2. MỤC TIÊU
• Trình bày được: sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống
kết tập tiểu cầu, phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý
bệnh, vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
• Trình bày được: cơ chế tác dụng, đặc tính DĐH, chỉ định lâm sàng, TDKMM và
những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng, tương tác thuốc, một số đại diện của
nhóm.
• Phân tích được sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm
(aspirin và clopidogrel).
3. NỘI DUNG
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.
• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.
• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.
• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
• Đặc tính DĐH.
• Chỉ định lâm sang.
•TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.
• Tương tác thuốc.
• Một số đại diện của nhóm.
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và
clopidrogrel).
5. NỘI DUNG
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.
• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.
• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.
• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
• Đặc tính DĐH.
• Chỉ định lâm sang.
•TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.
• Tương tác thuốc.
• Một số đại diện của nhóm.
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và
clopidrogrel).
6. 1.1 Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Co
mạch
tại chỗ
Tạo nút
tiểu cầu
Tạo cục
máu
đông
Co cục
máu
đông
Tan cục
máu
đông
Quá trình đông máu:
Heparin, thuốc kháng K
Thuốc chống kết tập
tiểu cầu
7.
8.
9. • Làm tăng AMPv tiểu
cầu nên có tác dụng
chống kết dính tiểu
cầu.
1.2 Cơ chế tác dụng.
Ức chế thụ thể
ADP : Ticlopidine,
Clopidogrel
Ức chế men
cyclooxygenase
trong tiểu cầu:
Aspirin
Ức chế men
Phosphodiesterase
Dipyridamol
Đối vận GP IIb/IIIa
11. 1.2 Phân loại
Ức chế men
cyclooxygenase trong
tiểu cầu: Aspirin
Ức chế men
Phosphodiesterase
Dipyridamol
Ức chế thụ thể ADP :
Ticlopidine,
Clopidogrel
Đối vận GP IIb/IIIa:
Abciximab
Phân loại dựa theo cơ chế tác động của thuốc lên quá trình kết vón tiểu cầu.
12. 1.3 Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu
được dùng để phòng ngừa dài hạn
các biến cố do huyết khối động mạch
ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, đau
thắt ngực không ổn định, tai biến
mạch máu não. Thuốc cũng được sử
dụng với những bệnh nhân bị hội
chứng mạch vành cấp
13. NỘI DUNG
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.
• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.
• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.
• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
• Đặc tính DĐH.
• Chỉ định lâm sang.
•TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.
• Tương tác thuốc.
• Một số đại diện của nhóm.
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và
clopidrogrel).
14. 2.1 Dược động học.
Hấp Thu
Phân Bố Chuyển Hóa Thải Trừ
• Liên kết mạnh với
protein huyết
tương, phân bố tới
các mô
• Đi qua được
hàng rào máu não
và nhau thai
• Qua thận (Nước
tiểu)
• Qua mật (phân)
•Qua đường tiêu
hóa
•Đạt nồng độ tối
đa trong máu sau
1-2h
• Chủ yếu chuyển
hóa qua gan
15. 2.2 Chỉ định lâm sàng.
Nhồi máu
cơ tim
Đau thắt
ngực
Tai biến
thiếu máu
não
Dự phòng tiên
phát các tai biến
ở những bệnh
nhân tim mạch
có nguy cơ cao
Nhồi máu
não
Phòng nhồi máu
não bệnh nhân
phẫu thuật nội mạc
động mạch cảnh.
Chỉ định
phòng, chống
huyết khối -
nghẽn mạch
16. 2.2 Chỉ định lâm sàng.
Aspirin
Dự phòng huyết khối tim mạch
Dự phòng đau thắt ngực
Dự phòng tái phát của cơn đột quỵ
17. 2.2 Chỉ định lâm sàng.
Clopidogrel
- Dự phòng nguyên phát do các rối loạn do
nghẽn mạch huyết khối: nhồi máu cơ tim,
đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
- Kiểm soát và dự phòng tái phát ở bệnh
nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ,
nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch
ngoại biên.
18. 2. Biến chứng đường tiêu hoá
- Loét dạ dày tá tràng có thể dẫn đến
xuất huyết tiêu hoá, thủng , và tử vong.
- Các biến chứng nhẹ bao gồm: khó
tiêu, viêm thực quản, xuất huyết dưới
biểu mô, viêm và loét dạ dày và tá tràng
2.3 TDKMM
1. Xuất huyết
19. 2.4 Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai, đang cho con bú
Không kết hợp với thuốc chống đông khác
Người có bệnh gan, thận
Nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương,phẫu
thuật
20. 2.5 Tương tác thuốc.
Phối hợp nhiều thuốc chống kết tập tiểu cầu => gây chảy máu .
•Vd: aspirin vs dipymidamol
Phối hợp thuốc chống đông có cơ chế khác => chảy máu nguy hiểm
•Vd: coumarin, heparin.
Kết hợp các thuốc nhóm khác nhưng cũng có td trên máu => chảy máu nguy hiểm
•Vd: aspirin,chống đông kháng vit K – cloroquin, clopromazin, amitryptylin…
TƯƠNG TÁC THUỐC CHUNG CỦA CẢ NHÓM
21. 2.5 Tương tác thuốc.
Thuốc Tương tác thuốc Chỉ số cần theo
dõi
Thuốc uống Aspirin Ketorolac – tăng chảy máu.
Cidofovir – độc với thận.
Probenecid – giảm td trên acid uric
niệu.
Công thức máu.
Chức năng gan.
Clopidogrel Chất ức chế mạnh CYP2C19 (
omeprazol…) => giảm td chống kết tập
tiểu cầu.
Công thức máu.
Chức năng gan.
Dipyridamol Các salicylat.
các yếu tố tan cục huyết.
Không được uống
Ticlopidin Các antacid – giảm nồng độ trong huyết
tương => giảm td.
cimetidin – giảm độ thanh thải.
Công thức máu.
Chức năng gan.
Số lượng tiểu cầu.
Thuốc tiêm Tirofiban
Eptifiban
Abciximab
Tăng chảy máu:
Ginkgo biloba.
thuốc chống kết tập tiểu cầu.
các salicylat.
Hemoglobin/
hematocrit
Thời gian thrombin.
Số lượng tiểu cầu.
APTT
22. 2.5 Tương tác thuốc.
Clopidogrel là tiền thuốc, cần được
chuyển hóa thành dẫn chất thiol để có td
chống kết tập tiểu cầu. 1 số ez tham gia vào
quá trình chuyển hóa này: cyp 2c19,
cyp2c9,cyp3a4, cyp1a2, cyp2b6. Việc ức chế 1
trong các ez này đều làm giảm td của thuốc.
=> Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) như
omeprazol (-) cyp2c9, cyp2c19.
=> Cân nhắc lợi ích- nguy cơ: PPIs sử dụng
giảm tdkmm của thuốc chống kết tập tiểu cầu:
chảy máu ĐTH.
25. NỘI DUNG
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.
• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.
• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.
• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
• Đặc tính DĐH.
• Chỉ định lâm sang.
•TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.
• Tương tác thuốc.
• Một số đại diện của nhóm.
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và
clopidrogrel).
26. 3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
ASPIRIN CLOPIDOGREL
27. 3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Dược động học
Aspirin Clopidogrel
Hấp thu:
Nhanh, hoàn toàn qua đường uống.
SKD đường uống: 68±3%.
Hấp thu:
Nhanh qua đường uống, lượng hấp thu trên
50%.
Phân bố: liên kết protein huyết tương: 80-90%. Liên kết protein huyết tương 98%
Chuyển hóa: qua gan. Chuyển hóa: tại gan theo 2 con đường:
(1) bị este hóa tạo sản phẩm không có hoạt tính.
(2) bị chuyển hóa bởi enzyme CYP2C19 tạo sản
phẩm có hoạt tính.
T1/2: liều 1g: 5 giờ
Thải trừ chủ yếu qua thận ( dạng tự do và dạng
liên hợp)
T1/2: 7-8 giờ
Thải trừ: 50% qua thận, 46% qua mật.
28. 3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Cơ chế tác dụng
Acid arachidornic Prostaglandin H2
COX
Thromboxane A2
Aspirin ức chế không thuận nghịch enzyme
cyclooxygenase, nên ức chế tạo thành
thromboxane A2 => ức chế ngưng tập tiểu
cầu
Clopidogrel chuyển hóa tại gan bởi enzyme
CYP2P19 tạo sản phẩm có hoạt tính. Sản
phẩm chuyển hóa này tạo liên kết disulfur (
không thuận nghịch) với receptor ADP của
tiểu cầu => gây ức chế ngưng tập tiểu cầu.
Tác dụng không mong muốn
Gây ức chế COX-1 làm tăng nguy cơ gây
viêm loét dạ dày tá tràng.
Không ức chế COX 1 nên không gây viêm loét
dạ dày, tá tràng. => có thể sử dụng thay thế
cho aspirin để hạn chế nguy cơ này.
29. 3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Chỉ định:
- Dự phòng huyết khối tim mạch.
- Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt
trong đau thắt ngực không ổn
định.
- Dự phòng tránh tái phát của cơn
đột quỵ (thiếu máu não, thiếu mãu
tim cục bộ).
- Dự phòng nguyên phát do các rối loạn
do nghẽn mạch huyết khối: nhồi máu cơ
tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại
biên.
- Kiểm soát và dự phòng tái phát ở bệnh
nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ,
nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch
ngoại biên.
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử bị hen, đang bị loét dạ
dày tá tràng
- Người có nguy cơ chảy máu, người suy
gan, thận.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh lý có chảy máu: xuất huyết nội sọ,
chảy máu trong viêm loét dạ dày trá
tràng…
- Người suy gan nặng
30. ĐÁNH GIÁ
Clopidogrel ít gây các tác dụng không mong muốn hơn
Aspirin.
Aspirin được ưu tiên sử dụng vì rẻ tiền và dễ dung nạp
một số TH Aspirin không đủ để chống huyết khối phối hợp
thuốc kháng tiểu cầu khác giảm sức đề kháng của cơ thể chỉ
nên dùng phối hợp khi có nguy cơ huyết khối quan trọng.
Phối hợp Aspirin và Clopidogrel trong một số trường hợp bệnh
lý như phẫu thuật bắc cầu mạch vành, đau thắt ngực không ổn
định... làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tai biến tim mạch.
31. KẾT LUẬN
Cơ chế Chỉ định
Tác dụng
không mong
muốn
Aspirin vs
Clopidogrel
Ức chế ADP Ức chế men COX
Ức chế men
Phosphodiesterase
Ức chế men GP IIb/IIIa
Phòng, chống huyết
khối - nghẽn mạch
Rối loạn tiêu hóa, dị
ứng, gây chảy máu
Clopidogrel ít
gây TDKMM
hơn
Aspirin rẻ và
dung nạp tốt hơn