SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
K toán qu n tr : t

lý lu n

n th c ti n - ph n 1

i t ng c a k toán là tài s n và s v n ng c a tài s n.
m c
khái quát nh t thì ó là
tài s n l u ng, tài s n c
nh.
m c
chi ti t h n thì ó là các lo i tài s n : ti n, n ph i
thu, các kho n u t , hàng t n kho, tài s n c
nh, v.v…. m c
chi ti t h n n a là: ti n gì
?
âu ? n ph i thu
i t ng nào? trong h n thanh toán hay quá h n? kho n u t vào i
t ng nào? hi u qu
u t ra sao? c th t ng th hàng t n kho m c
nào, ch t l ng
nh th nào? phù h p v i m c ích kinh doanh hay không? v.v… C nh v y, tu thu c vào yêu
c u qu n lý c th mà chi ti t h n n a các i t ng k toán, nh m cung c p các thông tin ph c
v cho ho t ng qu n lý và i u hành t ch c.
th c hi n vi c thu nh n, x
d ng các ph ng pháp:
- L p ch ng t
-

ánh giá

lý và cung c p thông tin v tình hình kinh t tài chính, k toán s

thu nh n thông tin.
làm c s cho vi c ghi s , t ng h p s li u theo ch tiêu giá tr .

- S d ng tài kho n

t ng h p s li u, theo ch tiêu giá tr .

- Ghi s kép nh m ph n ánh tài s n theo hai khía c nh: Hình th c t n t i và ngu n hình thành.
- Ki m kê nh m xác

nh chính xác s l

ng tài s n hi n có.

- L p báo cáo nh m cung c p thông tin.
c hình thành trên c s các yêu c u c a k toán: ph n ánh chính
Nh ng ph ng pháp này
xác, ph n ánh trung th c, ph n ánh k p th i và các yêu c u c th khác. Nh ng yêu c u này l i
chính là do nhu c u s d ng thông tin t ra.
Xét theo i t ng s d ng thông tin thì nhu c u s d ng thông tin g m: Nhu c u s d ng thông
tin c a các
i t ng bên ngoài doanh nghi p và các
i t ng bên trong doanh nghi p. M c
dích s d ng thông tin c a các i t ng này có khác nhau, nên nhu c u thông tin c a các i
t ng này c ng khác nhau.
Các i t ng bên ngoài s d ng các thông tin
ph c v cho vi c ra các quy t nh liên quan
n m i quan h kinh t , gi a doanh nghi p và các i t ng này ho c là ph c v cho m c tiêu
qu n lý kinh t c a Nhà n c.
Các
i t ng bên trong doanh nghi p thì s d ng các thông tin này ph c v cho ho t
ng
qu n lý và i u hành doanh nghi p. Nhu c u thông tin khác nhau s quy nh nh ng n i dung
thông tin khác nhau. Nh ng n i dung thông tin có th
c cung c p b i nh ng kênh thông tin
khác nhau . Nh ng n u nh ng thông tin
c cung c p t m t kênh thì ph i có tính th ng nh t,
tính h th ng ngh a là i chi u
c và c n thi t ph i i chi u, nh m t ng c ng tính chính
xác, tính trung th c c a thông tin.
Kênh thông tin k toán cung c p nh ng thông tin v tình hình kinh t tài chính c a doanh nghi p
cho các
i t ng bên trong và bên ngoài doanh nghi p, thì các thông tin này ph i có chung
i m xu t phát là h th ng ch ng t ban u. Nh ng có s khác nhau v x lý thông tin thu th p
c t ch ng t ban u
cho ra các thông tin v i n i dung phù h p nhu c u thông tin.
i u này có ngh a là ph
các ph ng pháp khác
nhau.

ng pháp s d ng tr c h t là ph ng pháp k toán, sau ó là k t h p
có th x lý thông tin, áp ng nhu c u cung c p thông tin c th khác

T nh ng phân tích trên cho th y:
K toán qu n tr là m t b ph n trong h th ng k toán doanh nghi p.
i t ng c a k toán qu n tr c ng là tài s n và s
xu t kinh doanh.

v n

ng c a tài s n trong qúa trình s n

M c tiêu c a k toán qu n tr là cung c p thông tin, áp ng yêu c u qu n lý c th trong n i b
doanh nghi p.
Ph m vi c a k toán qu n tr là :
H ch toán k toán trên TK c p 2, 3,4… và s chi ti t,
ti t.

Ph

ng pháp ti n hành Ph

ng pháp

ng th i h ch toán nghi p v trên s chi

ti n hành k toán qu n tr g m :

1. Ph ng pháp l p ch ng t : Ch ng t là gi y t ch ng minh s phát sinh,ho c hoàn thành
nghi p v kinh t . Ch ng t
c l p ph c v cho c k toán tài chính và k toán qu n tr . Do
v y ngoài nh ng n i dung c b n c a ch ng t
ph c v yêu c u k toán t ng h p trên TK
c p 1,c p 2 (nh ng n i dung này ã
c quy nh trong h th ng ch ng t do nhà n c ban
hành), k toán còn ph i c n c vào yêu c u k toán chi ti t trên TK c p 3, 4 v.v… và s chi ti t
quy nh thêm các n i dung ghi chép trên ch ng t
ph c v yêu c u này. Ch ng t sau khi
l p
c chuy n cho b ph n k toán tài chính và k toán qu n tr (m i b ph n m t liên )
làm
c n c h ch toán.
2. Ph ng pháp ánh giá: Là dùng ti n bi u hi n giá tr tài s n. Nguyên t c ánh giá c a k toán
tài chính là : giá g c (giá th c t ). Trong k toán qu n tr , tài s n c ng
c ánh giá theo giá
g c,
i chi u s li u gi a k toán tài chính và k toán qu n tr .Tuy nhiên,
áp ng yêu c u
cung c p thông tin nhanh ph c v yêu c u qu n lý t c th i, c n thi t ph i s d ng giá
c tính
(giá h ch toán ) trong k toán qu n tr
3. Ph ng pháp tài kho n là ph ng pháp t p h p h th ng hoá nghi p v kinh t theo n i dung
kinh t c a nghi p v nh m ph n ánh và giám c th ng xuyên t ng i t ng k toán. Trong
k toán qu n tr các TK
c s d ng
theo dõi t ng i t ng c a k toán qu n tr , ây là i
t ng c a k toán tài chính
c chi ti t hoá, theo yêu c u cung c p thông tin c a nhà qu n lý
doanh nghi p.
4. Ph ng pháp ghi s kép là cách ghi nghi p v kinh t vào TK k toán, th hi n
h gi a các i t ng k toán.

c m i quan

5. Ph ng pháp tính giá thành : Là ph ng pháp xác nh chi phí trong m t kh i l
ph m ho c d ch v ã hoàn thành s n xu t. Trong k toán qu n tr vi c tính giá thành
hành theo yêu c u h ch toán n i b .

ng s n
c ti n

6. Ph ng pháp l p báo cáo n i b theo yêu c u cung c p thông tin c a các nhà qu n lý doanh
nghi p theo các c p qu n lý trong n i b doanh nghi p.
7. Ph

ng pháp

th

ph c v cho vi c ra các quy t

nh, l p ph

ng án kinh doanh.

Nh v y ph ng pháp k toán qu n tr c ng là ph ng pháp k toán nói chung, nh ng có các
c i m riêng
phù h p v i tính ch t thông tin c a k toán qu n tr , ó là :
-Tính

c thù n i b c a các s ki n.

-Tính linh ho t, tính thích ng v i s bi n bi n
-Tính ch t phi ti n t

i hàng ngày c a các s ki n.

c chú tr ng nhi u h n trong các ch tiêu báo cáo.

-Tính d báo ( ph c v vi c l p k ho ch ).
-Tính pháp lý

i v i tài li u g c và tính h

ng d n

thông tin trên báo cáo qu n tr .

-Không có tính chu n m c chung.
Trên c s m c tiêu và yêu c u qu n lý c a nhà qu n tr doanh nghi p,
toán qu n tr trong t ng doanh nghi p c th .
N i dung này mang tính
dung sau :

xác

nh n i dung k

c thù c a t ng doanh nghi p, nh ng có th khái quát thành các n i

° K toán chi ti t tài s n c
nh: G m vi c h ch toán v s l ng, giá tr , các thông s k thu t,
th i gian kh u hao, m c kh u hao, s bi n ng v s l ng, v giá tr do nh ng bán, do thanh
lý, do chuy n n i b , do i u chuy n theo l nh c p trên v.v…
° K toán chi ti t v t t , hàng hoá, thành ph m : G m vi c h ch toán theo s l
t ng th , t ng nhóm, theo t ng kho (n i qu n lý ).

ng và giá tr c a

° K toán chi ti t n ph i thu, n ph i tr theo t ng i t ng n , t ng nghi p v phát sinh n và
thanh toán n , theo dõi k h n thanh toán n , h ch toán chi ti t kho n n b ng ngo i t và b ng
ng Vi t Nam.
° K toán chi phí phát sinh theo t ng

it

ng h ch toán, theo n i dung kinh t , theo kho n m c
giá thành. Xác

nh giá thành s n xu t cho các

° K toán chi ti t ngu n v n kinh doanh theo các

it
it

ng tính giá thành.
ng góp v n.

° K toán chi phí và thu nh p theo t ng b ph n trong doanh nghi p, theo yêu c u h ch toán n i
b .
° L p các báo cáo n i b theo nh k (do các nhà qu n lý doanh nghi p quy nh và báo cáo
ph c v yêu c u ra quy t nh c a các nhà qu n lý trong doanh
nhanh theo yêu c u t xu t
nghi p.
° Thu th p và x lý thông tin
° L p d toán

ph c v yêu c u ra các quy t

nh ng n h n và dài h n.

ph c v ch c n ng giám sát quá trình s n xu t kinh doanh.

Nh ng n i dung trên ã bao g m n i dung k toán chi ti t mà lâu nay h th ng k toán doanh
m c
ghi nh n s ki n, ch a t ng h p thành các
nghi p Vi t Nam ã th c hi n, nh ng
thông tin ph c v yêu c u qu n lý.
Ngoài ra còn nh ng n i dung mang tính tài chính
ph c v yêu c u l p k ho ch thì h u nh
ch a th c hi n. i u này ch p nh n
c v i m t n n kinh t mang tính bao c p, trong ó tính
ng không nhi u, tính d báo không ph i là yêu c u c p thi t.
ch
Trong n n kinh t th tr ng, n n kinh t m , doanh nghi p ho t
ng trong môi tr ng
y
ng trong kinh doanh, ph i t
ph c t p, nhi u bi n ng, nhi u r i ro. Doanh nghi p ph i ch
quy t nh các v n
kinh t tài chính có liên quan n s t n t i c a doanh nghi p, do ó thông
tin
làm c s cho các quy t nh ph i là thông tin nhi u m t, thông tin h u ích. Nh ng thông
tin này không ch trong khuôn kh h ch toán k toán, mà nó còn mang tính h ch toán th ng kê,
h ch toán nghi p v và không lo i tr các ch tiêu tài chính, b i vì k toán và tài chính luôn có
các quan h m t thi t trong các s ki n kinh t . Lo i thông tin này ch
c cung c p b i b
ph n k toán qu n tr trong doanh nghi p.
Nh v y k toán qu n tr không ch là k toán chi ti t mà là k toán chi ti t và phân tích ph c v
yêu c u qu n tr doanh nghi p. Trong các doanh nghi p Vi t Nam hi n nay, ph n k toán tài
chính là ph n
c chú tr ng duy nh t, m c dù các yêu c u v cung c p thông tin ph c v công
tác qu n lý luôn
c t ra.
Có tình tr ng này là do : H th ng k toán doanh nghi p v n v n hành theo ch
nh t, do Nhà n c ban hành, mà ch
k toán hi n nay m i ch c p nh t n n
tài chính (trong ó bao g m k toán t ng h p và k toán chi ti t m t s
it
các doanh nghi p ã không t tìm
n h th ng k toán nào khác ngoài h th
chính.

k toán th ng
i dung k toán
ng ). Cho nên
ng k toán tài

h th ng k toán qu n tr
c áp d ng vào các doanh nghi p Vi t Nam, v n hành ng th i
v i h th ng k toán tài chính, c n ph i có s h ng d n, s tác ng t phía Nhà n c.
Tuy nhiên k toán qu n tr xu t phát t

m c tiêu qu n lý doanh nghi p, mang tính

c thù c a
lo i hình ho t
ng, nên không th mang tính b t bu c th ng nh t trong các lo i hình doanh
nghi p. V phía doanh nghi p, là ch th hành ng, c n ph i nh n th c rõ s c n thi t c a k
toán qu n tr , phân bi t ph m vi k toán qu n tr , n i dung k toán qu n tr , ph ng pháp ti n
hành k toán qu n tr ,
t ch c b máy ti n hành công tác k toán qu n tr , t ch c s , xây
d ng h th ng báo cáo.
K toán qu n tr : t

lý lu n

n th c ti n - ph n 2

Ch c n ng c a k toán qu n tr
Tr

c h t ph i xu t phát t mong mu n c a nhà qu n lý các c p trong n i b doanh nghi p
t ra các yêu c u thông tin c th cho m i l nh v c g n v i các ch c n ng qu n lý (Ch c n ng
l p k ho ch,ch c n ng ki m tra, ch c n ng t ch c và i u hành, ch c n ng ra quy t nh).

i v i ch c n ng l p k ho ch. K toán qu n tr ph i cung c p các ch tiêu v s l ng và giá
tr phù h p v i ch tiêu k ho ch. Các ch tiêu này v a có tính quá kh , v a có tính d báo.
- i v i ch c n ng ki m tra. K toán qu n tr cung c p các thông tin theo m c tiêu qu n lý t ra.
Các thông tin này
c hình thành trên c s t ch c h ch toán chi ti t, b ng ph ng pháp k
toán và b ng ph ng pháp phân tích
th bi u di n các thông tin do k toán và các nghành
khác cung c p.
- i v i ch c n ng i u hành, k toán qu n tr cung c p thông tin v các ch tiêu ho t ng ch
y u b ng ch tiêu phi ti n t , trên các báo cáo nhanh.
có các thông tin này. Ph n l n các
ch ng t ph c v cho k toán qu n tr có cùng ngu n g c v i k toán tài chính, nh ng do m c
ích cung c p thông tin khác nhau, nên m c
x lý ch ng t có khác nhau.

ph c
Do v y trên cùng m t h th ng ch ng t k toán, ch c n thêm vào các n i dung chi ti t
v h ch toán chi ti t theo yêu c u c a k toán qu n tr . M t khác c ng c n thi t s li u t ngu n
khác. Ví d : S li u v th ng kê th ph n các m t hàng trên th tr ng, s li u th ng kê v lao
ng,v th tr ng lao ng.v.v…
Báo cáo qu n tr
T

nh ng n i dung thông tin c th
thi t k các báo cáo qu n tr , quy
nh k l p các báo cáo qu n tr do b ph n k toán qu n tr l p bao g m :

nh trách nhi m và

1. Báo cáo v v n b ng ti n : ti n m t t i qu theo t ng lo i ti n, ti n g i theo t ng TK ngân
hàng theo t ng lo i ti n (VN , ngo i t các lo i)
2. Báo cáo v công n : Các kho n n ph i thu, n
(trong h n thanh toán, quá h n thanh toán.v.v…)

ph i tr , phân lo i theo k h n thanh toán

3. Báo cáo v chi phí và giá thành s n xu t : báo cáo chi phí theo t ng n i dung kinh t , báo cáo
chi phí theo t ng b ph n, báo cáo giá thành th c t theo i t ng tính giá thành theo kho n
m c (n u l p giá thành k ho ch theo kho n m c ), theo y u t (n u l p giá thành k ho ch theo
y u t ). Ngoài vi c tính giá thành th c t , còn có th c n ph i tính giá thành th c t k t h p v i
d toán
cung c p thông tin k p th i ph c v vi c nh giá bán s n ph m ho c ký h p ng
s n xu t, h p
ng cung c p d ch v . Trong tr ng h p này các báo cáo giá thành
c th
hi n b ng phi u tính giá thành. Phi u tính giá thành
giá thành ã l a ch n.

c thi t k trên c

s

ph

ng pháp tính

4. Báo cáo doanh thu, chi phí và k t qu theo t ng b ph n. Tu theo t ng c p qu n lý mà thi t
k n i dung báo cáo cho thích h p v i s phân c p trong trách nhi m qu n lý cho b ph n ó. Ví
d : V i t ng t s n xu t thì trách nhi m qu n lý là các chi phí tr c ti p s n xu t, v i phân x ng
s n xu t thì trách nhi m qu n lý là chi phí tr c ti p s n xu t và chi phí chung phân x ng s n
xu t, i v i t ng lo i s n ph m, lo i ho t ng trong doanh nghi p thì trách nhi m qu n lý là chi
phí, thu nh p và k t qu c a t ng lo i s n ph m, lo i ho t ng ó v.v…
Nh m ph c v cho vi c l p các báo cáo qu n tr , c n ph i t ch c s k toán
ghi chép
theo m c tiêu k toán qu n tr : Cung c p thông tin ph c v yêu c u qu n lý n i b doanh
nghi p.
S k toán qu n tr g m:
cao
1. Các s chi ti t theo i t ng k toán c n chi ti t m c
ti t. Ví d : các i t ng là TSC , hàng t n kho, công n v.v…Vi
này theo ch tiêu ti n t và phi ti n t . Ch tiêu ti n t
c t ng h
toán t ng h p thu c k toán tài chính. Trong s chi ti t có th s
c tính
ph c v cho vi c cung c p thông tin nhanh, cu i k s
i chi u.
t
2. Các s TK c p 3, c p 4 v.v …s d ng trong tr
ti t không cao.

ng h p các

nh t mà không th m TK chi
c ghi chép trên các s chi ti t
pl i
i chi u v i ph n k
d ng ch tiêu ti n t theo giá
i u ch nh v ch tiêu giá th c

it

ng k toán có yêu c u chi

3. Các b ng tính,các bi u , s d ng trong tr ng h p c n ph i tính toán các ch tiêu, bi u di n
các ch tiêu, ph c v cho vi c kh o sát các tình hu ng
làm c n c cho vi c ra các quy t nh
ng n h n, dài h n.
Ki n ngh
Ngày nay n n kinh t Vi t Nam ang chuy n ng
v n hành theo c ch kinh t th tr ng.
H th ng k toán Vi t Nam ang
c chuy n i phù h p v i c ch kinh t th tr ng, thông
l và chu n m c k toán qu c t . Vi c xác nh rõ ph m vi k toán qu n tr là v n
c n thi t
làm c s cho vi c t ch c công tác k toán qu n tr và hoàn thi n n i dung k toán qu n tr
trong doanh nghi p. Nhà n c c n tham gia vào vi c xây d ng h th ng k toán qu n tr v i t
cách là ng i h ng d n, không can thi p sâu vào công tác k toán qu n tr ,nh ng c ng không
nên th n i v n
này, b i vì nhà n c Vi t Nam có ch c n ng qu n lý n n kinh t
t m v mô.
th c hi n yêu c u này, nhà n

c c n ph i làm m t s công vi c sau:

1. Hoàn thi n v lý lu n k toán qu n tr
- Xác

Vi t Nam, bao g m các n i dung:

nh rõ ph m vi k toán qu n tr và n i dung k toán qu n tr trong doanh nghi p.

- Xác l p mô hình k toán qu n tr cho các lo i hình doanh nghi p: công nghi p, xây d ng c
b n, th

ng m i, giao thông, b u i n v.v…

- Xác l p mô hình k toán qu n tr theo t ng quy mô : Doanh nghi p quy mô l n, doanh nghi p
quy mô trung bình, doanh nghi p quy mô nh .
2. H ng d n,
dung:

nh h

ng k toán qu n tr

i v i các doanh nghi p, t p trung vào m t s n i

- Phân lo i chi phí.
-S l

ng,n i dung kho n m c giá thành s n ph m d ch v .

- Xác

nh các trung tâm chi phí, theo t ng ngành khác nhau.

- Yêu c u h ch toán chi ti t v thu nh p.
- Các ph

ng pháp t p h p chi phí theo

it

ng h ch toán.

- Các ph

ng pháp ánh giá s n ph m d dang.

- Các ph

ng pháp tính giá thành.

- Các lo i d toán.
- Các lo i báo cáo qu n tr .
- Các ch tiêu phân tích tình hình tài chính doanh nghi p.
- Các lo i s chi ti t, th chi ti t. v.v…
K toán qu n tr mang m tính c thù, là v n
mang màu s c chi ti
nghi p c th , do ó không th có quy nh th ng nh t v n i dung k
doanh nghi p. Tuy nhiên r t c n s h ng d n, nh h ng c a Nhà n
qu n tr có th d dàng i vào th c t , và th c s
c th a nh n nh
hòa tan vào k toán tài chính.

t, g n v i t ng doanh
toán qu n tr cho các
c nh trên,
k toán
m t t t y u không th

(Theo TCKTPT)

http://www.itjsc.com.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=203&Itemid=5
9

More Related Content

More from Lớp kế toán trưởng

Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Lớp kế toán trưởng
 
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHThông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHLớp kế toán trưởng
 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGHỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGLớp kế toán trưởng
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhLớp kế toán trưởng
 
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHCông văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngLớp kế toán trưởng
 
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Lớp kế toán trưởng
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động Lớp kế toán trưởng
 
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN Lớp kế toán trưởng
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 

More from Lớp kế toán trưởng (20)

Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN theo Thông tư 133
 
Cong van xin gop bao cao tai chinh
Cong van xin gop bao cao tai chinhCong van xin gop bao cao tai chinh
Cong van xin gop bao cao tai chinh
 
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXHThông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
Thông báo điều chỉnh lãi suất, chậm đóng, truy thu BHXH
 
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
ĐƠN XÁC NHẬN KHÔNG NỢ THUẾ
 
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
Đơn xin  xác nhận không nợ thuếĐơn xin  xác nhận không nợ thuế
Đơn xin xác nhận không nợ thuế
 
Mẫu 06 HTKK mẫu 2
Mẫu 06 HTKK mẫu 2Mẫu 06 HTKK mẫu 2
Mẫu 06 HTKK mẫu 2
 
Mẫu 06 HTKK
Mẫu 06 HTKKMẫu 06 HTKK
Mẫu 06 HTKK
 
Danh mục hệ thống tài khoản hcsn
Danh mục hệ thống tài khoản hcsnDanh mục hệ thống tài khoản hcsn
Danh mục hệ thống tài khoản hcsn
 
Công văn xin hoãn kiểm tra thuế
Công văn xin hoãn kiểm tra thuếCông văn xin hoãn kiểm tra thuế
Công văn xin hoãn kiểm tra thuế
 
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNGHỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
 
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXHCông văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
Công văn hướng dẫn làm sổ cho NLĐ quản lý theo Luật BHXH
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương
 
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
Mẫu 07 - Báo cáo tình hình sử dụng lao động theo TT 23/2014
 
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động 25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
25 câu hỏi thường gặp về BHXH, hợp đồng lao động
 
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 

Kế toán quản trị

  • 1. K toán qu n tr : t lý lu n n th c ti n - ph n 1 i t ng c a k toán là tài s n và s v n ng c a tài s n. m c khái quát nh t thì ó là tài s n l u ng, tài s n c nh. m c chi ti t h n thì ó là các lo i tài s n : ti n, n ph i thu, các kho n u t , hàng t n kho, tài s n c nh, v.v…. m c chi ti t h n n a là: ti n gì ? âu ? n ph i thu i t ng nào? trong h n thanh toán hay quá h n? kho n u t vào i t ng nào? hi u qu u t ra sao? c th t ng th hàng t n kho m c nào, ch t l ng nh th nào? phù h p v i m c ích kinh doanh hay không? v.v… C nh v y, tu thu c vào yêu c u qu n lý c th mà chi ti t h n n a các i t ng k toán, nh m cung c p các thông tin ph c v cho ho t ng qu n lý và i u hành t ch c. th c hi n vi c thu nh n, x d ng các ph ng pháp: - L p ch ng t - ánh giá lý và cung c p thông tin v tình hình kinh t tài chính, k toán s thu nh n thông tin. làm c s cho vi c ghi s , t ng h p s li u theo ch tiêu giá tr . - S d ng tài kho n t ng h p s li u, theo ch tiêu giá tr . - Ghi s kép nh m ph n ánh tài s n theo hai khía c nh: Hình th c t n t i và ngu n hình thành. - Ki m kê nh m xác nh chính xác s l ng tài s n hi n có. - L p báo cáo nh m cung c p thông tin. c hình thành trên c s các yêu c u c a k toán: ph n ánh chính Nh ng ph ng pháp này xác, ph n ánh trung th c, ph n ánh k p th i và các yêu c u c th khác. Nh ng yêu c u này l i chính là do nhu c u s d ng thông tin t ra. Xét theo i t ng s d ng thông tin thì nhu c u s d ng thông tin g m: Nhu c u s d ng thông tin c a các i t ng bên ngoài doanh nghi p và các i t ng bên trong doanh nghi p. M c dích s d ng thông tin c a các i t ng này có khác nhau, nên nhu c u thông tin c a các i t ng này c ng khác nhau. Các i t ng bên ngoài s d ng các thông tin ph c v cho vi c ra các quy t nh liên quan n m i quan h kinh t , gi a doanh nghi p và các i t ng này ho c là ph c v cho m c tiêu qu n lý kinh t c a Nhà n c. Các i t ng bên trong doanh nghi p thì s d ng các thông tin này ph c v cho ho t ng qu n lý và i u hành doanh nghi p. Nhu c u thông tin khác nhau s quy nh nh ng n i dung thông tin khác nhau. Nh ng n i dung thông tin có th c cung c p b i nh ng kênh thông tin khác nhau . Nh ng n u nh ng thông tin c cung c p t m t kênh thì ph i có tính th ng nh t, tính h th ng ngh a là i chi u c và c n thi t ph i i chi u, nh m t ng c ng tính chính xác, tính trung th c c a thông tin. Kênh thông tin k toán cung c p nh ng thông tin v tình hình kinh t tài chính c a doanh nghi p
  • 2. cho các i t ng bên trong và bên ngoài doanh nghi p, thì các thông tin này ph i có chung i m xu t phát là h th ng ch ng t ban u. Nh ng có s khác nhau v x lý thông tin thu th p c t ch ng t ban u cho ra các thông tin v i n i dung phù h p nhu c u thông tin. i u này có ngh a là ph các ph ng pháp khác nhau. ng pháp s d ng tr c h t là ph ng pháp k toán, sau ó là k t h p có th x lý thông tin, áp ng nhu c u cung c p thông tin c th khác T nh ng phân tích trên cho th y: K toán qu n tr là m t b ph n trong h th ng k toán doanh nghi p. i t ng c a k toán qu n tr c ng là tài s n và s xu t kinh doanh. v n ng c a tài s n trong qúa trình s n M c tiêu c a k toán qu n tr là cung c p thông tin, áp ng yêu c u qu n lý c th trong n i b doanh nghi p. Ph m vi c a k toán qu n tr là : H ch toán k toán trên TK c p 2, 3,4… và s chi ti t, ti t. Ph ng pháp ti n hành Ph ng pháp ng th i h ch toán nghi p v trên s chi ti n hành k toán qu n tr g m : 1. Ph ng pháp l p ch ng t : Ch ng t là gi y t ch ng minh s phát sinh,ho c hoàn thành nghi p v kinh t . Ch ng t c l p ph c v cho c k toán tài chính và k toán qu n tr . Do v y ngoài nh ng n i dung c b n c a ch ng t ph c v yêu c u k toán t ng h p trên TK c p 1,c p 2 (nh ng n i dung này ã c quy nh trong h th ng ch ng t do nhà n c ban hành), k toán còn ph i c n c vào yêu c u k toán chi ti t trên TK c p 3, 4 v.v… và s chi ti t quy nh thêm các n i dung ghi chép trên ch ng t ph c v yêu c u này. Ch ng t sau khi l p c chuy n cho b ph n k toán tài chính và k toán qu n tr (m i b ph n m t liên ) làm c n c h ch toán. 2. Ph ng pháp ánh giá: Là dùng ti n bi u hi n giá tr tài s n. Nguyên t c ánh giá c a k toán tài chính là : giá g c (giá th c t ). Trong k toán qu n tr , tài s n c ng c ánh giá theo giá g c, i chi u s li u gi a k toán tài chính và k toán qu n tr .Tuy nhiên, áp ng yêu c u cung c p thông tin nhanh ph c v yêu c u qu n lý t c th i, c n thi t ph i s d ng giá c tính (giá h ch toán ) trong k toán qu n tr 3. Ph ng pháp tài kho n là ph ng pháp t p h p h th ng hoá nghi p v kinh t theo n i dung kinh t c a nghi p v nh m ph n ánh và giám c th ng xuyên t ng i t ng k toán. Trong k toán qu n tr các TK c s d ng theo dõi t ng i t ng c a k toán qu n tr , ây là i t ng c a k toán tài chính c chi ti t hoá, theo yêu c u cung c p thông tin c a nhà qu n lý
  • 3. doanh nghi p. 4. Ph ng pháp ghi s kép là cách ghi nghi p v kinh t vào TK k toán, th hi n h gi a các i t ng k toán. c m i quan 5. Ph ng pháp tính giá thành : Là ph ng pháp xác nh chi phí trong m t kh i l ph m ho c d ch v ã hoàn thành s n xu t. Trong k toán qu n tr vi c tính giá thành hành theo yêu c u h ch toán n i b . ng s n c ti n 6. Ph ng pháp l p báo cáo n i b theo yêu c u cung c p thông tin c a các nhà qu n lý doanh nghi p theo các c p qu n lý trong n i b doanh nghi p. 7. Ph ng pháp th ph c v cho vi c ra các quy t nh, l p ph ng án kinh doanh. Nh v y ph ng pháp k toán qu n tr c ng là ph ng pháp k toán nói chung, nh ng có các c i m riêng phù h p v i tính ch t thông tin c a k toán qu n tr , ó là : -Tính c thù n i b c a các s ki n. -Tính linh ho t, tính thích ng v i s bi n bi n -Tính ch t phi ti n t i hàng ngày c a các s ki n. c chú tr ng nhi u h n trong các ch tiêu báo cáo. -Tính d báo ( ph c v vi c l p k ho ch ). -Tính pháp lý i v i tài li u g c và tính h ng d n thông tin trên báo cáo qu n tr . -Không có tính chu n m c chung. Trên c s m c tiêu và yêu c u qu n lý c a nhà qu n tr doanh nghi p, toán qu n tr trong t ng doanh nghi p c th . N i dung này mang tính dung sau : xác nh n i dung k c thù c a t ng doanh nghi p, nh ng có th khái quát thành các n i ° K toán chi ti t tài s n c nh: G m vi c h ch toán v s l ng, giá tr , các thông s k thu t, th i gian kh u hao, m c kh u hao, s bi n ng v s l ng, v giá tr do nh ng bán, do thanh lý, do chuy n n i b , do i u chuy n theo l nh c p trên v.v… ° K toán chi ti t v t t , hàng hoá, thành ph m : G m vi c h ch toán theo s l t ng th , t ng nhóm, theo t ng kho (n i qu n lý ). ng và giá tr c a ° K toán chi ti t n ph i thu, n ph i tr theo t ng i t ng n , t ng nghi p v phát sinh n và thanh toán n , theo dõi k h n thanh toán n , h ch toán chi ti t kho n n b ng ngo i t và b ng ng Vi t Nam. ° K toán chi phí phát sinh theo t ng it ng h ch toán, theo n i dung kinh t , theo kho n m c
  • 4. giá thành. Xác nh giá thành s n xu t cho các ° K toán chi ti t ngu n v n kinh doanh theo các it it ng tính giá thành. ng góp v n. ° K toán chi phí và thu nh p theo t ng b ph n trong doanh nghi p, theo yêu c u h ch toán n i b . ° L p các báo cáo n i b theo nh k (do các nhà qu n lý doanh nghi p quy nh và báo cáo ph c v yêu c u ra quy t nh c a các nhà qu n lý trong doanh nhanh theo yêu c u t xu t nghi p. ° Thu th p và x lý thông tin ° L p d toán ph c v yêu c u ra các quy t nh ng n h n và dài h n. ph c v ch c n ng giám sát quá trình s n xu t kinh doanh. Nh ng n i dung trên ã bao g m n i dung k toán chi ti t mà lâu nay h th ng k toán doanh m c ghi nh n s ki n, ch a t ng h p thành các nghi p Vi t Nam ã th c hi n, nh ng thông tin ph c v yêu c u qu n lý. Ngoài ra còn nh ng n i dung mang tính tài chính ph c v yêu c u l p k ho ch thì h u nh ch a th c hi n. i u này ch p nh n c v i m t n n kinh t mang tính bao c p, trong ó tính ng không nhi u, tính d báo không ph i là yêu c u c p thi t. ch Trong n n kinh t th tr ng, n n kinh t m , doanh nghi p ho t ng trong môi tr ng y ng trong kinh doanh, ph i t ph c t p, nhi u bi n ng, nhi u r i ro. Doanh nghi p ph i ch quy t nh các v n kinh t tài chính có liên quan n s t n t i c a doanh nghi p, do ó thông tin làm c s cho các quy t nh ph i là thông tin nhi u m t, thông tin h u ích. Nh ng thông tin này không ch trong khuôn kh h ch toán k toán, mà nó còn mang tính h ch toán th ng kê, h ch toán nghi p v và không lo i tr các ch tiêu tài chính, b i vì k toán và tài chính luôn có các quan h m t thi t trong các s ki n kinh t . Lo i thông tin này ch c cung c p b i b ph n k toán qu n tr trong doanh nghi p. Nh v y k toán qu n tr không ch là k toán chi ti t mà là k toán chi ti t và phân tích ph c v yêu c u qu n tr doanh nghi p. Trong các doanh nghi p Vi t Nam hi n nay, ph n k toán tài chính là ph n c chú tr ng duy nh t, m c dù các yêu c u v cung c p thông tin ph c v công tác qu n lý luôn c t ra. Có tình tr ng này là do : H th ng k toán doanh nghi p v n v n hành theo ch nh t, do Nhà n c ban hành, mà ch k toán hi n nay m i ch c p nh t n n tài chính (trong ó bao g m k toán t ng h p và k toán chi ti t m t s it các doanh nghi p ã không t tìm n h th ng k toán nào khác ngoài h th chính. k toán th ng i dung k toán ng ). Cho nên ng k toán tài h th ng k toán qu n tr c áp d ng vào các doanh nghi p Vi t Nam, v n hành ng th i v i h th ng k toán tài chính, c n ph i có s h ng d n, s tác ng t phía Nhà n c. Tuy nhiên k toán qu n tr xu t phát t m c tiêu qu n lý doanh nghi p, mang tính c thù c a
  • 5. lo i hình ho t ng, nên không th mang tính b t bu c th ng nh t trong các lo i hình doanh nghi p. V phía doanh nghi p, là ch th hành ng, c n ph i nh n th c rõ s c n thi t c a k toán qu n tr , phân bi t ph m vi k toán qu n tr , n i dung k toán qu n tr , ph ng pháp ti n hành k toán qu n tr , t ch c b máy ti n hành công tác k toán qu n tr , t ch c s , xây d ng h th ng báo cáo.
  • 6. K toán qu n tr : t lý lu n n th c ti n - ph n 2 Ch c n ng c a k toán qu n tr Tr c h t ph i xu t phát t mong mu n c a nhà qu n lý các c p trong n i b doanh nghi p t ra các yêu c u thông tin c th cho m i l nh v c g n v i các ch c n ng qu n lý (Ch c n ng l p k ho ch,ch c n ng ki m tra, ch c n ng t ch c và i u hành, ch c n ng ra quy t nh). i v i ch c n ng l p k ho ch. K toán qu n tr ph i cung c p các ch tiêu v s l ng và giá tr phù h p v i ch tiêu k ho ch. Các ch tiêu này v a có tính quá kh , v a có tính d báo. - i v i ch c n ng ki m tra. K toán qu n tr cung c p các thông tin theo m c tiêu qu n lý t ra. Các thông tin này c hình thành trên c s t ch c h ch toán chi ti t, b ng ph ng pháp k toán và b ng ph ng pháp phân tích th bi u di n các thông tin do k toán và các nghành khác cung c p. - i v i ch c n ng i u hành, k toán qu n tr cung c p thông tin v các ch tiêu ho t ng ch y u b ng ch tiêu phi ti n t , trên các báo cáo nhanh. có các thông tin này. Ph n l n các ch ng t ph c v cho k toán qu n tr có cùng ngu n g c v i k toán tài chính, nh ng do m c ích cung c p thông tin khác nhau, nên m c x lý ch ng t có khác nhau. ph c Do v y trên cùng m t h th ng ch ng t k toán, ch c n thêm vào các n i dung chi ti t v h ch toán chi ti t theo yêu c u c a k toán qu n tr . M t khác c ng c n thi t s li u t ngu n khác. Ví d : S li u v th ng kê th ph n các m t hàng trên th tr ng, s li u th ng kê v lao ng,v th tr ng lao ng.v.v… Báo cáo qu n tr T nh ng n i dung thông tin c th thi t k các báo cáo qu n tr , quy nh k l p các báo cáo qu n tr do b ph n k toán qu n tr l p bao g m : nh trách nhi m và 1. Báo cáo v v n b ng ti n : ti n m t t i qu theo t ng lo i ti n, ti n g i theo t ng TK ngân hàng theo t ng lo i ti n (VN , ngo i t các lo i) 2. Báo cáo v công n : Các kho n n ph i thu, n (trong h n thanh toán, quá h n thanh toán.v.v…) ph i tr , phân lo i theo k h n thanh toán 3. Báo cáo v chi phí và giá thành s n xu t : báo cáo chi phí theo t ng n i dung kinh t , báo cáo chi phí theo t ng b ph n, báo cáo giá thành th c t theo i t ng tính giá thành theo kho n m c (n u l p giá thành k ho ch theo kho n m c ), theo y u t (n u l p giá thành k ho ch theo y u t ). Ngoài vi c tính giá thành th c t , còn có th c n ph i tính giá thành th c t k t h p v i d toán cung c p thông tin k p th i ph c v vi c nh giá bán s n ph m ho c ký h p ng s n xu t, h p ng cung c p d ch v . Trong tr ng h p này các báo cáo giá thành c th
  • 7. hi n b ng phi u tính giá thành. Phi u tính giá thành giá thành ã l a ch n. c thi t k trên c s ph ng pháp tính 4. Báo cáo doanh thu, chi phí và k t qu theo t ng b ph n. Tu theo t ng c p qu n lý mà thi t k n i dung báo cáo cho thích h p v i s phân c p trong trách nhi m qu n lý cho b ph n ó. Ví d : V i t ng t s n xu t thì trách nhi m qu n lý là các chi phí tr c ti p s n xu t, v i phân x ng s n xu t thì trách nhi m qu n lý là chi phí tr c ti p s n xu t và chi phí chung phân x ng s n xu t, i v i t ng lo i s n ph m, lo i ho t ng trong doanh nghi p thì trách nhi m qu n lý là chi phí, thu nh p và k t qu c a t ng lo i s n ph m, lo i ho t ng ó v.v… Nh m ph c v cho vi c l p các báo cáo qu n tr , c n ph i t ch c s k toán ghi chép theo m c tiêu k toán qu n tr : Cung c p thông tin ph c v yêu c u qu n lý n i b doanh nghi p. S k toán qu n tr g m: cao 1. Các s chi ti t theo i t ng k toán c n chi ti t m c ti t. Ví d : các i t ng là TSC , hàng t n kho, công n v.v…Vi này theo ch tiêu ti n t và phi ti n t . Ch tiêu ti n t c t ng h toán t ng h p thu c k toán tài chính. Trong s chi ti t có th s c tính ph c v cho vi c cung c p thông tin nhanh, cu i k s i chi u. t 2. Các s TK c p 3, c p 4 v.v …s d ng trong tr ti t không cao. ng h p các nh t mà không th m TK chi c ghi chép trên các s chi ti t pl i i chi u v i ph n k d ng ch tiêu ti n t theo giá i u ch nh v ch tiêu giá th c it ng k toán có yêu c u chi 3. Các b ng tính,các bi u , s d ng trong tr ng h p c n ph i tính toán các ch tiêu, bi u di n các ch tiêu, ph c v cho vi c kh o sát các tình hu ng làm c n c cho vi c ra các quy t nh ng n h n, dài h n. Ki n ngh Ngày nay n n kinh t Vi t Nam ang chuy n ng v n hành theo c ch kinh t th tr ng. H th ng k toán Vi t Nam ang c chuy n i phù h p v i c ch kinh t th tr ng, thông l và chu n m c k toán qu c t . Vi c xác nh rõ ph m vi k toán qu n tr là v n c n thi t làm c s cho vi c t ch c công tác k toán qu n tr và hoàn thi n n i dung k toán qu n tr trong doanh nghi p. Nhà n c c n tham gia vào vi c xây d ng h th ng k toán qu n tr v i t cách là ng i h ng d n, không can thi p sâu vào công tác k toán qu n tr ,nh ng c ng không nên th n i v n này, b i vì nhà n c Vi t Nam có ch c n ng qu n lý n n kinh t t m v mô. th c hi n yêu c u này, nhà n c c n ph i làm m t s công vi c sau: 1. Hoàn thi n v lý lu n k toán qu n tr - Xác Vi t Nam, bao g m các n i dung: nh rõ ph m vi k toán qu n tr và n i dung k toán qu n tr trong doanh nghi p. - Xác l p mô hình k toán qu n tr cho các lo i hình doanh nghi p: công nghi p, xây d ng c
  • 8. b n, th ng m i, giao thông, b u i n v.v… - Xác l p mô hình k toán qu n tr theo t ng quy mô : Doanh nghi p quy mô l n, doanh nghi p quy mô trung bình, doanh nghi p quy mô nh . 2. H ng d n, dung: nh h ng k toán qu n tr i v i các doanh nghi p, t p trung vào m t s n i - Phân lo i chi phí. -S l ng,n i dung kho n m c giá thành s n ph m d ch v . - Xác nh các trung tâm chi phí, theo t ng ngành khác nhau. - Yêu c u h ch toán chi ti t v thu nh p. - Các ph ng pháp t p h p chi phí theo it ng h ch toán. - Các ph ng pháp ánh giá s n ph m d dang. - Các ph ng pháp tính giá thành. - Các lo i d toán. - Các lo i báo cáo qu n tr . - Các ch tiêu phân tích tình hình tài chính doanh nghi p. - Các lo i s chi ti t, th chi ti t. v.v… K toán qu n tr mang m tính c thù, là v n mang màu s c chi ti nghi p c th , do ó không th có quy nh th ng nh t v n i dung k doanh nghi p. Tuy nhiên r t c n s h ng d n, nh h ng c a Nhà n qu n tr có th d dàng i vào th c t , và th c s c th a nh n nh hòa tan vào k toán tài chính. t, g n v i t ng doanh toán qu n tr cho các c nh trên, k toán m t t t y u không th (Theo TCKTPT) http://www.itjsc.com.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=203&Itemid=5 9