1. GIÁO TRÌNH
ĐÀO TẠO TUYÊN TRUYỀN VIÊN
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
PGS.TS TRẦN ĐÁNG
CHỦ TỊCH HIỆP HỘI TPCN VIỆT NAM
Hà Nội, ngày 1/10/2014
2. #
NỘI DUNG:
Phần I: Kỹ năng giáo dục truyền thông:
Bài 1: Đại cương về giáo dục truyền thông
Bài 2: Giáo dục sức khỏe
Bài 3: Kỹ năng truyền thông TPCN
Bài 4: Tư vấn TPCN
Phần II: Kiến thức về TPCN:
Bài 5: Đại cương TPCN
Bài 6: Bán hàng đa cấp
Bài 7: Sản phẩm K-link
5. #
I. KHÁI NIỆM:
1. Truyền thông là gì ?
Truyền thông là một quá trình liên tục chia sẻ
thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm và kỹ
năng tạo sự hiểu biết lẫn nhau giữa bên
truyền và bên nhận để dẫn tới những thay
đổi trong nhận thức và hành động.
Như vậy, truyền thông là một quá trình liên tục, có
nghĩa là nó không diễn ra trong chốc lát, mà kéo
dài về mặt thời gian. Quá trình đó diễn ra giữa 2
bên: bên truyền và bên nhận. Cả 2 bên chia sẻ
lẫn nhau về thông tin, kiến thức, thái độ, tình
cảm và kỹ năng, vì:
- Có thông tin đầy đủ, kịp thời và có hệ thống thì
mới có kiến thức.
- Có kiến thức đúng đắn và đầy đủ thì mới xác
định được thái độ đúng.
- Có thái độ đúng thì mới có tình cảm đúng, vì thái
độ là biểu hiện của lý, còn tình cảm là biểu hiện
của tình.
- Có thông tin, kiến thức, thái độ, tình cảm đúng
đắn, thì mới có sự vận dụng một cách tự giác; từ
đó mới tạo được kỹ năng và thực hành tốt.
6. #
2. Cần phân biệt truyền thông với
thông tin và giáo dục
2.1. Thông tin
Thông tin là những dữ liệu thô hoặc các
dữ liệu đã được xử lý, được phân
tích, được các cá nhân, tổ chức phổ
biến thông qua sách báo, các báo
cáo, các kết quả nghiên cứu, các
bảng biểu, đồng thời thông tin còn là
quá trình đưa những dữ liệu đó đến
người nhận (các nhà quản lý, các
nhà vạch chính sách, công chúng ... )
để tạo và nâng cao nhận thức giác
ngộ, hiểu biết của họ.
7. #
Từ đó có thể thấy rằng: truyền thông
khác với thông tin. Nếu như thông
tin có thể diễn ra một lần, thì truyền
thông lại đòi hỏi liên tục.
Thông tin không đòi hỏi sự hiểu biết lẫn
nhau giữa bên truyền và bên nhận, còn
truyền thông thì đây là yêu cầu bắt
buộc. Thông tin chỉ hạn chế trong
thông tin và kiến thức, còn truyền
thông mở ra cả thái độ, tình cảm và kỹ
năng. Thông tin chỉ đòi hỏi người ta
tăng thêm kiến thức, còn truyền thông
đòi hỏi phải tạo được sự thay đổi về
nhận thức và hành động.
8. #
2.2 Giáo dục:
Giáo dục có thể được định nghĩa
như là một quá trình truyền thông
được tiến hành một cách hệ
thống và có cấu trúc chặt chẽ
giữa người truyền (giáo viên) và
nhóm đối tượng đặc thù (học
sinh) nhằm khuyến khích sự tìm
hiểu và phân tích để có được
những quyết định căn cứ trên
những thông tin ấy, dẫn tới
những thay đổi trong nhận thức,
thái độ và hành động
9. #
Nói một cách nôm na, giáo dục là
một quá trình dạy và học, trong
đó, kiến thức được tập hợp lại một
cách hệ thống và được người thầy
(giảng viên) truyền đạt cho người học
(học viên). Tùy theo hình thức tiến
hành, người ta chia ra:
- Giáo dục chính quy: Gồm hệ thống
các trường phổ thông, các trường
trung học và đại học, các trường
chuyên nghiệp.
- Giáo dục không chính quy: Gồm các
lớp xóa mù, các lớp bổ túc, các lớp
dạy nghề ...
Với cả hai hệ thống giáo dục này, đều có
thể tiến hành giáo dục – tuyên truyền
về Thực phẩm chức năng
10. #
II. MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ TPCN:
Nguồn
(S)
KÊNH (C)
Thông điệp (M)
Người nhận
(R)
Hiệu quả
(E)
Phản hồi (F)
Ký hiệu:
•S: Nguồn truyền
•R: Nơi nhận
•C: Kênh truyền thông
•M: Thông điệp truyền
thông
•F: Phản hồi
•E: Hiệu quả
11. #
Muốn thực hiện truyền thông thì
người truyền thông (nguồn
truyền thông S) phải xem xét
đối tượng truyền thông của
mình là ai (nơi nhận R), họ
cần được truyền thông về vấn
đề gì trong nhận thức (M) và
hành động (E), thông qua
những kênh hoặc phương
tiện nào (C) để có thể đưa ra
nội dung cần thiết (M) đến với
đối tượng (R) và bằng cách
nào nắm được phản ứng của
đối tượng trước những thông
điệp chuyển tới họ ( kênh
phản hồi F).
12. #
Nói tóm tắt: Mô hình truyền thông bằng
các từ sau đây:
• AI
• NÓI GÌ
• CHO AI
• NHẰM MỤC ĐÍCH GÌ
• BĂNG CON ĐƯỜNG NÀO
• LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT
- Nguồn truyền
- Thông điệp
- Người nhận
- Hiệu quả
- Kênh
- Phản hồi
- S
- M
- R
- E
- C
- F
13. #
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ ĐỐI TƯỢNG
TRUYỀN THÔNG
1. Cách tiếp cận truyền thông:
Có 4 cách tiếp cận truyền thông sau đây sẽ được
áp dụng để tuyên truyền vận động các đối
tượng:
- Chuyển tải thông tin để nâng cao kiến thức và
trình độ nhận thức (K).
- Hướng dẫn để nâng cao trình độ (K) và kỹ
năng thực hành (P).
- Thuyết phục để thay đổi thái độ (A) và vận
động thực hành (P).
- Đối thoại để thay đổi cả nhận thức, thái độ và
thực hành (KAP).
14. #
2. ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG:
2.1. Những người lãnh đạo và
quản lý, bao gồm:
- Các vị lãnh đạo Đảng và chính
quyền các cấp.
- Các vị đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân các
cấp.
- Các vị lãnh đạo đoàn thể, quần
chúng và tổ chức xã hội.
- Các giám đốc, chủ doanh
nghệp.
- Đội ngũ thông tin đại chúng.
15. #
2.2. Những người sản xuất,
trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến.
2.3. Những người làm dịch vụ
(buôn bán, phục vụ ăn uống,
kể cả các cơ sở ăn uống và
thức ăn đường phố, nội trợ
gia đình).
2.4. Người tiêu dùng: Người
sử dụng sản phẩm Thực
phẩm chức năng (người
khỏe, người ốm).
2.5. Những người tham gia
truyền thông về Thực phẩm
chức năng.
16. #
IV. THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG:
1. Nguyên tắc xây dựng thông
điệp:
+ Phù hợp luật, chính sách, văn bản quy
phạm, quy chế.
+ Xoay quanh việc phục vụ cho vấn đề trung
tâm là đảm bảo CLVSATTP của TPCN.
+ Thích hợp với nhóm đối tượng đã chia và đã
chọn.
+ Được xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên
cứu khoa học, được thử nghiệm trước
khi phổ biến rộng rãi và các tác dụng đã
được công nhận.
+ Đơn giản – dễ hiểu – dễ nhớ - dễ làm.
+ Chính xác, nhất quán
+ Thường xuyên được xem xét và kiểm định
lại qua nghiên cứu và đánh giá để điều
chỉnh phù hợp với đối tượng và yêu cầu
của tuyên truyền viên vận động.
17. #
2. Chủ đề trung tâm:
Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng
Thực phẩm chức năng
18. “Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”
#
Hiểu đúng – Correct Understanding 1 Định nghĩa - Definition
2 1 Sản xuất - Manufacturing
2 Kinh doanh - Dealing
3
Công bố & Quảng cáo
Claim &Advertisement
4 Quản lý - Management
1
2 Phân loại - Classification
3 Phân biệt - Differentiation
4 Tác dụng - Efficacy
3 Dùng đúng – Correct Usage 1 Đối tượng – Target Object
2 Liều lượng - Dosage
3 Thời gian – Duration
4 Cách dùng – Instruction of Usage
Làm đúng – Correct Implementation
19. #
3. Các nội dung chính của thông điệp:
3.1. Mối quan hệ giữa TPCN và sức khỏe:
Làm cho các đối tương thấy rõ:
+ Nguy cơ sức khỏe
+ Tác dụng của TPCN
20. #
3.2. TPCN là gì?
• Định nghĩa
• Phân loại
• Phân biệt
• Tác dụng
• Quản lý
• Sản xuất – Kinh doanh
• Công bố - Quảng cáo
• Tiêu dùng
21. #
3.3. Trách nhiệm của mỗi người:
đã nêu trong hiến pháp, pháp luật.
3.4. Trách nhiệm của người sản
xuất: Đảm bảo tính pháp luật và
đạo đức.
3.5. Trách nhiệm của lãnh đạo,
quản lý
3.6. Trách nhiệm của người dịch
vụ
3.7. Trách nhiệm của người tiêu
dùng: từ lựa chọn đảm bảo quyết
định cho bản thân và gia đình
22. #
3.8. Các biện pháp đảm bảo
CLVSATTP ở các khâu:
+ Khâu sản xuất, trồng trọt,
chăn nuôi.
+ Xuất nhập khẩu
+ Lưu thông phân phối, bảo
quản
+ Chế biến: tại doanh nghiệp,
các cơ sở và gia đình.
+ Sử dụng sản phẩm TPCN.
3.9. Phòng chống NĐTP, các
bệnh truyền qua TP và các
bệnh mạn tính
3.10. Biện pháp tăng cường
sức khỏe,kéo dài tuổi thọ
23. #
V. KÊNH TRUYỀN THÔNG:
1. Những nguyên tắc huy động
các kênh truyền thông:
1.1. Cần huy động và sử dụng kết
hợp một cách có hiệu quả nhiều
kênh truyền thông, nhiều
phương tiện để thực hiện
truyền thông về TPCN.
1.2. Cần khuyến khích các cách tiếp
cận mới, có sáng tạo trong việc
sử dụng và huy động các kênh
truyền thông (Ví dụ kết hợp
giữa tuyên truyền – giáo dục và
giải trí)
24. #
1.3. Cần tăng cường sự hỗ trợ
qua lại giữa truyền thông đại
chúng và truyền thông trực tiếp
nhằm tăng hiệu quả của từng
kênh.
1.4. Truyền thông đại chúng chịu
trách nhiệm về sự chuyển đổi
nhận thức của các cấp lãnh
đạo, của quảng đại quần chúng
và các nhóm đối tượng, tạo
môi trường thuận lợi cho việc
thực hiện các kênh truyền
thông khác
25. #
1.5. Truyền thông trực tiếp sẽ tập
trung vào các nhóm đối tượng
đã chọn, nhằm vận động và
thuyết phục họ nâng cao hiểu
biết về TPCN.
1.6. Trong điều kiện đổi mới kinh
tế - xã hội ở nước ta, cần
nghiên cứu những kênh truyền
thông mới để huy động và khai
thác triệt để phục vụ cho yêu
cầu: Hiểu đúng – Làm đúng -
Dùng đúng TPCN
26. #
2. Chiến lược huy động và sử dụng các
kênh truyền thông:
2.1. Các kênh truyền thông trực tiếp:
2.1.1. Tăng cường truyền thông trực tiếp thông
qua đội ngũ tuyên truyền viên.
2.1.2. Tuyên truyền viên trực tiếp thông qua các
đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội cần
tập trung vào mỗi đối tượng của mỗi đoàn thể
và tổ chức nhằm thúc đẩy công tác tuyên truyền
có hiệu quả:
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Hội Nông dân
- Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Các tổ chức quần chúng khác: Hội chữ thập đỏ,
Hội người tiêu dùng, Hội tim mạch, Hội tiểu
đường, Hội ung thư ....
27. #
2.2. Kênh truyền thông đại chúng:
2.2.1. Phát thanh và truyền hình:
- Cần dành nhiều thời gian hơn nữa để
chuyển tải các thông điệp về TPCN.
- Cần xác định rõ đặc điểm và nhu cầu của
thính – khán giả, những thể loại và chương
trình được họ ưa thích để sử dụng những nội
dung và hình thức đạt hiệu quả cao.
- Cần xây dựng những tiểu phẩm cực ngắn
(radio/TV- spot) với những thông điệp về chất
lượng, tác dụng của sản phẩm TPCN xúc
tích, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo phát định
kỳ xen kẽ các chương trình được thính –
khán giả ưa thích nhất.
- Các chương trình phát thanh và TV có nội
dung TPCN cần được in thành băng để phổ
biến ở cơ sở thông qua hệ thống truyền hình
– phát thanh ở tỉnh, huyện, đặc biệt hệ thống
phát thanh ở xã, phường và hệ thống mạng
lưới chiếu băng hình.
28. #
2.2.2. Báo chí
- Cần xác định đặc điểm, nhu cầu thông tin và
thể loại yêu thích của đối tượng độc giả nhằm
xây dựng những nội dung thông điệp phù hợp.
- Các trang chuyên đề, chuyên mục cần được
tăng cường cả số lượng, chất lượng nhất là
tính hấp dẫn. Mục hỏi đáp và hướng dẫn thực
hành phòng ngừa bệnh tật, nâng cao sức khỏe
cần mở rộng trên mặt báo chí.
- Các báo và tạp chí có số phát hành lớn cần
tăng cường hơn nữa tin và bài với nội dung về
TPCN.
- Cần đưa những thể loại ít chữ nhiều hình, dễ
hiểu như truyện tranh, biếm họa, quảng cáo ....
để chuyển tải nội dung về TPCN tới các đối
tượng có trình độ văn hóa thấp.
29. #
2.3 Các kênh truyền thông khác:
2.3.1. Văn nghệ dân gian:
Tận dụng loại hình văn
nghệ dân gian, đặc biệt
vùng nông thôn, miền núi
dân tộc, thông qua các
văn nghệ xung kích, đội
tuyên truyền viên để
truyển tải nội dung thông
điệp liên quan đến sức
khỏe và TPCN.
30. #
2.3.2. Giáo dục:
Giáo dục về CLVSATTP và TPCN
nên trở thành học tập bắt buộc
ở các cấp học, bậc học, ngành
học một cách thích hợp, chú ý
hình thức giáo dục ngoài nhà
trường chính quy như xóa mù,
bổ túc văn hóa, dạy nghề ...
2.3.3. Quảng cáo:
Quảng cáo phải trở thành kênh
hữu hiệu của công tác IEC về
bảo vệ sức khỏe và TPCN.
Các hình thức áp dụng tùy tình
hình, cần tậ dụng tối đa điều
kiện (trên TV, radio, khẩu hiệu,
biểu ngữ, trên báo chí, bao bì
các mặt hàng thực phẩm ... )
31. #
2.3.4. Các kênh truyền thông khác:
- Trao đổi trong gia đình, bạn bè, hàng xóm
- Trao đổi người sử dụng thực phẩm và
người sản xuất, buôn bán.
- Các đội tuyên truyền viên cơ động.
- Thi tìm hiểu
- Hội thảo người tiêu dùng. Hội thảo khách
hàng.
- Hội thi kỹ thuật.
- Triển lãm, hội chợ.
- Tư vấn, tuyên truyền tại các chợ.
- Hội thi người đẹp ....
33. #
I. ĐẠI CƯƠNG:
1. Tại sao cần phải giáo dục sức
khỏe ?
1.1. Lý do khoa học:
Để thực hiện các động tác rửa tay trước
khi chế biến thực phẩm, về khía
cạnh khoa học tự nhiên, nếu dụng
cụ đã chuẩn bị xong, việc thực hiện
chỉ đòi hỏi thời gian rất ngắn (1-2
phút). Tuy nhiên, để thuyết phục
một cá nhân và một cộng đồng,
chấp nhận biện pháp VSATTP này
để bảo vệ và nâng cao sức khỏe
của mình của gia đình mình, của xã
hội mình không phải là vấn đề đơn
giản của khoa học tự nhiên nữa mà
phải có khoa học xã hội dự phần
vào.
34. #
Khoa học xã hội gồm có các lĩnh vực
chính sau đây:
- Chính trị học
- Kinh tế học
- Lịch sử học
- Nhân chủng học
- Xã hội học
- Tâm lý học
Ba môn: Nhân chủng học – Xã hội
học – Tâm lý học, được gọi chung
là khoa học về thái độ. Tuyên
truyền giáo dục sức khỏe sử dụng
rất nhiều môn khoa học về thái độ
và có thể được định nghĩa như là
“Ứng dụng của khoa học về thái
độ vào lĩnh vực sức khỏe và
bệnh tật”.
35. #
1.2. Lý do kinh tế:
Giáo dục sức khỏe có một ý nghĩa rất quan trọng trên khía cạnh kinh
tế. Muốn chăm sóc sức khỏe cho mọi người có 2 biện pháp:
- Đào tạo rất nhiều cán bộ y tế, tăng cường mạng lưới y tế càng
nhiều càng tốt, có thể chăm lo sức khỏe cho mọi người. Biện pháp
này không thực tế, vì đòi hỏi một vốn đầu tư kinh phí rất lớn để
đào tạo và nuôi dưỡng cán bộ y tế của mạng lưới dày đặc này và
mất rất nhiều thời gian.
- Biện pháp thứ hai là hướng dẫn mọi người thấy trách nhiệm tự
chăm lo sức khỏe cho bản thân mình, biến mỗi người dân thành
một cán bộ y tế có kiến thức bảo vệ sức khỏe phổ cập, sơ đẳng,
biết một số biện pháp vệ sinh cơ bản, để có thể bất cứ lúc nào, bất
cứ ở đâu, chăm lo sức khỏe cho chính mình và cho mọi người
chung quanh.
Biện pháp thứ hai là biện pháp ít tốn kém và hiệu quả hơn. Biện pháp
nàu chính là biện pháp giáo dục sứckhỏe cho mọi người, theo câu
ngạn ngữ: “Nếu chúng ta cho một người đói một con cá, chúng ta
chỉ cứu sống họ một ngày, nếu chúng ta vừa cho họ một con cá
vừa dạy họ cách câu cá, chúng ta sẽ nuôi sống họ suốt đời”.
36. #
Thật vậy, người cán bộ y tế mang
dịch vụ chăm sóc hàng ngày cho
mỗi người dân, dẫu tích cực cũng
không bằng cách dạy họ kiến
thức phổ cập giữ gìn sức khỏe.
Người cán bộ y tế có đi xây hàng
vạn cầu tiêu cũng không bằng
gieo được vào đầu nhân dân ý
thức về việc phóng uế bừa bãi,
ảnh hưởng đến sức khỏe của
mình, của bà con thôn xóm mình.
Tất nhiên là công tác dịch vụ
chăm sóc sức khỏe hàng ngày
sức khỏe của nhân dân cũng như
công tác xây dựng cầu tiêu, nhà
tắm ...là vô cùng cần thiết và quan
trọng.
37. #
1.3. Giáo dục sức khỏe trong chăm sóc
sức khỏe ban đầu:
Giáo dục sức khỏe là một trong 10 yếu tố
chiến lược “Chăm sóc sức khỏe ban
đầu” của Bộ Y tế đề ra. Giáo dục sức
khỏe có một vai trò rất lớn trong việc
hoạch định một chiến lược y tế.
• Giáo dục sức khỏe phải phác thảo được
chính sách mới, thích hợp với nguyên tắc:
“Chăm sóc sức khỏe ban đầu và chiến
lược sức khỏe cho mọi người”.
• Giáo dục sức khỏe phải hỗ trợ việc phát
triển tài nguyên nhân lực. Nhân lực này
phải có khả nẳng cần thiết để thực hiện
mục tiêu đào tạo thích hợp.
38. #
• Phải xác định được phương
pháp giáo dục nào thích hợp
nhất, để gia tăng sự tham gia
tích cực cũng như tinh thần tự
quyết của mỗi người và của
cộng đồng, vào công việc
chăm lo sức khỏe.
• Giáo dục sức khỏe phải tăng
cường sự tiếp cận với nhiều
khu vực và gia tăng sự phối
hợp các hoạt động giáo dục
bằng cách sử dụng kỹ thuật
học thích nghi.
• Giáo dục sức khỏe phải dành
nhiều thì giờ hơn nữa, chú tâm
đến việc theo dõi và lượng giá
39. 2. Ai sẽ làm công tác giáo dục sức khỏe?
• Cán bộ Y tế
• Cán bộ giáo dục
• Các ngành khác
• Tuyên truyền viên
#
40. #
3. Giáo dục sức khỏe là gì?
3.1. Giáo dục sức khỏe là một môn
khoa học xã hội có mục đích:
+ Thông báo các vấn đề sức khỏe để
mọi người và quần chúng biết.
+ Giới thiệu các dịch vụ sức khỏe để
mỗi người và quần chúng hiểu biết.
+ Vận động mỗi người và quần chúng
thay đổi thái độ để tham gia tích cực
vào các công tác tự bảo vệ sức khỏe
cho mình và cho mọi người.
+ Giới thiệu sản phẩm TPCN để mỗi
người hiểu đúng, sử dụng đúng.
41. #
3.2. Giáo dục sức khỏe có thể so sánh như
công tác giảng dạy:
Giảng viên Nội dung bài giảng Học viên
Phương pháp
sư phạm
Tuyên truyền
viên
Nguồn thông tin CỘNG ĐỒNG
Phương pháp và kỹ
thuật truyền thông
42. #
3.3. Soạn thảo chương trình giáo dục
sức khỏe:
Muốn soạn thảo một chương
trình giáo dục sức khỏe cần
giải đáp các câu hỏi sau
đây:
• Giáo dục sức khỏe cho đối
tượng nào?
• Giáo dục sức khỏe là cái gì?
• Giáo dục sức khỏe bằng
phương tiện nào?
• Làm sao để biết chương trình
giáo dục sức khỏe đạt được
kết quả?
43. #
3.3.1. Việc đầu tiên là phải xác
định nhóm mục tiêu, tức là
nhóm người liên quan đến vấn
đề giáo dục sức khỏe. Việc xác
định nhóm người này đòi hỏi một
cuộc khảo sát dịch tễ học.
44. #
3.3.2. Muốn biết phải giáo dục cái
gì, nhất thiết phải soạn thảo và
thực hiện một cuộc điều tra dịch
tễ học phân tích xã hội học sẽ
giúp xác định được tâm lý nhóm
mục tiêu:
- Họ đang nghĩ, hiểu biết và cần
được thuyết phục hành động ra
sao?
- Tại sao họ không hành động
thuận lợi để bảo vệ và nâng cao
sức khỏe trong vấn đề này?
- Họ cần được hiểu biết và cần
được thuyết phục hành động ra
sao ?
Kết quả phân tích nhóm mục tiêu sẽ
giúp soạn thảo nội dung nguồn
thông tin thích hợp.
45. #
3.3.3. Khi đã nghiên cứu được nguồn
thông tin thích hợp, phải điều tra, để
chọn phương tiện thích hợp nhất, có sẵn
tại địa phương, có tác dụng nhất để
truyền đạt nguồn thông tin đến nhóm
người cần giáo dục sức khỏe.
3.3.4. Muốn đánh giá kết quả đạt được
của một chương trình giáo dục sức
khỏe, phải thiết lập một hệ thông đo
lường
Hệ thống này phải xác định được chuyển
biến về suy nghĩ, về nhận thức, về thái độ
và hành động của nhóm người được giáo
dục sức khỏe trước và sau khi chương
trình được triển khai thực hiện. Các
phương pháp thăm dò sẽ giúp có kết quả
mong muốn.
46. #
II. SOẠN THẢO MỘT CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC SỨC KHỎE VỀ TPCN: cần các bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu
Ví dụ:
+ Thực trạng một vấn đề sức khỏe
đang có trong cộng đồng.
+ Các nguy cơ tạo nên vấn đề đó.
+ Giải pháp phòng, chống trong
đó có vai trò của TPCN.
47. #
Bước 2: Khảo sát thực tiễn và thu
thập số liệu về:
(1) Thực trạng vấn đề sức khỏe
đang có trong cộng đồng:
+ Số lượng, tỷ lệ mắc
+ Tác hại, tổn thất
(2) Các nguyên nhân, nguy cơ tạo
nên “vấn đề” sức khỏe.
(3) Giải pháp phòng chống – Vai trò
của TPCN
48. #
Bước 3: Soạn thảo chương trình
giáo dục sức khỏe liên quan đến TPCN:
I.ĐẶT VẤN ĐỀ:
- Nêu vấn đề
- Dẫn dắt vấn đề cần giải quyết
- Xác định mục tiêu của buổi giáo dục sức khỏe.
II. SƠ LƯỢC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ QUAN LIÊN QUAN.
III. THỰC TRẠNG – NGUYÊN NHÂN VÀ NGUY CƠ
1. Thực trạng:
• Số lượng, tỷ lệ mắc
• Tác hại, tổn thất
2. Nguyên nhân và nguy cơ
IV. GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG:
Vai trò của TPCN (cơ chế tác dụng)
V. SẢN PHẨM TPCN (Cơ chế, tác dụng, cách dùng)
50. #
III. MỘT VÀI NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG
PHÁP GIÁO DỤC SỨC KHỎE:
1. Định nghĩa:
Phương pháp là thể thức thực hiện
một chương trình hay một dự án.
Trong lĩnh vực tuyên truyền giáo dục
sức khỏe, có 2 phương pháp:
phương pháp một chiều và
phương pháp hai chiều.
51. #
1.1. Phương pháp một chiều
có đặc điểm:
• Giáo dục trực tiếp
• Truyền đạt có hệ thống kiến thức
• Tham gia giới hạn hay không có sự
tham gia của đối tượng được tuyên
truyền giáo dục
• Tác động một chiều, không có phản
ứng nhận thấy của đối tượng được
tuyên truyền giáo dục.
Thí dụ: thuyết trình, buổi chiếu phim,
diễn văn, buổi nói chuyện, buổi
giảng bài.
52. #
1.2. Phương pháp hai chiều có đặc
điểm sau đây:
• Có sự trao đổi ý kiến giữa nhiều người: giữa người làm tuyên truyền giáo
dục và đối tượng được tuyên truyền và giữa các thành viên trong nhóm
được tuyên truyền với nhau.
• Tất cả mọi người tham gia thảo luận đã có ít nhiều hiểu biết về đề mục,
dẫu với khía cạnh khác nhau.
• Tận dụng cả tài nguyên của tất cả mọi người tham gia.
• Thích ứng tất cả hiểu biết được trao đổi
• Tạo ra được hoàn cảnh học tập do việc tham gia và kinh nghiệm
Thí dụ: Thảo luận nhóm – Gặp gỡ - Thăm thực tế ...
53. #
2. Phương pháp chọn:
Việc chọn phương pháp dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau:
2.1. Khả năng ứng dụng của
phương pháp:
- Về phương diện dụng cụ
- Về phương diện tài chính
- Về phương diện tập quán địa
phương
- Về sự quen thuộc của chuyên viên
tuyên truyền giáo dục với phương
pháp.
54. #
2.2. Sự tham gia của địa phương
- Ai sẽ tham gia ?
- Tham gia như thế nào ?
- Tham gia ở giai đoạn nào ?
55. 2.3. Hiệu năng của phương pháp
- Phương pháp sử dụng có khả năng có khả
năng tác động cho toàn bộ tập thể hay không ?
- Tỷ lệ dân số trong nhóm được tác động đến.
- Mức độ tham gia của nhân dân.
- Phương pháp gây chú ý và tác động ra sao ?
#
56. #
2.4. Giới hạn của phương pháp:
- Tốn phí
- Không đặc sắc
- Tính chất phổ cập
Nói tóm lại, viêc lựa chọn phương pháp
tùy thuộc vào mục tiêu chương trình,
vào tính chất của nhóm người được
tuyên truyền giáo dục và vào nhóm
chuyên viên hoạch định công tác
tuyên truyền giáo dục.
57. #
IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN GIÁO DỤC
SỨC KHỎE:
1. Định nghĩa:
+ Phương tiện:
- Tài nguyên sử dụng để thực hiện một phương pháp và qua
đó truyền đạt nội dung giáo dục sức khỏe.
- Đường để truyền đạt nội dung giáo dục.
- Dụng cu để truyền đạt nội dung.
+ Phương tiện gồm 4 nhóm:
- Phương tiện nghe nhìn
- Phương tiện bằng lời nói
- Phương tiện bằng chữ viết
- Phương tiện tác động thị giác
58. #
2. Đặc điểm các phương tiện giáo dục:
2.1. Phương tiện nghe nhìn:
Phương tiện dùng để tác động vừa trên thị giác và thính giác.
Thí dụ: Phim – Truyền hình – Kịch nói – Múa rối
Ưu điểm:
- Tác động lên 2 giác quan cùng một lúc
- Giúp dễ dàng hình tượng hoá các ý nghĩ
- Cổ vũ sự tham gia
- Gợi chú ý và gây thích thú
- Thường dễ lôi cuốn mọi người
- Có thể sử dụng thường xuyên được
Bất lợi:
- Sản xuất thường đòi hỏi giá thành cao
- Phương tiện thực hiện khó khăn, không phải lúc nào cũng sẵn
có
- Nhanh chóng quá hạn, không hợp thời nữa (nhất là phim)
- Dễ có nguy cơ làm sai lạc sự chú ý về mục tiêu tuyên truyền
59. #
2.2. Phương tiện lời nói:
Đây là phương tiện dùng lời nói làm cơ sở cho việc truyền bá nội dung giáo
dục y tế (thí dụ: bài ca, bài thuyết minh, vô tuyến, truyền thanh)
2.2.1. Ưu điểm:
- Sự tiếp xúc trực tiếp thực hiện nhờ lời nói
- Nội dung được soạn để thích ứng (nếu đối tượng được tuyên truyền
hiện diện)
- Có thể tiếp xúc một tập thể quan trọng cả những người không biết
chữ (nhất là vô tuyến)
- Lời nói thường được phối hợp và sử dụng để hỗ trợ hiệu quả cho
phương tiện khác như: biểu đồ, bảng đen.
2.2.2. Bất lợi:
- Phương pháp truyền đạt bằng lời nói thường một chiều.
- Có nguy cơ gây cho đối tượng được giáo dục hiện tượng thụ động
- Nội dung có thể được hiểu và diễn dịch sai lệch
- Ký ức thính giác có thể thấp: tỷ lệ quên khi nghe rất cao.
60. #
2.3 Phương tiện bằng chữ viết
Phương tiện bằng chữ viết là phương tiện sử dụng một bài viết làm
cơ sở cho thông tin, truyền bá tư tưởng
Thí dụ: Bài báo, sách, sách giáo khoa, truyền đơn
2.3.1. Ưu điểm:
- Ký ức thị giác thường quan trọng hơn ký ức thính giác
- Bài viết có thể còn tồn tại (người đọc có thể đọc trở lại, có thời
gian suy nghĩ, tìm hiểu sâu hơn sau)
- Tiếp xúc được một tập thể lớn
- Và có thể chọn nội dung cần truyền đạt tư tưởng.
2.3.2. Bất lợi:
Bài viết có thể diễn dịch sai nội dung cần truyền đạt
- Chỉ có tác dụng tùy theo trình độ văn hóa của đối tượng cần
truyền đạt tư tưởng.
- Không có hiệu lực hồi tố (feedback) nhanh.
61. #
2.4 Phương tiện nhìn và biểu đồ:
Phương tiện dùng hình vẽ làm cơ sở cho việc truyền bá nội
dung giáo dục y tế.
Thí dụ: Bích chương – Triển lãm – Hình chụp – Bảng đen – Biểu
đồ - Phim đèn chiếu
2.4.1. Ưu điểm:
- Gây nhạy cảm nhanh
- Minh họa và tăng cường hiệu quả nội dung
tuyên truyền
- Tăng cường thói quen
- Đưa nội dung chính xác, ngắn gọn, đơn giản.
- Nội dung được cảm thụ nhanh
- Ký ức thị giác quan trọng hơn ký ức thính giác
2.4.2. Bất lợi:
- Có khuynh hướng đưa quá nhiều nội dung
trong một hình thức.
- Quá trình làm thay đổi thái độ của đối tượng
được tiếp xúc thường tương đối chậm.
- Dễ gây khuynh hướng thường đơn giản hóa ý
nghĩa giáo dục y tế.
- Việc sắp xếp theo thứ tự hợp lý các tranh ảnh
rất phức tạp.
62. #
3. Một vài tiêu chuẩn chọn phương tiện:
Phượng tiện sử dụng để giáo dục sức khỏe rất đa dạng. Sử dụng các
phương tiện thường được dựa vào các yếu tố sau đây:
3.1. Có thế áp dụng phương tiện này
tại địa phương hay không?
Nguyên tắc này được dựa vào các yếu
tố sau đây:
- Điều kiện tập quán địa phương
- Sự quen thuộc, sử dụng phương tiện
đối với nhân viên làm công tác giáo
dục sức khỏe.
- Khả năng dụng cụ sử dụng
- Giá thành sản xuất (thường giá
thành sản xuất tương đối thấp hơn)
63. #
3.2. Có thể sáng tác và sản xuất tại địa
phương hay không?
• Có sự tham gia của các nghệ sĩ địa
phương
• Dụng cụ được sử dụng thích ứng với
tập thể địa phương hơn.
• Sử dụng tài nguyên và phương tiện
địa phương
• Hạn chế giá thành sản xuất
64. #
3.3. Hiệu năng:
• Phương tiện sử dụng có giúp tác
động đến tất cả các nhóm nhân dân
cần được chuyển biến tư tưởng? Và
hành động không?
• Phương tiện truyền đat có khả năng
truyền đạt đầy đủ nội dung không?
• Kết quả đạt được có tương xứng với
vốn đầu tư không?
Điều nên nhớ là phương tiện giáo dục y
tế chỉ là một dụng cụ và trong mọi
trường hợp không thể thay thế nhóm
chuyên viên làm công tác giáo dục
sức khỏe được.
65. #
4. Bích chương:
Bích chương là một bảng vẽ hay viết dùng để phản ánh một ý nghĩ
4.1.Yêu cầu cơ bản của một bích
chương
- Bích chương phải được thực
hiện để nhìn qua là biết bích
chương muốn nói gì.
- Bích chương chỉ nên trình bày
một vấn đề
- Chữ viết hình vẽ phải hết sức
giản dị
4.2. Mục đích của bích chương
- Gây chú ý
- Gây suy nghĩ và có hành động
66. #
4.3. Trường hợp dùng bích chương
• Bích chương có thể dùng riêng rẽ.
• Bích chương có thể dùng chung
với các phương tiện thông tin
tuyên truyền khác.
Thí dụ:
• Dùng bích chương trong cuộc triển
lãm hay trình bày
• Dùng bích chương để hỗ trợ một
buổi chiếu phim
• Dùng bích chương để hình tượng
hóa những ý nghĩ trình bày làm rõ
thêm vấn đề trình bày
67. #
4.4. Muốn thực hiện một bích chương
có tác dụng:
(1) Xác định đối tượng phục vụ
(2) Xác định vấn đề y tế cần đề cập đến nhu cầu y
tế
(3) Xác định nội dung ý tưởng muốn nêu lên
(4) Chọn hình ảnh diễn đạt ý tưởng đó
(5) Chọn lời văn cần thiết để diễn đạt rõ rệt ý tưởng
(6) Dùng màu sắc, nếu cần, để làm tăng sự chú ý,
nhấn mạnh vấn đề, hay làm rõ hình ảnh
Điều tra khảo sát trên nhóm mẫu để định lượng bích
chương: Điều chỉnh – Hoàn chỉnh
Bích chương muốn thành công phải: Rõ ràng – Giản
dị - Trực tiếp
Bích chương phải: Gây chú ý – Dễ hiểu – Gây cho
người xem một ân tượng
68. #
5. Sách lật:
• Sách lật dùng để trình bày một câu chuyện, hay một bài học
theo theo một diễn tiến đều đặn để giúp cho sự học dễ dàng.
• Sách lật làm bằng những vật dụng gì ?
• Sách lật gồm 2 tấm bìa cứng, có thể lật ngược ra phía sau
thành một cái giá. Hai sợi dây phía dưới tấm bìa cứng buộc
vào nhau để giữ cho sách lật đứng thẳng, giữa 2 bìa cứng là
một số trang giấy có hình vẽ hay lời giải thích.
• Trong hình trình bày một vấn đề, hãy dựng sách lên bàn cao
Để mọi người thấy rõ hình vẽ, bạn đứng bên cạnh sách và dùng
thước kẻ,hoặc cây để chỉ vào hình vẽ (tránh đứng trước sách
để khỏi che hình)
- Từ ngữ: ngắn gọn, dễ hiểu
- Vừa giải thích vừa chỉ vào sách lật
69. BÀI 3:
KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG VỀ
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
70. Nhằm giúp cho mọi người lựa chọn một cách thông
minh vì sức khỏe và chất lượng cuộc sống trong
cộng đồng và xã hội, cần phải trình bày các thông
tin một cách chính xác bằng những hình thức dễ
hiểu. Muốn thế phải biết được một số kỹ năng
trong truyền thông.
#
71. #
1. Sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
thân thể
1.1. Ngôn ngữ nói:
1.1.1. Tiếp xúc với mọi người một
cách thân mật sẽ giúp cho việc
truyền thông tốt, đối tượng cảm
thấy mình được quan tâm đến.
1.1.2. Trước hết hãy trao đổi để xem
xét đối tượng đã biết, tin và làm gì
về vấn đề mình định nói.
1.1.3. Sau đó mới bổ sung thêm hoặc
sâu hơn điều mà họ cần biết, cần
làm.
72. 1.1.4. Truyền đạt những thông tin chủ chốt và giải thích lợi ích của hành
vi mới về đảm bảo sức khỏe. Nếu nói trước đám động cần chuẩn bị kỹ
tài liệu.
1.1.5. Tìm ra những lý do cản trở đến việc thay đổi hành vi và cố gắng
đề xuất được cách khắc phục. Những cản trở có thể do khách quan, do
bản thân (thiếu hiểu biết, theo thói quen, theo phong tục tập quán,
không quan tâm, không có tiền ... ). Hãy trao đổi với đối tượng để tìm
cách khắc phục.
1.1.6. Dùng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, hạn chế ngôn ngữ khoa học
#
cao siêu, chú ý ngôn ngữ địa phương.
1.1.7. Trong khi giải thích có thể đưa ra các ví dụ từ chính kinh nghiệm
trong cộng đồng, dùng những câu ca dao, tục ngữ để minh họa thêm
cho sinh động.
73. #
1.1.8. Dùng phương tiện trực quan
như các mô hình, hiện vật, tranh
ảnh, để giúp đối tượng dễ nhớ, dễ
hiểu “trăm nghe không bằng một
thấy”.
1.1.9. Khuyến khích mọi người đặt
câu hỏi bởi vì nhiều đối tượng có
nhiều điều muốn hỏi nhưng họ
ngại ngần, chúng ta cần phải biểu
lộ sự quan tâm, chia sẻ và thông
cảm.
1.1.10. Giọng nói: Chú ý âm lượng,
tốc độ, nhịp độ, chỗ nhấn mạnh,
chỗ ngừng, điệu bộ.
74. #
1.2 Ngôn ngữ thân thể:
1.2.1. Tư thế: thoải mái
- Khi đứng: hai gót chân
không nên cách nhau quá
xa như kiểu dạng chân.
- Đi lại khi cần thiết, có mục
đích, như đến gần với từng
người để lắng nghe và trả
lời, tỏ ra quan tâm đến họ.
- Tránh vừa đi vừa nói, nói
hay quay lưng lại.
75. 1.2.2. Hai tay: thả lỏng, tạo các cử chỉ lịch thiệp,
#
tự tin ....
• Tránh chỉ trỏ như ra lệnh hay chỉ
trích người nghe.
• Luôn kiểm soát được các động
tác tay, đừng vung vẩy như con
rối, nhưng cũng cố tránh như
“không biết để vào đâu”.
• Đừng làm động tác thừa: vuốt tóc,
xếch quần, xếch váy, đập bàn ....
trừ khi muốn biểu thị điều gì đó
thật cần thiết.
76. #
1.2.3. Cách nhìn:
• Bao quát, không nhìn một chỗ quá lâu
gây cảm giác bất lịch sự và khiêu khích.
• Đối với nhóm lớn nên để mắt lần lượt
đến từng nhóm nhỏ.
77. #
1.2.4. Nét mặt:
• Thay đổi cho phù hợp với từng lời nói, cử
chỉ và đối tượng.
• Luôn luôn tươi cười trong mọi tình huống
là điều cần ghi nhớ nhất.
• Tránh cau có lạnh nhạt đăm chiêu
78. #
1.2.5. Cách ăn mặc:
• Quần áo chỉnh tề, màu sắc hài hòa, phù
hợp đối tượng, phong tục tập quán.
• Không ăn mặc quá cầu kỳ gây phân tán
sự chú ý của đối tượng.
79. #
2. Sử dụng các phượng tiện
trực quan:
• Hiện vật
• Mô hình
• Tranh lật
• Áp phích
• Tờ gấp
• Trưng bày, triển lãm
• Phối hợp ti vi, video, ảnh, nhạc ... tùy từng
tình hình cụ thể.
80. #
3. Lựa chọn các phương pháp truyền
thông thích hợp và phối hợp tùy từng
điều kiện cụ thể:
3.1. Nói chuyện
3.2. Thảo luận nhóm
3.3. Đọc tài liệu tham khảo
3.4. Động não, tấn công trí não
3.5. Đóng vai, mô phỏng
3.6. Trình diễn kỹ thuật
3.7. Thực hành
81. #
3.8. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
3.9. Hỏi – Đáp
3.10. Trò chơi giáo dục sức khỏe
3.11. Nghiên cứu thực địa
3.12. Chiếu phim (Dia, video, tivi)
3.13. Xêmina
3.14. Làm bài tập
3.15. Nghiên cứu thực địa
82. #
4. Tạo ra môi trường truyền thông
năng động:
Muốn tạo ra một môi trường truyền thông năng
động cần:
+ Nhận rõ bầu không khí đang bao trùm.
+ Mở đầu bằng thái độ tích cực (ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ thân thể) để gây ảnh hưởng tốt đến
người nghe.
+ Xác định rõ các mục tiêu bằng cách để cho đối
tượng nêu các nhu cầu mong muốn.
+ Hãy động viên mọi gười cùng tham gia đóng góp
kinh nghiệm để đạt được mục tiêu chung đã
thống nhất dưới sự hỗ trợ của giảng viên.
+ Chuẩn bị cho mọi người sẵn sàng đương đầu với
những thách thức.
+ Giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập
cá nhân hoặc nhóm, động viên mọi người tích
cực tham gia, tôn trọng học viên.
+ Cho phép sự đối trọi các ý kiến giữa học viên với
học viên và giữa học viên với giáo viên.
84. #
I. KHÁI NIỆM:
Công tác tư vấn về TPCN là một
dạng truyền thông trực tiếp, giúp
cho đối tượng (khách hàng)
nhận được thông tin chính xác,
rõ ràng để họ tự quyết định lựa
chọn biện pháp sử dụng TPCN
được thường xuyên phù hợp với
hoàn cảnh của đối tượng.
85. #
II. NỘI DUNG TƯ VẤN VỀ TPCN:
Tư vấn về TPCN là một dạng truyền
thông tin trực tiếp rất có hiệu quả.
Người tư vấn là điểm tiếp xúc đầu
tiên mà khách hàng cần biết về
TPCN. Nội dung tư vấn về TPCN
bao gồm:
1. Cung cấp thông tin đầy đủ chính xác
về tác dụng, chất lượng, sản phẩm
TPCN.
2. Tìm hiểu sự băn khoăn, lo lắng của đối
tượng về sự lựa chọn các sản phẩm
TPCN.
3. Thảo luận đưa ra lời khuyên với đối
tượng khách quan, trung thực.
4. Xây dựng cho đối tượng có thái độ
tích cực đối với vấn đề: Hiểu đúng –
Làm đúng – Dùng đúng TPCN
86. #
III. NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI
TƯ VẤN:
1.Người tư vấn về TPCN phải tỏ thái độ đồng cảm với đối tượng, tìm hiểu
xem họ nghĩ gì liên quan đến nhiệm vụ tư vấn của mình cần đáp ứng.
2.Phải tôn trọng đối tượng thể hiện giao tiếp lịch sự, thân ái, nhã nhặn, chú
ý lắng nghe tâm tư nguyện vọng, những băn khoăn lo lắng của đối
tượng để có thể hiều và giúp đỡ họ thiết thực hơn.
3. Cung cấp thông tin phải chính xác, rõ ràng
- Nên kết hợp tranh ảnh, tài liệu khoa học để giải thích.
- Gợi ý xem họ có hiểu đúng như ý mình truyền đạt không.
- Chú ý đến yếu tố tâm lý, trình độ văn hóa, phong tục, tập quán, dân tộc
để lựa chọn ngôn ngữ thích hợp .
4. Sắp xếp thời gian để thăm lại đối tượng hoặc gặp lại mình
87. #
IV. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN
Chúng ta áp dụng 6 bước:
Bước 1: Chào đối tượng
- Niềm nở chào hỏi
- Lễ độ giới thiệu về bản thân
- Hỏi xem liệu thân mình có thể giúp được gì
cho họ
Bước 2: Hỏi thăm đối tượng
- Tình hình sức khỏe và gia đình
- Thông tin y tế có liên quan
- Nhu cầu cần thiết về TPCN
88. #
Bước 3: Kể cho đối tượng các loại
TPCN:
- Kể, phân tích các loại, tác dụng, hiệu
quả, giá cả.
- Nói cả điều điều lợi, bất lợi
- Tránh áp đặt chủ quan
- Kể cả về tác dụng phụ
Bước 4: Giúp cho đối tượng lựa
chọn loại TPCN :
- Để họ lựa chọn loại thích hợp
- Trường hợp chưa xác định được cần
giải thích rõ ràng và khuyên đối
tượng nên như thế nào
- Kiểm tra xem đối tượng có chắc chắn
và yên tâm chưa ?
89. #
Bước 5: Giải thích lựa chọn
Các loại TPCN hiện có. Có thể
phát tài liệu để đối tượng đem
về nhà sử dụng.
Bước 6: Hẹn đối tượng trở lại
- Hẹn đối tượng trở lại hoặc đến
với đối tượng.
- Hỏi đối tượng đã sử dụng
TPCN ra sao, có vướng mắc gì
không.
- Khẳng định cùng đối tượng
những sản phẩm TPCN cần duy
trì.
92. #
NỘI DUNG:
Phần I: Sức khỏe và nguy cơ sức khỏe
Phần II: TPCN – ra đời và phát triển
Phần III: Tác dụng của TPCN
Phần IV: Nghiên cứu, sản xuất, phân phối
và quản lý TPCN.
94. #
1. Sức khỏe là gì? Theo WHO:
Sức khỏe là tình trạng:
• Không có bệnh tật
• Thoải mái về thể chất
• Thoải mái về tâm thần
• Thoải mái về xã hội.
95. #
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất:
- Của mỗi người
- Của toàn xã hội
Fontenelle: “Sức khỏe là của cải
quý giá nhất trên đời mà chỉ
khi mất nó đi ta mới thấy tiếc”.
Điều 10 trong 14 điều răn của
Phật:
“Tài sản lớn nhất của đời người
là sức khỏe”.
96. 1 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0…
Tiêu chí
cuộc sống
#
2. Giá trị của sức khỏe:
SK T N V C X CV ĐV ƯM TY
• Có tiền có thể đến khám bác sĩ nhưng không mua được sức khỏe tốt!
• Có tiền có thể mua được máu nhưng không mua được cuộc sống!
• Có tiền có thể mua được thể xác nhưng không mua được tình yêu!
• Có sức khỏe, sỏi đá cũng thành cơm!
97. #
3. QUAN ĐIỂM VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Đầu tư, chăm sóc khi còn đang khỏe.
• Phòng ngừa các nguy cơ bệnh tật.
• Hiệu quả và kinh tế nhất.
Do chính mình thực hiện
98. #
Ba loại người:
• Người ngu gây bệnh
(Hút thuốc, say rượu, ăn uống
vô độ…).
• Người dốt chờ bệnh (ốm đau
rồi mới đi khám, chữa).
• Người khôn phòng bệnh
(chăm sóc bản thân, chăm
sóc cuộc sống.)
99. Nội kinh hoàng đế (Thời Xuân-Thu-Chiến-Quốc):
” Thánh nhân không trị bệnh đã rồi, mà trị bệnh chưa đến,
#
không trị cái loạn đã đến mà trị cái loạn chưa đến”.
“Khát mới uống, đói mới ăn, mệt mới nghỉ, ốm mới khám
chữa bệnh – Tất cả đều là muộn!”
“Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời, Vẻ vang là quá khứ,
Sức khỏe là của mình!”.
100. #
Thiệt hại do béo phì
(Viện nghiên cứu Brookings - Mỹ)
1. Chi phí chăm sóc người béo phì
trưởng thành: 147 tỷ USD/năm
2. Chi phí chăm sóc béo phì trẻ em:
14,3 tỷ USD/năm
3. Thiệt hại kinh tế do mất năng
suất lao động do béo phì: 66 tỷ
USD/năm
4. Tổng thiệt hại nền kinh tế Mỹ do
béo phì: 227,5 tỷ USD/ năm
101. #
Giá trị tiêu dùng của người Mỹ
(Theo GS.TS Mary Schmidl – 2009)
• 1950: Nhà + xe + TV
• 1960: Giáo dục Đại học
• 1970: Máy tính
• 1980: Nhiều tiền
• 2000: Sức khoẻ
102. #
4. Nguy cơ về sức khỏe
Xã hội quá độ về kinh tế - Đang mới
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Thay đổi phương
thức làm việc
Thay đổi lối
sống sinh hoạt
Thay đổi tiêu
dùng TP
Môi trường
HẬU QUẢ
1. Tăng cân quá mức và béo phì.
2. Ít vận động thể lực.
3. Chế độ ăn:
- Khẩu phần TP nghèo chất xơ, rau quả và ngũ cốc toàn phần.
- Khẩu phần ít cá – thủy sản.
- Khẩu phần nhiều mỡ, đặc biệt mỡ bão hòa.
4. Stress thần kinh.
5. Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm TP.
6. Di truyền.
103. #
4.1. Trạng thái sức khỏe hiện nay:
• Trạng thái I (khỏe hoàn toàn): 5 – 10%.
• Trạng thái II (ốm) : 10 – 15 %.
• Trạng thái III (nửa ốm nửa khỏe): 75%.
104. 4.2. DALE (Disability – adjusted life expectancy)
#
Kỳ vọng sống điều chỉnh theo sự tàn tật.
Là số năm kỳ vọng sống khỏe (khỏe hoàn toàn).
+ Nhật Bản: 74,5.
+ Australia: 73,2.
+ Pháp : 73,1.
+ Thụy sĩ: 72,5.
+ Anh: 71,7.
+ Đức: 70,4.
+ Mỹ: 70,0.
+ Trung Quốc: 62,3.
+ Thái Lan: 60,2.
+ Việt Nam: 58,2.
+ Ấn Độ: 45,5.
+ Nigeria: 38,3.
+ Ethiopia: 33,5.
+ Zimbabwe: 32,9.
+ Sierra Leone : 25,9.
105. #
4.3. Các bệnh cấp tính:
Vẫn còn nhiều nguy cơ:
Ví dụ:
• NĐTP do hóa chất + vi sinh vật
• Bệnh bò điên (BSE)
• Bệnh cúm gia cầm: H5N1, H1N1…
• Bệnh liên cầu khuẩn, tai xanh ở lợn.
• Bệnh nhiễm trùng thực phẩm…
106. #
4.4. Các bệnh mạn tính:
“Thế giới đang phải đối đầu với cơn thủy triều các bệnh mạn tính không lây!”.
TT Nước 1995 (mill.) 2025 (mill.)
1
Ấn Độ
19,4
57,2
2
Trung Quốc
16,0
37,6
3
Mỹ
13,9
21,9
4
Nga
8,9
14,5
5
Nhật Bản
6,3
12,4
6
Brazil
4,9
12,2
7
Indonesia
4,5
11,7
8
Pakistan
4,3
11,6
9
Mexico
3,8
8,8
10
Ukraine
3,6
8,5
Các nước khác 49,7 103,6
Việt Nam 2007: 2,1 4,2
Tổng cộng 135,3 300,0
107. Nguy cơ của vòng đời con người trong thời đại
#
CNH-ĐTH
1. Chậm tăng
trưởng (IUGR)
2. Đẻ non
3. Thừa thiếu dd
4. Di truyền
1. Bệnh mạch
vành (CHD)
2. Đột quỵ
3. ĐTĐ
4. Tăng HA
5. K
1. Chậm tăng
trưởng
2. Chế độ nuôi
dưỡng
3. MT
1. CHD
2. Đột quỵ
3. Đái tháo đường
4. K
5. Bệnh tiêu hóa
1. Chế độ ăn
2. Vóc dáng thấp
3. MT
1. HA
2. CHD
3. Đột quỵ
4. Đái tháo đường
5. Béo phì
6. K
1. Chế độ ăn
2. Thuốc lá, ROH
3. Ít vận động
4. Stress
5. MT
1. CHD
2. Đột quỵ
3. HA
4. Đái tháo đường
5. K
1. Chế độ ăn
2. Ít vận động
3. Suy giảm CN Slý
4. Stress
5. MT
1. Đái tháo đường
2. K
3. CHD
4. VXĐM
5. Cao HA
6. TH viêm khớp
7. Bệnh TK
Giai đoạn
bào thai
Giai đoạn
thơ ấu –
vị thành niên
Giai đoạn
trưởng thành
Giai đoạn
lão hóa –
cao tuổi
Giai đoạn
sơ sinh
< 1 tuổi
109. #
I- Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn: gồm:
1. Tim : - Bơm hút máu từ TM về.
- Bơm đẩy máu vào ĐM đến các
mô.
2. Mạch máu:
2.1. Vòng đại tuần hoàn: Mang máu giàu
02 và chất dinh dưỡng từ tim trái theo
động mạch chủ đến các động mạch,
mao mạch, cung cấp 02 và chất dinh
dưỡng cho tế bào ở các mô. Máu từ
các mao mạch ở mô tập trung thành
máu tim rồi theo các tĩnh mạch lớn về
tim phải.
2.2. Vòng tiểu tuần hoàn: mang máu tĩnh
mạch từ tim phải theo động mạch phổi
lên phổi nhận 02 và thải C02, thành
máu động mạch, theo 4 tĩnh mạch phổi
về tim trái.
110. Chức năng tuần hoàn:
1. Chức năng vận tải (quan trọng nhất).
- Đưa máu động mạch với các các chất
dinh dưỡng, 02, hormone…tới tác
mô.
#
- Đem máu tĩnh mạch cùng với các
chất thải của tế bào, C02…từ mô về
tim để thải C02 qua phổi và các chất
thải qua thận.
2. Điều hòa lưu lượng máu cho những
mục đích nhất định như tuần hoàn
dưới da để điều hòa nhiệt.
3. Phân bố lại máu trong những trường
hợp bất thường để duy trì sự sống
của cơ quan quan trọng: tim, não
(sốc chấn thương, sốc chảy máu).
111. #
II. Các tổn thương chủ yếu hệ tim mạch
1. Tổn thương tim
1.1. Không do mạch vành:
+ Ngộ độc K+, Ca++, Na+.
+ Suy tim do thiếu Vitamin B1
Vitamin B1 giúp TB đưa Acetyl CoA vào vòng Krebs, khai
thác năng lượng từ Glucid, Lipid, axit amin. Thiếu
Vitamin B1 biểu hiện rối loạn sớm ở cơ tim: suy tim.
+ Do cơ chế miễn dịch: bệnh sinh của thấp tim.
+ Do nhiễm độc, nhiễm khuẩn: độc tố, thuốc, hóa chất, cúm,
thương hàn…
1.2. Tổn thương tim do mạch vành:
+ Động mạch vành (F&T) tạo vòng cung ôm lấy trái tim, có
nhiệm vụ nuôi dưỡng tim.
+ Khi nghỉ ngơi: động mạch vành cung cấp cho tim: 225ml
máu/phút.
+ Khi gắng sức: công suất tim tăng 6-8lần bình thường
nhưng động mạch vành chỉ tăng được 3-4 lần, dẫn tới cơ
tim thiếu 02, dinh dưỡng → kéo dài dễ suy tim.
+ Nguyên nhân chủ yếu: tắc nghẽn động mạch vành do vữa
xơ động mạch.
+ Mảng VSĐM → cục máu đông, càng dễ gây tắc (do ngưng
tụ TC, Fibrinogen…).
112. Hậu quả
1. Cơn đau thắt ngực: do cơ tim thiếu máu bởi
#
suy động mạch vành:
Thiếu 02 → xuất hiện trong tim các sản phẩm
chuyển hóa yếm khí (acid) và các chất khác
(histamin, kinins, proteolylic…) ở nồng độ cao
mà tuần hoàn vành không loại trừ kịp (do suy
giảm). Chúng kt tận cùng cảm giác đau.
2. Nhồi máu cơ tim: Do tình trạng 1 phần tim bị
hoại tử hậu quả ngừng trệ tuần hoàn động
mạch vành: Thiếu máu đột ngột → thiếu 02 →
rối loạn quá trình oxy hóa – khử → tích tụ các
sản phẩm chuyển hóa và chất trung gian hóa
học → hoại tử. Ở tim hay gặp nhồi máu trắng
(do tắc mạch, kết hợp với co thắt mạch vùng
tắc và vùng xung quanh dẫn tới màu sắc vùng
hoại tử nhợt nhạt). Hay gặp vùng nghèo tuần
hoàn bàng hệ (tim, lách, não, thận).
- Nhồi máu đỏ: do máu tĩnh mạch vùng xung
quanh thấm sang vùng hoại tử do hóa chất
trung gian từ vùng hoại tử thấm ra lân cận, làm
tổn thương thành mạch và tăng tính thấm (Hay
gặp ở phổi, ruột).
113. #
2. Suy tuần hoàn do mạch:
2.1. Xơ vữa động mạch:
Thành động mạch có 3 lớp:
2.1.1 Lớp ngoài cùng: vỏ xơ
- Có các sợi thần kinh chi phối
- Ở ĐM lớn có cả mạch máu nhỏ nuôi
dưỡng thành mạch
2.1.2. Lớp giữa: gồm các sợi cơ trơn và
sợi đàn hồi.
- Ở ĐM lớn: nhiều sợi đàn hồi hơn sợi
cơ, nên có tính đàn hồi cao.
- Ở ĐM nhỏ: sợi cơ trơn nhiều hơn sợi
đàn hồi, nên tính co thắt là chủ yếu
2.1.3. Lớp trong cùng: là lớp tế bào nội
mô
114. #
Quá trình hình thành mảng
VXĐM:
(1) Bắt đầu bằng sự lắng đọng các tinh thể
cholesterol ở lớp nội mạc và lớp cơ trơn dưới
nội mạc
(2) Càng ngày mảng này càng phát triển rộng ra,
lan tỏa, dày lên, lồi vào lòng mạch, cản trở sự
lưu thông máu, đôi khi gây tắc mạch.
(3) Tiếp đó là sự lắng đọng Calci: muối calci lắng
đọng và ngưng tụ cùng cholesterol và các lipit
khác, cùng các mô xơ phát triển, biến ĐM thành
một ống cứng, không đàn hồi (xơ cứng động
mạch).
(4) Các mảng xơ và sự tích đọng cholesterol, calci
do thiếu nuôi dưỡng bị thoái hóa, loét, sùi
(vữa). Sự loét và sùi làm nội mạc mất tính trơn,
nhẵn tạo điều kiện cho tiểu cầu bám vào và
khởi động quá trình đông máu, tạo thành các
cục máu đông, gây tắc mạch. Đồng thời thành
ĐM bị thoái hóa, cũng dễ vỡ. Hậu quả rất nguy
hiểm nếu xảy ra tắc mạch, vỡ mạch ở tim, não,
nội tạng.
115. #
Thế giới hôm nay:
Những con số kinh sợ !
• 2 giây: 1 người chết vì tim mạch.
• 5 giây: 1 người bị nhồi máu cơ tim
• 6 giây: 1 người bị đột quỵ
• 1 phút: 30 người chết vì tim mạch
• 1 giờ : 1.800 người chết vì tim mạch
• 1 ngày: 43.200 người chết vì tim mạch
116. #
Tăng HA là vấn đề sức khỏe cộng đồng.
+ Thế giới: Tỷ lệ 18-20% (WHO)
+ Châu Á – Thái Bình Dương: 11-32%.
+ Thế giới hiện có 1,5 tỷ người tăng HA.
+ Việt Nam
• 1960: 1 – 2%
• 1970: 6 – 8%
• 1990: 12 – 14%
• 2000: 18 – 22%
• 2010: 27%.
117. #
Tử vong tại bệnh viện
(Nguồn: GS Đặng Vạn Phước 2009)
Năm
Xếp thứ
1 2 3 4
1980 NT SS UT TM
1990 NT TM UT SS
2000 TM WT Khác NT
Ghi chú: NT: nhiễm trùng; SS: Sơ sinh; UT: ung thư; TM: Tim mạch
118. #
CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:
1. Chế độ ăn
2. Hút thuốc lá
3. Gốc tự do
4. Các bệnh mạn tính
5. Môi trường
6. Ít vận động
7. Uống nhiều ROH
8. Lão hóa
9. Giới – Chủng tộc
10. Di truyền
Nguy
Cơ
tim
mạch
119. #
Chế độ ăn và bệnh tim mạch
•Nhiều mỡ bão hòa
•Nhiều acid béo thể Trans
•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...)
•Ăn ít chất xơ
Xơ vữa động mạch
HA cao
Nhồi máu
cơ tim
Đột quỵ
não
1.
120. #
Tăng Cholesterol
Sử dụng TP giàu chất béo bão hòa và
giàu cholesterol
Cholesterol máu tăng lên theo tuổi
Tăng cân – Béo phì
Bệnh tiểu đường, HA cao
Lạm dụng rượu bia, thuốc lá,
ít vận động thể lực, nhiều stress
Di truyền
121. #
LỢI ÍCH CỦA DẦU THỰC VẬT
Cung cấp acid -3 và -6
Acid -3
+ Có nhiều trong cá, dầu cá
+ Tác dụng:
1. Giảm cholesterol, TG
2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất
3. Chống hình thành huyết khối
4. Giảm HA ở thể nhẹ
+ Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng
Acid -6
+ Có nhiều trong dầu thực vật
+ Tác dụng: phụ thuộc
-6
-3
4
1
• Tỷ lệ (tối ưu: )
• Hàm lượng chất AO
+ Nhu cầu: 3-12% năng lượng
E P A
20:5, -3
D H A
22:6, -3
1. Tham gia cấu tạo phát triển não bộ
2. Kích thích khả năng ghi nhớ,
tập trung, ham muốn học tập
3. Phát triển năng lực phối hợp vận động
4. Tăng sức đề kháng
Khi cơ thể giàu AO
1. Giảm cholesterol
2. Giảm LDL
Khi cơ thể nghèo AO
1. Tăng nguy cơ
mạch vành
2. Tăng nguy cơ
ung thư
Khi dư thừa -6
1. Tăng VXĐM,
máu vón cục
2.Tăng nguy cơ
ung thư vú, tiền
liệt tuyến, đại tràng
3.Tăng dị ứng
4. Khi dư gấp 4-5
lần so với -3,
ức chế -3 không
còn tác dụng sinh
học
122. #
Thực đơn Địa Trung Hải
(Mediterraean Menu)
1. Ăn nhiều cá, thủy sản (nhiều acid béo - 3)
2. Ăn nhiều dầu oliu (có tỷ lệ )
3. Ăn nhiều rau, quả (nhiều chất xơ và vitamin)
Hệ lụy:
• Tỷ lệ mắc và chết do bệnh tim mạch thấp
hơn rất nhiều so với các vùng khác.
• Tỷ lệ bị ung thư thấp hơn rất nhiều lần các
vùng khác.
• Tại Hy Lạp và Italia: tỷ lệ VXĐM và K rất
thấp.
- 6
- 3
=
4
1
123. #
Sự “phi lý Israel”
1. Xuất khẩu dầu Ôliu (vì đắt tiền)
Dầu Ôliu có tỷ lệ
hợp lý
- 6
- 3
=
2. Hàng ngày ăn nhiều dầu hướng dương (vì rẻ tiền).
Dầu hướng dương:
- Hàm lượng acid - 6 cao.
- Tỷ lệ không hợp lý.
- 6
- 3
- Dư thừa acid - 6
Hệ lụy:
• Tỷ lệ ung thư cao nhất khu vực.
• Mặc dù nồng độ cholesterol thấp.
124. 2. Hút thuốc lá và bệnh tim mạch
1 2 3 4 5 6
#
Nicotin
125. 3. Gốc tự do và bệnh tim mạch:
#
• FR oxy hóa tế bào VXĐM
• VXĐM là cơ sở của các bệnh tim mạch
126. #
• Bệnh đái tháo đường
• Rối loạn mỡ máu
• Tăng cân, béo phì
• Thiểu năng Giáp
• Thiểu năng Hormone SD
• Viêm cầu thận mạn tính
Tăng LDL, giảm HDL,
tăng Cholesterol, tăng TG
4. Các
bệnh
mạn tính
và bệnh
tim
mạch
Vữa xơ
động mạch
Tăng HA
127. 5 Môi trường và bệnh tim mạch
Ghi chú: 1Nm = 10-9m #
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6oC)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0oC, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bức xạ mặt trời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bx ion hóa
Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
128. #
Phân loại theo
chiều dài bước
sóng
Phân loại bức xạ vô tuyến
Chiều dài bước
sóng
Tần số
Phân loại theo
sóng vô tuyến
Miciamet 10.000 - 10km 3 Hz - 3.104 Hz Sóng dài
Kilomet 10km - 1km 3.104 - 3.105 Hz Sóng dài
Hectomet 1.000m - 100 m 3.105 - 3.106 Hz Sóng dài
Đecamet 100m - 10 m 3 - 30 MHz Sóng trung
Met 10m - 1m 30 - 300 MHz Sóng ngắn
Đecimet 100cm - 10 cm 300 - 3.000
MHz
Sóng cực ngắn
Centimet 10cm - 1 cm 3 - 30GHz Sóng SCT
Milimet 10mm - 1 mm 30 - 300GHz Sóng SCT
Ghi chú: Mega Hert (MHz) = 106 Hz
Giga Hert (GHz) = 109 Hz = 103 MHz
Sóng SCT
129. #
Tác hại của sóng điện từ với SK
Hiệu ứng nhiệt
(Nung nóng tổ chức)
Hiệu ứng không
sinh nhiệt
1.Làm dao động các vi thể: ty lạp thể, ADN
2.Kích thích các Receptor
3.Làm rối loạn trao đổi ion K+ và Na+
ở màng tế bào
Sắp xếp lại
các phân tử, ion
Tăng dao động
phân tử, ion
Tổ chức dễ bị nung nóng
1. Tổ chức cấp ít máu: Nhân mắt,
ống dẫn tinh, tổ chức ít mỡ.
2. Tổ chức nước bão hòa: gan, tụy, lách, thận
1. Hội chứng SNTK: ra mồ hôi tay chân, mệt mỏi,
run chi, rụng tóc, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, khó thở, nóng nảy
2. Đục nhân mắt
3. Vô sinh, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục, RLKN ...
4. Biến đổi chuyển hóa: Giảm BC, HC, TC; Loét dạ dày, viêm TK, sốt; RLCN gan, lách, thận,tụy
5. Gia tăng gốc tự do (FR)
6. Suy giảm sức đề kháng: giảm khả năng thực bào, giảm SX Interferon, giảm miễn dịch
7. RL tim mạch: Đau tim, mạch giảm hoặc tăng, HA giảm, giãn mạch
130. #
Ít vận động dễ bị bệnh tim mạch
+ Người ít vận động bị bệnh tim mạch gấp 2 lần
người thường xuyên vận động
+ Vận động:
• Làm giảm VXĐM
• Tăng máu lưu thông tới tim
• Giảm béo phì
• Giảm HA
6
131. #
10 tác dụng của vận động
1. Vận động làm phát triển hoàn thiện, tăng nhạy
cảm các cơ quan cảm giác, đặc biệt là làm nhạy
các Receptor.
2. Vận động làm tăng khả năng phối hợp các cơ
quan, tăng kỹ năng và thành thục cung phản
xạ.
3. Vận động làm tăng tiêu hao năng lượng, tăng
thoái hóa mỡ, làm giảm cân, chống béo phì.
4. Vận động có tác dụng TAM TĂNG:
• Tăng tính bền bỉ dẻo dai.
• Tăng tính thích nghi
• Tăng tính linh hoạt
5. Vận làm con người khỏi trì trệ, héo hon, làm
phát triển vững chắc và hoàn chỉnh.
132. #
6. Vận động ảnh hưởng tới
các chức năng các cơ
quan và tạo sự liên kết
phản xạ giữa các cơ
quan:
+ Tiết kiệm năng lượng (vận động
và không vận động có tỷ lệ tiêu
hao năng lượng là 38/100).
+ Hấp thu và tiêu hóa các chất dinh
dưỡng hiệu quả hơn
+ Sử dụng O2 của phổi và máu tốt
hơn.
133. #
7. Vận động làm tăng vẻ
đẹp của con người, tạo
nên dáng đi uyển chuyển,
nhanh nhẹn; thể lực cân đối
hài hòa; da dẻ hồng hào;
răng trắng bóng; tóc mượt
mà; mắt lanh lợi ...
8. Vận động làm giảm nguy
cơ bệnh tật (tim mạch, tiểu
đường, xương khớp, ung
thư, thần kinh, tiêu hóa, hô
hấp, tiết niệu ... )
134. #
9. Vận động có tác dụng điều tiết tâm
tính, tăng lòng tự tin, làm vượng tinh
lực, cởi mở hiền hòa.
10. Vận động làm giảm tốc độ lão hóa,
kéo dài tuổi thọ:
+ Thúc đẩy CHCB
+ Tăng cường chức năng các cơ quan
+ Tăng sức đề kháng, miễn dịch
+ Tăng đào thải chất độc
+ Làm giảm tốc độ suy thoái
135. #
7 Uống nhiều rượu dễ bị bệnh tim mạch
Lợi ích của uống rượu vừa phải
1. Khai vị, kích thích ăn ngon
2. Rượu thuốc có tác dụng hoạt huyết, phấn
trấn thần kinh, điều chỉnh âm dương, giãn
gân thông mạch, hồng hào đẹp đẽ.
3. Tác dụng chuyển tải dẫn thuốc bổ dưỡng.
4. Tác dụng phòng bệnh, chữa bệnh: giảm mỡ
máu, tăng tuổi thọ ...
5. Hỗ trợ trị liệu sau bị bệnh.
136. Tác hại của uống nhiều rượu:
#
1. Ngộ độc rượu.
2. Gây bệnh tật:
- Xơ gan
- Tổn thương TK
- Tăng HA ...
3. Ảnh hưởng nhân cách
“Ở đời chẳng biết sợ ai
Sợ thằng say rượu nói dai tối ngày”
4. Ảnh hưởng hạnh phúc gia đình.
5. Tai nạn giao thông.
137. #
UỐNG RƯỢU VÀ SỨC KHỎE:
Con công
Con sư tử
Con khỉ
Con lợn
1. Uống vừa phải :
3đơn vị ROH/d
1đơn vị = 10g:
•1 lon bia 5%
•1 cốc (125 ml) rượu vang 11%
•1 chén (40ml) rượu mạnh 40%
2. Uống quá liều :
3. Uống nhiều :
4. Uống quá nhiều :
• Hưng phấn
• Khoan khoái
• Da dẻ hồng hào
• Tự tin
• Đẹp như con công
• Hưng phấn
• Tinh thần phấn
khích
• Tự tin quá mức
• Ăn to nói lớn
• Cảm thấy mạnh
như con sư tử
• RL ý thức
• Không kiểm soát
được hành vi
• Hành động theo
bản năng
• Phản xạ bắt trước
như con khỉ
• Ức chế mạnh
• Mắt, mặt ngầu đỏ
• Nói lảm nhảm
• Ngáy khò khò
như con lợn
138. 8. Lão hóa và bệnh tim mạch
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
#
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống.
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
139. #
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA
Sinh
QUÁ TRÌNH
LÃO HÓA
Tö
ĐK sèng, m«i trêng
TÝnh c¸ thÓ, di truyền
ĐiÒu kiÖn ăn uèng
GÔC TỰ DO
Điều kiện lao động
Giảm thiểu Hormone
(Yên, Tùng, Sinh dục…)
Bổ sung các chất dinh
dưỡng, TPCN
YÕu ®uèi
Mê m¾t, ®ôc nhân
Đi l¹i, vận động
chËm ch¹p
Giảm phản x¹
Giảm trÝ nhí
Da nhăn nheo
BiÓu hiÖn bªn
ngoμi
Khèi lîng n·o giảm
Néi tiÕt giảm
Chøc năng giảm
Tăng chøng, bÖnh:
-Tim m¹ch
-H« hÊp
-Tiªu ho¸
-X¬ng khíp, tho¸i ho¸
-ChuyÓn ho¸…
BiÓu hiÖn bªn trong
140. 9. Giới – chủng tộc và bệnh tim mạch
1. Nữ < 45 tuổi bị bệnh tim mạch ít hơn nam.
Cơ chế: Hormone Estrogen của nữ làm giảm LDL, còn
#
ở nam LDL cao hơn ở nữ và HDL thấp hơn do
Hormone Testosteron.
+ Khi mãn kinh: hết Estrogen, LDL tăng lên và nguy cơ
tim mạch ở nam và nữ ngang nhau.
2. Người Âu – Mỹ bị VXĐM, suy tim cao hơn
người châu Á. Người Mỹ gốc Phi bị HA cao hơn.
141. #
10. Di truyền và bệnh tim mạch
Vữa xơ động mạch nhiều khi do di truyền.
142. #
Hậu quả của các yếu tố nguy cơ
Bệnh mạch vành
Vữa xơ động mạch
-Chết đột ngột
-Rối loạn nhịp
Tử vong
-Tăng HA.
-Đái tháo đường
-RL mỡ máu
-Béo phì, quá cân
-Lạm dụng R0H
-Hút thuốc lá
-Ít vận động
-HC-X
Yếu tố nguy cơ tim mạch
Suy tim giai đoạn cuối
Nhồi máu cơ tim
Rối loạn chức năng
144. #
Hệ tiêu hóa
Ống tiêu hóa
Các tuyến
Miệng (Tiền môn)
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Hậu môn
Nước bọt
Gan
Tụy
Tuyến dạ dày – Ruột
Khái quát chuyển hóa Glucide:
145. #
CHỨC NĂNG HỆ TIÊU HÓA
Chức năng co bóp
Nhào trộn
Nghiền nát
Đẩy thức ăn từ trên dưới
Tiết dịch
Tiết men tiêu hóa
Chức năng bài tiết
Chức năng tiêu hóa
Phân giải TP thành phân tử
đơn giản để hấp thu:
Glucide G
Protide . Acid amin
. Dipeptide,
. Tripeptide
Lipide . Acid béo
. Monoglycerid
Chức năng hấp thu
Đưa thức ăn đã được tiêu hóa
qua niêm mạc ruột vào máu
Đào thải - SPCH
Bài tiết một số Hormone
146. #
VAI TRÒ CỦA GLUCID
1. Cung cấp năng lượng
- Cung cấp 70% năng lượng của khẩu phần ăn.
- 1 phân tử Glucose cho 38 ATP (Adeno Triphosphat) và 420 Kcal.
- Nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động, mọi tế bào, mô và
cơ quan.
2. Các dạng tồn tại:
2.1. Dạng dự trữ: Glycogen: tập trung nhiều ở gan, cơ.
2.2. Dạng vận chuyển: Glucose trong máu và dịch ngoại bào.
2.3. Dạng tham gia cấu tạo rất nhiều thành phần:
+ Pentose: TP axit AND và ARN.
+ Glucid phức tạp (Glycoprotein, Glycolipid): cấu tạo màng tế bào,
màng bào quan.
+ Axit Hyaluronic: là một disaccharid tạo nên dịch ngoại bào,
dịch khớp, dịch thủy tinh thể mắt, cuống rau, vừa có tác
dụng dinh dưỡng, vừa có tác dụng bôi trơn, vừa có tác
dụng ngăn sự xâm nhập chất độc hại.
+ Condroitin: là một Mucopolysaccharide axit, là thành phần
cơ bản của mô sụn, thành động mạch, mô liên kết da, van
tim, giác mạc, gân.
+ Heparin: là một Mucopolysaccharide, chống đông máu.
+ Aminoglycolipid: tạo nên chất Stroma của hồng cầu.
+ Cerebrosid, Aminoglycolipid: là thành phần chính tạo nên vỏ
Myelin của dây thần kinh, chất trắng của thần kinh.
147. #
3. Tham gia hoạt động chức năng
của cơ thể:
Thông qua tham gia thành phần cấu
tạo của cơ thể, Glucid có vai trò
trong nhiều chức năng: bảo vệ, miễn
dịch, sinh sản, dinh dưỡng, chuyển
hóa, tạo hồng cầu, hoạt động thần
kinh…
4. Chuyển hóa Glucid liên quan đến
nhiều chuyển hóa khác, là nguồn tạo
Lipid và acid amin.
148. #
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU GLUCID
RUỘT MÁU TẾ BÀO
Insunlin
Glucid
Glucose
Men
TH
G
Nồng độ bình thường
G = 100mg %
G
- TB hồng cầu
- TB gan
- TB não
Tế bào
G
G.6P vòng Kreb
Nồng độ ≥ 170mg %
Nước tiểu
TB
149. #
+ Nồng độ bình thường Glucose máu = 1g/l.
+ Khi có thể sử dụng mạnh Glucid (lao động
nặng, hưng phấn TK, sốt…): [G] có thể tăng
tới 1,2 – 1,5g/l.
Nếu cho quá 1,6g/l: G bị đào thải qua thận.
+ Khi nghỉ ngơi, ngủ: [G] giảm tới 0,8g/l.
Khi giảm tới: 0,6g/l: hôn mê do TB thiếu năng
lượng.
+ Sự điều hòa cân bằng Glucose thích hợp:
[G] = 0,8 – 1,2 g/l
150. #
NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ
1. Glucid thức ăn
2. Glycogen gan: lượng
Glycogen gan có thể duy
trì [G] máu bình thường
trong 5-6 giờ.
3. Glycogen cơ: co cơ tạo
acid lactic, về gan tạo G.
4. Tân tạo G từ protid và
lipid
1. Thoái hóa trong tế bào
cho năng lượng, C02,
H20.
2. Tổng hợp acid amin lipid.
3. Thải qua thận nếu
Glucose máu ≥ 1,6g/l
151. #
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU
Insulin
Đối kháng Insulin:
- Adrenalin.
- Glucagon
- Glucocorticoid
- Thyroxin
- STH
1. Điều hòa nội tiết:
152. #
2. Điều hòa thần kinh:
+ Đường huyết tăng: Hưng phấn vỏ não và
hệ giao cảm (Hồi hộp, xúc động, stress).
+ Vai trò vùng dưới đồi thị:
- Trung tâm A: điều hòa G và TB không
cần Insulin (TB hồng cầu, TB não, TB
gan).
Khi [G] < 0,8g/l: Trung tâm A bị kt →
Tăng tiết Glucagon, Adrenalin, ACTH để
tăng G đạt 1,0g/l.
- Trung tâm B: Điều hòa G vào TB phải có
Insulin.
Khi thiếu Insulin, Trung tâm B huy động
mọi cơ chế nội tiết làm tăng G.
153. #
TÌNH HÌNH VÀ NGUY CƠ
Lịch sử:
• Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên
được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là
“tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon.
• Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong.
• Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến.
• Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”.
• Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường”
(Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin:
Diabetes Mellitus
Đái tháo Đường
154. #
Đặc điểm dịch tễ học của
Diabetes Mellitus:
1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013):
• Năm 2012: 371.000.000 người bị DM
• Năm 2013: 382.000.000 người bị DM
• Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM
Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua.
2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5%
3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi.
4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam:
+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi.
+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa
tỷ lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống !
Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh:
• Bánh mỳ kẹp thịt
• Xúc xích
• Khoai tây chiên
• Pizza
• Nước ngọt đóng lon …
5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
155. DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường!
#
• 8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người)
• Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới
• 26,9% người 65 tuổi bị DM 10,9 triệu
người).
• Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM
• Có 1/400 trẻ em bị DM.
• 11,8% nam (13 triệu người) bị DM
• 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM.
• Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị
Tiền DM.
• Ước tính:
- Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM
- Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM
• DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và
đột quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở
Hoa Kỳ.
156. #
Tiền đái tháo đường
(Pre – Diabetes)
Định nghĩa: Tiền đái tháo đường (Pre –
diabets) là mức đường máu cao hơn
bình thường nhưng thấp hơn giới hạn
đái tháo đường (ngưỡng thận)
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
1. IFG (Impaired Fasting Glucose) XN
đường huyết lúc đói (qua đêm):
• 110-125 mg/dl
• 6,1-6,9 mmol/l
2. IGT (Impaired Glucose Tolerance) XN
đường huyết 2 giờ
• 140-199 mg/dl
• 7,8-11,0 mmol/l
157. Nguy cơ tiền đái tháo đường
#
Kháng Insulin
Tiền đái tháo đường
6,1 - 6,9 mmol/l
Bệnh tim mạch
Đái tháo đường Typ-2
7,0 mmol/l
Đột quỵ
158. #
Xử trí tiền đái tháo đường
Chế độ ăn uống
1. Giảm tinh bột,giảm chất béo.
2. TP có chỉ số đường huyết thấp
3. Tỷ lệ:
• G: 55-60%
• P: 15-20%
• L: 30%
4. Năng lượng:
• Giảm béo : 20 kcal/kg/d
• Người bình thường: 30 kcal/kg/d
• Người gầy : 40 kcal/kg/d
5. Chia nhiều bữa.
6. Rượu bia vừa phải
Vận động
1. Vận động thường xuyên hàng ngày.
2. Đi bộ 150’ / tuần x 5 d/tuần
Sử dụng TPCN
1. Chất xơ
2. Acid béo -3
3. Bổ sung Cr, Mg, Vitamin E
4. HCSH (quả nhàu, đậu tương lên men, lá dâu, mướp đắng,
thìa canh, quả óc chó …)
5. Sản phẩm chống oxy hóa (AO)
6. Sản phẩm chống viêm
7. Sản phẩm chống béo phì.
159. #
VIỆT NAM
* Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới).
* Theo Viện Nội tiết:
+ Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2011: gần 5.000.000 ca
……
* 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.
160. #
NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tăng cân quá mức – béo phì – béo bụng
Sống, làm việc tĩnh tại – Ít vận động thể lực
Chế độ ăn: nhiều mỡ động vật, acid béo no, thiếu vitamin,
chất khoáng, HCSH, chất xơ.
Uống nhiều rượu – stress TK. Tăng gốc tự do – Cao HA,
cholesterol
Di truyền – Chậm phát triển trong tử cung
Cường tuyến đối kháng Insulin: Yên (ACTH, GH, TSH),
Giáp (T3, T4), Thượng thận (Cortisol, Adrenalin), Tụy (Glucagon).
Đái tháo đường
161. Điều kiện thuận lợi gây ĐTĐ Týp 2
#
Cơn thủy triều dịch bệnh toàn cầu ĐTĐ!
Xã hội đang CNH, đô thị hóa dẫn tới:
1. Thay đổi phương thức làm việc:
- Làm việc trong phòng kín.
- Công cụ: máy tính.
2. Thay đổi lối sống, sinh hoạt:
- Lối sống tĩnh tại, ít vận động.
- Rạp hát tại gia: TV, VTC, VTC-HD…
162. #
3. Thay đổi tiêu dùng TP:
- Tính toàn cầu.
- Ăn ngoài gia đình tăng.
- Sử dụng TP chế biến sẵn ăn ngay tăng.
- Phương thức trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến thay đổi.
- Khẩu phần:
+ Gia tăng TP động vật, thịt, trứng, bơ,
sữa…ít cá, thủy sản.
+ Gia tăng acid béo no.
+ Giảm chất xơ, TP thực vật.
+ Thiếu hụt Vitamin, vi khoáng, hoạt
chất sinh học.
4. Thay đổi môi trường: gia tăng ô nhiễm
các tác nhân sinh học, hóa học, lý học.
163. #
HẬU QUẢ:
1. Tăng cân quá mức và béo phì:
- Tăng mỡ: gây kt thái quá làm mất tính
cảm thụ của các cơ quan nhận
Insulin.
- Tăng mỡ: làm căng TB mỡ, làm giảm
mật độ thụ cảm thể với Insulin.
2. Ít vận động thể lực: làm giảm nhạy
cảm của Insulin.
3. Chế độ ăn: tăng mỡ động vật, ít xơ,
thiếu vi khoáng (Crom), Vitamin, hoạt
chất sinh học: làm tăng kháng Insulin.
4. Stress thần kinh: Làm tăng kháng
Insulin.
164. 5. Di truyền:
- Mẹ bị ĐTĐ: con bị ĐTĐ cao gấp 3 lần trẻ khác.
- Lý thuyết: Gen tiết kiệm của James Neel: Ở điều kiện TP chỉ đủ
để duy trì Insulin tiết nhanh để đáp ứng nhu cầu tích lũy năng
lượng khi cơ hội ăn vào nhiều chỉ thỉnh thoảng xảy ra (30 đơn
vị). Sự đáp ứng nhanh như thế trong đk dồi dào TP sẽ dẫn đến
tăng Insulin (100 đơn vị), gây béo phì, kháng Insulin và kiệt quệ
TB β, gây ĐTĐ.
6. Cường tiết các tuyến đối kháng
Insulin:
- Tuyến yên : GH, ACTH, TSH
- Tuyến giáp : T3, T4.
- Tuyến vỏ thượng thận : Corticoid
- Tuyến lõi thượng thận : Adrenalin
- Tuyến tụy : Glucagon.
#
165. #
Các yếu tố ăn uống đóng vai trò
nguyên nhân ĐTĐ Týp 2
Khẩu phần nghèo chất xơ,
ít rau quả và ngũ cốc toàn phần
Khẩu phần ít cá, thủy sản.
Khẩu phần giàu chất béo – đặc biệt là
chất béo bão hòa
TP có chỉ số đường huyết (Glycemic
Index – GI) và Glycemic Load –GL) thấp
có tác dụng bảo vệ chống lại ĐTĐ Typ 2
Khẩu phần bổ sung Crom có tác dụng
bảo vệ chống ĐTĐ – Typ 2.
166. #
Thiếu thực phẩm xanh dễ bị đái tháo đường
Thiếu TP xanh: thiếu Vit +
chất khoáng RLCN Tụy ĐTĐ
Tỷ lệ ĐTĐ tỷ lệ nghịch với
hàm lượng rau quả trong khẩu
phần ăn hàng ngày
Mạnh mồm với TP công nghiệp -
Dễ bị ĐTĐ
6 loại TP dược thảo làm giảm ĐTĐ:
Trà xanh, mướp đắng, Rau sam,
Bí ngô, Sơn dược, Rau cần
167. #
CHẾ ĐỘ ĂN VÀ NGUY CƠDM
SP động vật
(Thịt)
Thực phẩm (+)
SP thực vật
(Rau – quả)
Tính acid Tính kiềm
Đái tháo đường
DM
(+)
(+)
(+) (-)
(+)
168. #
Are you at risk of developing Type 2
diabetes?
Bạn đang ở nguy cơ phát
triển của Đái tháo đường
Typ 2?
Lười HĐ
Chế độ DD
kém
Quá cân
Tuổi
Di truyền
169. Are you at risk of developing Type 2 diabetes?
Bạn đang ở nguy cơ phát triển của
#
ĐTĐ Typ 2 ?
170. #
Cơ chế và các thể đái tháo đường
MẠCH
MÁU
RUỘT THẬN
TẾ BÀO
TỤY
R
I
TB β-Langerhan
Glucid
G G
G G
G - 6P
+
G
Týp I
Týp II
≥1,7 mg%
171. #
Đái tháo đường Typ – 1:
(Insullin – Dependent – Diabetes Millites – IDDM)
Tăng đường huyết do thiếu Insulin
Thiếu Insulin do TB -Langerhans bị
tổn thương (tự miễn)
Cơ thể mẫn cảm
di truyền
Tế bào tiểu đảo
Laugerhans
Kháng nguyên
Kháng thể
Tế bào Langerhans tổn thương (90%)
Không SX đủ Insulin
Đái tháo đường Typ 1
Đặc điểm:
(1) Xảy ra ở người < 30 tuổi
(2) Tỷ lệ: 0,5 – 1,0%
(3) Hay ở người không béo phì
(4) Bắt đầu hung tợn
(5) Triệu chứng rầm rộ: đái nhiều –
ăn nhiều – gầy
(6) KT kháng TB Langerhans (+)
(7) KN HLA (+)
•Virus
•KN: HLA
•Yếu tố môi
trường
172. #
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP-2
(Non Insulin Dependen Diabetes Mellitus – NIDDM)
Tăng đường huyết do Insulin vẫn được SX bình thường
nhưng bất lực
SX Insulin
+ Bình thường
+ Không thích nghi:
-Không có đỉnh sớm
-Đỉnh 2: chậm trễ
(sau 60-90 phút)
Sự bất lực (kháng) của Insulin
• Yếu tố gia đình
• Tăng cân – béo phì
• Ít vận động
• Bệnh gan – tụy
• RL nội tiết
• RLCH mỡ
• Thuốc tránh thai
• Có thai
• Một số thuốc
• Chế độ ăn uống
1. SL Receptor I.
2.KT kháng R-I
3. Giảm hoạt tính
Tyrosinekinase
I+R không dẫn
được G vào TB.
4. Tăng Hormone
đối kháng I (GH,
Glucocorticoids,
Catecholamin,
Thyroxin)
Gluco không vào được tế bào
Đái thái đường Typ - 2
Đặc điểm:
(1) Người >30 tuổi
(2) Tỷ lệ: 2-4%
(3) Hay gặp ở người béo phì – béo bụng
(4) Triệu chứng âm thầm, ít rõ rệt
(5) Tổn thương Receptor
(6) Điều trị bằng Insulin là không cần thiết
(7) Gan tiếp tục phân giải
Glycogen Glucose càng gây G máu.
176. #
Triệu chứng DM
Tăng đường huyết:
• G không vào được TB ứ lại G máu.
• Gan tăng SX G từ Glycogen.
Đường niệu:
Khi G 10 milimole /l máu.
Đái nhiều:
Đường niệu kéo theo nước làm nước tiểu.
Khát nước: do mất nước nhiều qua nước tiểu
Tích trữ Cetonique trong máu gây nhiễm acid (Acidose)
(IDDM) (Gan tăng sử dụng Lipid để tạo năng lượng)
Ceto – niệu (IDDM): do Cetose
Gầy (TB không có G, phải sử dụng Protein và lipide)
177. #
Triệu chứng Đái tháo đường
Mắt: thị lực
Hơi thở: mùi aceton
Dạ dày:
•Buồn nôn
•Nôn
•Đau
Thận:
•Đái nhiều
•Đường niệu
Trung ương:
•Khát
•Đói
•Lơ mơ
•Ngủ lịm
Cơ thể: Gầy
Hô hấp:
•Thở Kussmaul
(sâu nhanh)
184. #
TÌNH HÌNH VÀ XU THẾ
• Béo phì ở Mỹ: ở người trưởng thành
Nam: 20%
Nữ: 25%
• Canada: 15% (cả 2 giới)
• Hà Lan: 8%
• Anh : 16%
• Béo phì ở trẻ em: Không ngừng gia tăng
• Ở Việt Nam: + Ở trẻ em có khu vực đã
15.20%
+ Lứa tuổi 15 – 49: 10,7%
+ Lứa tuổi 40 – 49: 21,9%.
185. #
QUÁ TRÌNH HIỆN ĐẠI HÓA – ĐÔ THỊ HÓA
• Béo phì là đợt sóng đầu tiên của một nhóm các bệnh mạn tính
không lây.
• Béo phì sẽ dẫn dắt theo đái tháo đường, tăng HA, rối loạn
chuyển hóa lipid, bệnh động mạch vành.
“ Hội chứng Thế giới mới”
New World Syndrom!
187. Cách tính cân nặng lý tưởng – cân nặng “nên có”
1. Công thức Lorentz:
#
• PI (Nam) = S - 100 -
• PI (Nữ) = S - 100 –
2. Ở xứ nóng: Có thể tính: PI
PI = (S – 100) x 0,9
Trong đó: * PI: Trọng lượng cơ thể (kg)
* S : Chiều cao (cm)
S-150
4
S-150
2
191. #
PHÂN LOẠI THỂ BÉO PHÌ
1. Thể phì đại:
- Béo phì bắt đầu ở tuổi trưởng
thành.
- Số lượng TB mỡ là cố định.
- Sự tăng trọng lượng là do tích mỡ
trong mỗi TB (phì đại).
- Điều trị: giảm bớt các chất Glucid
là có hiệu quả.
2. Thể tăng sản – phì đại:
- Ở tuổi thanh thiếu niên
- Số lượng các TB mỡ tăng
- Đồng thời phì đại các TB mỡ.
- Khó điều trị hơn.
197. Nguyên nhân béo phì – Ăn quá mức
Là nguyên nhân chủ yếu (95%)
Ăn uống thức ăn nhiều quá nhu cầu
#
cơ thể.
Ăn một lượng quá dư thừa là do:
1. Tập quán gia đình
2. Sự thỏa mãn xúc cảm hay làm dịu nỗi lo
âu mà một số người cảm nhận thấy sau
khi ăn một lượng lớn thức ăn.
3. Sự giảm các hoạt động thể lực mà không
giảm bớt khẩu phần ăn uống ở người già,
người bất động, ít vận động.
4. Tăng tiết hoặc tăng hoạt tính Insulin, dẫn
tới ăn nhiều, gây tăng chuyển Glucid
thành mỡ.
5. Kích thích vùng dưới đồi: Cặp nhân bụng
bên chi phối cảm giác thèm ăn, cặp nhân
bụng giữa chi phối cảm giác chán ăn.
Thực tế gặp: sau chấn thương, viêm
não…gây ăn nhiều