syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
Ebook.vcu chuong 6 quan tri xuc tien tmdt finished
1. E-MARKETING
Chương 6
Quản trị xúc tiến thương mại điện tử
1
2. Mục đích của chương học:
Nắm bắt được vai trò quan trọng của Internet trong việc
truyền tải thông điệp truyền thông MKT từ những nhà
thị trường tới các đối tượng của DN.
Hiểu và phân tích được cách thức các công cụ xúc tiến
TM mang thông điệp đến khách hàng và cách thức
những nhà thị trường mua và sử dụng không gian trên
mạng phục vụ cho việc truyền thông của mình ntn
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
2
3. Xúc tiến thương mại điện tử
“Người ta không còn mua giày để cho chân ấm và khô nữa.
Họ mua giầy bởi vì giày làm cho họ cảm thấy mình ra vẻ đàn
ông, đàn bà, khoẻ mạnh, khác lạ, sành điệu, trẻ trung xinh
đẹp hơn. Việc mua giày trở thành vấn đề xúc cảm. Bây giờ
doanh nghiệp của ta cần bán niềm vui thú chứ không phải là
bán đôi giày”
Francis Rooney
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
3
4. Câu chuyện về cửa hàng bán đồ ăn kiêng eDietshop (Mỹ)
- Chuyên cung cấp thực phẩm giảm béo, ăn kiêng
- Thị trường mục tiêu: 15triệu người tiểu đường tại Mỹ
- Kế hoạch quảng cáo trực tuyến:
- Quảng cáo qua banner
- Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm
- Marketing điện tử trực tiếp
- Danh $10.000/tháng cho xúc tiến điện tử - doanh thu đạt $150.000
- Phối kết hợp quảng cáo trực tuyến với chương trình truyền thông
truyền thống giúp thúc đẩy hoạt động mua hàng trực tuyên
- 2003, doanh thu cao gấp 2 lần so với 2001 và 2002
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
4
6. Nội dung
6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử
6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
6.5 Marketing điện tử trực tiếp
6.6. Ma trận xúc tiến TMĐT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
6
7. 6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.1.1 Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến TMĐT
6.1.2 Các công cụ xúc tiến TMĐT
6.1.3 Sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc
6.1.4 Định nhãn hiệu với hồi đáp trực tiếp
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
7
8. 6.1.1 Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến TMĐT
Khái niệm:
Xúc tiến TM truyền thống bao gồm tất cả các hoạt động được phối hơp với thông
tin giao tiếp về sản phẩm hoặc dịch vụ
Xúc tiến TMĐT (Truyền thông MKT tích hợp – IMC) là sự tích hợp công nghệ với
hoạt động xúc tiến, là một tiến trình chức năng chéo cho việc hoạch định, thực
thi và kiểm soát các phương tiện truyền thông, được thiết kế nhằm thu hút, duy trì
và phát triển khách hàng
Xúc tiến TMĐT bao gồm các thông điệp được gửi qua Internet và các ứng dụng
CNTT khác đến với khách hàng
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
8
9. Đặc điểm của xúc tiến TMĐT
Đặc điểm của XTTM truyền thống: xem lại trong Marketing căn bản
Đặc điểm riêng:
Tốc độ truyền tải thông điệp nhanh và hiệu quả hơn
Hiệu quả tương tác cao – IMC là tiến trình chức năng chéo:
– Mọi liên lạc mà khách hàng có với DN hoặc đại diện của DN đều
giúp ích cho việc tạo nên hình ảnh nhãn hiệu của DN
– Dù là liên lạc qua hình thức nào: qua nhân viên, website, quảng cáo
trên tạp chí, catalogue, chuỗi cửa hàng phân phối hoặc qua sp cũng
giúp cho khách hnàg định hình được hình ảnh của DN đó
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
9
10. 6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.1.1 Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến TMĐT
6.1.2 Các công cụ xúc tiến TMĐT
6.1.3 Sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc
6.1.4 Định nhãn hiệu với hồi đáp trực tiếp
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
10
11. 6.1.2 Các công cụ của xúc tiến TMĐT
Các công cụ xúc tiến TMĐT mà DN sử dụng:
Quảng cáo trực tuyến
Xúc tiến bán điện tử
Quan hệ công chúng điện tử (MPR)
MKT điện tử trực tiếp
Ứng dụng CNTT vào hoạt động xúc tiến TMĐT giúp tăng tính hiệu suất và hiệu qủa so
với xúc tiến TM truyền thông bởi khả năng đa dạng phương tiện sử dụng:
Tin nhăn văn bản đa phương tiện, website, email
CSDL lưu trữ thông tin
Các phần mềm phát triển web, các trình duyệt mới và cách gửi e-mail mới giúp đơn
giản hóa quá trình truyền thông qua Internet
Phương tiện thông tin cầm tay khác như điện thoại di động
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
11
12. 6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.1.1 Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến TMĐT
6.1.2 Các công cụ xúc tiến TMĐT
6.1.3 Sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc
6.1.4 Định nhãn hiệu với hồi đáp trực tiếp
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
12
13. 6.1.3 Sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc
Mô hình AIDA (Awareness – Interest – Desire – Action) và mô hình “Think –
Feel – Do” giúp nhà nghiên cứu thị trường đưa ra quyết định sử dụng công cụ
xúc tiến MKT điện tử nào và đánh giá mức độ hiệu quả của công cụ đó
Nội dung mô hình AIDA – Xem lại trong Marketing KD căn bản
Mô hình sự ảnh hưởng theo thứ bậc giải thích qui trình ra quyết định mua của
khách hàng:
Khách hàng bắt đầu nhận thức và tìm hiểu về sp, dv và cty (Think – Awareness)
Phát triển các thái độ đối với sp, dv của cty – tích cực hoặc tiêu cực (Feel –
Interest)
Quyết định mua (Do – Desire, Action)
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
13
14. 6.1.3 Sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc
Sự ảnh hưởng của mô hình đến đặc điểm các sp, dv:
Sp, dv có mức độ liên quan cao (liên quan đến những rủi ro thanh toán, rủi ro tâm
lý, rủi ro xã hội)
Mô hình Think – Feel – Do thích hợp sử dụng
Người tiêu dùng dành nhiều thời gian hơn để thu thập thông tin và đánh giá các
nhân tố liên quan một cách cẩn thận trước khi đưa ra quyết định mua
Sự ảnh hưởng của các công cụ đến các giai đoạn:
Người tiêu dùng dành nhiều thời gian hơn để thu thập thông tin và đánh giá các
nhân tố liên quan một cách cẩn thận trước khi đưa ra quyết định mua
Giai đoạn nhận thức và tìm hiểu về sp, dv và cty: Quảng cáo trực tuyến, MKT quan
hệ công chúng điện tử
Giai đoạn đi đến quyết định mua: Marketing trực tiếp điện tử, Xúc tiến bán điện tử
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
14
15. 6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.1.1 Khái niệm và đặc điểm của xúc tiến TMĐT
6.1.2 Các công cụ xúc tiến TMĐT
6.1.3 Sự ảnh hưởng của các công cụ theo thứ bậc
6.1.4 Định nhãn hiệu với hồi đáp trực tiếp
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
15
16. 6.1.4 Định nhãn hiệu với hồi đáp trực tiếp
CL xúc tiến MKT điện tử được thực hiện nhằm tạo dựng giá trị nhãn hiệu và
tạo ra hồi đáp trực tiếp dưới dạng các giao dịch và các hành vi của người sử
dụng (như đăng ký thành viên trên website hay các yêu cầu của khách hàng
được gửi qua e-mail)
Quảng cáo nhãn hiệu trực tuyến giúp:
Tạo ra sự nhận thức về nhãn hiệu hàng hóa và lợi ích của sp, dv đến với người tiêu
dùng
Được sử dụng ở cấp độ nhận thức trong mô hình AIDA
MKT quan hệ công chúng điện tử: xây dựng và củng cố nhãn hiệu trong tâm trí
khách hàng
Xúc tiến bán điện tử, MKT trực tiếp điện tử: tạo ra sự phúc đáp từ phía khách
hàng.
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
16
17. Nội dung
6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử
6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
6.5 Marketing điện tử trực tiếp
6.6. Ma trận xúc tiến TMĐT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
17
18. 6.2 Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông qua các
phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục
về sp hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền
Bản chất của quảng cáo trực tuyến (QCTT) cũng tương tự như quảng cáo
truyền thông nhưng nó được thực hiện trên nền tảng Internet như: qua
website, e-mail…
Quảng cáo là hoạt động phải trả tiền nên việc DN đưa ra các banner tại
website của mình không được coi là QCTT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
18
19. 6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.2.1 Các xu hướng quảng cáo trực tuyến
6.2.2 Các mô hình quảng cáo trực tuyến
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
19
20. 6.2.1 Các xu hướng quảng cáo trực tuyến
Tại Mỹ:
QCTT xuất hiện vào năm 1994 trên trang www.hotwired.com
Tổng doanh thu cho QCTT:
- 1998: 1tỉ USD
- 2000: 8,2 tỉ USD
- 2001: giảm 12,3% (do sự sụt giảm của nền kinh tế toàn cầu)
Tổng chi tiêu cho QCTT: (2001)
- 99,8 tỉ USD / 400tỉ USD của toàn thê giới
- 7,2% / tổng kinh phí chi cho quảng cáo
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
20
21. 6.2.1 Các xu hướng quảng cáo trực tuyến
Tại Việt Nam:
Doanh thu từ QCTT: (nguồn báo cáo TMĐT VN 2006)
- 30 tỷ đồng (2005)
- 65 tỷ đồng (2006), chiếm 1,2% thị phần toàn ngành
- Ước tính đến 2010 đạt 500 tỷ đồng
Hơn 80% thị phần quảng cáo trong tay của gần 50 cty nước ngoài, 20%
còn lại chia đều cho gần 3000 cty quảng cáo trong nước
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
21
22. 6.2.1 Các xu hướng quảng cáo trực tuyến
50% lượng khách hàng mà nhà bán lẻ trực tuyến có được là nhờ vào QCTT
Những ngành thích hợp cho QCTT:
Các sp có liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng: 30%
Máy tính: 18%
Các dịch vụ tài chính: 12%
Các phương tiện truyền thông đa phương tiện: 12%
Các dịch vụ kinh doanh, thương mại: 9%
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
22
23. 6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.2.1 Các xu hướng quảng cáo trực tuyến
6.2.2 Các mô hình quảng cáo trực tuyến
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
23
24. 6.2.2 Các mô hình quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo qua thư điện tử
Quảng cáo không dây
Banner quảng cáo
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
24
25. Quảng cáo qua thư điện tử (Quảng cáo email)
Đặc điểm:
Chi phí thấp
Nội dung quảng cáo ngắn, thường là text-link, được gắn lồng vào nội dung thư của
người nhận
Nhà quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ bởi nhà cung cấp
dịch vụ như yahoo, gmail, hotmail…
Lưu ý khi sử dụng quảng cáo email: Cần định rõ địa chỉ email quảng cáo là của
những người sử dụng gần nhất với thị trường mục tiêu
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
25
28. Quảng cáo không dây
Đặc điểm:
Là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động, thông qua banner, hoặc các
nội dung trên website mà người sử dụng đang truy cập
Mô hình sử dụng trong quảng cáo không dây thường là mô hình quảng cáo kéo
(Pull model): người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo
Lưu ý khi sử dụng quảng cáo không dây:
Tốc độ đường truyền ảnh hưởng đến tốc độ download
Kích cỡ màn hình của phương tiện di động nhỏ hạn chế về kích cỡ của chương
trình quảng cáo
Yêu cầu các phương pháp khác nhau để kiểm tra hiệu quả của quảng cáo không
dây
Người sử dụng phải trả tiền theo thời gian và số lượng thông tin download ảnh
hưởng đến mức độ chấp nhận quảng cáo không dây
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
28
29. Banner quảng cáo
Đặc điểm:
Là hình thức quảng cáo mà DN đưa ra các thông điệp quảng cáo qua website của
một bên thứ ba dưới dạng văn bản, đồ hoạ, âm thanh, siêu liên kết…
Bao gồm:
Mô hình quảng cáo tương tác
Mô hình quảng cáo tài trợ
Mô hình quảng cáo lựa chọn vị trí
Mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian
Mô hình quảng cáo Shoskele
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
29
30. Quảng cáo tương tác (Interactive Format)
Bao gồm các banner, nút bấm,… được biểu diễn dưới dạng văn bản, hình ảnh,
âm thanh, hoặc video clip…
Kích cỡ quảng cáo tùy thuộc vào DN có nhu cầu quảng cáo
Phương pháp tính phí quảng cáo?
Tại Việt Nam: Quảng cáo tương tác là mô hình quảng cáo được các DN sử
dụng nhiều nhất hiện nay
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
30
34. Quảng cáo tài trợ (Sponsorships)
Là mô hình quảng cáo của DN trên website của bên thứ ba, nhưng thay vì phải
trả tiền, DN tài trợ nội dung trên website đó.
MKT truyền thống sử dụng phổ biến mô hình này.
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
34
36. Quảng cáo lựa chọn vị trí (Slotting fees - Quảng cáo
thông qua tối ưu hoá công cụ tìm kiếm)
Là loại hình quảng cáo trực tuyến mà qua đó, DN quảng cáo có thể lựa chọn vị
trí để quảng cáo trên website của nhà cung cấp nội dung
Giúp DN có được vị trí mong muốn trong những trang kết quả của công cụ tìm
kiếm hoặc có được vị trí siêu liên kết lợi thế hơn hiệu quả cao
Các DN VN hiện nay có xu hướng phát triển mô hình quảng cáo này
Phương pháp tính phí quảng cáo: đấu giá vị trí, CPM, CPC giúp DN xác
định rõ mức độ hiệu quả của chương trình quảng cáo
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
36
37. Google – công cụ tìm kiếm hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
37
38. Quảng cáo tận dụng khe hở thời gian (Interstitials)
Quảng cáo dựa trên nền tảng công nghệ Java, xuất hiện khi người sử dụng
đang trong quá trình download nội dung
Tại Mỹ, chiếm 3% tổng chi phí cho quảng cáo qua Internet.
Tại Việt Nam, mô hình này thường xuất hiện khi người sử dụng download
games trực tuyến hoặc download các chương trình phần mềm miễn phí
Lợi thế: gây sự chú ý của người sử dụng
Hạn chế: người sử dụng có toàn quyền quyết định với việc xem hay không
xem chương trình quảng cáo
Khi mới xuất hiện, mô hình này hứa hẹn mang lại hiệu quả quảng cáo cao
nhưng thực tế thì hiệu quả của nó không được như mong đợi
Nguyên nhân: do kéo dài thời gian download của người sử dụng
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
38
40. Quảng cáo Shoskele
Quảng cáo xuất hiện khi người sử dụng download nội dung miễn phí, và ép
buộc người sử dụng phải xem hết để có thể tiếp cận với nội dung
Công nghệ web cho phép tạo ra nhiều định dạng quảng cáo đa phương tiện
khác nhau
Lợi thế: thu hút sự chú ý của người sử dụng
Hạn chế: Liệu quảng cáo có thông điệp phù hợp với tập khách hàng vào đúng
thời điểm họ cần hay không?
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
40
41. Nội dung
6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử
6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
6.5 Marketing điện tử trực tiếp
6.6. Ma trận xúc tiến TMĐT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
41
42. 6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử (MPR)
Marketing quan hệ công chúng (Marketing Public Relations – MPR) bao gồm
một loại các hành động được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và
thiện chí về hình ảnh sp, dv và cty với các đối tượng có liên quan đến DN
Các hoạt động của MPR:
Quảng bá nhãn hiệu
Tổ chức các chương trình sự kiện nhằm tạo được sự ủng hộ tích cực từ phía
khách hàng mục tiêu
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
42
43. 6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử (MPR)
Marketing quan hệ công chúng điện tử dựa trên nền tảng Internet bao gồm:
Xây dựng nội dung trên website của DN
Xây dựng cộng đồng điện tử
Các sự kiện trực tuyến
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
43
44. 6.3 Marketing quan hệ công chúng
Marketing quan hệ công chúng điện tử dựa trên nền tảng Internet bao gồm:
6.3.1 Xây dựng nội dung trên website của DN
6.3.2 Xây dựng cộng đồng điện tử
6.3.3 Các sự kiện trực tuyến
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
44
45. 6.3.1 Xây dựng nội dung trên website của DN
Website được coi là công cụ của MPR vì nó như là một cuốn sách điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin về DN, cũng như sp dv hiện thời của DN
DN đưa ra các trang thông tin về sp, dv, giúp cho:
chi phí giới thiệu sp, dv thấp hơn
thông tin được cập nhật thường xuyên theo CSDL của cty
giúp người sử dụng có thể tìm ra những sp, dv theo ý muốn một cách nhanh
chóng
Để website có thể lôi kéo được nhiều người truy cập và sử dụng thì phải đảm
bảo 2 vấn đề sau:
Trả lời câu hỏi: “Những người sử dụng mong muốn gì trên website của DN?”
Tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
45
46. “Những người sử dụng mong muốn gì trên website của DN?”
Để tăng tính hiệu quả cho website, DN phải đảm bảo hài lòng khách hàng mục
tiêu của mình, ngoài việc thực hiện chức năng chính là giao dịch, website còn
phải cung cấp các dịch vụ gia tăng như:
Giải trí (trò chơi, bưu thiếp điện tử)
Kênh truyền thông với khách hàng (thông tin phản hồi của khách hàng và các dịch
vụ khách hàng)
Cung cấp thông tin (lựa chọn sp, giới thiệu sp, giới thiệu nhà bán lẻ)
Vậy ngoài những dịch vụ gia tăng trên, điều người sử dụng mong muốn nhất là
gì?
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
46
47. “Những người sử dụng mong muốn gì trên website của DN?”
Theo Frost & Strauss (2002) đề xuất một số thông tin mà người sử dụng cần
trên trang web:
Giá trị
Khả năng tiếp nhận thông tin
Giảm thiểu tình trạng quá tải thông tin
Rút ngắn thời gian chờ đợi
Tránh bị “Lạc trong không gian mạng”
Tiếp nhận nội dung mọi nơi, mọi lúc
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
47
49. Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO – Search Engines
Optimization)
SEO là một trong những nhân tố quan trọng nhất giúp tìm đến được môi
trường trực tuyến:
47% người sử dụng tìm thấy các sp tại gian hàng trực tuyến là nhờ vào công cụ tìm
kiếm
78% số người sử dụng truy cập vào top 10 kết quả tìm kiếm đầu tiên được xuất
hiện
Công cụ tìm kiếm là nhân tố quan trọng giúp gia tăng số lượng người truy cập vào
website và mua hàng của DN
Vậy làm thế nào để DN có thể tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm?
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
49
50. Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO – Search Engines
Optimization)
Cách thức tối ưu hoá công cụ tìm kiếm:
Thường xuyên cập nhật và làm mới website
Đăng ký vị trí đứng đầu tại các trang công cụ tìm kiếm
Sử dụng những từ khoá có thể có trong website
Đưa ra một nhóm hoặc một tiêu đề mà người sử dụng có thể gõ vào khi tìm kiếm
(VD: email và e-mail)
Phải thường xuyên thay đổi và cập nhật SEO từng ngày
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
50
51. 6.3 Marketing quan hệ công chúng
Marketing quan hệ công chúng điện tử dựa trên nền tảng Internet bao gồm:
6.3.1 Xây dựng nội dung trên website của DN
6.3.2 Xây dựng cộng đồng điện tử
6.3.3 Các sự kiện trực tuyến
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
51
52. 6.3.2 Xây dựng cộng đồng điện tử
Cộng đồng điện tử được xây dựng qua các chatroom, các nhóm thảo luận, các
diễn đàn, blog….
VD: www.amazon.com, www.dienthoaitot.com
Nền tảng của cộng đồng trực tuyến chính là việc tạo ra các bảng tin và hình
thức gửi thư điện tử:
Bảng tin điện tử hay tin tức nhóm: người sử dụng đưa thông tin dưới dạng thư điện
tử lên những chủ để đã chọn sẵn và các thành viên khác có thể đọc được
Gửi thư điện tử: nhóm thảo luận qua thư điện tử với các thành viên của nhóm. Mỗi
thông tin được gửi sẽ được chuyển đến email của thành viên khác
Xây dựng và phát triển cộng đồng điện tử giúp tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa
DN với người tiêu dùng
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
52
55. 6.3 Marketing quan hệ công chúng
Marketing quan hệ công chúng điện tử dựa trên nền tảng Internet bao gồm:
6.3.1 Xây dựng nội dung trên website của DN
6.3.2 Xây dựng cộng đồng điện tử
6.3.3 Các sự kiện trực tuyến
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
55
56. 6.3.3 Xây dựng các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được thiết kể để thu hút và tập hợp những người sử
dụng có cùng sở thích và gia tăng số lượng người truy cập website
DN có thể tổ chức các chương trình, sự kiện trực tuyến thông qua các buổi
thảo luận, hội nghị, hội thảo trực tuyến nhằm thu hút khách hàng tiềm năng và
khách hàng hiện tại; từ đó hiểu rõ nhu cầu của họ
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
56
57. Nội dung
6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử
6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
6.5 Marketing điện tử trực tiếp
6.6. Ma trận xúc tiến TMĐT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
57
58. 6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
Xúc tiến bán là hình thức khuyến khích ngắn hạn dưới hoạt động tặng quà hoặc tặng
tiền mà giúp đẩy nhanh quá trình đưa sp từ nhà sản xuất tới tay người tiêu dùng.
Các hoạt động của xúc tiến bán:
Hạ giá
Khuyến khích dùng thử sp mẫu
Phát coupon
Các chương trình khuyến mại như thi đua có thưởng và giải thưởng
Xúc tiến bán trên Internet chủ yếu thực hiện 2 hoạt động: phát coupon, khuyến khích
dùng thử sp mẫu và tổ chức chương trình khuyến mại
Khác biệt cơ bản giữa xúc tiến bán truyền thống và xúc tiến bán điện tử:
Xúc tiến bán truyền thống chủ yếu hướng trực tiếp đến các DN trong hệ thống kênh phân phối
Xúc tiến bán điện tử hướng trực tiếp đến người tiêu dùng
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
58
59. 6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
Phát coupon:
Là hình thức đưa ra các phiếu thưởng cho khách hàng mua hàng
Theo thống kê, khoảng 55% người thích nhận coupon qua e-mail
30% thích nhận thông qua báo, tạp chí
18% thích nhận thông qua gửi thư thông thường
Khuyến khích dùng thử sp mẫu:
Là hình thức đưa ra một phần sp cho khách hàng dùng thử
Hoạt động xúc tiến phổ biến đặc biệt với các cty phần mềm, kinh doanh sp kỹ thuật số
Khuyến mại:
Đưa ra các chương trình, trò chơi thi đua có thưởng nhằm khuyến khích và thuyết phục người
sử dụng chuyển từ page này sang page khác trong website tăng sự dính kết giữa người sử
dụng với website
Các chương trình phải thường xuyên được thay đổi, cập nhật để thu hút người sử dụng quay
lại với website
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
59
60. Nội dung
6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử
6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
6.5 Marketing điện tử trực tiếp
6.6. Ma trận xúc tiến TMĐT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
60
61. 6.5 Marketing điện tử trực tiếp
MKT trực tiếp bao gồm tất cả các hoạt động truyền thông trực tiếp đến người
nhận là khách hàng của DN (bao gồm người tiêu dùng và doanh nghiệp), được
sử dụng để giúp DN nhận được những phản ứng đáp lại dưới hình thức đơn
đặt hàng, lời yêu cầu cung cấp thêm thông tin, hay một cuộc đến thăm gian
hàng của DN nhằm mục đích mua sp, dv đặc thù của DN.
Marketing điện tử trực tiếp được thực hiện dựa trên cơ sở nền tảng của
Internet, bao gồm các hoạt động:
6.5.1 Email
6.5.2 Marketing lan truyền
6.5.3 SMS
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
61
62. 6.5.1 Email Marketing
Trung bình 1 năm có 8 tỉ email được gửi trên toàn cầu, 1/3 thời gian trên mạng
của người sử dụng được dùng cho hoạt động quản trị thư điện tử, thư có liên
quan đến hoạt động MKT chiếm 22% - ½ trong đó là thư gửi không được yêu
cầu
Ưu điểm:
Tiết kiệm chi phí do không mất bưu phí và phí in ấn
Khả năng hồi đáp trực tiếp nhanh
Có thể gửi thư tự động đã được cá nhân hóa theo từng đối tượng sử dụng
Rút ngắn thời gian từ khi gửi đến khi nhận thư
Hạn chế:
DN gặp khó khăn khi tìm danh sách gửi email phù hợp
Spam gây khó chịu cho người nhận
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
62
63. 6.5.1 Email Marketing
Cách thức thu thập danh sách email:
Tập hợp thông qua việc đăng ký thành viên trên website, đăng ký thuê bao, các bản
báo cáo mua hàng
Thuê mua từ những nhà đại lý danh sách
Thu thập từ các nhóm thông tin hay qua các danh bạ email trực tuyến
DN gặp khó khăn trong quản lý danh sách email vì hơn 50% người sử dụng có
nhiều hơn 1 email và họ thường xuyên thay đổi địa chỉ email của mình
Tại Việt Nam, DN có thể mua danh sách email từ các trung tâm chuyên nghiệp
với giá 350.000đồng (khoảng 1.2 triệu địa chỉ email và phần mềm gửi thư điện
tử)
Bao gồm 2 hình thức email: Opt-in opt-out và spam
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
63
64. Opt – in và Opt – out
Email opt in: những người sử dụng mà đồng ý nhận thư điện tử thương mại từ
những website mà họ yêu thích
Email opt out: Những người sử dụng không đồng ý tiếp tục nhận email thương
mại từ website của DN
Để có được email opt in, người sử dụng khi truy cập website chỉ cần click vào
1 module nhỏ và ghi địa chỉ email của mình ở đó
Để hoạt động MKT điện tử trực tiếp thành công, nhà MKT điện tử phải đảm
bảo tất cả email mà họ gửi phải là email opt in (tỷ lệ phúc đáp 90%)
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
64
67. Spam
Spam là hình thức gửi thư điện tử không được sự đồng ý của người nhận, nó
làm cho người nhận cảm thấy khó chịu và họ thường xóa thư ngay lập tức chứ
không cần đọc nội dung.
Spam mang lại hình ảnh xấu về DN – những người gửi spam trong nhận thức
khách hàng cảm nhận tiêu cực về sp, dv của DN
Để hạn chế spam, người sử dụng có thể dùng hệ thống lọc spam
Trung bình mỗi ngày, người sử dụng ở VN nhận được ít nhất 20 email quảng
cáo không được phép (spam)
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
67
69. 6.5.2 Marketing lan truyền
DN forward email cho bạn bè, đồng nghiệp,… (những người trong danh sách
email của DN)
VD: hotmail sử dụng thành công viral MKT để mọi người biết đến thương hiệu:
lúc đầu gửi email cho 1 vài người về dịch vụ; sau đó người nhận lại forward
cho bạn bè của họ….
Quảng cáo văn hóa phẩm: fim, sách báo tranh ảnh
Điều kiện: nội dung email phải thật sự hấp dẫn
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
69
70. 6.5.3 SMS
Các hãng cung cấp dịch vụ và các hãng điện thoại di động nhắn tin cho khách
hàng
VD: viettel, mobifone, vinafone
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
70
71. Nội dung
6.1 Tổng quan về xúc tiến TMĐT
6.2 Quảng cáo trực tuyến
6.3 Marketing quan hệ công chúng điện tử
6.4 Xúc tiến bán hàng điện tử
6.5 Marketing điện tử trực tiếp
6.6. Ma trận xúc tiến TMĐT
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
71
72. 6.6 Ma trận xúc tiến TMĐT
Khi thiết lập các mục tiêu đặc thù cho chiến dịch truyền thông marketing tích
hợp, nhà quản trị MKT cần theo dõi sát sao tiến trình đạt được mục tiêu bằng
việc kiểm soát và thực hiện những ma trận thích hợp.
Các bước:
Kiểm tra thiết lập mục tiêu xúc tiến TMĐT
Kiểm tra lựa chọn công cụ xúc tiến TMĐT
Kiểm tra quá trình thực hiện: kiểm tra tính hiệu quả của banner quảng cáo ( sử
dụng bảng trong sách e-MKT)
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
72
73. Chú ý
Có hai cách tiếp cận để nghiên cứu hoạt động xúc tiến TMĐT:
Tiếp cận theo hướng truyền thống: dựa trên 4 công cụ của xúc tiến TMĐT
Tiếp cận theo hướng hiện đại: dựa trên các ứng dụng của Internet:
– Email Marketing
– Website Marketing
– SEO/SEM
– Blog Marketing
– Quảng cáo online
– Article Marketing
– Affiliate Marketing.
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
73
74. Câu hỏi
Phân biệt quảng cáo qua email và email Marketing trực tiếp?
Bộ môn Quản trị chiến lược – Khoa TMĐT
74