2. 1. ĐẠI CƯƠNG
• Tiền sản giật, sản giật là biến chứng nội khoa thường
gặp nhất ở phụ nữ mang thai với tỉ lệ từ 2% - 8%.
• Là 1 trong những nguyên nhân chính gây tử vong
cho mẹ và thai.
• Triệu chứng thường gặp là phù, huyết áp tăng và
protein niệu.
• Theo dõi và quản lý thai nghén, điều trị thích hợp tiền
sản giật, sản giật nhằm giảm biến chứng nặng nề cho
mẹ và thai.
3. 2. YẾU TỐ NGUY CƠ
1.Con so
2.Thai phụ lớn tuổi
3.Đa thai đa ối
4.Chửa trứng, biểu hiện tiền sản giật
thường xảy ra sớm
5.Thai nghén kèm đái tháo đường, bệnh
thận mãn tính, cao huyết áp mãn tính
6.Tiền sử tiền sản giật
4. 3. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI
I. Tiêu chuẩn chẩn đoán (theo obstetrics & gynecology, vol. 122,
no. 5, november 2013)
Khuyến cáo mới cho thấy Protein niệu hiện không còn cần thiết trong
chẩn đoán TSG. Khi Protein niệu âm tính, TSG có thể được chẩn đoán
dựa vào Huyết áp và một trong những triệu chứng mới xuất hiện dưới
đây:
Tiểu cầu giảm < 100000/mm3
Suy thận :Creatinin máu >1,1 mg/dl hoặc gấp đôi trị số bình
thường mà không kèm theo bệnh lý thận nào khác
Suy giảm chức năng gan : men gan cao gấp đôi trị số bình
thường
Phù phổi
Các rối loạn não bộ hay thị giác mới xuất hiện
Như vậy, sau khi triệu chứng Phù bị loại ra khỏi tiêu chuẩn chẩn
đoán, thì nay đến lượt vai trò của Protein niệu đối với TSG cũng
được thay đổi. Trong thực hành lâm sàng, khi đứng trước một sản
phụ có triệu chứng tăng huyết áp nhưng Protein niệu âm tính,
phải đặc biệt cảnh giác với các triệu chứng như đã nêu ở trên.
5. 3. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI
II. Phân loại
Tiền sản giật nhẹ
• Huyết áp (HA) ≥ 140/90 mmHg sau tuần
20 của thai kỳ.
• Protein/ niệu ≥ 300 mg/24 giờ hay
que thử nhanh (+)
6. 3. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI
Tiền sản giật nặng
• Huyết áp ≥ 160/110 mm
Hg.
• Protein/ niệu ≥ 5 g/24 giờ
hay que thử 3+ :2 mẫu thử
ngẫu nhiên
• Thiểu niệu, nước tiểu < 500
ml/ 24 giờ.
• Creatinine / huyết tương >
1.3 mg/dL.
• Tiểu cầu < 100,000/mm3 .
• Tăng men gan ALT hay AST:
gấp đôi ngưỡng trên giá trị
bình thường
• Axít uric tăng cao
• Thai chậm phát triển.
• Nhức đầu hay nhìn mờ.
• Đau vùng thượng vị hoặc hạ
sườn phải.
7. 4. ĐIỀU TRỊ
Cho đến nay chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu,
điều trị nguyên nhân là ngừng thai nghen, các điều trị
khác chỉ là điều trị triệu chứng để phòng các biến
chứng. Vì vậy phải lấy thai ra sớm, quan trọng nhất
vẫn là dự phòng tiền sản giật.
8. 4. ĐIỀU TRỊ
A.Tiền sản giật nhẹ chủ yếu điều trị ngoại trú
Cần nhập viện điều trị khi: Nếu HA > 149/90mmHg và
Protein / niệu ++
Theo dõi khi nhập viện:
1
• Khám lâm sàng phát hiện triệu chứng nhức đầu, rối loạn
thị giác, đau thượng vị và tăng cân nhanh, theo dõi cân
nặng lúc nhập viện và mỗi ngày sau, lượng nước tiểu.
2
• Đo huyết áp ở tư thế ngồi 4 giờ/ lần, trừ khoảng thời
gian từ nửa đêm đến sáng.
3
• Thuờng xuyên đánh giá sức khỏe thai: siêu âm thai,
monitoring thai.
Lâm sàng
9. 4. ĐIỀU TRỊ
Xét nghiệm
Xét nghiệm protein / niệu mỗi ngày hoặc cách hai ngày
Chỉ làm
xét
nghiệm
đông
máu khi
tiểu cầu
giảm và
men gan
tăng
Định
lượng
creatinine
máu
hematocrit
đếm
tiểu
cầu
LDH
acid
uric
men
gan
10. 4. ĐIỀU TRỊ
Độ nặng của
tiền sản giật
Tuổi thai
Tình trạng cổ tử
cung
TUỲ
THUỘC
Xử trí
11. B. Tiền sản giật nặng
1. Nguyên tắc điều trị
• Dự phòng và kiểm soát cơn co
giật bằng magnesium sulfate.
• Hạ áp khi huyết áp cao: huyết áp
tâm trương ≥ 100-110mm Hg,
hoặc huyết áp tâm thu ≥ 150-160
mmHg (ACOG 2012).
• Chấm dứt thai kỳ sau khi chống
co giật và hạ huyết áp 24 giờ.
• Tránh sử dụng lợi tiểu.
Hạn chế truyền dịch trừ
khi có tình trạng mất nước
nhiều
4. ĐIỀU TRỊ
12. 2. Cụ thể:
MAGNESIUM SULFATE
Dự phòng và chống co giật, dùng
trước, trong và duy trì tối thiểu 24
giờ sau sinh.
Liều tấn công: 3- 4,5g Magnesium
sulfate 15% /50ml glucose 5% tiêm
tĩnh mạch chậm 15-20 phút.
Duy trì 1- 2g /giờ truyền tĩnh mạch.
Pha 6g Magnesium sulfate 15% với
Glucose 5% 500ml truyền tĩnh
mạch XXX giọt/ phút.
Bước 1
4. ĐIỀU TRỊ
13. 4. ĐIỀU TRỊ
Bước 2:Thuốc hạ huyết áp
Chỉ định
Khi HA tâm thu ≥ 150-160
mmHg, HA tâm trƣơng ≥
100mmHg.
HA đạt sau điều trị: HA
trung bình không giảm quá
25% so với ban đầu sau 2
giờ.
HA tâm thu ở mức 130 –
150mmHg. HA tâm trƣơng
ở mức 80 – 100mmHg
Chống chỉ định
Nitroprusside
Thuốc ức chế men
chuyển
14. Các loại thuốc hạ HA dùng trong thai kỳ
4. ĐIỀU TRỊ
Labetalol
(Beta
Bloquant)
Hydralazine Nicardipine. Lasix
(Furosemide)
15. 4. ĐIỀU TRỊ
Bước 3: Chấm dứt thai kỳ
Các chỉ định đình chỉ thai nghén
• Tiền sản giật nhẹ, thai > 37 tuần.
• Tiền sản giật nặng:
• Huyết áp tâm trương t 110mmHg.
• Tăng HA không đáp ứng với điều trị.
• Protein niệu t 5g/24 giờ, +++ qua 2 lần thử cách nhau 4 giờ.
• Thiểu niệu (lượng nước tiểu < 500ml/24 giờ hoặc < 30ml/giờ)
• Nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thượng vị hoặc đau hạ sườn phải.
• Suy giảm chức năng gan, thận, Creatinin huyết tăng,
• giảm tiểu cầu.+.
16. • Có hội chứng HELLP (tan huyết, tăng SGOT, SGPT,
giảm tiểu cầu)
• Phù phổi cấp.
• Thai suy trƣờng diễn hoặc suy cấp. NST không đáp
ứng, thiểu ối, thai suy dinh dưỡng trong tử cung, siêu
âm Doppler giảm tưới máu động mạch.
• Rau bong non, chuyển dạ, vỡ ối.
Các chỉ định đình chỉ thai nghén
4. ĐIỀU TRỊ
17. 5. DỰ PHÒNG VÀ TẦM SOÁT TSG
I. Tầm soát TSG
Những yếu tố tầm soát TSG:
• Những thai phụ ở trong nhóm tuổi dưới 20, và trên
34 tuổi, đây làm là nhóm tuổi được xếp vào nhóm
nguy cơ.
• Ngoài ra, các yếu tố nguy cơ cao khác như: thai phụ
có tiền căn mang thai trước đó có tiền sản giật, bệnh
lý tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh lý tuyến giáp,
tuyến thượng thận, bệnh lý thận và các bệnh lý rối
loạn chuyển hóa, bệnh lý miễn dịch. Mẹ suy dinh
dưỡng, kinh tế khó khăn…
18. II. Các phương pháp tầm soát:
• Phương pháp truyền thống: hỏi tiền sử mẹ.
Nguy cơ gây nên tiền sản giật ở sản phụ da đen cao
hơn da trắng, sản phụ chưa con cao hơn những sản
phụ đã có con, người có chỉ số cơ thể cao (BMI), đặc
biệt những người có gia đình tiền sử tiền sản giật.
• Tuy nhiên tầm soát dựa trên tiền sử xác định 30%
trường hợp gây nên tiền sản giật và cho tỉ lệ dương
tính giả 5%.
5. DỰ PHÒNG VÀ TẦM SOÁT TSG
19. • Những sản phụ nguy cơ gây nên chứng rối loạn cao
huyết áp trong quá trình mang thai thì chỉ số áp lực động
mạch trung bình (MAP) và động mạch tử cung (PI) tăng
lên và nồng độ plasma protein A có liên quan đến thai
kỳ trong huyết tương (PAPP-A) và yếu tố tăng trưởng
nhau thai (PlGF) giảm ở tuần thai 11-13.
• Hơn nữa bệnh nhân có nguy cơ điển hình có thể sẽ gây
biến chứng trong lúc sanh bởi sự kết hợp các yếu tố
chủng tộc, tăng cân quá mức(BMI), tiền sử bản thân và
gia đình có huyết áp cao ảnh hưởng đến MAP, uterine
artery PI, PAPP-A and PlGF…
5. DỰ PHÒNG VÀ TẦM SOÁT TSG
20. 6. DỰ PHÒNG TSG
1. Bổ sung calcium: calci hấp thu thấp
hơn 900mg/ngày (trong thai kỳ mức
calci hấp thu là 1.000-1.200mg/ngày.
2. Bổ sung vitamin E và C: vitamin
E=400IU, vitamin C=1.000mg
3. Aspirin: Đa số nghiên cứu cho biết
dùng liều thấp hơn 75mg/ngày cho
hiệu quả nhưng một số nghiên cứu
cho biết dùng liều trên 75 mg/ngày
cho hiệu quả rõ hơn.