1. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1. Bối cảnh nghiên cứu:
Sau hơn 10 năm phát triển đầy mạnh mẽ, thị trường di động thế giới nói chung và thị
trường di động tại Việt Nam nói riêng đã biến đổi một cách mãnh liệt. Từ những chiếc
điện thoại chỉ có chức năng “nghe và gọi” giờ đây, chúng đã dần "tiến hóa" thành một
sản phẩm cao cấp với với đầy đủ các chức năng thông dụng cho cuộc sống như: Xem tivi,
nghe nhạc trực tuyến, lướt web, truy cập mạng xã hội...Đó chính là những chiếc
smartphone hay còn gọi là điện thoại di động thông minh. Điện thoại thông minh là khái
niệm để chỉ chiếc điện thoại tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động với nhiều tính
năng hỗ trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoại di
động thông thường. Có thể nói, smartphone đang dần trở thành một sản phẩm thông dụng
và đáp ứng tốt mọi nhu cầu của con người trong xã hội hiện đại.
Hãng nghiên cứu thị trường Gartner (Mỹ) vừa công bố báo cáo về lượng tiêu thụ điện
thoại di động trên toàn cầu trong năm 2013. Theo kết quả nghiên cứu của Gartner, lần
đầu tiên trong lịch sử, doanh số smartphone trong năm trên toàn cầu đã vượt mặt doanh
số điện thoại cơ bản, tính đến hết năm 2013. Trong năm qua đã có 1,8 tỷ điện thoại di
động được tiêu thụ, tăng hơn 3,5% so với năm 2012. Trong đó, 53,6% tổng số điện thoại
di động được bán ra trong năm 2013 là smartphone, đạt 968 triệu máy. Con số này đã
tăng lên đến 42,3% so với 680 triệu smartphone tiêu thụ trong năm 2012. Tính riêng
trong quý IV/2013, mức tăng trưởng còn cao hơn, khi lượng tiêu thụ smartphone tăng đến
57,6% so với cùng kỳ năm 2012. Có được điều này nhờ sự tăng nhanh về lượng tiêu thụ
smartphone tại các thị trường đang phát triển như châu Mỹ Latin, châu Phi, Trung Đông
và Đông Âu. Tại các thị trường mới nổi ở Đông Nam Á, tỉ lệ người dùng smartphone
ngày càng tăng cao. Trong ba quý đầu năm 2013, người tiêu dùng tại Singapore,
Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Việt Nam, Campuchia và Philippines đã chi tổng số 10,8
tỉ USD để mua gần 41,5 triệu chiếc smartphone.
Theo số liệu so sánh thị trường smartphone 3 quý đầu năm 2012 và 3 quý đầu năm
2013 của GfK, thị trường smartphone tại Việt Nam và Thái Lan đã đạt được tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất tại Đông Nam Á. Cụ thể, số lượng smartphone bán ra tại Việt Nam và
Thái Lan đã tăng tương ứng 156% và 118% so với cùng kì năm trước, trong khi tổng giá
trị các sản phẩm bán ra tăng tương ứng 113% và 114% tại hai thị trường này.
Theo dự báo của công ty phân tích thị trường Mediacells, Trên thế giới dự kiến sẽ có
tổng số 1,03 tỷ smartphone bán ra trong năm 2014, trong đó có 761 triệu smartphone
được bán cho người dùng mới, tức sẽ có khoảng 27% smartphone tiêu thụ là thiết bị nâng
cấp từ smartphone thế hệ cũ của người dùng.
2. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Dự báo của Mediacells nhận thấy sau Ấn Độ (92%) và Indonesia (86%) thì Việt Nam
là nước thứ 3 trên thế giới có số lượng người lần đầu tiên sử dụng smartphone (82%),
ngang bằng với Brazil và dẫn trước Romani (80%), Thổ Nhĩ Kỳ (77%), Ukraina (76%),
Trung Quốc (76%), Nigeria (75%) và Nhật Bản (75%). Theo đó, trong năm 2014, tại Việt
Nam sẽ có 17,22 triệu smartphone dự kiến được bán ra thị trường thì có tới 14,2 triệu
máy, tức 82%, được bán cho những người dùng lần đầu tiên sử dụng smartphone.
Qua những thông tin trên, có thể thấy thị trường smartphone thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng đang rất phát triển. Thậm chí trong tương lai không xa những chiếc
smartphone có thể sẽ dần thay thế những chiếc điện thoại di động thông thường. Vậy đặt
ra câu hỏi về thực trạng hành vi tiêu dùng smartphone của mọi người hiện nay và xu
hướng của nó trong tương lai như thế nào? Đặc biệt là hành vi tiêu dùng smartphone của
giới trẻ hiện nay, đối tượng chính sử dụng smartphone. Do đó, tôi quyết định chọn và
nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung của đề tài là đưa ra được các thông tin liên quan đến hành vi sử
dụng smartphone và các yếu tố có ảnh hưởng đến hành vi sử dụng smartphone
của giới trẻ hiện nay.
- Mục tiêu cụ thể:
• Mô tả mức độ nhận biết thông tin và đánh giá của giới trẻ về smartphone.
• Tìm hiểu các yếu tố tác động đến việc lựa chọn và tiêu dùng smartphone
của giới trẻ hiện nay.
• Tìm hiểu xu hướng sử dụng smartphone của giới trẻ trong tương lai.
• Đưa ra đề xuất giúp cho các nhà sản xuất, doanh nghiệp, các cửa hàng kinh
doanh smartphone xây dựng được các kế hoạch marketing cụ thể cũng như
thiết lập được các chiến lược kinh doanh nhằm tăng doanh số bán.
3. Vấn đề nghiên cứu và các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu:
Vấn đề nghiên cứu:
“Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone (điện thoại di động thông minh) của giới
trẻ hiện nay”
Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng sử dụng smartphone của giới trẻ hiện nay ra sao?
- Giới trẻ sử dụng smartphone cho những mục đích nào?
3. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện
nay?
- Xu hướng sử dụng smartphone của giới trẻ trong tương lai?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện
nay.
- Khách thể nghiên cứu: là những người trong độ tuổi từ 16 – 35 đang sở hữu và sử
dụng smartphone.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Chủ yếu ở trên địa bàn Hà Nội.
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 22/02/2014 đến ngày 04/04/2013.
5. Một số nghiên cứu đi trước:
5.1. Tác giả và nghiên cứu ngoài nước:
Trước đó, vào quý 1/2013, Google đã tiến hành một cuộc khảo sát về hành vi sử dụng
smartphone tại 48 quốc gia trong đó có Việt Nam. Ở Việt Nam, Google hợp tác với Ipsos
Media CT phỏng vấn trên 1.000 người sử dụng Internet từ độ tuổi 18 đến 64, những
người đang sử dụng smartphone để truy cập Internet.Theo khảo sát của Google, số người
dùng smartphone đã chiếm đến 20% dân số của Việt Nam ở thời điểm khảo sát. Nghiên
cứu của Google cho thấy 70% số người được hỏi trả lời họ sử dụng smartphone để truy
cập Internet, 50% sẽ không bao giờ rời khỏi nhà mà không có smartphone trong tay.
Người dùng smartphone thường tìm kiếm tin tức, xem video, tải ứng dụng hay vào các
mạng xã hội và số lượng này đang ngày một tăng cao.
Đánh giá:
- Ưu điểm: Cuộc nghiên cứu cho thấy mức độ phổ biến ngày càng tăng của
smartphone trên thế giới nói chung và ở Việt nam nói riêng đồng thời phản ánh
những hoạt động chủ yếu mà người tiêu dùng thực hiện trên smartphone.
4. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
- Hạn chế: Cuộc nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc khảo sát hành vi sử dụng
smartphone trong phạm vi độ tuổi khá rộng mà chưa đi sâu vào phân tích cũng
như đưa ra những yếu tố tác động tới hành vi sử dụng smartphone.
5.2. Tác giả và nghiên cứu trong nước:
Đề tài “Nghiên cứu hành vi sử dụng điện thoại di động của khách hàng tại thị trấn Lấp
Vò, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Thap” (tác giả Phạm Tiến Nam, sinh viên khoa Kinh tế
trường đại học An Giang)
Đánh giá:
- Ưu điểm:
• Phản ánh được hành vi sử dụng điện thoại di động của khách hàng.
• Đánh giá mức độ nhận biết về thương hiệu điện thoại và các cửa hàng điện thoại
của khách hàng trong thị trấn Lấp Vò.
• Cho thấy xu thế thị trường của người tiêu dùng trong tương lai, bao gồm tất cả các
cá nhân, các hộ tiêu dùng và các nhóm tập thể mua sắm điện thoại để sử dụng cho
các nhân.
- Hạn chế:
• Chưa thể hiện được các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng.
• Chưa xây dựng thang đo lường cụ thể để đánh giá mức độ nhận biết về thương
hiệu điện thoại và các cửa hàng điện thoại của khách hàng trong thị trấn Lấp Vò.
6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài:
Đề tài có những đóng góp chủ yếu sau đây:
- Tổng hợp các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, phương pháp nghiên cứu
hành vi tiêu dùng.
- Nghiên cứu tìm hiều hành vi sử dụng smartphone của giới trẻ hiện nay, đối tượng
chính sử dụng smartphone. Trong thực tế họ là những người tiêu dùng trẻ rất nhạy
bén với những xu hướng tiêu dùng mới đặc biệt là những sản phẩm công nghệ cao
như smartphone.
- Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện
nay thông qua việc kiểm định các cặp giả thuyết.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp cho các nhà sản xuất, doanh nghiệp có thể
xây dựng, bổ sung các kế hoạch bán hàng, kế hoạch marketing và thiết lập chiến
lược kinh doanh dài hạn.
5. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1. Tổng quan
Trong chương này giới thiệu về bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, các cuộc
nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những đóng góp chủ yếu của đề tài, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Chương này sẽ trình bày khái niệm về hành vi người tiêu dùng, những yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi tiêu dùng, quá trình thông qua quyết định mua hàng và mô hình nghiên cứu.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu, phương
pháp thu thập và phân tích dữ liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Nội dung chủ y ếu là mô tả hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay và mô tả
những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng smartphone. Bên cạnh đó là phân tích và
đánh giá những yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng của giới trẻ.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Rút ra kết luận từ kết quả nghiên cứu và đề xuất kiến nghị.
6. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN – MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm hành vi tiêu dùng:
Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ những hoạt động liên quan trực tiếp đến quá trình
tìm kiếm, thu thập, sở hữu, tiêu dùng và loại bỏ một sản phẩm/dịch vụ. Nó bao gồm cả
những quá trình ra quyết định diễn ra trước, trong và sau các hành động đó. (James F.
Engel, Roger D. Blackwell, Paul W. Miniard – Consumer Behavior, 1993)
2. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng:
Mô hình đơn giản về hành vi mua của người tiêu dùng
(Nguồn: Theo Phillip Kotler ,1999)
3. Những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hành vi của người tiêu dùng:
Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người mua được tập hợp thành bốn
nhóm chính: những nhân tố văn hóa, những nhân tố mang tính chất xã hội, những nhân tố
mang tính chất cá nhân và những nhân tố tâm lý.
7. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Văn hóa
Nền văn hóa
Nánh văn hóa
Sự giao lưu và
biến đổi văn hóa
Xã hội
Giai tầng xã hội
Nhóm
Gia đình
Vai trò và địa
vị xã hội
Cá nhân
Tuồi và đường đời
Nghề nghiệp
Hoàn cảnh kinh tế
Nhân cách
Lối sống
Cá tính và nhân thức
Tâm lý
Động cơ
Tri giác
Kiến thức
Niềm tin
Thái độ
NGƯỜI
TIÊU
DÙNG
Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng
(Nguồn: Theo Phillip Kotler ,1999)
3. Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng:
Quá trình quyết định mua là một chuỗi các giai đoạn mà người tiêu dùng trải qua
trong việc quyết định mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Quá trình đó gồm 5 giai đoạn:
8. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng
(Nguồn: Theo Phillip Kotler ,1999)
a. Nhận thức nhu cầu:
Tiến trình mua khởi đầu với việc người mua ý thức được nhu cầu. Người mua cảm
thấy có sự khác biệt giữa trạng thái thực tế và trạng thái mong muốn. Nhu cầu có thể bắt
nguồn từ các tác nhân kích thích bên trong và bên ngoài của chủ thể. Trong trường hợp
các tác nhân bên trong, một trong số những nhu cầu bình thường của người ta như đói,
khát, tính dục tăng dần lên đến một mức độ nào đó và trở thành một niềm thôi thúc. Do
kinh nghiệm có trước đó, người ta hiểu được cách thức giải quyết sự thôi thúc này và
động cơ của nó sẽ hướng đến những phương tiện có thể thỏa mãn được sự thôi thúc.
Hoặc một nhu cầu có thể phát sinh từ một tác nhân kích thích từ bên ngoài, chẳng
hạn từ báo chí, quảng cáo, bạn bè, xã hôi, v.v…Một người đi ngang qua tiệm phở và cảm
nhận được hương vị thơm ngon bốc lên của phở đã kích thích làm cho người đó cảm thấy
đói. Một người phụ nữ nhìn thấy một chiếc váy đẹp của cô hàng xóm hay xem một
chương trình quảng cáo về một loại nước hoa mới,…Tất cả những tác nhân kích thích đó
có thể gợi mở một vấn đề hay nhu cầu.
b. Tìm kiếm thông tin:
Một người tiêu dùng đã có nhu cầu, thì bắt đầu tìm kiếm thông tin. Nếu sự thôi thúc
của người tiêu dùng mạnh, và sản phẩm vừa ý nằm trong tầm tay, người tiêu dùng rất có
thể sẽ mua ngay. Nếu không, người tiêu dùng đơn giản chỉ lưu giữ nhu cầu trong tiềm
thức. Người tiêu dùng có thể không chịu tìm hiểu thêm thông tin, tìm hiểu thêm một số
9. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
thông tin, hoặc rất tích cực tìm kiếm thông tin liên quan đến nhu cầu. Trong trường hợp
họ muốn tìm kiếm các thông tin, thường có các nguồn thông tin sau :
• Nguồn thông tin cá nhân thu nhận được từ gia đình, bạn bè, hàng xóm và người
quen.
• Nguồn thông tin thương mại thu thập được qua quảng cáo, nhân viên bán hàng,
nhà buôn, bao bì hay các cuộc trưng bày sản phẩm.
• Nguồn thông tin công cộng thu nhận được từ các phương tiện truyền thông đại
chúng và các tổ chức.
• Nguồn thông tin từ kinh nghiệm bản thân có được qua tiếp xúc, khảo sát hay sử
dụng sản phẩm.
Ảnh hưởng tương đối của những nguồn thông tin này đến quyết định mua sắm của
người tiêu dùng thay đổi tùy theo loại sản phẩm và các đặc điểm của người mua. Nói
chung, người tiêu dùng tiếp nhận hầu hết những thông tin về các sản phẩm từ các nguồn
thông tin thương mại, tức là các nguồn thông tin mà người làm marketing có thể chi phối
được. Tuy nhiên những biểu hiện hiệu quả nhất có xu hướng đến từ các nguồn thông tin
cá nhân. Vì nguồn thông tin thương mại thường thực hiện chức năng thông báo, còn
nguồn thông tin cá nhân thì thực hiện chức năng đánh giá và khẳng định. Ví dụ, các
chuyên gia lập trình tin học thường biết về các sản phẩm phần mềm tin học qua các
nguồn thông tin thương mại, nhưng lại đi trao đổi với các các chuyên gia lập trình khác
về những thông tin đánh giá về các sản phẩm phần mềm đó.
c. Đánh giá các phương án lựa chọn:
Khi lựa chọn sản phẩm để mua và tiêu dùng, người tiêu dùng muốn thỏa mãn ở mức
độ cao nhất nhu cầu của mình bằng chính sản phẩm đó. Họ tìm kiếm trong giải pháp của
sản phẩm những lợi ích nhất định. Người tiêu dùng xem mỗi sản phẩm như một tập hợp
các thuộc tính với những khả năng đem lại những lợi ích mà họ mong muốn có được và
thỏa mãn nhu cầu của họ ở những mức độ khác nhau. Những thuộc tính mà người tiêu
dùng quan tâm thay đổi tùy theo sản phẩm. Đối với máy thu hình là độ nét của hình ảnh,
chất lượng của âm thanh, độ trung thực của màu sắc, tính dễ sử dụng và giá cả hợp lý.
Đối với xe hơi là mức độ an toàn, sự tiện nghi, kiểu dáng hợp thời và độ bền sử dụng.
10. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Ngay cả khi đánh giá về một sản phẩm, sự nhìn nhận của họ về những thuộc tính mà
họ cho là quan trọng nhất hay nổi bật nhất cũng không hoàn toàn giống nhau. Cũng cần
lưu ý rằng, những thuộc tính nổi bật nhất không phải bao giờ cũng là những thuộc tính
quan trọng nhất. Một số thuộc tính nỏi bật lên vì người tiêu dùng bị ảnh hưởng của một
quảng cáo có nhấn mạnh về thuộc tính ấy. Ngưọc lại, một thuộc tính nào đó không thật
sự nổi bật có thể do người tiêu dùng đã lãng quyên nó, nhưng khi được nhắc đến thì được
thừa nhận là quan trọng.
d. Quyết định mua:
Trong giai đoạn đánh giá, người mua sắp xếp các nhãn hiệu trong nhóm nhãn hiệu
đưa vào để lựa chọn theo các thứ bậc và từ đó bắt đầu hình thành ý định mua nhãn hiệu
được đánh giá cao nhất. Bình thường, người tiêu dùng sẽ mua nhãn hiệu được ưu tiên
nhất. Nhưng có hai yếu tố có thể dẫn đến sự khác biệt giữa ý định mua và quyết định
mua. Đó là:
- Thái độ của những người khác, như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp …
- Các yếu tố của hoàn cảnh, như hy vọng về thu nhập gia tăng, mức giá dự tính, sản
phẩm thay thế…
Hai yếu tố này có thể làm thay đổi quyết định mua, hoặc không mua hoặc mua một
nhãn hiệu khác mà không phải là nhãn hiệu tốt nhất như đã đánh giá.
e. Hành vi sau khi mua:
Hành vi sau mua là tập hợp các cảm xúc, thái độ, quan điểm và hành động của người
tiêu dùng khi họ tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp.
Đánh giá sau khi mua liên quan trực tiếp tới mức độ hài lòng của khách hàng sau khi
sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp: hài lòng hay không hài lòng;
- Sau khi mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ, khách hàng sẽ thỏa mãn hoặc không
thỏa mãn với sản phẩm phuc thuộc vào mức độ chênh lệnh giữa kỳ vọng của
khách hàng trước khi mua sản phẩm so với chất lượng thực sự của hàng hóa/dịch
vụ đem lại khi sử dụng.
- Nếu hài lòng: Khả năng họ sử dụng lại, mua lại sản phẩm của doanh nghiệp là cao
và họ sẽ trở thành kênh truyền thông hữu ích nhất của doanh nghiệp.
- Nếu không hài lòng: khả năng họ quay lại sử dụng dịch vụ/hàng hóa của doanh
nghiệp là thấp và nguy hại hơn là họ sẽ đi nói với các đối tượng khác.
11. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
4. Mô hình nghiên cứu:
Đặc điểm của
người mua
1. Tuổi tác
2. Giới tính
3. Nghề nghiệp
4. Thu nhập
5. Các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu:
- Giả thuyết H1: Tuổi tác của người mua có ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
smartphone.
- Giả thuyết H2: Có sự khác biệt trong hành vi tiêu dùng smartphone giữa nam và
nữ.
- Giả thuyết H3: Nghề nghiệp của người mua có ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
smartphone.
- Giả thuyết H4: Thu nhập của người mua có ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
smartphone.
H1a, H2a, H3a, H4a
H1b, H2b, H3b, H4b
H1c, H2c, H3c, H4c
H1d, H2d, H3d, H4d
H1e, H2e, H3e, H4e
12. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Quá trình nghiên cứu:
Đề tài được tiến hành thông qua 5 bước:
- Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
- Bước 2: Nghiên cứu sơ bộ.
• Nghiên cứu sơ bộ lần 1 là nghiên cứu định tính thông qua quá trình thảo luận tay
đôi để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài dựa trên nền tảng của cơ sở lý
thuyết. Các ý kiến trả l ời được ghi nhận làm cơ s ở cho việc hiệu chỉnh thang đo
và hoàn thiện bản câu hỏi.
• Nghiên cứu sơ bộ lần 2 được thực hiện bằng cách tiến hành phỏng vấn trực tiếp
một số đối tượng điều tra để đánh giá lại bảng hỏi và xem phản ứng của đáp viên
về những nội dung đã đưa ra trong bảng hỏi:
◦ Người trả lời có hiểu câu hỏi hay không?
◦ Họ có thông tin để trả lời hay không?
◦ Họ cung cấp thêm thông tin gì cho chúng ta trong việc hoàn thiện bảng hỏi?
◦ Bảng hỏi có quá dài gây ra sự nhàm chán cho đáp viên hay không?
Sau khi phát bảng phỏng vấn thử và cuộc thảo luận đóng góp ý kiến của hai bên, ta
tiến hành hiệu chỉnh lại bảng hỏi cho phù hợp với thực tế trong hành vi tiêu dùng
smartphone. Lập ra bảng hỏi chi tiết về hành vi tiêu dùng của giới trẻ hiện nay.
- Bước 3: Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng được tiến hành bằng kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp cá nhân thông qua việc gửi bảng hỏi chi tiết nhằm thu
thập dữ liệu sơ cấp cho đề tài.
13. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
- Bước 4: Thu thập và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.
- Bước 5: Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu
14. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
2. Thang đo:
2.1. Xây dựng thang đo
Mục tiêu phân tích Thang đo Câu hỏi phân tích
Nhận thức nhu cầu
(Gồm 6 biến quan sát)
Likert 5 mức độ Phần B
Tìm kiếm thông tin Danh nghĩa Phần C
Đánh giá các lựa chọn
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn mua smartphone
Tiêu chí đánh giá chất lượng
smartphone
Thứ bậc
Thứ bậc
Câu D1
Câu D2
Ra quyết định mua
Mức giá chấp nhận mua
Địa điểm mua (gồm 6 biến quan sát)
Danh nghĩa
Likert 5 mức độ
Câu E1
Câu E2
Hành vi sau khi mua
Sự hài lòng đối với smartphone đang
sử dụng (gồm 6 biến quan sát)
Ý định mua lặp lại (gồm 6 biến quan
sát)
Likert 5 mức độ
Likert 5 mức độ
Câu F1
Câu F2
2.2. Đánh giá sơ bộ thang đo:
- Hệ số tin cậy Cronbach Alpha (CA)
Hệ số CA dùng để kiểm tra tính nhất quán nội tại của các biến đại diện của từng
nhân tố. Hệ số CA sẽ loại bỏ các biến không phù hợp. Đó là những biến có hệ số
Cronbach alpha nhỏ hơn 0.6
- Phân tích nhân tố EFA
Phương pháp EFA được dùng để xác định các biến đại diện của từng nhân tố. Các
biến số có trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.50 sẽ bị loại. Phương pháp trích hệsố sử
dụng là principal component với phép quay varimax và điểm dừng khi các yếu tố có
eigenvalue = 1. Thang đo ñược chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn
50%.
3. Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức:
15. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
- Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện.
- Quy mô chọn mẫu:150 phần tử.
4. Thiết kế bảng câu hỏi:
Bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 3 phần:
- Thông tin chung
- Thông tin về hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay.
- Thông tin về đáp viên
5. Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi phác thảo sơ bộ và
chính thức được thiết lập sẵn những câu trả lời gửi trực tiếp hoặc qua công cụ
Google docs đến khách thể nghiên cứu.
- Dữ liệu thứ cấp: được thu thập chủ yếu từ các nguồn dữ liệu trên internet, sách
báo, các cuộc nghiên cứu trước đó của các công ty nghiên cứu thị trường và những
thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6. Phương pháp xử lý số liệu:
- Phân tích: sử dụng chủ yếu phương pháp thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp:
phân tích số liệu thu thập được từ các bảng câu hỏi.
- Xử lý: tiến hành làm sạch dữ liệu, rà soát thông tin, mã hóa dữ liệu và chạy
chương trình bằng SPSS.
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin về mẫu:
1.1. Giới tính:
16. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
1.2. Nhóm tuổi:
1.3. Nghề nghiệp:
17. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
1.4. Thu nhập bình quân/ tháng:
18. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
2. Kiểm định thang đo:
2.1. Phân tích Cronbach’s Alpha cho các thang đo (kiểm định độ tin cậy thang
đo cho các nhân tố):
2.1.1. Thành phần “Nhu cầu” được đo bằng 6 biến quan sát. Khi tiến hành kiểm định
độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha cho 6 biến quan sát, kết
quả biến quan sát “Tôi sử dụng smartphone để phục cho phục vụ cho việc học
tập” có hệ số tương quan tổng là 0.295 không thỏa mãn yêu cầu (>0.3) nên sẽ
bị loại. Sau khi tính toán lại hệ số của các biến còn lại đều thỏa mãn yêu cầu.
Hệ số tin cậy Cronbach chung là 0.706 (>0.6) thỏa mãn yêu cầu.
2.1.2. Thành phần “Chất lượng smartphone” được đo bằng 6 biến quan sát. Khi tiến
hành kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha cho 6 biến quan sát kết quả các
biến đều có hệ số tương quan biến tổng đạt yêu cầu (>0.3). Hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha là 0.813 (>0.6) thỏa mãn yêu cầu.
2.1.3. Thành phần “Địa điểm mua” được đo bằng 6 biến quan sát. Khi tiến hành kiểm
định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha cho 6 biến quan sát,
kết quả có 3 biến quan sát “Tôi chọn mua smartphone ở các địa điểm lớn như
trung tâm thương mại, siêu thị,…”, “Tôi chọn mua smartphone ở địa điểm có
vị trí thuận lợi cho việc dừng đỗ xe” và “Tôi chọn mua smartphone ở những
nơi trưng bày máy đa dạng” có hệ số tương quan biến tổng lần lượt là 0.240,
0.119, 0.218 đều không thỏa mãn yêu cầu (>0.3). Sau khi tính toán lại hệ số
của các biến còn lại đều thỏa mãn yêu cầu. Hệ số tin cậy Cronbach chung là
0.607 (>0.6) thỏa mãn yêu cầu.
2.1.4. Thành phần “Mức độ hài lòng” gồm 5 biến quan sát. Khi tiến hành kiểm định
độ tin cậy Cronbach Alpha cho 6 biến quan sát kết quả các biến đều có hệ số
tương quan biến tổng đạt yêu cầu (>0.3). Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là
0.813 (>0.6) thỏa mãn yêu cầu.
2.1.5. Thành phần “Ý định mua lặp lại” gồm 5 biến quan sát. Khi tiến hành kiểm
định độ tin cậy Cronbach Alpha cho 6 biến quan sát kết quả các biến đều có hệ
số tương quan biến tổng đạt yêu cầu (>0.3). Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là
0.897 (>0.6) thỏa mãn yêu cầu.
Như vậy, với kết quả thu được, có 4 biến quan sát không đạt yêu cầu. Các biến này sẽ bị
loại khi tiến hành phân tích nhân tích nhân tố EFA tiếp theo.
2.2. Phân tích nhân tố EFA:
19. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo cho từng nhân tố, ta đưa toàn bộ 24 biến quan sát
thỏa mãn yêu cầu vào phân tích nhân tố EFA.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.742
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1405.415
df 276
Sig. .000
KMO là hệ số được sử dụng để xem sự thích hợp của phân tích nhân tố. Theo như
bảng phân tích, hệ số KMO = 0.742 > 0.6, điều đó khẳng định giá trị này đảm bảo tính
thích hợp của việc phân tích nhân tố khám phá và mức độ ý nghĩa của dữ liệu đưa vào
phân tích nhân tố.
Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết H0: độ tượng quan giữa các biến quan sát bằng
không trong tổng thể. Nếu kiểm định ngày có ý nghĩa thống kê (Sig <= 0.05) thì các biến
quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Kết quả phân tích cho thấy thống kê chi-
Square của kiểm định Bartlett đạt giá trị 1405.415 với mức ý nghĩa Sig = 0.000 << 0.05,
như vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Như vậy, hệ số KMO và kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê do đó phân tích nhân
tố là phù hợp.
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Varian
ce
Cumulat
ive %
Total % of
Varianc
e
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulati
ve %
1 6.587 27.445 27.445 6.587 27.445 27.445 6.480 26.998 28.998
2 3.478 14.492 41.938 3.478 14.492 41.938 3.064 12.768 39.767
3 2.515 10.480 52.418 2.515 10.480 52.418 2.216 9.232 49.899
4 1.739 7.244 59.662 1.739 7.244 59.662 1.990 8.291 60.290
5 1.306 5.443 65.105
6 1.113 4.636 69.741
7 .953 3.972 73.713
8 .903 3.762 77.475
20. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
9 .757 3.153 80.628
10 .714 2.974 83.602
11 .571 2.378 85.980
12 .528 2.201 88.181
13 .491 2.045 90.226
14 .418 1.741 91.967
15 .309 1.286 93.253
16 .287 1.195 94.448
17 .282 1.173 95.621
18 .230 .957 96.578
19 .187 .781 97.359
20 .176 .732 98.091
21 .162 .675 98.766
22 .109 .454 99.220
23 .107 .446 99.666
24 .080 .334 100.000
Phân tích phương sai trích bảng trên cho thấy tổng phương sai trích đạt giá trị
60.290% với tiêu chuẩn eigenvalues 1.739 > 1 và dừng lại ở 4 nhân tố phân tích được.
Như vậy giá trị tổng phương sai trích trên mức trung bình và đảm bảo 4 nhân tố này giải
thích được 60.29% biến thiên của dữ liệu.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
Việc mua chiếc smartphone này là 1 quyết
định khôn ngoan của tôi
.881
Thương hiệu smartphone tôi đang sử dụng
hiện tại là thương hiệu yêu thích của tôi
.842
Nếu có người hỏi xin tôi lời khuyên về việc
mua smartphone, tôi sẽ tư vấn cho họ thương
hiệu mà tôi đang sử dụng
.822
Tôi rất thích chiếc smartphone này .807
Chiếc smartphone mà tôi lựa chọn tốt hơn cả
mong đợi của tôi
.806
Đó chính xác là chiếc smartphone tôi cần .799
Tôi sẽ tiếp tục chọn thương hiệu smartphone
mà tôi đang sử dụng trong tương lai
.793
21. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Tôi cảm thấy vừa ý với quyết định mua chiếc
smartphone này
.753
Nếu tôi thích 1 thương hiệu, tôi hiếm khi
chuyển đổi chỉ để thử một thương hiệu khác
.745
Khi mua smartphone, tôi luôn lựa chọn thương
hiệu mà tôi yêu thích
.720
Mức độ quan tâm đối với dung lượng bộ nhớ
trong khi đánh giá chất lượng smartphone
.754
Mức độ quan tâm đối với độ bền cao khi đánh
giá chất lượng smartphone
.745
Mức độ quan tâm đối với nghe gọt tốt khi đánh
giá chất lượng smartphone
.688
Mức độ quan tâm đối với nhiều ứng dụng khi
đánh giá chất lượng smartphone
.657
Mức độ quan tâm đối với dung lượng pin khi
đánh giá chất lượng smartphone
.653
Mức độ quan tâm đối với âm sắc rõ nét khi
đánh giá chất lượng smartphone
.619
Tôi sử dụng smartphone vì nó có nhiều tính
năng mới, vượt trội
.729
Tôi sử dụng smartphone vì nó đẹp và rất thời
trang
.652
Tôi sử dụng smartphone để giải trí .598
Sử dụng smartphone giúp tôi thể hiện phong
cách bản thân
.535
Tôi sử dụng smartphone để phục vụ công việc
Tôi chọn mua smartphone ở những nơi bán
đúng giá, đúng chất lượng
.648
Tôi chọn mua smartphone ở những nơi đông
khách
.566
Tôi chọn mua smartphone ở những nơi có
nhân viên phục vụ vui vẻ, thân thiện
.549
Từ bảng ta có 4 nhân tố sau:
1) Nhu cầu:
- Tôi sử dụng smartphone vì nó có nhiều tính năng mới, vượt trội.
- Tôi sử dụng smartphone vì nó đẹp và rất thời trang.
- Tôi sử dụng smartphone để giải trí.
- Sử dụng smartphone giúp tôi thể hiện phong cách bản thân.
22. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
- Tôi sử dụng smartphone để phục vụ công việc.
2) Đánh giá chất lượng smartphone:
- Dung lượng pin lớn
- Âm sắc rõ nét
- Nhiều ứng dụng
- Dung lượng bộ nhớ trong lớn
- Độ bền cao
- Nghe gọi tốt
3) Địa điểm mua:
- Tôi chọn mua smartphone ở những nơi bán đúng giá, đúng chất lượng.
- Tôi chọn mua smartphone ở những nơi đông khách.
- Tôi chọn mua smartphone ở những nơi có nhân viên phục vụ vui vẻ, thân thiện.
4) Hành vi sau khi mua:
- Việc mua chiếc smartphone này là 1 quyết định khôn ngoan của tôi.
- Thương hiệu smartphone tôi đang sử dụng hiện tại là thương hiệu yêu thích của
tôi.
- Nếu có người hỏi xin tôi lời khuyên về việc mua smartphone, tôi sẽ tư vấn cho họ
thương hiệu mà tôi đang sử dụng.
- Tôi rất thích chiếc smartphone này.
- Chiếc smartphone mà tôi lựa chọn tốt hơn cả mong đợi của tôi.
- Đó chính xác là chiếc smartphone tôi cần.
- Tôi sẽ tiếp tục chọn thương hiệu smartphone mà tôi đang sử dụng trong tương lai.
- Tôi cảm thấy vừa ý với quyết định mua chiếc smartphone này.
- Nếu tôi thích 1 thương hiệu, tôi hiếm khi chuyển đổi chỉ để thử một thương hiệu
khác.
- Khi mua smartphone, tôi luôn lựa chọn thương hiệu mà tôi yêu thích.
3. Hành vi tiêu dùng smartphone (điện thoại di động thông minh):
3.1. Nhận thức nhu cầu:
Biến quan sát Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
Tổng Mean
Tôi sử dụng 3 4 16 56 21 100 3.88
23. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
smartphone là để giải
trí
Tôi sử dụng
smartphone để phục
vụ cho công việc
1 8 42 40 9 100 3.48
Tôi sử dụng
smartphone vì nó có
nhiều tính năng mới,
vượt trội
2 4 13 68 13 100 3.86
Sử dụng smartphone
giúp tôi thể hiện
phong cách bản thân
1 23 34 35 7 100 3.24
Tôi sử dụng
smartphone vì nó
đẹp và rất thời trang
2 14 34 39 11 100 3.43
Qua bảng trên, có thể thấy lý do mọi người chọn sử dụng smartphone là bởi nó có nhiều
tính năng mới, vượt trội. Có tới 68 trên 100 người được hỏi (chiếm 68%) đồng ý với nhận
định “Tôi sử dụng smartphone vì nó có nhiều tính năng mới, vượt trội”. Biến quan sát
này cũng co điểm trung bình khá cao là 3.86. Tiếp đến là lý do sử dụng smartphone để
giải trí nhận được 56% người đồng ý. Hai lý do sử dụng smartphone để phục vụ công
việc và sử dụng smartphone vì nó đẹp và rất thời trang có số người đồng ý tương đương
nhau lần lượt là 40% và 39%. Ở mức thấp nhất là nhu cầu sử dụng smartphone để thể
hiện phong cách bản thân khi chỉ có 35% người đồng ý.
3.2. Tìm kiếm thông tin:
24. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Nguồn thông tin tìm hiểu khi mua
Có tới 77.9% người được hỏi sẽ tìm hiểu thông tin về smartphone trước khi mua
trên internet. Với sự gia tăng đột biến lượng người sử dụng internet lên tới 30,85
triệu người, các kênh tin tức online là một kênh truyền thông hữu hiệu với mức độ
bao phủ rộng và tiết kiệm chi phí (97% người Việt lên mạng để đọc tin tức online)
(VNNIC, 2012). Kênh tiếp cận thông tin chiếm tỷ lệ lớn thứ hai là nhận được
thông tin từ bạn bè và người thân với 52.6% vì đây là nguồn thông tin phổ biến, dễ
tiếp cận và độ tin cậy cao.
3.3. Đánh giá các lựa chọn
3.3.1. Mức độ quan trọng của các yếu tố trong việc quyết định chọn mua smartphone:
25. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Mức độ quan trọng của các yếu tố
Trong đó chất lượng là yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất trong việc chọn mua
smartphone của giới trẻ. Bằng chứng là có 56% người chọn mức độ rất quan trọng
và 40% người chọn mức độ quan trọng của yếu tố sản phẩm. Ngoài chất lượng có
ảnh hưởng quan trọng thì yếu tố giá cả và mẫu mã, kiểu dáng cũng là yếu tố quyết
định đến việc lựa chọn máy tính bảng. Cụ thể, cả 2 yếu tố này đều có 78% người
cho là quan trọng và rất quan trọng. Ngoài hai yếu tố nêu trên thì mẫu mã, kiểu
dáng smartphone và dịch vụ bảo hành cũng được đánh giá là những yếu tố quan
trọng khi mua. Những yếu tố còn lại ít quan trọng hơn ảnh hưởng đến việc lưa
chọn smartphone của giới trẻ khi có nhu cầu. Cụ thể, mức độ bình thường và
không quan trọng của quảng cáo, khuyến mãi là 56%.
3.3.2. Mức độ quan tâm đối với các yếu tố trong việc đánh giá chất lượng
smartphone:
Mức độ quan tâm đối với các yếu tố trong việc đánh giá chất lượng smartphone
26. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Quan sát biểu đồ cho thấy, giới trẻ rất quan tâm đến các yếu tố độ bền cao, nghe gọi tốt,
âm sắc rõ nét. Cụ thể có 90% người rất quan tâm và quan tâm đến yếu tố nghe gọi tốt khi
đánh giá chất lượng smartphone, tiếp đó là 2 yếu tố độ bền cao và âm sắc rõ nét có 87%
người rất quan tâm và quan tâm. Tiếp đến là dung lượng pin lớn có 85%, dung lượng bộ
nhớ trong 71% và cuối cùng là nhiều ứng dụng có 67% người rất quan tâm và quan tâm.
3.4. Ra quyết định mua:
3.4.1. Mức giá chấp nhận mua:
27. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Nhìn chung có sự khác biệt về mức giá chấp nhận mua giữa các mức thu nhập khác nhau.
- Những người chưa có thu nhập, còn phải phụ thuộc vào gia đình hầu hết lựa chọn
mức giá 3 - < 6 triệu (16 trên tổng số 28 người), tiếp đó có 7 người chọn mức giá 6
– 10 triệu.
- Những người ở mức thu nhập thấp: dưới 2 triệu và 2 - < 5 triệu cũng chủ yếu lựa
chọn smartphone có mức giá 3 - < 6 triệu và 6 – 10 triệu.
- Ở mức thu nhập trung bình 5 – 8 triệu, đa số chọn mức giá 6 – 10 triệu (9 trên 21
người).
- Những người có thu nhập cao trên 8 triệu chọn mức giá cao hơn là trên 10 triệu
(14 trên 18 người)
3.4.2. Địa điểm mua:
Biến quan sát Đồng ý (%)
Tôi chọn mua smartphone ở những nơi
đông khách
51
Tôi chọn mua smartphone ở những nơi có 46
28. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
nhân viên phục vụ vui vẻ, thân thiện
Tôi chọn mua smartphone ở những nơi bán
đúng giá, đúng chất lượng
54
Đứng đầu về số người đồng ý là nhận định “Tôi chọn mua smartphone ở những nơi bán
đúng giá, đúng chất lượng” với 54%. Như vậy địa điểm mà phần lớn mọi người sẽ lựa
chọn khi mua smartphone là những nơi bán đúng giá, đúng chất lượng. Tiếp đến là nơi
đông khách 51% và nơi có nhân viên phuc vụ vui vẻ, thân thiện (46%).
3.4.1. Thương hiệu smartphone chọn mua:
Có thể thấy Apple là thương hiệu smartphone được giới trẻ chọn mua nhiều nhất với
17%. Điều này hoàn toàn dễ hiể bởi Apple là một thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới
với những sản phẩm công nghệ cao, kiểu dáng sang trọng, chất lượng vượt trội nên rất
thu hút giới trẻ. Ở vị trí thứ 2 là 2 thương hiệu Nokia và Samsung cùng ở mức 16%
29. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
3.5. Hành vi sau khi mua:
Biến quan sát Đồng ý (%)
Đó chính xác là chiếc smartphone tôi cần 40
Tôi cảm thấy vừa ý với quyết định mua
chiếc smartphone này
54
Tôi rất thích chiếc smartphone này 39
Chiếc smartphone mà tôi lựa chọn tốt hơn
cả mong đợi của tôi
34
Việc mua chiếc smartphone này là một
quyết định khôn ngoan của tôi
32
Tôi sẽ tiếp tục chọn thương hiệu
smartphone mà tôi đang sử dụng trong
tương lai.
45
Thương hiệu smartphone tôi đang sử dụng
hiện tại là thương hiệu yêu thích của tôi
50
Khi mua smartphone, tôi luôn lựa chọn
thương hiệu mà tôi yêu thích.
44
Nếu tôi thích một thương hiệu, tôi hiếm khi
chuyển đổi chỉ để thử một thương hiệu
khác.
38
Nếu có người hỏi xin tôi lời khuyên về việc
mua smartphone, tôi sẽ tư vấn cho họ
thương hiệu mà tôi đang sử dụng
45
Đối với chiếc smartphone đang sử dụng, có đến 54% người cảm thấy vừa ý với quyết
định mua chiếc smartphone đó, 50% người khẳng định thương hiệu smartphone đang
dùng là thương hiệu yêu thích của họ. Đặc biệt có 45% người đồng ý với nhận định “Nếu
có người hỏi xin tôi lời khuyên về việc mua smartphone, tôi sẽ tư vấn cho họ thương hiệu
mà tôi đang sử dụng” và “Tôi sẽ tiếp tục chọn thương hiệu smartphone mà tôi đang sử
dụng trong tương lai”. Qua đó, có thể thấy đa số người sử dụng cảm thấy hài lòng với
chiếc smartphone hiện tại của mình và ý định mua lặp lại sản phẩm trong tương lai là
tương đối cao.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
− Qua số liệu điều tra thực tế ta nhận thấy, Apple, Samsung và Nokia là những
thương hiệu chiếm tỷ lệ cao được người tiêu dùng chọn mua, kèm theo đó là mức
giá từ 6 - 10 triệu đồng. Đây là những gợi ý khá cụ thể giúp cho những nhà phân
30. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
phối có những lựa chọn chính xác trong việc nhập và bán hàng. Nhà phân phối nên
tập trung vào những trọng tâm này để tránh tình trạng khan hiếm ở một số mặt
hàng trong khi những mặt hàng khác không bán được.
− Bên cạnh đó các nhà sản xuất / nhà phân phối nên chú trọng việc cung cấp thông
tin cũng như các chương trình quảng cáo cụ thể để giới thiệu sản phẩm cũng như
thu hút sự quan tâm của khách hàng. Theo số liệu cho thấy, nguồn thông tin mà
người tiêu dùng tham khảo chủ yếu là internet ( chiếm 77.9%). Do đó cần tận dụng
mọi công cụ marketing online một cách có hiệu quả để nhằm tăng doanh số tiêu
thụ sản phẩm.
− Cuối cùng để bán được nhiều sản phẩm và thu hút sự quan tâm của những khách
hàng mới khi mua sản phẩm, các nhà sản xuất / nhà phân phối cũng nên chú trọng
đến các yếu tố như độ bền, tính năng, kiểu dáng của sản phẩm, những chính sách
khuyến mãi cũng như dịch vụ bảo hành và các phụ kiện đi kèm khi bán sản phẩm.
31. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Mã s :ố
Qu n:ậ
B NG CÂU H IẢ Ỏ
NGHIÊN C U HÀNH VI TIÊU DÙNG SMARTPHONE (ĐI N THO I DI Đ NGỨ Ệ Ạ Ộ
THÔNG MINH) C A GI I TR HI N NAY T I HÀ N IỦ Ớ Ẻ Ệ Ạ Ộ
Kính chào quý v , tôi là Ngô Vi t Trinh, sinh viên khoa Marketing tr ng đ i h c Kinh t qu c dân. Hi nị ệ ườ ạ ọ ế ố ệ
nay, tôi đang th c hi n đ án môn h c v i n i dung đ tàiự ệ ề ọ ớ ộ ề “Nghiên c u hành vi tiêu dùng smartphoneứ
(đi n tho i di đ ng thông minh) c a gi i tr hi n nay t i Hà N i”ệ ạ ộ ủ ớ ẻ ệ ạ ộ . R t mong quý v có th vui lòngấ ị ể
b t chút th i gian giúp tôi hoàn thành b ng câu h i này. Tôi xin cam k t m i thông tin s ch nh mớ ờ ả ỏ ế ọ ẽ ỉ ằ
m c đích h c t p. Xin chân thành c m n!ụ ọ ậ ả ơ
Ph n A: Thông tin chungầ
Xin quý v vui lòng đánh d u vào l a ch c a mình cho m i câu h i d i đây:ị ấ ự ọ ủ ỗ ỏ ướ
1. Gi i tính:ớ
Nam Nữ
2. Nhóm tu i:ổ
18 – 21
22 – 25
3. Trình đ h c v nộ ọ ấ
T t nghi p PTTHố ệ
Sau đ i h cạ ọ
4. Ngh nghi p:ề ệ
H c sinh, sinh viênọ
Công nhân
26 – 30
T t nghi p đ i h c, cao đ ngố ệ ạ ọ ẳ
Khác:...................................................
32. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Nhân viên văn phòng
5. Thu nh p bình quân /tháng:ậ
Ph thu c vào gia đìnhụ ộ
D i 2 tri uướ ệ
2 – 5 tri uệ
Kinh doanh
Khác:...................................................
5 – 8 tri uệ
Trên 8 tri uệ
6. Quý v vui lòng cho bi t tên th ng hi u smartphone quý v đang s d ng:ị ế ươ ệ ị ử ụ
…………………………………………………………………………………………………………………………
33. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Ph n B: Nh n th c nhu c uầ ậ ứ ầ
Xin quý v hãy th hi n quan đi m c a mình v nh ng ý ki n sau b ng cách tích vào các ô có s thíchị ể ệ ể ủ ề ữ ế ằ ố
h pợ
Phát bi uể
R tấ
không
đ ng ýồ
Không
đ ng ýồ
Bình
th ngườ
Đ ng ýồ
R tấ
đ ng ýồ
1 2 3 4 5
Tôi s d ng smartphone đ ph c choử ụ ể ụ
ph c v cho vi c h c t pụ ụ ệ ọ ậ
Tôi s d ng smartphone là đ gi i tríử ụ ể ả
Tôi s d ng smartphone đ ph c v choử ụ ể ụ ụ
công vi cệ
Tôi s d ng smartphone vì nó có nhi uử ụ ề
tính năng m i, v t tr iớ ượ ộ
S d ng smartphone giúp tôi th hi nử ụ ể ệ
phong cách b n thânả
Tôi s d ng smartphone vì nó đ p và r tử ụ ẹ ấ
th i trangờ
Ph n C: Tìm ki m thông tinầ ế
Ngu n thông tin quý v tham kh o khi ch n mua smartphoneồ ị ả ọ :
B n bè, ng i thânạ ườ
Internet
Báo chí, truy n hìnhề
Đ n th ng c a hàngế ẳ ử
Khác
Ph n Dầ : Đánh giá các l a ch nự ọ
1. Quý v cho bi t m c đ quan tr ng c a các y u t d i đây đ i v i quý v trong vi c quy t đ nhị ế ứ ộ ọ ủ ế ố ướ ố ớ ị ệ ế ị
ch n mua m t chi c smartphone:ọ ộ ế
34. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
Yếu tố
R tấ
không
quan
tr ngọ
Không
quan
tr ngọ
Bình
th ngườ
Quan
tr ngọ
R tấ
quan
tr ngọ
1 2 3 4 5
Giá cả
M u mã, ki u dángẫ ể
D ch v b o hànhị ụ ả
Các ph ki n đi kèmụ ệ
Th ng hi uươ ệ
Ch t l ngấ ượ
Qu ng cáo, khuyến mãiả
2. Quý v cho bi t m c đ quan tâm c a quý v đ i v i các y u t d i đây trong vi c đánh giáị ế ứ ộ ủ ị ố ớ ế ố ướ ệ
ch t l ng m t chi c smartphone:ấ ượ ộ ế
Yếu tố
R tấ
không
quan
tâm
Không
quan
tâm
Bình
th ngườ
Quan
tâm
R tấ
quan
tâm
1 2 3 4 5
Dung l ng pin l nượ ớ
Âm s c rõ nétắ
Nhi u ng d ngề ứ ụ
Dung l ng b nh trong l nượ ộ ớ ớ
Đ b n caoộ ề
Nghe g i t tọ ố
Ph n E: Ra quy t đ nh muaầ ế ị
1. N u mua smartphoneế quý v s ch p nh n mua v i m c giá bao nhiêu?ị ẽ ấ ậ ớ ứ
35. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
D i 3 tri uướ ệ
3 - 6 tri uệ
7 – 10 tri uệ
Trên 10 tri uệ
2. Quý v th ng ch n mua smartphone đâu?ị ườ ọ ở
(Quý v hãy th hi n quan đi m c a mình v nh ng ý ki n sau b ng cách tích vào các ô có s thích h p)ị ể ệ ể ủ ề ữ ế ằ ố ợ
Phát bi uể
R tấ
không
đ ng ýồ
Không
đ ng ýồ
Bình
th ngườ
Đ ng ýồ
R tấ
đ ng ýồ
1 2 3 4 5
Tôi ch n mua smartphone các đ a đi mọ ở ị ể
l n nh trung tâm th ng m i, siêu th ,…ớ ư ươ ạ ị
Tôi ch n mua smartphone đ a đi m cóọ ở ị ể
v trí thu n l i cho vi c d ng đ xeị ậ ợ ệ ừ ỗ
Tôi ch n mua smartphone nh ng n iọ ở ữ ơ
đông khách
Tôi ch n mua smartphone nh ng n i cóọ ở ữ ơ
nhân viên ph c v vui v , thân thi nụ ụ ẻ ệ
Tôi ch n mua smartphone nh ng n iọ ở ữ ơ
bán đúng giá, đúng ch t l ngấ ượ
Tôi ch n mua smartphone nh ng n iọ ở ữ ơ
tr ng bày máy đa d ngư ạ
Ph n Fầ : Hành vi sau khi mua
1. M c đ hài lòng c a quý v đ i v i chi c smartphone quý v đang s d ng:ứ ộ ủ ị ố ớ ế ị ử ụ
(Quý v hãy th hi n quan đi m c a mình v nh ng ý ki n sau b ng cách tích vào các ô có s thíchị ể ệ ể ủ ề ữ ế ằ ố
h p)ợ
Phát bi uể
R tấ
không
đ ng ýồ
Không
đ ng ýồ
Bình
th ngườ
Đ ng ýồ
R tấ
đ ng ýồ
36. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
1 2 3 4 5
Đó chính xác là chi c smartphone tôi c nế ầ
Tôi c m th y v a ý v i quy t đ nh muaả ấ ừ ớ ế ị
chi c smartphone nàyế
Tôi r t thích chi c smartphone nàyấ ế
Chi c smartphone mà tôi l a ch n t tế ự ọ ố
h n c mong đ i c a tôiơ ả ợ ủ
Vi c mua chi c smartphone này là m tệ ế ộ
quy t đ nh khôn ngoan c a tôiế ị ủ
2. Ý đ nh mua l p l i s n ph m trong t ng lai c a quý v nh th nào?ị ặ ạ ả ẩ ươ ủ ị ư ế
(Quý v hãy th hi n quan đi m c a mình v nh ng ý ki n sau b ng cách tích vào các ô có s thích h p)ị ể ệ ể ủ ề ữ ế ằ ố ợ
Phát bi uể
R tấ
không
đ ng ýồ
Không
đ ng ýồ
Bình
th ngườ
Đ ng ýồ
R tấ
đ ng ýồ
1 2 3 4 5
Tôi s ti p t c ch n th ng hi uẽ ế ụ ọ ươ ệ
smartphone mà tôi đang s d ng trongử ụ
t ng lai.ươ
Th ng hi u smartphone tôi đang sươ ệ ử
d ng hi n t i là th ng hi u yêu thíchụ ệ ạ ươ ệ
c a tôiủ
Khi mua smartphone, tôi luôn l a ch nự ọ
th ng hi u mà tôi yêu thích.ươ ệ
N u tôi thích m t th ng hi u, tôi hi mế ộ ươ ệ ế
khi chuy n đ i ch đ th m t th ngể ổ ỉ ể ử ộ ươ
hi u khác.ệ
N u có ng i h i xin tôi l i khuyên vế ườ ỏ ờ ề
vi c mua smartphone, tôi s t v n choệ ẽ ư ấ
h th ng hi u mà tôi đang s d ngọ ươ ệ ử ụ
Ph n G: Thông tin cá nhânầ
37. “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng smartphone của giới trẻ hiện nay”
H và tên:...........................................................................................................ọ
Đ a ch : ...............................................................................................................ị ỉ
SĐT: ...................................................... Email:.................................................
CHÂN THÀNH C M N S H P TÁC C A QUÝ VẢ Ơ Ự Ợ Ủ Ị