SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN THI KINH TẾ VĨ MÔ




1. Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích trường hợp nào sau đây hơn?

          A. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát 1%
          B. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỷ lệ lạm phát là 14%.
          C. Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỷ lệ lạm phát là 25%.
          D. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỷ lệ lạm phát là 9%.
2. Lãi suất thực tế là gì? Lãi suất thực tế khác gì lãi suất danh nghĩa không?
3. Hiệu ứng Fisher là gi? Tác động của hiệu ứng?
TRẢ LỜI CHUNG CHO 3 CÂU:
      Các nhà kinh tế gọi lãi suất mà ngân hàng trả người gửi tiền (cho vay) là lãi suất
danh nghĩa và mức độ gia tăng của sức mua của bạn là lãi suất thực.

       Nếu: i là lãi suất danh nghĩa; r là lãi suất thực; Π là tốc độ lạm phát

       Ta có:                r=i–Π

Lãi suất thực chính là chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát.
Phương trình Fisher được viết: lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực cộng với tỷ lệ lạm
phát - hay i = r + π. (Đôi khi người ta cũng viết là i = r + πe – trong đó πe là lạm phát dự
kiến).
        Đẳng thức trên cho thấy lãi suất danh nghĩa có thể thay đổi do ba nguyên nhân: (1)
lãi suất thực thay đổi, (2) tỷ lệ lạm phát thay đổi, hay (3) cả hai cùng thay đổi.

       Theo lý thuyết định lượng, nếu cung tiền tệ tăng 1% thì lạm phát sẽ tăng 1%. Theo
đẳng thức Fischer, 1% tăng lên của lạm phát sẽ tạo ra 1% tăng lên của lãi suất danh nghĩa.
Mối quan hệ một - một giữa tỷ lệ lạm phát và lãi suất danh nghĩa được gọi là hiệu
ứng Fischer.

       Một cách diễn đạt khác: Hiệu ứng Fisher cho rằng, Trong dài hạn, tỷ lệ lạm phát
tác động vào lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ 1:1. Do đó, trên thị trường vốn vay, người cho
vay muốn duy trì mức lãi suất thực dương, mọi biến đổi của tỷ lệ lạm phát sẽ được chuyển
vào mức lãi suất danh nghĩa.
Nghĩa là: Lãi suất thực r = lãi suất danh nghĩa i - Tỷ lệ lạm phát π.
Căn cứ quan hệ này để tìm câu trả lời cho câu 1: Nếu bạn muốn “nghèo nhanh nhất” thì cứ
việc cho vay với lãi suất thực ÂM” (ví dụ chọn C)!
(Lưu ý: Trong Kinh tế vĩ mô về nền kinh tế mở, người ta còn nói đến Hiệu ứng Fisher
quốc tế - xác lập quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái. Chúng ta chưa đi sâu vào
quan hệ này).

                                                                                          1
4. Theo cách tiếp cận thu nhập - chi tiêu nếu GDP thực tế nhỏ hơn tổng chi tiêu dự
   kiến thì:
          a- Mức giá sẽ giảm để khôi phục trạng thái cân bằng.
          b- Nhập khẩu đang quá lớn.
          c- GDP thực tế sẽ giảm.
          d- Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng.
Hãy suy nghĩ một chút. GDP thực (Tổng cung - AS) nhỏ hơn tổng chi tiêu (Tổng cầu -
AD) thì sao nhỉ?
Nghĩa là sản xuất nội địa đang không đáp ứng được Tổng cầu. Nếu không có nhập khẩu,
giá sẽ tăng; nếu mở cửa tự do, nền kinh tế đang có quá nhiều nhập khẩu (NX > 0).
Phương án b.
5. Giả sử rằng ban đầu, nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng.
   Tiếp đó, giả sử rằng các hộ gia đình tăng tiêu dùng. Theo mô hình tổng cung và tổng
   cầu, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn ?
          a- Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
          b- Mức giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
          c- Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
          d- Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
Trong ngắn hạn, nếu mọi điều khác không đổi và mức tăng C đủ lớn, sẽ có lạm phát do
cầu kéo. Nhưng trong dài hạn, do sản lượng đã đạt mức tiềm năng, sản lượng thực tế
không tăng được nữa, Mức giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
Chọn b.
6. Nếu mục tiêu của chình phủ là đảm bảo sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm
   năng thì chính phủ sẽ đưa ra chính sách tài khoá theo hướng nào? giải thích và minh
   hoạ bằng đồ thị AD-AS.
Câu hỏi này chưa rõ điều kiện: Nền kinh tế đang ở mức thấp hơn hay đã vượt quá sản
lượng tiềm năng. Có thể xảy ra:
          -            Nếu sản lượng thực tế chưa đạt mức tiềm năng, cần sử dụng chính
              sách tài khoá mở rộng (kích cầu, làm tăng Tổng cầu) để đưa sản lượng tới
              mức tiềm năng;
          -             Nếu sản lượng thực tế đã vượt mức tiềm năng, cần sử dụng chính
              sách tài khoá thắt chặt (giảm tổng cầu) để đưa sản lượng về mức tiềm năng.
Hãy tự vẽ đồ thị AD-AS với đường Yp (sản lượng tiềm năng) thẳng đứng.


7. Tại sao đường tổng cung AS trong ngắn hạn: dốc lên nghiêng về bên phải?
Tập Bài giảng của Trường Trường Đại học Kinh tế không trình bày nhiều về Tổng cung
(trong mô hình AD-AS và chu kỳ kinh doanh). Tuy nhiên có nhiều sách tham khảo cho
câu hỏi này. Ở lớp INE1051-4, có được giới thiệu: Trong dài hạn, đường Tổng cung AS
                                                                                      2
thẳng đứng (dù theo quan điểm Cổ điển hay quan điểm J.M. Keynes), nhưng trong ngắn
hạn, đường AS dốc lên về phía bên phải (J.M. Keynes cho rằng chúng nằm ngang).
Phương trình cơ bản về đường tổng cung: Y =        Y   + α (P - Pe )
           o    Y: sản lượng
           o    Y   : Sản lượng tiềm năng
           o    Pe: mức giá kỳ vọng
           o    P: giá thực tế
           o    α: Tham số α đo lường phản ứng của sản lượng với chênh lệch giữa giá cả
                thực tế và giá cả kỳ vọng (số dương). Khi α = 0: đường tổng cung có dạng
                thẳng đứng; khi α rất lớn: đường tổng cung gần như nằm ngang.
Thực tế, đường Tổng cung ngắn hạn dốc lên về phía bên phải. Có thể minh chứng qua tìm
hiểu về 4 mô hình tổng cung trong ngắn hạn (Mô hình tiền lương cứng nhắc, Mô hình
nhận thức sai lầm của công nhân, Mô hình thông tin không hoàn hảo, Mô hình giá cả cứng
nhắc - Rất tiếc là chúng ta chỉ nghiên cứu ở Chương trình cao hơn).
Chẳng hạn, Mô hình tiền lương cứng nhắc (Sticky-wage model) giải thích đường AS
ngắn hạn như sau:
   -   W cố định trong ngắn hạn do các hợp đồng lao động về tiền lương danh nghĩa. Doanh
       nghiệp hay các hãng quyết định mức thuê lao động: L = L D(W/P).
   -   Giả sử ↑AD; rồi tiếp theo là ↑P. Điều gì xảy ra nếu W cố định tại W1?




               Bất đầu từ W1/P1 Và L (điểm A). Bây giờ, P↑ từ P1 lên P2 nhưng W cố định tại W 1.
               Tiền lương thực giảm đến W1/P2 do vậy các hãng thuê L2.
               Y = Y2 = F( K , L2)
               Như vậy, ↑P → ↓(W/P) → ↑L → ↑Y
   -   Do đó, SRAS có dạng:




                                                                                              3
Đường SRAS được vẽ ứng với W cố định = W1
Câu trả lời ngắn cho câu hỏi trên là: Có mối quan hệ giữa việc làm và sản lượng thực
tế. Khi giá tăng, Tiền công danh nghĩa không đổi (cứng nhắc), Tiền công thực tế giảm
 cầu lao động tăng (lao động được sử dụng tăng)  Y tăng  Đường Tổng cung ngắn
hạn dốc lên.
Do chưa được nghiên cứu, sinh viên K56 không cần trình bày chi tiết các lý thuyết về
Tổng cung ngắn hạn.


8.   Có lập luận cho rằng: "Nếu MPC của người chịu thuế thu nhập và người
     hưởng trợ cấp thât nghiệp là như nhau thì việc chính phủ tăng trợ cấp bằng lượng
     thuế thu thêm sẽ không làm thay đổi tổng cầu và sản lượng "
     Lập luận này đúng hay sai? Giải thích?
     Gợi ý:
      -       Tiêu dùng tăng têm do trợ cấp thất nghiệp: C1 = Tr x MPC
      -       Tiêu dùng giảm do tăng thuế thu nhập:     - C2 = T x MPC
      -       Vì Tr = T và MPC là như nhau nên … tổng cầu không đổi, sản lượng
              không đổi. Lập luận này đúng.
9.   Một nền kinh tế có nguy cơ rơi vào trạng thái nóng, chính phủ muốn tăng chi tiêu
     nhưng vẫn muốn ổn định sản lượng. Để đạt mục tiêu này hãy chỉ ra một
     phương án kết hợp giữa chính sách tài khóa và tiền tệ? Giải thích sử dụng mô
     hình IS-LM
Cần chú ý:
      -                  Nền kinh tế có nguy cơ rơi vào trạng thái nóng nghĩa là đã đạt mức
              sản lượng tiềm năng;
      -                  Chính phủ chỉ quan tâm đến mục tiêu sản lượng mà không quan
              tâm đến các mục tiêu khác (Mô hình IS-LM cho biết thông tin về hai đại
              lượng – sản lượng và lãi suất – cân bằng của thị trường hàng hoá và thị
              trường tiền tệ).
                                                                                         4
Do đó có thể: Một chính sách tài khoá mở rộng (tăng chi tiêu G) làm dịch
            chuyển IS ra ngoài + Một chính sách tiền tệ thắt chặt làm dịch chuyển LM
            vào trong khiến sản lượng không đổi nhưng lãi suất tăng:




                             r           IS1              LM2                LM1
                                 r1


                                 r2




                                                                             IS2

                                 0                  Y1                       Y




10. Chính phủ làm gì để chống lạm phát làm tăng tỉ lệ thất nghiệp?
                                            Không có câu trả lời vì một câu hỏi kỳ quặc!
11. Cho các hàm:

C = 100+ 0.75Yd       I = 170+ 0.05Y- 80r      G = 300               T = 40+0.2Y
X = 150               M = 70 +0.15Y            Ms = 500              Md = 650 - 100r
ΔY = 40
Cần thay đổi Ms như thế nào để Y=Yp?
Trả lời:
Với các dữ liệu đã cho, bài toán trên đây có thể tính được nhiều chỉ tiêu:
   -   Lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ
   -   Sản lượng cân bằng
   -   Cán cân ngân sách
   -   Cán cân thương mại
   -   Mức tiêu dùng và đầu tư, tiết kiệm
   -   Vv


Nhưng chẳng có gì để tính mức thay đổi Ms để đạt Yp. Có biết Yp là bao nhiêu đâu?
                                                                                       5
12. Có một bạn hỏi bài này:
Cho các dữ liệu về một nền kinh tế như sau:

               C = 100 + 0,8YD             G = 400                X = 300

               I = 100 + 0,05Y         T = 100 + 0,1Y          M = 5 + 0,15Y

        a-   Tìm sản lượng cân bằng?
                                                           Giải theo phương pháp Y - AD
        b-    Cán cân thương mại và cán cân ngân sách?
             Hàm Cán cân Ngân sách: T – G =
             Hàm Cán cân thương mại: NX = X - M
        c-   Nếu xuất khẩu tăng thêm 100 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán
             cân thương mại và cán cân ngân sách sẽ như thế nào?
        Gợi ý: Xuất khẩu tăng 100 tức là NX tăng 100  AD tăng 100  Giải lại theo
        phương pháp Y = AD để có Y mới và tiếp tục làm như b.
        d-   Sau sự kiện trên, chính phủ trợ cấp thất nghiệp 20 tỷ USD. Tìm sản lượng cân
             bằng mới, biết rằng xu hướng tiêu dùng biên của những người thất nghiệp là
             0,9?
        Gợi ý: Khi chính phủ trợ cấp thất nghiệp 20, MPC của người thất nghiệp là 0,9 thì
        tiêu dùng của người thất nghiệp là 20x0,9 = 18  Tiêu dùng của dân cư tăng 18,
         Tổng cầu tăng 18. Do đó có thể giải tiếp theo Y(mới) = AD (mới).
        e-   Do lãi suất tăng lên, ở mỗi mức sản lượng, đầu tư đều thay đổi 20 tỷ USD.
             Hãy tính sản lượng cân bằng, cán cân ngân sách và cán cân thương mại mới?
        Gợi ý: Lãi suất tăng làm giảm đầu tư I. Giả sử ý này tiếp ý d (xảy ra sau sự kiện d),
        đầu tư theo sản lượng không đổi, đầu tư giảm 20 do lãi suất tăng. Đưa I = 20 vào
        hàm đầu tư để tính toán bình thường.


13- BÀI TẬP
Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột (M) và
chủ lò bánh mỳ (B). H mua bánh mỳ từ B với giá là 100 và bột mỳ từ M với giá là 10 (như là
những khoản chi tiêu vào sp cuối cùng). B mua bột mỳ từ M với giá 40 để làm ra bánh mỳ.
Giả sử M không sử dụng các sp trung gian nào khác. Cả B và M đều nhận dịch vụ lao động và
vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ
vốn. Tương tự, M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm 40 chi phí cho thuê lao động và 10
cho thuê vốn. Hãy tính GDP của nền kinh tế theo 3 pp khác nhau. Nhận xét về kết quả tính
toán được của bạn


Giải:

                                                                                           6
Cách 1: tính theo giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng = Giá trị bán ra – Giá trị hàng hoá mua vào (trung gian)
   -   Giá trị gia tăng của NM Bột mỳ: 10 (bán cho H) + 40 (bán cho B-Lò bánh) = 50
                                (NM Bột mỳ không mua vào, toàn bộ giá trị bán ra đều là VA)
   -   Giá trị gia tăng của Lò bánh mỳ (B): 100 (bán cho H) – 40 (mua vào của M) = 60
   -   Cộng: GDP(theo VA) = 50 + 60 = 110
Cách 2: tính theo phương pháp chi tiêu
Thep phương pháp chi tiêu phải tính giá thị trường của hàng hoá cuối cùng.
H mua bánh mỳ từ B với giá là 100 và bột mỳ từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu
vào sp cuối cùng).
Do đó GDP theo phương pháp chi tiêu = 100 + 10 = 110
Cách 3: Tính theo thu nhập (giá yếu tố)
Các khoản thu nhập đều về các hộ gia đình (H).
Do đó: GDP theo thu nhập = (40 + 30) + (10 + 30) = 110
   Kết quả như nhau (nền kinh tế giản đơn)


14- Bài tập:
Phân biệt tác động của việc thay đổi chính sách thuế trong điều kiện hàm thuế phụ
thuộc thu nhập và thuế không phụ thuộc thu nhập. Tham khảo hai bài dưới đây:
Bài thứ nhất - Thuế phụ thuộc thu nhập
Trong một nền kinh tế được mô tả bởi các hàm số sau:
C= 400 + 0,75Yd I = 800 + 0,15Y-80r         Ig= 200         Cg = 700         X = 400

Un = 5%            MD = 800-100r            Ms = 400        T = 200 + 0,2Y   M = 500 + 0,15Y

Yp= 5500
   1- Tính Y = 4950
   2- Để Y=Yp thì áp dụng chính sách thuế như thế nào?
Trong bài này, hàm thuế ròng là THUẾ PHỤ THUỘC THU NHẬP. Do vậy, không áp dụng
số nhân thuế TỰ ĐỊNH để tính mức thuế cần giảm được.
Cách làm dưới đây là đúng:
   1- Từ các số liệu đã cho tính được Số nhân tổng cầu k = 2,5
   2- Với Y = 550, tổng cầu cần thay đổi (tăng) một lượng:
       AD = Y : k = 550 : 2,5 = 220 (với k là số nhân tổng cầu)
   3- Để AD tăng 220, thuế phải giảm để thu nhập khả dụng tăng sao cho:
       AD = C = YD
       AD = YD x MPC do đó YD = 220 : 0,75 = 293
   Kết luận: Thuế phải giảm 293 hay T = 293
                                                                                          7
Bài thứ hai: thuế độc lập với thu nhập:
Một nền kinh tế giản đơn có các số liệu:
C = 500 + 0,8YD           I = 300
G = 450                  T = 500
   1- Tính sản lượng cân bằng: Y = 4250.
   2- Số nhân chi tiêu và số nhân thuế?
                                         1
       •     Số nhân chi tiêu   k=           =5
                                     1 − MPC
                                           MPC
       •     Số nhân thuế:      kT = -           =-4
                                         1 − MPC
   3- Muốn sản lượng cân bằng tăng 250 thì cần tăng chi tiêu G bao nhiêu hoặc cắt giảm
      thuế bao nhiêu?
       •     Điều chỉnh chi tiêu G: G = Y/k = 250/5 = 50
       •     Điều chỉnh thuế: Y/kT = 250/-4 = - 62,5 (chính phủ phải giảm thuế 62,5)




                                                                                        8
Bài thứ hai: thuế độc lập với thu nhập:
Một nền kinh tế giản đơn có các số liệu:
C = 500 + 0,8YD           I = 300
G = 450                  T = 500
   1- Tính sản lượng cân bằng: Y = 4250.
   2- Số nhân chi tiêu và số nhân thuế?
                                         1
       •     Số nhân chi tiêu   k=           =5
                                     1 − MPC
                                           MPC
       •     Số nhân thuế:      kT = -           =-4
                                         1 − MPC
   3- Muốn sản lượng cân bằng tăng 250 thì cần tăng chi tiêu G bao nhiêu hoặc cắt giảm
      thuế bao nhiêu?
       •     Điều chỉnh chi tiêu G: G = Y/k = 250/5 = 50
       •     Điều chỉnh thuế: Y/kT = 250/-4 = - 62,5 (chính phủ phải giảm thuế 62,5)




                                                                                        8
Bài thứ hai: thuế độc lập với thu nhập:
Một nền kinh tế giản đơn có các số liệu:
C = 500 + 0,8YD           I = 300
G = 450                  T = 500
   1- Tính sản lượng cân bằng: Y = 4250.
   2- Số nhân chi tiêu và số nhân thuế?
                                         1
       •     Số nhân chi tiêu   k=           =5
                                     1 − MPC
                                           MPC
       •     Số nhân thuế:      kT = -           =-4
                                         1 − MPC
   3- Muốn sản lượng cân bằng tăng 250 thì cần tăng chi tiêu G bao nhiêu hoặc cắt giảm
      thuế bao nhiêu?
       •     Điều chỉnh chi tiêu G: G = Y/k = 250/5 = 50
       •     Điều chỉnh thuế: Y/kT = 250/-4 = - 62,5 (chính phủ phải giảm thuế 62,5)




                                                                                        8

More Related Content

What's hot

Trắc nghiệm qth
Trắc nghiệm qthTrắc nghiệm qth
Trắc nghiệm qthhungphan2912
 
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuấtChương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuấtNguyễn Ngọc Phan Văn
 
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giaiTideviet Nguyen
 
Số tương đối động thái
Số tương đối động tháiSố tương đối động thái
Số tương đối động tháiHọc Huỳnh Bá
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiemThanh Hải
 
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh HCMUT
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGDigiword Ha Noi
 
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeẢnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeLệ Thủy
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢIDung Lê
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vnVân Võ
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banLan Anh Nguyễn
 
Mô hình keynes
Mô hình keynesMô hình keynes
Mô hình keynesvxphuc
 
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.pptCan Tho University
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Le Nguyen Truong Giang
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Thanh Hoa
 
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngNguyễn Ngọc Phan Văn
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-anTideviet Nguyen
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

What's hot (20)

Chương 2 macro
Chương 2 macroChương 2 macro
Chương 2 macro
 
Trắc nghiệm qth
Trắc nghiệm qthTrắc nghiệm qth
Trắc nghiệm qth
 
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuấtChương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
 
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
 
Số tương đối động thái
Số tương đối động tháiSố tương đối động thái
Số tương đối động thái
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
 
Văn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của ViettelVăn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của Viettel
 
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
Chương 5 : Chiến lược trong hoạt động kinh doanh
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
 
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeẢnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
Mô hình keynes
Mô hình keynesMô hình keynes
Mô hình keynes
 
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 5 pdf.ppt
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùngChương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
 

Viewers also liked

tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóaLyLy Tran
 
5 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp02
5 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp025 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp02
5 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp02thanhtung79
 
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tếChương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tếAnh Hà
 
PR và Quảng Cáo
PR và Quảng CáoPR và Quảng Cáo
PR và Quảng CáoJenlytine
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTú Cao
 
đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11
đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11
đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11phuongdong84
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếLyLy Tran
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘITƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘIBee Bee
 
Tình dục và bạn trẻ
Tình dục và bạn trẻTình dục và bạn trẻ
Tình dục và bạn trẻThien Pham
 
đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...
đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...
đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...Tấn Quốc
 
Nghe thuat va cai dep
Nghe thuat va cai depNghe thuat va cai dep
Nghe thuat va cai depPhuong Ngo
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Gia Đình Ken
 
Biện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An - Bình Định
Biện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An -  Bình ĐịnhBiện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An -  Bình Định
Biện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An - Bình ĐịnhGTVT
 
2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dung2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dungVo Khoi
 
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt namThực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt namCường Sol
 
Huong dan su dung slide master
Huong dan su dung slide masterHuong dan su dung slide master
Huong dan su dung slide masterThanquang Huy
 
Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)
Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)
Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)Phuc Duong
 

Viewers also liked (20)

tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóa
 
5 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp02
5 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp025 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp02
5 chinhsachtaichinhngoaithuong-091225213241-phpapp02
 
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tếChương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
 
Market
MarketMarket
Market
 
PR và Quảng Cáo
PR và Quảng CáoPR và Quảng Cáo
PR và Quảng Cáo
 
Nhà hàng đệ nhất Gà
Nhà hàng đệ nhất GàNhà hàng đệ nhất Gà
Nhà hàng đệ nhất Gà
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
 
đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11
đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11
đề Cương ôn thi học kỳ i khối 11
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘITƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 
Tình dục và bạn trẻ
Tình dục và bạn trẻTình dục và bạn trẻ
Tình dục và bạn trẻ
 
đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...
đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...
đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ...
 
Nghe thuat va cai dep
Nghe thuat va cai depNghe thuat va cai dep
Nghe thuat va cai dep
 
Khv va pp lam tieu ban
Khv va pp lam tieu banKhv va pp lam tieu ban
Khv va pp lam tieu ban
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
 
Biện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An - Bình Định
Biện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An -  Bình ĐịnhBiện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An -  Bình Định
Biện pháp thay dàn cầu đường sắt Tân An - Bình Định
 
2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dung2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dung
 
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt namThực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
Thực trạng nguồn vốn đầu tư gián tiếp tại việt nam
 
Huong dan su dung slide master
Huong dan su dung slide masterHuong dan su dung slide master
Huong dan su dung slide master
 
Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)
Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)
Slide Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)
 

Similar to Cauhoionthikinhte vĩmo

Mo hinh is lm
Mo hinh is lmMo hinh is lm
Mo hinh is lmkidlyd
 
Đề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại Thương
Đề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại ThươngĐề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại Thương
Đề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại ThươngJo Calderone
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2Mon Le
 
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptxMAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptxMrTrnhChNhn
 
Cân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LM
Cân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LMCân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LM
Cân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LMThangNguyenCong6
 
07 eco102 bai5_v2.0013107216
07 eco102 bai5_v2.001310721607 eco102 bai5_v2.0013107216
07 eco102 bai5_v2.0013107216Yen Dang
 
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-anTrac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-anluongpt
 
Can bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdf
Can bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdfCan bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdf
Can bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdfssuser75ac5e
 
05 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.001310721605 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.0013107216Yen Dang
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinhThanh Hải
 
CHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.ppt
CHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.pptCHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.ppt
CHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.pptLMinhTin6
 
ChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba PoChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba Poguest800532
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Linh Khánh
 
Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01
Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01
Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01akita_1610
 

Similar to Cauhoionthikinhte vĩmo (20)

Mo hinh is lm
Mo hinh is lmMo hinh is lm
Mo hinh is lm
 
Đề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại Thương
Đề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại ThươngĐề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại Thương
Đề cương ôn tập Kinh Tế Vĩ Mô 1 ĐH Ngoại Thương
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
 
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptxMAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
 
Cân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LM
Cân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LMCân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LM
Cân bằng tổng hợp trong ngắn hạn II—Mô hình IS-LM
 
07 eco102 bai5_v2.0013107216
07 eco102 bai5_v2.001310721607 eco102 bai5_v2.0013107216
07 eco102 bai5_v2.0013107216
 
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-anTrac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
Trac nghiem-chuong-4-islm-dap-an
 
Can bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdf
Can bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdfCan bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdf
Can bang tong hop trong ngan han--James Riedel-2015-10-30-09201142.pdf
 
05 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.001310721605 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.0013107216
 
Lạm phát
Lạm phátLạm phát
Lạm phát
 
Chuong 3 vii
Chuong 3 viiChuong 3 vii
Chuong 3 vii
 
Bi kiep ktvm
Bi kiep ktvmBi kiep ktvm
Bi kiep ktvm
 
Bi kiep ktvm phan 2
Bi kiep ktvm phan 2Bi kiep ktvm phan 2
Bi kiep ktvm phan 2
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) bai tap nhan dinh
 
CHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.ppt
CHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.pptCHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.ppt
CHUONG 17- TANG TRUONG TIEN VA LAM PHAT-2019.ppt
 
ChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba PoChươNg 7 Va Ba Po
ChươNg 7 Va Ba Po
 
Bi kiep ktvm phan final
Bi kiep ktvm phan finalBi kiep ktvm phan final
Bi kiep ktvm phan final
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
 
Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01
Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01
Chng8 vabapo-100314045930-phpapp01
 
Tài liệu khái quát về kinh tế vĩ mô
Tài liệu khái quát về kinh tế vĩ môTài liệu khái quát về kinh tế vĩ mô
Tài liệu khái quát về kinh tế vĩ mô
 

Cauhoionthikinhte vĩmo

  • 1. TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN THI KINH TẾ VĨ MÔ 1. Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích trường hợp nào sau đây hơn? A. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát 1% B. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỷ lệ lạm phát là 14%. C. Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỷ lệ lạm phát là 25%. D. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỷ lệ lạm phát là 9%. 2. Lãi suất thực tế là gì? Lãi suất thực tế khác gì lãi suất danh nghĩa không? 3. Hiệu ứng Fisher là gi? Tác động của hiệu ứng? TRẢ LỜI CHUNG CHO 3 CÂU: Các nhà kinh tế gọi lãi suất mà ngân hàng trả người gửi tiền (cho vay) là lãi suất danh nghĩa và mức độ gia tăng của sức mua của bạn là lãi suất thực. Nếu: i là lãi suất danh nghĩa; r là lãi suất thực; Π là tốc độ lạm phát Ta có: r=i–Π Lãi suất thực chính là chênh lệch giữa lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát. Phương trình Fisher được viết: lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực cộng với tỷ lệ lạm phát - hay i = r + π. (Đôi khi người ta cũng viết là i = r + πe – trong đó πe là lạm phát dự kiến). Đẳng thức trên cho thấy lãi suất danh nghĩa có thể thay đổi do ba nguyên nhân: (1) lãi suất thực thay đổi, (2) tỷ lệ lạm phát thay đổi, hay (3) cả hai cùng thay đổi. Theo lý thuyết định lượng, nếu cung tiền tệ tăng 1% thì lạm phát sẽ tăng 1%. Theo đẳng thức Fischer, 1% tăng lên của lạm phát sẽ tạo ra 1% tăng lên của lãi suất danh nghĩa. Mối quan hệ một - một giữa tỷ lệ lạm phát và lãi suất danh nghĩa được gọi là hiệu ứng Fischer. Một cách diễn đạt khác: Hiệu ứng Fisher cho rằng, Trong dài hạn, tỷ lệ lạm phát tác động vào lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ 1:1. Do đó, trên thị trường vốn vay, người cho vay muốn duy trì mức lãi suất thực dương, mọi biến đổi của tỷ lệ lạm phát sẽ được chuyển vào mức lãi suất danh nghĩa. Nghĩa là: Lãi suất thực r = lãi suất danh nghĩa i - Tỷ lệ lạm phát π. Căn cứ quan hệ này để tìm câu trả lời cho câu 1: Nếu bạn muốn “nghèo nhanh nhất” thì cứ việc cho vay với lãi suất thực ÂM” (ví dụ chọn C)! (Lưu ý: Trong Kinh tế vĩ mô về nền kinh tế mở, người ta còn nói đến Hiệu ứng Fisher quốc tế - xác lập quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái. Chúng ta chưa đi sâu vào quan hệ này). 1
  • 2. 4. Theo cách tiếp cận thu nhập - chi tiêu nếu GDP thực tế nhỏ hơn tổng chi tiêu dự kiến thì: a- Mức giá sẽ giảm để khôi phục trạng thái cân bằng. b- Nhập khẩu đang quá lớn. c- GDP thực tế sẽ giảm. d- Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng. Hãy suy nghĩ một chút. GDP thực (Tổng cung - AS) nhỏ hơn tổng chi tiêu (Tổng cầu - AD) thì sao nhỉ? Nghĩa là sản xuất nội địa đang không đáp ứng được Tổng cầu. Nếu không có nhập khẩu, giá sẽ tăng; nếu mở cửa tự do, nền kinh tế đang có quá nhiều nhập khẩu (NX > 0). Phương án b. 5. Giả sử rằng ban đầu, nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó, giả sử rằng các hộ gia đình tăng tiêu dùng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn ? a- Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu. b- Mức giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu. c- Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu. d- Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu. Trong ngắn hạn, nếu mọi điều khác không đổi và mức tăng C đủ lớn, sẽ có lạm phát do cầu kéo. Nhưng trong dài hạn, do sản lượng đã đạt mức tiềm năng, sản lượng thực tế không tăng được nữa, Mức giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu. Chọn b. 6. Nếu mục tiêu của chình phủ là đảm bảo sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng thì chính phủ sẽ đưa ra chính sách tài khoá theo hướng nào? giải thích và minh hoạ bằng đồ thị AD-AS. Câu hỏi này chưa rõ điều kiện: Nền kinh tế đang ở mức thấp hơn hay đã vượt quá sản lượng tiềm năng. Có thể xảy ra: - Nếu sản lượng thực tế chưa đạt mức tiềm năng, cần sử dụng chính sách tài khoá mở rộng (kích cầu, làm tăng Tổng cầu) để đưa sản lượng tới mức tiềm năng; - Nếu sản lượng thực tế đã vượt mức tiềm năng, cần sử dụng chính sách tài khoá thắt chặt (giảm tổng cầu) để đưa sản lượng về mức tiềm năng. Hãy tự vẽ đồ thị AD-AS với đường Yp (sản lượng tiềm năng) thẳng đứng. 7. Tại sao đường tổng cung AS trong ngắn hạn: dốc lên nghiêng về bên phải? Tập Bài giảng của Trường Trường Đại học Kinh tế không trình bày nhiều về Tổng cung (trong mô hình AD-AS và chu kỳ kinh doanh). Tuy nhiên có nhiều sách tham khảo cho câu hỏi này. Ở lớp INE1051-4, có được giới thiệu: Trong dài hạn, đường Tổng cung AS 2
  • 3. thẳng đứng (dù theo quan điểm Cổ điển hay quan điểm J.M. Keynes), nhưng trong ngắn hạn, đường AS dốc lên về phía bên phải (J.M. Keynes cho rằng chúng nằm ngang). Phương trình cơ bản về đường tổng cung: Y = Y + α (P - Pe ) o Y: sản lượng o Y : Sản lượng tiềm năng o Pe: mức giá kỳ vọng o P: giá thực tế o α: Tham số α đo lường phản ứng của sản lượng với chênh lệch giữa giá cả thực tế và giá cả kỳ vọng (số dương). Khi α = 0: đường tổng cung có dạng thẳng đứng; khi α rất lớn: đường tổng cung gần như nằm ngang. Thực tế, đường Tổng cung ngắn hạn dốc lên về phía bên phải. Có thể minh chứng qua tìm hiểu về 4 mô hình tổng cung trong ngắn hạn (Mô hình tiền lương cứng nhắc, Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân, Mô hình thông tin không hoàn hảo, Mô hình giá cả cứng nhắc - Rất tiếc là chúng ta chỉ nghiên cứu ở Chương trình cao hơn). Chẳng hạn, Mô hình tiền lương cứng nhắc (Sticky-wage model) giải thích đường AS ngắn hạn như sau: - W cố định trong ngắn hạn do các hợp đồng lao động về tiền lương danh nghĩa. Doanh nghiệp hay các hãng quyết định mức thuê lao động: L = L D(W/P). - Giả sử ↑AD; rồi tiếp theo là ↑P. Điều gì xảy ra nếu W cố định tại W1? Bất đầu từ W1/P1 Và L (điểm A). Bây giờ, P↑ từ P1 lên P2 nhưng W cố định tại W 1. Tiền lương thực giảm đến W1/P2 do vậy các hãng thuê L2. Y = Y2 = F( K , L2) Như vậy, ↑P → ↓(W/P) → ↑L → ↑Y - Do đó, SRAS có dạng: 3
  • 4. Đường SRAS được vẽ ứng với W cố định = W1 Câu trả lời ngắn cho câu hỏi trên là: Có mối quan hệ giữa việc làm và sản lượng thực tế. Khi giá tăng, Tiền công danh nghĩa không đổi (cứng nhắc), Tiền công thực tế giảm  cầu lao động tăng (lao động được sử dụng tăng)  Y tăng  Đường Tổng cung ngắn hạn dốc lên. Do chưa được nghiên cứu, sinh viên K56 không cần trình bày chi tiết các lý thuyết về Tổng cung ngắn hạn. 8. Có lập luận cho rằng: "Nếu MPC của người chịu thuế thu nhập và người hưởng trợ cấp thât nghiệp là như nhau thì việc chính phủ tăng trợ cấp bằng lượng thuế thu thêm sẽ không làm thay đổi tổng cầu và sản lượng " Lập luận này đúng hay sai? Giải thích? Gợi ý: - Tiêu dùng tăng têm do trợ cấp thất nghiệp: C1 = Tr x MPC - Tiêu dùng giảm do tăng thuế thu nhập: - C2 = T x MPC - Vì Tr = T và MPC là như nhau nên … tổng cầu không đổi, sản lượng không đổi. Lập luận này đúng. 9. Một nền kinh tế có nguy cơ rơi vào trạng thái nóng, chính phủ muốn tăng chi tiêu nhưng vẫn muốn ổn định sản lượng. Để đạt mục tiêu này hãy chỉ ra một phương án kết hợp giữa chính sách tài khóa và tiền tệ? Giải thích sử dụng mô hình IS-LM Cần chú ý: - Nền kinh tế có nguy cơ rơi vào trạng thái nóng nghĩa là đã đạt mức sản lượng tiềm năng; - Chính phủ chỉ quan tâm đến mục tiêu sản lượng mà không quan tâm đến các mục tiêu khác (Mô hình IS-LM cho biết thông tin về hai đại lượng – sản lượng và lãi suất – cân bằng của thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ). 4
  • 5. Do đó có thể: Một chính sách tài khoá mở rộng (tăng chi tiêu G) làm dịch chuyển IS ra ngoài + Một chính sách tiền tệ thắt chặt làm dịch chuyển LM vào trong khiến sản lượng không đổi nhưng lãi suất tăng: r IS1 LM2 LM1 r1 r2 IS2 0 Y1 Y 10. Chính phủ làm gì để chống lạm phát làm tăng tỉ lệ thất nghiệp? Không có câu trả lời vì một câu hỏi kỳ quặc! 11. Cho các hàm: C = 100+ 0.75Yd I = 170+ 0.05Y- 80r G = 300 T = 40+0.2Y X = 150 M = 70 +0.15Y Ms = 500 Md = 650 - 100r ΔY = 40 Cần thay đổi Ms như thế nào để Y=Yp? Trả lời: Với các dữ liệu đã cho, bài toán trên đây có thể tính được nhiều chỉ tiêu: - Lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ - Sản lượng cân bằng - Cán cân ngân sách - Cán cân thương mại - Mức tiêu dùng và đầu tư, tiết kiệm - Vv Nhưng chẳng có gì để tính mức thay đổi Ms để đạt Yp. Có biết Yp là bao nhiêu đâu? 5
  • 6. 12. Có một bạn hỏi bài này: Cho các dữ liệu về một nền kinh tế như sau: C = 100 + 0,8YD G = 400 X = 300 I = 100 + 0,05Y T = 100 + 0,1Y M = 5 + 0,15Y a- Tìm sản lượng cân bằng? Giải theo phương pháp Y - AD b- Cán cân thương mại và cán cân ngân sách? Hàm Cán cân Ngân sách: T – G = Hàm Cán cân thương mại: NX = X - M c- Nếu xuất khẩu tăng thêm 100 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán cân thương mại và cán cân ngân sách sẽ như thế nào? Gợi ý: Xuất khẩu tăng 100 tức là NX tăng 100  AD tăng 100  Giải lại theo phương pháp Y = AD để có Y mới và tiếp tục làm như b. d- Sau sự kiện trên, chính phủ trợ cấp thất nghiệp 20 tỷ USD. Tìm sản lượng cân bằng mới, biết rằng xu hướng tiêu dùng biên của những người thất nghiệp là 0,9? Gợi ý: Khi chính phủ trợ cấp thất nghiệp 20, MPC của người thất nghiệp là 0,9 thì tiêu dùng của người thất nghiệp là 20x0,9 = 18  Tiêu dùng của dân cư tăng 18,  Tổng cầu tăng 18. Do đó có thể giải tiếp theo Y(mới) = AD (mới). e- Do lãi suất tăng lên, ở mỗi mức sản lượng, đầu tư đều thay đổi 20 tỷ USD. Hãy tính sản lượng cân bằng, cán cân ngân sách và cán cân thương mại mới? Gợi ý: Lãi suất tăng làm giảm đầu tư I. Giả sử ý này tiếp ý d (xảy ra sau sự kiện d), đầu tư theo sản lượng không đổi, đầu tư giảm 20 do lãi suất tăng. Đưa I = 20 vào hàm đầu tư để tính toán bình thường. 13- BÀI TẬP Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mỳ (B). H mua bánh mỳ từ B với giá là 100 và bột mỳ từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sp cuối cùng). B mua bột mỳ từ M với giá 40 để làm ra bánh mỳ. Giả sử M không sử dụng các sp trung gian nào khác. Cả B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương tự, M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm 40 chi phí cho thuê lao động và 10 cho thuê vốn. Hãy tính GDP của nền kinh tế theo 3 pp khác nhau. Nhận xét về kết quả tính toán được của bạn Giải: 6
  • 7. Cách 1: tính theo giá trị gia tăng Giá trị gia tăng = Giá trị bán ra – Giá trị hàng hoá mua vào (trung gian) - Giá trị gia tăng của NM Bột mỳ: 10 (bán cho H) + 40 (bán cho B-Lò bánh) = 50 (NM Bột mỳ không mua vào, toàn bộ giá trị bán ra đều là VA) - Giá trị gia tăng của Lò bánh mỳ (B): 100 (bán cho H) – 40 (mua vào của M) = 60 - Cộng: GDP(theo VA) = 50 + 60 = 110 Cách 2: tính theo phương pháp chi tiêu Thep phương pháp chi tiêu phải tính giá thị trường của hàng hoá cuối cùng. H mua bánh mỳ từ B với giá là 100 và bột mỳ từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sp cuối cùng). Do đó GDP theo phương pháp chi tiêu = 100 + 10 = 110 Cách 3: Tính theo thu nhập (giá yếu tố) Các khoản thu nhập đều về các hộ gia đình (H). Do đó: GDP theo thu nhập = (40 + 30) + (10 + 30) = 110 Kết quả như nhau (nền kinh tế giản đơn) 14- Bài tập: Phân biệt tác động của việc thay đổi chính sách thuế trong điều kiện hàm thuế phụ thuộc thu nhập và thuế không phụ thuộc thu nhập. Tham khảo hai bài dưới đây: Bài thứ nhất - Thuế phụ thuộc thu nhập Trong một nền kinh tế được mô tả bởi các hàm số sau: C= 400 + 0,75Yd I = 800 + 0,15Y-80r Ig= 200 Cg = 700 X = 400 Un = 5% MD = 800-100r Ms = 400 T = 200 + 0,2Y M = 500 + 0,15Y Yp= 5500 1- Tính Y = 4950 2- Để Y=Yp thì áp dụng chính sách thuế như thế nào? Trong bài này, hàm thuế ròng là THUẾ PHỤ THUỘC THU NHẬP. Do vậy, không áp dụng số nhân thuế TỰ ĐỊNH để tính mức thuế cần giảm được. Cách làm dưới đây là đúng: 1- Từ các số liệu đã cho tính được Số nhân tổng cầu k = 2,5 2- Với Y = 550, tổng cầu cần thay đổi (tăng) một lượng: AD = Y : k = 550 : 2,5 = 220 (với k là số nhân tổng cầu) 3- Để AD tăng 220, thuế phải giảm để thu nhập khả dụng tăng sao cho: AD = C = YD AD = YD x MPC do đó YD = 220 : 0,75 = 293 Kết luận: Thuế phải giảm 293 hay T = 293 7
  • 8. Bài thứ hai: thuế độc lập với thu nhập: Một nền kinh tế giản đơn có các số liệu: C = 500 + 0,8YD I = 300 G = 450 T = 500 1- Tính sản lượng cân bằng: Y = 4250. 2- Số nhân chi tiêu và số nhân thuế? 1 • Số nhân chi tiêu k= =5 1 − MPC MPC • Số nhân thuế: kT = - =-4 1 − MPC 3- Muốn sản lượng cân bằng tăng 250 thì cần tăng chi tiêu G bao nhiêu hoặc cắt giảm thuế bao nhiêu? • Điều chỉnh chi tiêu G: G = Y/k = 250/5 = 50 • Điều chỉnh thuế: Y/kT = 250/-4 = - 62,5 (chính phủ phải giảm thuế 62,5) 8
  • 9. Bài thứ hai: thuế độc lập với thu nhập: Một nền kinh tế giản đơn có các số liệu: C = 500 + 0,8YD I = 300 G = 450 T = 500 1- Tính sản lượng cân bằng: Y = 4250. 2- Số nhân chi tiêu và số nhân thuế? 1 • Số nhân chi tiêu k= =5 1 − MPC MPC • Số nhân thuế: kT = - =-4 1 − MPC 3- Muốn sản lượng cân bằng tăng 250 thì cần tăng chi tiêu G bao nhiêu hoặc cắt giảm thuế bao nhiêu? • Điều chỉnh chi tiêu G: G = Y/k = 250/5 = 50 • Điều chỉnh thuế: Y/kT = 250/-4 = - 62,5 (chính phủ phải giảm thuế 62,5) 8
  • 10. Bài thứ hai: thuế độc lập với thu nhập: Một nền kinh tế giản đơn có các số liệu: C = 500 + 0,8YD I = 300 G = 450 T = 500 1- Tính sản lượng cân bằng: Y = 4250. 2- Số nhân chi tiêu và số nhân thuế? 1 • Số nhân chi tiêu k= =5 1 − MPC MPC • Số nhân thuế: kT = - =-4 1 − MPC 3- Muốn sản lượng cân bằng tăng 250 thì cần tăng chi tiêu G bao nhiêu hoặc cắt giảm thuế bao nhiêu? • Điều chỉnh chi tiêu G: G = Y/k = 250/5 = 50 • Điều chỉnh thuế: Y/kT = 250/-4 = - 62,5 (chính phủ phải giảm thuế 62,5) 8