SlideShare a Scribd company logo
1 of 15
Download to read offline
Tony Johnson
PhD, MMedSci, LCGI, MCGI, FETC, FHEA
Senior Lecturer
Academic Unit of Restorative Dentistry
School of Clinical Dentistry
University of Sheffield
UK
Duncan J. Wood
BMedSci, PhD, FHEA
Senior University Teacher
Academic Unit of Restorative Dentistry
School of Clinical Dentistry
University of Sheffield
UK
A John Wiley & Sons, Ltd., Publication
This edition first published 2012
© 2012 by Tony Johnson and Duncan J. Wood
Wiley-Blackwell is an imprint of John Wiley & Sons, formed by the merger of Wiley’s global
Scientific, Technical and Medical business with Blackwell Publishing.
Registered office:WiJloehyn& Sons, Ltd, The Atrium, Southern Gate, Chichester, West
Sussex, PO19 8SQ, UK
Editorial offices:Gars9i6n0g0ton Road, Oxford, OX4 2DQ, UK
The Atrium, Southern Gate, Chichester, West Sussex, PO19 8SQ, UK
2121 State Avenue, Ames, Iowa 50014-8300, USA
Techniques in
Complete
Denture Technology
Chương 1 GIỚI THIỆU 1
Chương 2 ĐIỀU TRỊ TIỀN PHỤC HÌNH 3
Chương 3 ĐẠT ĐƯỢC MẪU HÀM TỐT
7
Chương 4 THIẾT LẬP KHỚP CẮN 17
Chương 5 KHỚP CẮN, GIÁ KHỚP VÀ CUNG MẶT
31
Chương 6 THẨM MỸ 45
Chương 7 CÁCH SẮP RĂNG GIẢ 65
Chương 8 TẠO ĐƯỜNG VIỀN NƯỚU VÀ ĐÁNH
BÓNG BỀ MẶT 83
Chương 9 QUÁ TRÌNH LÀM HÀM GIẢ 87
Chương 10 HOÀN THIỆN HÀM GIẢ 95
Chương 11 KĨ THUẬT ĐẶC BIỆT 99
THAM KHẢO 103
As the dental profession becomes more successful in delaying complete edentulism
in patients until much later in their lives, it also brings with it greater problems in
providing these older patients with satisfactory complete dentures. More under-
standing of all aspects of complete denture provision will be needed to achieve
satisfactory outcomes for these patients.
The technical aspects of complete denture provision are very often given brief con-
sideration in publications relating to complete denture provision. This side of com-
plete denture provision, however, often has a major impact on the success or failure
of the dentures.
This book is intended for all student dentists and technicians, clinicians, clinical
dental technicians and technicians who have an interest in complete denture provi-
sion, with the hope that it may stimulate new ideas and improve technique when
considering the technical aspects of denture construction.
We would like to thank the following people who either provided or modelled for
the pictures that appear in this text. First we thank Mr Peter Bridgwood for kindly
allowing the use of his image and Dr Hannah Barnes for providing clinical pictures.
We also appreciate the help given by David Wildgoose, Eleanor Stone, Laura Peacock,
Sebastian Wilkins, Micheal Spencer, Daniel Leung, Lisa Smith, Christopher Povey and
Anna Burrows.
Tony Johnson
Duncan Wood
vi Preface
Preface
Cuốn sách này đưa ra các đặc điểm lý tưởng của một hàm giả toàn phần, và hướng
dẫn cho bạn các kỹ thuật để đạt được các đặc điểm này trong bất kỳ giai đoạn thực
hiện nào. Hàm giả nên có chức năng tốt và vẻ ngoài đẹp. Người mang hàm giả sẽ có
chức năng ăn nhai trội hơn tính thẩm mỹ hoặc ngược lại, nhưng nếu không đạt được
các điều kiện tối thiểu khi làm hàm giả sẽ dễ dẫn đến sự thất vọng.
Theo bạn chức năng tốt có nghĩa gì? Hàm giả nên thoải mái, lưu giữ, vững ổn khi
cắn lại ở bất kỳ vị trí nào, và khôi phục phát âm.
Vẻ ngoài đẹp có nghĩa là sao? Hàm giả nên thay thế răng và xương mất (resorbed
bone), dẫn đến thẩm mỹ các răng trước trông tự nhiên, nâng đỡ mô mềm và phục hồi
bất kỳ sự mất kích thước dọc nào.
Làm một hàm giả có chức năng ăn nhai và thẩm mỹ tốt có thể là thử thách trong một
số trường hợp, mục đích của cuốn sách này là cung cấp các giải pháp cho người đọc
hiểu và cung cấp các yếu tố khác nhau cần thiết cho việc chuẩn bị hàm giả tối ưu.
Cuốn sách sẽ giúp người đọc đánh giá, thiết kế và đạt được các yêu cầu sau.
Khít: Đây là kết quả của kỹ thuật lấy dấu và vật liệu lấy dấu, vật liệu đổ mẫu,
phương pháp tiến hành, vật liệu nền hàm giả và sự điều chỉnh/lắp ráp sau cùng (final
fitting).
Sự lưu giữ: Kết quả này đạt được do hàm giả khít tốt và bờ hàm khít với niêm mạc.
Hàm giả hàm dưới có thể khó lưu giữ, cần sự vững ổn và kiểm soát cơ tối ưu để bù
trừ.
Sự vững ổn phụ thuộc vào sự vừa khít ở trên và khớp cắn: Thiết lập khớp cắn thăng
bằng là chìa khóa để duy trì sự vững ổn và kết quả của bờ hàm khít tốt. Hàm giả
hàm dưới đặc biệt khó vững ổn do kết quả của việc lưu giữ kém. Bản nhai nên được
thiết kế sao cho lực phân phối tối ưu lên hàm giả.
Khớp cắn của răng giả có thể được thiết lập như là khớp cắn thăng bằng thông
thường hoặc khớp cắn hướng lưỡi, mỗi kiểu nên tạo kết quả nhiều răng tiếp xúc trên
hàm giả, cung cấp sự vững ổn ở bất kì vị trí nào.
Kiểm soát cơ cung cấp sự lưu giữ hàm giả lâu dài và được bổ trợ bằng cách định vị
trí các răng trong khoảng trung hòa và cân nhắc hình dạng bề mặt hàm giả được
đánh bóng.
Techniques in Complete Denture Technology, First Edition. Tony Johnson, Duncan J. Wood.
© 2012 Tony Johnson and Duncan J. Wood. Published 2012 by Blackwell Publishing Ltd.
Introduction 1
Chương 1 GIỚI THIỆU
2 Techniques in Complete Denture Technology
Thẩm mỹ của hàm giả mang tính chủ quan rõ ràng, tuy nhiên, các mẫu hình tự
nhiên cung cấp các quy tắc đơn giản để làm theo khi các răng tự nhiên hiện diện
không được ghi lại.
Vật liệu dùng để sản xuất răng giả có nhiều tính chất cơ học và do đó nên được lựa
chọn phù hợp với yêu cầu của bệnh nhân và tuổi thọ làm việc mong muốn của hàm
giả. Vật liệu làm nền hàm cũng nên được lựa chọn phù hợp với độ bền và thẩm mỹ
yêu cầu.
Pre-Prosthetic Treatment3 3
Để hàm giả đạt được các yêu cầu về chức năng và thẩm mỹ là đầy thử thách, vì vậy
tại sao không sử dụng những gợi ý có sẵn trước khi bắt đầu làm hàm giả? Hãy nhìn
vào hàm giả cũ.
•Đánh giá sự lưu giữ của hàm giả
•Nó có dần hư hỏng không?
•Giới hạn nền hàm giả có đúng không?
•Bờ hàm giả khít sát có liên tục không ?
•Bờ hàm giả khít sát có liên tục không ?
Nó có vững ổn không?
•Bản nhai có được thiết kế tối ưu không?
•Các răng có nằm trong khoảng trung hòa không?
•Có bất kì tiếp xúc sớm nào khi đóng hàm không?
•Bệnh nhân có hoạt động chức năng ở tương quan trung tâm không?
•Có thăng bằng khớp cắn không?
•Có vững ổn khi trượt hàm ra trước không?
Nó có thẩm mỹ không?
•Thẩm mỹ răng trước có được tái tạo lại không?
•Có bị mài mòn đáng kể không?
•Bệnh nhân có thích nó không?
•Có ghi lại thẩm mỹ răng tự nhiên không?
•Kích thước dọc có đúng không?
Techniques in Complete Denture Technology, First Edition. Tony Johnson, Duncan J. Wood.
© 2012 Tony Johnson and Duncan J. Wood. Published 2012 by Blackwell Publishing Ltd.
Có gì sai ở hàm giả cũ?
Chương 2 ĐIỀU TRỊ TIỀN PHỤC HÌNH
4 Techniques in Complete Denture Technology
Nó có chức năng tốt không?
•Bệnh nhân có thoải mái, vững ổn và hoạt động chức năng ở tương quan trung tâm không?
•Kích thước dọc có đúng không và nếu gia tăng thêm thì có được không?
Khi đánh giá hàm giả đang có, vài đặc điểm sẽ dễ đánh giá nhanh và đơn giản, xác
định hoặc thậm chí là sửa chữa. Những đặc điểm khác cần phải khám kĩ thêm trước
khi làm một hàm giả mới.
Sửa những lỗi cơ bản trên hàm giả cũ, có thể thử nghiệm những vị trí mới hay kích
thước dọc mới nếu thậm chí có quá nhiều vấn đề tồn tại. Một cách khác, nên làm
một bản sao hàm giả cũ và thực hiện những thay đổi thử trên bản sao này.
Những điều chỉnh cơ bản sau này có thể được thử để chẩn đoán các vấn đề liên quan
tới sự lưu giữ, vững ổn, chức năng và thẩm mỹ.
Sự Lưu Giữ
•Mở rộng nền hàm giả bao phủ toàn bộ vùng mang hàm giả tại ghế sử dụng vật liệu
quang trùng hợp chẳng hạn Triad VLC. Hình 1a cho thấy hàm giả mở rộng
không đầy đủ và hình 1b cho thấy sự mở rộng nền hàm bằng nhựa polyme
methacrylate tự trùng hợp (PMMA).
•Nếu được mở rộng đầy đủ, có thể đệm lại hàm giả tại ghế hay trong labo.
Sự Vững Ổn
Figure 1
Figure 2
•Loại bỏ tiếp xúc sớm và thiết lập khớp cắn thăng bằng. Tiếp xúc sớm dễ loại bỏ tại
ghế, thiết lập khớp cắn thăng bằng có thể cần kiểm tra ghi lại trên giá khớp.
Làm giảm bản nhai bằng cách loại bỏ răng sau cùng nhất. Điều này có nhiều lợi
ích. Đầu tiên, nhiều tiếp xúc răng được thiết lập hơn, làm hàm giả dễ điều chỉnh
hơn. Thứ hai, ít nguy cơ tiếp xúc nhai vượt qua sườn dốc phía sau của xương ổ
răng, khiến cho hàm giả dễ bị bật. Như hình 2, loại bỏ răng cối lớn cuổi cùng
nằm trên phần sườn dốc của sóng hàm dưới sẽ cải thiện sự vững ổn. Cuối cùng,
các tiếp xúc khớp cắn nên cách xa lồi cầu, cho phép sự sai lệch lớn hơn khi điều
chỉnh tiếp xúc (nghĩa là cần độ chính xác ít hơn).
CHỈNH SỬA HÀM GIẢ
Pre-Prosthetic Treatment5 3
Chức Năng
• Gia tăng kích thước dọc trên hàm giả cũ. Làm vậy có 2 mục đích. Thứ nhất, nó
cho phép các cơ thư giãn và lồi cầu ở vị trí tối ưu ở tương quan trung tâm. Nếu
bệnh nhân đưa hàm dưới ra trước, cơ chân bướm ngoài ngắn lại và cho phép
đĩa khớp lấp đầy khoảng không phía sau đầu lồi cầu. Thứ hai, nếu cần phải gia
tăng nhiều kích thước dọc, kích thước dọc mới nên được kiểm tra thử trước khi
bắt đầu điều trị.
Sử dụng nhựa tự trùng hợp trên bề mặt nhai các răng (cối lớn và các răng cối
nhỏ) để tạo khớp cắn hở. Có thể sửa chữa điều này trên bản sao hàm giả. Trong
hình 3a, các răng sau mòn tạo một hình dạng đóng quá mức. Tăng kích thước
dọc tạm thời thử nghiệm bằng nhựa PMMA tự trùng hợp trên răng cối lớn và
răng cối nhỏ như trong hình 3b, c
Thẩm Mỹ
• Sử dụng mẫu sáp. Thật khó để cho bệnh nhân thấy có thể đạt được gì sau khi
mang hàm giả mà không làm hàm giả thử nghiệm thật sự. Hiệu quả của việc gia
tăng kích thước dọc và nâng đỡ môi bổ trợ hay làm dài răng có thể thực hiện bằng
mẫu sáp trên hàm giả hiện có, nhưng kết quả bị hạn chế.
• Mẫu hướng dẫn có sẵn. Mẫu hướng dẫn có sẵn kết hợp với mẫu làm việc
hướng dẫn chất lượng tốt trong hình 4 có thể hữu dụng. Mẫu hướng dẫn 3
chiều cung cấp cho các nhà lâm sàng và bệnh nhân cơ hội tốt nhất để lựa chọn
răng và xem nhiều lựa chọn mẫu khác nhau sắp xếp theo nhiều cách khác nhau
có thể hữu ích cho bệnh nhân và nhà lâm sàng khi quyết định tính thẩm mỹ.
Nhớ rằng hình ảnh lựa chọn răng trong mẫu hướng dẫn (hình 4b,c) thì hữu ích
nhưng không bao giờ đẹp như răng thật trong mẫu làm việc hướng dẫn (hình
4a). Cách thực hiện tốt nhất là phải có vài trường hợp nghiên cứu có sẵn để
bệnh nhân xem xét.
• Xác định những vấn đề hiện diện trong thời kì đầu, thảo luận những hạn
chế sẽ giúp đặt kì vọng thực tế cho hàm giả sau cùng.
Figure 3
Achieving a Good Working Model7 11
Lấy dấu sơ khởi bằng khay làm sẵn luôn gây ra sự mở rộng vùng mang hàm giả quá
mức do vật liệu lấy dấu tràn vào các ngách hành lang. Hình 5 so sánh mẫu sơ khởi
đươc mở rộng quá mức (phải) và mẫu hàm làm việc mở rộng chính xác (trái) trên
cùng một miệng bệnh nhân khi lấy dấu bằng khay cá nhân. Ghi lại chính xác ngách
chức năng là cần thiết để xác định phạm vi giới hạn của hàm giả và dẫn đến lưu giữ
và vững ổn. Sự lưu giữ phụ thuộc vào hàm giả được mở rộng và lấp đầy vào các
ngách hành lang và do vậy tạo độ dính, nếu hàm giả được mở rộng quá mức, sự
vững ổn có thể bị ảnh hưởng và các cơ bị dịch chuyển.
Độ dày quá mức của vật liệu để lấy dấu sơ khởi dẫn đến kết quả kém chính xác do
độ co và quá thời gian làm việc và do độ dày khác nhau của vật liệu khi lấy dấu dẫn
đến sự biến dạng.
Để thu được dấu làm việc tốt, cần thiết để thiết kế khay cá nhân kết hợp với vật liệu
lấy dấu phù hợp. Chương này khám phá các yếu tố chi phối các quyết định lựa chọn
thiết kế khay và vật liệu lấy dấu sử dụng.
Figure 5
Một khay lấy dấu cá nhân cần:
• Cho phép kiểm soát vật liệu lấy dấu dễ dàng;
• Hướng dẫn vật liệu lấy dấu đến vùng niêm mạc;
• Nâng đỡ vật liệu lấy dấu tiếp xúc đều với mô miệng;
• Tạo áp lực lên vùng mang hàm giả đã chọn lựa;
• Cung cấp lớp vật liệu lấy dấu đều đặn;
• Nâng đỡ vật liệu lấy dấu đông đặc
• Cứng chắc và duy trì hình dáng trong suốt quá trình lấu dấu và đổ mẫu.
Techniques in Complete Denture Technology, First Edition. Tony Johnson, Duncan J. Wood.
© 2012 Tony Johnson and Duncan J. Wood. Published 2012 by Blackwell Publishing Ltd.
Có thể làm việc trên mẫu sơ khởi không?
Thiết kế khay lấy dấu cá nhân
Chương 3 ĐẠT ĐƯỢC MẪU HÀM TỐT
8 Techniques in Complete Denture Technology
Thiết kế khay nên bảo đảm:
•Khay cứng chắc;
•Bao phủ toàn bộ vùng mang hàm giả;
•Bờ khay lấy dấu phải cho phép vật liệu lấy dấu có thể chảy vào ngách môi má
mà không gây ra sự dịch chuyển mô mềm;
•Khay phải được tạo khoảng không thích hợp ở các vùng lẹm;
•Cán được thiết kế tránh dịch chuyển môi;
•Khay cho phép tất cả các điểm bám cơ dịch duyển tự do.
Trong việc lựa chọn này, cân nhắc chủ yếu về vùng lẹm hiện diện và bất kỳ vùng
niêm mạc di động hay không được nâng đỡ.
Khay khít đóng
Figure 6
Khay này chủ yếu được sử dụng cho vùng mang hàm giả không có vùng lẹm lớn
(hình 6a, b). Những khay này lý tưởng vì chúng cho phép áp lực tác dụng lên vùng
mang hàm giả suốt quá trình lấy dấu. Nén niêm mạc và đáp ứng mô niêm mạc gần
xương ổ nằm dưới giúp bề mặt phía trong hàm giả khít sát vào niêm mạc dưới tải lực
suốt hoạt động chức năng. Điều này cho phép lực nhai hoạt động trên hàm giả truyền
lực trực tiếp và thuận lợi tới xương ổ răng.
Vật liệu lấy dấy sử dụng với khay này thì có độ nhớt tự nhiên, tuy nhiên khi sử dụng
ở vùng mỏng bằng khay khít đóng, kỹ thuật lấy dấu làm sản sinh sự lấy dấu nén
niêm mạc. Thêm vào đó, khay khít đóng cho phép sử dụng một lớp vật liệu mỏng,
đồng nhất. Lớp vật liệu mỏng này thì hữu ích vì độ co khi đông hay hết thời gian
làm việc là tối thiểu.
Vì chỉ có một ít vùng lẹm hiện diện, khay lấy dấu khít đóng như trong hình 6 có thể
được sử dụng với vật liệu lấy dấu không đàn hồi hay cứng chắc khi đông đặc, đặc
biệt oxit kẽm và eugenol. Khi những thứ này không có sẵn, vật liệu silicon trung
bình được sử dụng.
Khay có lỗ đục
Những vùng lẹm lớn ngăn cản việc sử dụng khay khít đóng khi lấy ra khỏi miệng mà
không gây biến dạng sẽ khó khăn và khó lấy mẫu ra khỏi dấu vì dễ làm gãy mẫu.
Khoảng không giữa khay và mô mềm nên được gia tăng theo độ sâu vùng lẹm, lực
xé và giới hạn đàn hồi của vật liệu. Nói ngắn gọn, độ sâu vùng lẹm càng lớn, vật liệu
càng dễ bị xé hay vượt qua giới hạn đàn hồi khi lấy dấu ra.
Lựa chọn khay và vật liệu lấy dấu
Achieving a Good Working Model9 11
Table 1 Space requirement for impression materials
Giải pháp là cần cung cấp khoảng không lớn khi vùng lẹm lớn hiện diện. Tương tự
một vật liệu lấy dấu yếu như alginate yêu cầu độ dày lớn hơn so với vật liệu như
silicone. Hình 7a cho thấy khay có đục lỗ sử dụng với alginate và hình 7b khoảng
sáp được sử dụng để cung cấp khoảng cho vật liệu lấy dấu giữa khay và mô miệng.
Số lượng khoảng không phụ thuộc vào độ bền xé của vật liệu lấy dấu được sử dụng:
vật liệu càng yếu thì khoảng không phải càng dày. Hình 7c cho thấy khay tạo
khoảng được sử dụng với vật liệu lấy dấu silicon. Không cần thiết phải đục lỗ cho
loại vật liệu lấy dấu này.
Những cân nhắc khác là độ nhớt của vật liệu lấy dấu khi chưa đông (bảng 1), nếu độ
nhớt cao, khoảng không thêm vào thì cần thiết để cho phép khay tựa vững mà không
sử dụng lực quá mức. Việc sử dụng vật liệu độ nhớt cao như vậy hiếm khi chỉ định
trong phục hình hàm giả toàn phần.
Khay cửa sổ
Khi có các dải mô sợi hiện diện, kỹ thuật lấy dấu phải đảm bảo mô di động không
dịch chuyển suốt thủ thuật lấy dấu. Trong trường hợp này, lấy dấu hai giai đoạn sử
dụng khay cá nhân thiết kế có thêm một cửa sổ ở vùng dải mô sợi như trong hình 8.
Đầu tiên, lấy dấu khít đóng trên vùng mang hàm giả bằng một khay biến đổi sử dụng
vật liệu lấy dấu kẽm oxit/eugenol. Khi đông, vật liệu đàn hồi thứ hai được sử dụng
để ghi lại vùng di động. Thạch cao lấy dấu là lý tưởng vì nó có thể sử dụng mà
không gây biến dạng và dính chặt vào khay lấy dấy. Một thay thế khác, silicone độ
nhớt thấp được sử dụng.
Figure 7
Figure 8
Xác định giới hạn mở rộng của khay
Giới hạn của khay cá nhân nên được xác định khi có mặt bệnh nhân và ghi lại dựa
vào dấu sơ khởi. Phương pháp đơn giản nhất là đánh dấu giới hạn bằng bút chì
không xóa được lên dấu alginate, sau đó dấu bút chì sẽ in lên mẫu sơ khởi (hình 9),
sử dụng bút mực đánh dấu vĩnh viễn lên dấu silicone. Nếu thuận tiện, giới hạn khay
phải được vẽ trực tiếp trên mẫu hàm. Figure 9
Làm khay lấy dấu cá nhân
Impression material Space required
Zinc oxide and eugenol paste Không có sáp đệm (0.5–1 mm)
Silicone (medium bodied) 1,5-3mm(một lớp sáp)
Alginate 3mm( hai lớp sáp )
Silicone (heavy bodied) 3-4,5mm( ba lớp sáp)
Impression plaster 4,5mm( ba lớp sáp)
10 Techniques in Complete Denture Technology
Figure 10
Figure 11
Figure 12
Figure 13
Figure 14
Giới hạn khay gần chính xác được làm trên mẫu hàm sơ khởi. Phương pháp đơn giản
nhất là xác định phần sâu nhất của ngách hành lang, sau đó vẽ giới hạn đề xuất liên
quan tới vùng này, tính đến độ dày của vật liệu lấy dấu. Điều này cho phép khoảng
không cho vật liệu bao bọc xung quanh giới hạn khay.
Đối với khay tạo khỏang 1.5mm, vẽ giới hạn của khay 1.5mm hướng về đỉnh sóng
hàm từ phần sâu nhất của ngách hành lang như trong hình 10. Giới hạn khay nên
được đánh dấu hơi ngắn hơn so với giới hạn hàm giả yêu cầu để cho phép khoảng
không chứa vật liệu lấy dấu làm việc. Vẽ giới hạn để tránh bất kỳ thắng cơ nào và
chừa khoảng gấp đôi cho vật liệu lấy dấu ở mỗi bên thắng cơ.
Đối với hàm trên, xác định liên kết giữa khẩu cái cứng và khẩu cái mềm (lỗ khẩu cái
sau) và sử dụng đánh dấu này như là giới hạn của khay, bảo đảm bao gồm toàn bộ
vùng lồi cùng. Như trong hình 11, giới hạn phía xa của khay lấy dấu hàm trên nên
mở rộng đến lỗ khẩu cái sau và mở rộng phía sau lồi củ và rãnh chân bướm hàm.
Đối với hàm dưới, bao gồm gối hậu nha và mở rộng bên trong ngách lưỡi và không
ngắn hơn gờ hàm móng và bên ngoài thì không ngắn hơn gờ chéo ngoài, như trong
hình 12.
Thông tin bắt buộc
Bấy kỳ quy định nào cũng nên bao gồm những thông tin sau.
•Loại vật liệu lấy dấu sẽ sử dụng để lấy dấu sau cùng.
•Loại khay lấy dấu.
•Số lượng khoảng sáp yêu cầu.
•Chỉ định giới hạn của khay, tính luôn cả độ dày vật liệu lấy dấu được sử
dụng.
•Bất kỳ điểm đặc biệt được yêu cầu nào (đường viền vị trí khay cửa sổ và độ
dày khoảng sáp yêu cầu có thay đổi hay không).
•Loại cán yêu cầu (trong miệng, ngoài miệng, điểm đặt ngón tay, bậc thang hay
không khi cán khay cửa sổ được đặt).
Thiết kế khay khít đóng
Loại khay này sử dụng với vật liệu lấy dấu độ nhớt thấp kẽm oxit/eugenol. Khay
khít đóng cho phép vật liệu lấy dấu chảy một cách kiểm soát thành một lớp mỏng và
định vị chính xác trên đỉnh sóng hàm.
Cần cẩn thận bảo đảm khay mở rộng tới độ sâu ngách hành lang
yêu cầu, nếu ngắn hơn, vật liệu lấy dấu cơ học yếu sẽ không được
nâng đỡ và dễ bị biến dạng. Hình 13, ví dụ, cho thấy sự lấy dấu
không được nâng đỡ đầy đủ. Nếu bị bong khỏi khay lấy dấu, nó sẽ
gần như bị biến dạng suốt qua trình chuẩn bị mẫu.
Nếu mở rộng quá mức, khay sẽ làm dịch chuyển các cơ và dẫn đến
lấy dấu không chính xác. Khay lấy dấu cá nhân như trong hình 14
bị mở rộng quá mức rõ ràng và dẫn dến lấy dấu không chính xác
nếu không được điều chỉnh giới hạn đúng bới các nhà lâm sàng.
Achieving a Good Working Model11 11
Khay khít đóng nên mỏng ở vùng bờ khay để ngăn các ngách chịu quá nhiều tải lực
dưới tác động của vật liệu lấy dấu và cho phép khoảng không gian cho vật liệu lấy
dấu lấp đầy khuôn xung quanh vùng khay này mà không đẩy chất lấy dấu đi khi lấy
dấu (hình 15a, b).
Chất lấy dấu dư thừa hay khay dày sẽ làm dịch chuyển mô mềm, dẫn đến ghi lại
ngách hành lang sai. Cần lưu ý răng xương ổ chịu ít tiêu xương ở vùng này. Chất lấy
dấu quá dư như trong hình 16, ngách hành lang và điểm bám cơ bị biến dạng.
Tay cầm của khay khít đóng tốt nhất nên được thiết kế trong miệng như hình 17. Ở
vị trí này, phần ngoài của tay cầm nâng đỡ môi thao cách tự nhiên, tránh sự biến
dạng do đánh hành lang ngoài. Chiều cao của tay cầm nên ngang đỉnh môi và mở
rộng về phía xa xung quanh đỉnh sóng hàm và vùng răng cối nhỏ. Điều này cho phép
ngón tay nhà lâm sàng tác dụng áp lực lên dọc theo toàn bộ nền hàm như trong hình
18.
Thiết kế khay khít đóng có cửa sổ
Thỉnh thoảng cũng có trường hợp khi khay khít đóng phù hợp, nhưng nó bị chống
chỉ định do sự hiện diện của dải mô sợi, như trong hình 19. Dải mô sợi này không
phải lúc nào cũng không được dùng khay cá nhân khít đóng bằng kẽm oxit/eugenol.
Vấn đề là có thể khắc phục bằng việc sử dụng khay khít đóng có cửa sổ trên khay
xung quanh vùng mô sợi (hình 20), cho phép phần sóng hàm săn chắc được ghi lại
bằng kẽ oxit/eugenol và phần mô sợi được ghi lại bằng chất lấy dấu lỏng hơn.
Trong những trường hợp này, cán tay cầm được đặt ngang qua giữa khẩu cái hàm
trên, cho phép vùng phía trước hở. Đối với khay hàm dưới. Điểm cầm ngón tay được
đặt ở nơi không giao nhau với cửa sổ, như trong hình 21.
Figure 19
Figure 20 Figure 21
Figure 15
Figure 16
Figure 17
Figure 18

More Related Content

What's hot

TAI BIẾN RĂNG KHÔN
TAI BIẾN RĂNG KHÔNTAI BIẾN RĂNG KHÔN
TAI BIẾN RĂNG KHÔNSoM
 
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptxPhục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptxMinhVan34
 
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nhaCác qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nhaLE HAI TRIEU
 
NHA CHU HỌC
NHA CHU HỌCNHA CHU HỌC
NHA CHU HỌCSoM
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPSoM
 
đIều trị sâu răng
đIều trị sâu răngđIều trị sâu răng
đIều trị sâu răngChung Nguyễn
 
Hình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngHình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngChung Nguyễn
 
X QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOAX QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOASoM
 
Bài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửaBài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửaTrần Đức Anh
 
Các quy luật mở tủy trong điều trị
Các quy luật mở tủy trong điều trịCác quy luật mở tủy trong điều trị
Các quy luật mở tủy trong điều trịVũ Dương Thành Thành
 
3. vat trong implant nha khoa
3. vat trong implant nha khoa3. vat trong implant nha khoa
3. vat trong implant nha khoaTài Nguyễn
 
X quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaX quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaVõ Anh Đức
 
Benh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopBenh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopHai Trieu
 
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTCÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTLE HAI TRIEU
 
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt ranrung
 
Sự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xươngSự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xươngPhong Van
 

What's hot (20)

Benh nha chu
Benh nha chuBenh nha chu
Benh nha chu
 
TAI BIẾN RĂNG KHÔN
TAI BIẾN RĂNG KHÔNTAI BIẾN RĂNG KHÔN
TAI BIẾN RĂNG KHÔN
 
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptxPhục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
Phục hồi thân - chân răng sau điều trị tủy.pptx
 
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nhaCác qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
Các qui luật mở tủy trong điều trị nội nha
 
Bệnh án Răng trẻ em
Bệnh án Răng trẻ emBệnh án Răng trẻ em
Bệnh án Răng trẻ em
 
NHA CHU HỌC
NHA CHU HỌCNHA CHU HỌC
NHA CHU HỌC
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
 
đIều trị sâu răng
đIều trị sâu răngđIều trị sâu răng
đIều trị sâu răng
 
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAY
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAYLuận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAY
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAY
 
Hình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngHình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răng
 
X QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOAX QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOA
 
Bài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửaBài nộp thầy đã sửa
Bài nộp thầy đã sửa
 
Các quy luật mở tủy trong điều trị
Các quy luật mở tủy trong điều trịCác quy luật mở tủy trong điều trị
Các quy luật mở tủy trong điều trị
 
3. vat trong implant nha khoa
3. vat trong implant nha khoa3. vat trong implant nha khoa
3. vat trong implant nha khoa
 
X quang trong nha khoa
X quang trong nha khoaX quang trong nha khoa
X quang trong nha khoa
 
Benh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopBenh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chop
 
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANTCÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
CÁC NGUYÊN TẮC KHỚP CẮN CHO PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
 
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
 
Dau trong noi nha
Dau trong noi nhaDau trong noi nha
Dau trong noi nha
 
Sự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xươngSự hình thành cấu trúc xương
Sự hình thành cấu trúc xương
 

Similar to Thao lap ham. p01 15

Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoiNghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Răng sứ tháo lắp được
Răng sứ tháo lắp đượcRăng sứ tháo lắp được
Răng sứ tháo lắp đượcThẩm Mỹ Răng
 
Sự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răngSự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răngThẩm Mỹ Răng
 
Các phương pháp làm răng giả hiện nay
Các phương pháp làm răng giả hiện nayCác phương pháp làm răng giả hiện nay
Các phương pháp làm răng giả hiện nayThẩm Mỹ Răng
 
Khớp cắn hở
Khớp cắn hởKhớp cắn hở
Khớp cắn hởLieu Truong
 
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Cau hoi ve Implant
Cau hoi ve ImplantCau hoi ve Implant
Cau hoi ve ImplantGiang Dinh
 
Niềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biếtNiềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biếtThẩm Mỹ Răng
 
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...quyen hoang
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngLE HAI TRIEU
 
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainerNắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainerNha khoa Trang Dung
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...quyen hoang
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...quyen hoang
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...quyen hoang
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚCPHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚCquyen hoang
 
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xươngTạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xươngLieu Truong
 

Similar to Thao lap ham. p01 15 (20)

RTE.ppt
RTE.pptRTE.ppt
RTE.ppt
 
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...
 
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoiNghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
Nghien cuu phuc hinh ham khung cho cac benh nhan khuyet hong xuong ham duoi
 
Răng sứ tháo lắp được
Răng sứ tháo lắp đượcRăng sứ tháo lắp được
Răng sứ tháo lắp được
 
Sự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răngSự thật về niềng răng
Sự thật về niềng răng
 
Các phương pháp làm răng giả hiện nay
Các phương pháp làm răng giả hiện nayCác phương pháp làm răng giả hiện nay
Các phương pháp làm răng giả hiện nay
 
Khớp cắn hở
Khớp cắn hởKhớp cắn hở
Khớp cắn hở
 
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
Nghien cuu dieu tri mat rang ham tren tung phan bang ky thuat implant co ghep...
 
Cau hoi ve Implant
Cau hoi ve ImplantCau hoi ve Implant
Cau hoi ve Implant
 
Niềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biếtNiềng răng những điều bạn nên biết
Niềng răng những điều bạn nên biết
 
Phẫu trước chỉnh sau
Phẫu trước chỉnh sauPhẫu trước chỉnh sau
Phẫu trước chỉnh sau
 
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
nghien cuu ung dung phau thuat che chan rang ho bang phuong phap ghep to chuc...
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
 
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xươngGiới thiệu triết lý implant không tiêu xương
Giới thiệu triết lý implant không tiêu xương
 
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainerNắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
Nắn chỉnh răng bằng cách đeo hàm trainer
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG...
 
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚCPHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC
PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HÔ MÓM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU TRƯỚC
 
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xươngTạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
Tạo hình cằm bằng phương pháp cắt trượt xương
 

More from hieusach-kimnhung

Giải pháp cho người bị hói
Giải pháp cho người bị hóiGiải pháp cho người bị hói
Giải pháp cho người bị hóihieusach-kimnhung
 
Đọc thử hút mỡ bụng
Đọc thử hút mỡ bụngĐọc thử hút mỡ bụng
Đọc thử hút mỡ bụnghieusach-kimnhung
 
Phu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡ
Phu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡPhu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡ
Phu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡhieusach-kimnhung
 
Phẫu thuật tạo hình Mũi người châu Á
Phẫu thuật tạo hình Mũi người châu ÁPhẫu thuật tạo hình Mũi người châu Á
Phẫu thuật tạo hình Mũi người châu Áhieusach-kimnhung
 
Chinh hinh rang mat khi cu thao lap
Chinh hinh rang mat khi cu thao lapChinh hinh rang mat khi cu thao lap
Chinh hinh rang mat khi cu thao laphieusach-kimnhung
 
16 131027222923-phpapp02 (1) p01-15
16 131027222923-phpapp02 (1) p01-1516 131027222923-phpapp02 (1) p01-15
16 131027222923-phpapp02 (1) p01-15hieusach-kimnhung
 
May moc trong implant p01 20
May moc trong implant p01 20May moc trong implant p01 20
May moc trong implant p01 20hieusach-kimnhung
 
Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20
Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20
Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20hieusach-kimnhung
 
1 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp01
1 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp011 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp01
1 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp01hieusach-kimnhung
 

More from hieusach-kimnhung (20)

Giải pháp cho người bị hói
Giải pháp cho người bị hóiGiải pháp cho người bị hói
Giải pháp cho người bị hói
 
Đọc thử hút mỡ bụng
Đọc thử hút mỡ bụngĐọc thử hút mỡ bụng
Đọc thử hút mỡ bụng
 
Phu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡ
Phu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡPhu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡ
Phu luc Atlas kỹ thuật Hút mỡ
 
Phẫu thuật tạo hình Mũi người châu Á
Phẫu thuật tạo hình Mũi người châu ÁPhẫu thuật tạo hình Mũi người châu Á
Phẫu thuật tạo hình Mũi người châu Á
 
Ips+e max+clinical+guide
Ips+e max+clinical+guideIps+e max+clinical+guide
Ips+e max+clinical+guide
 
Doc thu 2
Doc thu 2Doc thu 2
Doc thu 2
 
Doc thu
Doc thuDoc thu
Doc thu
 
Ghep xuong implant
Ghep xuong implantGhep xuong implant
Ghep xuong implant
 
Chinh hinh rang mat khi cu thao lap
Chinh hinh rang mat khi cu thao lapChinh hinh rang mat khi cu thao lap
Chinh hinh rang mat khi cu thao lap
 
Phan tich ket cau dau mat
Phan tich ket cau dau matPhan tich ket cau dau mat
Phan tich ket cau dau mat
 
Chup phim toan canh
Chup phim toan canhChup phim toan canh
Chup phim toan canh
 
Cach kham rhm
Cach kham rhmCach kham rhm
Cach kham rhm
 
Bai giảng di tật RHM
Bai giảng di tật RHMBai giảng di tật RHM
Bai giảng di tật RHM
 
16 131027222923-phpapp02 (1) p01-15
16 131027222923-phpapp02 (1) p01-1516 131027222923-phpapp02 (1) p01-15
16 131027222923-phpapp02 (1) p01-15
 
May moc trong implant p01 20
May moc trong implant p01 20May moc trong implant p01 20
May moc trong implant p01 20
 
Tonghop quy trinh
Tonghop quy trinhTonghop quy trinh
Tonghop quy trinh
 
Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20
Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20
Mieng hau-tq-kq-tuyengiap-150304160901-conversion-gate01 (1) p01-20
 
Ky thuat gay the p01 20
Ky thuat gay the p01 20Ky thuat gay the p01 20
Ky thuat gay the p01 20
 
Cac buoc veneer
Cac buoc veneerCac buoc veneer
Cac buoc veneer
 
1 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp01
1 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp011 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp01
1 7 pdf-toothpreparationforfullveneercrownssuchi-140305001933-phpapp01
 

Recently uploaded

SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 

Thao lap ham. p01 15

  • 1.
  • 2. Tony Johnson PhD, MMedSci, LCGI, MCGI, FETC, FHEA Senior Lecturer Academic Unit of Restorative Dentistry School of Clinical Dentistry University of Sheffield UK Duncan J. Wood BMedSci, PhD, FHEA Senior University Teacher Academic Unit of Restorative Dentistry School of Clinical Dentistry University of Sheffield UK A John Wiley & Sons, Ltd., Publication This edition first published 2012 © 2012 by Tony Johnson and Duncan J. Wood Wiley-Blackwell is an imprint of John Wiley & Sons, formed by the merger of Wiley’s global Scientific, Technical and Medical business with Blackwell Publishing. Registered office:WiJloehyn& Sons, Ltd, The Atrium, Southern Gate, Chichester, West Sussex, PO19 8SQ, UK Editorial offices:Gars9i6n0g0ton Road, Oxford, OX4 2DQ, UK The Atrium, Southern Gate, Chichester, West Sussex, PO19 8SQ, UK 2121 State Avenue, Ames, Iowa 50014-8300, USA Techniques in Complete Denture Technology
  • 3. Chương 1 GIỚI THIỆU 1 Chương 2 ĐIỀU TRỊ TIỀN PHỤC HÌNH 3 Chương 3 ĐẠT ĐƯỢC MẪU HÀM TỐT 7 Chương 4 THIẾT LẬP KHỚP CẮN 17 Chương 5 KHỚP CẮN, GIÁ KHỚP VÀ CUNG MẶT 31 Chương 6 THẨM MỸ 45 Chương 7 CÁCH SẮP RĂNG GIẢ 65 Chương 8 TẠO ĐƯỜNG VIỀN NƯỚU VÀ ĐÁNH BÓNG BỀ MẶT 83 Chương 9 QUÁ TRÌNH LÀM HÀM GIẢ 87 Chương 10 HOÀN THIỆN HÀM GIẢ 95 Chương 11 KĨ THUẬT ĐẶC BIỆT 99 THAM KHẢO 103
  • 4. As the dental profession becomes more successful in delaying complete edentulism in patients until much later in their lives, it also brings with it greater problems in providing these older patients with satisfactory complete dentures. More under- standing of all aspects of complete denture provision will be needed to achieve satisfactory outcomes for these patients. The technical aspects of complete denture provision are very often given brief con- sideration in publications relating to complete denture provision. This side of com- plete denture provision, however, often has a major impact on the success or failure of the dentures. This book is intended for all student dentists and technicians, clinicians, clinical dental technicians and technicians who have an interest in complete denture provi- sion, with the hope that it may stimulate new ideas and improve technique when considering the technical aspects of denture construction. We would like to thank the following people who either provided or modelled for the pictures that appear in this text. First we thank Mr Peter Bridgwood for kindly allowing the use of his image and Dr Hannah Barnes for providing clinical pictures. We also appreciate the help given by David Wildgoose, Eleanor Stone, Laura Peacock, Sebastian Wilkins, Micheal Spencer, Daniel Leung, Lisa Smith, Christopher Povey and Anna Burrows. Tony Johnson Duncan Wood vi Preface Preface
  • 5. Cuốn sách này đưa ra các đặc điểm lý tưởng của một hàm giả toàn phần, và hướng dẫn cho bạn các kỹ thuật để đạt được các đặc điểm này trong bất kỳ giai đoạn thực hiện nào. Hàm giả nên có chức năng tốt và vẻ ngoài đẹp. Người mang hàm giả sẽ có chức năng ăn nhai trội hơn tính thẩm mỹ hoặc ngược lại, nhưng nếu không đạt được các điều kiện tối thiểu khi làm hàm giả sẽ dễ dẫn đến sự thất vọng. Theo bạn chức năng tốt có nghĩa gì? Hàm giả nên thoải mái, lưu giữ, vững ổn khi cắn lại ở bất kỳ vị trí nào, và khôi phục phát âm. Vẻ ngoài đẹp có nghĩa là sao? Hàm giả nên thay thế răng và xương mất (resorbed bone), dẫn đến thẩm mỹ các răng trước trông tự nhiên, nâng đỡ mô mềm và phục hồi bất kỳ sự mất kích thước dọc nào. Làm một hàm giả có chức năng ăn nhai và thẩm mỹ tốt có thể là thử thách trong một số trường hợp, mục đích của cuốn sách này là cung cấp các giải pháp cho người đọc hiểu và cung cấp các yếu tố khác nhau cần thiết cho việc chuẩn bị hàm giả tối ưu. Cuốn sách sẽ giúp người đọc đánh giá, thiết kế và đạt được các yêu cầu sau. Khít: Đây là kết quả của kỹ thuật lấy dấu và vật liệu lấy dấu, vật liệu đổ mẫu, phương pháp tiến hành, vật liệu nền hàm giả và sự điều chỉnh/lắp ráp sau cùng (final fitting). Sự lưu giữ: Kết quả này đạt được do hàm giả khít tốt và bờ hàm khít với niêm mạc. Hàm giả hàm dưới có thể khó lưu giữ, cần sự vững ổn và kiểm soát cơ tối ưu để bù trừ. Sự vững ổn phụ thuộc vào sự vừa khít ở trên và khớp cắn: Thiết lập khớp cắn thăng bằng là chìa khóa để duy trì sự vững ổn và kết quả của bờ hàm khít tốt. Hàm giả hàm dưới đặc biệt khó vững ổn do kết quả của việc lưu giữ kém. Bản nhai nên được thiết kế sao cho lực phân phối tối ưu lên hàm giả. Khớp cắn của răng giả có thể được thiết lập như là khớp cắn thăng bằng thông thường hoặc khớp cắn hướng lưỡi, mỗi kiểu nên tạo kết quả nhiều răng tiếp xúc trên hàm giả, cung cấp sự vững ổn ở bất kì vị trí nào. Kiểm soát cơ cung cấp sự lưu giữ hàm giả lâu dài và được bổ trợ bằng cách định vị trí các răng trong khoảng trung hòa và cân nhắc hình dạng bề mặt hàm giả được đánh bóng. Techniques in Complete Denture Technology, First Edition. Tony Johnson, Duncan J. Wood. © 2012 Tony Johnson and Duncan J. Wood. Published 2012 by Blackwell Publishing Ltd. Introduction 1 Chương 1 GIỚI THIỆU
  • 6. 2 Techniques in Complete Denture Technology Thẩm mỹ của hàm giả mang tính chủ quan rõ ràng, tuy nhiên, các mẫu hình tự nhiên cung cấp các quy tắc đơn giản để làm theo khi các răng tự nhiên hiện diện không được ghi lại. Vật liệu dùng để sản xuất răng giả có nhiều tính chất cơ học và do đó nên được lựa chọn phù hợp với yêu cầu của bệnh nhân và tuổi thọ làm việc mong muốn của hàm giả. Vật liệu làm nền hàm cũng nên được lựa chọn phù hợp với độ bền và thẩm mỹ yêu cầu.
  • 7. Pre-Prosthetic Treatment3 3 Để hàm giả đạt được các yêu cầu về chức năng và thẩm mỹ là đầy thử thách, vì vậy tại sao không sử dụng những gợi ý có sẵn trước khi bắt đầu làm hàm giả? Hãy nhìn vào hàm giả cũ. •Đánh giá sự lưu giữ của hàm giả •Nó có dần hư hỏng không? •Giới hạn nền hàm giả có đúng không? •Bờ hàm giả khít sát có liên tục không ? •Bờ hàm giả khít sát có liên tục không ? Nó có vững ổn không? •Bản nhai có được thiết kế tối ưu không? •Các răng có nằm trong khoảng trung hòa không? •Có bất kì tiếp xúc sớm nào khi đóng hàm không? •Bệnh nhân có hoạt động chức năng ở tương quan trung tâm không? •Có thăng bằng khớp cắn không? •Có vững ổn khi trượt hàm ra trước không? Nó có thẩm mỹ không? •Thẩm mỹ răng trước có được tái tạo lại không? •Có bị mài mòn đáng kể không? •Bệnh nhân có thích nó không? •Có ghi lại thẩm mỹ răng tự nhiên không? •Kích thước dọc có đúng không? Techniques in Complete Denture Technology, First Edition. Tony Johnson, Duncan J. Wood. © 2012 Tony Johnson and Duncan J. Wood. Published 2012 by Blackwell Publishing Ltd. Có gì sai ở hàm giả cũ? Chương 2 ĐIỀU TRỊ TIỀN PHỤC HÌNH
  • 8. 4 Techniques in Complete Denture Technology Nó có chức năng tốt không? •Bệnh nhân có thoải mái, vững ổn và hoạt động chức năng ở tương quan trung tâm không? •Kích thước dọc có đúng không và nếu gia tăng thêm thì có được không? Khi đánh giá hàm giả đang có, vài đặc điểm sẽ dễ đánh giá nhanh và đơn giản, xác định hoặc thậm chí là sửa chữa. Những đặc điểm khác cần phải khám kĩ thêm trước khi làm một hàm giả mới. Sửa những lỗi cơ bản trên hàm giả cũ, có thể thử nghiệm những vị trí mới hay kích thước dọc mới nếu thậm chí có quá nhiều vấn đề tồn tại. Một cách khác, nên làm một bản sao hàm giả cũ và thực hiện những thay đổi thử trên bản sao này. Những điều chỉnh cơ bản sau này có thể được thử để chẩn đoán các vấn đề liên quan tới sự lưu giữ, vững ổn, chức năng và thẩm mỹ. Sự Lưu Giữ •Mở rộng nền hàm giả bao phủ toàn bộ vùng mang hàm giả tại ghế sử dụng vật liệu quang trùng hợp chẳng hạn Triad VLC. Hình 1a cho thấy hàm giả mở rộng không đầy đủ và hình 1b cho thấy sự mở rộng nền hàm bằng nhựa polyme methacrylate tự trùng hợp (PMMA). •Nếu được mở rộng đầy đủ, có thể đệm lại hàm giả tại ghế hay trong labo. Sự Vững Ổn Figure 1 Figure 2 •Loại bỏ tiếp xúc sớm và thiết lập khớp cắn thăng bằng. Tiếp xúc sớm dễ loại bỏ tại ghế, thiết lập khớp cắn thăng bằng có thể cần kiểm tra ghi lại trên giá khớp. Làm giảm bản nhai bằng cách loại bỏ răng sau cùng nhất. Điều này có nhiều lợi ích. Đầu tiên, nhiều tiếp xúc răng được thiết lập hơn, làm hàm giả dễ điều chỉnh hơn. Thứ hai, ít nguy cơ tiếp xúc nhai vượt qua sườn dốc phía sau của xương ổ răng, khiến cho hàm giả dễ bị bật. Như hình 2, loại bỏ răng cối lớn cuổi cùng nằm trên phần sườn dốc của sóng hàm dưới sẽ cải thiện sự vững ổn. Cuối cùng, các tiếp xúc khớp cắn nên cách xa lồi cầu, cho phép sự sai lệch lớn hơn khi điều chỉnh tiếp xúc (nghĩa là cần độ chính xác ít hơn). CHỈNH SỬA HÀM GIẢ
  • 9. Pre-Prosthetic Treatment5 3 Chức Năng • Gia tăng kích thước dọc trên hàm giả cũ. Làm vậy có 2 mục đích. Thứ nhất, nó cho phép các cơ thư giãn và lồi cầu ở vị trí tối ưu ở tương quan trung tâm. Nếu bệnh nhân đưa hàm dưới ra trước, cơ chân bướm ngoài ngắn lại và cho phép đĩa khớp lấp đầy khoảng không phía sau đầu lồi cầu. Thứ hai, nếu cần phải gia tăng nhiều kích thước dọc, kích thước dọc mới nên được kiểm tra thử trước khi bắt đầu điều trị. Sử dụng nhựa tự trùng hợp trên bề mặt nhai các răng (cối lớn và các răng cối nhỏ) để tạo khớp cắn hở. Có thể sửa chữa điều này trên bản sao hàm giả. Trong hình 3a, các răng sau mòn tạo một hình dạng đóng quá mức. Tăng kích thước dọc tạm thời thử nghiệm bằng nhựa PMMA tự trùng hợp trên răng cối lớn và răng cối nhỏ như trong hình 3b, c Thẩm Mỹ • Sử dụng mẫu sáp. Thật khó để cho bệnh nhân thấy có thể đạt được gì sau khi mang hàm giả mà không làm hàm giả thử nghiệm thật sự. Hiệu quả của việc gia tăng kích thước dọc và nâng đỡ môi bổ trợ hay làm dài răng có thể thực hiện bằng mẫu sáp trên hàm giả hiện có, nhưng kết quả bị hạn chế. • Mẫu hướng dẫn có sẵn. Mẫu hướng dẫn có sẵn kết hợp với mẫu làm việc hướng dẫn chất lượng tốt trong hình 4 có thể hữu dụng. Mẫu hướng dẫn 3 chiều cung cấp cho các nhà lâm sàng và bệnh nhân cơ hội tốt nhất để lựa chọn răng và xem nhiều lựa chọn mẫu khác nhau sắp xếp theo nhiều cách khác nhau có thể hữu ích cho bệnh nhân và nhà lâm sàng khi quyết định tính thẩm mỹ. Nhớ rằng hình ảnh lựa chọn răng trong mẫu hướng dẫn (hình 4b,c) thì hữu ích nhưng không bao giờ đẹp như răng thật trong mẫu làm việc hướng dẫn (hình 4a). Cách thực hiện tốt nhất là phải có vài trường hợp nghiên cứu có sẵn để bệnh nhân xem xét. • Xác định những vấn đề hiện diện trong thời kì đầu, thảo luận những hạn chế sẽ giúp đặt kì vọng thực tế cho hàm giả sau cùng. Figure 3
  • 10.
  • 11. Achieving a Good Working Model7 11 Lấy dấu sơ khởi bằng khay làm sẵn luôn gây ra sự mở rộng vùng mang hàm giả quá mức do vật liệu lấy dấu tràn vào các ngách hành lang. Hình 5 so sánh mẫu sơ khởi đươc mở rộng quá mức (phải) và mẫu hàm làm việc mở rộng chính xác (trái) trên cùng một miệng bệnh nhân khi lấy dấu bằng khay cá nhân. Ghi lại chính xác ngách chức năng là cần thiết để xác định phạm vi giới hạn của hàm giả và dẫn đến lưu giữ và vững ổn. Sự lưu giữ phụ thuộc vào hàm giả được mở rộng và lấp đầy vào các ngách hành lang và do vậy tạo độ dính, nếu hàm giả được mở rộng quá mức, sự vững ổn có thể bị ảnh hưởng và các cơ bị dịch chuyển. Độ dày quá mức của vật liệu để lấy dấu sơ khởi dẫn đến kết quả kém chính xác do độ co và quá thời gian làm việc và do độ dày khác nhau của vật liệu khi lấy dấu dẫn đến sự biến dạng. Để thu được dấu làm việc tốt, cần thiết để thiết kế khay cá nhân kết hợp với vật liệu lấy dấu phù hợp. Chương này khám phá các yếu tố chi phối các quyết định lựa chọn thiết kế khay và vật liệu lấy dấu sử dụng. Figure 5 Một khay lấy dấu cá nhân cần: • Cho phép kiểm soát vật liệu lấy dấu dễ dàng; • Hướng dẫn vật liệu lấy dấu đến vùng niêm mạc; • Nâng đỡ vật liệu lấy dấu tiếp xúc đều với mô miệng; • Tạo áp lực lên vùng mang hàm giả đã chọn lựa; • Cung cấp lớp vật liệu lấy dấu đều đặn; • Nâng đỡ vật liệu lấy dấu đông đặc • Cứng chắc và duy trì hình dáng trong suốt quá trình lấu dấu và đổ mẫu. Techniques in Complete Denture Technology, First Edition. Tony Johnson, Duncan J. Wood. © 2012 Tony Johnson and Duncan J. Wood. Published 2012 by Blackwell Publishing Ltd. Có thể làm việc trên mẫu sơ khởi không? Thiết kế khay lấy dấu cá nhân Chương 3 ĐẠT ĐƯỢC MẪU HÀM TỐT
  • 12. 8 Techniques in Complete Denture Technology Thiết kế khay nên bảo đảm: •Khay cứng chắc; •Bao phủ toàn bộ vùng mang hàm giả; •Bờ khay lấy dấu phải cho phép vật liệu lấy dấu có thể chảy vào ngách môi má mà không gây ra sự dịch chuyển mô mềm; •Khay phải được tạo khoảng không thích hợp ở các vùng lẹm; •Cán được thiết kế tránh dịch chuyển môi; •Khay cho phép tất cả các điểm bám cơ dịch duyển tự do. Trong việc lựa chọn này, cân nhắc chủ yếu về vùng lẹm hiện diện và bất kỳ vùng niêm mạc di động hay không được nâng đỡ. Khay khít đóng Figure 6 Khay này chủ yếu được sử dụng cho vùng mang hàm giả không có vùng lẹm lớn (hình 6a, b). Những khay này lý tưởng vì chúng cho phép áp lực tác dụng lên vùng mang hàm giả suốt quá trình lấy dấu. Nén niêm mạc và đáp ứng mô niêm mạc gần xương ổ nằm dưới giúp bề mặt phía trong hàm giả khít sát vào niêm mạc dưới tải lực suốt hoạt động chức năng. Điều này cho phép lực nhai hoạt động trên hàm giả truyền lực trực tiếp và thuận lợi tới xương ổ răng. Vật liệu lấy dấy sử dụng với khay này thì có độ nhớt tự nhiên, tuy nhiên khi sử dụng ở vùng mỏng bằng khay khít đóng, kỹ thuật lấy dấu làm sản sinh sự lấy dấu nén niêm mạc. Thêm vào đó, khay khít đóng cho phép sử dụng một lớp vật liệu mỏng, đồng nhất. Lớp vật liệu mỏng này thì hữu ích vì độ co khi đông hay hết thời gian làm việc là tối thiểu. Vì chỉ có một ít vùng lẹm hiện diện, khay lấy dấu khít đóng như trong hình 6 có thể được sử dụng với vật liệu lấy dấu không đàn hồi hay cứng chắc khi đông đặc, đặc biệt oxit kẽm và eugenol. Khi những thứ này không có sẵn, vật liệu silicon trung bình được sử dụng. Khay có lỗ đục Những vùng lẹm lớn ngăn cản việc sử dụng khay khít đóng khi lấy ra khỏi miệng mà không gây biến dạng sẽ khó khăn và khó lấy mẫu ra khỏi dấu vì dễ làm gãy mẫu. Khoảng không giữa khay và mô mềm nên được gia tăng theo độ sâu vùng lẹm, lực xé và giới hạn đàn hồi của vật liệu. Nói ngắn gọn, độ sâu vùng lẹm càng lớn, vật liệu càng dễ bị xé hay vượt qua giới hạn đàn hồi khi lấy dấu ra. Lựa chọn khay và vật liệu lấy dấu
  • 13. Achieving a Good Working Model9 11 Table 1 Space requirement for impression materials Giải pháp là cần cung cấp khoảng không lớn khi vùng lẹm lớn hiện diện. Tương tự một vật liệu lấy dấu yếu như alginate yêu cầu độ dày lớn hơn so với vật liệu như silicone. Hình 7a cho thấy khay có đục lỗ sử dụng với alginate và hình 7b khoảng sáp được sử dụng để cung cấp khoảng cho vật liệu lấy dấu giữa khay và mô miệng. Số lượng khoảng không phụ thuộc vào độ bền xé của vật liệu lấy dấu được sử dụng: vật liệu càng yếu thì khoảng không phải càng dày. Hình 7c cho thấy khay tạo khoảng được sử dụng với vật liệu lấy dấu silicon. Không cần thiết phải đục lỗ cho loại vật liệu lấy dấu này. Những cân nhắc khác là độ nhớt của vật liệu lấy dấu khi chưa đông (bảng 1), nếu độ nhớt cao, khoảng không thêm vào thì cần thiết để cho phép khay tựa vững mà không sử dụng lực quá mức. Việc sử dụng vật liệu độ nhớt cao như vậy hiếm khi chỉ định trong phục hình hàm giả toàn phần. Khay cửa sổ Khi có các dải mô sợi hiện diện, kỹ thuật lấy dấu phải đảm bảo mô di động không dịch chuyển suốt thủ thuật lấy dấu. Trong trường hợp này, lấy dấu hai giai đoạn sử dụng khay cá nhân thiết kế có thêm một cửa sổ ở vùng dải mô sợi như trong hình 8. Đầu tiên, lấy dấu khít đóng trên vùng mang hàm giả bằng một khay biến đổi sử dụng vật liệu lấy dấu kẽm oxit/eugenol. Khi đông, vật liệu đàn hồi thứ hai được sử dụng để ghi lại vùng di động. Thạch cao lấy dấu là lý tưởng vì nó có thể sử dụng mà không gây biến dạng và dính chặt vào khay lấy dấy. Một thay thế khác, silicone độ nhớt thấp được sử dụng. Figure 7 Figure 8 Xác định giới hạn mở rộng của khay Giới hạn của khay cá nhân nên được xác định khi có mặt bệnh nhân và ghi lại dựa vào dấu sơ khởi. Phương pháp đơn giản nhất là đánh dấu giới hạn bằng bút chì không xóa được lên dấu alginate, sau đó dấu bút chì sẽ in lên mẫu sơ khởi (hình 9), sử dụng bút mực đánh dấu vĩnh viễn lên dấu silicone. Nếu thuận tiện, giới hạn khay phải được vẽ trực tiếp trên mẫu hàm. Figure 9 Làm khay lấy dấu cá nhân Impression material Space required Zinc oxide and eugenol paste Không có sáp đệm (0.5–1 mm) Silicone (medium bodied) 1,5-3mm(một lớp sáp) Alginate 3mm( hai lớp sáp ) Silicone (heavy bodied) 3-4,5mm( ba lớp sáp) Impression plaster 4,5mm( ba lớp sáp)
  • 14. 10 Techniques in Complete Denture Technology Figure 10 Figure 11 Figure 12 Figure 13 Figure 14 Giới hạn khay gần chính xác được làm trên mẫu hàm sơ khởi. Phương pháp đơn giản nhất là xác định phần sâu nhất của ngách hành lang, sau đó vẽ giới hạn đề xuất liên quan tới vùng này, tính đến độ dày của vật liệu lấy dấu. Điều này cho phép khoảng không cho vật liệu bao bọc xung quanh giới hạn khay. Đối với khay tạo khỏang 1.5mm, vẽ giới hạn của khay 1.5mm hướng về đỉnh sóng hàm từ phần sâu nhất của ngách hành lang như trong hình 10. Giới hạn khay nên được đánh dấu hơi ngắn hơn so với giới hạn hàm giả yêu cầu để cho phép khoảng không chứa vật liệu lấy dấu làm việc. Vẽ giới hạn để tránh bất kỳ thắng cơ nào và chừa khoảng gấp đôi cho vật liệu lấy dấu ở mỗi bên thắng cơ. Đối với hàm trên, xác định liên kết giữa khẩu cái cứng và khẩu cái mềm (lỗ khẩu cái sau) và sử dụng đánh dấu này như là giới hạn của khay, bảo đảm bao gồm toàn bộ vùng lồi cùng. Như trong hình 11, giới hạn phía xa của khay lấy dấu hàm trên nên mở rộng đến lỗ khẩu cái sau và mở rộng phía sau lồi củ và rãnh chân bướm hàm. Đối với hàm dưới, bao gồm gối hậu nha và mở rộng bên trong ngách lưỡi và không ngắn hơn gờ hàm móng và bên ngoài thì không ngắn hơn gờ chéo ngoài, như trong hình 12. Thông tin bắt buộc Bấy kỳ quy định nào cũng nên bao gồm những thông tin sau. •Loại vật liệu lấy dấu sẽ sử dụng để lấy dấu sau cùng. •Loại khay lấy dấu. •Số lượng khoảng sáp yêu cầu. •Chỉ định giới hạn của khay, tính luôn cả độ dày vật liệu lấy dấu được sử dụng. •Bất kỳ điểm đặc biệt được yêu cầu nào (đường viền vị trí khay cửa sổ và độ dày khoảng sáp yêu cầu có thay đổi hay không). •Loại cán yêu cầu (trong miệng, ngoài miệng, điểm đặt ngón tay, bậc thang hay không khi cán khay cửa sổ được đặt). Thiết kế khay khít đóng Loại khay này sử dụng với vật liệu lấy dấu độ nhớt thấp kẽm oxit/eugenol. Khay khít đóng cho phép vật liệu lấy dấu chảy một cách kiểm soát thành một lớp mỏng và định vị chính xác trên đỉnh sóng hàm. Cần cẩn thận bảo đảm khay mở rộng tới độ sâu ngách hành lang yêu cầu, nếu ngắn hơn, vật liệu lấy dấu cơ học yếu sẽ không được nâng đỡ và dễ bị biến dạng. Hình 13, ví dụ, cho thấy sự lấy dấu không được nâng đỡ đầy đủ. Nếu bị bong khỏi khay lấy dấu, nó sẽ gần như bị biến dạng suốt qua trình chuẩn bị mẫu. Nếu mở rộng quá mức, khay sẽ làm dịch chuyển các cơ và dẫn đến lấy dấu không chính xác. Khay lấy dấu cá nhân như trong hình 14 bị mở rộng quá mức rõ ràng và dẫn dến lấy dấu không chính xác nếu không được điều chỉnh giới hạn đúng bới các nhà lâm sàng.
  • 15. Achieving a Good Working Model11 11 Khay khít đóng nên mỏng ở vùng bờ khay để ngăn các ngách chịu quá nhiều tải lực dưới tác động của vật liệu lấy dấu và cho phép khoảng không gian cho vật liệu lấy dấu lấp đầy khuôn xung quanh vùng khay này mà không đẩy chất lấy dấu đi khi lấy dấu (hình 15a, b). Chất lấy dấu dư thừa hay khay dày sẽ làm dịch chuyển mô mềm, dẫn đến ghi lại ngách hành lang sai. Cần lưu ý răng xương ổ chịu ít tiêu xương ở vùng này. Chất lấy dấu quá dư như trong hình 16, ngách hành lang và điểm bám cơ bị biến dạng. Tay cầm của khay khít đóng tốt nhất nên được thiết kế trong miệng như hình 17. Ở vị trí này, phần ngoài của tay cầm nâng đỡ môi thao cách tự nhiên, tránh sự biến dạng do đánh hành lang ngoài. Chiều cao của tay cầm nên ngang đỉnh môi và mở rộng về phía xa xung quanh đỉnh sóng hàm và vùng răng cối nhỏ. Điều này cho phép ngón tay nhà lâm sàng tác dụng áp lực lên dọc theo toàn bộ nền hàm như trong hình 18. Thiết kế khay khít đóng có cửa sổ Thỉnh thoảng cũng có trường hợp khi khay khít đóng phù hợp, nhưng nó bị chống chỉ định do sự hiện diện của dải mô sợi, như trong hình 19. Dải mô sợi này không phải lúc nào cũng không được dùng khay cá nhân khít đóng bằng kẽm oxit/eugenol. Vấn đề là có thể khắc phục bằng việc sử dụng khay khít đóng có cửa sổ trên khay xung quanh vùng mô sợi (hình 20), cho phép phần sóng hàm săn chắc được ghi lại bằng kẽ oxit/eugenol và phần mô sợi được ghi lại bằng chất lấy dấu lỏng hơn. Trong những trường hợp này, cán tay cầm được đặt ngang qua giữa khẩu cái hàm trên, cho phép vùng phía trước hở. Đối với khay hàm dưới. Điểm cầm ngón tay được đặt ở nơi không giao nhau với cửa sổ, như trong hình 21. Figure 19 Figure 20 Figure 21 Figure 15 Figure 16 Figure 17 Figure 18