Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Dẫn luận ngôn ngữ học
1. Dẫn Luận Ngôn Ngữ Học
Nhóm 9 :
Nguyễn Văn Bộ
Phạm Ngọc Sơn
Lê Văn Quang
Nguyễn Văn Quang Nghĩa
Phạm Văn Tùng
2. Chương 4: Từ Vựng
C – Các lớp từ vựng
II. Từ vựng tích cực và từ vựng tiêu cực
III. Từ bản ngữ và từ ngoại lai
3. Từ vựng
Từ vựng tích cực Từ vựng tiêu cực
Từ ngữ mới Từ ngữ cũ, lỗi thời
Từ ngữ cổ
Từ ngữ lịch sử
4. Từ vựng tích cực
Khái niệm Đặc điểm Ví dụ
là những từ ngữ -Thường xuyên xuất Rau, cháo,
luôn luôn được hiện trong giao tiếp, ở cơm, hoa, đẹp,
mọi người sử dạng này hay dạng xấu, anh, con
dụng ở mọi nơi, khác, nói hay viết, độc trai, cô gái…
mọi lúc. thoại hay đối thoại, có
tần số xuất hiện cao, độ
phân bố lớn
-là thành phần cơ bản,
trụ cột của từ vựng
5. Từ vựng tiêu cực
Khái niệm Đặc điểm Ví dụ
Từ Là những từ -khi một từ mới xuất hiện, sẽ -các từ mới của
mới xuất hiện để bù nằm trong phạm vi giao tiếp vài chục năm
đắp những thiếu hẹp, nghĩa là thuộc về lớp từ trước: tổ chức(làm
hụt, không phù ngữ tiêu cực đám cưới), xây
hợp,thỏa mãn -khi từ mới được chấp nhận dựng(lập gia
với nhu cầu và phổ biến rộng thì lại đình)…
định danh các nhanh chóng đi vào lớp từ -các từ mới của
sự vật, hiện tích cực 10 năm về trước:
tượng -thời gian để một một từ mới tin học, đầu vào,
đi vào vào lớp từ tích cực đầu ra, phần
thường ngắn mềm, phần
cứng...
6. Từ Từ Là những từ bị mức độ tiêu biến của các từ +những từ đã mất
đẩy ra ngoài hệ cổ không đều, có 2 hẳn trong từ vựng
cũ cổ thống từ vựng dạng:+những từ đã mất hẳn hiện tại: bui(chỉ),
hiện tại, bởi trong từ vựng hiện tại cốc(biết), hòa
trong quá trình +những từ (và)…
phát triển, biến đã bị đẩy khỏi vị trí vốn có +những từ đã bị
đổi, đã xảy ra của nó nhưng vẫn còn để lại đẩy khỏi vị trí vốn
những xung đột dấu vết có của nó nhưng
về đồng nghĩa, vẫn để lại dấu vết:
đồng âm hoặc âu(lo âu), lệ (e lệ),
bị từ khác thay dấu (yêu dấu)…
thế
Từ Là những từ đã -những từ lịch sử như vậy Điền chủ, điền
lịch bị đẩy ra ngoài trong xã hội ngày nay vẫn có trang, thái thú,
phạm vi từ thể hiểu được ít nhiều dân cày, gác đờ
sử vựng chung, bu ( cái chắn bùn),
-không có từ đồng nghĩa
tích cực bởi trong từ vựng hiện nay hỏa xa….
các nguyên -người ta vẫn phải sử dụng
nhân lịch sử và từ ngữ này khi nói về xã hội
xã hội thời trước
7. Từ vựng
Từ bản ngữ Từ ngoại lai
Từ sao phỏng Từ phiên âm
Cấu tạo
Ngữ nghĩa
8. Từ bản ngữ
• Từ bản ngữ đồng đại là những từ xét về cấu trúc ngữ âm cũng
thái độ hình thái học hoàn toàn nằm trong cấu trúc đương thời
của ngôn ngữ.
Ví dụ: - những từ mượn tiếng Hán cổ,những từ Hán Việt đã
Việt hóa về ngữ âm và những từ tiếp nhận từ các ngôn ngữ Ấn
– Âu nhưng có dạng ngữ âm trùng với âm tiết:
xăng,lốp,ngọc,bia,phin,phớt…
- những từ ngữ Hán Việt đã có khả năng hoạt động tự
do như tất cả các từ thuần Việt : tài,đức,chức tước,…
9. Từ ngoại lai
- Từ ngoại lai đồng đại là những từ có những nét không nhập hệ
vào cấu trúc đương thời của ngôn ngữ.chúng có thể là những từ
ngoại lai còn giữ những đặc trưng của ngoại ngữ :
Ví dụ : + những từ phiên âm nhưng viết
liền:cacbon,amin,cacbonic,amoniac…
+ những từ Hán Việt không hoạt động tự do:
sơn,thủy,gia,quốc,hải…
+ những đơn vị có cách kết hợp âm vị bất thường :
pa-tê,xoong,loong toong…
+ tổ hợp các từ Hán Việt không hoạt động tự do: ba đào,giai
nhân,phạm trù...
10. Xét về thành phần, ngoại lai gồm: từ phiên âm và từ sao phỏng.
-Từ phiên âm là từ tiếp nhận cả hình thức lẫn nội dung của từ của
ngôn ngữ khác.
Ví dụ: planton-lay ơn, fromage-pho mát...
- Từ sao phỏng là từ tiếp nhận một mặt nào đó của từ của ngôn ngữ
khác. Từ sao phỏng có 2 loại: sao phỏng cấu tạo và sao phỏng
ngữ nghĩa.
11. + Sao phỏng cấu tạo từ là trường hợp dùng chất liệu của ngôn ngữ
mình để cấu tạo một từ nào đó dựa theo mẫu về kết cấu của các
từ trong ngôn ngữ khác.
Ví dụ: garde boue-chắn bùn, guerre froide-chiến tranh lạnh...
+ Sao phỏng ngữ nghĩa là hiện tượng các từ tiếp nhận thêm ý nghĩa
của các từ trong ngôn ngữ khác.
Ví dụ: honey ngoài nghĩa mật ong, nó còn có nghĩa anh yêu, em yêu.