SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Download to read offline
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
          KHOA TAI – MŨI – HỌNG


        BS VÕ NGUYỄN HOÀNG KHÔI




HẠCH ĐẦU MẶT CỔ




              Lưu hành nội bộ
1


   1. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ HỆ BẠCH HUYẾT [1, 4, 5, 6, 7, 14]
      Hệ thống bạch huyết là một hệ thống mạng lưới mô và cơ quan, gồm có hệ thống
mạch bạch huyết, các mô bạch huyết và bạch huyết, ngoài ra còn có các cấu trúc lympho.
1.1. BẠCH HUYẾT

      Bạch huyết là một chất lỏng trong suốt, gồm các tế bào lymphocytes, plasma rò rĩ
 ra ngoài từ mạch máu và của các mô cơ thể. Bạch huyết có nguồn gốc huyết tương, khi
 máu được vận chuyển đến các mô, lúc đi qua các giường mao mạch, máu lưu thông
 chậm lại tạo điều kiện cho huyết tương và một số thành phần của máu thoát ra lòng mao
 mạch đến mô (Hình 1) sau khi đã qua quá trình trao đổi chât, các chất lỏng này mang
 theo các chất thải của tế bào và các tế bào protein. Bạch huyết chảy được trong mạch
 bạch huyết theo một chiều nhất định là nhờ các van trong mạch bạch huyết và sự co bóp
 nhịp nhàng của thành mạch với tần số 10 – 12 lần/ phút với vận tốc chảy là 4 –
 5mm/giây. Khoảng 90% các chất này đi vào tĩnh mạch trở về hệ tuần hoàn máu, 10%
 còn lại được thu nhận bởi hệ thống mạch bạch huyết.




                 Hình 1: Sự lưu chuyển máu và thu nhận huyết tương ở mô
               Tissue fluid: huyết tương; arteriod: động mạch; venule: tĩnh mạch;
          lymphatic vessel: mao mạch bạch huyết; lymph capillary: mạch mạch huyết;
                capillary: giường mao mạch; interstitial space: khoảng kẻ;
2


1.2. MẠCH BẠCH HUYẾT
      Hệ thống mạch bạch huyết cũng giống như hệ thống mạch máu, là hệ thống ống
chạy khắp cơ thể, nhưng mạng lưới bạch huyết phong phú hơn mạch máu và nó vận
chuyển bạch huyết. Tuy nhiên khác với máu, máu thì được bơm bởi tim, nhưng bạch huyết
không có bơm để hổ trợ dòng chảy. Cấu tạo hệ thống bạch huyết để vận chuyển bạch huyết
theo hướng đi lên suốt cơ thể từ các phần ngoại vi (tay, chân) và đi hướng về phía cổ.
Trong quá trình lưu chuyển suốt cơ thể, bạch huyết đi qua các hạch huyết và tại đây nó
được lọc. Và khi đến vùng cổ nó được đổ vào tĩnh mạch dưới đòn và lại trở thành huyết
tương máu.




                             Hình 2: Hệ thống mạch đầu cổ
                   Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/
3




                        Hình 3: Hệ thống bạch huyết của cơ thể

  Nguồn http://www.cancerhelp.org.uk/about-cancer/what-is-cancer/body/the-lymphatic-
                                       system

      Hệ thống bạch huyết bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết, khoảng 70% mao mạch
bạch huyết nằm ở gần da hoặc dưới da, 30% còn lại là các mao mạch bạch huyết sâu, chủ
yếu nằm bao quanh các cơ quan. Các mao mạch bạch huyết, bắt đầu bởi những ống, mà
đầu bịt kín, thành được lót chỉ bởi 1 tế bào, những tế bào này được xếp chồng lên nhau như
vảy cá và mỗi tế bào được giữ chặt vào mô lân cận bởi một sợi nhỏ. Thành bạch huyết
cũng được cấu tạo bởi 3 thành phần: lớp mô liên kết bên ngoài, lớp cơ đàn hội ở giữa, lớp
nội bì lót bên trong. Và mạch bạch huyết cũng có val như tính mạch.
4




                                  Bạch huyết xâm nhập




Hình 4 : phần đầu của mao mạch bạch huyết và sự thâm nhập bạch huyết
         Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/




            Hình 5: Chu trình vận động bạch huyết.
5



      Các mao mạch bạch huyết hòa nhập với nhau và tạo thành mạch bạch huyết nằm
sâu trong cơ thể. Các mạch huyết lớn dần và nằm gần các mạch máu lớn. Mạch bạch
huyết cũng giống tĩnh mạch có val 1 chiều, để ngăn bạch huyết chạy ngược lại. Các cơ
thành mạch bạch huyết co bóp để hổ trợ dòng chảy bạch huyết đối với mạch bạch huyết
vùng lồng ngực. Như hình 6




                             Hình 6 : cơ thành bạch huyết co bóp
                 Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/
6




                                Hình 7: Vòng bạch huyết


1.3. HẠCH BẠCH HUYẾT
       Hạch bạch huyết là cơ quan nhỏ có cấu trúc hình tròn hay hạt đậu, hạch bạch huyết
thường có kích thước khoảng 1-1,5 cm nằm trên đường đi của hệ thống bạch huyết.
       Hạch bạch huyết phát triển cho đến 8-12 tuổi, sau đó teo nhỏ dần ở giai đoạn dậy
thì.
       Hạch bạch huyết không phải là tuyến như một số tài liệu mô tả mà nó là một phần
của hệ bạch huyết và cũng thuộc hệ thống miễn dịch, được cấu tạo bởi mô tế bào bao
quanh các ống, nang, các tế bào trong hạch bạch huyết gồm các tế bào lympho có nhiệm vụ
sản xuất kháng thể và các đại thực bào có nhiệm vụ dọn sạch các mảnh vụn. Xung quanh
hạch là lớp collagene, có những chỗ lõm vào gọi là rốn hạch là nơi các bó mạch đi vào, ra.
7


      Cấu trúc của hạch lympho gồm có 2 vùng:
      - Vùng vỏ: chứa các nang lympho tròn, phía ngoài là các tế bào lympho dày đặc sẫm
màu. Ở giữa là vùng trung tâm mầm chứa các nguyên bào lympho xếp thưa hơn, sáng hơn.
Các xoang vỏ ngoại vi dưới bao tiếp nhận bạch huyết đi tới, qua xoang trung gian tới
xoang tủy.
      - Vùng tủy: được bao quanh bởi vùng vỏ, được cấu tạo bởi một lớp tế bào liên võng,
đại thực bào, các dây tủy chứa tế bào lympho.




                           Hình 8: Hạch bạch huyết và sự lọc bạch huyết
                     Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/


      Thông thường có khoảng 600 – 700 hạch bạch huyết trong cơ thể, nó đóng vai trò
lọc bạch huyết trước khi bạch huyết trở về hệ thống tuần hoàn máu.
      Bạch huyết chưa lọc được đưa vào hạch bởi những mạch bạch huyết hướng tâm, tại
hạch bạch huyết được lọc bỏ các chất thải, mầm bệnh sẽ bị thực bào bởi các đại thực bào
và làm hạch sưng to lên. Hạch bạch huyết cũng bắt các tế bào ung thư và làm chậm sự lan
truyền ung thư, cho đến khi các tế bào ung thư tràn ngập hạch. Bạch huyết sau khi được lọc
sẽ được đưa ra khỏi hạch bởi những mạch ly tâm trở về hệ tuần hoàn máu. Ngoài ra bạch
huyết còn được lọc bởi lách, tuyến ức. Các hạch bạch huyết có ý nghĩa quan trọng trong
8


chẩn đoán bệnh. Hạch bạch huyết sưng, nóng, đỏ đâu, quá phát biểu lộ những tình trạng
bệnh lý khác nhau, từ nhẹ như viêm họng cho đến ung thư. Ở bệnh nhân ung thư, hạch
bạch huyết có tầm quan trọng đến mức có thể được dùng để chấn đoán giai đoạn ung thư.




                               Hình 9: Hệ thống hạch bạch huyết
               Nguồn http://www.emedicinehealth.com/swollen_lym.../article_em.htm
9


1.4. HỆ THỐNG HẠCH BẠCH HUYẾT ĐẦU MẶT CỔ [1, 3,]
       Bạch huyết nông đầu, cổ dẫn lưu bạch huyết từ da, sau khi đu qua các hạch tại chỗ
hoặc hạch vùng thì đổ vào nhóm hạch cổ nông (4 – 6 hạch) nằm dọc tĩnh mạch cảnh ngoài.
       Bạch huyết sâu của đầu, cổ dẫn lưu bạch huyết từ phần đầu của ống tiêu hóa và
đường hô hấp và các cơ quan vùng cổ (tuyến giáp, thanh quản, cơ) đổ vào nhóm hạch cổ
sâu nằm dọc theo động mạch cảnh.
   Hệ thống hạch bạch huyết đầu mặt cổ rất phong phú, được sắp xếp theo từng nhóm. Có
nhiều hệ thống phân nhóm hạch bạch huyết.
1.4.1. Phân chia nhóm hạch bạch huyết theo phân chia vùng đầu mặt
1.4.1.1. Nhóm hạch chẩm (occipitales)
       Có từ 1 – 3 hạch, nằm ở vùng chẩm, dẫn lưu bạch huyết da vùng chẩm đổ vào nhóm
hạch cổ nông.
1.4.1.2. Nhóm hạch sau tai (posterior auricular)
       Thường có 2 hạch, nằm ở sau tai, dẫn lưu bạch huyết vùng sau tai, trên tai và phần
sau ống tai ngoài, đổ vào hạch cổ nông.
1.4.1.3. Các hạch mang tai nông (nodi lymphatici parotidei superflciales)
       Có từ 1 – 3 hạch, nằm trước bình tai, dẫn lưu bạch huyết mặt ngoài loa tai, da vùng
thái dương đổ vào nhóm hạch cổ sau trên.
1.4.1.4. Các hạch mang tai sâu (nodi lymphatic parotidei profundi)
       Các hạch mang tai sâu ở giữa tuyến mang tai và ở dọc theo tĩnh mạch cảnh ngoài,
nhận hạch bạch huyết ở da vùng thái dương, vùng trán, mí mắt, ở tai ngoài và tai giữa, ở
tuyến mang tai và ơ niêm mạc mũi. Đổ vào nhóm hạch cổ sau trên.
1.4.1.5. Các hạch sau hầu (nodi lymphatici rebopharyngei)
       Có 1-3 hạch nằm trong mạc má hầu và đổ vào hạch cổ sâu trên.

1.4.1.6. Các hạch má (nodi lymphatici buccales)

       Có thể không có, thường nằm ở bên trong ngành hàm dưới đổ vào hạch cổ sâu trên.

1.4.1.7. Các hạch hàm dưới (nodi lymphatici mandibutares)

       Nằm trên mặt ngoài của hàm dưới. Mạch đi đổ vào hạch dưới hàm.
10


1.4.1.8. Các hạch dưới hàm (nom 1ymphatici submandibulares)

       Có 3-6 hạch ở trước và sau tuyến nước bọt dưới hàm, ở trước và sau tĩnh mạch mặt.
Nhận bạch huyết ở mũi, ở má, môi trên, lợi và ở sàn miệng.

1.4.1.9. Các hạch dưới cằm (nodi lymphatici submentales)

     Có từ 2-3 hạch, nhận bạch huyết ở cằm, môi dưới, má, nền miệng và đầu lưỡi.




                              Hình 10: các nhóm hạch đầu mặt cổ
                    http://uwlclinicaloncology2010.wikispaces.com/Oral+Cavity
  Preauricular node: hạch trước tai; parotid node : hạch vùng tuyến mang tai; facial node: hạch ở
mặt; submental node: hạch dưới cằm; sublingual node: hạch dưới lưỡi; suprahyoid node: hạch trên
  xương móng; anterior deep and superficial cervical nodes: hạch cổ sâu và nông trước; internal
jugular chain: chuỗi hạch tĩnh mạch cảnh; Posterior auricular nodes: những hạch sau tai; occipital
nodes: hạch chẩm; stemomastoid nodes: hạch vung chũm; supraclavicular nodes: hạch thượng đòn.
11




                               Hình 12: Hạch đầu mặt cổ
http://www.ehealthconnection.com/regions/youngstown/content/healthinfo_report.asp?src=
                                    000083&typeid=10
Occipital: hạch chẩm; Buccal: hạch má; retroauricular: hạch sau tai; parotid: hạch mang tai;
                              submandibular: hạch dưới hàm.


1.4.2. Các nhóm hạch vùng cổ
      Có nhiều hệ thống phân nhóm hạch vùng cổ:
1.4.2.1. Phân chia theo từng lớp vùng cổ: Các hạch bạch huyết cổ nông, các hạch bạch
huyết cổ sâu, các hạch bạch huyết cạnh tạng (Cạnh thanh quản, khí quản, tuyến giáp …)
   - Các hạch bạch huyết cổ nông:
      + Nhóm hạch bạch huyết tĩnh mạch cảnh trước.
      + Nhóm hạch tĩnh mạch cảnh ngoài: liên hệ mật thiết với tĩnh mạch cảnh ngoài, nằm
   trên cơ ức đòn chũm, mạch đi đổ vào hạch cổ sâu trên.
12


- Các hạch bạch huyết cổ sâu: gồm có 3 nhóm hạch:
   + Nhóm tĩnh mạch cảnh trong: gồm cách hạch nằm ở phía ngoài tĩnh mạch và nhiều
hạch ở phía trước tĩnh mạch: nhóm hạch dưới cơ nhị thân, nhóm hạch ở trên cơ vai
móng, nhóm hạch ở nơi tận hết tĩnh mạch cảnh trong.
   + Nhóm hạch cổ sâu dưới gồm 1 hạch nằm dưới cơ thang.
   + Nhóm hạch trên đòn.
- Các hạch bạch huyết cạnh tạng:
   + Nhóm hạch sau hầu bên, nhận bạch huyết của mũi, vòi nhĩ, họng mũi.
   + Nhóm hạch trước thanh quản: từ 1-2 hạch.
   + Nhóm hạch nằm dọc theo dây thần kinh quặt ngược, nhận bạch huyết của thanh
quản, khí quản, thực quản, tuyến giáp.




                       Hình 13: Hạch bạch huyết và dẫn lưu
                           http://www.taxotere.com/default.aspx
13




                            Hình 14: Hạch vùng mặt cổ
                               Nguồn Frank H. Netter


      Hệ thống phân chia nhóm hạch vùng cổ trên đây khó nhớ và khó xác định trên
lâm sàng.
14


1.4.2.2. Phân chia các nhóm hạch vùng cổ theo Reyt và Righini Chia thành 6 nhóm theo
hình , [9, 10]:
- Nhóm I: gồm các hạch dưới hàm và dưới cằm, nằm trong tam giác dưới hàm. Các hạch
này nhận bạch mạch của môi, tháp mũi, sàn miệng và phần lưỡi di động.
- Nhóm II: nhóm hạch cổ trên (thanh quản, họng, tuyến giáp, miệng, tuyến mang tai, tai),
có giới hạn trước trên là bờ dưới của bụng sau cơ nhị thân, giới hạn dưới là đường ngang
với xương móng, giới hạn sau là bờ sau cơ ức đòn chũm. Nhóm này nhận bạch huyết từ
vùng khí quản, thực quản trên.
- Nhóm III: nhóm hạch cổ giữa (thanh quản, họng, tuyến giáp, miệng), nằm dưới nhóm
hạch cổ trên, từ xương móng đến bờ dưới sụn nhẫn.
- Nhóm IV: nhóm hạch cổ dưới, nằm dưới nhóm hạch cổ giữa, giới hạn trước là bờ trước
cơ ức đòn chũm, giới hạn sau là bờ trước cơ thang, giới hạn trên là bờ dưới sụn nhẫn, giới
hạn dưới là bờ trên xương đòn.
- Nhóm V: nhóm hạch cổ sau (nhóm thượng đòn: mũi, vòm, tuyến mang tai, tai), nằm
trong tam giác cổ sau, phía trước là bờ sau cơ ức đòn chũm, phía sau là cơ thang.
- Nhóm VI: nhóm hạch cổ trung tâm (nhóm trước tạng: thanh quản, tuyến giáp), từ dưới
xương móng cho đến chuôi xương ức, giới hạn 2 bên là động mạch cảnh ngoài.
15




                                  Hình 15: Hệ thống hạch vùng cổ
                     http://www.thyroid.org/patients/notes/dec08/08_12_29.html
           http://www.imaios.com/en/e-Anatomy/Thorax-Abdomen-Pelvis/Lymph-nodes-CT


1.4.2.3. Phân chia theo Robbins
       Theo các nhóm hạch: Phân chia các nhóm hạch cổ theo vùng dựa trên các cấu trúc
nhìn thấy được bao gồm xương, cơ, các mạch máu và thần kinh trong quá trình phẫu tích
vùng cổ.
      - Nhóm IA: nhóm dưới cằm: Các hạch nằm trong vùng giới hạn của bụng trước cơ
nhị thân và xương móng. Dẫn lưu môi dưới, sàn miệng, đầu lưỡi, da vùng má.
16


      - Nhóm IB. nhóm dưới hàm, các hạch nằm trong vùng giữa bụng trước và bụng sau
cơ nhị thân và thân xương hàm dưới. Nhóm hạch này dẫn lưu lưỡi, tuyến nước bọt dưới
hàm, miệng, môi.
      - Nhóm II: nhóm hạch cảnh trên, các hạch nằm trong khoảng 1/3 trên của tĩnh mạch
cảnh trong và dây thần kinh phụ nằm sát cột sống ngang mức chia đôi động mạch cảnh
(mốc phẫu thuật) hoặc xương móng (mốc giải phẫu lâm sàng) đến nền sọ. Giới hạn sau là
bờ sau của cơ ức đòn chũm, giới hạn trước là bờ trước của cơ ức móng.
      - Nhóm III: nhóm hạch cảnh giữa, các hạch nằm trong khoảng 1/3 giữa của tĩnh
mạch cảnh trong xuất phát từ chỗ chia đôi động mạch cảnh, ở trên cơ vai móng (mốc phẫu
thuật) hoặc ở dưới khe nhẫn giáp (khi thăm khám). Giới hạn sau là bờ sau của cơ ức đòn
chũm, giới hạn trước là bờ bên của cơ ức móng.
      - Nhóm IV: nhóm hạch cảnh dưới, các hạch nằm trong khoảng 1/3 dưới của tĩnh
mạch cảnh trong xuất phát từ phía trên cơ vai móng đến phía dưới xương đòn. Giới hạn sau
là bờ sau của cơ ức đòn chũm giới hạn trước là bờ bên của cơ ức móng.
       – Nhóm V. Nhóm hạch thuộc tam giác (cổ) sau, gồm chủ yếu các hạch nằm dọc
theo ½ dưới của thần kinh phụ cột sống và động mạch cổ ngang, bao gồm cả hạch thượng
đòn. Giới hạn sau là bờ trước của cơ thang, giới hạn trước là bờ sau của cơ ức đòn chũm và
giới hạn dưới là xương đòn.
      - Nhóm VI: nhóm hạch thuộc tam giác (cổ) trước, gồm các hạch trước và sau khí
quản, hạch trước nhẫn (Delphian) và các hạch quanh giáp, gồm cả các hạch dọc theo dây
thần kinh thanh quản quặt ngược. Giới hạn trên là xương móng, giới hạn dưới là hõm trên
xương ức, giới hạn bên là các động mạch cảnh chung và giới hạn sau là các cân trước sống.
17




                           Hình 16: Phân chia các nhóm hạch vùn cổ
                            http://radiopaedia.org/cases/lymph-node-levels




2. HẠCH BỆNH
       Bình thường hạch khoảng < 1cm. Hạch to khi kích thước > 1 cm. Kích thước hạch
còn tùy vào lứa tuổi phát triển. Bệnh hạch bạch huyết khi hạch bạch huyết có kích thước
lớn hơn bình thường, cũng có thể hạch không lớn nhưng tính chất của hạch bất thường như
cứng chắc, áp xe…. Gọi chung là hạch bệnh. Hạch bệnh có thể được gây ra do một nguyên
nhân nào đó. Thường gặp là các nhiễm trùng cục bộ, nhiễm trùng toàn thân, bệnh lý hoặc
rối loạn nào đó trong cơ thể.
       Bệnh hạch cục bộ khi chỉ có một vùng hạch bệnh hoặc các vùng hạch kế cận nhau.
18


       Bệnh hạch lan tỏa khi có ít nhất hai vùng hạch bệnh không kế cận nhau.
       Nếu hạch bệnh nằm trong bệnh cảnh có nhiều hội chứng, thì vấn đề chẩn đoán
thường dễ. còn nếu hạch bệnh lý chỉ là triệu chứng duy nhất thì chẩn đoán thường khó
khăn, cần phải chọc hạch hoặc làm sinh thiết để chẩn đoán.
       Bệnh hạch cấp: thời gian < 2 tuần.
       Bệnh bạch bán cấp: 2 – 6 tuần.
       Bệnh hạch mạn tính: > 6 tuần.
3. NGUYÊN NHÂN HẠCH BỆNH [11, 12, 13, 14]
       Nguyên nhân của hạch bệnh có thể do nhiễm trùng, bệnh lý ác tính, bệnh tăng sinh
mô bạch huyết, bệnh tự miễn dịch, bệnh nội tiết, phản ứng thuốc …
3.1. NGUYÊN NHÂN HẠCH BỆNH LAN TỎA
3.1.1. Nhiễm trùng
3.1.1.1. Do virus
       - Nhiễm virus đường hô hấp trên.
       -Viêm hạch bạch huyết do virus Epstein – Barr (gây sốt, sưng viêm hạch bạch
       huyết, đau họng, tăng bạch cầu máu).
       - Cytomegalovirus (CMV).
       - Human immunodeficiency virus (HIV).
       - Rubella (sởi đức)
       - Varicella (thủy đậu)
       - Measles (virus sởi thuộc họ paramyxoviridae)
3.1.1.2. Do vi khuẩn
       - Sự nhiễm khuẩn máu
       - Bệnh thương hàn (do vi khuẩn Salmonella typhi)
       - Lao (vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis)
       - Giang mai (xoắn khuẩn Treponema pallidum)
       - Dịch hạch (vi khuẩn Yersinia pestis)
3.1.1.3. Nấm: Histoplasmosis, Coccidioidomycosis, Cryptoccosis.
3.1.1.4. Nhiễm kí sinh trùng: protozoa (đơn bào), toxoplasmosis
19


3.1.2. Các rối loạn miễn dịch và phản ứng thuốc
      - Viêm khớp dạng thấp.
      - Lupus ban đỏ hệ thống
      - Bệnh huyết thanh
      - Phản ứng với thuốc: các thuốc thường gặp: Allopurinol (Zyloprim), Atenolol
(Tenormin),    Captopril   (Capozide),   Carbamazepine     (Tegretol),   Cephalosporins,
Hydralazine (Apresoline), Penicillin, Phenytoin (Dilantin), Primidone (Mysoline),
Pyrimethamine (Daraprim), Quinidine, Sulfonamides, Sulindac (Clinoril) [16].
3.1.3. Bệnh ác tính
      - Ung thư di căn.
      - Bệnh bạch cầu
      - Lymphomas (Hodgkin, non-Hodgkin)
      - Bệnh mô bào (Histiocytoses)
3.1.4. Bệnh tăng sinh mô bạch huyết
2.1.5. Bệnh nội tiết
      - Nhược giáp
      - Cường tuyến thượng thận nguyên phát
2.1.6. Nguyên nhân khác
      - Lắng đọng lipid
      - Thoái hóa tinh bọt Amyloidosis
      - …..
3.2. NGUYÊN NHÂN HẠCH BỆNH CỤC BỘ (HẠCH BỆNH VÙNG)
      Tất cả những nhiễm trùng vùng da tại chỗ, đầu đều có thể gây viêm hạch tại chỗ.
3.2.1. Hạch vùng cổ
      - Nhiễm trùng đường hô hấp trên do virus.
      - Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
      - Rubella
      - Bệnh Catscratch
      - Viêm họng
20


- Viêm hạch bạch huyết cấp tính
- Nhiễm kí sinh trùng
- Lao.
- Bệnh bạch cầu cấp
- Ung thư hạch bạch huyết (Hodgkin và Non Hodgkin)
- U nguyên bào thần kinh
- Ung thư cơ (Rhabdomyosarcoma)
- Bệnh Kawasaki
3.2.2. Hạch dưới hàm và dưới cằm
   - Nhiễm trùng ở miệng và răng
   - Viêm hạch bạch huyết cấp.
3.2.3. Hạch vùng chẩm
   - Nhiễm cháy rận ở đầu (Pediculosis capitis)
   - Nấm da đầu.
   - Nhiễm khuẩn da tại chỗ.
   - Rubella
   - Bệnh sốt phát ban (Roseola)
3.2.4. Hạch sau tai
   - Nhiễm trùng da đầu.
   - Di căn K vòm
3.2.4. Hạch trước tai
   - Nhiễm trùng da tại chỗ.
   - Nhiễm trùng mắt mạn tính
   - Bệnh Catscratch
3.2.5. Hạch thượng đòn
   - Ung thư hạch bạch huyết (Hodgkin và Non Hodgkin)
   - Lao.
   - Bệnh nấm Histoplasma (bệnh Darling)
   - Nhiếm nẫm Coccidioidomycosis
21




                   Hình 17: Hạch đầu mặt cổ và vùng dẫn lưu
                       Nguồn ANDREW W. BAZEMORE
                    http://www.aafp.org/afp/2002/1201/p2103.html




4. TRIỆU CHỨNG HỌC HẠCH ĐẦU MẶT CỔ [11, 12, 13, 15]
4.1. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
    - Sốt.
    - Hội chứng nhiễm trùng.
    - Gầy sút.
    - Đổ mồ hôi trộm.
    - Ngứa
    - Chảy máu, thiếu máu
    - Gan, lách lớn …
22


4.2. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
4.2.1. Đau
       - Đau tăng khi sờ nắn : thường gặp hạch viêm cấp.
       - Đau tự nhiên và đau tăng về đêm: hạch ác tính, di căn ..
       - Không đau: hạch viêm mãn, bệnh bạch cầu, hạch ác tính thời kì đầu.
4.2.2. Sự phát triển của hạch về kích thước, số lượng.
       - Nhanh: thường là hạch ác tính.
       - Chậm: thường lành tính.
       - Từng đợt: hạch của bệnh Hodgkin thường phát triển từng đợt.
       - Liên tục.
       - Giảm về kích thước, số lượng: thường lành tính.
4.3. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
4.3.1. Vị trí và số lượng hạch
4.3.1.1. Vị trí
       - Hạch một vùng hoặc nhiều vùng kế cận: hạch cục bộ.
       - Hạch nhiều vùng không kế cận: hạch lan tỏa.
4.3.1.2. Số lượng hạch
       - Một hạch hoặc ít hạch trong một vùng không có sự tăng thêm số lượng: thường
hạch viêm.
       - Nhiều hạch ngay từ đầu: thường gặp bệnh bạch cầu cấp, mạn …
       - Lúc đầu ít hạch, sau nhiều và lan rộng: u lympho (Hodgkin, Non Hodgkin)……
4.3.2. Da vùng hạch
       - Nóng, đỏ, đau: hạch viêm cấp…
       - Tím đỏ: u lympho Non Hodgkin
       - Loét, lỗ dò, sẹo : lao, giang mai, hạ cam …
4.3.3. Hạch to
       Bình thường hạch có kích thước khoảng 1 cm. Hạch to khi kích thước > 1cm. Tiêu
chuẩn chẩn hạch to còn chưa được thống nhất, theo một số tác giả khác, hạch to khi kích
thước > 1,5 cm.
23


       Theo tác giả Vikramjit S Kanwar (ở Anh) [14]: ở trẻ em hạch bạch huyết vùng cổ
bình trước thường có thể lớn đến 2 cm.
4.3.4. Mật độ hạch
       - Hạch căng, không cứng, chắc: hạch viêm cấp, hạch bình thường.
       - Hạch mềm và ấn cảm giác lùng nhùng: hạch áp xe, hạch ung thư áp xe hóa …
       - Hạch chắc: bệnh bạch cầu, …
       - Hạch chắc và cứng: hạch ung thư di căn, u lympho …
       - Mật độ các hạch không đồng đều, cái thì chắc (vôi hóa, xơ hóa), cái thì mềm nhũn
(áp xe): hạch lao.
4.3.5. Tính di động và hình thể hạch, ranh giới
       - Hạch di động dễ: hạch bình thường, hạch viêm.
       - Hạch di động kém do dính vào da, tổ chức dưới da thành một khối: u lympho, hạch
di căn, lao …
       - Hạch tròn đều nhẵn, bờ rõ rệt, ranh giới rõ ràng: hạch bình thường, hạch viêm,
bệnh bạch cầu.
       - Hạch lổn nhổn không đều, giới hạn không rõ (do dính với nhau và tổ chức xung
quanh): hạch lao, hạch ung thư …
3.3.6. Tính chất hạch của một số bệnh
3.3.6.1. Hạch viêm cấp tính.
       Hạch có tính chất của một viêm nhiễm: sưng, nóng, đỏ, đau. Mật độ thường căng
chắc không cứng. Số lượng ít, chỉ một, hai hạch, di động được và không dính vào nhau.
Hạch có thể tiến triển thành áp xe hạch.
3.3.6.2. Hạch trong bệnh nhiễm khuẩn tại chỗ
       - Hạch lớn, căng chắc, không đau, dễ di động.
       - Thường liên quan đến vùng nhiễm khuẩn mà nó dẫn lưu.
3.3.6.3. Hạch lao:
       - Lúc đầu, xuất hiện hạch ở hai bên cổ, trước và sau cơ ức đòn chũm, sau lên hạch
chẩm, hố thượng đòn. Hạch nổi thành từng chuỗi (như tràng hạt hoặc dây thừng). Cũng có
khi chỉ có một hạch to nổi lên một bên cổ. Tiến triển chậm. Lúc đầu thường chắc nhẵn, dễ
24


di động không đau. Về sau nhiều hạch dính vào nhau hoặc dính vào da phía trên nên di
động khó khăn hơn.
      - Hạch đã có thể bã đậu hoá nên mềm và to nhanh hơn. Hạch bã đậu có thể thủng ra
ngoài da gây một lỗ rò rất lâu lành làm miệng lỗ rò nham nhở, màu hơi tím, luôn chảy ra
một thứ nước vàng xanh, lổn nhổn trắng như bã đậu. Khi lỗ rò gắn miệng, để lại một vết
sẹo nhăn dúm. Cũng có thể hạch không bã đậu hoá mà vôi hoá nên bé lại và mật độ rắn.
Trên cùng một đám hạch lao, ta có thấy những hạch có mật độ khác nhau, tuỳ theo thời
gian xuất hiện của mỗi hạch.
3.3.6.4. Hạch ung thư
      - To, cứng chắc, có thể bị áp xe gây nhũn, giới hạn không rõ, dính vào nhau hoặc
mô xung quanh.
      - Tiến triển nhanh.
      - Hạch di căn từ ung thư tạng nào thường nằm trên đư ờng dẫn lưu bạch huyết của
tạng đó:
      + Hạch thượng đòn trái của K dạ dày
      + Hạch góc trong hố thư ợng đòn của K phế quản
      + Hạch chũm thường là di căn của K vòm họng
      +…
3.3.6.5. Hạch Hodgkin
      - Nhiều hạch, kích thước khác nhau.
      - Thường xuất hiện ở hố thượng đòn trước, phát triển thành từng đợt.
      - Mật độ chắc, cứng.
      - Lúc đầu còn di động dễ, về sau khó do dính vào da và tổ chức xung quanh.
      - Không có dò.
3.3.6.6. Hạch bệnh Non Hodgkin
      - Có thể xuất hiện đầu tiên bất kì vùng nào.
      - Hạch xuất hiện và to dần không thành đợt, hay xâm lấn, chèn ép gây đâu.
3.3.6.7. Bệnh bạch cầu
      - Hạch to, bờ đều, tròn nhẵn, giới hạn rõ, mật độ chắc, di động dễ, không có dò.
25


          - Xuất hiện nhiều nơi, không đau.
          - Thường đi kèm với gan lách to, đau xương khớp, thiếu máu, nhiễm khuẩn.
4.4. CẬN LÂM SÀNG
4.4.1. Các xét nghiêm máu
          - Công thức máu
          - Chức năng gan.
          - Huyết đồ
          - Huyết thanh học khi nghi ngờ hạch bệnh truyền nhiễm, hoa liễu.
4.4.2. Các xét nghiệm hình ảnh
          - X quang, CT-Scan, IMR, siêu âm, chụp bạch mạch (lymphography)
4.4.2. Xét nghiệm vi thể
4.4.2.1. Chọc hạch làm hạch đồ: Là một biện pháp dễ làm và rất có giá trị để xác định bệnh
lý hạch to.
- Hạch đồ bình thư ờng: 90 - 98% lymphocyte
                             < 3% lymphoblaste và prolymphocyte
                             < 1% tế bào lư ới võng
                             < 4% monocyte và tổ chức bào
                             < 2% plasmoblaste và plasmocyte
          Ngoài ra còn có thể có một số rất ít bạch cầu trung tính, toan tính do máu ngoại vi
lẫn vào khi chọc hạch.
- Hạch đồ bệnh lý :
       + Nhiều bạch cầu trung tính, bạch cầu trung tính thoái hoá, đại thực bào: gặp trong
hạch viêm cấp.
       + Có tế bào Langhangs, tế bào dạng biểu mô (bán liên), chất bã đậu gặp trong hạch
lao.
       + Có tế bào Sternberg, cùng với các tế bào N, E, tương bào, các tế bào lymphô: thường
gặp trong bệnh Hodgkin.
       + Nhiều plasmoblaste, plasmocyte bất th ường: gặp trong bệnh Kahler
       + Nhiều tế bào lymphoblaste quái dị: bệnh u lymphô ác tính non-Hodgkin
26


   + Nhiều leucoblaste gặp trong bệnh bạch cầu cấp
   + Có từng cụm tế bào hình thái bất thường (không phải là tế bào của hạch) gặp trong
bệnh di căn K...
4.4.2.2. Giải phẫu bệnh
5. KHÁM HẠCH ĐẦU MẶT CỔ
5.1. HỎI BỆNH
5.1.1. Bệnh sử
      - Thời gian từ khi nổi hạch đến khi thăm khám.
      - Kích thước hạch: lớn dần, không đổi, nhỏ dần
      - Số lượng hạch: tắng, giảm.
      - Tính chất hạch.
      - Các triệu chứng kèm theo: sốt, gầy sút ….
5.1.2. Tiền sử
      - Tiền sử cá nhân: tiền sử bệnh, tật, tiền sử dùng thuốc…
      - Tiền sử gia đình: gia đình có người bênh truyền nhiễm, bệnh lympho….
      - Tiền sử xã hội: vùng dịch tể, nghề nghiệp liên quan dịch tể.
5.1.3. Triệu chứng cơ năng
      - Đau
      - Không đau nhưng cảm giác khó chịu.: căng, tức, vướng
      - Các triệu chứng bệnh lý nghi ngờ gây hạch bệnh.

5.2. KHÁM HẠCH [15]
5.2.1. Kỹ thuật và nguyên tắc khám: khám hạch chủ yếu là nhìn, sờ. Khi khám cân cơ
vùng khám phải ở tư thế chùn. Khám có hệ thống từ đầu cổ, nách, bẹn … Amidan, gan,
lách. Khi phát hiện hạch bệnh cần khám kỹ cơ quan liên quan và vùng cơ thể mà hạch đó
dẫn lưu bạch huyết. Tuy nhiên tính dẫn lưu của hạch chỉ tương đối vì có sự dẫn lưu chồng
chéo giữa các vùng.
27


      - Nhìn: màu sắc da vùng hạch, có dò hay không. Nếu hạch to nhiều có thể lồi lên
dưới da.
      - sờ: dùng đầu các ngón tay, không được dùng một ngón mà phải kết hợp các ngón
tay để sờ nắn. Cần xác định:
      + Vị trí, số lượng hạch.
      + Kích thước hạch.
      + Bờ, bề mặt: nhẵn hay lổn nhổn, bờ đều rõ hay không rõ.
      + Mật độ hạch: cứng chắc, chắc, căng mềm, mềm nhũn …
      + Tính di động: di động tốt, vừa phải, không di động.
      + Tính chất da vùng xung quanh hạch: viêm, ap xe, thâm nhiễm ….
5.2.2. Thao tác khám hạch vùng đầu mặt cổ
      Bệnh nhân ngồi đối diện thầy thuốc, lần lược sờ nắn từ vùng chẩm, quanh xương
chũm, sau tai, trước tai, vùng dưới hàm, dưới cằm, rồi dọc theo bờ trước, bờ sau ức đòn
chũm, hố thượng đòn. Khi khám hạch dưới cằm, dưới hàm thì bệnh nhân hơi cuối đầu để
chùn các cơ, ngón cái tỳ lên má bệnh nhân, bốn ngón còn lại sờ, nắn vùng dưới hàm để
khám hạch.
5.2.2. Khám từng vùng hạch đầu mặt cổ
5.2.2.1. Khám vùng chẩm
28


5.2.2.2. Khám vùng sau tai




5.2.2.3. Khám vùng chũm




5.2.2.4. Khám hạch trước tai
29


5.2.2.5. Khám hạch vùng dưới hàm




5.2.2.6. Khám hạch dưới cằm
30


5.2.2.7. Khám hạch dọc bờ trước cơ ức đòn chũm
      Khám hạch bờ trước cơ ức đòn chũm nên đứng sau lưng bệnh nhân dùng đầu các
ngón tay sờ dọc bờ trước cơ ức đòn chũm.




5.2.2.8. Khám hạch bờ sau cơ ức đòn chũm
31


5.2.2.9. Khám hạch thượng đòn




      Nguồn từ Saul Rosenberg http://stanford25.wordpress.com/lymph-node-exam/
                       http://wn.com/head_lymph_nodes_examination


6. BỆNH HỌC MỘT SỐ BỆNH GÂY HẠCH BỆNH [16, 17]


    Bệnh             Tính chất hạch                Triệu chứng kém        Xét nghiệm cần
                                                                               làm
                - Hạch viêm cấp: sưng
                nóng đỏ đâu. Xuất hiện
                nhanh.
Viêm nhiễm                                     - Triệu chứng viêm tùy
                - Mật độ thường căng, bờ                                  - Công thức máu
cấp một vùng                                   vào vùng viêm nhiễm.
                rõ.
                - Số lượng ít, chỉ một hai
                hạch, di động tốt.
                                               - Ban nổi khắp người
                - Hạch nổi nhiều nơi.
                                               - Có liên quan dịch tể
                - Bờ đều, di động tốt, căng
Sốt phát ban                                   - Khi khỏi bệnh ban biến
                chắc.
                                               mất, nhưng hạch trở về
                - Ấn đau
                                               bình thường chậm.
Bệnh nhiễm
                - Hạch nổi nhiều nơi.                                     - Công thức
khuẩn có tăng                                  - Hội chứng nhiễm trùng
                - Bờ đều, di động dễ,                                     máu: Tăng bạch
bạch cầu đơn                                   - Có thể phát ban
                không đau                                                 cầu đơn nhân.
nhân
                - Hạch thường gặp ở bẹn
                - Nhỏ, không đâu, di động
Do cơ địa suy
                tốt.
kiệt, gầy yếu
                - Hạch hết khi sức khỏe tốt
                lên.
32


               - Hạch to chắc, đường kính                                 Siêu âm phát
Viêm hạch
               có thể vài cm.                                             hiện tụ dịch giữa
cấp
               - Sờ ấn đau, di động tốt.                                  hạch.
               - Thường bắt đầu ở cổ rồi                                  - Phản ứng bì
               lan xuống dưới.               - Gặp ở người trẻ tuổi.      (+).
               - Bao giờ cũng có hạch        - Sức khoẻ toàn thân         - Sinh thiết hạch
Lao
               cứng, hạch mềm. Có thể        tương đối tốt trong thời     thấy tế bào
               có lỗ rò.                     gian dài.                    khổng lồ, hang
               - Tiến triển chậm.                                         lao và bã đậu.
               - To cả hai bên
               - Rất rắn, dễ bị loét         - Gặp nhiều ở người có
               - Dính vào nhau hoặc vào      tuổi                        Sinh thiết hạch
Ung thư hạch   các mô xung quanh             - Sức khoẻ toàn thân suy thấy tế bào ung
               - Chèn ép bó mạch thần        sụp nhanh.                  thư.
               kinh bên cạnh.                - Bệnh tiến triển liên tục.
               - Tiến triển nhanh
                                             - Gặp nhiều ở người có
               - Hạch nhiều, cái to, cái     tuổi
                                                                          Sinh thiết hạch
               nhỏ, thường ở hố thượng       - Tiến triển từng đợt: sốt
                                                                          thấy hình thức
               đòn trước.                    ngứa.
Hodgkin                                                                   đa dạng tế bào,
               - Hơi rắn, lúc đầu di động    - Tình trạng toàn thân
                                                                          có nhiều
               dễ, hạch riêng rẽ.            suy sụp dần.
                                                                          Sternberg.
               - Không bao giờ rò.           - Có thễ có hạch ở nội
                                             tạng, trung thất, ở bụng.
                                             Bạnh cầu kinh:
                                             - Người có tuổi.
               - Hạch to đều hai bên         - Có thể thêm lách to.
               nhiều nơi.                    - Thiếu máu ít.              - Bạch cầu tuỷ
Bệnh bạch
               - Di động dễ dàng, bờ tròn    Bạch cầu cấp:                tăng cao.
cầu
               nhẵn, dễ giới hạn.            - Trẻ tuổi
               - Không bao giờ rò.           - Sốt. Chảy máu nhiều
                                             nơi.
                                             - Thiếu máu nhiều
33


7. SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠCH ĐẦU MẶT CỔ [13, 15,
16]
7.1. CHẨN ĐOÁN HẠCH
      Hạch có thể do bệnh nhân phát hiện báo với thầy thuốc hoặc do thầy thuốc phát hiện
trong quá trình thăm khám.
7.1.1. Hạch bình thường:
      - Không sưng, nóng, đau, bề mặt da vùng hạch bình thường.
      - Kích thước không lớn (≤ 1cm)
      - Số lượng ít, chỉ có ở một hoặc vài vùng.
      - Bờ đều, ranh giới rõ ràng , bề mặt nhẵn.
      - Mật độ căng, không rắn chắc, không lùng nhùng.
      - Di động dễ không dính vào tổ chức xung quanh.
      - Không phát triển cả về kích thước, số lượng.
7.1.2. Hạch bệnh lành tính
      - Có thể sưng, nóng, đau. Không có tính chất đau của hạch ác tính (đau tự nhiên, đau
tăng về đêm)
      - Kích thước có thể > 1 cm.
      - Số lượng thường ít,
      - Bờ đều, ranh giới rõ, bề mặt nhẵn.
      - Mật độ căng không cứng chắc.
      - Di động dễ, không dính vào tổ chức xung quanh.
      - Thường không phát triển hoặc phát triển chậm về kích thước lẫn số lượng.
      - Không có bệnh lý ác tính kèm theo.
7.1.3. Hạch ác tính
      - Thường có đau tự nhiên, đau tăng về đêm. Tuy nhiên hạch trong bệnh bạch cầu,
      hoặc hạch ác tính thời kì đầu có thể không đau.
      - Kích thước thường lớn, càng lớn thì tính chất ác tính càng cao, hoặc ban đầu nhỏ
      nhưng sau lớn dần.
      - Số lượng có thể ban đầu ít, về sau phát triển nhiều.
34


      - Thường phát triển nhanh về kích thước, số lượng.
      - Bờ không đều, ranh giới không rõ ràng, bề mặt hạch lổn nhổn, không đều.
      - Mật độ cứng chắc (rờ như chạm đá), có thể lùng nhùng do bị áp xe.
      - Hạch di động kém.
             Tuy nhiên phải luôn cẩn thận với hạch ác tính thời kì đầu, có thể không chưa
      có đầy đủ tính chất của hạch ác tính.
7.1.4. Hạch chưa xác định rõ bản chất
      Tất cả những hạch chưa xác định rõ bản chất, thì không bao giờ được chủ quan, cần
làm những xét nghiệm hỗ trợ và có sự theo dõi chặt chẽ diễn biến.
35


7.2. SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ HẠCH
     Sơ đồ 7.1: chẩn đoán bệnh lý gây hạch bệnh

                                Hỏi bệnh, khám lâm sàng




                                                                 Chưa xác định rõ bản chất
        Hạch bệnh tính                 Hạch nghi ác tính,        hạch và bệnh lý kèm theo
        chất lành tính                 hoặc có bệnh lý ác
                                       tính kèm theo

  Chẩn đoán         Chẩn đoán rõ                                Chọc hạch làm hạch đồ
  chưa rõ                              - Sinh thiết hạch.      Hoặc xem tiếp theo sơ đồ 7.2,
                                       - Các xét nghiệm           phần không xác đinh.
                                       hổ trợ chẩn đoán.
                                       - Hội chẩn với CK
  Làm các xét nghiệm                   khác nếu cần thiết.
  hổ trợ chẩn đoán                                             Hạch đồ          Hạch đồ
                                                             bình thường        bệnh lý

  Chưa rõ bệnh lý
                                            Chẩn đoán         Theo dõi       - Xét nghiệm
  Theo dõi bệnh nhân                                                         hổ trợ.
                                                                             - Hội chẩn với
                                                                             chuyên khoa
 Không cải thiện                              Điều trị                       phù hợp
  sau 1 tháng

                   Cải thiện
                                                                                 Điều trị
 Chọc hạch
 làm hạch      Tiếp tục
    đồ         theo dõi



                   Điều trị theo bệnh lý
36


           Sơ đồ 7.2: chẩn đoán bệnh lý gây hạch to trích theo Robert Ferrer, Andrew w.
                                   Bazemore, Douglas R. Smucker [16, 18]


                                - Hỏi bệnh, thăm khám hệ thống toàn thân.
                                               - Khám hạch



                                                                                        Không xác
Chẩn đoán rõ
                                 Chưa rõ ràng, có dấu                                   định được
ràng (có bệnh lý
kèm theo)                        hiệu gợi ý bệnh



                    Làm các test chẩn đoán bệnh, dựa            Không chẩn
                   theo dấu hiệu gợi ý (xem bảng số 4)          đoán xác định
                                                                được



 Điều trị bệnh                   Cho chẩn đoán xác định

                                            Hạch lan tỏa                                Hạch cục bộ



- Xét nghiệm máu toàn phần.         - Xem xét các yếu tố dịch tể.          - Bệnh sử, kiểm tra vùng nghi ngờ
- Bạch cầu đơn nhân máu             - Thuốc đã dùng                        - Xem xét yếu tố dịch tể


                                                                                           Có nguy cơ ung thư
       Chưa rõ chẩn đoán                                         Không có nguy cơ          hoặc bệnh trầm trọng
                                                                 ung thư hay bệnh
                                                                 trầm trọng
                                            Chưa rõ
        PPD, RPR, radiograph,               chẩn đoán                                                 Sinh thiết
        ANA, Hbsag, HIV
                                                                  Theo dõi 3- 4 tuần
                                          Sinh thiết hạch
                                          bất thường nhất
                                                                                              Không cải thiện
      Chẩn đoán
                                                                Tình trạng cải thiện



                                                                    Tiếp tục theo dõi
37



TABLE 4
Evaluation of Suspected Causes of Lymphadenopathy

Disorder                           Associated findings                           Test

Mononucleosis-type                 Fatigue, malaise, fever, atypical
syndromes                          lymphocytosis
Epstein-Barr virus*                Splenomegaly in 50% of patients           Monospot, IgM EA or VCA
Toxoplasmosis*                     80 to 90% of patients are asymptomatic    IgM toxoplasma antibody
Cytomegalovirus*                   Often mild symptoms; patients may have    IgM CMV antibody, viral culture
                                   hepatitis                                 of urine or blood
Initial stages of HIV infection*   "Flu-like" illness, rash                  HIV antibody
Cat-scratch disease                Fever in one third of patients; cervical or
                                                                             Usually clinical criteria; biopsy if
                                   axillary nodes                            necessary
Pharyngitis due to group A         Fever, pharyngeal exudates, cervical      Throat culture on appropriate
streptococcus, gonococcus          nodes                                     medium
Tuberculosis lymphadenitis*        Painless, matted cervical nodes           PPD, biopsy
Secondary syphilis*                Rash                                      RPR
Hepatitis B*                       Fever, nausea, vomiting, icterus          Liver function tests, HBsAg
Lymphogranuloma venereum           Tender, matted inguinal nodes             Serology
Chancroid                          Painful ulcer, painful inguinal nodes     Clinical criteria, culture
Lupus erythematosus*               Arthritis, rash, serositis, renal,        Clinical criteria, antinuclear
                                   neurologic, hematologic disorders         antibodies, complement levels
Rheumatoid arthritis*              Arthritis                                 Clinical criteria, rheumatoid
                                                                             factor
Lymphoma*                          Fever, night sweats, weight loss in 20 to Biopsy
                                   30% of patients
Leukemia*                          Blood dyscrasias, bruising                Blood smear, bone marrow
Serum sickness*                    Fever, malaise, arthralgia, urticaria;    Clinical criteria, complement
                                   exposure to antisera or medications       assays
Sarcoidosis                        Hilar nodes, skin lesions, dyspnea        Biopsy
Kawasaki disease*                  Fever, conjunctivitis, rash, mucous       Clinical criteria
                                   membrane lesions

Less common causes of lymphadenopathy
Lyme disease*             Rash, arthritis                                        IgM serology
Measles*                  Fever, conjunctivitis, rash, cough                     Clinical criteria, serology
Rubella*                  Rash                                                   Clinical criteria, serology
Tularemiala*              Fever, ulcer at inoculation site                       Blood culture, serology
Brucellosis*              Fever, sweats, malaise                                 Blood culture, serology
Plague                    Febrile, acutely ill with cluster of tender            Blood culture, serology
                          nodes
Typhoid fever*            Fever, chills, headache, abdominal                     Blood culture, serology
                          complaints
Still's disease*          Fever, rash, arthritis                                 Clinical criteria, antinuclear
                                                                                 antibody, rheumatoid factor
38

Dermatomyositis*              Proximal weakness, skin changes       Muscle enzymes, EMG, muscle
                                                                    biopsy
Amyloidosis*                  Fatigue, weight loss                  Biopsy



*--Causes of generalized lymphadenopathy.

EA=early antibody; VCA=viral capsid antigen; CMV=cytomegalovirus; HIV=human immunodeficiency virus;
PPD=purified protein derivative; RPR=rapid plasma reagin; HBsAg=hepatitis B surface antigen;
EMG=electromyelography.
39


                                 TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Đỗ Xuân Hợp (1973), Giải phẩu học tập 1, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội.
2. Thu vien sinh hoc. Com “Vòng tuần hoàn máu và vòng tuần hoàn bạch huyết”,
   http://thuviensinhhoc.com/Baigiang/GPSLN/C5/Cacvongtuanhoan.htm
3. Trịnh Xuân Đàn “Tĩnh mạch đầu mặt cổ”, Bài giảng giải phẫu học,
   http://www.benhhoc.com/index.php?do=viewarticle&artid=2519&title=giai-phau-tinh-mach-
   bach-mach-dau-mat-co
4. cancerhelp.org.uk “ The lymphatic system”, http://www.cancerhelp.org.uk/about-
   cancer/what-is-cancer/body/the-lymphatic-system
5. emedicinehealth.com “Swollen Lymph Nodes”,
   http://www.emedicinehealth.com/swollen_lym.../article_em.htm
6. Lymphomation.org, “Understanding the lymphatic system”,
   http://www.lymphomation.org/lymphatic.htm
7. lymphnotes.com, “Understanding the Lymphatic System” ,
   http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/
8. Netter F. , Nguyễn Quang Quyền Dich, Atlast giải phẫu người, Nhà xuất bản Y Học.
9. Ernest Mazzaferri, Thyroid cancer,
   http://www.thyroid.org/patients/notes/dec08/08_12_29.html
10. Nhan Trừng Sơn (2004), Tai mũi họng nhập môn, Nhà xuất bản Y Học
11. Lymphodenopathy, http://www.lymphadenopathy.net/
12. Phạm Xuân Dũng, Trương Thành Trí, Chẩn đoán và điều trị hạch to, Bệnh Viện Ung
   Bướu Thành Phố Hồ Chí Minh.
13. www.ykhoanet.com Chẩn đoán hạch to
   http://www.ykhoanet.com/baigiang/trieuchunghocnoikhoa/chuong05/V_07.htm,
14. Vikramjit S Kanwar (2010), Lymphadenopathy,
   http://emedicine.medscape.com/article/956340-overview
15. Benhhoc.com, Hội chứng hạch to,
   http://www.benhhoc.com/index.php?do=viewarticle&artid=771&title=hoi-chung-hach-to
40


16. Robert Ferrer, Lymphadenopathy: Differential Diagnosis and Evaluation,
   http://www.aafp.org/afp/981015ap/ferrer.html
17. Ykhoanet, Chẩn đoán hạch to,
   http://www.ykhoanet.com/baigiang/trieuchunghocnoikhoa/chuong05/V_07.htm
18. Andrew w. Bazemore, Douglas R. Smucker, Lymphadenopathy and Malignancy,
   http://www.aafp.org/afp/2002/1201/p2103.html
41


                                                     MỤC LỤC


1. Giải phẫu và sinh lý hệ bạch huyết............................................................................. 1
    1.1. Bạch huyết ......................................................................................................... 1
    1.2. Mạch bạch huyết ................................................................................................ 2
    1.3. Hạch bạch huyết ................................................................................................. 6
    1.4. Hệ thống hạch bạch huyết đầu mặt cổ ................................................................. 9
2. Hạch bệnh ................................................................................................................. 17
3. Nguyên nhân hạch bệnh ............................................................................................ 18
4. Triệu chứng học hạch đầu mặt cổ .............................................................................. 21
    4.1. Toàn thân ........................................................................................................... 21
    4.2. Triệu chứng cơ năng............................................................................................ 22
    4.3. Triệu chứng thực thể ........................................................................................... 22
    4.4. Cận lâm sàng ...................................................................................................... 25
5. Khám hạch đầu mặt cổ .............................................................................................. 26
    5.1. Hỏi bệnh ............................................................................................................. 26
    5.2. Khám hạch ......................................................................................................... 26
6. Bệnh học một số bệnh gây hạch bệnh ........................................................................ 31
7. Sơ đồ chẩn đoán và điều trị bệnh hạch đầu mặt cổ .................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 39
42

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNSoM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
 
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠNVIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠNSoM
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBão Tố
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGSoM
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banbanbientap
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Đất Đầu
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangMichel Phuong
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠNVIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 

Viewers also liked

SA vung co tuyen giap bs linh
SA vung co  tuyen giap bs linhSA vung co  tuyen giap bs linh
SA vung co tuyen giap bs linhNguyen Binh
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Tran Vo Duc Tuan
 
Siêu âm khớp vai bs thuy
Siêu âm khớp vai bs thuySiêu âm khớp vai bs thuy
Siêu âm khớp vai bs thuyLan Đặng
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổLe Khac Thien Luan
 
Sieu am khop goi
Sieu am khop goiSieu am khop goi
Sieu am khop goiLan Đặng
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤTQuốc Hưng
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach coNgoan Pham
 
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchViêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiNguyen Binh
 
Siêu âm cơ xương -khớp bs thuy
Siêu âm cơ xương -khớp  bs thuySiêu âm cơ xương -khớp  bs thuy
Siêu âm cơ xương -khớp bs thuyLan Đặng
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngLE HAI TRIEU
 
Sổ tay hướng dẫn ăn bổ sung
Sổ tay hướng dẫn ăn bổ sungSổ tay hướng dẫn ăn bổ sung
Sổ tay hướng dẫn ăn bổ sungYhoccongdong.com
 
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinhBệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinhYhoccongdong.com
 
Ct tuy song san soc khoa
Ct tuy song san soc khoaCt tuy song san soc khoa
Ct tuy song san soc khoaTran Quang
 

Viewers also liked (20)

Sieuamhachco
SieuamhachcoSieuamhachco
Sieuamhachco
 
Hach dau-mat-co
Hach dau-mat-coHach dau-mat-co
Hach dau-mat-co
 
SA vung co tuyen giap bs linh
SA vung co  tuyen giap bs linhSA vung co  tuyen giap bs linh
SA vung co tuyen giap bs linh
 
Siêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giápSiêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giáp
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
Siêu âm khớp vai bs thuy
Siêu âm khớp vai bs thuySiêu âm khớp vai bs thuy
Siêu âm khớp vai bs thuy
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
Sieu am khop goi
Sieu am khop goiSieu am khop goi
Sieu am khop goi
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẪY MẪU CHẨN ĐOÁN BẢN CHẤT U TRONG TRUNG THẤT
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach co
 
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchViêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Sa he van dong
Sa he van dongSa he van dong
Sa he van dong
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
 
Siêu âm cơ xương -khớp bs thuy
Siêu âm cơ xương -khớp  bs thuySiêu âm cơ xương -khớp  bs thuy
Siêu âm cơ xương -khớp bs thuy
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệng
 
Sa khop hang
Sa khop hangSa khop hang
Sa khop hang
 
Sổ tay hướng dẫn ăn bổ sung
Sổ tay hướng dẫn ăn bổ sungSổ tay hướng dẫn ăn bổ sung
Sổ tay hướng dẫn ăn bổ sung
 
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinhBệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh
 
Kecerdasan Buatan
Kecerdasan BuatanKecerdasan Buatan
Kecerdasan Buatan
 
Ct tuy song san soc khoa
Ct tuy song san soc khoaCt tuy song san soc khoa
Ct tuy song san soc khoa
 

Similar to Hach dau-mat-co

HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdfHẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdfNuioKila
 
Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003Le Tran Anh
 
Cơ quan thị giác th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...
 Cơ quan thị giác  th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K... Cơ quan thị giác  th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...
Cơ quan thị giác th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...TBFTTH
 
Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...
Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...
Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...anqu273
 
silide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhé
silide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhésilide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhé
silide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhéanqu273
 
Đại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiếtĐại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiếtĐức Hoàng
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSoM
 
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁCGIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁCSoM
 
Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Vmu Share
 
đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...
đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...
đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUđM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUVmu Share
 
Mm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổMm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổCông Thành
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchLe Tran Anh
 
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdfmodule-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdfTrnHuyThnh1
 
cơ quan tạo máu
cơ quan tạo máucơ quan tạo máu
cơ quan tạo máuNg VThien
 
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHMÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHSoM
 

Similar to Hach dau-mat-co (20)

HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdfHẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
HẠCH ĐẦU MẶT CỔ.pdf
 
Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)
 
Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)Hệ bài tiết (p1)
Hệ bài tiết (p1)
 
Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
Cơ quan thị giác th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...
 Cơ quan thị giác  th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K... Cơ quan thị giác  th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...
Cơ quan thị giác th s. bs. thầy lê quang tuyền Slide Giải Phẫu vmu ĐH Y K...
 
CƠ QUAN THỊ GIÁC
CƠ QUAN THỊ GIÁCCƠ QUAN THỊ GIÁC
CƠ QUAN THỊ GIÁC
 
Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...
Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...
Bản-sao-của-Science-Subject-for-High-School-9th-Grade-Human-Body.-Digestive-S...
 
silide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhé
silide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhésilide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhé
silide sinh lí bệnh học học thật kĩ vào nhé
 
Đại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiếtĐại cương về tuyến nội tiết
Đại cương về tuyến nội tiết
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
 
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁCGIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
 
Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mắt Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
 
đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...
đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...
đáNh giá kết quả điều trị hẹp niệu quản bằng laser holmium tại bệnh viện việt...
 
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUđM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
 
Mm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổMm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổ
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của lách
 
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdfmodule-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
module-huyết-học.-Bài-giảng-12.pdf
 
cơ quan tạo máu
cơ quan tạo máucơ quan tạo máu
cơ quan tạo máu
 
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHMÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
 

More from LE HAI TRIEU

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)LE HAI TRIEU
 
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)LE HAI TRIEU
 
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021LE HAI TRIEU
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngLE HAI TRIEU
 
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTCÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTLE HAI TRIEU
 
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khácNhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khácLE HAI TRIEU
 
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19LE HAI TRIEU
 
Glass ionomer cement
Glass ionomer cementGlass ionomer cement
Glass ionomer cementLE HAI TRIEU
 
Sứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nhaSứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nhaLE HAI TRIEU
 
Nội nha tái tạo
Nội nha tái tạoNội nha tái tạo
Nội nha tái tạoLE HAI TRIEU
 
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)LE HAI TRIEU
 
Sự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thươngSự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thươngLE HAI TRIEU
 
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóaHiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóaLE HAI TRIEU
 
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuMiễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuLE HAI TRIEU
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionLE HAI TRIEU
 
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOABẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOALE HAI TRIEU
 
Điều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuậtĐiều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuậtLE HAI TRIEU
 
C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương LE HAI TRIEU
 
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOAVAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOALE HAI TRIEU
 

More from LE HAI TRIEU (20)

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
Các kỹ thuật gây tê trong phẫu thuật miệng hàm mặt (bản dịch có hiệu đính)
 
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
Giải phẫu X quang trong miệng (Normal Intraoral Radiographic anatomy)
 
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
Thuật ngữ cấy ghép implant nha khoa 2021
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
 
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTCÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
 
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khácNhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
Nhiễm khuẩn và viêm trong bệnh nha chu và các bệnh toàn thân khác
 
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
Bản chất của sự ảnh hưởng qua lại giữa viêm nha chu và covid-19
 
Glass ionomer cement
Glass ionomer cementGlass ionomer cement
Glass ionomer cement
 
Sứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nhaSứ sinh học trong nội nha
Sứ sinh học trong nội nha
 
Nội nha tái tạo
Nội nha tái tạoNội nha tái tạo
Nội nha tái tạo
 
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
chương 10: Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT)
 
Sự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thươngSự sửa chữa vết thương
Sự sửa chữa vết thương
 
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóaHiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
Hiệu ứng sinh học của bức xạ ion hóa
 
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chuMiễn dịch học trong bệnh nha chu
Miễn dịch học trong bệnh nha chu
 
Tao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray productionTao ra tia x x-ray production
Tao ra tia x x-ray production
 
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOABẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
BẢO VỆ VÀ AN TOÀN BỨC XẠ TRONG NHA KHOA
 
Điều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuậtĐiều trị nha chu không phẫu thuật
Điều trị nha chu không phẫu thuật
 
C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương C5 Tích hợp xương
C5 Tích hợp xương
 
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOAVAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
VAT LIEU DAN TRONG NHA KHOA
 

Recently uploaded

SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (18)

SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 

Hach dau-mat-co

  • 1. BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT KHOA TAI – MŨI – HỌNG BS VÕ NGUYỄN HOÀNG KHÔI HẠCH ĐẦU MẶT CỔ Lưu hành nội bộ
  • 2. 1 1. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ HỆ BẠCH HUYẾT [1, 4, 5, 6, 7, 14] Hệ thống bạch huyết là một hệ thống mạng lưới mô và cơ quan, gồm có hệ thống mạch bạch huyết, các mô bạch huyết và bạch huyết, ngoài ra còn có các cấu trúc lympho. 1.1. BẠCH HUYẾT Bạch huyết là một chất lỏng trong suốt, gồm các tế bào lymphocytes, plasma rò rĩ ra ngoài từ mạch máu và của các mô cơ thể. Bạch huyết có nguồn gốc huyết tương, khi máu được vận chuyển đến các mô, lúc đi qua các giường mao mạch, máu lưu thông chậm lại tạo điều kiện cho huyết tương và một số thành phần của máu thoát ra lòng mao mạch đến mô (Hình 1) sau khi đã qua quá trình trao đổi chât, các chất lỏng này mang theo các chất thải của tế bào và các tế bào protein. Bạch huyết chảy được trong mạch bạch huyết theo một chiều nhất định là nhờ các van trong mạch bạch huyết và sự co bóp nhịp nhàng của thành mạch với tần số 10 – 12 lần/ phút với vận tốc chảy là 4 – 5mm/giây. Khoảng 90% các chất này đi vào tĩnh mạch trở về hệ tuần hoàn máu, 10% còn lại được thu nhận bởi hệ thống mạch bạch huyết. Hình 1: Sự lưu chuyển máu và thu nhận huyết tương ở mô Tissue fluid: huyết tương; arteriod: động mạch; venule: tĩnh mạch; lymphatic vessel: mao mạch bạch huyết; lymph capillary: mạch mạch huyết; capillary: giường mao mạch; interstitial space: khoảng kẻ;
  • 3. 2 1.2. MẠCH BẠCH HUYẾT Hệ thống mạch bạch huyết cũng giống như hệ thống mạch máu, là hệ thống ống chạy khắp cơ thể, nhưng mạng lưới bạch huyết phong phú hơn mạch máu và nó vận chuyển bạch huyết. Tuy nhiên khác với máu, máu thì được bơm bởi tim, nhưng bạch huyết không có bơm để hổ trợ dòng chảy. Cấu tạo hệ thống bạch huyết để vận chuyển bạch huyết theo hướng đi lên suốt cơ thể từ các phần ngoại vi (tay, chân) và đi hướng về phía cổ. Trong quá trình lưu chuyển suốt cơ thể, bạch huyết đi qua các hạch huyết và tại đây nó được lọc. Và khi đến vùng cổ nó được đổ vào tĩnh mạch dưới đòn và lại trở thành huyết tương máu. Hình 2: Hệ thống mạch đầu cổ Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/
  • 4. 3 Hình 3: Hệ thống bạch huyết của cơ thể Nguồn http://www.cancerhelp.org.uk/about-cancer/what-is-cancer/body/the-lymphatic- system Hệ thống bạch huyết bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết, khoảng 70% mao mạch bạch huyết nằm ở gần da hoặc dưới da, 30% còn lại là các mao mạch bạch huyết sâu, chủ yếu nằm bao quanh các cơ quan. Các mao mạch bạch huyết, bắt đầu bởi những ống, mà đầu bịt kín, thành được lót chỉ bởi 1 tế bào, những tế bào này được xếp chồng lên nhau như vảy cá và mỗi tế bào được giữ chặt vào mô lân cận bởi một sợi nhỏ. Thành bạch huyết cũng được cấu tạo bởi 3 thành phần: lớp mô liên kết bên ngoài, lớp cơ đàn hội ở giữa, lớp nội bì lót bên trong. Và mạch bạch huyết cũng có val như tính mạch.
  • 5. 4 Bạch huyết xâm nhập Hình 4 : phần đầu của mao mạch bạch huyết và sự thâm nhập bạch huyết Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/ Hình 5: Chu trình vận động bạch huyết.
  • 6. 5 Các mao mạch bạch huyết hòa nhập với nhau và tạo thành mạch bạch huyết nằm sâu trong cơ thể. Các mạch huyết lớn dần và nằm gần các mạch máu lớn. Mạch bạch huyết cũng giống tĩnh mạch có val 1 chiều, để ngăn bạch huyết chạy ngược lại. Các cơ thành mạch bạch huyết co bóp để hổ trợ dòng chảy bạch huyết đối với mạch bạch huyết vùng lồng ngực. Như hình 6 Hình 6 : cơ thành bạch huyết co bóp Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/
  • 7. 6 Hình 7: Vòng bạch huyết 1.3. HẠCH BẠCH HUYẾT Hạch bạch huyết là cơ quan nhỏ có cấu trúc hình tròn hay hạt đậu, hạch bạch huyết thường có kích thước khoảng 1-1,5 cm nằm trên đường đi của hệ thống bạch huyết. Hạch bạch huyết phát triển cho đến 8-12 tuổi, sau đó teo nhỏ dần ở giai đoạn dậy thì. Hạch bạch huyết không phải là tuyến như một số tài liệu mô tả mà nó là một phần của hệ bạch huyết và cũng thuộc hệ thống miễn dịch, được cấu tạo bởi mô tế bào bao quanh các ống, nang, các tế bào trong hạch bạch huyết gồm các tế bào lympho có nhiệm vụ sản xuất kháng thể và các đại thực bào có nhiệm vụ dọn sạch các mảnh vụn. Xung quanh hạch là lớp collagene, có những chỗ lõm vào gọi là rốn hạch là nơi các bó mạch đi vào, ra.
  • 8. 7 Cấu trúc của hạch lympho gồm có 2 vùng: - Vùng vỏ: chứa các nang lympho tròn, phía ngoài là các tế bào lympho dày đặc sẫm màu. Ở giữa là vùng trung tâm mầm chứa các nguyên bào lympho xếp thưa hơn, sáng hơn. Các xoang vỏ ngoại vi dưới bao tiếp nhận bạch huyết đi tới, qua xoang trung gian tới xoang tủy. - Vùng tủy: được bao quanh bởi vùng vỏ, được cấu tạo bởi một lớp tế bào liên võng, đại thực bào, các dây tủy chứa tế bào lympho. Hình 8: Hạch bạch huyết và sự lọc bạch huyết Nguồn http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/ Thông thường có khoảng 600 – 700 hạch bạch huyết trong cơ thể, nó đóng vai trò lọc bạch huyết trước khi bạch huyết trở về hệ thống tuần hoàn máu. Bạch huyết chưa lọc được đưa vào hạch bởi những mạch bạch huyết hướng tâm, tại hạch bạch huyết được lọc bỏ các chất thải, mầm bệnh sẽ bị thực bào bởi các đại thực bào và làm hạch sưng to lên. Hạch bạch huyết cũng bắt các tế bào ung thư và làm chậm sự lan truyền ung thư, cho đến khi các tế bào ung thư tràn ngập hạch. Bạch huyết sau khi được lọc sẽ được đưa ra khỏi hạch bởi những mạch ly tâm trở về hệ tuần hoàn máu. Ngoài ra bạch huyết còn được lọc bởi lách, tuyến ức. Các hạch bạch huyết có ý nghĩa quan trọng trong
  • 9. 8 chẩn đoán bệnh. Hạch bạch huyết sưng, nóng, đỏ đâu, quá phát biểu lộ những tình trạng bệnh lý khác nhau, từ nhẹ như viêm họng cho đến ung thư. Ở bệnh nhân ung thư, hạch bạch huyết có tầm quan trọng đến mức có thể được dùng để chấn đoán giai đoạn ung thư. Hình 9: Hệ thống hạch bạch huyết Nguồn http://www.emedicinehealth.com/swollen_lym.../article_em.htm
  • 10. 9 1.4. HỆ THỐNG HẠCH BẠCH HUYẾT ĐẦU MẶT CỔ [1, 3,] Bạch huyết nông đầu, cổ dẫn lưu bạch huyết từ da, sau khi đu qua các hạch tại chỗ hoặc hạch vùng thì đổ vào nhóm hạch cổ nông (4 – 6 hạch) nằm dọc tĩnh mạch cảnh ngoài. Bạch huyết sâu của đầu, cổ dẫn lưu bạch huyết từ phần đầu của ống tiêu hóa và đường hô hấp và các cơ quan vùng cổ (tuyến giáp, thanh quản, cơ) đổ vào nhóm hạch cổ sâu nằm dọc theo động mạch cảnh. Hệ thống hạch bạch huyết đầu mặt cổ rất phong phú, được sắp xếp theo từng nhóm. Có nhiều hệ thống phân nhóm hạch bạch huyết. 1.4.1. Phân chia nhóm hạch bạch huyết theo phân chia vùng đầu mặt 1.4.1.1. Nhóm hạch chẩm (occipitales) Có từ 1 – 3 hạch, nằm ở vùng chẩm, dẫn lưu bạch huyết da vùng chẩm đổ vào nhóm hạch cổ nông. 1.4.1.2. Nhóm hạch sau tai (posterior auricular) Thường có 2 hạch, nằm ở sau tai, dẫn lưu bạch huyết vùng sau tai, trên tai và phần sau ống tai ngoài, đổ vào hạch cổ nông. 1.4.1.3. Các hạch mang tai nông (nodi lymphatici parotidei superflciales) Có từ 1 – 3 hạch, nằm trước bình tai, dẫn lưu bạch huyết mặt ngoài loa tai, da vùng thái dương đổ vào nhóm hạch cổ sau trên. 1.4.1.4. Các hạch mang tai sâu (nodi lymphatic parotidei profundi) Các hạch mang tai sâu ở giữa tuyến mang tai và ở dọc theo tĩnh mạch cảnh ngoài, nhận hạch bạch huyết ở da vùng thái dương, vùng trán, mí mắt, ở tai ngoài và tai giữa, ở tuyến mang tai và ơ niêm mạc mũi. Đổ vào nhóm hạch cổ sau trên. 1.4.1.5. Các hạch sau hầu (nodi lymphatici rebopharyngei) Có 1-3 hạch nằm trong mạc má hầu và đổ vào hạch cổ sâu trên. 1.4.1.6. Các hạch má (nodi lymphatici buccales) Có thể không có, thường nằm ở bên trong ngành hàm dưới đổ vào hạch cổ sâu trên. 1.4.1.7. Các hạch hàm dưới (nodi lymphatici mandibutares) Nằm trên mặt ngoài của hàm dưới. Mạch đi đổ vào hạch dưới hàm.
  • 11. 10 1.4.1.8. Các hạch dưới hàm (nom 1ymphatici submandibulares) Có 3-6 hạch ở trước và sau tuyến nước bọt dưới hàm, ở trước và sau tĩnh mạch mặt. Nhận bạch huyết ở mũi, ở má, môi trên, lợi và ở sàn miệng. 1.4.1.9. Các hạch dưới cằm (nodi lymphatici submentales) Có từ 2-3 hạch, nhận bạch huyết ở cằm, môi dưới, má, nền miệng và đầu lưỡi. Hình 10: các nhóm hạch đầu mặt cổ http://uwlclinicaloncology2010.wikispaces.com/Oral+Cavity Preauricular node: hạch trước tai; parotid node : hạch vùng tuyến mang tai; facial node: hạch ở mặt; submental node: hạch dưới cằm; sublingual node: hạch dưới lưỡi; suprahyoid node: hạch trên xương móng; anterior deep and superficial cervical nodes: hạch cổ sâu và nông trước; internal jugular chain: chuỗi hạch tĩnh mạch cảnh; Posterior auricular nodes: những hạch sau tai; occipital nodes: hạch chẩm; stemomastoid nodes: hạch vung chũm; supraclavicular nodes: hạch thượng đòn.
  • 12. 11 Hình 12: Hạch đầu mặt cổ http://www.ehealthconnection.com/regions/youngstown/content/healthinfo_report.asp?src= 000083&typeid=10 Occipital: hạch chẩm; Buccal: hạch má; retroauricular: hạch sau tai; parotid: hạch mang tai; submandibular: hạch dưới hàm. 1.4.2. Các nhóm hạch vùng cổ Có nhiều hệ thống phân nhóm hạch vùng cổ: 1.4.2.1. Phân chia theo từng lớp vùng cổ: Các hạch bạch huyết cổ nông, các hạch bạch huyết cổ sâu, các hạch bạch huyết cạnh tạng (Cạnh thanh quản, khí quản, tuyến giáp …) - Các hạch bạch huyết cổ nông: + Nhóm hạch bạch huyết tĩnh mạch cảnh trước. + Nhóm hạch tĩnh mạch cảnh ngoài: liên hệ mật thiết với tĩnh mạch cảnh ngoài, nằm trên cơ ức đòn chũm, mạch đi đổ vào hạch cổ sâu trên.
  • 13. 12 - Các hạch bạch huyết cổ sâu: gồm có 3 nhóm hạch: + Nhóm tĩnh mạch cảnh trong: gồm cách hạch nằm ở phía ngoài tĩnh mạch và nhiều hạch ở phía trước tĩnh mạch: nhóm hạch dưới cơ nhị thân, nhóm hạch ở trên cơ vai móng, nhóm hạch ở nơi tận hết tĩnh mạch cảnh trong. + Nhóm hạch cổ sâu dưới gồm 1 hạch nằm dưới cơ thang. + Nhóm hạch trên đòn. - Các hạch bạch huyết cạnh tạng: + Nhóm hạch sau hầu bên, nhận bạch huyết của mũi, vòi nhĩ, họng mũi. + Nhóm hạch trước thanh quản: từ 1-2 hạch. + Nhóm hạch nằm dọc theo dây thần kinh quặt ngược, nhận bạch huyết của thanh quản, khí quản, thực quản, tuyến giáp. Hình 13: Hạch bạch huyết và dẫn lưu http://www.taxotere.com/default.aspx
  • 14. 13 Hình 14: Hạch vùng mặt cổ Nguồn Frank H. Netter Hệ thống phân chia nhóm hạch vùng cổ trên đây khó nhớ và khó xác định trên lâm sàng.
  • 15. 14 1.4.2.2. Phân chia các nhóm hạch vùng cổ theo Reyt và Righini Chia thành 6 nhóm theo hình , [9, 10]: - Nhóm I: gồm các hạch dưới hàm và dưới cằm, nằm trong tam giác dưới hàm. Các hạch này nhận bạch mạch của môi, tháp mũi, sàn miệng và phần lưỡi di động. - Nhóm II: nhóm hạch cổ trên (thanh quản, họng, tuyến giáp, miệng, tuyến mang tai, tai), có giới hạn trước trên là bờ dưới của bụng sau cơ nhị thân, giới hạn dưới là đường ngang với xương móng, giới hạn sau là bờ sau cơ ức đòn chũm. Nhóm này nhận bạch huyết từ vùng khí quản, thực quản trên. - Nhóm III: nhóm hạch cổ giữa (thanh quản, họng, tuyến giáp, miệng), nằm dưới nhóm hạch cổ trên, từ xương móng đến bờ dưới sụn nhẫn. - Nhóm IV: nhóm hạch cổ dưới, nằm dưới nhóm hạch cổ giữa, giới hạn trước là bờ trước cơ ức đòn chũm, giới hạn sau là bờ trước cơ thang, giới hạn trên là bờ dưới sụn nhẫn, giới hạn dưới là bờ trên xương đòn. - Nhóm V: nhóm hạch cổ sau (nhóm thượng đòn: mũi, vòm, tuyến mang tai, tai), nằm trong tam giác cổ sau, phía trước là bờ sau cơ ức đòn chũm, phía sau là cơ thang. - Nhóm VI: nhóm hạch cổ trung tâm (nhóm trước tạng: thanh quản, tuyến giáp), từ dưới xương móng cho đến chuôi xương ức, giới hạn 2 bên là động mạch cảnh ngoài.
  • 16. 15 Hình 15: Hệ thống hạch vùng cổ http://www.thyroid.org/patients/notes/dec08/08_12_29.html http://www.imaios.com/en/e-Anatomy/Thorax-Abdomen-Pelvis/Lymph-nodes-CT 1.4.2.3. Phân chia theo Robbins Theo các nhóm hạch: Phân chia các nhóm hạch cổ theo vùng dựa trên các cấu trúc nhìn thấy được bao gồm xương, cơ, các mạch máu và thần kinh trong quá trình phẫu tích vùng cổ. - Nhóm IA: nhóm dưới cằm: Các hạch nằm trong vùng giới hạn của bụng trước cơ nhị thân và xương móng. Dẫn lưu môi dưới, sàn miệng, đầu lưỡi, da vùng má.
  • 17. 16 - Nhóm IB. nhóm dưới hàm, các hạch nằm trong vùng giữa bụng trước và bụng sau cơ nhị thân và thân xương hàm dưới. Nhóm hạch này dẫn lưu lưỡi, tuyến nước bọt dưới hàm, miệng, môi. - Nhóm II: nhóm hạch cảnh trên, các hạch nằm trong khoảng 1/3 trên của tĩnh mạch cảnh trong và dây thần kinh phụ nằm sát cột sống ngang mức chia đôi động mạch cảnh (mốc phẫu thuật) hoặc xương móng (mốc giải phẫu lâm sàng) đến nền sọ. Giới hạn sau là bờ sau của cơ ức đòn chũm, giới hạn trước là bờ trước của cơ ức móng. - Nhóm III: nhóm hạch cảnh giữa, các hạch nằm trong khoảng 1/3 giữa của tĩnh mạch cảnh trong xuất phát từ chỗ chia đôi động mạch cảnh, ở trên cơ vai móng (mốc phẫu thuật) hoặc ở dưới khe nhẫn giáp (khi thăm khám). Giới hạn sau là bờ sau của cơ ức đòn chũm, giới hạn trước là bờ bên của cơ ức móng. - Nhóm IV: nhóm hạch cảnh dưới, các hạch nằm trong khoảng 1/3 dưới của tĩnh mạch cảnh trong xuất phát từ phía trên cơ vai móng đến phía dưới xương đòn. Giới hạn sau là bờ sau của cơ ức đòn chũm giới hạn trước là bờ bên của cơ ức móng. – Nhóm V. Nhóm hạch thuộc tam giác (cổ) sau, gồm chủ yếu các hạch nằm dọc theo ½ dưới của thần kinh phụ cột sống và động mạch cổ ngang, bao gồm cả hạch thượng đòn. Giới hạn sau là bờ trước của cơ thang, giới hạn trước là bờ sau của cơ ức đòn chũm và giới hạn dưới là xương đòn. - Nhóm VI: nhóm hạch thuộc tam giác (cổ) trước, gồm các hạch trước và sau khí quản, hạch trước nhẫn (Delphian) và các hạch quanh giáp, gồm cả các hạch dọc theo dây thần kinh thanh quản quặt ngược. Giới hạn trên là xương móng, giới hạn dưới là hõm trên xương ức, giới hạn bên là các động mạch cảnh chung và giới hạn sau là các cân trước sống.
  • 18. 17 Hình 16: Phân chia các nhóm hạch vùn cổ http://radiopaedia.org/cases/lymph-node-levels 2. HẠCH BỆNH Bình thường hạch khoảng < 1cm. Hạch to khi kích thước > 1 cm. Kích thước hạch còn tùy vào lứa tuổi phát triển. Bệnh hạch bạch huyết khi hạch bạch huyết có kích thước lớn hơn bình thường, cũng có thể hạch không lớn nhưng tính chất của hạch bất thường như cứng chắc, áp xe…. Gọi chung là hạch bệnh. Hạch bệnh có thể được gây ra do một nguyên nhân nào đó. Thường gặp là các nhiễm trùng cục bộ, nhiễm trùng toàn thân, bệnh lý hoặc rối loạn nào đó trong cơ thể. Bệnh hạch cục bộ khi chỉ có một vùng hạch bệnh hoặc các vùng hạch kế cận nhau.
  • 19. 18 Bệnh hạch lan tỏa khi có ít nhất hai vùng hạch bệnh không kế cận nhau. Nếu hạch bệnh nằm trong bệnh cảnh có nhiều hội chứng, thì vấn đề chẩn đoán thường dễ. còn nếu hạch bệnh lý chỉ là triệu chứng duy nhất thì chẩn đoán thường khó khăn, cần phải chọc hạch hoặc làm sinh thiết để chẩn đoán. Bệnh hạch cấp: thời gian < 2 tuần. Bệnh bạch bán cấp: 2 – 6 tuần. Bệnh hạch mạn tính: > 6 tuần. 3. NGUYÊN NHÂN HẠCH BỆNH [11, 12, 13, 14] Nguyên nhân của hạch bệnh có thể do nhiễm trùng, bệnh lý ác tính, bệnh tăng sinh mô bạch huyết, bệnh tự miễn dịch, bệnh nội tiết, phản ứng thuốc … 3.1. NGUYÊN NHÂN HẠCH BỆNH LAN TỎA 3.1.1. Nhiễm trùng 3.1.1.1. Do virus - Nhiễm virus đường hô hấp trên. -Viêm hạch bạch huyết do virus Epstein – Barr (gây sốt, sưng viêm hạch bạch huyết, đau họng, tăng bạch cầu máu). - Cytomegalovirus (CMV). - Human immunodeficiency virus (HIV). - Rubella (sởi đức) - Varicella (thủy đậu) - Measles (virus sởi thuộc họ paramyxoviridae) 3.1.1.2. Do vi khuẩn - Sự nhiễm khuẩn máu - Bệnh thương hàn (do vi khuẩn Salmonella typhi) - Lao (vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis) - Giang mai (xoắn khuẩn Treponema pallidum) - Dịch hạch (vi khuẩn Yersinia pestis) 3.1.1.3. Nấm: Histoplasmosis, Coccidioidomycosis, Cryptoccosis. 3.1.1.4. Nhiễm kí sinh trùng: protozoa (đơn bào), toxoplasmosis
  • 20. 19 3.1.2. Các rối loạn miễn dịch và phản ứng thuốc - Viêm khớp dạng thấp. - Lupus ban đỏ hệ thống - Bệnh huyết thanh - Phản ứng với thuốc: các thuốc thường gặp: Allopurinol (Zyloprim), Atenolol (Tenormin), Captopril (Capozide), Carbamazepine (Tegretol), Cephalosporins, Hydralazine (Apresoline), Penicillin, Phenytoin (Dilantin), Primidone (Mysoline), Pyrimethamine (Daraprim), Quinidine, Sulfonamides, Sulindac (Clinoril) [16]. 3.1.3. Bệnh ác tính - Ung thư di căn. - Bệnh bạch cầu - Lymphomas (Hodgkin, non-Hodgkin) - Bệnh mô bào (Histiocytoses) 3.1.4. Bệnh tăng sinh mô bạch huyết 2.1.5. Bệnh nội tiết - Nhược giáp - Cường tuyến thượng thận nguyên phát 2.1.6. Nguyên nhân khác - Lắng đọng lipid - Thoái hóa tinh bọt Amyloidosis - ….. 3.2. NGUYÊN NHÂN HẠCH BỆNH CỤC BỘ (HẠCH BỆNH VÙNG) Tất cả những nhiễm trùng vùng da tại chỗ, đầu đều có thể gây viêm hạch tại chỗ. 3.2.1. Hạch vùng cổ - Nhiễm trùng đường hô hấp trên do virus. - Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn. - Rubella - Bệnh Catscratch - Viêm họng
  • 21. 20 - Viêm hạch bạch huyết cấp tính - Nhiễm kí sinh trùng - Lao. - Bệnh bạch cầu cấp - Ung thư hạch bạch huyết (Hodgkin và Non Hodgkin) - U nguyên bào thần kinh - Ung thư cơ (Rhabdomyosarcoma) - Bệnh Kawasaki 3.2.2. Hạch dưới hàm và dưới cằm - Nhiễm trùng ở miệng và răng - Viêm hạch bạch huyết cấp. 3.2.3. Hạch vùng chẩm - Nhiễm cháy rận ở đầu (Pediculosis capitis) - Nấm da đầu. - Nhiễm khuẩn da tại chỗ. - Rubella - Bệnh sốt phát ban (Roseola) 3.2.4. Hạch sau tai - Nhiễm trùng da đầu. - Di căn K vòm 3.2.4. Hạch trước tai - Nhiễm trùng da tại chỗ. - Nhiễm trùng mắt mạn tính - Bệnh Catscratch 3.2.5. Hạch thượng đòn - Ung thư hạch bạch huyết (Hodgkin và Non Hodgkin) - Lao. - Bệnh nấm Histoplasma (bệnh Darling) - Nhiếm nẫm Coccidioidomycosis
  • 22. 21 Hình 17: Hạch đầu mặt cổ và vùng dẫn lưu Nguồn ANDREW W. BAZEMORE http://www.aafp.org/afp/2002/1201/p2103.html 4. TRIỆU CHỨNG HỌC HẠCH ĐẦU MẶT CỔ [11, 12, 13, 15] 4.1. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN - Sốt. - Hội chứng nhiễm trùng. - Gầy sút. - Đổ mồ hôi trộm. - Ngứa - Chảy máu, thiếu máu - Gan, lách lớn …
  • 23. 22 4.2. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG 4.2.1. Đau - Đau tăng khi sờ nắn : thường gặp hạch viêm cấp. - Đau tự nhiên và đau tăng về đêm: hạch ác tính, di căn .. - Không đau: hạch viêm mãn, bệnh bạch cầu, hạch ác tính thời kì đầu. 4.2.2. Sự phát triển của hạch về kích thước, số lượng. - Nhanh: thường là hạch ác tính. - Chậm: thường lành tính. - Từng đợt: hạch của bệnh Hodgkin thường phát triển từng đợt. - Liên tục. - Giảm về kích thước, số lượng: thường lành tính. 4.3. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ 4.3.1. Vị trí và số lượng hạch 4.3.1.1. Vị trí - Hạch một vùng hoặc nhiều vùng kế cận: hạch cục bộ. - Hạch nhiều vùng không kế cận: hạch lan tỏa. 4.3.1.2. Số lượng hạch - Một hạch hoặc ít hạch trong một vùng không có sự tăng thêm số lượng: thường hạch viêm. - Nhiều hạch ngay từ đầu: thường gặp bệnh bạch cầu cấp, mạn … - Lúc đầu ít hạch, sau nhiều và lan rộng: u lympho (Hodgkin, Non Hodgkin)…… 4.3.2. Da vùng hạch - Nóng, đỏ, đau: hạch viêm cấp… - Tím đỏ: u lympho Non Hodgkin - Loét, lỗ dò, sẹo : lao, giang mai, hạ cam … 4.3.3. Hạch to Bình thường hạch có kích thước khoảng 1 cm. Hạch to khi kích thước > 1cm. Tiêu chuẩn chẩn hạch to còn chưa được thống nhất, theo một số tác giả khác, hạch to khi kích thước > 1,5 cm.
  • 24. 23 Theo tác giả Vikramjit S Kanwar (ở Anh) [14]: ở trẻ em hạch bạch huyết vùng cổ bình trước thường có thể lớn đến 2 cm. 4.3.4. Mật độ hạch - Hạch căng, không cứng, chắc: hạch viêm cấp, hạch bình thường. - Hạch mềm và ấn cảm giác lùng nhùng: hạch áp xe, hạch ung thư áp xe hóa … - Hạch chắc: bệnh bạch cầu, … - Hạch chắc và cứng: hạch ung thư di căn, u lympho … - Mật độ các hạch không đồng đều, cái thì chắc (vôi hóa, xơ hóa), cái thì mềm nhũn (áp xe): hạch lao. 4.3.5. Tính di động và hình thể hạch, ranh giới - Hạch di động dễ: hạch bình thường, hạch viêm. - Hạch di động kém do dính vào da, tổ chức dưới da thành một khối: u lympho, hạch di căn, lao … - Hạch tròn đều nhẵn, bờ rõ rệt, ranh giới rõ ràng: hạch bình thường, hạch viêm, bệnh bạch cầu. - Hạch lổn nhổn không đều, giới hạn không rõ (do dính với nhau và tổ chức xung quanh): hạch lao, hạch ung thư … 3.3.6. Tính chất hạch của một số bệnh 3.3.6.1. Hạch viêm cấp tính. Hạch có tính chất của một viêm nhiễm: sưng, nóng, đỏ, đau. Mật độ thường căng chắc không cứng. Số lượng ít, chỉ một, hai hạch, di động được và không dính vào nhau. Hạch có thể tiến triển thành áp xe hạch. 3.3.6.2. Hạch trong bệnh nhiễm khuẩn tại chỗ - Hạch lớn, căng chắc, không đau, dễ di động. - Thường liên quan đến vùng nhiễm khuẩn mà nó dẫn lưu. 3.3.6.3. Hạch lao: - Lúc đầu, xuất hiện hạch ở hai bên cổ, trước và sau cơ ức đòn chũm, sau lên hạch chẩm, hố thượng đòn. Hạch nổi thành từng chuỗi (như tràng hạt hoặc dây thừng). Cũng có khi chỉ có một hạch to nổi lên một bên cổ. Tiến triển chậm. Lúc đầu thường chắc nhẵn, dễ
  • 25. 24 di động không đau. Về sau nhiều hạch dính vào nhau hoặc dính vào da phía trên nên di động khó khăn hơn. - Hạch đã có thể bã đậu hoá nên mềm và to nhanh hơn. Hạch bã đậu có thể thủng ra ngoài da gây một lỗ rò rất lâu lành làm miệng lỗ rò nham nhở, màu hơi tím, luôn chảy ra một thứ nước vàng xanh, lổn nhổn trắng như bã đậu. Khi lỗ rò gắn miệng, để lại một vết sẹo nhăn dúm. Cũng có thể hạch không bã đậu hoá mà vôi hoá nên bé lại và mật độ rắn. Trên cùng một đám hạch lao, ta có thấy những hạch có mật độ khác nhau, tuỳ theo thời gian xuất hiện của mỗi hạch. 3.3.6.4. Hạch ung thư - To, cứng chắc, có thể bị áp xe gây nhũn, giới hạn không rõ, dính vào nhau hoặc mô xung quanh. - Tiến triển nhanh. - Hạch di căn từ ung thư tạng nào thường nằm trên đư ờng dẫn lưu bạch huyết của tạng đó: + Hạch thượng đòn trái của K dạ dày + Hạch góc trong hố thư ợng đòn của K phế quản + Hạch chũm thường là di căn của K vòm họng +… 3.3.6.5. Hạch Hodgkin - Nhiều hạch, kích thước khác nhau. - Thường xuất hiện ở hố thượng đòn trước, phát triển thành từng đợt. - Mật độ chắc, cứng. - Lúc đầu còn di động dễ, về sau khó do dính vào da và tổ chức xung quanh. - Không có dò. 3.3.6.6. Hạch bệnh Non Hodgkin - Có thể xuất hiện đầu tiên bất kì vùng nào. - Hạch xuất hiện và to dần không thành đợt, hay xâm lấn, chèn ép gây đâu. 3.3.6.7. Bệnh bạch cầu - Hạch to, bờ đều, tròn nhẵn, giới hạn rõ, mật độ chắc, di động dễ, không có dò.
  • 26. 25 - Xuất hiện nhiều nơi, không đau. - Thường đi kèm với gan lách to, đau xương khớp, thiếu máu, nhiễm khuẩn. 4.4. CẬN LÂM SÀNG 4.4.1. Các xét nghiêm máu - Công thức máu - Chức năng gan. - Huyết đồ - Huyết thanh học khi nghi ngờ hạch bệnh truyền nhiễm, hoa liễu. 4.4.2. Các xét nghiệm hình ảnh - X quang, CT-Scan, IMR, siêu âm, chụp bạch mạch (lymphography) 4.4.2. Xét nghiệm vi thể 4.4.2.1. Chọc hạch làm hạch đồ: Là một biện pháp dễ làm và rất có giá trị để xác định bệnh lý hạch to. - Hạch đồ bình thư ờng: 90 - 98% lymphocyte < 3% lymphoblaste và prolymphocyte < 1% tế bào lư ới võng < 4% monocyte và tổ chức bào < 2% plasmoblaste và plasmocyte Ngoài ra còn có thể có một số rất ít bạch cầu trung tính, toan tính do máu ngoại vi lẫn vào khi chọc hạch. - Hạch đồ bệnh lý : + Nhiều bạch cầu trung tính, bạch cầu trung tính thoái hoá, đại thực bào: gặp trong hạch viêm cấp. + Có tế bào Langhangs, tế bào dạng biểu mô (bán liên), chất bã đậu gặp trong hạch lao. + Có tế bào Sternberg, cùng với các tế bào N, E, tương bào, các tế bào lymphô: thường gặp trong bệnh Hodgkin. + Nhiều plasmoblaste, plasmocyte bất th ường: gặp trong bệnh Kahler + Nhiều tế bào lymphoblaste quái dị: bệnh u lymphô ác tính non-Hodgkin
  • 27. 26 + Nhiều leucoblaste gặp trong bệnh bạch cầu cấp + Có từng cụm tế bào hình thái bất thường (không phải là tế bào của hạch) gặp trong bệnh di căn K... 4.4.2.2. Giải phẫu bệnh 5. KHÁM HẠCH ĐẦU MẶT CỔ 5.1. HỎI BỆNH 5.1.1. Bệnh sử - Thời gian từ khi nổi hạch đến khi thăm khám. - Kích thước hạch: lớn dần, không đổi, nhỏ dần - Số lượng hạch: tắng, giảm. - Tính chất hạch. - Các triệu chứng kèm theo: sốt, gầy sút …. 5.1.2. Tiền sử - Tiền sử cá nhân: tiền sử bệnh, tật, tiền sử dùng thuốc… - Tiền sử gia đình: gia đình có người bênh truyền nhiễm, bệnh lympho…. - Tiền sử xã hội: vùng dịch tể, nghề nghiệp liên quan dịch tể. 5.1.3. Triệu chứng cơ năng - Đau - Không đau nhưng cảm giác khó chịu.: căng, tức, vướng - Các triệu chứng bệnh lý nghi ngờ gây hạch bệnh. 5.2. KHÁM HẠCH [15] 5.2.1. Kỹ thuật và nguyên tắc khám: khám hạch chủ yếu là nhìn, sờ. Khi khám cân cơ vùng khám phải ở tư thế chùn. Khám có hệ thống từ đầu cổ, nách, bẹn … Amidan, gan, lách. Khi phát hiện hạch bệnh cần khám kỹ cơ quan liên quan và vùng cơ thể mà hạch đó dẫn lưu bạch huyết. Tuy nhiên tính dẫn lưu của hạch chỉ tương đối vì có sự dẫn lưu chồng chéo giữa các vùng.
  • 28. 27 - Nhìn: màu sắc da vùng hạch, có dò hay không. Nếu hạch to nhiều có thể lồi lên dưới da. - sờ: dùng đầu các ngón tay, không được dùng một ngón mà phải kết hợp các ngón tay để sờ nắn. Cần xác định: + Vị trí, số lượng hạch. + Kích thước hạch. + Bờ, bề mặt: nhẵn hay lổn nhổn, bờ đều rõ hay không rõ. + Mật độ hạch: cứng chắc, chắc, căng mềm, mềm nhũn … + Tính di động: di động tốt, vừa phải, không di động. + Tính chất da vùng xung quanh hạch: viêm, ap xe, thâm nhiễm …. 5.2.2. Thao tác khám hạch vùng đầu mặt cổ Bệnh nhân ngồi đối diện thầy thuốc, lần lược sờ nắn từ vùng chẩm, quanh xương chũm, sau tai, trước tai, vùng dưới hàm, dưới cằm, rồi dọc theo bờ trước, bờ sau ức đòn chũm, hố thượng đòn. Khi khám hạch dưới cằm, dưới hàm thì bệnh nhân hơi cuối đầu để chùn các cơ, ngón cái tỳ lên má bệnh nhân, bốn ngón còn lại sờ, nắn vùng dưới hàm để khám hạch. 5.2.2. Khám từng vùng hạch đầu mặt cổ 5.2.2.1. Khám vùng chẩm
  • 29. 28 5.2.2.2. Khám vùng sau tai 5.2.2.3. Khám vùng chũm 5.2.2.4. Khám hạch trước tai
  • 30. 29 5.2.2.5. Khám hạch vùng dưới hàm 5.2.2.6. Khám hạch dưới cằm
  • 31. 30 5.2.2.7. Khám hạch dọc bờ trước cơ ức đòn chũm Khám hạch bờ trước cơ ức đòn chũm nên đứng sau lưng bệnh nhân dùng đầu các ngón tay sờ dọc bờ trước cơ ức đòn chũm. 5.2.2.8. Khám hạch bờ sau cơ ức đòn chũm
  • 32. 31 5.2.2.9. Khám hạch thượng đòn Nguồn từ Saul Rosenberg http://stanford25.wordpress.com/lymph-node-exam/ http://wn.com/head_lymph_nodes_examination 6. BỆNH HỌC MỘT SỐ BỆNH GÂY HẠCH BỆNH [16, 17] Bệnh Tính chất hạch Triệu chứng kém Xét nghiệm cần làm - Hạch viêm cấp: sưng nóng đỏ đâu. Xuất hiện nhanh. Viêm nhiễm - Triệu chứng viêm tùy - Mật độ thường căng, bờ - Công thức máu cấp một vùng vào vùng viêm nhiễm. rõ. - Số lượng ít, chỉ một hai hạch, di động tốt. - Ban nổi khắp người - Hạch nổi nhiều nơi. - Có liên quan dịch tể - Bờ đều, di động tốt, căng Sốt phát ban - Khi khỏi bệnh ban biến chắc. mất, nhưng hạch trở về - Ấn đau bình thường chậm. Bệnh nhiễm - Hạch nổi nhiều nơi. - Công thức khuẩn có tăng - Hội chứng nhiễm trùng - Bờ đều, di động dễ, máu: Tăng bạch bạch cầu đơn - Có thể phát ban không đau cầu đơn nhân. nhân - Hạch thường gặp ở bẹn - Nhỏ, không đâu, di động Do cơ địa suy tốt. kiệt, gầy yếu - Hạch hết khi sức khỏe tốt lên.
  • 33. 32 - Hạch to chắc, đường kính Siêu âm phát Viêm hạch có thể vài cm. hiện tụ dịch giữa cấp - Sờ ấn đau, di động tốt. hạch. - Thường bắt đầu ở cổ rồi - Phản ứng bì lan xuống dưới. - Gặp ở người trẻ tuổi. (+). - Bao giờ cũng có hạch - Sức khoẻ toàn thân - Sinh thiết hạch Lao cứng, hạch mềm. Có thể tương đối tốt trong thời thấy tế bào có lỗ rò. gian dài. khổng lồ, hang - Tiến triển chậm. lao và bã đậu. - To cả hai bên - Rất rắn, dễ bị loét - Gặp nhiều ở người có - Dính vào nhau hoặc vào tuổi Sinh thiết hạch Ung thư hạch các mô xung quanh - Sức khoẻ toàn thân suy thấy tế bào ung - Chèn ép bó mạch thần sụp nhanh. thư. kinh bên cạnh. - Bệnh tiến triển liên tục. - Tiến triển nhanh - Gặp nhiều ở người có - Hạch nhiều, cái to, cái tuổi Sinh thiết hạch nhỏ, thường ở hố thượng - Tiến triển từng đợt: sốt thấy hình thức đòn trước. ngứa. Hodgkin đa dạng tế bào, - Hơi rắn, lúc đầu di động - Tình trạng toàn thân có nhiều dễ, hạch riêng rẽ. suy sụp dần. Sternberg. - Không bao giờ rò. - Có thễ có hạch ở nội tạng, trung thất, ở bụng. Bạnh cầu kinh: - Người có tuổi. - Hạch to đều hai bên - Có thể thêm lách to. nhiều nơi. - Thiếu máu ít. - Bạch cầu tuỷ Bệnh bạch - Di động dễ dàng, bờ tròn Bạch cầu cấp: tăng cao. cầu nhẵn, dễ giới hạn. - Trẻ tuổi - Không bao giờ rò. - Sốt. Chảy máu nhiều nơi. - Thiếu máu nhiều
  • 34. 33 7. SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠCH ĐẦU MẶT CỔ [13, 15, 16] 7.1. CHẨN ĐOÁN HẠCH Hạch có thể do bệnh nhân phát hiện báo với thầy thuốc hoặc do thầy thuốc phát hiện trong quá trình thăm khám. 7.1.1. Hạch bình thường: - Không sưng, nóng, đau, bề mặt da vùng hạch bình thường. - Kích thước không lớn (≤ 1cm) - Số lượng ít, chỉ có ở một hoặc vài vùng. - Bờ đều, ranh giới rõ ràng , bề mặt nhẵn. - Mật độ căng, không rắn chắc, không lùng nhùng. - Di động dễ không dính vào tổ chức xung quanh. - Không phát triển cả về kích thước, số lượng. 7.1.2. Hạch bệnh lành tính - Có thể sưng, nóng, đau. Không có tính chất đau của hạch ác tính (đau tự nhiên, đau tăng về đêm) - Kích thước có thể > 1 cm. - Số lượng thường ít, - Bờ đều, ranh giới rõ, bề mặt nhẵn. - Mật độ căng không cứng chắc. - Di động dễ, không dính vào tổ chức xung quanh. - Thường không phát triển hoặc phát triển chậm về kích thước lẫn số lượng. - Không có bệnh lý ác tính kèm theo. 7.1.3. Hạch ác tính - Thường có đau tự nhiên, đau tăng về đêm. Tuy nhiên hạch trong bệnh bạch cầu, hoặc hạch ác tính thời kì đầu có thể không đau. - Kích thước thường lớn, càng lớn thì tính chất ác tính càng cao, hoặc ban đầu nhỏ nhưng sau lớn dần. - Số lượng có thể ban đầu ít, về sau phát triển nhiều.
  • 35. 34 - Thường phát triển nhanh về kích thước, số lượng. - Bờ không đều, ranh giới không rõ ràng, bề mặt hạch lổn nhổn, không đều. - Mật độ cứng chắc (rờ như chạm đá), có thể lùng nhùng do bị áp xe. - Hạch di động kém. Tuy nhiên phải luôn cẩn thận với hạch ác tính thời kì đầu, có thể không chưa có đầy đủ tính chất của hạch ác tính. 7.1.4. Hạch chưa xác định rõ bản chất Tất cả những hạch chưa xác định rõ bản chất, thì không bao giờ được chủ quan, cần làm những xét nghiệm hỗ trợ và có sự theo dõi chặt chẽ diễn biến.
  • 36. 35 7.2. SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ HẠCH Sơ đồ 7.1: chẩn đoán bệnh lý gây hạch bệnh Hỏi bệnh, khám lâm sàng Chưa xác định rõ bản chất Hạch bệnh tính Hạch nghi ác tính, hạch và bệnh lý kèm theo chất lành tính hoặc có bệnh lý ác tính kèm theo Chẩn đoán Chẩn đoán rõ Chọc hạch làm hạch đồ chưa rõ - Sinh thiết hạch. Hoặc xem tiếp theo sơ đồ 7.2, - Các xét nghiệm phần không xác đinh. hổ trợ chẩn đoán. - Hội chẩn với CK Làm các xét nghiệm khác nếu cần thiết. hổ trợ chẩn đoán Hạch đồ Hạch đồ bình thường bệnh lý Chưa rõ bệnh lý Chẩn đoán Theo dõi - Xét nghiệm Theo dõi bệnh nhân hổ trợ. - Hội chẩn với chuyên khoa Không cải thiện Điều trị phù hợp sau 1 tháng Cải thiện Điều trị Chọc hạch làm hạch Tiếp tục đồ theo dõi Điều trị theo bệnh lý
  • 37. 36 Sơ đồ 7.2: chẩn đoán bệnh lý gây hạch to trích theo Robert Ferrer, Andrew w. Bazemore, Douglas R. Smucker [16, 18] - Hỏi bệnh, thăm khám hệ thống toàn thân. - Khám hạch Không xác Chẩn đoán rõ Chưa rõ ràng, có dấu định được ràng (có bệnh lý kèm theo) hiệu gợi ý bệnh Làm các test chẩn đoán bệnh, dựa Không chẩn theo dấu hiệu gợi ý (xem bảng số 4) đoán xác định được Điều trị bệnh Cho chẩn đoán xác định Hạch lan tỏa Hạch cục bộ - Xét nghiệm máu toàn phần. - Xem xét các yếu tố dịch tể. - Bệnh sử, kiểm tra vùng nghi ngờ - Bạch cầu đơn nhân máu - Thuốc đã dùng - Xem xét yếu tố dịch tể Có nguy cơ ung thư Chưa rõ chẩn đoán Không có nguy cơ hoặc bệnh trầm trọng ung thư hay bệnh trầm trọng Chưa rõ PPD, RPR, radiograph, chẩn đoán Sinh thiết ANA, Hbsag, HIV Theo dõi 3- 4 tuần Sinh thiết hạch bất thường nhất Không cải thiện Chẩn đoán Tình trạng cải thiện Tiếp tục theo dõi
  • 38. 37 TABLE 4 Evaluation of Suspected Causes of Lymphadenopathy Disorder Associated findings Test Mononucleosis-type Fatigue, malaise, fever, atypical syndromes lymphocytosis Epstein-Barr virus* Splenomegaly in 50% of patients Monospot, IgM EA or VCA Toxoplasmosis* 80 to 90% of patients are asymptomatic IgM toxoplasma antibody Cytomegalovirus* Often mild symptoms; patients may have IgM CMV antibody, viral culture hepatitis of urine or blood Initial stages of HIV infection* "Flu-like" illness, rash HIV antibody Cat-scratch disease Fever in one third of patients; cervical or Usually clinical criteria; biopsy if axillary nodes necessary Pharyngitis due to group A Fever, pharyngeal exudates, cervical Throat culture on appropriate streptococcus, gonococcus nodes medium Tuberculosis lymphadenitis* Painless, matted cervical nodes PPD, biopsy Secondary syphilis* Rash RPR Hepatitis B* Fever, nausea, vomiting, icterus Liver function tests, HBsAg Lymphogranuloma venereum Tender, matted inguinal nodes Serology Chancroid Painful ulcer, painful inguinal nodes Clinical criteria, culture Lupus erythematosus* Arthritis, rash, serositis, renal, Clinical criteria, antinuclear neurologic, hematologic disorders antibodies, complement levels Rheumatoid arthritis* Arthritis Clinical criteria, rheumatoid factor Lymphoma* Fever, night sweats, weight loss in 20 to Biopsy 30% of patients Leukemia* Blood dyscrasias, bruising Blood smear, bone marrow Serum sickness* Fever, malaise, arthralgia, urticaria; Clinical criteria, complement exposure to antisera or medications assays Sarcoidosis Hilar nodes, skin lesions, dyspnea Biopsy Kawasaki disease* Fever, conjunctivitis, rash, mucous Clinical criteria membrane lesions Less common causes of lymphadenopathy Lyme disease* Rash, arthritis IgM serology Measles* Fever, conjunctivitis, rash, cough Clinical criteria, serology Rubella* Rash Clinical criteria, serology Tularemiala* Fever, ulcer at inoculation site Blood culture, serology Brucellosis* Fever, sweats, malaise Blood culture, serology Plague Febrile, acutely ill with cluster of tender Blood culture, serology nodes Typhoid fever* Fever, chills, headache, abdominal Blood culture, serology complaints Still's disease* Fever, rash, arthritis Clinical criteria, antinuclear antibody, rheumatoid factor
  • 39. 38 Dermatomyositis* Proximal weakness, skin changes Muscle enzymes, EMG, muscle biopsy Amyloidosis* Fatigue, weight loss Biopsy *--Causes of generalized lymphadenopathy. EA=early antibody; VCA=viral capsid antigen; CMV=cytomegalovirus; HIV=human immunodeficiency virus; PPD=purified protein derivative; RPR=rapid plasma reagin; HBsAg=hepatitis B surface antigen; EMG=electromyelography.
  • 40. 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Xuân Hợp (1973), Giải phẩu học tập 1, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội. 2. Thu vien sinh hoc. Com “Vòng tuần hoàn máu và vòng tuần hoàn bạch huyết”, http://thuviensinhhoc.com/Baigiang/GPSLN/C5/Cacvongtuanhoan.htm 3. Trịnh Xuân Đàn “Tĩnh mạch đầu mặt cổ”, Bài giảng giải phẫu học, http://www.benhhoc.com/index.php?do=viewarticle&artid=2519&title=giai-phau-tinh-mach- bach-mach-dau-mat-co 4. cancerhelp.org.uk “ The lymphatic system”, http://www.cancerhelp.org.uk/about- cancer/what-is-cancer/body/the-lymphatic-system 5. emedicinehealth.com “Swollen Lymph Nodes”, http://www.emedicinehealth.com/swollen_lym.../article_em.htm 6. Lymphomation.org, “Understanding the lymphatic system”, http://www.lymphomation.org/lymphatic.htm 7. lymphnotes.com, “Understanding the Lymphatic System” , http://www.lymphnotes.com/article.php/id/151/ 8. Netter F. , Nguyễn Quang Quyền Dich, Atlast giải phẫu người, Nhà xuất bản Y Học. 9. Ernest Mazzaferri, Thyroid cancer, http://www.thyroid.org/patients/notes/dec08/08_12_29.html 10. Nhan Trừng Sơn (2004), Tai mũi họng nhập môn, Nhà xuất bản Y Học 11. Lymphodenopathy, http://www.lymphadenopathy.net/ 12. Phạm Xuân Dũng, Trương Thành Trí, Chẩn đoán và điều trị hạch to, Bệnh Viện Ung Bướu Thành Phố Hồ Chí Minh. 13. www.ykhoanet.com Chẩn đoán hạch to http://www.ykhoanet.com/baigiang/trieuchunghocnoikhoa/chuong05/V_07.htm, 14. Vikramjit S Kanwar (2010), Lymphadenopathy, http://emedicine.medscape.com/article/956340-overview 15. Benhhoc.com, Hội chứng hạch to, http://www.benhhoc.com/index.php?do=viewarticle&artid=771&title=hoi-chung-hach-to
  • 41. 40 16. Robert Ferrer, Lymphadenopathy: Differential Diagnosis and Evaluation, http://www.aafp.org/afp/981015ap/ferrer.html 17. Ykhoanet, Chẩn đoán hạch to, http://www.ykhoanet.com/baigiang/trieuchunghocnoikhoa/chuong05/V_07.htm 18. Andrew w. Bazemore, Douglas R. Smucker, Lymphadenopathy and Malignancy, http://www.aafp.org/afp/2002/1201/p2103.html
  • 42. 41 MỤC LỤC 1. Giải phẫu và sinh lý hệ bạch huyết............................................................................. 1 1.1. Bạch huyết ......................................................................................................... 1 1.2. Mạch bạch huyết ................................................................................................ 2 1.3. Hạch bạch huyết ................................................................................................. 6 1.4. Hệ thống hạch bạch huyết đầu mặt cổ ................................................................. 9 2. Hạch bệnh ................................................................................................................. 17 3. Nguyên nhân hạch bệnh ............................................................................................ 18 4. Triệu chứng học hạch đầu mặt cổ .............................................................................. 21 4.1. Toàn thân ........................................................................................................... 21 4.2. Triệu chứng cơ năng............................................................................................ 22 4.3. Triệu chứng thực thể ........................................................................................... 22 4.4. Cận lâm sàng ...................................................................................................... 25 5. Khám hạch đầu mặt cổ .............................................................................................. 26 5.1. Hỏi bệnh ............................................................................................................. 26 5.2. Khám hạch ......................................................................................................... 26 6. Bệnh học một số bệnh gây hạch bệnh ........................................................................ 31 7. Sơ đồ chẩn đoán và điều trị bệnh hạch đầu mặt cổ .................................................... 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 39
  • 43. 42