Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
1. The cottonbuyer usually selects species and grades of cotton to produce
specific yarns. If a fabric such as a part wool blanket is to be produced, the cotton
buyer will select Peruvian, China, or Indian cottons which have a harsh, rough,
woll – like handle. Where extremely fine texture, silkiness and great strength are
desired, the cottonbuyer may chooseSea Islan staple or Egytian Cotton.
During the past 200 years, cottons have evolved hybridization to become the
industrial cottons we know today. In the United States, they are closely related to
Sea Island cottonwhich came into prominence along the coastof South Carolina
and to the Egyptian – type species which gained popularity of its high – quality
fiber for use in the fine counts.
American – grown cottons are divided into grades according to length of
staple, uniformity, strength, color, cleanliness and flexibility. These are compared
with a standard supplied by the United States Department of Agriculture. The
standard provides 6 grades above and 6 grades below the middling grade. The most
common grades are:
1. Strict good middling
2. Good middling
3. Strict midding
4. Middling
5. Strict low middling
6. Low middling
7. Strict good ordinary
A cotton mill often average up the various grades of cottonto producea
fairly uniform yarn.
All normal cottonfibers have a softcreamy tint and some of the long staple
fibers like the Egyotian cotton, are some creamy in color than the Upland and the
2. Sea Island cotton. Cottonis never truly white and the nature of the pigment
responsible for the color is really not known.
Yarn : sợi
Fabric: vải
Blanket:chăn, mền
Handle: cuộn
Texture: kết cấu
Silkness:tơ
Sea Island staple: bông hải đảo
Stape: bông
Hybridization: sự lai giống
Fiber: sợi
Count: đếm, tính
Strict goodmiddling: chính phẩm trung bình tốt
Goodmiddling: trung bình tốt
Strict middling: chính phẩm trung bình
Middling: trung bình
Strict low middling: chính phẩm trung bìnhkém
Low middling: trung bình kém
Strict goodordinary: chính phẩm loại thường, tốt
Upland cotton: bông vùng cao
Pigment: chất nhuộm màu
1. Species and grades of cotton: giống và phẩm cấp bông vải
2. Specific yarns: sợi đặc biệt
3. Part wool blanket: vải pha len
4. Harsh, rough wool – like handle: thô ráp, có cuộn giống nhưlen
5. Fine structure: kết cấu vải mịn
6. To become the industrial cottons: trở thành thứbông công nghiệp
3. 7. South Carolina (North Carolina): Phía Nam Carolina
8. Fine count: hàng cao cấp
9. United States Department of Agriculture: Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ
10. 6 grades above and 6 grades below the middling grade: 6 phẩm cấp trên
và 6 phẩm cấp dưới phẩm cấp trung bình
11. Softcreamy tint: màu kem nhạt
12. Long staple fibers: những sợi bông dài
13. Pigment responsible for the color: sắc tố gâyra màu
14. Color, fiber: màu sắc, sợi
1. What factors should be taken into account when choosing cotton species
and grades?
2. What are the main consideratrions in working out the cottongrades in
USA?
3. Give several famous cotton species you know in the world.
4. Write a paper in at least 500 words to say something about the cotton.
Những người mua bông vải thường lựa chọn những giống và phẩm cấp bông
vải để sản xuất những thứ sợi đặc biệt. Nếu cần sản xuất một thức vải như vải pha
len để làm chăn, người mua bông sẽ chọn bông Peru, Trung Quốc, hay Ấn Độ là
những thứ bông thô ráp, có cuộn giống như len.Khi cần có kết cấu vải mịn, giống
như tơ và có sức bền cao, thì người mua bông có thể chọn sản phẩm Sea Island hay
bông Ấn Độ.
Trong suốt 200 năm qua, bông vải đã được tiến hóa nhờ sự lai giống để trở
thành thứ bông công nghiệp như tư biết ngày nay. Ở Mỹ, các thứ bông vải có quan
hệ gần gũi với giống bông Hải Đảo (Sea Island) là giống bông nổi trội ở dọc ven
biển Nam Calorina và ở Ai Cập – những giống của loại bông này nổi tiếng với sợi
bông có chất lượng cao được sử dụng trong loại hàng cao cấp.
Bông vải trồng ở Mỹ được chia thành 4 phẩm cấp theo chiều dài của xơ
bông nguyên liệu, đồng nhất, sức bền, mùa sắc, độ sạchvà tính đàn hồi. Những
4. tính chất này được so sánh với một tiêu chuẩn của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ ban
hành. Tiêu chuẩn này cung cấp 6 phẩm cấp trên và 6 phẩm cấp dưới phẩm cấp
trung bình (middling grade). Những phẩm cấp thông dụng nhất là
1. Chính phẩm trung bìnhtốt (strict good middling)
2. Trung bình tốt (good middling)
3. Chính phẩm trung bình(strict middling)
4. Trung bình (middling)
5. Trung bình kém (low middling)
6. Chính phẩm loại thường, tốt (strict good middling)
Một nhà máy kéo sợi bông thường trộn nhiều phẩm cấp bông khác nhau để
sản xuất một thứ sợi khá đồng nhất.
Tất cả xơ bông bình thường đều có màu kem nhạt và một số giống xơ dài
như bông Ai cập, xơ bông có màu kem sậm hơn so với những giống bông vùng cao
(Upland) và bông Hải đảo ( Sea Island). Bông không bao giờ trắng tinh và sắc tốt
gây ra màu của bông vải vẫn chưa được biết rõ.