SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
KỸ THUẬT ĐO VÀ
THU THẬP DỮ LIỆU
Khái niệm chung


  Các loại thang đo


  Thang đo thái độ


Sai lệch trong đo đạc


Thiết kế Questionnaire
Khái niệm chung

  Các loại thang đo


  Thang đo thái độ


Sai lệch trong đo đạc


Thiết kế Questionnaire
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
  Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:

Nhân khẩu/
                      Tâm lý/                          Nhận biết/
 kinh tế -                              Thái độ
                      lối sống                          hiểu biết
  xã hội


                                                  Hành vi/
                                 Động              động
             Ý định
                                  cơ                thái
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
  Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:

Nhân khẩu/
 kinh tế -
             • Tuổi
  xã hội
             • Giới tính

       • Nghề nghiệp
       • Thu nhập
       • Học vấn
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:

             Tâm lý/
             lối sống
                           • Cá tính
                           • Giá trị

                    • Sở thích
                    • Phong cách
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:


                            Thái độ

                                         • Ưa thích
                                  • Quan điểm
                                  • Cảm tưởng
                                  • Xu hướng
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:

                                        Nhận biết/
                                         hiểu biết
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:



MUA     ?                KHÔNG
                          MUA



       Ý định
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:
                      Mong
                      muốn




    Nhu cầu
                      Động           Sự phấn khích
                       cơ
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:

                                         What
                              When
                                                How

                       How           Hành vi/
                       much           động       Who
                                       thái


                         Where
Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo:
  Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau:
  Các thuộc tính trên cũng có thể xem xét khi khảo
  sát các tổ chức hay doanh nghiệp
Nhân khẩu/
                      Tâm lý/                          Nhận biết/
 kinh tế -                              Thái độ
                      lối sống                          hiểu biết
  xã hội


                                                  Hành vi/
                                 Động              động
             Ý định
                                  cơ                thái
Đo đạc trong Business Research:
bao gồm việc gán các con số cho các
mức độ khác nhau của các thuộc tính
của đối tượng hay sự kiện, sao cho
chúng tuân theo một quy luật định
trước.
Đo đạc có ý nghĩa khi các mức độ của thuộc tính nghiên
cứu tương thích với quy luật hệ thống số sử dụng.
Hệ thống số sử dụng hiểu như là các ký hiệu. Các quan
hệ của chúng được quy định bởi bản chất các mối quan
hệ của biến khảo sát.
Lĩnh vực quản lý liên quan đến thái độ, hành vi nên việc
đo đạc trong BR phức tạp hơn trong các nghiên cứu
khoa học tự nhiên.
Nhiều khi sử dụng các thang đo thấp hơn thang đo số
học thông thường.
Thang đo
Khái niệm    Định nghĩa   Định nghĩa
                                          và
 lý thuyết   khái niệm     thực tiễn
                                        cách đo
Thành quả công
  LÝ      Chế độ     Tác động
                                   tác của nhân
THUYẾT    đãi ngộ    tích cực
                                        viên




          Lương        Tương       Tỉ lệ bỏ việc,
 THỰC     Thưởng        quan           nghỉ…
  TIỄN   Giấy khen   tuyến tính   Sản phẩm/ giờ
Trong NC thường cần tìm hiểu, mô tả quy luật/ quan hệ
giữa các khái niệm lý thuyết (theoretical concept).

Nhưng thuộc tính chỉ thể hiện thông qua những biểu hiện
thực tế (empirical variable).

Muốn quan sát/đo đạc cần đo mức độ của các thuộc tính
của đối tượng thông qua biểu hiện thực tế.

Do đó, khi thiết kế thang đo cần đảm bảo sự tương thích
giữa biểu hiện thực tế và khái niệm lý thuyết.
Khái niệm chung


 Các loại thang đo

  Thang đo thái độ


Sai lệch trong đo đạc


Thiết kế Questionnaire
Thang đo chỉ danh (norminal scale)


    Thang thứ tự (ordinal scale)


Thang đo khoảng cách (interval scale)


     Thang đo tỉ lệ (ratio scale)
Thang đo chỉ danh (norminal scale)

• Đơn giản nhất, các giá trị chỉ tượng trưng cho một
nhãn/tên/lọai của đối tượng đo.

• Yêu cầu sử dụng: phải tuân theo ánh xạ 1 –1,
không cùng 1 giá trị số biểu hiện 2 tên/đối tượng khác
nhau.

•   Thí dụ…
Thang đo thứ tự (ordinal scale)

• Thể hiện quan hệ thứ tự giữa các đối tượng. Xác
định được sự nhiều/ ít hơn của một thuộc tính.
•   Không xác định được mức độ khác biệt.
• Kết quả nghiên cứu không thay đổi khi sử dụng các
dãy giá trị khác nhau để thể hiện các mức thứ tự.
•   Giá trị mean không có nghĩa đối với thang thứ tự.
•   Thí dụ…
Thang đo khoảng cách (interval scale)

• Đo mức độ/ xếp hạng đối tượng với khoảng cách
giữa các giá trị đo tương ứng với khoảng cách khác
biệt của đối tượng.
•   Không có giá trị gốc (0 là giá trị gán ghép chủ quan)
• Thang khoảng cách = Thang thứ tự + điều kiện về
“khoảng cách bằng nhau”.
•   Thí dụ…
Thang đo tỉ lệ (ratio scale)

• Giống như thang đo khoảng, nhưng giá trị gốc là
giá trị 0 tuyệt đối.
• Giá trị 0 không phải là giá trị gán ghép chủ quan,
mà chỉ trạng thái “không tồn tại” của thuộc tính đang
đo.
•   Thí dụ…
Đối tượng
 Thang đo           Đặc điểm
                                           có thể đo
             Định nghĩa duy nhất Nhãn hiệu, giới tính, loại
 Chỉ danh    cho mỗi số: 0, 1, 2… cửa hàng…

             Thứ tự các con số Thái độ, tầng lớp, mức
  Thứ tự     0<1<2<3…          ưa thích…

            Khoảng     cách    bằng Thái độ, ý kiến, các chỉ
Khoảng cách nhau (7-6) = (3-2)      số…

             Sự tương đương của Tuổi, chí phí, doanh thu,
    Tỉ lệ    các tỉ số 4/2 = 10/5 thị phần…
Khái niệm chung


  Các loại thang đo


  Thang đo thái độ

Sai lệch trong đo đạc


Thiết kế Questionnaire
Bản chất của thái độ
Thái độ là trạng thái của một cá nhân về một đối
tượng/ sự kiện nào đó dựa trên tiến trình nhận
thức, hiểu biết, đánh giá và có khuynh hướng
dẫn đến hành vi đối với đối tượng/sự kiện đó.
Là khái niệm quan trọng trong BR, giữa thái độ
và hành vi có liên quan với nhau. Có thể dựa
vào thái độ để dự đoán hành vi của khách hàng
trong tương lai.
Sự nhận biết và hiểu
biết của một người
đối với một đối tượng/   Nhận thức
thuộc tính nào đó         (Cognitive
(Awareness,              component)
Knowledge)                                   Trạng thái sẵn
                                             lòng hoặc có
Cảm nhận của                                 hành vi hồi
một người đối     Cảm tình         Hành vi
                                             đáp lại đối
với đối tượng     (Affective     (Behavioral
(Liking,         component)      component) tượng.
                                             (Intension,
Preference).                                 Action)

                    BA THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA THÁI ĐỘ
Thành phần  Trình tự
 Tác                ảnh hưởng
động                  Nhận biết    Đo
          Nhận thức
của DN
 TÁC                              lường
                      Hiểu biết    KẾT
               ĐÁP ỨNG
ĐỘNG
Yếu tố
                        Thích     QUẢ
                                  hiệu
          Cảm tình
                      Thích hơn
 tình                             quả
                      Dự định
           Hành vi
huống                 Thực hiện
Đo thái độ dựa trên Truyền thông hoặc quan sát
Đo thái độ dựa trên Truyền thông hoặc quan sát
                     • Tự báo cáo (self-report): yêu
                     cầu đối tượng tự nói lên cảm xúc
                     của mình, bằng cách trả lời các
                     câu hỏi trong questionnaire. Cách
                     này được dùng phổ biến nhất.
                     • Phản xạ lại những “kích
                     hoạt” (stimuli): cho đối tượng
                     xem tranh và yêu cầu tả lại cảm
                     tưởng.
                     • Yêu cầu đối tượng nhớ hay
                     ghi lại những thông tin đã cung
                     cấp.
Đo thái độ dựa trên Truyền thông hoặc quan sát
• Hành vi bên ngoài: đưa
đối tượng vào tình huống thử,
để quan sát các phản xạ lại
của họ.
• Phản xạ sinh lý: Cho xem
sản phẩm hoặc quảng cáo,
đo các phản xạ tâm lý của họ
bằng các thiết bị (Galvanic
Skin Response-GSR, Eye
Dilation Technique-EDT).
Thang đo thái độ thuộc nhóm “tự báo cáo”

•   Thang chỉ danh (nominal)

       Bạn có thích xe gắn máy Yamaha không?

        Có           Không         Không biết
Thang đo thái độ thuộc nhóm “tự báo cáo”
• Thang đo mức độ (rating scale): ordinal, interval, ratio
scales

                                                         (Graphic)

Rất xấu                  0                 Rất tốt
                                                     Continuum
     1      2       3    4       5    6       7

Rất thích       Thích   Trung bình   Không thích      Rất không thích

                                             (không có neutral)

                                                   (có neutral)
Một số yếu tố liên quan đến việc chọn
◦   Số loại trong thang đo (bao nhiêu, chẵn, lẻ)
◦   Cân đối/ không cân đối (rất xấu -> rất tốt)
◦   Có/ không có từ ngữ mô tả
◦   Có/ không có chọn lựa “Không biết”
Loại thang đo bao gồm ≥ 2 câu hỏi (item) về
khái niệm/ thuộc tính cần đo.
     Mục đích: Nhiều câu hỏi sẽ cho kết quả tin
cậy hơn
   Gồm một loạt các phát    Tương tự thang Likert,
   biểu đánh giá về thuộc   trong đó thái độ được
   tính của đối tượng.        Summated rating
                            xác định bằng cách
       Thang Likert
   Câu trả lời từ “hoàn     cộng các điểm trả lời
                                    scale
   toàn đồng ý” đến “hoàn   của các câu hỏi thành
   toàn không đồng ý”       phần.
Thí dụ:
    Đối với các phát biểu dưới đây về Siêu thị ABC:
     - Nếu bạn hoàn toàn không đồng ý: chọn số 1
     - Nếu bạn hoàn toàn đồng ý: chọn số 7
     - Hoặc chọn một trong các số 2, 3, 4, 5, 6 để chỉ mức độ
     tán thành của bạn.
        Phát biểu về siêu thị ABC               Mức độ tán thành

1   Hàng hóa ở siêu thị ABC phong phú   1   2     3   4   5   6    7
2   Nhân viên ABC tính tiền nhanh       1   2     3   4   5   6    7
3   Nhân viên ABC không lịch thiệp      1   2     3   4   5   6    7
4   Giá bán ở ABC rẻ                    1   2     3   4   5   6    7
5   …………                                1   2     3   4   5   6    7
Thang Semantic –
                                  Thang Stapel scale
       Differential


• Gồm một chuỗi các cặp        • Thực chất là một biến
  tính từ/nhóm từ mang           thái của Semantic –
  tính đối lập nhau (bipolar     Differential scale. Trong
  adjectival words) để mô        đó, mỗi câu hỏi chỉ có 1
  tả thuộc tính/sự vật. Phần     từ diễn tả thuộc tính cần
  trả lời được chia làm          hỏi và có 10 mức trả lời
  nhiều mức nhưng không          được gán bằng số.
  gán số trên mỗi mức.
Thí dụ: Thang Semantic – Differential

          Đánh giá của bạn về Siêu thị ABC

  Tính tiền                               Tính tiền
               ……. ……. ……. ……. …….
 rất nhanh                                rất chậm
 Nhân viên                               Nhân viên
               ……. ……. ……. ……. …….
  lịch thiệp                               cau có
    Giá rẻ     ……. ……. ……. ……. …….         Giá đắt
 Hàng hoá                                Hàng hóa
               ……. ……. ……. ……. …….
 phong phú                               nghèo nàn
      …        ……. ……. ……. ……. …….            …
Thí dụ: Thang Stapel scale
               Đánh giá về nhân viên bán hàng
                        +5                             +5
                        +4                             +4
                        +3                             +3
                        +2                             +2
                        +1                             +1
                         0                              0
Phục vụ nhanh chóng               Thái độ lịch thiệp
                        -1                             -1
                        -2                             -2
                        -3                             -3
                        -4                             -4
                        -5                             -5
Lưu ý:
◦     Nếu một nghiên cứu có hướng dẫn tốt thì ba loại thang
      Likert, Semantic – Differrence và Stapel cho kết quả
      tương tự nhau. Chọn lựa thang nào tùy thuộc vào từng
      trường hợp cụ thể.
◦     Trong các loại thang trên, cho kết quả cao nhất là thang
      interval (khoảng cách)
◦     Có thể hiệu chỉnh các thang đa biến để phù hợp với
      thực tế
Khái niệm chung


  Các loại thang đo


  Thang đo thái độ


Sai lệch trong đo đạc

Thiết kế Questionnaire
Sampling
Nonresponse errors
                               errors

Measurement errors            Non Sampling        Total
                                 errors          errors

Random      Systematic        Omitted Variable
 errors       errors              Biases

   Method        Systematic
   errors        Respondent
                   errors

            Các loại errors trong nghiên cứu
Sai lệch trong đo đạc bao gồm hai phần
◦ Sai lệch có hệ thống: Xảy ra cho mọi đối tượng đo, nguyên
  nhân do “thiết bị đo” (method bias) hoặc do người được đo
  (social desirability responses)
◦ Sai lệch ngẫu nhiên: Xảy ra ngẫu nhiên cho một số lần đo.

               Om = Ts + S e + Re
    Om = Giá trị đo được       Ts = Giá trị thật
    Se = Sai số hệ thống       Re = Sai số ngẫu nhiên
Độ giá trị của một phép đo (Validity)
• Đặc trưng cho mức độ mà phép đo tránh được cả sai
 số hệ thống và ngẫu nhiên (Se = Re = 0)
• Độ giá trị có liên quan đến câu hỏi: ”Có phải chúng ta
 đo đúng cái mà chúng ta nghĩ là cần đo?”

Độ tin cậy của phép đo (Reliability)
• Đặc trưng cho mức độ mà phép đo tránh được sai số
 ngẫu nhiên (Re=0)
• Độ tin cậy có liên quan đến tính chính xác, tính nhất
 quán của kết quả.
Phép đo tốt:   Om = Ts

               Độ tin cậy
               Độ giá trị
               Tính thực tiễn
A   B

Hãy đánh giá
độ tin cậy và
độ giá trị của
các trường
hợp đo sau:




                 C   D
Đánh giá độ giá trị của phép đo (Appendix II)
Xét đến các loại độ giá trị sau:
   Độ giá trị nội dung (Content or Face Validity)
   Độ giá trị khái niệm (Construct Validity): Độ giá trị hội tụ
và phân biệt.
   Độ giá trị đồng thời (Concurent Validity)
   Độ giá trị dự báo (Predictive Validity)
Đánh giá độ tin cậy của phép đo (Reliability)
Xét đến các loại độ tin cậy sau:
   Độ tin cậy kiểm chứng trước/ sau (Test/retest Reliability)
   Độ tin cậy hình thức (Alternative - Forms Reliability)
   Độ tin cậy bán phân (Split – Half Reliability)
Khái niệm chung


   Các loại thang đo


   Thang đo thái độ


 Sai lệch trong đo đạc


Thiết kế Questionnaire
Thiết kế questionnaire vừa mang tính khoa
học/ nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm thực
tế giữ vai trò rất quan trọng.
CÁC BƯỚC THIẾT KẾ QUESTIONNAIRE

                                          B7. Xác định
B1. Xác định cụ     B6. Xác định thứ
                                          hình thức cho
thể dữ liệu cần      tự các câu hỏi
                                              bảng
    thu thập           (sequense)
                                          questionnaire


B2. Xác định loại    B5. Đặt câu chữ     B8. Kiểm tra các
Questionnaire và     cho mỗi câu hỏi     bước 1-7 / chỉnh
 cách triển khai        (wording)              sửa


                      B4. Xác định
B3. Xác định nội                          B9. Pretest
                     hình thức trả lời
 dung của từng                           questionnaire /
                         (form of
câu hỏi (content)                          chỉnh sửa
                        response)
B1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập:
   Dựa vào nhu cầu thông tin đã xác định trong bước 3
  và 4.1 của thiết kế NC.
B2. Xác định loại Questionnaire và cách triển khai:
  Cấu trúc/phi cấu trúc – trực tiếp/gián tiếp
  Phỏng vấn trực tiếp/mail/telephone,…
B3. Xác định nội dung của từng câu hỏi (content):
  Căn cứ vào các bước 1 và 2
  Cần 1 hay nhiều câu hỏi cho một thông tin?
  Người được hỏi có biết để trả lời không?
  Người được hỏi có trả lời không?
B4. Xác định hình thức trả lời (form of response):
  Dạng câu hỏi mở hay đóng?
  Bao nhiêu chọn lựa?
  Dùng thang đo gì?
B5. Đặt câu chữ cho mỗi câu hỏi (wording):
   Bảo đảm câu hỏi có một nghĩa duy nhất
   Dùng từ ngữ đơn giản
   Tránh: câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn, câu hỏi hai nội dung
(double barreled question), tiếng lóng, viết tắt, biệt ngữ, phủ
định hai lần, giả định ngầm, v.v.
B6. Xác định thứ tự các câu hỏi (sequense):
   Bắt đầu bằng những câu đơn giản, gây thích thú
   Dẫn dắt từ tổng quát đến chi tiết
   Cẩn thận khi sử dụng câu hỏi rẽ nhánh/điều kiện
   Các câu hỏi cơ bản, câu hỏi gạn lọc để ở trước
   Câu câu hỏi xếp loại, câu hỏi khó, “nhạy cảm” để cuối.
B7. Xác định hình thức cho bảng questionnaire:
    Ảnh hưởng đến sự chấp nhận trả lời và sự chính xác của
các câu trả lời (mail questionnaire).
    Trình bày các phần mục và câu hỏi rõ ràng, dễ theo dõi,
không gây nhàm chán.
    Nếu có phần rẽ nhánh/ có điều kiện cần hướng dẫn cụ thể.
    Hạn chế chiều dài questionnaire và số câu hỏi (thời gian trả
lời < 30 min, tốt nhất 15 – 20 phút)
    Chất lượng giấy, khổ giấy, khổ chữ, kiểu chữ, chất lượng
in/copy, bì thư, v.v.
    Phần thư giới thiệu, phần hướng dẫn cần chuẩn bị cẩn
thận.
B8. Kiểm tra các bước 1-7 / chỉnh sửa:
  Rà soát lại toàn bộ câu hỏi về sự phù hợp so với
mục tiêu, phạm vi n/c, cơ sở lý thuyết và phương
pháp phân tích data
  Kiểm tra về thang đo
  Kiểm tra cách dùng từ ngữ, câu văn
  Kiểm tra thứ tự sắp xếp câu hỏi
  Kiểm tra hình thức trình bày các câu hỏi
B9. Pretest questionnaire / chỉnh sửa:
    Hỏi ý kiến chuyên gia (2-5 experts): yêu cầu phải
có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực nghiên cứu,
thiết kế questionnaire.
    Phỏng vấn trực tiếp 5-10 đối tượng.
    Triển khai thử khoảng 20-50 cases: kiểm tra về
từ ngữ sử dụng, ý nghĩa, chiều dài, hình thức trình
bày, các hướng trả lời chưa lường trước được.
Bản questionnaire tốt cần:
   Giúp thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết từ
người được hỏi.
   Các câu hỏi cần đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị
của câu trả lời.
   Giúp làm tăng tỉ lệ hồi đáp.
   Giúp cho quá trình thao tác/ xử lý thuận tiện.
   Tuân thủ đúng các quy định (nếu có).
Các thành phần của lối sống -Lifestyle dimensions
          (Dùng để phân khúc khách hàng)

  ACTIVITIES          INTERESTS            OPINIONS
     Work               Family            Themselves

    Hobbies              Home             Social issues

    Hobbies               Job               Politics

    Hobbies           Community             Business

 Entertainment         Recreation          Economics

Club membership         Fashion            Educations

  Community              Food               Products

   Shopping              Media               Future

    Sports           Achievements           Culture
KỸ THUẬT ĐO VÀ
THU THẬP DỮ LIỆU

More Related Content

What's hot

đạI cương về nghiên cứu định tính
đạI cương về nghiên cứu định tínhđạI cương về nghiên cứu định tính
đạI cương về nghiên cứu định tínhPhap Tran
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhap Tran
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSkudos21
 
Phat trien ban huong dan phong van
Phat trien ban huong dan phong vanPhat trien ban huong dan phong van
Phat trien ban huong dan phong vanPhap Tran
 
Phương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kêPhương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Huong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungHuong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungDuy Vọng
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhLe Nguyen Truong Giang
 
bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng
bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng
bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng nataliej4
 
Mục tiêu và biến trong nghiên cứu
Mục tiêu và biến trong nghiên cứuMục tiêu và biến trong nghiên cứu
Mục tiêu và biến trong nghiên cứuPhap Tran
 
Bg ky thuat thu thap thong tin ncdt
Bg ky thuat thu thap thong tin ncdtBg ky thuat thu thap thong tin ncdt
Bg ky thuat thu thap thong tin ncdtPhap Tran
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
nguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệu
nguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệunguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệu
nguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệuVõ Thùy Linh
 
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tínhHướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tínhInfoQ - GMO Research
 
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)hung bonglau
 
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@Giang Bùi
 

What's hot (20)

Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều traPhương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
 
đạI cương về nghiên cứu định tính
đạI cương về nghiên cứu định tínhđạI cương về nghiên cứu định tính
đạI cương về nghiên cứu định tính
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
 
Cmdt
CmdtCmdt
Cmdt
 
Giới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSSGiới thiệu về SPSS
Giới thiệu về SPSS
 
Nghien cuu dinh luong
Nghien cuu dinh luongNghien cuu dinh luong
Nghien cuu dinh luong
 
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượngPhương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng
 
Phat trien ban huong dan phong van
Phat trien ban huong dan phong vanPhat trien ban huong dan phong van
Phat trien ban huong dan phong van
 
SPSS là gì
SPSS là gìSPSS là gì
SPSS là gì
 
Phương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kêPhương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kê
 
Huong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhungHuong dan spss_co_ban_nhung
Huong dan spss_co_ban_nhung
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
 
bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng
bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng
bài giảng phương pháp nghiên cứu định lượng
 
Mục tiêu và biến trong nghiên cứu
Mục tiêu và biến trong nghiên cứuMục tiêu và biến trong nghiên cứu
Mục tiêu và biến trong nghiên cứu
 
Bg ky thuat thu thap thong tin ncdt
Bg ky thuat thu thap thong tin ncdtBg ky thuat thu thap thong tin ncdt
Bg ky thuat thu thap thong tin ncdt
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
nguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệu
nguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệunguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệu
nguyên lí thống kê Thu nhập dữ liệu
 
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tínhHướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
 
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
 
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
 

Viewers also liked

Ch iii factor analysis + cronbach alpha
Ch iii   factor analysis + cronbach alphaCh iii   factor analysis + cronbach alpha
Ch iii factor analysis + cronbach alphaRain Wolf's
 
Chude01 congcu ispring
Chude01 congcu ispringChude01 congcu ispring
Chude01 congcu ispringHằng Lê
 
Ispring suite
Ispring suiteIspring suite
Ispring suiteVan Vo
 
PhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự Tham
PhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự ThamPhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự Tham
PhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự Thammaneih
 
Hvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanhHvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanhRang Truong
 
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Workshop thiết kế survey hiệu quả
Workshop   thiết kế survey hiệu quảWorkshop   thiết kế survey hiệu quả
Workshop thiết kế survey hiệu quảPhan Phương Đạt
 
Business Research Method 1
Business Research Method 1Business Research Method 1
Business Research Method 1Calvin Nguyen
 
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERP
ERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERPERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERP
ERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERPLe Ngoc Quang
 
Cac nghien cuu dien hinh cua dieu duong
Cac nghien cuu dien hinh cua dieu duongCac nghien cuu dien hinh cua dieu duong
Cac nghien cuu dien hinh cua dieu duongThanh Liem Vo
 
Phiếu khảo sát
Phiếu khảo sátPhiếu khảo sát
Phiếu khảo sátHằng Đào
 
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphoneBảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphoneVõ Thùy Linh
 
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Bảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều traBảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều tranguyenthule
 
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMQUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMTuong Huy
 

Viewers also liked (20)

Ch iii factor analysis + cronbach alpha
Ch iii   factor analysis + cronbach alphaCh iii   factor analysis + cronbach alpha
Ch iii factor analysis + cronbach alpha
 
Chude01 congcu ispring
Chude01 congcu ispringChude01 congcu ispring
Chude01 congcu ispring
 
Ispring suite
Ispring suiteIspring suite
Ispring suite
 
Ātrie kredīti
Ātrie kredītiĀtrie kredīti
Ātrie kredīti
 
PhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự Tham
PhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự ThamPhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự Tham
PhươNg PháP KhảO SáT Nhanh Có Sự Tham
 
Hvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanhHvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanh
 
FYP Journal Paper
FYP Journal PaperFYP Journal Paper
FYP Journal Paper
 
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
 
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
 
Workshop thiết kế survey hiệu quả
Workshop   thiết kế survey hiệu quảWorkshop   thiết kế survey hiệu quả
Workshop thiết kế survey hiệu quả
 
Business Research Method 1
Business Research Method 1Business Research Method 1
Business Research Method 1
 
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám g...
 
ERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERP
ERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERPERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERP
ERP 3. Nhận thức lãnh đạo về ERP
 
Cac nghien cuu dien hinh cua dieu duong
Cac nghien cuu dien hinh cua dieu duongCac nghien cuu dien hinh cua dieu duong
Cac nghien cuu dien hinh cua dieu duong
 
Phiếu khảo sát
Phiếu khảo sátPhiếu khảo sát
Phiếu khảo sát
 
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphoneBảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
 
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...
 
Bảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều traBảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều tra
 
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMQUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
 
Nghiên cứu Marketing
Nghiên cứu MarketingNghiên cứu Marketing
Nghiên cứu Marketing
 

Similar to Business Research Method 5

Similar to Business Research Method 5 (10)

Ch6 MEASUREMENT and QUESTIONNAIRE.pptx
Ch6 MEASUREMENT and QUESTIONNAIRE.pptxCh6 MEASUREMENT and QUESTIONNAIRE.pptx
Ch6 MEASUREMENT and QUESTIONNAIRE.pptx
 
Bandura sinh vien
Bandura sinh vienBandura sinh vien
Bandura sinh vien
 
Hanh vi to chuc - Chuong 2.ppt
Hanh vi to chuc - Chuong 2.pptHanh vi to chuc - Chuong 2.ppt
Hanh vi to chuc - Chuong 2.ppt
 
Chuong 2 PR
Chuong 2 PRChuong 2 PR
Chuong 2 PR
 
Hành vi tổ chức
Hành vi tổ chứcHành vi tổ chức
Hành vi tổ chức
 
Chuong 2 - Co so hanh vi ca nhan.ppt
Chuong 2 - Co so hanh vi ca nhan.pptChuong 2 - Co so hanh vi ca nhan.ppt
Chuong 2 - Co so hanh vi ca nhan.ppt
 
New microsoft power point presentation
New microsoft power point presentationNew microsoft power point presentation
New microsoft power point presentation
 
Tình cảm và ý chí
Tình cảm và ý chíTình cảm và ý chí
Tình cảm và ý chí
 
Chapter 1
Chapter 1Chapter 1
Chapter 1
 
Những nguyên tắc truyền thông cơ bản
Những nguyên tắc truyền thông cơ bảnNhững nguyên tắc truyền thông cơ bản
Những nguyên tắc truyền thông cơ bản
 

More from Calvin Nguyen

220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf
220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf
220707_afflefintechreport_v03_vi.pdfCalvin Nguyen
 
Keeping up with Google 2014
Keeping up with Google 2014Keeping up with Google 2014
Keeping up with Google 2014Calvin Nguyen
 
How today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customers
How today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customersHow today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customers
How today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customersCalvin Nguyen
 
The Advanced Guide to SEO
The Advanced Guide to SEOThe Advanced Guide to SEO
The Advanced Guide to SEOCalvin Nguyen
 
The Science of Social Media Advertising
The Science of Social Media AdvertisingThe Science of Social Media Advertising
The Science of Social Media AdvertisingCalvin Nguyen
 
Mobile in Store Research Studies
Mobile in Store Research StudiesMobile in Store Research Studies
Mobile in Store Research StudiesCalvin Nguyen
 
Graphic Design Colors
Graphic Design ColorsGraphic Design Colors
Graphic Design ColorsCalvin Nguyen
 
Quy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case study
Quy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case studyQuy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case study
Quy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case studyCalvin Nguyen
 
Checklist for life kills
Checklist for life killsChecklist for life kills
Checklist for life killsCalvin Nguyen
 
Lonely Planet brand story - Travel and Social Media
Lonely Planet brand story -  Travel and Social MediaLonely Planet brand story -  Travel and Social Media
Lonely Planet brand story - Travel and Social MediaCalvin Nguyen
 
Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...
Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...
Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...Calvin Nguyen
 
Vietnamese consumer’s shopping habit for Tet holiday
Vietnamese consumer’s shopping habit for Tet holidayVietnamese consumer’s shopping habit for Tet holiday
Vietnamese consumer’s shopping habit for Tet holidayCalvin Nguyen
 
Guidelines for online success
Guidelines for online successGuidelines for online success
Guidelines for online successCalvin Nguyen
 
Các phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiem
Các phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiemCác phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiem
Các phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiemCalvin Nguyen
 
Social Media Guide for Luxury Brands
Social Media Guide for Luxury BrandsSocial Media Guide for Luxury Brands
Social Media Guide for Luxury BrandsCalvin Nguyen
 
Vietnam Digital Landscape 2013
Vietnam Digital Landscape  2013Vietnam Digital Landscape  2013
Vietnam Digital Landscape 2013Calvin Nguyen
 
Sự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va Cho
Sự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va ChoSự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va Cho
Sự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va ChoCalvin Nguyen
 
Cho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu Quoc
Cho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu QuocCho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu Quoc
Cho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu QuocCalvin Nguyen
 
Fifa Football Award Men Player 2012 by Country
Fifa Football Award Men Player 2012 by CountryFifa Football Award Men Player 2012 by Country
Fifa Football Award Men Player 2012 by CountryCalvin Nguyen
 

More from Calvin Nguyen (20)

220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf
220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf
220707_afflefintechreport_v03_vi.pdf
 
Keeping up with Google 2014
Keeping up with Google 2014Keeping up with Google 2014
Keeping up with Google 2014
 
How today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customers
How today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customersHow today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customers
How today's email marketing are connecting, engaging and inspiring customers
 
The Advanced Guide to SEO
The Advanced Guide to SEOThe Advanced Guide to SEO
The Advanced Guide to SEO
 
The Science of Social Media Advertising
The Science of Social Media AdvertisingThe Science of Social Media Advertising
The Science of Social Media Advertising
 
Brand Voice Guide
Brand Voice GuideBrand Voice Guide
Brand Voice Guide
 
Mobile in Store Research Studies
Mobile in Store Research StudiesMobile in Store Research Studies
Mobile in Store Research Studies
 
Graphic Design Colors
Graphic Design ColorsGraphic Design Colors
Graphic Design Colors
 
Quy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case study
Quy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case studyQuy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case study
Quy trinh hoach dinh digital marketing qua coca cola case study
 
Checklist for life kills
Checklist for life killsChecklist for life kills
Checklist for life kills
 
Lonely Planet brand story - Travel and Social Media
Lonely Planet brand story -  Travel and Social MediaLonely Planet brand story -  Travel and Social Media
Lonely Planet brand story - Travel and Social Media
 
Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...
Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...
Blendtec case study - How one company used video marketing to increase sales ...
 
Vietnamese consumer’s shopping habit for Tet holiday
Vietnamese consumer’s shopping habit for Tet holidayVietnamese consumer’s shopping habit for Tet holiday
Vietnamese consumer’s shopping habit for Tet holiday
 
Guidelines for online success
Guidelines for online successGuidelines for online success
Guidelines for online success
 
Các phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiem
Các phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiemCác phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiem
Các phương pháp quảng cáo thực nghiệm - Cac phuong phap quang cao thuc nghiem
 
Social Media Guide for Luxury Brands
Social Media Guide for Luxury BrandsSocial Media Guide for Luxury Brands
Social Media Guide for Luxury Brands
 
Vietnam Digital Landscape 2013
Vietnam Digital Landscape  2013Vietnam Digital Landscape  2013
Vietnam Digital Landscape 2013
 
Sự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va Cho
Sự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va ChoSự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va Cho
Sự khác nhau giữa Mèo và Chó | Su khac nhau giua Meo va Cho
 
Cho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu Quoc
Cho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu QuocCho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu Quoc
Cho Phu Quoc - Phuong phap nuoi cho Phu Quoc
 
Fifa Football Award Men Player 2012 by Country
Fifa Football Award Men Player 2012 by CountryFifa Football Award Men Player 2012 by Country
Fifa Football Award Men Player 2012 by Country
 

Recently uploaded

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdfCatalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdftuvanwebsite1
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdfPhcCaoVn
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmTBiAnh7
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 

Recently uploaded (10)

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdfCatalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 

Business Research Method 5

  • 1. KỸ THUẬT ĐO VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
  • 2. Khái niệm chung Các loại thang đo Thang đo thái độ Sai lệch trong đo đạc Thiết kế Questionnaire
  • 3. Khái niệm chung Các loại thang đo Thang đo thái độ Sai lệch trong đo đạc Thiết kế Questionnaire
  • 4. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Nhân khẩu/ Tâm lý/ Nhận biết/ kinh tế - Thái độ lối sống hiểu biết xã hội Hành vi/ Động động Ý định cơ thái
  • 5. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Nhân khẩu/ kinh tế - • Tuổi xã hội • Giới tính • Nghề nghiệp • Thu nhập • Học vấn
  • 6. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Tâm lý/ lối sống • Cá tính • Giá trị • Sở thích • Phong cách
  • 7. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Thái độ • Ưa thích • Quan điểm • Cảm tưởng • Xu hướng
  • 8. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Nhận biết/ hiểu biết
  • 9. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: MUA ? KHÔNG MUA Ý định
  • 10. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Mong muốn Nhu cầu Động Sự phấn khích cơ
  • 11. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: What When How How Hành vi/ much động Who thái Where
  • 12. Các loại dữ liệu sơ cấp cần đo: Thông thường nhà NC cần đo các thuộc tính sau: Các thuộc tính trên cũng có thể xem xét khi khảo sát các tổ chức hay doanh nghiệp Nhân khẩu/ Tâm lý/ Nhận biết/ kinh tế - Thái độ lối sống hiểu biết xã hội Hành vi/ Động động Ý định cơ thái
  • 13. Đo đạc trong Business Research: bao gồm việc gán các con số cho các mức độ khác nhau của các thuộc tính của đối tượng hay sự kiện, sao cho chúng tuân theo một quy luật định trước.
  • 14. Đo đạc có ý nghĩa khi các mức độ của thuộc tính nghiên cứu tương thích với quy luật hệ thống số sử dụng. Hệ thống số sử dụng hiểu như là các ký hiệu. Các quan hệ của chúng được quy định bởi bản chất các mối quan hệ của biến khảo sát. Lĩnh vực quản lý liên quan đến thái độ, hành vi nên việc đo đạc trong BR phức tạp hơn trong các nghiên cứu khoa học tự nhiên. Nhiều khi sử dụng các thang đo thấp hơn thang đo số học thông thường.
  • 15. Thang đo Khái niệm Định nghĩa Định nghĩa và lý thuyết khái niệm thực tiễn cách đo
  • 16. Thành quả công LÝ Chế độ Tác động tác của nhân THUYẾT đãi ngộ tích cực viên Lương Tương Tỉ lệ bỏ việc, THỰC Thưởng quan nghỉ… TIỄN Giấy khen tuyến tính Sản phẩm/ giờ
  • 17. Trong NC thường cần tìm hiểu, mô tả quy luật/ quan hệ giữa các khái niệm lý thuyết (theoretical concept). Nhưng thuộc tính chỉ thể hiện thông qua những biểu hiện thực tế (empirical variable). Muốn quan sát/đo đạc cần đo mức độ của các thuộc tính của đối tượng thông qua biểu hiện thực tế. Do đó, khi thiết kế thang đo cần đảm bảo sự tương thích giữa biểu hiện thực tế và khái niệm lý thuyết.
  • 18. Khái niệm chung Các loại thang đo Thang đo thái độ Sai lệch trong đo đạc Thiết kế Questionnaire
  • 19. Thang đo chỉ danh (norminal scale) Thang thứ tự (ordinal scale) Thang đo khoảng cách (interval scale) Thang đo tỉ lệ (ratio scale)
  • 20. Thang đo chỉ danh (norminal scale) • Đơn giản nhất, các giá trị chỉ tượng trưng cho một nhãn/tên/lọai của đối tượng đo. • Yêu cầu sử dụng: phải tuân theo ánh xạ 1 –1, không cùng 1 giá trị số biểu hiện 2 tên/đối tượng khác nhau. • Thí dụ…
  • 21. Thang đo thứ tự (ordinal scale) • Thể hiện quan hệ thứ tự giữa các đối tượng. Xác định được sự nhiều/ ít hơn của một thuộc tính. • Không xác định được mức độ khác biệt. • Kết quả nghiên cứu không thay đổi khi sử dụng các dãy giá trị khác nhau để thể hiện các mức thứ tự. • Giá trị mean không có nghĩa đối với thang thứ tự. • Thí dụ…
  • 22. Thang đo khoảng cách (interval scale) • Đo mức độ/ xếp hạng đối tượng với khoảng cách giữa các giá trị đo tương ứng với khoảng cách khác biệt của đối tượng. • Không có giá trị gốc (0 là giá trị gán ghép chủ quan) • Thang khoảng cách = Thang thứ tự + điều kiện về “khoảng cách bằng nhau”. • Thí dụ…
  • 23. Thang đo tỉ lệ (ratio scale) • Giống như thang đo khoảng, nhưng giá trị gốc là giá trị 0 tuyệt đối. • Giá trị 0 không phải là giá trị gán ghép chủ quan, mà chỉ trạng thái “không tồn tại” của thuộc tính đang đo. • Thí dụ…
  • 24. Đối tượng Thang đo Đặc điểm có thể đo Định nghĩa duy nhất Nhãn hiệu, giới tính, loại Chỉ danh cho mỗi số: 0, 1, 2… cửa hàng… Thứ tự các con số Thái độ, tầng lớp, mức Thứ tự 0<1<2<3… ưa thích… Khoảng cách bằng Thái độ, ý kiến, các chỉ Khoảng cách nhau (7-6) = (3-2) số… Sự tương đương của Tuổi, chí phí, doanh thu, Tỉ lệ các tỉ số 4/2 = 10/5 thị phần…
  • 25. Khái niệm chung Các loại thang đo Thang đo thái độ Sai lệch trong đo đạc Thiết kế Questionnaire
  • 26. Bản chất của thái độ Thái độ là trạng thái của một cá nhân về một đối tượng/ sự kiện nào đó dựa trên tiến trình nhận thức, hiểu biết, đánh giá và có khuynh hướng dẫn đến hành vi đối với đối tượng/sự kiện đó. Là khái niệm quan trọng trong BR, giữa thái độ và hành vi có liên quan với nhau. Có thể dựa vào thái độ để dự đoán hành vi của khách hàng trong tương lai.
  • 27. Sự nhận biết và hiểu biết của một người đối với một đối tượng/ Nhận thức thuộc tính nào đó (Cognitive (Awareness, component) Knowledge) Trạng thái sẵn lòng hoặc có Cảm nhận của hành vi hồi một người đối Cảm tình Hành vi đáp lại đối với đối tượng (Affective (Behavioral (Liking, component) component) tượng. (Intension, Preference). Action) BA THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA THÁI ĐỘ
  • 28. Thành phần Trình tự Tác ảnh hưởng động Nhận biết Đo Nhận thức của DN TÁC lường Hiểu biết KẾT ĐÁP ỨNG ĐỘNG Yếu tố Thích QUẢ hiệu Cảm tình Thích hơn tình quả Dự định Hành vi huống Thực hiện
  • 29. Đo thái độ dựa trên Truyền thông hoặc quan sát
  • 30. Đo thái độ dựa trên Truyền thông hoặc quan sát • Tự báo cáo (self-report): yêu cầu đối tượng tự nói lên cảm xúc của mình, bằng cách trả lời các câu hỏi trong questionnaire. Cách này được dùng phổ biến nhất. • Phản xạ lại những “kích hoạt” (stimuli): cho đối tượng xem tranh và yêu cầu tả lại cảm tưởng. • Yêu cầu đối tượng nhớ hay ghi lại những thông tin đã cung cấp.
  • 31. Đo thái độ dựa trên Truyền thông hoặc quan sát • Hành vi bên ngoài: đưa đối tượng vào tình huống thử, để quan sát các phản xạ lại của họ. • Phản xạ sinh lý: Cho xem sản phẩm hoặc quảng cáo, đo các phản xạ tâm lý của họ bằng các thiết bị (Galvanic Skin Response-GSR, Eye Dilation Technique-EDT).
  • 32. Thang đo thái độ thuộc nhóm “tự báo cáo” • Thang chỉ danh (nominal) Bạn có thích xe gắn máy Yamaha không? Có Không Không biết
  • 33. Thang đo thái độ thuộc nhóm “tự báo cáo” • Thang đo mức độ (rating scale): ordinal, interval, ratio scales (Graphic) Rất xấu 0 Rất tốt Continuum 1 2 3 4 5 6 7 Rất thích Thích Trung bình Không thích Rất không thích (không có neutral) (có neutral)
  • 34. Một số yếu tố liên quan đến việc chọn ◦ Số loại trong thang đo (bao nhiêu, chẵn, lẻ) ◦ Cân đối/ không cân đối (rất xấu -> rất tốt) ◦ Có/ không có từ ngữ mô tả ◦ Có/ không có chọn lựa “Không biết”
  • 35. Loại thang đo bao gồm ≥ 2 câu hỏi (item) về khái niệm/ thuộc tính cần đo. Mục đích: Nhiều câu hỏi sẽ cho kết quả tin cậy hơn Gồm một loạt các phát Tương tự thang Likert, biểu đánh giá về thuộc trong đó thái độ được tính của đối tượng. Summated rating xác định bằng cách Thang Likert Câu trả lời từ “hoàn cộng các điểm trả lời scale toàn đồng ý” đến “hoàn của các câu hỏi thành toàn không đồng ý” phần.
  • 36. Thí dụ: Đối với các phát biểu dưới đây về Siêu thị ABC: - Nếu bạn hoàn toàn không đồng ý: chọn số 1 - Nếu bạn hoàn toàn đồng ý: chọn số 7 - Hoặc chọn một trong các số 2, 3, 4, 5, 6 để chỉ mức độ tán thành của bạn. Phát biểu về siêu thị ABC Mức độ tán thành 1 Hàng hóa ở siêu thị ABC phong phú 1 2 3 4 5 6 7 2 Nhân viên ABC tính tiền nhanh 1 2 3 4 5 6 7 3 Nhân viên ABC không lịch thiệp 1 2 3 4 5 6 7 4 Giá bán ở ABC rẻ 1 2 3 4 5 6 7 5 ………… 1 2 3 4 5 6 7
  • 37. Thang Semantic – Thang Stapel scale Differential • Gồm một chuỗi các cặp • Thực chất là một biến tính từ/nhóm từ mang thái của Semantic – tính đối lập nhau (bipolar Differential scale. Trong adjectival words) để mô đó, mỗi câu hỏi chỉ có 1 tả thuộc tính/sự vật. Phần từ diễn tả thuộc tính cần trả lời được chia làm hỏi và có 10 mức trả lời nhiều mức nhưng không được gán bằng số. gán số trên mỗi mức.
  • 38. Thí dụ: Thang Semantic – Differential Đánh giá của bạn về Siêu thị ABC Tính tiền Tính tiền ……. ……. ……. ……. ……. rất nhanh rất chậm Nhân viên Nhân viên ……. ……. ……. ……. ……. lịch thiệp cau có Giá rẻ ……. ……. ……. ……. ……. Giá đắt Hàng hoá Hàng hóa ……. ……. ……. ……. ……. phong phú nghèo nàn … ……. ……. ……. ……. ……. …
  • 39. Thí dụ: Thang Stapel scale Đánh giá về nhân viên bán hàng +5 +5 +4 +4 +3 +3 +2 +2 +1 +1 0 0 Phục vụ nhanh chóng Thái độ lịch thiệp -1 -1 -2 -2 -3 -3 -4 -4 -5 -5
  • 40. Lưu ý: ◦ Nếu một nghiên cứu có hướng dẫn tốt thì ba loại thang Likert, Semantic – Differrence và Stapel cho kết quả tương tự nhau. Chọn lựa thang nào tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. ◦ Trong các loại thang trên, cho kết quả cao nhất là thang interval (khoảng cách) ◦ Có thể hiệu chỉnh các thang đa biến để phù hợp với thực tế
  • 41. Khái niệm chung Các loại thang đo Thang đo thái độ Sai lệch trong đo đạc Thiết kế Questionnaire
  • 42. Sampling Nonresponse errors errors Measurement errors Non Sampling Total errors errors Random Systematic Omitted Variable errors errors Biases Method Systematic errors Respondent errors Các loại errors trong nghiên cứu
  • 43. Sai lệch trong đo đạc bao gồm hai phần ◦ Sai lệch có hệ thống: Xảy ra cho mọi đối tượng đo, nguyên nhân do “thiết bị đo” (method bias) hoặc do người được đo (social desirability responses) ◦ Sai lệch ngẫu nhiên: Xảy ra ngẫu nhiên cho một số lần đo. Om = Ts + S e + Re Om = Giá trị đo được Ts = Giá trị thật Se = Sai số hệ thống Re = Sai số ngẫu nhiên
  • 44. Độ giá trị của một phép đo (Validity) • Đặc trưng cho mức độ mà phép đo tránh được cả sai số hệ thống và ngẫu nhiên (Se = Re = 0) • Độ giá trị có liên quan đến câu hỏi: ”Có phải chúng ta đo đúng cái mà chúng ta nghĩ là cần đo?” Độ tin cậy của phép đo (Reliability) • Đặc trưng cho mức độ mà phép đo tránh được sai số ngẫu nhiên (Re=0) • Độ tin cậy có liên quan đến tính chính xác, tính nhất quán của kết quả.
  • 45. Phép đo tốt: Om = Ts Độ tin cậy Độ giá trị Tính thực tiễn
  • 46. A B Hãy đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của các trường hợp đo sau: C D
  • 47. Đánh giá độ giá trị của phép đo (Appendix II) Xét đến các loại độ giá trị sau: Độ giá trị nội dung (Content or Face Validity) Độ giá trị khái niệm (Construct Validity): Độ giá trị hội tụ và phân biệt. Độ giá trị đồng thời (Concurent Validity) Độ giá trị dự báo (Predictive Validity)
  • 48. Đánh giá độ tin cậy của phép đo (Reliability) Xét đến các loại độ tin cậy sau: Độ tin cậy kiểm chứng trước/ sau (Test/retest Reliability) Độ tin cậy hình thức (Alternative - Forms Reliability) Độ tin cậy bán phân (Split – Half Reliability)
  • 49. Khái niệm chung Các loại thang đo Thang đo thái độ Sai lệch trong đo đạc Thiết kế Questionnaire
  • 50. Thiết kế questionnaire vừa mang tính khoa học/ nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm thực tế giữ vai trò rất quan trọng.
  • 51. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ QUESTIONNAIRE B7. Xác định B1. Xác định cụ B6. Xác định thứ hình thức cho thể dữ liệu cần tự các câu hỏi bảng thu thập (sequense) questionnaire B2. Xác định loại B5. Đặt câu chữ B8. Kiểm tra các Questionnaire và cho mỗi câu hỏi bước 1-7 / chỉnh cách triển khai (wording) sửa B4. Xác định B3. Xác định nội B9. Pretest hình thức trả lời dung của từng questionnaire / (form of câu hỏi (content) chỉnh sửa response)
  • 52. B1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập: Dựa vào nhu cầu thông tin đã xác định trong bước 3 và 4.1 của thiết kế NC. B2. Xác định loại Questionnaire và cách triển khai: Cấu trúc/phi cấu trúc – trực tiếp/gián tiếp Phỏng vấn trực tiếp/mail/telephone,…
  • 53. B3. Xác định nội dung của từng câu hỏi (content): Căn cứ vào các bước 1 và 2 Cần 1 hay nhiều câu hỏi cho một thông tin? Người được hỏi có biết để trả lời không? Người được hỏi có trả lời không? B4. Xác định hình thức trả lời (form of response): Dạng câu hỏi mở hay đóng? Bao nhiêu chọn lựa? Dùng thang đo gì?
  • 54. B5. Đặt câu chữ cho mỗi câu hỏi (wording): Bảo đảm câu hỏi có một nghĩa duy nhất Dùng từ ngữ đơn giản Tránh: câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn, câu hỏi hai nội dung (double barreled question), tiếng lóng, viết tắt, biệt ngữ, phủ định hai lần, giả định ngầm, v.v. B6. Xác định thứ tự các câu hỏi (sequense): Bắt đầu bằng những câu đơn giản, gây thích thú Dẫn dắt từ tổng quát đến chi tiết Cẩn thận khi sử dụng câu hỏi rẽ nhánh/điều kiện Các câu hỏi cơ bản, câu hỏi gạn lọc để ở trước Câu câu hỏi xếp loại, câu hỏi khó, “nhạy cảm” để cuối.
  • 55. B7. Xác định hình thức cho bảng questionnaire: Ảnh hưởng đến sự chấp nhận trả lời và sự chính xác của các câu trả lời (mail questionnaire). Trình bày các phần mục và câu hỏi rõ ràng, dễ theo dõi, không gây nhàm chán. Nếu có phần rẽ nhánh/ có điều kiện cần hướng dẫn cụ thể. Hạn chế chiều dài questionnaire và số câu hỏi (thời gian trả lời < 30 min, tốt nhất 15 – 20 phút) Chất lượng giấy, khổ giấy, khổ chữ, kiểu chữ, chất lượng in/copy, bì thư, v.v. Phần thư giới thiệu, phần hướng dẫn cần chuẩn bị cẩn thận.
  • 56. B8. Kiểm tra các bước 1-7 / chỉnh sửa: Rà soát lại toàn bộ câu hỏi về sự phù hợp so với mục tiêu, phạm vi n/c, cơ sở lý thuyết và phương pháp phân tích data Kiểm tra về thang đo Kiểm tra cách dùng từ ngữ, câu văn Kiểm tra thứ tự sắp xếp câu hỏi Kiểm tra hình thức trình bày các câu hỏi
  • 57. B9. Pretest questionnaire / chỉnh sửa: Hỏi ý kiến chuyên gia (2-5 experts): yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế questionnaire. Phỏng vấn trực tiếp 5-10 đối tượng. Triển khai thử khoảng 20-50 cases: kiểm tra về từ ngữ sử dụng, ý nghĩa, chiều dài, hình thức trình bày, các hướng trả lời chưa lường trước được.
  • 58. Bản questionnaire tốt cần: Giúp thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết từ người được hỏi. Các câu hỏi cần đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị của câu trả lời. Giúp làm tăng tỉ lệ hồi đáp. Giúp cho quá trình thao tác/ xử lý thuận tiện. Tuân thủ đúng các quy định (nếu có).
  • 59. Các thành phần của lối sống -Lifestyle dimensions (Dùng để phân khúc khách hàng) ACTIVITIES INTERESTS OPINIONS Work Family Themselves Hobbies Home Social issues Hobbies Job Politics Hobbies Community Business Entertainment Recreation Economics Club membership Fashion Educations Community Food Products Shopping Media Future Sports Achievements Culture
  • 60. KỸ THUẬT ĐO VÀ THU THẬP DỮ LIỆU