Submit Search
Upload
Kawasaki disease
•
0 likes
•
86 views
Bs. Nhữ Thu Hà
Follow
Kawasaki disease
Read less
Read more
Health & Medicine
Report
Share
Report
Share
1 of 3
Download Now
Download to read offline
Recommended
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Ho mạn tính - thuốc giảm ho final NTH .pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TẮC RUỘT SƠ SINH NTH.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
KST.pdf
KST.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
VMDU.pdf
VMDU.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
cấp cứu ung thư ntha.pdf
cấp cứu ung thư ntha.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
THA cấp cứu.pdf
THA cấp cứu.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
TBS nặng sơ sinh.pdf
TBS nặng sơ sinh.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
More Related Content
More from Bs. Nhữ Thu Hà
tím.pdf
tím.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
SA.pdf
SA.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
UTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
montelukast.pdf
montelukast.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
TCM trình.pdf
TCM trình.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
DPHEN.pdf
DPHEN.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
Bệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
SJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
PAS.LN (1).pdf
PAS.LN (1).pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
vntnbs.ha.pdf
vntnbs.ha.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
UTI TRẺ EMdocx.pdf
UTI TRẺ EMdocx.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH Ở TRẺ EM.pdf
VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH Ở TRẺ EM.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
Đau bụng chức năng ở trẻ em.pdf
Đau bụng chức năng ở trẻ em.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
Nhiễm H.pylori.pdf
Nhiễm H.pylori.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
DTaP and Tdap Vaccines.pdf
DTaP and Tdap Vaccines.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
Phản vệ ở trẻ nhũ nhi.pdf
Phản vệ ở trẻ nhũ nhi.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
Bs. Nhữ Thu Hà
More from Bs. Nhữ Thu Hà
(20)
tím.pdf
tím.pdf
SA.pdf
SA.pdf
UTI Pedi.pdf
UTI Pedi.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
DÍNH MÔI SINH DỤC.pdf
montelukast.pdf
montelukast.pdf
TCM trình.pdf
TCM trình.pdf
DPHEN.pdf
DPHEN.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
Bệnh án THA LT.pdf
SJS.TEN .pdf
SJS.TEN .pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
NGỘ ĐỘC CẤP AMPHETAMINE VÀ CATHINONE TỔNG HỢP.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
ITP ĐIỀU TRỊ.pdf
PAS.LN (1).pdf
PAS.LN (1).pdf
vntnbs.ha.pdf
vntnbs.ha.pdf
UTI TRẺ EMdocx.pdf
UTI TRẺ EMdocx.pdf
VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH Ở TRẺ EM.pdf
VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH Ở TRẺ EM.pdf
Đau bụng chức năng ở trẻ em.pdf
Đau bụng chức năng ở trẻ em.pdf
Nhiễm H.pylori.pdf
Nhiễm H.pylori.pdf
DTaP and Tdap Vaccines.pdf
DTaP and Tdap Vaccines.pdf
Phản vệ ở trẻ nhũ nhi.pdf
Phản vệ ở trẻ nhũ nhi.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
TIẾP CẬN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN Ở TRẺ.pdf
Kawasaki disease
1.
Pediatric interesting cases
and MCQs Bs: Nhữ Thu Hà Kawasaki Disease (KD): #Kawasaki #Disease (KD) KD là bệnh viêm mạch phổ biến đứng thứ hai ở trẻ em sau ban xuất huyết Schonlein- Henoch (HSP) , và là nguyên nhân gây bệnh tim mắc phải (acquired heart disease) phổ biến nhất ở những nước phát triển gây phình động mạch vành (coronary artery aneurysms (CAA)) Phân bố khắp nơi trên thế giới, mặc dù phổ biến hơn ở trẻ Châu Á. Xấp xỉ 85% cases xảy ra <5 tuổi, đỉnh điểm từ 18-24 tháng. KD ở trẻ <6 tháng và >5 tuổi thì ít gặp tuy nhiên nếu mắc thì có khả năng cao phát triển CAA. Bệnh thường hiện diện mà không có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán (diagnostic criteria) và có thể là một thử thách đáng kể về chẩn đoán đối với bác sĩ lâm sàng (clinician). Đánh giá (Assessment): Tiêu chuẩn chẩn đoán(Diagnostic criteria): #Sốt (Fever) cao liên tục ít nhất 5 ngày( sốt không đáp ứng với thuốc hạ sốt thông thường para) , cộng 4/5 tiểu chuẩn : NB: KD có thể được chẩn đoán ít hơn 4 tiêu chuẩn dưới đây nếu những bất thường động mạch vành quan sát được trên siêu âm. #Viêm kết mạc (Mắt đỏ) Conjunctivitis Hai bên, “khô” hoặc không sinh mủ , không đau (painless). #Bệnh hạch bạch huyết (Lymphadenopathy ) Hach cổ, phổ biến nhất 1 bên, mềm. Ít nhất 1 hạch >1.5 cm. #Ban (Rash) Ban đa dạng (Polymorphous) không mụn nước (vesicles), vảy (crusts), bọng nước (bullae) ; xảy ra trong vài ngày đầu, bao gồm cả thân và chi. Những biểu hiện khác nhau như mày đay (urticarial), ban dạng sởi (morbilliform), ban dạng sẩn mảng(maculopapular) hoặc tương tự sốt scarlet.
2.
#Môi và niêm
mạc miệng (Lips and oral mucosa) Tăng lưu lượng máu đến môi dẫn đến đỏ và nứt nẻ và / hoặc ban đỏ lan tỏa vùng hầu họng. Lưỡi dâu (Strawberry tongue). #Chi (Extremities) Tăng lưu lượng máu và phù đau tay và chân tiến triển bong vẩy ( desquamation )ở giai đoạn hồi phục (convalescent stage) #Siêu âm tim (Echocardiogram) Lúc ban đầu và sau 6 tuần. Những bất thường nên được quản lý và hội chẩn với chuyên gia tim mạch và huyết học nhi. Xét nghiệm cần làm : Công thức máu ;CRP( C-Reactive Protein), Máu lắng (Erythrocyte Sedimentation Rate (ESR)), urea & creatinine máu, chức năng gan . NB : Tốc độ máu lắng thì không đáng tin cậy sau khi truyền IVIg Cấy máu (Blood culture) Phân tích nước tiểu (Urinalysis)-> tiểu bạch cầu vô trùng (sterile pyuria) ECG Điều trị (Treatment) #INTRAVENOUS IMMUNOGLOBULIN (IVIg): IVIg thường truyền trong vòng 10 ngày đầu của bệnh nhưng cũng nên sử dụng cho những bệnh nhân được chẩn đoán sau 10 ngày nếu có bằng chứng viêm đang xảy ra.
3.
Một liều IVIg
2g/kg thứ hai nên cho ở những bệnh nhân không đáp ứng với liều đầu tiên, với sốt vẫn dai dẳng hoặc tái diễn sau 36h. Nên hội chẩn chặt chẽ với bác sĩ nhi khoa. #CORTICOSTEROIDS: Sử dụng corticosteroids trong điều trị KD vẫn còn tranh cãi (controversial). Cân nhắc dùng ở những bệnh nhân nguy cơ cao. Có nhiều khả năng có lợi khi bắt đầu điều trị KD ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, hơn là sau khi điều trị IVIg ban đầu thất bại. Prednisolone 2mg/kg (max 60mg) đường uống hàng ngày cho ít nhất 5 ngày và cho đến khi CRP về bình thường ( Bằng chứng cho liều /thời gian dùng tối ưu còn hạn chế ). Một liệu trình steroid >10 ngày sẽ đòi hỏi cai sữa và tập cho ăn và cân nhắc dùng đồng thời PPI hoặc ức chế receptor H2 #ASPIRIN: 3-5mg/kg dùng hàng ngày cho đến khi siêu âm bình thường trong quá trình theo dõi ( ít nhất 6 tuần) .Mối liên quan đến hội chứng Reye với aspirin vẫn còn xem xét,vì vậy những nguy cơ phải được cân bằng với lợi ích lâm sàng.
Download Now