aeroten. Qua lắng II Lss= 41,2(mg/l) E = 55,2% (bảng 36 TCVN 7957:2008), LBOD5= 40,5(mg/l), LCOD = 121,5 (mg/l). Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B QCVN 40:2011. Cuối cùng nước thải được xả vào nguồn tiếp nhận. + Phần cặn từ bể lắng I đưa sang bể mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Phần bùn dư của bể lắng II được đưa vào bể nén bùn nhằm giảm thể tích và độ ẩm trước khi đưa vào bể mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Cặn sau khi được ổn định sẽ được đưa vào máy ép bùn để làm ráo nước hoàn toàn trước khi được vận chuyển đi. Nước dư từ bể nén bùn và bể mêtan được đưa vào trước aeroten. Do quy định bắt buộc các nhà máy phải có xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của trạm xử lý tập trung nên lượng rác và cát ở song
  • 32. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 32 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy chắn rác và bể lắng cát trong 1 ngày là không nhiều vì vậy hằng ngày vận chuyển đi hoặc chôn lấp. - Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải - Phương án II: Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ trạm xử lý nước thải (phương án II) NaOH H2SO4 Cấp khí Cặn Nước Hồi lưu Làm thoáng sơ bộ Máy ép bùn Nước thải Khí Mêtan Bùn Vận chuyển Urê CaHPO4 Nén bùn đứng Mêtan Bể điều hòa Lắng ly tâm Bể trộn SBR Sông VĐ (Cột B – QCVN 40-2011) Nước hồi lưu Sân phơi cát Bể lắng cát ngang Vận chuyển Ngăn tiếp nhận Vận chuyển Trung hoà Song chắn rác
  • 33. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 33 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Thuyết minh dây chuyền công nghệ - phương án 2: + Nước thải từ mạng lưới thoát nước được đưa về trạm xử lý bằng đường cống thoát nước (với các thông số đầu vào Q = 29700 m3/ngđ, Lss=189,60 (mg/l), LBOD5 =105,70 (mg/l), LCOD = 374,65 (mg/l)). Nước thải được đưa về ngăn tiếp nhận rồi đi qua song chắn rác nhằm loại bỏ các loại rác. + Tiếp theo nước thải đi qua bể lắng cát để lắng cát sỏi sau đó nước thải nước tập trung về bể điều hoà nhằm điều hoà lưu lượng trước khi vào bể trung hòa. Ở đây nước thải được trung hoà bằng dung dịch axit H2SO4 hoặc dung dịch NaOH để đảm bảo pH của nước thải nằm trong khoảng 6,5÷8,5 nhằm tạo điều kiện cho hiệu quả xử lý của các công trình sinh học tiếp theo là tốt nhất, tại đây hàm lượng COD chuyển qua 40%. Vậy Lss= 189,60 (mg/l); LBOD5= 218,10mg/l), LCOD = 243,36 (mg/l). + Sau khi đã trung hòa pH nước thải được dẫn qua bể làm thoáng sơ bộ để giảm bớt SS và BOD trong nước thải. Hiệu suất xử lý SS và BOD qua lắng có làm thoáng sơ bộ tăng lên 10%. Sau khi làm thoáng nước thải được đưa tới bể lắng ly tâm đợt I để loại bỏ bớt các chất lơ lửng có trong nước. Hiệu suất bể lắng ngang là 60% (bể lắng 50% + nước thải có làm thoáng 10%) khi đó: Lss= 75,84 (mg/l), LBOD5 = 218,10(mg/l), LCOD = 243,36 (mg/l). + Sau đó nước thải được dẫn vào bể trộn để bổ sung thêm thành phần nitơ, photpho trong nước thải tạo môi trường sống thích hợp cho vi sinh vật trong bể sinh học. Công trình xử lý sinh học ở đây cụ thể là SBR. Nước thải sau khi qua bể SBR thì Lss= 81(mg/l) E = 11,93%, LBOD5 = 40,5(mg/l) E = 84,97%, LCOD = 121,5 (mg/l) E = 70,57%. Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B QCVN 40:2011. Cuối cùng nước thải được xả vào nguồn tiếp nhận. + Phần cặn từ bể lắng I đưa sang bể nén bùn để tách ẩm rồi sang mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Phần bùn dư của bể SBR được đưa vào bể nén bùn nhằm giảm thể tích và độ ẩm trước khi đưa vào bể mêtan để phân huỷ và ổn định cặn. Cặn sau khi được phân hủy và ổn sẽ được đưa vào máy ép bùn để là ráo nước trước khi được vận chuyển đi. Nước dư từ bể nén bùn và bể mêtan được đưa trở lại aeroten. Do quy định bắt buộc các nhà máy phải có xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của trạm xử lý tập trung lượng rác và cát ở song chắn rác và bể lắng cát trong 1 ngày là không nhiều vì vậy hằng ngày vận chuyển đi hoặc chôn lấp.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 34 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 3.3.3. Lựa chọn phương án. Cả hai phương án đều xử lý hiệu quả, đạt yêu cầu, đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra (theo QCVN 40:2011/BTNMT). Tuy nhiên mỗi phương án đều có những ưu nhược điểm riêng như sau: a. Ưu, nhược điểm của 2 phương án. - Phương án I: + Ưu điểm:  Hiệu quả xử lý cao do bùn luôn được hoạt hóa lại trước khi vào ngăn aeroten nên sẽ làm việc hiệu quả hơn.  Chịu được sự dao động lớn của lưu lượng và chất lượng nước thải.  Việc ngừng hoạt động bể aeroten sẽ không ảnh hưởng đến bùn hoạt tính, vì ta có thể chỉ hoạt động ngăn tái sinh để nuôi bùn nên việc khởi động lại ngăn aeroten là dễ dàng và không mất thời gian nhiều.  Hoạt động ổn định. + Nhược điểm: Quản lý vận hành tương đối phức tạp hơn khi sử dụng ngăn khôi phục bùn vì nó đòi hỏi trình độ chuyên môn của người quản lý vận hành. - Phương án II: + Ưu điểm:  Không cần phải có bể lắng 2 vì các quá trình diễn ra trong cùng một bể.  Sự dao động lưu lượng ít ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý. + Nhược điểm:  Hiệu quả xử lý không cao khi gặp sự cố trong một công đoạn nào đó.  Do lượng bùn trong bể là không đổi nên khi nồng độ chất bẩn thay đổi (tăng) thì sẽ hoạt động không có hiệu quả, chất lượng nước ra không đạt yêu cầu.  Thích hợp với công suất nhỏ nên khó nâng cấp khi có yêu cầu.  Dung tích bể lớn hơn vì các quá trình diễn ra cả trong cùng một bể.  Người vận hành phải có trình độ và phải theo dõi một cách thường xuyên. c. Khác nhau - Về kinh tế: phương án I dùng bể Aeroten có ngăn tái sinh bùn, còn phương án II dùng bể SBR. Do đó, chi phí xây dựng và quản lý cho phương án II là lớn hơn.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 35 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Về kỹ thuật: đối với nuớc thải công nghiệp, hàm lượng chất bẩn trong nước có thể thay đổi đột ngột do từng nhà máy sản xuất thay đổi nguyên liệu, loại hình, chất lượng sản phẩm, nhiên liệu, … mặc dù đã có xử lý sơ bộ tại từng nhà máy, xí nghiệp. Vì vậy, bể aeroten đẩy có ngăn tái sinh bùn chiếm ưu thế hơn vì khả năng chịu được sự dao động lớn của lưu lượng và chất lượng nước thải. Kết luận: Với những tính chất, ưu điểm và nhược điểm của từng phương án đã nêu ở trên, ta chọn phương án I để xây dựng trạm xử lý nước thải. 3.4. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH PHƯƠNG ÁN I. 3.4.1. Ngăn tiếp nhận. - Ngăn tiếp nhận nước thải được đặt ở vị trí cao nhất để có thể từ đó nước thải theo các mương dẫn tự chảy vào các công trình đơn vị của trạm xử lý. - Dựa vào lưu lượng đã được xác định: Qmax.h = 1706,17 m3/h và Qcát hl = 2,39 m3/h 1708,56ttQ m3/h chọn 1 ngăn tiếp nhận với Q = 1708,56 m3/h với các thông số như sau: + Đường ống áp lực từ trạm bơm đến ngăn tiếp nhận: 2 ống với đường kính mỗi ống d = 400 mm. + Kích thước của ngăn tiếp nhận: (Bảng 3 - 4 - [8]). Bảng 3.2: Kích thước của ngăn tiếp nhận nước thải. Lưu lượng nước thải Q ( m3/h) Đường kính ống áp lực, D (mm) Kích thước của ngăn tiếp nhận 2 ống A B H H1 h h1 b 1708,56 400 2000 2300 2000 1600 750 900 800 Nước thải vào B Ngăn tiếp nhận Mương dẫn nước b h1 Hình 3.3. Ngăn tiếp nhận.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 36 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 3.4.2. Song chắn rác. a. Tính toán mương dẫn nước thải từ ngăn tiếp nhận đến song chắn rác. Nước thải theo mương chảy đến song chắn rác. Mỗi song chắn rác sẽ có một mương dẫn riêng và lưu lượng tính toán sẽ chia đều cho số mương tương ứng. Dựa vào kết quả đó, chọn 2 song chắn rác công tác. Như vậy cần tính toán thuỷ lực cho 2 mương dẫn tương ứng với lưu lượng bằng ½ lưu lượng tính toán. Bảng 3.3. Kết quả tính toán thuỷ lực mương dẫn nước thải ở song chắn rác. Thông số thuỷ lực Lưu lượng tính toán, l/s Qtb = 172,54 Qmax = 237,30 Q min = 41,36 Độ dốc i (o/oo) 1,40 1,40 1,40 Vận tốc v ( m/s) 0,90 0,98 0,60 Độ đầy h/D (m) 0,45 0,65 0,17 Chiều ngang (m) 0,75 0,75 0,75 Chiều cao lớp nước (m) 0,34 0,49 0,12 Chiều cao xây dựng mương : H = hmax + hbv = 0,49+ 0,3 = 0,79 (m) Trong đó: hmax là chiều cao lớp nước lớn nhất trong mương, hmax = 0,44. hbv là chiều cao bảo vệ, hbv = 0,3 m (0,3÷0,5m). b. Tính toán song chắn rác. - Chiều sâu của lớp nước ở song chắn rác lấy bằng chiều cao lớp nước trong mương dẫn trước song chắn rác, h = 0,79 m. - Số khe hở của song chắn rác: n = k hlv q s   max max 3405,1 49,0015,098.0 2373,0    (khe) (3.9) Trong đó: qmax : Lưu lượng của nước thải, qmax = 237,30 l/s = 0,2373 (m3/s). vs : Tốc độ nước chảy qua song chắn, lấy bằng vận tốc trong mương dẫn, v = 0,98 m/s.(v < 0,8-1m/s). l : Khoảng cách giữa các khe hở, song chắn rác tinh chọn l = 15 mm. hmax : Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác, hmax =0,44 m. K : Hệ số kể đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác, K=1,05.
  • 37. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 37 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Chiều rộng của song chắn rác được tính theo công thức sau: BS = s×(n + 1) + (l  n) = 0,008×(34 + 1) + (0,015 × 34) = 0,79 (m) (3.10) Trong đó: n : Số khe hở, n = 34 khe. s : Bề dày của thanh chắn rác, thường lấy s = 0,008m. - Kiểm tra vận tốc dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước song chắn ứng với qmin để khắc phục khả năng lắng đọng cặn khi vận tốc nhỏ hơn 0,4m/s: 44,0 12,079,0 04136,0 min min min      hB q v s > 0,4 (m/s) (thoả mãn). (3.11) - Tổn thất áp lực ở song chắn rác được tính theo công thức sau:  1 2 2 K g v hs  0,697× 81,92 398,0 2   = 0,10 (m) (3.12) Trong đó: v : Vận tốc của nước thải qua song chắn rác, v = 0,98 m/s. K1 : Hệ số kể đến tổn thất do vướng rác ở song chắn, K1=3 (Điều 8.2.6-[1])  : Hệ số cản cục bộ của song chắn đuợc xác định theo công thức. 697,060sin 015,0 0081,0 83,1sin 3 4 3 4              o l s  (m) (3.13) β: Hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn, lấy theo Bảng 3-7- [8]. Chọn dạng hình dạng của thanh chắn rác tương ứng với hệ số β=1,83. α : Góc nghiêng của song chắn so với hướng dòng chảy, α= 60o. - Chiều dài phần mở rộng trước thanh chắn rác L1: 04,0 202 75,079,0 2 1        tgtg BB L MS  (m) (3.14) Trong đó: Bs : Chiều rộng của song chắn rác, Bs = 0,79 m. Bm: Chiều rộng của mương dẫn, Bm = 0,75 m.  : Góc nghiêng chỗ mở rộng, lấy  = 200. - Chiều dài phần mở rộng sau song chắn rác: 02,0 2 04,0 2 1 2  L L (m) (3.15)
  • 38. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 38 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Chiều dài xây dựng của phần mương để lắp đặt song chắn rác: L = L1 + L2 + Ls = 0,04 + 0,02 + 1,5 = 1,56 (m) (3.16) Chọn L = 1,6 m Trong đó: Ls: Chiều dài phần mương đặt song chắn rác, Ls = 1,5 m. - Chiều sâu xây dựng của phần mương đặt song chắn rác: H = hn + hs + 0,3 = 0,49 + 0,045 + 0,3 = 0,85 (m) Trong đó: hn : Chiều cao lớp nước trong mương dẫn, hmax = 0,49 m. hs : Tổn thất áp lực ở song chắn rác, hs = 0,045 m. 0,3: Khoảng cách giữa cốt sàn nhà đặt song chắn rác và mực nước cao nhất (Điều 8.2.5-[1]). - Khối lượng rác lấy ra trong ngày đêm: 06,2 1000365 938508 1000365        llNa W (m3/ngđ) (3.17) Trong đó: Nll : Dân số tính toán theo chất rắn lơ lửng. Nll= 65 2970060,189    ll sxss n QC = 93850 ( người) (3.18) Với: Css : Nồng độ nước thải sản xuất, Css= 189,60 mg/l. Qsx : Lưu lượng nước thải sản xuất, Qsx= 29700 m3/ngđ. nll : Tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt cho 1 người trong một ngày đêm lấy theo (Bảng 25-[1]), nll = 65 g/ng.ngđ. a : Lượng rác tính cho đầu người trong năm (Bảng 20-[1]), với l =16 mm lấy a = 8 l/ng.năm. - Trọng lượng rác ngày đêm: P = W × G = 2,06 × 750 = 1542,74 (kg/ngđ) = 1,543 (T/ngđ) (3.19) Trong đó: G : Khối lượng riêng của rác,G = 750 kg/m3 (Điều 7.2.12-[1]). - Kích thước song chắn rác B × L × H là 0,80m × 1,6m × 0,85m.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 39 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Hình 3.4. Song chắn rác 3.4.3. Bể lắng cát ngang. - Nước thải theo mương dẫn đi vào bể lắng cát. Dưới tác dụng của lực trọng trường, các phần tử có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy bể trong quá trình chuyển động. Cát lắng sẽ được tập trung về hố thu cặn ở đầu bể bằng cào sắt và được lấy ra bằng bơm phun tia hoặc lấy bằng phương pháp thủ công, từ đó thiết bị nâng thuỷ lực sẽ đưa hỗn hợp cát - nước đến sân phơi cát. - Yêu cầu đối với bể lắng cát ngang: (Điều 8.3.4 –[1]) + Tốc độ giới hạn trong bể lắng cát ngang: 0,15 - 0,3 m/s. + Thời gian lưu lại cát trong bể lắng cát ngang không nhỏ hơn 30 s. + Chiều sâu tính toán 0,25m đến 1m. + Độ lớn thủy lực của cát giữ lại 18 đến 24mm/s. a. Tính toán mương dẫn vào bể lắng cát. Mương dẫn vào bể lắng cát giống với mương dẫn vào song chắn rác. b. Tính toán bể lắng cát ngang. - Chọn xây dựng 2 bể lắng cát ngang. - Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức : L= 24 3,05,03,110001000    Uo VHK =8,1(m)(điều 8.3.3- 1 ) (3.20) Trong đó: K : Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng cát và độ thô thuỷ lực của hạt cát Uo. Ở đây chọn loại bể là bể lắng cát ngang và hạt cát có độ thô thuỷ lực là 24,2 mm/s nên K=1,3 (Bảng 27 –[1]). A 1 2 hs h1 h1 A-A h1 BsBm L1 L2Ls A 1-SONG CHẮN RÁC 2-SÀN CÔNG TÁC
  • 40. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 40 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy H : Độ sâu tính toán trong bể lắng cát, H = 0,5m ( 0,25 - 1 m) (Điều 8.3.4 –[1]). V : Tốc độ nước thải trong bể lắng cát ngang, V = 0,3m/s (Bảng 28 –[1]). Uo: Độ thô thuỷ lực của hạt cát Uo = 24 mm/s ( Điều 8.3.4 –[1]). - Tiết diện ướt của 1 bể: W= 79,0 23,0 4746,0 2 max    v q (m2)(8.3.3- 1 ) (3.21) Trong đó: q : Lưu lượng nước thải vào bể, qmax=1708,56 m3/h = 0,4746 m3/s. v : Tốc độ nước thải trong bể lắng cát ngang, v= 0,3m/s. n : Số bể làm việc, n= 2 bể. - Chiều rộng của bể lắng cát ngang được tính theo công thức : B = 58,1 5,0 79,0  H W (m ) (Chọn 1,60 m). (3.22) - Thể tích phần chứa cát của bể lắng cát ngang được tính theo công thức: Wc = 88,1 1000 19385002,0 1000     tNP ll (m3/ngđ) (3.23) Trong đó: P = 0,02 l/ng.ngđ : Lượng cát giữ lại trong bể lắng cát cho một người trong ngày đêm lấy (Bảng 28 – [1]). Nll = 93850 người : Dân số tính toán theo chất rắn lơ lửng (người). t = 1 ngày : Chu kì xả cát, tránh được sự phân huỷ của cặn. - Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong một ngày đêm: hc =     258,11,8 88,1 nBL Wc 0,07 (m) (3.24) - Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang: Hxd = H + hc + hbv = 0,5+ 0,07+ 0,3 = 0,87 (m) (Chọn 0,9m). Trong đó: hbv= 0,3 m : Khoảng cách từ mực nước đến thành bể. - Lượng nước cần thiết cho thiết bị nâng thuỷ lực: Qct = Wc 1,5 20 = 1,881,5  20 = 56,31 (m3/ngđ) (3.25) 
  • 41. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 41 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Hình 3.5. Bể lắng cát ngang. 3.4.4. Sân phơi cát. - Cát sau khi đã ra khỏi bể lắng cát ngang có chứa một lượng nước đáng kể, do đó cần làm ráo cát (tách nước ra khỏi cát ) để dễ dàng vận chuyển đi nơi khác. Quá trình này được diễn ra tại sân phơi cát. - Diện tích hữu ích của sân phơi cát được tính theo công thức : F= 2,171 41000 36502,093850 1000 365       h PNll (m2) (3.26) Trong đó: Nll = 93850 người : Dân số tính toán tính theo chất lơ lửng. P = 0,02 l/ng.ngđ : Lượng cát giữ lại trong bể lắng cát cho một người trong ngày đêm (Bảng 28 –[1]). h = 4 m/năm : Chiều cao lớp cát trong năm ( khi lấy cát đã phơi khô theo chu kì lấy cát), (Điều 8.3.8 –[1]). - Chọn sân phơi cát gồm 2 ô, diện tích mỗi ô là 85,6 m2. - Kích thước mỗi ô: B × L= 8,0m × 10,7m. - Tính toán lượng nước hồi lưu từ sân phơi cát về lại nguồn tiếp nhận: QHL= Wc×60%+Qct= 1,88×0,6+56,31 = 57,44 (m3/ngđ) = 2,39 (m3/h) (3.27) 4 4 5 3 5 3 2 2 1 1 L B Hxd Chú thích: 1. Máng dẫn nước đến bể lắng cát. 2. Mương dẫn nước sau lắng cát. 3. Máng phân phối nước vào các bể lắng cát 4. Máng thu nước sau bể lắng cát . 5. Hố thu cát
  • 42. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 42 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Hình 3.6. Sân phơi cát. 3.4.5. Bể điều hoà. - Để xác định thể tích bể điều hoà ta dựa vào lưu lượng thải theo giờ Qh, thể tích tích lũy vào Vv và thể tích tích lũy bơm đi Vb, lập bảng thể tích tích lũy cho mỗi giờ trong ngày. Ghi chú: Phụ lục C - bảng 3.5. Bảng phân bố lưu lượng nước thải theo giờ trong bể điều hòa. - Thể tích lý thuyết bể điều hoà bằng hiệu đại số giá trị dương lớn nhất và giá trị âm nhỏ nhất của cột hiệu số tích luỹ: Vđh(lt)= Vmax -Vmin= 1882,03–(–5646,10) = 7528,13 (m3) (3.28) Trong đó: Vđh(lt) : Thể tích lý thuyết của bể điều hoà, m3. Vmax : Hiệu số thể tích tích lũy dương lớn nhất, Vmax = 1882,03 m3. Vmin : Hiệu số thể tích tích lũy âm nhỏ nhất, Vmin = -5646,10 m3. - Thể tích thực tế bể điều hoà: Vđh(tt) = 1,2  Vđh(lt) = 1,2 7528,13 = 9033,76 (m3) (3.29) - Chọn bể điều hoà hình vuông, chiều cao lớp nước lớn nhất hmax= 4,5 m. Vậy chiều cao tổng cộng: H = hmax+ hbv = 4,5 + 0,5 = 5,0 (m) - Diện tích bề mặt thoáng của bể: F =  5,4 76,9033 maxh V 2007,5 (m2) (3.30) - Kích thước bể điều hoà: L × B × H= 44m × 44m × 5,0m. - Lưu lượng trung bình nước thải sau khi ra khỏi bể điều hòa: QTB,h =  24 44,29757 24 ngđQ 1239,89 (m3/h) (3.31) 2 1 Chú thích: 1- Ống dẫn cát + nước từ BLC vào 2- Ống dẫn nước đã tách khỏi cát
  • 43. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 43 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 3.4.6. Bể trung hoà.(tham khảo mục 8.3.4 -  1 ) - Độ pH của nước thải ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất xử lý của các công trình sau, đặc biệt là các công trình xử lý sinh học nên việc trung hòa nước thải là cần thiết. Hóa chất sử dụng là H2SO4 và NaOH, được châm ở đầu bể để tạo điều kiện tiếp xúc giữa hóa chất và nước thải, lưu nước trong ngăn 5 phút và xây dựng các vách ngăn zích zắc. - Lưu lượng nước thải: Qtt = Qtb+Qhl = 29700 + 57,44 = 29757,44 (m3/ngđ). (3.32) - Số lượng bể: n = 1. - Dung tích bể trung hòa: W = 6024 544,29757 6024     tQngđ = 103,2 (m3) (3.33) - Chọn chiều cao lớp nước trong bể: h = 2,0 m. - Chiều cao xây dựng của bể: H = h + hbv= 2,0 + 0,5 = 2,5 (m) - Diện tích bề mặt của bể trung hòa: F = 0,2 2,103  h W = 51,6 (m2) (3.34) - Chọn chiều dài của bể: L = 8 m - Chiều rộng của bể: B = 5,6 8 6,51  L F (m) (3.35) - Chia bể trung hoà thành 4 ngăn nhỏ, chiều rộng của mỗi ngăn nhỏ: b= 4 8 = 2,0 (m). - Vậy kích thước của bể: L × B × H = 8m × 6,5m × 2,5m. L L BH A A Hình 3.7. Bể trung hoà. + Khi qua bể trung hòa, khoảng 40% các chất hữu cơ khó phân hủy chuyển sang dạng dễ phân hủy. Khi đó hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải sau khi ra khỏi bể trung hòa là: LBOD5 = LBOD5 + 40% × (LCOD - LBOD5) (3.35) = 105,70 + 0,4 × (374,65 – 105,70) = 218,10 (mg/l)
  • 44. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 44 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy 3.4.7 Bể làm thoáng sơ bộ. (tham khảo trang 130 và 131- 8 ) - Thể tích của bể làm thoáng sơ bộ: Wt = 60 , tQ htb  = 60 1589,1239  = 309,97 (m3) (3.36) Trong đó: t: thời gian làm thoáng (thổi khí), t = (10 ÷ 20) phút, chọn t = 15phút. - Lượng không khí cần cung cấp cho bể làm thoáng: V = Qtb,h × D = 1239,89 × 0,5 = 619,94 (m3) (3.37) Trong đó: D: lưu lượng của không khí cần cho 1m3 nước thải, D = 0,5 m3/m3. - Diện tích bể làm thoáng sơ bộ tính theo công thức: F = I V = 6 94,619 = 103,32 (m2) (3.38) Trong đó: I: cường độ thổi khí trên 1m2 bề mặt bể làm thoáng trong khoảng thời gian 1h. I = (4 ÷ 7) m3/m2.h, chọn I = 6 m3/m2.h. - Chiều cao làm việc của bể làm thoáng Hlv: Hlv = F Wt = 32,103 97,309 = 3 (m) (3.39) - Kích thước của mỗi bể: L =11,5 m, B = 9 m. - Tính toán hệ thống cấp khí: + Lưu lượng cấp khí: Qkhi = 3600 FI  = 3600 32,1036 = 0,17 (m3/s) (3.40) + Chọn vận tốc trong ống theo vận tốc kinh tế vo = 10 m/s, tiết diện ống chính là: Fo = o khi v Q = 10 17,0 = 0,017 (m2) + Đường kính ống chính là: Dc =  oF.4 = 14,3 017,04 = 0,15 (m). + Để khí được phân bố đều ta lắp đặt hệ thống ống dạng xương cá có khoan lổ. Hệ thống ống phân phối nhánh chọn đường kính d = 50mm.
  • 45. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 45 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy + Chọn số ống nhánh là 4, lưu lượng khí thổi qua mỗi nhánh là: qkhi = 8 khiQ = 8 17,0 = 0,021 (m3/s) (3.41) + Chọn vận tốc qua lổ vl = 10 m/s, tổng diện tích lổ: Fl = v qkhi = 10 021,0 = 0,0021 (m2) (3.42) + Khoan lổ có đường kính dl =10mm, diện tích một lổ: fl = 4 . 2 ld = 4 01,014,3 2  = 7,85.10-5 (m2) (3.43) + Số lổ cần khoan trên một nhánh (n): n = l l f F = 5 10.85,7 0021,0  = 272 (lổ) (3.44) + Chiều dài nhánh L = 11500mm, khoảng cách giữa các lổ: r = 5 11500 = 42 (mm) + Ống tạo khí dùng ống nhựa có  = 30mm đục một hàng lổ, các lổ cách nhau 42mm và đường kính lổ  = 10mm, đặt sát đáy, mỗi hàng cách nhau 594mm. 3.4.8. Bể lắng ly tâm đợt I. - Bán kính bể lắng ly tâm 1 (Điều 8.5.4-[1]): NKU Q R htb 0 , 6.3   )(8,7 462,045,014,36,3 1239,89 m   (3.45) Trong đó: U0: độ lớn thủy lực của hạt cặn:            n h KH t HK U . 1000 0 = 62,002,0 08,116,113186,0 5,145,01000    (mm/s) (3.46) K: hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, với bể lắng ly tâm K= 0,45 (Điều 8.5.4.[1]) Giá trị n h HK       . =1,08 ứng với chiều cao công tác của bể lấy Hct= 1,5m (Bảng 34-[1]). n: hệ số kết tụ, phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, lấy n= 0,25 (Điều 8.5.4.b-[1]) N: Số bể lắng ly tâm công tác, chọn N= 4 bể
  • 46. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 46 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy α: hệ số tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ của nước thải đối với độ nhớt, với nhiệt độ nước thải t = 26,90C tương ứng với α=0,86 (bảng 31- [1]). Với Cll= 229,93 (mg/l) và hiệu suất lắng của bể lắng ly tâm đợt I là E=60%. Nội suy (bảng 33-[1]) ta được t = 1131,16(s) =18,85 (phút). V: tốc độ tính toán trung bình vùng lắng, trong bể lắng ly tâm là tốc độ tại tiết diện ở điểm giữa tính từ tâm ra biên bán kính. Đối với bể lắng ly tâm V lấy = 5 – 10mm/s, chọn V= 7 mm/s.  : thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải xác định (bảng 32- [1]). Ứng với V= 7 mm/s ta được  = 0,02 mm/s. - Đường kính của 1 bể lắng ly tâm: Db= 2 × R= 27,8 = 15,6 (m). (3.47) - Tỷ lệ giữa đường kính và chiều sâu vùng lắng của bể ly tâm từ 6 – 12 (8.5.11- [1]). Kiểm tra tỷ lệ 4,10 5,1 6,15D  H m (thỏa mãn). - Đường kính ống trung tâm: d = 15%×Db = 0,15× 15,6 = 2,40 (m) (3.48) - Diện tích tiết diện của 1 bể lắng li tâm : F = 4 2 D = 4 6,1514,3 2  = 191 (m2) (3.49) -Thể tích ngăn công tác của bể Wb= F × H= 191 × 1,5 = 286,5 (m3) (3.50) - Chiều cao vùng lắng H = 1,5  5 (m). Lấy H = 1,5m (8.5.11.b - [1]) - Kiểm tra lại thời gian lưu nước 93,0 5,1237 45,286 ,      htb b Q NW t (h) (3.51) - Tính toán máng tràn thu nước xung quanh bể: + Ta có lưu lượng nước thải trong 1 bể: Qb = 4 89,1239 4 ,  htbQ = 309,97 (m3/h) (3.52) + Chọn máng tràn có bề rộng B = 600mm. + Tải trọng của máng tràn : u = 6,1514,3 97,309    D Qb  = 6,31 (m3/m.h) = 1,75(l/m.s) < 10 (l/m.s) (8.5.10 - [1])
  • 47. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 47 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy - Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng li tâm đợt I là: C1= 100 )60100(6,189 100 )100(    ECll = 75,84 (mg/l) (3.53) Trong đó: Cll=189,60 (mg/l): hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải khi đưa vào xử lý E1 = 60% : hiệu suất lắng chất lơ lửng của bể lắng li tâm - Bể lắng li tâm có dạng hình trụ tròn, độ dốc đáy bể là 1%.(8.5.11b –[1]). - Chọn thời gian giữa 2 lần xả cặn là t = 8h.(8.5.10 – [1]). - Dung tích cặn trong mỗi bể được tính: Wc b = np KtECq ll   10001000)100( = 410001000)95100( 1,186060,18989,1239   = 6,19 (m3/8h). Trong đó: Cll: hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải ban đầu, Cll=189,60 (mg/l). E: hiệu suất lắng của bể lắng li tâm đợt I, E = 60%. P: độ ẩm của cặn lắng, P = 95%. ( 8.5.5 –[1]) T: chu kỳ xả cặn, T = 8h. K: Hệ số kể đến khả năng tăng lượng cặn do có cỡ hạt lơ lửng lớn, K = 1,1 q: lưu lượng nước thải trung bình theo giờ, q = 1239,89 (m3/h). - Lượng cặn tổng cộng của 4 bể : Wc=4W c b = 46,19 = 24,77 (m3/8h) (3.55) - Chiều cao xây dựng của bể lắng ly tâm là : Hb = H1 + h2 + h3 + h4 = 1,5 + 0,3+ 0,3+ 0,5 = 2,6 (m). (3.56) Trong đó: H1 = 1,5m: chiều cao vùng lắng trong bể lắng ly tâm h2 = 0,3m : chiều cao của lớp trung hoà. ( 8.5.11b –[1]) h3 = 0,3m : chiều cao bảo vệ. h4 = 0,5m : chiều cao phần tạo độ dốc: h4= 5 2 112 2 1-Db tg   =0,5 (m) (3.57) Với D: đường kính bể Db = 12 m  : góc tạo độ dốc o 5