1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG I
HÌNH HỌC – LỚP 9 – Năm học: 2012 – 2013
Dạng 1: Giải tam giác vuông
Bài 1: Giải tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB = 30cm, và C = 300
.
Bài 2: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết BC = 5cm, ∠ C = 300
Bài 3: Giải tam giác DEF vuông tại D biết: DE = 9cm; góc F = 470
.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Giải tam giác vuông biết BC = 32cm; AC = 27cm
(Độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba, góc làm tròn đến độ)
Dạng 2: Dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác
Bài 5: Dựng góc α biết
2
sin
5
α = . Rồi tính độ lớn của góc α.
Bài 6: Dựng góc α biết
3
cos
4
α =
Dạng 3: So sánh
Bài 7: Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần (không sử dụng máy tính):
tan250
, cot730
, tan700
, cot220
, cot500
.
Bài 8: Không dùng máy tính bỏ túi, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau từ nhỏ đến lớn:
cos480
; sin250
; cos620
; sin750
; sin480
Bài 9: Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần (không dùng máy tính):
cot 100
; tan380
; cot360
; cot 200
Dạng 4: Tính tỉ số lượng giác
Bài 10: Cho hình vẽ sau
Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B.
Bài 11: Biết sinα =
3
2
.Tính cosα ; tanα ; và cotα
Bài 12: Cho tanα = 2. Tính sinα ; cosα ; cotα ?
Bài 13: Tính: 2 0 2 0 2 0 2 0
cos 20 cos 40 cos 50 cos 70+ + +
Dạng 5: Tính độ dài cạnh và số đo góc
Bài 14:
a) Tìm x trên hình vẽ sau b) Cho B = 500
, AC = 5cm. Tính AB
c) Tìm x, y trên hình vẽ
Bài 15: Cho ∆ ABC có AB = 5cm; AC = 12cm; BC = 13cm
a) Chứng minh ∆ ABC vuông tại A và tính độ dài đường cao AH;
b) Kẻ HE⊥ AB tại E, HF ⊥ AC tại F. Chứng minh: AE.AB = AF.AC;
c) Chứng minh: ∆ AEF và ∆ ABC đồng dạng.
Bài 16: Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 3,6cm ; HC = 6,4cm
a) Tính độ dài các đoạn thẳng: AB, AC, AH.
b) Kẻ HE⊥AB ; HF⊥AC. Chứng minh rằng: AB.AE = AC.AF.
Bài 17: Cho hình chữ nhật ABCD. Từ D hạ đường vuông góc với AC, cắt AC ở H. Biết rằng AB
= 13cm; DH = 5cm. Tính độ dài BD.
Bài 18: Cho ∆ ABC vuông ở A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH.
a) Tính BC, AH. b) Tính góc B, góc C.
5cm
50°
B C
A
y
x3
6
9
4
x
H
C
B
A
2. c) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Tính BE, CE.
Bài 19: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 4, BH = 3. Tính tanB và số
đo góc C (làm tròn đến phút ).
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 300
, AB = 6cm
a) Giải tam giác vuông ABC.
b) Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của ∆ ABC. Tính diện tích ∆ AHM.
Bài 21: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH = 6cm, HC = 8cm.
a/ Tính độ dài HB, BC, AB, AC
b/ Kẻ HD AC (D AC)⊥ ∈ . Tính độ dài HD và diện tích tam giác AHD.
Bài 22: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10cm, 0
40=∠ACB
a) Tính độ dài BC?
b) Kẻ tia phân giác BD của góc ABC (D∈ AC). Tính AD?
(Kết quả về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Bài 23: Trong tam giác ABC có AB = 12cm, B = 400
, C = 300
, đường cao AH.
Hãy tính độ dài AH, HC?
Bài 24: Cho tam giác ABC vuông ở A ; AB = 3cm ; AC = 4cm.
a) Giải tam giác vuông ABC?
b) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Tính BE, CE.
c) Từ E kẻ EM và EN lần lượt vuông góc với AB và AC. Hỏi tứ giác AMEN là hình gì ?
Tính diện tích của tứ giác AMEN
Bài 25: Tìm x, y có trên hình vẽ sau :
Bài 26: Cho tam giác ABC, BC = 15cm, góc B = 340
, góc C = 400
. Kẻ AH vuông góc với BC
(H ∈ BC). Tính độ dài đoạn thẳng AH.
Bài 27: Cho ∆ ABC vuông ở A có AB = 3 cm, AC = 4 cm, đường cao AH.
a) Tính BC, AH.
b) Tính góc B, góc C.
c) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Tính BE, CE.
Dạng 6: Rút gọn và chứng minh
Bài 28: Cho α là góc nhọn. Rút gọn biểu thức:
A = sin6α + cos6α + 3sin2α – cos2α
Bài 29: Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = a ; HC = b.
Chứng minh rằng:
a b
ab
2
+
≤
Bài 30 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là một điểm thuộc cạnh AB. Tia DM và
tia CB cắt nhau ở N. Chứng minh rằng : 222
111
aDNDM
=+
Bài 31: Chứng minh rằng: Nếu một tam giác có 2 cạnh là a và b, góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng
đó là α thì diện tích của tam giác đó bằng: S = αsin
2
1
ab
Bài 32: Cho tanα + cotα = 3. Tính giá trị của biểu thức A = sinα.cosα
Dạng 7: Bài toán thực tế
Bài 33: Một con mèo ở trên cành cây cao 6,5m. Để bắt mèo xuống cần phải đặt thang sao cho đầu
cầu thang đạt độ cao đó, khi đó góc của hình thang với mặt đất là bao nhiêu, biết chiếc thang dài
6,7m.
Bài 34: Một máy bay đang bay ở độ cao 10km. Khi bay hạ cánh xuống mặt đất, đường đi của máy
bay tạo một góc nghiêng so với mặt đất.
a) Nếu phi công muốn tạo góc nghiêng 30
thì cách sân bay bao nhiêu kilômét phải bắt đầu
cho máy bay hạ cánh?
A
B CH
259
x
y
3. b) Nếu cách sân bay 300km máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là bao nhiêu?
CÁC DẠNG TOÁN CHƯƠNG I HÌNH HỌC LỚP 9
Hướng dẫn giải
Dạng 1: Giải tam giác vuông
Bài 1: Giải tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB = 30cm, và ∠ C = 300
.
* ∠ ABC = 900
– ∠ C = 900
– 300
= 600
* AC = AB.cotC = 30.cot300
= 30 3 (cm)
* 0
AB 30
BC 60 (cm)
sinC sin30
= = =
Bài 2: Giải tam giác ABC vuông tại A, biết BC = 5 cm, ∠ C = 300
* ∠ B = 900
– 300
= 600
* AB = BC.sinC = 5. 0,5 = 2,5cm
* AC = BC.cosC = 5.
3 5 3
2 2
= cm
Bài 3: Giải tam giác DEF vuông tại D biết: DE = 9cm; góc F = 470
.
Xét tam giác DEF vuông tại D ta có:
* ∠ E = 900
– ∠ F = 900
– 470
= 430
.
* 0
. 9. 43 8,393DF DE tgE tg= = ≈ (cm)
0
.sin
9
12,306( )
sin sin 47
DE EF F
DE
EF cm
F
=
⇒ = = ≈
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Giải tam giác vuông biết BC = 32cm; AC = 27cm
(Độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba, góc làm tròn đến độ)
Tính: AB = 295 ≈ 17,176(cm)
Tính: góc C ≈ 320
;
Góc B ≈ 580
Dạng 2: Dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác
Bài 5: Dựng góc α biết
2
sin
5
α = . Rồi tính độ lớn của góc α.
Cách dựng:
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Dựng tam giác vuông OAB có: Ô = 900
; OA =
2đv ; AB = 5đv.
Có: OBA là góc α cần dựng.
Chứng minh: sinOBA = sinα = · 2
sin sin
5
OA
OBA
OB
α= = =
Tính:
2
sin 23 35'
5
α α= ⇒ ≈ °
Bài 6: Dựng góc α biết
3
cos
4
α =
- Dựng góc vuông xOy, chọn một đoạn thẳng làm đơn vị
- Trên tia Ox, dựng điểm A sao cho OA = 3 đơn vị.
- Dựng cung tròn (A;4) cắt tia Oy tại B
Nối AB ta được góc OAB là góc α cần dựng
Chứng minh: Ta có: cosα =
3
4
OB
AB
=
α
4
3
y
x
1
O
A
B
300
30
CB
A
D
E F
9
470
O
A
B
1đv
α
2đv
5đv
4. Dạng 3: So sánh
Bài 7: Đổi tất cả các TSLG sang cot hoặc tan
Sắp xếp: Cot730
, tan250
, cot500
, cot220
, tan700
Bài 8:
Ta có: cos 480
= sin 420
; cos 620
= sin 280
Khi góc nhọn α tăng dần từ 00
đến 900
thì sinα tăng dần nên:
sin 250
< sin 280
< sin 420
< sin 480
< sin 750
Do đó: sin 250
< cos 620
< cos 480
< sin 480
< sin 750
Bài 9: Theo đề bài : cot 100
; tan380
; cot 360
; cot 200
hay cot 100
; cot 520
; cot360
; cot 200
mà cot 100 〉 cot 200 〉 cot 360 〉 cot520
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: cot 100
; cot 200
; cot 360
; tan380
Dạng 4: Tính tỉ số lượng giác
Bài 10:
Các tỉ số lượng giác của góc B:
4 3 4 3
; ;tan ;
5 5 3 4
SinB CosB B CosB= = = =
Bài 11: cosα =
1
2
; tgα = 3 ; cotgα =
3
3
Bài 12: Ta có: tanα = 2 ⇒ αα
α
α
CosSin
Cos
Sin
.22 =⇒=
Mặt khác: sin2
α + cos2
α = 1
Nên (2cosα)2
+ cos2
α = 1 ⇒ 5cos2
α = 1 ⇒ cosα =
5
5
Vậy: sinα = 2; cosα =
5
52
; cotα =
2
11
=
αtg
Bài 13: Tính: 2 0 2 0 2 0 2 0
cos 20 cos 40 cos 50 cos 70+ + + = 2
Dạng 5: Tính độ dài cạnh và số đo góc
Bài 14:
a) Tìm x trên hình vẽ
sau
x2
= 4.9 ⇒ x = 6
b) Cho B = 500
, AC = 5cm. Tính AB
0
5
tan
tan tan50
AC AC
B AB
AB B
= ⇒ = = ≈ 4,2
c) Tìm x, y trên hình vẽ
62
= 3x ⇒ x = 36:3 = 12
Áp dụng định lý Pitago, ta có:
y2
= 62
+ x2
= 62
+ 122
= 36 + 144 = 180
⇒ y = 180 ≈ 13,4
Bài 15: Cho ∆ ABC có AB = 5cm; AC = 12cm; BC = 13cm
Giải: a) Chứng minh ∆ ABC vuông tại A và tính độ dài đường cao AH;
* Ta có: 52
+ 122
= 132
⇔ AB2
+AC2
= BC2
Vậy: ∆ ABC vuông tại A
* AH =
AB.AC 5.12
4,62
BC 13
= ≈ =
13
60
(cm)
b) Ta có:
* ∆ AHB vuông tại H mà HE⊥ AB tại E
5cm
50°
B C
A
y
x3
6
9
4
x
H
C
B
A
5. nên: AH2
= AE.AB
* ∆ AHC vuông tại H mà HF⊥ AC tại F
nên AH2
= AF.AC
Do đó: AE.AB = AF.AC.
c) Xét ∆ AEF và ∆ ABC
Ta có: AE.AB = AF.AC ⇒
AE AF
AC AB
=
Mà góc A chung
Nên ∆ AEF ∼ ∆ ACB (c-g-c)
Bài 16: Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 3,6cm ; HC = 6,4cm
a) Tính độ dài các đoạn thẳng: AB, AC, AH.
b) Kẻ HE⊥AB ; HF⊥AC. Chứng minh rằng: AB.AE = AC.AF.
Giải:
a) * BC = HB + HC = 3,6 + 6,4 = 10(cm)
* AC2
= BC.HC = 10.3,6 = 36 ⇒ AC = 6cm
* AB2
= BC.HB = 10.6,4 = 64 ⇒ AC = 8cm
* AH =
. 6.8
10
AB AC
BC
= = 4,8 (cm)
b) AH2
=AB . AE
AH2
=AC . AF
⇒ AB.AE = AC.AF
B
A
C
H
F
E
Bài 17: Cho hình chữ nhật ABCD. Từ D hạ đường vuông góc với AC, cắt AC ở H. Biết rằng AB = 13cm;
DH = 5cm. Tính độ dài BD.
Giải:
Ta có : AB = CD = 13 cm
* HC2
= CD2
– DH2
= 132
– 52
= 169 – 25 = 144
⇒ HC = 12 (cm)
* DH2
= AH.HC
⇒ AH = 52
: 12 = 25 : 12 =
25
12
( cm)
Suy ra : BD = AC = AH + HC =
25 169
12
12 12
+ = (cm) ≈ 14,08cm
Bài 18: Cho ∆ ABC vuông ở A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH.
a) Tính BC, AH.
b) Tính góc B, góc C.
c) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Tính BE, CE.
Giải:
a) - Tính được BC = 5cm
- Áp dụng hệ thức: b.c = ah ta có: 3.4 = AH.5
nên AH = 2,4cm
b) Tính được sinB =
4
0,8
5
= nên góc B ≈ 530
Do đó : góc C ≈ 370
A
B
D C
H
4
3
C
A B
H
E
6. c) Theo tính chất đường phân giác ta có:
EB AB
EC AC
=
Theo tính chất tỉ lệ thức ta có:
EB AB
EC AC
= ⇒
EB EC AB AC
EC AC
+ +
=
thay số :
5 7
4EC
= ⇒ EC =
20
7
cm
Tính được EB =
15
7
cm
Bài 19: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 4, BH = 3.
Tính tanB và số đo góc C.
Giải:
Ta có: tanB =
4
3
⇒ ∠ B ≈ 530
8’
⇒ ∠ C ≈ 360
52’
Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A có B = 300
, AB = 6cm
a) Giải tam giác vuông ABC.
b) Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của ∆ ABC. Tính diện tích ∆ AHM.
Giải:
a) Giải tam giác vuông ABC.
* góc C = 600
* Ta có:
0
.tan 6.tan30 2 3( )
AC
AC AB B cm
AB
⇒ = = = ≈ 3,46 (cm)
* 0
6
cos 4 3( )
cos cos30
AB AB
B BC cm
BC B
= ⇒ = = = ≈ 6,93 (cm)
b) Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của tam giác ABC.
Tính diện tích ∆ AHM.
Xét tam giác AHB, ta có :
1
sin .sin 6. 3( )
2
3
cos .cos 6. 3 3( )
2
2 3 ( ) 3,46
2
AH
B AH AB B cm
AB
HB
B HB AB B cm
AB
BC
MB cm cm
= => = = =
= => = = =
= = ≈
≈ 5,2 (cm)
HM = HB – MB = 3 3 – 2 3 = 3 (cm)
Diện tích tam giác AHM: SAHM =
2
.HMAH
= ( ) ( ) 2. . 3 33
. .3323 ( )
2 2 2 2 2
AHHB AHMB AH
HBMB cm− = − = − = ≈ 2,6cm2
Bài 21: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH = 6cm, HC = 8cm.
a/ Tính độ dài HB, BC, AB, AC
b/ Kẻ HD AC (D AC)⊥ ∈ . Tính độ dài HD và diện tích tam giác AHD.
Giải:
a/ * AH2
= BH.HC
2 2
AH 6
BH 4,5cm
HC 8
⇒ = = =
* BC = BH + HC = 12,5cm
* AB = 7,5cm
* AC = 10cm
b/ * AC. HD = AH. HC
AH.HC 6.8
HD 4,8cm
AC 10
⇒ = = =
* AD = 3,6cm
*
2
AHDS 8,64cm∆ =
3
4
B C
A
H
C
A
BH M
D
H
A
B C
7. Bài 22: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10cm, 0
40=∠ACB
a) Tính độ dài BC?
b) Kẻ tia phân giác BD của góc ABC (D∈ AC). Tính AD?
(Kết quả về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Giải:
a/
AB
sin C
BC
=
o
AB 10
BC 15,56cm
sin C sin 40
⇒ = = ≈
b/ BD là tia phân giác của góc ABC
⇒ ∠ B1 =
0
090
25
2 2
ABC ACB∠ −∠
= =
O
1 1
AD
tg B AD AB.tgB 10.tg 25 4,66cm
AB
= ⇒ = = ≈
Bài 23: Trong tam giác ABC có AB = 12cm, B = 400
, C = 300
, đường cao AH.
Hãy tính độ dài AH, HC?
40°30°C B
A
H
* AH = AB.sinB = 12. sin400 7,71( )cm≈
* HC = 35,13
30tan
71,7
tan 0
≈≈
C
AH
Bài 24: Cho tam giác ABC vuông ở A ; AB = 3cm ; AC = 4cm.
a) Giải tam giác vuông ABC?
b) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Tính BE, CE.
c) Từ E kẻ EM và EN lần lượt vuông góc với AB và AC. Hỏi tứ giác AMEN là hình gì ? Tính diện
tích của tứ giác AMEN.
Giải:
Bài 25 Tìm x, y có trên hình vẽ sau :
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
AH2
= BH. CH
hay: x2
= 9. 25
suy ra: x = 15
Ngoài ra: AC2
= CH . BC
hay: y2
= 25 . 34 = 850
Do đó: y ≈ 29,155
Bài 26: Cho tam giác ABC, BC = 15cm, góc B = 340
, góc C = 400
. Kẻ AH vuông góc với BC (H ∈ BC).
Tính độ dài đoạn thẳng AH.
Giải:
A
B CH
259
x
y
D
A
B C
40o
10 cm
1
8. M
D C
A
N
E
B
Kẻ CK ⊥ AB
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc vào ∆ CKB
vuông tại K, ta có:
CK = BC. sinB = 15. sin 340 ≈8,388 (cm)
KCB = 900
– KBC = 900
– 340
= 560
.
Do đó: KCA = KCB – ACB = 560
– 400
= 160
. (hoặc KAC = 400
+ 340
= 740
) Áp dụng hệ thức về cạnh và
góc vào∆ CKA (⇒ AC = 0
74sin
CK
≈ 8,762 (cm))
vuông tại K: CK = AC.cosKCA ⇒ AC = 726,8
16cos
388,8
cos 0
≈≈
KCA
CK
(cm)
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc vào∆ ACH vuông tại H:
AH = AC.sinACH ≈ 8,726.sin 400
≈ 5,609 (cm)
Bài 27: Cho ∆ ABC vuông ở A có AB = 3 cm, AC = 4 cm, đường cao AH.
a) Tính BC, AH.
b) Tính góc B, góc C.
c) Phân giác của góc A cắt BC tại E. Tính BE, CE.
a) 2 2
BC AB AC= + 2 2
3 4 25 5= + = = (Py-ta-go).
µ4
sin 53
5
AC
B B
BC
= = ⇒ ≈ ° B ≈ 530
; C = 900
– B ≈ 370
b) AE là phân giác góc Â, nên:
3
4
EB AB
EC AC
= =
5
3 4 3 4 7
EB EC EB EC+
⇒ = = =
+
5 1
.3 2 ( );
7 7
EB cm⇒ = =
5 6
EC= .4 2 ( )
7 7
cm=
c) Tứ giác AMNE có: A = M = N = 900
⇒ AMNE là hình chữ nhật.
Có đường chéo AE là phân giác  ⇒ AMEN là hình vuông ;
2 2
1
.sin 2 .sin 53 1, 7( )
7
2,89( )AMEN
ME BE B cm
S ME cm
= ≈ °≈
⇒ = ≈
2 2
1
.sin 2 .sin 53 1, 7( )
7
2, 89( )AMEN
ME BE B cm
S ME cm
= ≈ °≈
⇒ = ≈
Dạng 6: Rút gọn và chứng minh
Bài 28: Cho α là góc nhọn. Rút gọn biểu thức:
A = sin6α + cos6α + 3sin2α – cos2α
Giải:
( )
6 2
2 3 2 2 2 2
32 3
3sin
=(sin ) (cos 3sin sin (vì sin
= sin 1 1
+
+ +
= =
6 2
3 2 2 2
2
A=s i n +c os . c osα α α α
) . c os ( +c os ) +c os =1)α α α α α α α α
+c osα α
Bài 29: Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = a ; HC = b.
Chứng minh rằng:
a b
ab
2
+
≤
Bài 30 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là một điểm thuộc cạnh
AB. Tia DM và tia CB cắt nhau ở N. Chứng minh rằng : 222
111
aDNDM
=+
Giải Kẻ DE vuông góc với DN cắt đường thẳng BC tại E.
Chứng minh được DM = DE cho 0,5đ
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông DEN suy ra:
222222
111111
aDCDNDEDNDM
==+=+
Bài 31: Chứng minh rằng: Nếu một tam giác có 2 cạnh là a và b, góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng đó là α
thì diện tích của tam giác đó bằng: S = αsin
2
1
ab
9. Giả sử ABC∆ có AB = a, AC = b và góc
nhọn giữa 2 đường thẳng AB và AC là α .
Kẻ đường cao BH. Xét tam giác vuông
ABH thì BH = ABsinα .
A C
B
H C
B
H A
Do đó: SABC =
2
1
AC.BH =
2
1
AC.ABsinα =
2
1
ab sinα .
Bài 32: Cho tanα + cotα = 3. Tính giá trị của biểu thức A = sinα.cosα
Cho tanα + cotα = 3 ⇒ 3
Sin Cos
Cos Sin
µ µ
+ =
µ µ
⇒
2 2
3
.
Sin Cos
Sin Cos
µ + µ
=
µ µ
mà 2 2
Sin Cosµ + µ = 1 nên
1
3
.Sin Cos
=
µ µ
⇒ A = sinα. cosα =
1
3
Dạng 7: Bài toán thực tế
Bài 33: Một con mèo ở trên cành cây cao 6,5m. Để bắt mèo xuống cần phải đặt thang sao cho đầu cầu
thang đạt độ cao đó, khi đó góc của hình thang với mặt đất là bao nhiêu, biết chiếc thang dài 6,7m.
Giải: sinα =
6,5
6,7
≈ 0,9701⇒ α ≈ 750
58’
Bài 34: Một máy bay đang bay ở độ cao 10km. Khi bay hạ cánh xuống mặt đất, đường đi của máy bay tạo
một góc nghiêng so với mặt đất.
a) Nếu phi công muốn tạo góc nghiêng 30
thì cách sân bay bao nhiêu kilômét phải bắt đầu cho máy
bay hạ cánh?
b) Nếu cách sân bay 300km máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là bao nhiêu?
Giải: a) ≈ 191km
b) ≈ 10
54’
10. Giả sử ABC∆ có AB = a, AC = b và góc
nhọn giữa 2 đường thẳng AB và AC là α .
Kẻ đường cao BH. Xét tam giác vuông
ABH thì BH = ABsinα .
A C
B
H C
B
H A
Do đó: SABC =
2
1
AC.BH =
2
1
AC.ABsinα =
2
1
ab sinα .
Bài 32: Cho tanα + cotα = 3. Tính giá trị của biểu thức A = sinα.cosα
Cho tanα + cotα = 3 ⇒ 3
Sin Cos
Cos Sin
µ µ
+ =
µ µ
⇒
2 2
3
.
Sin Cos
Sin Cos
µ + µ
=
µ µ
mà 2 2
Sin Cosµ + µ = 1 nên
1
3
.Sin Cos
=
µ µ
⇒ A = sinα. cosα =
1
3
Dạng 7: Bài toán thực tế
Bài 33: Một con mèo ở trên cành cây cao 6,5m. Để bắt mèo xuống cần phải đặt thang sao cho đầu cầu
thang đạt độ cao đó, khi đó góc của hình thang với mặt đất là bao nhiêu, biết chiếc thang dài 6,7m.
Giải: sinα =
6,5
6,7
≈ 0,9701⇒ α ≈ 750
58’
Bài 34: Một máy bay đang bay ở độ cao 10km. Khi bay hạ cánh xuống mặt đất, đường đi của máy bay tạo
một góc nghiêng so với mặt đất.
a) Nếu phi công muốn tạo góc nghiêng 30
thì cách sân bay bao nhiêu kilômét phải bắt đầu cho máy
bay hạ cánh?
b) Nếu cách sân bay 300km máy bay bắt đầu hạ cánh thì góc nghiêng là bao nhiêu?
Giải: a) ≈ 191km
b) ≈ 10
54’