SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Download to read offline
1 | P a g e
Chuyên đề 1: Bệnh mạch vành –cơn đau thắt ngực
( Coronary artery disease (CDA)- angina)
Nhữ Thu Hà –y4G-ĐHY
Huế 31/12/2016
1) Giải phẫu đm vành và tương quan trên ECG?
Tim được nuôi dưỡng bởi động mạch vành phải và vành trái.
-Động mạch vành phải: xuất phát từ cung động mạch chủ,cho nhánh lên (
nhĩ phải + hệ nút tự động),nhánh xuống (mặt trước ,mặt bên,mặt sau thất
phải ; đi trong rãnh phía sau : mặt sau thất trái+ phần sau of vách liên thất)
-Động mạch vành trái :tách ra từ cung động mạch chủ, cho nhánh gian
thất trước (mặt trước thất trái+ phần trước vánh liên thất+ mỏm),
nhánh mũ( nhĩ trái+ mặt trước ,mặt bên của thất trái).
Nhận xét:
2 | P a g e
-LAD (left anterior descending-nhánh xuống trái trước) : mặt trước thất
trái và phần trước of vách liên thất -> ECG: V1 V2 V3 V4.
-LCx ( left circumflex-nhánh mũ): mặt bên thất trái ->ECG: V5 V6 DI
avL.
-RCA ( right coronary artery-đm vành phải)-mặt sau thất trái, phần sau of
vách liên thất -> ECG : DII,avF,DIII ~ vùng hoành.
2) Sinh lý động mạch vành?
-Tim được nuôi dưỡng hầu như hoàn toàn do hệ mạch vành cung cấp.Riêng
lớp cơ mỏng sát nội tâm mạc,bề dày 75-100 micromet,được nuôi dưỡng do
máu trực tiếp từ buồng tim thấm qua.
-Áp suất và tốc độ máu trong động mạch vành:
(1) giai đoạn đầu tâm thu,áp suất tăng đột ngột,còn tốc độ tuần hoàn tăng
chậm sau đó
(2) giai đoạn tâm thu tiếp theo,áp suất vẫn tăng cao, nhưng tốc độ giảm vì cơ
tâm thất bóp chặt ép vào mạch vành,mạch bị ép nhỏ lại,dẫn máu chậm.
(3) giai đoạn tâm trương,áp suất giảm ,tốc độ máu tăng do cơ tim giãn.
=> Như vậy, tuần hoàn vành nhanh và nhiều trong kỳ tâm trương, chậm
và ít đi trong kỳ tâm thu.
-Điều hòa tuần hoàn vành: vài trò oxy, sản phẩm chuyển hóa cơ tim, vài trò
hệ tktv.
+ vai trò oxy: khi nghỉ ngơi 65-70% oxy máu đmv đã được lấy vào sợi cơ
tim,khi tim tăng cường hoạt động,nhu cầu oxy tăng nhưng máu không thể
cung cấp thêm oxy vào cơ tim được => giãn vành
Cơ chế giãn vành khi thiếu oxy: (1) thiếu oxy-> mô tim giải phóng chất giãn
mạch ,adenosin ;(2) giảm phân áp paO2 trong đm-> giảm trương lực vành->
giãn thụ động.
+ Sản phẩm chuyển hóa cơ tim làm tăng lưu lượng vành: CO2,ion
lactat,piruvat,kali.
3 | P a g e
+ Hệ tktv: (1) gián tiếp tác động trực tiếp lên tim làm tăng nhịp tim,tăng co
bóp cơ tim-> làm giảm áp lực oxy+ sp chuyển hóa-> gián tiếp làm giãn
vành;(2) giao cảm gây giãn vành ( cơ chế trực tiếp thông qua thụ thể beta)
Trên đmv có 2 thụ thể của hệ adrenergic alpha và beta
Alpha adrenergic receptors Beta adrenergic receptors
Co mạch Giãn mạch
Chủ yếu nằm ở vùng ngoại tâm
mạc
Nằm ở khối tb cơ tim
Vì thụ thể alpha có tác dụng co mạch nhưng nằm ở vùng ngoại tâm mạc do
đó sẽ không ảnh hưởng nhiều đến đmv cung cấp máu cho khối cơ tim.
Đặt vấn đề: tác dụng trực tiếp tktv thông qua hệ giao cảm làm giãn vành
nhưng đồng thời làm tăng nhịp tim,tăng sức co bóp cơ tim sẽ tăng tiêu thụ
oxy như vậy liệu có mâu thuẫn ?
4 | P a g e
Trả lời: Hệ thần kinh thực vật thông qua hệ giao cảm cũng tác dụng trên tim
như tăng nhịp tim,tăng sức co bóp cơ tim -> tăng tiêu thu oxy-> phân áp oxy
giảm thấp và nồng độ các chất chuyển hóa tăng-> 2 yếu tố này có tác dụng
làm giãn động mạch vành. Như vậy không mâu thuẫn.
3) Cấu tạo của tim ? gồm 3 lớp : ngoại tâm mạc,cơ tim và nội tâm mạc
-Ngoại tâm mạc: ngoại tâm mạc sợi và ngoại tâm mạc thanh mạc ( lá thành
và lá tạng)
-Cơ tim
-Nội tâm mạc
5 | P a g e
4) Khi nào thiếu máu cơ tim?
Sự mất cân bằng giữa yếu tố cung cấp và nhu cầu oxy.
Gia tăng nhu cầu oxy Giảm lưu lượng vành
-Gắng sức - sẽ làm tăng tần số, sự co
bóp của cơ tim.
-hormon tủy thượng thận,hormone
tuyến giáp,digital,ion canxi,nhiệt độ
tim
-co thắt động mạch vành
Trong trường hợp tăng nhu cầu oxy sẽ có những cơ chế sinh lý bù trừ của đm
vành để đáp ứng cho sự tăng nhu cầu đó? Vậy tại sao vẫn thiếu máu cơ tim ?
Như vậy sẽ có 1 yếu tố nào đó làm lưu lượng vành không thể tăng thích ứng
với tăng nhu cầu oxy-> hẹp ĐMV
5) Phân loại đặc điểm lâm sàng của đau ngực
Ldvv: đau ngực (chest pain)
Hỏi bệnh
1. Vị trí : sau xương ức;đặc tính cơn đau: đè nén,chẹn ngực ,co thắt,bóp nghẹn;
thời gian: ngăn vài giây đến vài phút.
2. Khởi phát (onset) sau gắng sức,xúc cảm.
6 | P a g e
3. Giảm đau khi nghỉ ngơi hoặc khi dùng thuốc giãn vành.
1/3 2/3 3/3
Không phải đau Đau thắt ngực Đau thắt ngực
thắt ngực không điển hình điển hình
Đặc điểm:
1) Đau thắt ngực khi nghỉ ngơi, đặc biệt kéo dài >20 phút/ lần.
2) Khởi phát cơn đau thắt ngực mới với hạn chế rõ ràng khả
năng của bản thân khi thực hiện hoạt động sinh lý.
3) Cơn đau thắt ngực xảy ra thường xuyên hơn, kéo dài hơn
và xảy ra khi hoạt động thể lực ngày càng giảm dần.
1/3 hoặc nhiều hơn 0/3
Hội chứng vành cấp Cơn đau thắt ngực ổn định
(acute coronary syndrome- ACS) (stable angina)
Men tim trong máu (cardiacmarkers)
Dương tính không có ý nghĩa Dương tính có ý nghĩa
Cơn đau thắt ngực Nhồi máu cơ tim (myocardial infarction)
không ổn định (unstable angina)
Nhồi máu cơ tim (myocardial infartion)
ECG
ST-chênh (ST-elevation) Không có ST chênh (Non ST-elevation)
7 | P a g e
Nhồi máu cơ tim có ST chênh Nhồi máu cơ tim không có ST chênh
STEMI NSTME
Sơ đồ trên không phải là tiến trình bạn sẽ thực hiện khi nhận 1 bệnh nhân vào
viện vì đau ngực,vì thường khi bệnh nhân vv vì đau ngực thường bạn sẽ cho làm
ECG và men tim đồng thời, từ kết quả của các test đó kết hợp với các đặc điểm
lâm sàng đặc trưng cho từng loại mà hướng tới chẩn đoán và xử lý kịp thời.
6) Mục đích của việc phân loại cơn đau ngực điển hình và không điển hình để
làm gì? Đối với cơn đau thắt ngực điển hình thì ta có thể chắc chắn nguyên
nhân từ động mạch vành,còn đau ngực không điển hình thì trước khi nghĩ
đến nguyên nhân từ động mạch vành ta cần loại trừ các nguyên nhân khác
cũng gây đau ngực như:
-Đau vùng trước tim do rối loạn tk tv.
-Đau do bệnh cột sống-x.sườn.
-Đau do co thắt thực quản.
-Hội chứng trào ngược dd-thực quản ( GERD)
7) Cơ chế bệnh sinh của đau thắt ngực ổn định và không ổn định?
- Cơn đau thắt ngực không ổn định ( unstable angina): do sự vỡ của mảng xơ
vữa trong động mạch vành-> hình thành cục máu đông ( blood clot) -> theo dòng
máu sẽ gây tắc nghẽn cục bộ động mạch vành.
1 đặc điểm bạn cần nhớ cục máu đông có thể phát triển lớn lên or co lại (tính không
ổn định)
Cục máu to ra=> chịt hẹp-> đau ngực
Cục máu co lại sẽ trôi đi chỗ khác -> hết chít hẹp-> hết đau ngực
Vì sao lại vậy ->>> trong quá trình đông máu sẽ gồm 3 quá trình: cầm máu,đông
máu,tiêu sợi huyết-> như vậy quá trình tiêu sợi huyết với sự tạo thành của plasmin
1 men tiêu đạm ,tác dụng chủ yếu trên fibrin.
-Cơn đau thắt ngực ổn định( stable angina) gây ra bởi mảng xơ vữa ổn định -> sự
tắc nghẽn ổn định trong đmv ( coronary artery)-> sự tắc nghẽn này vấn đảm bảo
duy trì 1 lưu lượng vành tới cơ tim trong giai đoạn nghỉ ngơi,vì vậy khi nghỉ ngơi sẽ
không có đau ngực. Tuy nhiên công tim sẽ tăng khi làm việc gắng sức,xúc cảm, thì
lưu lượng máu không tăng tương xứng với nhu cầu của cơ tim-> đau ngực sẽ xảy
ra-> bệnh nhân nghỉ ngơi-> nhu cầu oxy sẽ giảm xuống-> hết đau ngực .
8 | P a g e
8) Tại sao trong nhồi máu cơ tim,đều có sự hủy hoại tế bào cơ tim-> giải phóng
men tim nhưng 1 bên có ST chênh ,1 bên thì không?
Khi cục máu đông đủ lớn,duy trì > vài phút=> tb cơ tim sẽ bị chết khi tế bào cơ tim
chết có nghĩa là có NMCT ( MI-myocardial infarction).
(1) nhồi máu cơ tim có ST chênh ( ST-Elevation myocardial infarction) : xảy ra
khi đmv bị block hoàn toàn-> 1 lượng lớn tb cơ tim được cung cấp máu
bởi động mạch đó bị chết
(2) nhồi máu cơ tim không có ST chênh( non-ST-Elevation myocardial
infarction) xảy ra khi sự block đmv chỉ 1 phần,đủ để làm tổn thương tb cơ
tim nhưng không rộng rãi như trong STMI ,chỉ nhồi máu vùng cơ tim sát nội
tâm mạc -> ST chênh xuống hoặc không chênh.
Sự khác nhau giữa ST chênh và không chênh là do sự tắc nghẽn hoàn toàn hay không hoàn toàn mạch vành.
vs tắc nghẽn hoàn toàn sẽ gây nhồi máu toàn bộ thành cơ tim -> ST chênh lên ( nếu để lâu không can thiệp sẽ
dẫn tới hoại tử thành cơ tim, xuất hiện Q hoại tử trên ECG. Còn tắc nghẽn không hoàn toàn thì chỉ nhồi máu
dưới nội tâm mạc -> ST chênh xuống hoặc không chênh, T đảo ngược và không có Q hoại tử.
Vì sao lại vậy: Như mình đã trình bày ở phần áp suất và tốc độ máu trong
động mạch vành,do có sự co bóp của cơ tim nên lớp ngoài cùng áp suất
nhẹ,càng vào sâu bên trong áp suất càng cao ,cao nhất là lơp cớ sát nội tâm
mạc-> mạch máu ở lớp cơ gần nội tâm mạc bị ép nhỏ lại trong thì tâm thu
và dòng máu tới đó ít nên vùng đó dễ bị thiếu máu nhất.
9) Ý nghĩa của men tim trong chẩn đoán?
9 | P a g e
Nhận xét: Creatine kinase (CK) và troponin T (TnT) tăng đầu tiên-> AST-> LDH
10) Suy vành cơ năng, mạch vành không bị hẹp trong bệnh cơ tim phì đại và
bệnh lý van động mạch chủ,giải thích vì sao lại có đau ngực?
Suy vành cơ năng-> mạch vành không bị hẹp tuy nhiên vẫn có đau ngực vì
(1) trong bệnh van đm chủ : hẹp ,hở-> giảm lưu lượng máu tống qua van động
mạch chủ,trong khi đó nguồn gốc của đmv phải và trái bắt nguồn từ gốc đm
chủ-> giảm lưu lượng máu qua ddmv.
(2) Bệnh cơ tim phì đại-> có sự phì đại của tb cơ tim (heart muscle cells
enlarge)-> gây dày thành thất (thường là vách ).
- Vách liên thất bị dày lên thường lồi vào thất trái-> block đường ra của thất
trái-> thất trái phải tăng công để tống máu-> thiếu máu cơ tim do tăng công-
> đau ngực. Trên thực tế trong bệnh cơ tim phìa đại còn có hiện tượng phụt
ngược dòng máu qua van 2 lá trong thì tâm thu-> làm tăng thể tích máu trong
10 | P a g e
thời kì tâm trương (do nhận 2 nguồn một từ phụt ngược ,hai là từ nhĩ xuống
thất)-> cũng là một nguyên nhân nữa giải thích sự tăng công tim.
-Sự phì đại của khối cơ tim-> thể tích buồng thất trái bị nhỏ lại-> giữ máu ít
hơn,thành của thất trở lên cứng-> thất có thể giảm khả năng giãn và làm đầy-
> giảm thể tích làm đầy thất trong thì tâm trương ,mà như ta biết máu động
mạch vành sẽ lấy chủ yếu ở thời kì tâm trương.
-Thứ 3 do bị hẹp đường ra -> giảm lưu lượng máu tống ra động mạch chủ->
giảm lưu lượng máu trong động mạch vành.
Trên đây là 3 lý do mà mình nghĩ có thể gây ra 1 sự mất cân bằng giữa cung
và cầu ,mà cụ thể là tăng cung nhưng cầu giảm-> gây đau ngực trên bệnh
nhân cơ tim phì đại.
11 | P a g e
11) Trong yếu tố gây co thắt mạch vành và yếu tố gây dãn mạch vành thì yếu
tố nào vừa gây giãn vừa gây co đmv?
Dopamin có thể vừa gây giãn và vừa gây co mạch vành phụ thuộc vào liều
lượng nếu như:
-Dopamin liều cao >15mg/kg/ph -> (-) thụ thể beta-> co vành.
-Dopamin liều thấp <5mg/kg/ph-> (+) thu thể beta-> giãn vành.
Sách nội bệnh lý tập 1 YDH
12) Cơn đau thắt ngực Prinzmetal? Chẩn đoán?
-Không giống như cơn đau ngực điển hình-khởi phát sau gắng sức or xúc cảm
-Đau thắt ngực Prinzmetal (Prinzmetal’s angina ) hầu như thường xảy ra khi
nghỉ ngời,giữa đêm-gần sáng.
-Đau thắt ngực Prinzmetal thường hiếm, 2/100 case đau ngực,xảy ra ở những
bênh nhân trẻ hơn những bệnh nhân mà có những loại đau thắt ngực khác.
-Nguyên nhân: co thắt đmv.
-Yếu tố khởi phát : tiếp xúc với thời tiết lạnh,stress,thuốc,smoking,cocaine.
-Triệu chứng: đau or khó chịu ngực ( thường xảy ra khi nghỉ ngơi ,nửa đêm –gần
sáng, thông thường đau rất nhiều, có thể giảm dau khi có thuốc)
-ST chênh lên rất cao trong ECG
-Điều trị : chẹn canxi và nitrates
Cơ chế co cơ và tác dụng ức chế kênh canxi
Khi có điện thế hoạt động -> màng lưới nội bào (SR) dễ thấm đối với ion
calcium,calcium sẽ khuếch tán vào tương cơ theo Gradient nồng độ ,đồng thời trong
điện hoạt động có sự đi vào Tb qua kênh Canxi chậm ở phase 2 -> canxi có 2 tác
dụng
1) biến đổi ATP-> năng lượng.
2) gắn với TnC-> ức chế TnI -> ....trượt myosin và actin
-> Khi sử dụng thuốc chẹn kênh canxi -> ức chế quá trình co cơ-> giãn mạch -> hạ
huyết áp ...vv
12 | P a g e
13) Thiếu máu cục bộ cơ tim yên lặng?
14) Phân biệt bệnh tim thiếu máu cục ộ và bệnh cơ tim thiếu máu cục ộ ?

More Related Content

What's hot

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINHTIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINHSoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIMSoM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNSoM
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấpYen Ha
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSoM
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxSoM
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ timToan Pham
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 

What's hot (20)

SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINHTIẾP CẬN TIM BẨM SINH
TIẾP CẬN TIM BẨM SINH
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIM
 
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docx
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 

Viewers also liked

Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnBs. Nhữ Thu Hà
 
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bùPhân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bùBs. Nhữ Thu Hà
 
Phân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngực
Phân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngựcPhân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngực
Phân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngựcBs. Nhữ Thu Hà
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHSoM
 
16 suy mach vanh
16 suy mach vanh16 suy mach vanh
16 suy mach vanhHieu Nguyen
 
Rối loạn nhịp chậm
Rối loạn nhịp chậmRối loạn nhịp chậm
Rối loạn nhịp chậmalone160162
 
Tai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dongTai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dongDailybong88
 
benh ly he tuan hoan
benh ly he tuan hoanbenh ly he tuan hoan
benh ly he tuan hoanDailybong88
 
kham kho tho y3
kham kho tho y3kham kho tho y3
kham kho tho y3sangbsdk
 
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hienCOPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hienSoM
 
Portal hypertension pathophysiology
Portal hypertension pathophysiologyPortal hypertension pathophysiology
Portal hypertension pathophysiologyBs. Nhữ Thu Hà
 
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 

Viewers also liked (20)

Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
 
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bùPhân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
 
Phân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngực
Phân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngựcPhân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngực
Phân loại đặc điểm lâm sàng -bệnh nhân vào viện vì đau ngực
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
 
Dai cuong tb
Dai cuong tbDai cuong tb
Dai cuong tb
 
Suy tim
Suy timSuy tim
Suy tim
 
16 suy mach vanh
16 suy mach vanh16 suy mach vanh
16 suy mach vanh
 
Suytim
SuytimSuytim
Suytim
 
Rối loạn nhịp chậm
Rối loạn nhịp chậmRối loạn nhịp chậm
Rối loạn nhịp chậm
 
Tai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dongTai lieu giao trinh he van dong
Tai lieu giao trinh he van dong
 
papa criolla
papa criollapapa criolla
papa criolla
 
benh ly he tuan hoan
benh ly he tuan hoanbenh ly he tuan hoan
benh ly he tuan hoan
 
kham kho tho y3
kham kho tho y3kham kho tho y3
kham kho tho y3
 
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hienCOPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
COPD VÀ BỆNH TIM MẠCH dr nguyen thanh hien
 
Ecg nhi khoa
Ecg nhi khoaEcg nhi khoa
Ecg nhi khoa
 
5 copd
5  copd5  copd
5 copd
 
Pulmonary Hypertension
Pulmonary HypertensionPulmonary Hypertension
Pulmonary Hypertension
 
Portal hypertension pathophysiology
Portal hypertension pathophysiologyPortal hypertension pathophysiology
Portal hypertension pathophysiology
 
Chest x
Chest xChest x
Chest x
 
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 

Similar to Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực

CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.pptCSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.pptThanhTranDang2
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timThuy Linh
 
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngựcTuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngựcCuong Nguyen
 
G7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptx
G7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptxG7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptx
G7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptxTiBiHuy
 
3b da chan thuong-choang chan thuong
3b da chan thuong-choang chan thuong3b da chan thuong-choang chan thuong
3b da chan thuong-choang chan thuongDrTien Dao
 
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoànHVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoànHồng Hạnh
 
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuTBFTTH
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021TBFTTH
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐCCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐCPham Dzung
 

Similar to Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực (20)

CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.pptCSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
CSNB THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM.ppt
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
 
Slb tuan hoan
Slb tuan hoanSlb tuan hoan
Slb tuan hoan
 
He tuan hoan p2
He tuan hoan p2He tuan hoan p2
He tuan hoan p2
 
He tuan hoan p2
He tuan hoan p2He tuan hoan p2
He tuan hoan p2
 
He tuan hoan p3
He tuan hoan p3He tuan hoan p3
He tuan hoan p3
 
He tuan hoan p3
He tuan hoan p3He tuan hoan p3
He tuan hoan p3
 
Điện tâm đồ sách dịch
Điện tâm đồ sách dịchĐiện tâm đồ sách dịch
Điện tâm đồ sách dịch
 
Ecg in ami. viet
Ecg in ami. vietEcg in ami. viet
Ecg in ami. viet
 
ECG in AMI
ECG in AMIECG in AMI
ECG in AMI
 
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngựcTuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
 
G7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptx
G7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptxG7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptx
G7.YK1.SEM1.S1.4.MD.pptx
 
3b da chan thuong-choang chan thuong
3b da chan thuong-choang chan thuong3b da chan thuong-choang chan thuong
3b da chan thuong-choang chan thuong
 
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoànHVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
HVQY | Sinh lý bệnh | Tuần hoàn
 
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
 
He tuan hoan p1
He tuan hoan p1He tuan hoan p1
He tuan hoan p1
 
He tuan hoan p1
He tuan hoan p1He tuan hoan p1
He tuan hoan p1
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐCCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC
 
Bai 8 he tuan hoan
Bai 8 he tuan hoanBai 8 he tuan hoan
Bai 8 he tuan hoan
 

More from Bs. Nhữ Thu Hà (20)

Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdfHo mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
 
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdfTRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
 
KST.pdf
KST.pdfKST.pdf
KST.pdf
 
VMDU.pdf
VMDU.pdfVMDU.pdf
VMDU.pdf
 
cấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdfcấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdf
 
THA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdfTHA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdf
 
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdfhcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
 
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdfTBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
 
tím.pdf
tím.pdftím.pdf
tím.pdf
 
SA.pdf
SA.pdfSA.pdf
SA.pdf
 
UTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdfUTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdf
 
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdfDÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
 
montelukast.pdf
montelukast.pdfmontelukast.pdf
montelukast.pdf
 
TCM trình.pdf
TCM trình.pdfTCM trình.pdf
TCM trình.pdf
 
DPHEN.pdf
DPHEN.pdfDPHEN.pdf
DPHEN.pdf
 
Bệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdfBệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
 
SJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdfSJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdf
 
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdfNGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG  HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
 
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdfITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
 
PAS.LN (1).pdf
PAS.LN  (1).pdfPAS.LN  (1).pdf
PAS.LN (1).pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 

Recently uploaded (19)

SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 

Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực

  • 1. 1 | P a g e Chuyên đề 1: Bệnh mạch vành –cơn đau thắt ngực ( Coronary artery disease (CDA)- angina) Nhữ Thu Hà –y4G-ĐHY Huế 31/12/2016 1) Giải phẫu đm vành và tương quan trên ECG? Tim được nuôi dưỡng bởi động mạch vành phải và vành trái. -Động mạch vành phải: xuất phát từ cung động mạch chủ,cho nhánh lên ( nhĩ phải + hệ nút tự động),nhánh xuống (mặt trước ,mặt bên,mặt sau thất phải ; đi trong rãnh phía sau : mặt sau thất trái+ phần sau of vách liên thất) -Động mạch vành trái :tách ra từ cung động mạch chủ, cho nhánh gian thất trước (mặt trước thất trái+ phần trước vánh liên thất+ mỏm), nhánh mũ( nhĩ trái+ mặt trước ,mặt bên của thất trái). Nhận xét:
  • 2. 2 | P a g e -LAD (left anterior descending-nhánh xuống trái trước) : mặt trước thất trái và phần trước of vách liên thất -> ECG: V1 V2 V3 V4. -LCx ( left circumflex-nhánh mũ): mặt bên thất trái ->ECG: V5 V6 DI avL. -RCA ( right coronary artery-đm vành phải)-mặt sau thất trái, phần sau of vách liên thất -> ECG : DII,avF,DIII ~ vùng hoành. 2) Sinh lý động mạch vành? -Tim được nuôi dưỡng hầu như hoàn toàn do hệ mạch vành cung cấp.Riêng lớp cơ mỏng sát nội tâm mạc,bề dày 75-100 micromet,được nuôi dưỡng do máu trực tiếp từ buồng tim thấm qua. -Áp suất và tốc độ máu trong động mạch vành: (1) giai đoạn đầu tâm thu,áp suất tăng đột ngột,còn tốc độ tuần hoàn tăng chậm sau đó (2) giai đoạn tâm thu tiếp theo,áp suất vẫn tăng cao, nhưng tốc độ giảm vì cơ tâm thất bóp chặt ép vào mạch vành,mạch bị ép nhỏ lại,dẫn máu chậm. (3) giai đoạn tâm trương,áp suất giảm ,tốc độ máu tăng do cơ tim giãn. => Như vậy, tuần hoàn vành nhanh và nhiều trong kỳ tâm trương, chậm và ít đi trong kỳ tâm thu. -Điều hòa tuần hoàn vành: vài trò oxy, sản phẩm chuyển hóa cơ tim, vài trò hệ tktv. + vai trò oxy: khi nghỉ ngơi 65-70% oxy máu đmv đã được lấy vào sợi cơ tim,khi tim tăng cường hoạt động,nhu cầu oxy tăng nhưng máu không thể cung cấp thêm oxy vào cơ tim được => giãn vành Cơ chế giãn vành khi thiếu oxy: (1) thiếu oxy-> mô tim giải phóng chất giãn mạch ,adenosin ;(2) giảm phân áp paO2 trong đm-> giảm trương lực vành-> giãn thụ động. + Sản phẩm chuyển hóa cơ tim làm tăng lưu lượng vành: CO2,ion lactat,piruvat,kali.
  • 3. 3 | P a g e + Hệ tktv: (1) gián tiếp tác động trực tiếp lên tim làm tăng nhịp tim,tăng co bóp cơ tim-> làm giảm áp lực oxy+ sp chuyển hóa-> gián tiếp làm giãn vành;(2) giao cảm gây giãn vành ( cơ chế trực tiếp thông qua thụ thể beta) Trên đmv có 2 thụ thể của hệ adrenergic alpha và beta Alpha adrenergic receptors Beta adrenergic receptors Co mạch Giãn mạch Chủ yếu nằm ở vùng ngoại tâm mạc Nằm ở khối tb cơ tim Vì thụ thể alpha có tác dụng co mạch nhưng nằm ở vùng ngoại tâm mạc do đó sẽ không ảnh hưởng nhiều đến đmv cung cấp máu cho khối cơ tim. Đặt vấn đề: tác dụng trực tiếp tktv thông qua hệ giao cảm làm giãn vành nhưng đồng thời làm tăng nhịp tim,tăng sức co bóp cơ tim sẽ tăng tiêu thụ oxy như vậy liệu có mâu thuẫn ?
  • 4. 4 | P a g e Trả lời: Hệ thần kinh thực vật thông qua hệ giao cảm cũng tác dụng trên tim như tăng nhịp tim,tăng sức co bóp cơ tim -> tăng tiêu thu oxy-> phân áp oxy giảm thấp và nồng độ các chất chuyển hóa tăng-> 2 yếu tố này có tác dụng làm giãn động mạch vành. Như vậy không mâu thuẫn. 3) Cấu tạo của tim ? gồm 3 lớp : ngoại tâm mạc,cơ tim và nội tâm mạc -Ngoại tâm mạc: ngoại tâm mạc sợi và ngoại tâm mạc thanh mạc ( lá thành và lá tạng) -Cơ tim -Nội tâm mạc
  • 5. 5 | P a g e 4) Khi nào thiếu máu cơ tim? Sự mất cân bằng giữa yếu tố cung cấp và nhu cầu oxy. Gia tăng nhu cầu oxy Giảm lưu lượng vành -Gắng sức - sẽ làm tăng tần số, sự co bóp của cơ tim. -hormon tủy thượng thận,hormone tuyến giáp,digital,ion canxi,nhiệt độ tim -co thắt động mạch vành Trong trường hợp tăng nhu cầu oxy sẽ có những cơ chế sinh lý bù trừ của đm vành để đáp ứng cho sự tăng nhu cầu đó? Vậy tại sao vẫn thiếu máu cơ tim ? Như vậy sẽ có 1 yếu tố nào đó làm lưu lượng vành không thể tăng thích ứng với tăng nhu cầu oxy-> hẹp ĐMV 5) Phân loại đặc điểm lâm sàng của đau ngực Ldvv: đau ngực (chest pain) Hỏi bệnh 1. Vị trí : sau xương ức;đặc tính cơn đau: đè nén,chẹn ngực ,co thắt,bóp nghẹn; thời gian: ngăn vài giây đến vài phút. 2. Khởi phát (onset) sau gắng sức,xúc cảm.
  • 6. 6 | P a g e 3. Giảm đau khi nghỉ ngơi hoặc khi dùng thuốc giãn vành. 1/3 2/3 3/3 Không phải đau Đau thắt ngực Đau thắt ngực thắt ngực không điển hình điển hình Đặc điểm: 1) Đau thắt ngực khi nghỉ ngơi, đặc biệt kéo dài >20 phút/ lần. 2) Khởi phát cơn đau thắt ngực mới với hạn chế rõ ràng khả năng của bản thân khi thực hiện hoạt động sinh lý. 3) Cơn đau thắt ngực xảy ra thường xuyên hơn, kéo dài hơn và xảy ra khi hoạt động thể lực ngày càng giảm dần. 1/3 hoặc nhiều hơn 0/3 Hội chứng vành cấp Cơn đau thắt ngực ổn định (acute coronary syndrome- ACS) (stable angina) Men tim trong máu (cardiacmarkers) Dương tính không có ý nghĩa Dương tính có ý nghĩa Cơn đau thắt ngực Nhồi máu cơ tim (myocardial infarction) không ổn định (unstable angina) Nhồi máu cơ tim (myocardial infartion) ECG ST-chênh (ST-elevation) Không có ST chênh (Non ST-elevation)
  • 7. 7 | P a g e Nhồi máu cơ tim có ST chênh Nhồi máu cơ tim không có ST chênh STEMI NSTME Sơ đồ trên không phải là tiến trình bạn sẽ thực hiện khi nhận 1 bệnh nhân vào viện vì đau ngực,vì thường khi bệnh nhân vv vì đau ngực thường bạn sẽ cho làm ECG và men tim đồng thời, từ kết quả của các test đó kết hợp với các đặc điểm lâm sàng đặc trưng cho từng loại mà hướng tới chẩn đoán và xử lý kịp thời. 6) Mục đích của việc phân loại cơn đau ngực điển hình và không điển hình để làm gì? Đối với cơn đau thắt ngực điển hình thì ta có thể chắc chắn nguyên nhân từ động mạch vành,còn đau ngực không điển hình thì trước khi nghĩ đến nguyên nhân từ động mạch vành ta cần loại trừ các nguyên nhân khác cũng gây đau ngực như: -Đau vùng trước tim do rối loạn tk tv. -Đau do bệnh cột sống-x.sườn. -Đau do co thắt thực quản. -Hội chứng trào ngược dd-thực quản ( GERD) 7) Cơ chế bệnh sinh của đau thắt ngực ổn định và không ổn định? - Cơn đau thắt ngực không ổn định ( unstable angina): do sự vỡ của mảng xơ vữa trong động mạch vành-> hình thành cục máu đông ( blood clot) -> theo dòng máu sẽ gây tắc nghẽn cục bộ động mạch vành. 1 đặc điểm bạn cần nhớ cục máu đông có thể phát triển lớn lên or co lại (tính không ổn định) Cục máu to ra=> chịt hẹp-> đau ngực Cục máu co lại sẽ trôi đi chỗ khác -> hết chít hẹp-> hết đau ngực Vì sao lại vậy ->>> trong quá trình đông máu sẽ gồm 3 quá trình: cầm máu,đông máu,tiêu sợi huyết-> như vậy quá trình tiêu sợi huyết với sự tạo thành của plasmin 1 men tiêu đạm ,tác dụng chủ yếu trên fibrin. -Cơn đau thắt ngực ổn định( stable angina) gây ra bởi mảng xơ vữa ổn định -> sự tắc nghẽn ổn định trong đmv ( coronary artery)-> sự tắc nghẽn này vấn đảm bảo duy trì 1 lưu lượng vành tới cơ tim trong giai đoạn nghỉ ngơi,vì vậy khi nghỉ ngơi sẽ không có đau ngực. Tuy nhiên công tim sẽ tăng khi làm việc gắng sức,xúc cảm, thì lưu lượng máu không tăng tương xứng với nhu cầu của cơ tim-> đau ngực sẽ xảy ra-> bệnh nhân nghỉ ngơi-> nhu cầu oxy sẽ giảm xuống-> hết đau ngực .
  • 8. 8 | P a g e 8) Tại sao trong nhồi máu cơ tim,đều có sự hủy hoại tế bào cơ tim-> giải phóng men tim nhưng 1 bên có ST chênh ,1 bên thì không? Khi cục máu đông đủ lớn,duy trì > vài phút=> tb cơ tim sẽ bị chết khi tế bào cơ tim chết có nghĩa là có NMCT ( MI-myocardial infarction). (1) nhồi máu cơ tim có ST chênh ( ST-Elevation myocardial infarction) : xảy ra khi đmv bị block hoàn toàn-> 1 lượng lớn tb cơ tim được cung cấp máu bởi động mạch đó bị chết (2) nhồi máu cơ tim không có ST chênh( non-ST-Elevation myocardial infarction) xảy ra khi sự block đmv chỉ 1 phần,đủ để làm tổn thương tb cơ tim nhưng không rộng rãi như trong STMI ,chỉ nhồi máu vùng cơ tim sát nội tâm mạc -> ST chênh xuống hoặc không chênh. Sự khác nhau giữa ST chênh và không chênh là do sự tắc nghẽn hoàn toàn hay không hoàn toàn mạch vành. vs tắc nghẽn hoàn toàn sẽ gây nhồi máu toàn bộ thành cơ tim -> ST chênh lên ( nếu để lâu không can thiệp sẽ dẫn tới hoại tử thành cơ tim, xuất hiện Q hoại tử trên ECG. Còn tắc nghẽn không hoàn toàn thì chỉ nhồi máu dưới nội tâm mạc -> ST chênh xuống hoặc không chênh, T đảo ngược và không có Q hoại tử. Vì sao lại vậy: Như mình đã trình bày ở phần áp suất và tốc độ máu trong động mạch vành,do có sự co bóp của cơ tim nên lớp ngoài cùng áp suất nhẹ,càng vào sâu bên trong áp suất càng cao ,cao nhất là lơp cớ sát nội tâm mạc-> mạch máu ở lớp cơ gần nội tâm mạc bị ép nhỏ lại trong thì tâm thu và dòng máu tới đó ít nên vùng đó dễ bị thiếu máu nhất. 9) Ý nghĩa của men tim trong chẩn đoán?
  • 9. 9 | P a g e Nhận xét: Creatine kinase (CK) và troponin T (TnT) tăng đầu tiên-> AST-> LDH 10) Suy vành cơ năng, mạch vành không bị hẹp trong bệnh cơ tim phì đại và bệnh lý van động mạch chủ,giải thích vì sao lại có đau ngực? Suy vành cơ năng-> mạch vành không bị hẹp tuy nhiên vẫn có đau ngực vì (1) trong bệnh van đm chủ : hẹp ,hở-> giảm lưu lượng máu tống qua van động mạch chủ,trong khi đó nguồn gốc của đmv phải và trái bắt nguồn từ gốc đm chủ-> giảm lưu lượng máu qua ddmv. (2) Bệnh cơ tim phì đại-> có sự phì đại của tb cơ tim (heart muscle cells enlarge)-> gây dày thành thất (thường là vách ). - Vách liên thất bị dày lên thường lồi vào thất trái-> block đường ra của thất trái-> thất trái phải tăng công để tống máu-> thiếu máu cơ tim do tăng công- > đau ngực. Trên thực tế trong bệnh cơ tim phìa đại còn có hiện tượng phụt ngược dòng máu qua van 2 lá trong thì tâm thu-> làm tăng thể tích máu trong
  • 10. 10 | P a g e thời kì tâm trương (do nhận 2 nguồn một từ phụt ngược ,hai là từ nhĩ xuống thất)-> cũng là một nguyên nhân nữa giải thích sự tăng công tim. -Sự phì đại của khối cơ tim-> thể tích buồng thất trái bị nhỏ lại-> giữ máu ít hơn,thành của thất trở lên cứng-> thất có thể giảm khả năng giãn và làm đầy- > giảm thể tích làm đầy thất trong thì tâm trương ,mà như ta biết máu động mạch vành sẽ lấy chủ yếu ở thời kì tâm trương. -Thứ 3 do bị hẹp đường ra -> giảm lưu lượng máu tống ra động mạch chủ-> giảm lưu lượng máu trong động mạch vành. Trên đây là 3 lý do mà mình nghĩ có thể gây ra 1 sự mất cân bằng giữa cung và cầu ,mà cụ thể là tăng cung nhưng cầu giảm-> gây đau ngực trên bệnh nhân cơ tim phì đại.
  • 11. 11 | P a g e 11) Trong yếu tố gây co thắt mạch vành và yếu tố gây dãn mạch vành thì yếu tố nào vừa gây giãn vừa gây co đmv? Dopamin có thể vừa gây giãn và vừa gây co mạch vành phụ thuộc vào liều lượng nếu như: -Dopamin liều cao >15mg/kg/ph -> (-) thụ thể beta-> co vành. -Dopamin liều thấp <5mg/kg/ph-> (+) thu thể beta-> giãn vành. Sách nội bệnh lý tập 1 YDH 12) Cơn đau thắt ngực Prinzmetal? Chẩn đoán? -Không giống như cơn đau ngực điển hình-khởi phát sau gắng sức or xúc cảm -Đau thắt ngực Prinzmetal (Prinzmetal’s angina ) hầu như thường xảy ra khi nghỉ ngời,giữa đêm-gần sáng. -Đau thắt ngực Prinzmetal thường hiếm, 2/100 case đau ngực,xảy ra ở những bênh nhân trẻ hơn những bệnh nhân mà có những loại đau thắt ngực khác. -Nguyên nhân: co thắt đmv. -Yếu tố khởi phát : tiếp xúc với thời tiết lạnh,stress,thuốc,smoking,cocaine. -Triệu chứng: đau or khó chịu ngực ( thường xảy ra khi nghỉ ngơi ,nửa đêm –gần sáng, thông thường đau rất nhiều, có thể giảm dau khi có thuốc) -ST chênh lên rất cao trong ECG -Điều trị : chẹn canxi và nitrates Cơ chế co cơ và tác dụng ức chế kênh canxi Khi có điện thế hoạt động -> màng lưới nội bào (SR) dễ thấm đối với ion calcium,calcium sẽ khuếch tán vào tương cơ theo Gradient nồng độ ,đồng thời trong điện hoạt động có sự đi vào Tb qua kênh Canxi chậm ở phase 2 -> canxi có 2 tác dụng 1) biến đổi ATP-> năng lượng. 2) gắn với TnC-> ức chế TnI -> ....trượt myosin và actin -> Khi sử dụng thuốc chẹn kênh canxi -> ức chế quá trình co cơ-> giãn mạch -> hạ huyết áp ...vv
  • 12. 12 | P a g e 13) Thiếu máu cục bộ cơ tim yên lặng? 14) Phân biệt bệnh tim thiếu máu cục ộ và bệnh cơ tim thiếu máu cục ộ ?